Đồ án Tổng đài alcatel 1000 e10

Qua quá trình nghiên cứu về tổng đài Alcatel Em thấy các tổng đài chuyển mạch số nói chung và tổng đài A1000 E10 nói riêng có ưu điểm hơn hẳn các tổng đài chuyển mạch tương tự về nhiều mặt như kích thước nhỏ hơn ,hiệu quả và chất lượng thông tin cao hơn ,đảm bảo độ an toàn trong sử dụng.Việc quản lý tổng đài bằng máy vi tính giúp cho việc theo dõi ,kiểm ra ,phát hiện và khắc phục sự cố một cách nhanh chóng. Khả năng mở rộng dung lượng cao hơn so với tổng đài chuyển mạch tương tự. Nó có khả năng đáp ứng nhiều loại hình dịch vụ phục vụ nhu cầu của con người. Trong tương lai với sự phát triển của nền công nghệ viễn thông thì tổng đài điện tử số lại càng có triển vọng cung cấp các dịch vụ mới mẻ hơn,hiệu quả hơn phục vụ nhu cầu thông tin của con người. Trong qua trình làm đồ án tốt nghiệp,dưới sự chỉ đạo hướng dẫn trực tiếp của PGS-TS Đỗ Huy Giác –Bộ môn thông tin-HVKTQS, cùng với sự quan tâm giúp đỡ của các thầy trong khoa . Em đã từng bước giải quyết và hoàn thành các nhiệm vụ của đồ án đặt ra. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS-TS Đỗ Huy Giác và các thầy giáo trong khoa đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành bản đồ án này.Vì trình độ có hạn,nên bản đồ án này sẽ chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót,em rất mong được sự giúp đỡ,góp ý của các thầy giáo Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn!

doc100 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1386 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Tổng đài alcatel 1000 e10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n sau: Hai trạm điều khiển (đa xử lý) đồng nhất (SM), mỗi trạm được cấu trúc trên cơ sở các hệ thống xử lý cộng thêm các bộ nhớ cơ sở của hệ thống A8300 và được kết nối tới vòng ghép liên trạm MIS. Một bộ nhớ phụ được nối tới các bus giao tiếp hệ thống máy tính nhỏ, mà bộ nhớ này được truy nhập bởi hoặc là SMMA hoặc SMMB, Các giao tiếp bên ngoài được ấn định cho trạm hoạt động thông qua Bus đầu cuối. Bộ nối MIS CMS Hệ thống đa xử lý A8300 Bộ nối MIS CMS Hệ thống đa xử lý A8300 Bộ nhớ phụ (băng từ,ổ đĩa,Streamer) Các giao tiếp với bên ngoài (MAL,TMN,PC) MIS Phía A Phía B HDLC SMM B Cấu trúc đơn Hình 3.22 : Mô tả khái quát SMM Streamerr Băng từ ổ đĩa CMS UC1 MC1 Coupler Kép X Bus Terminal Bus Coupler Không đồng bộ Coupler cảnh báo(MAL) Coupler đồng bộ (X25) UC2 MC2 Coupler SCSI Coupler COM Hình 3.23 : Tổ chức chức năng của SMM 5.4 Cấu trúc phần cứng: Có 2 đơn vị xử lý đồng nhất (SMMA và SMMB), chỉ có duy nhất 1 đơn vị hoạt động ở tại một thời điểm. Mỗi đơn vị xử lý hình thành 1 trạm bảo dưỡng SMM trên vòng ghép liên trạm (MIS). Nó được thiết kế xung quanh bus XBUS (Bus chung của hệ thống ALCATEL 8300). Đơn vị xử lý có các bảng mạch sau: Hai cặp bảng mạch ACUTG-ACMGS (bộ xử lý và bộ nhớ) được đấu nối với nhau bởi 1 bus nội bộ 32 bit địa chỉ. Một cặp bảng ACAJA/ACAJB cho đấu nối với vòng ghép liên trạm MIS. Một bảng mạch bộ nối ACFTD để quản lý giao tiếp bus đầu cuối. Hai bảng ACBSG để giao tiếp giữa 2 Bus SCSI. Một bảng mạch hệ thống ACCSG. Mỗi đơn vị xử lý có 1 giao tiếp với MIS và 1 giao tiếp với bộ nhớ phụ (đĩa từ, bộ nhớ dự phòng, khối băng từ). Hai đơn vị xử lý, mỗi đơn vị giao tiếp với 1 bus đầu cuối thông qua 1 bảng bộ nối riêng (ACFTD). Bus đầu cuối kèm theo các bộ nối đường thông tin đồng bộ và không đồng bộ và bộ nối đầu cuối. Mỗi đơn vị xử lý có 1 bảng hệ thống (ACCSG): 2 bảng hệ thống điều khiển chuyển mạch qua lại giữa 2 đơn vị xử lý (hoạt động kép DUPLEX). Chúng trao đổi thông qua 1 tuyến nối tiếp HDLC và trao đổi các tín hiệu trạng thái (Hoạt động/dự phòng/bảo dưỡng). 5.5 Điều hành và bảo dưỡng cục bộ (tại đài) : Các chức năng điều hành và bảo dưỡng được thực hiện bởi 1 trạm chuyên dụng SMM. Trạm này được đặt trong cùng phòng với phân hệ điều khiển và đấu nối. Điều này cho phép đơn giản trong thiết kế và cung cấp hệ thống bảo vệ trung tâm với mức độ sẵn sàng cao. SMM có 1 đĩa chuyên dụng được sử dụng để nạp phần mềm và số liệu và để ghi thông tin như số liệu hoá đơn chi tiết. Mở rộng dung lượng tổng đài không đòi hỏi việc sắp xếp lại phần cứng nhưng lại liên quan tới việc tính cước hoặc bổ sung bảng mạch, việc nâng cấp chức năng được thực hiện bởi phần mềm có thể nạp vào 6 Trạm đồng hồ và đồng bộ STS 6.1 Cấu tạo và chức năng của trạm đồng hồ và đồng bộ (xem hình 3.24) Trạn đồng hồ và đồng bộ còn gọi là trạm cơ sở thời gian và đồng bộ gồm hai khối chức năng chính : Giao tiếp với các đồng hồ đồng bộ ngoài – HIS Tạo cơ sở thời gian cho tổng đài ,cấu trúc bội ba – BTT Ngoài ra STS phát cảnh báo do BTT và HIS tạo ra , chuyển chúng vào mạch vòng chảnh báo MAL. MCX A MCX B CSNL SMT SMA HIS 0 HIS 1 OCS 0 OCS 1 OCS 2 Đồng bộ HIS Cơ sở thời gian BBT 2048 KHz Hình 3.24 : Cấu trúc của trạm đồng hồ và đồng bộ STS MCX A/MCX B : Nhánh A/B của ma trận chuyển mạch chính OSC : Bộ dao động thực hiện bằng 3 bảng mạch in RCHORHIS : Giao tiếp đồng bộ bên ngoài được tạo từ 1 đến 2 bảng mạch in RCHIS STS bao gồm: Một bộ tạo cơ sở thời gian có cấu trúc bội ba OCS0,OCS1.OCS2. Một giao tiếp đồng bộ ngoài có thể có cấu tạo kép HIS0,HIS1. Một bộ giao tiếp đồng bộ ngoài có thể nhận 4 đường đồng bộ từ các luồng PCM Hai bộ đồng bộ ngoài được thực hiện bởi hai bảng mạch in RCHIS hoạt động ở chế độ hoạt động/dự phòng .STS tạo ra các tín hiệu đồng hồ cung cấp cho các đơn vị đấu nối CSNL,SMA,SMT qua SMX 6.1.1 Chức năng của khối giao tiếp đồng bộ ngoài HIS Các gia tiếp đồng bộ ngoài HIS là các khối đồng bộ được thiết kế cho mạng đồng bộ sử dụng phương thức chủ/ tớ với nhiều đầu vào và được quản trị theo ưu tiên HIS sử dụng các đồng hồ được tái tạo từ các trung kế số tới từ các kết cuối PCM của SMT HIS thực hiển quant trị các tuyến đồng bộ bằng cách phát hiện các cảnh báo trên các PCM tương ứng HIS tránh được việc mất đồng bộ thông qua một bộ giao động có độ ổn định cao HIS đảm bảo chất lượng tần số hoạt động với độ chính xác cao nhất theo yêu cầu 6.1.2 Chức năng của khối tạo cơ sở thời gian BTT BTT phân phối tín hiệu thời gian cần thiết tới các trạm đấu nối trong hệ thống tổng đài A1000 E10 BBT sử dụng thuật toán đa số Majority logic để phân phối thời gian và phát hiện lỗi để đảm bảo đồng hồ có chất lượng cao 6.1.3 Phân phối thời gian từ STS Thời gian được phân phối kép từ STS tới ma trận chuyển mạch chính MCX Tại mỗi nhánh của ma trận chuyển mạch chính MCX đều có thuật toán lựa chọn đa số Phân phối kép từ ma trận chuyển mạch MCX tới các đơn vị đấu nối 6.2 Các vùng hoạt động của STS 6.2.1 Vùng hoạt động đồng bộ bình thường Trạm cơ sở thời gian và đồng bộ STS hoạt động đồng bộ với ít nhất một đồng bộ tham khảo ngoài 6.2.2 Vùng tự trị bình thường Trạm đồng bộ và cơ sở thời gian STS không còn đồng bộ với đồng hồ tham khảo ngoài Tần số truyền được xác định bởi HIS đang làm việc nhờ vào giá trị tần số được lưu trong bộ nhớ trước khi mất đồng bộ ngoài Độ ổn định tần số vào khoảng 4.10-10 và được duy trì trong khoảng 72 giờ 6.2.3 Vùng BTT giao động tự do Hai giao tiếp đồng bộ ngoài không hoạt động Bộ cơ sở thời gian cơ sở mất đồng bộ BBT sử dụng tần số do nó tạo ra ,với giá trị lưu được trước khi mất đồng bộ với HIS Độ ổn định tần số vào khoảng 4.10-6 được duy trì trong khoảng 72 giờ 6.2.4 Vùng giao động tự do Trạm sử dụng đồng hồ của bản thân nó mà không cần tới tuyến đồng bộ Độ chính xác tần số do nhà sản xuất định ra Độ ổn định tần số vào khoảng 10-9 và được duy trì trong khoảng vài tháng. Chương 3 : Tổng quan về đơn vị đấu nối thuê bao CNS Giới thiệu chung về CSN và các ứng dụng Tổng quan về CSN CSN là đơn vị đấu nối thuê bao có khả năng phục vụ cả thuê bao tương tự và thuê bao số. CSN được thiết kế phù hợp với mạng sẵn có và có thể đấu nối tới mọi hệ thống sử dụng báo hiệu số 7. CSN có thể là nội hạt ký hiệu là CSNL hay là tổng đài vệ tinh CSND. Ma trận chuyển mạch Ma trận chuyển mạch CSNL CSNL UCN UCN CNL CNE CNE CNL ( : ( : ( : ( : ( : : ( LR PCM LR PCM PCM LRI PCM LRI Hình 4.1 : CNS kết nối mạng CSN được thiết kế phù hợp với nhiều ứng dụng ,với nhiều loại hình địa dư : nó có thể là nội hạt (CSNL) hay vệ tinh (CSND) phụ thuộc vào kiểu kết nối với chuyển mạch .CSN được phân làm hai phần: Bộ điều khiển số UCN có thể là nội hạt hay ở xa tuỳ thuộc vào kiểu kết nối với tổng đài . Bộ tập trung số CN có thể là nội hạt CSL hay ở xa CNE tuỳ thuộc vào đơn vị điều khiển. CSN của A1000 E10 có thể kết nối tới mọi thuê bao: Thuê bao tương tự 2 dây 4 dây. Thuê bao số truy nhập cơ sở, với tốc độ 144Kb/s : 2B + D16 Thuê bao số truy nhập sơ cấp , tốc độ 2048Kb/s : 30B + D64 Trong đó kênh B là kênh tiếng hay kênh mang số liệu thực . Kênh D là kênh giao thức truy nhập nghiệp vụ LAP kênh D được sử dụng cho 3 mục đích: Báo hiệu , chuyển mạch tốc độ chậm,đo lường từ xa . Tối đa có 512 thuê bao trong một CSN Tổ chức chức năng của CSN(sơ đồ khối hình 4.2) 2.1 Chức năng của đơn vị điều khiển số UCN UCN thực hiện chức năng giao tiếp bộ tập trung CN với trường chuyển mạch . UCN bao gồm: Đơn vị đơn vị điều khiển và kết nối UCX ,có cấu trúc kép , hoạt động theo kiểu hoạt động/dự phòng. Trong đó UCX phía hoạt động sẽ điều khiển mọi lưu lượng và luôn cập nhật cho đơn vị UCX phía dự phòng do vậy nếu có sự cố UCX phía hoạt động thì UCX phía dự phòng có thể chuyển đổi thay thế ngay lập tức để xử lý toàn bộ lưu lượng Một khối xử lý thiết bị phụ trợ GTA, thực hiện một số chức năng riêng biệt của khối UCX. Tạo các Tone và các bản tin thông báo cho thông tin nội bộ khi CSND hoạt động tự trị Nhận diện các tín hiệu đa tần từ các máy điện thoại ấn phím khi CSND hoạt động tự trị Quản trị các cảnh báo PCM và phòng máy Đo kiểm đường dây thuê bao nối tới các bộ tập trung nội hạt CSL Các CNE nói tới UCN bằng các đường PCM qua một giao diện CNE . Gọi là ICNE, ICNE đồng bộ các đường PCM và chuyển chúng thành các đường mạng nội bộ LRI để nối tớiUCN . Một UCX được chia thành hai phần Ma trận chuyển mạch (RCX) Khối điều khiển (UC) CSNL - CSND CN UCN CNLM CNEM UCX GTA RCX UC Hình 4.2 : Tổ chức chức năng của CSN 2.2 Phận loại bộ tập trung CN Có hai loại bộ tập trung: CNLM : Bộ tập trung nội hạt cho thuê bao tương tự và số . CNLM nối tới UCN bằng các đường LRI CNEM : Bộ tập trung thuê bao xa cho thuê bao tương tự và thuê bao số. CNEM nối tới UCN bằng các đường PCM CSNL kết nối trực tiếp tới MCX của OCB283 bằng 2 tới 16 LR . Báo hiệu số 7 được truyền trên TS16 của LR0 và LR1 . Các TS0 không được dùng để truyền tín hiệu thoại . Các TS16 khi không truyền báo hiệu số 7 vẫn có thể được dùng để truyền tín hiệu thoại. Kết nối CSN tới OCB283 MCX 0 1 15 TS16 2 – 16 LR ICNE RCX UC CNL CNE GTA 3.1 Kết nối CSNL với OCB283( sơ đồ khối hình 4.2) Hình 4.3 : CSNL kết nôí tới OCB283 3.2 Kết nối CSND tới OCB283 (sơ đồ khối hình 4.3) SMT 0 ICNE RCX UC CNL CNE GTA 2 – 16 PCM TS16 15 1 0 1 15 2 – 16 LR TS16 MCX Hình 4.4 : CSND kết nối tới OCB283 Khối điều khiển số UCN 1. Chức năng khối điều khiển kết nối UCX Khối điều khiển và kết nối có cấu trúc kép và được chia ra làm hai phần: Ma trận kết nối RCX : Sử dụng bảng mạch in TRCX. Khối điều khiển UC gồm những bảng mạch sau TMQR : Marker cho ma trận kết nối TPUCB : Bảng xử lý điều khiển TMUC2M : Bảng bộ nhớ điều khiển TCCS(SVC7) : Coupler quản trị báo hiệu số 7 giữa CSN và SMX TCCS(SVCUT) : Coupler quản trị báo hiệu HDLC giữa UCX và CN Tất cả các bảng mạch in nối với một Bus điều khiển UC . Hầu hết các bảng trên đều có cấu trúc kép ,hoạt động trong chế độ hoạt động/dự phòng theo các tín hiệu P/R được bảng mạch chọ lựa TSUC tạo ra .Bảng này có cấu trúc đơn 1.1 Ma trận kết nối RCX (sơ đồ khối hình 4.5) Để vận hành an toàn thì ma trận kết nối RCX của UCN có cấu trúc kép vận hành ở chế độ hoạt động/dự phòng ,hai mặt hội thoại với nhau theo giao thức HDLC.RCX có cấu trúc Module có nghĩa là có thể có một, hai hay ba bảng mạch TRCX tùy thuộc vào số lượng của LRI được sử dụng . Một bảng mạch TRCX có thể kết nối tới 16 LRI. Bảng mạch TRCX xây dựng nên từ các ma trận 16´16 với cấu trúc kép .Hai nửa của TRCX nối với nhau bằng các đường mạng nội bộ trong CSN là LRIR Khi CSND hoạt động bình thường thì mạng kết nối thực hiện chức năng kết nối qua đường chuyển mạch chinhSMX TS-LRIE ---> TS-LRE TS-LRS ---> TS-LRS Khi CSND ở chế độ tự trị thì mạng kết nối thực hiện chức năng kết nối các cuộc gọi không qua trường chuyển mạch chính SMX tức : (TS-LRIE ---> TS-LRIS) ´2 Trong bảng mạch TRCX có trang bị khối chèn/tách tín hiệu đo kiểm các đấu nối (I/E) ở trên đường LRIE và một thiết bị chiết(E) . Tách tín hiệu đo kiểm các đấu nối trên đường LRIS. TRCX được điều khiển bởi TMQR . Các LR nối tới CSN tới trường chuyển mạch của SMX đều qua TMQR. SVC7 SVC7 SVC7 TRCX0 TRCX1 TRCX2 RXC LR 0.1 LR 2.3.4 LR 6 ->15 CN LR 16 -> 31 LR 32 -> 47 CN CN LR 0 ->15 Hình 4.5 : Cấu trúc của mạng kết nối RCX Các thiết bị E,I/E kiểm tra mạng kết nối và tính liên tục giữa UCN và các bộ tập trung .Các kiểm tra được thực hiện chủ động bằng cách chèn các TS kiểm tra hay bị động bằng cách tách các TS .LRIR là các đường mạng nội bộ trong RCX. Mỗi RCX có tối đa 16 LRIR được phân bố như sau Các LRIR0,LRIR1 dành cho báo hiệu từ OCB283 --> CN Các LRIR2,LRIR3 dành cho báo hiệu từ CN -->OCB283 Các LRIR4,LRIR5 dành cho thu phát đa tần . Các LRIR6,LRIR7 chưa sử dụng Các LRIR8,LRIR15 dành cho CSND ở chế độ tự trị ,do vậy khi ở chế độ tự trị CSN có thể xử lý được tối đa 120 cuộc gọi 1.2 Khối xử lý thiết bị phụ trợ GTA (sơ đồ khối hình 4.6) GTA nằm trong ngăn giá UCN. Nó có cấu trúc như một bộ tập trung và được nối tới ma trận kết nối RCX bằng tối đa 4 LRI, bao gồm : 0 tới 2 đơn vị thiết bị đầu cuối tạo các bản tin thông báo và tone cần thiết cho chế độ hoạt động tự trị của CSND đó là bảng TFILM 0 tới 2 đơn vị thiết bị đầu cuối nhận tín hiệu quay số đa tần từ máy điện thoại ấn phím khi CSND ở chế độ tự trị , đó là bảng TRF8B. Một thiết bị đầu cuối để kiểm tra các đường thuê bao tương tự được kết nối với CNL, đó là bảng TMLAB Một thiết bị đầu cuối cho phòng vệ GTA và định vị cảnh báo của CSN,đó là bảng TPOS LRIE-LRIS LRIE-LRIS TFILMB TFR8B TMLAB TPOS THLR0 THLR1 BUS điều khiển tránh xung đột 2 giao tiếp điều khiển phân phối xung đồng hồ và các liên kết nội bộ tới ngăn giá máy, đó là bảng THLR Hình 4.6 : Tổ chứ GTA Bus điều khiển tránh xung đột có chức năng phân nhiệm việc chiếm dụng Bus điều khiển chi từng bảng mạch ,bình thường khi không có hội thoại thì trạng thái Bus có logic bằng 0,nếu có bảng mạch nào cần chiếm dùng thì nó sẽ điều chỉnh trạng thái của Bus về logic 1, khi đó trạng thái Bus chuyển về bận . Các đồng hồ DT0,DT1 được cung cấp cho GTA hoạt động theo hoạt động/dự phòng 2. Giao tiếp giữa CSNL và MCX Chức năng giao tiếp giữa CSNL và MCX được thực hiện bằng hai bảng mạch TCILR và TCBTL, trong đó 2 đến 16 TCILR thực hiện chức năng giao tiếp đường mạng với 2 đến 16 đường LR và 2 bảng TCBTL cung cấp xung đồng hồ cho CSNL 2.1 Bảng mạch giao tiếp đương mạng TCILR Khi phát từ CSNL đến SMX, nó nhận các đường LRE từ UCX0 và UCX1. Tuỳ thuộc vào tín hiệu P/R mà nó sẽ phân phối tín hiệu hoạt động(P) tới TCBTL0 và TCBTL1 Khi nhận từ SMX đến CSNL, nó nhận các LAS(LRS) từ TCBTL0 và TCBTL1 và phát tới UCX0 và UCX1. Các TCBTL hội thoại với nhau qua bảng mạch kết nối TSBTL. 2.2 Bảng mạch thời gian cơ sở TCBTL Khi phát từ CSNL đến SMX nó thực hiện chức năng phối hợp tốc độ giữa LA(8 bit/kênh) với LR (16 bit/kênh). Tính toán chẵn lẻ và chèn bit lẻ (bit-15) và TS trước khi phát tới SMX với tốc độ 4 Mb/s Khi nhận từ SMX đến CSNLnó thực hiện Tính toán chẵn lẻ trên từng TS So sánh nhánh A và nhánh B Lựa chọn nhánh để gửi tới bảng mạch TCILR Khối tập trung thuê bao nội hạt CNLM 1. Tổng quan về cấu trúc CNLM (sơ đồ khối hình 4.7) Khối tập trung thuê bao nội hạt cho cả thuê bao số và thuê bao tương tự CL bao gồm các thành phần nằm trong ngăn giá đó là: 1 tới 16 UT dành cho thuê bao số và tương tự 1 UT dành cho phòng vệ và định vị (TPOL) 2 giao tiếp điều khiển phân phối xung đồng hồ và các kết nối nội bộ ngăn giá LTU(THLR) LRIE-LRIS LRIE-LRIS UT 0 UT 1 UT 15 UT 16 THLR 0 THLR 1 BUS điều khiển tránh xung đột 1 bảng cung cấp nguồn cho giá (TCRMT) UT 0 đến UT 15 : Các bảng thuê bao UT 16 : Bảng định vị,sửa chữa Hình 4.7 : Tổ chức tổng quan của CNLM Đơn vị kết nối UT : Là một bảng mạch có khả năng trao đổi báo hiệu HDLC với UCN . UT gồm có hai phần: Phần chức năng chung cho các UT với phần mềm LCUT, hoạt động như hệ điều hành của UT. Phần ứng dụng riêng tuỳ thuộc vào chức năng của từng UT,đặc trưng bằng ứng dụng cụ thể của từng bảng mạch in 1.1 Phần chức năng trung LCUT 1 bộ vi xử lý INTEL 8031 cùng vói 4KB ROM nội bộ cho hoạt động của vi xử lý này 1 ROM ngoài 8 KB 1 RAM ngoài 8KB chứa các chương trình riêng cho phần ứng dụng 1 bộ điều khiển hỗ trợ hội thoại HDLC của UUT với UCN . Để thiết lập hội thoại ,bộ điều khiển phải chèn/tách dữ liệu ở khe thời gian mang báo hiệu (TS16) . Hội thoại này do vi xử lý điều khiển Module giao tiếp các đường tín hiệu đồng hồ có cấu trúc kép . Bộ vi xử lý sẽ chọn một trong hai đường tín hiệu đồng hồ 1.2 Chức năng của Bus tránh xung đột Khe thời gian báo hiệu HDLC(TS16) được sử dụng cho tất cả các UT của bộ tập trung ,do có thể xẩy ra xung đột khi một vài UT cùng muốn truyền bản tin tới UCN. Bus tránh xung đột có vai trò ngăn chặn các xung đột này 1.3 UT cho các thuê bao tương tự ,bảng TABAS Bảng mạch TABAS dành cho 16 thuê bao tương tự thông thường . Một TABAS gồm : Một phần cấu trúc chung cho UT : LCUT Một ứng dụng dành cho kết nối 16 thuê bao thường Với mỗi thuê bao ,phần ứng dụng bao gồm: Một rơ-le đo kiểm Một bộ kết nối thuê bao Một mạch COFIDEC(mã hoá/giải mã ,lọc) Các chức năng mà kết nối thuê bao thực hiện bao gồm: Cung cấp nguồn một chiều DC Quan trắc trạng thái mạch vòng Cung cấp dòng chuông 1.4 UT cho các thuê bao tương tự riêng biệt : Bảng TABAE UT này cho phép kết nối 16 đường dây thuê bao tương tự kèm theo chức năng đảo cực nguồn và tính cước tại nhà : TABAE bao gồm các chức năng sau: Phần chung LCUT Chuyển và tính cước từ xa Kết nối với Bus dự phòng hay rơ-le đo kiểm Bảng mạch TABAE bao gồm một bảng mạch mẹ ,bảng này được nối với 8 module (1 module gồm 2 thuê bao) 1.5 UT cho đường dây thuê bao số : TABN Bảng mạch TABN được sử dụng để kết nối 8 điểm truy nhập tốc độ cơ sở 2B + D tới đường dây số ,cung cấp 2 kênh số liệu 64Kb/s và một kênh 16Kb/s để truyền báo hiệu dường dây thuê bao.UT này gồm: Một bảng mạch mẹ TANAE (8 thuê bao số ,truy nhập cơ sở 2B + D tại tốc độ 144Kb/s) với phần điều khiển và quản lý các module đường dây số Một mạch đầu cuối đường cho 8 đường dây số 1.6 UT cho đường dây thuê bao số : TADP Bảng mạch TADP là một UT với chức năng kết nối cho một điểm truy nhập tốc độ 30B + D . UT này có thể lắp đặt ở cả CNLM và CNEM TADP có chức năng sau: Xử lý báo hiệu của kết nối thuê bao số Kết nối kênh B tới bus phân phối xung đồng hồ và các kết nối nội bộ ngăn giá cho hướng phát LTUE và hướng thu LTUR Hội thoại với UCN bằng giao thứ HDLC Truyền khung theo chế độ gói Giám sát truyền dẫn 2Mb/s 1.7 UT định vị kiểm tra : TPOL TPOL bao gồm : Phần mềm chung LCUT Phần ứng dụng CNLM Nhận các báo cáo lỗi Khoá các UT lỗi Kiểm tra giao tiếp với các phương tiện của thuê bao 1.8 Giao tiếp với đường đồng hồ và đường mạng : THLR Bảng mạch THLR không có LCUT như UT , THLR thực hiện các chức năng sau: Phát và thu các tín hiệu trên các LRI Phát và thu các tín hiệu đồng hồ Tạo ra và truyền đi các tần số tính cước từ xa Phát và thu các tín hiệu trên các LRI 2 đường nội bộ (LRI) được đấu nối tới bảng THLR. 2 đường nội bộ LRI này là kép, chúng nối tới RCX 0 và RCX 1. Khi ở chế độ thu tín hiệu từ RCX, các LRI vào (LRIS) sẽ được chọn dựa vào tín hiệu từ RCX, các LRI vào (LRIS) sẽ được chọn dựa vào tín hiệu P/R từ TSUC của UCN đưa tới THLR. Thu và phát các tín hiệu đồng hồ THLR nhận tín hiệu D4M (4MHz) và (8KHz) và phân phối lại cho các UT Tín hiệu đồng hồ D4M (4 MHz) Tín hiệu đồng hồ 8KHz Tạo và truyền tần số cước xa Bảng THLR tạo tần số tính cước của vệ tinh theo dạng sóng vuông hoặc 16KHz ,tín hiệu này không được sử dụng nếu ta dùng bảng TABAE trong CN Bộ tập trung thuê bao xa CNEM (Sơ đồ khối hình 4.8) Module tập trung thuê bao xa cho cả thuê bao số và thuê bao tương tự CNEM gồm hai ngăn giá: Ngăn giá thứ nhất gồm : 1 tới 6 UT cho thuê bao tương tự và thuê bao số 1 UT cho phòng vệ và kiểm tra CNEM(TPOS) 2 giao tiếp điều khiển phân phối các xung đồng hồ và các đường kết cuối UT(LTU) Ngăn giá thứ hai gồm: 4 khối biến đổi mã và tái tạo đồng bộ, mối khối xử lý cho một kết nối PCM(bảng mạch TTRS) 2 bộ dao động (TOSC) 1 khối đo kiểm đường dây thuê bao(TMLAB) 2.1 Khối biến đổi mã và đồng bộ cho kết nối PCM : TTRS Một bảng mạch TTRS điều khiển một kết nối PCM. Khi ở chế độ thu bảng này thực hiện các chức năng sau : Biến đổi mã đường truyền HDB3 thành mã nhị phân Tách tín hiệu đồng hồ từ xa Đồng bộ các kết nối PCM Phát hiện các cảnh báo trên PCM Khi một cảnh báo được xác nhận ,nó được mã hoá và chuyển tới bảng mạch TPOS qua TS 0.Khi ở chế độ phát ,TTRS thực hiện các chức năng : Biến đổi mã nhị phân thành mã đưòng truyền HDB3 PCM 0 PCM 2 PCM 0 PCM 2 UT 0 UT 1 UT 15 UT 16 THLR 0 THLR 1 BUS điều khiển tránh xung đột Nguồn TMLAB TTRS 0 TTRS 1 TOSC 0 TOSC 1 TTRS 2 TTRS 3 C/báo PCM 0 PCM 1 PCM 2 PCM 3 PCM clock PCM clock LRIE-LRIS LRIE-LRIS LTUE-LTUR ETPS DT 0 DT 1 Tạo các TS 0 Hình 4.8 : Cấu trúc tổng quan của CNEM 2.2 Bộ tạo dao động : TOSC Mỗi bảng mạch TOSC có một bộ dao động để tạo ra các tín hiệu thời gian để đồng bộ CNE(đồng hồ D4M và DSBT). Bộ giao động này được điều khiển bởi một trong hai tín hiệu đồng hồ được khôi phục từ PCM 0 và PCM 2. Khi phát hiện được lỗi trong bộ giao động sẽ có một bản tin lỗi bộ dao động FOSC được gửi tới bảng mạch TPOS. Thực chất việc đồng bộ của bộ tập trung được thực hiện bởi một dao động để các tín hiệu thời gian đến từ chỉ một nguồn.Việc chọn lựa đồng hồ từ bảng dao động nào ;làm đồng hồ chủ được thực hiện nhờ tín hiệu CHOSC được gửi tới TPOS 2.3 UT phòng vệ và kiểm tra : TPOS Bảng mạch TPOS thuộc GTA, gồm hai bảng mạch. Một bảng mạch chính (giống bảng mạch TPOL thực hiện chức năng định vị sửa chữa,nạp chương trình). Một bảng mạch phụ TPFI để quản lý cảnh báo Bảng mạch chính đựoc tạo ra từ : Phần mềm chung LCUT. Phần mềm ứng dụng thực hiện chức năng : Nhận các báo hiệu lỗi Cách ly các UT Hiển thị các trạng thái cảnh báo Kiểm tra các khối giao tiếp thuê bao tương tự Giao tiếp với bảng mạch TMLAB Bảng phụ TPFI nhận các cảnh báo phòng máy và kiểm tra bảng mạch TTRS.TPFI có thể nhận tới 28 cảnh báo đó là : 24 cảnh báo hạ tầng phòng máy (như cảnh báo cháy ,nhiệt độ ...) 1 cảnh báo nguồn chuông . 2 cảnh báo cơ sở thời gian của bảng mạch TBTD(GTA) Kiểm ra bảng biến đổi mã TTRS Bảng mạch TPOS giám sát các bảng mạch TTRS bằng cách phát hiện các cảnh báo PCM và kiểm tra cá bảng mạch này dưới sự điều khiển của UCN. Các bảng mạch TTRS được kiểm tra bởi các vòng kiểm tra tại các điểm khác nhau trên mỗi bảng . LRIE PCM LTUE TTRS THLR TPOS PCM LRIS LTUR Hình 4.9 : Đấu vòng kiểm tra TTRS Kết luận Qua quá trình nghiên cứu về tổng đài Alcatel Em thấy các tổng đài chuyển mạch số nói chung và tổng đài A1000 E10 nói riêng có ưu điểm hơn hẳn các tổng đài chuyển mạch tương tự về nhiều mặt như kích thước nhỏ hơn ,hiệu quả và chất lượng thông tin cao hơn ,đảm bảo độ an toàn trong sử dụng.Việc quản lý tổng đài bằng máy vi tính giúp cho việc theo dõi ,kiểm ra ,phát hiện và khắc phục sự cố một cách nhanh chóng. Khả năng mở rộng dung lượng cao hơn so với tổng đài chuyển mạch tương tự. Nó có khả năng đáp ứng nhiều loại hình dịch vụ phục vụ nhu cầu của con người. Trong tương lai với sự phát triển của nền công nghệ viễn thông thì tổng đài điện tử số lại càng có triển vọng cung cấp các dịch vụ mới mẻ hơn,hiệu quả hơn phục vụ nhu cầu thông tin của con người. Trong qua trình làm đồ án tốt nghiệp,dưới sự chỉ đạo hướng dẫn trực tiếp của PGS-TS Đỗ Huy Giác –Bộ môn thông tin-HVKTQS, cùng với sự quan tâm giúp đỡ của các thầy trong khoa . Em đã từng bước giải quyết và hoàn thành các nhiệm vụ của đồ án đặt ra. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS-TS Đỗ Huy Giác và các thầy giáo trong khoa đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành bản đồ án này.Vì trình độ có hạn,nên bản đồ án này sẽ chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót,em rất mong được sự giúp đỡ,góp ý của các thầy giáo Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội,ngày tháng năm 2004 Học viên Lưu Đình Thắng Tài liệu tham khảo Tổng đài Alcatel 1000 E10 – Học Viện công nghệ bưu chính viễn thông Cơ sở kỹ thuật chuyển mạch - Học Viện công nghệ bưu chính viễn thông Tổng đài điện tử số - Học Viện công nghệ bưu chính viễn thông Cơ sở Kỹ thuật chuyển mạch & tổng đài (2 tập) Chuyển mạch số và quản lý mạng(song ngữ) Các tài liệu được học tập nghiên cứu tại trường HVKTQS Thuật ngữ AP AP AR ASCU ASIC ASS AT BBA BBU B- ISDN BER BETU BHCA BIB BIT/s BL BM BSC BSM BT CAS CCAL CCB CCF CCIU CCM CCS CCT CCX CDE CDLC CDLU CDSU CDTU CET CHAM CHDU CHILL CIC CIPU CLAU CLDC CLSU CLTH CMDC CMI CMP CMS CN CNE CNL COM CS CSCU CSP CSPU CSU CPE CRA CRC4 CTCU CTRU CSAL CSE CSMP CSN CT CTSV CV CVA DABM DAC DACM DAS DB DBBU DBMS DBSU DC DCDC DCHU DCIU DCOS DKE DL DM DTDC DTIU DFCU DKMTC DP DPC DR DSDC DSTU DTIC DTMF DTMFR DTTU DUC EA EB ECH EMC EMI ESD ET ETN ETP ETU EXCU FA FACU FAIU FAM FD FDM FIAF FOL FP FS GAS GLR GRUT GSCU GSDC GSIU GSTC GT GTA HDB3 HDD HDLC HRCU IAS ICDC ICNE I/O ICB01 ICP IOPC ILR IN INAP INCU IND INDA INDC IOTU IS ISCM ISCU ISDN ISIU ISO ISS ISUP ISUU IT ITA ITA01 ITA82 ITB01 ITCU ITDC ITEU ITU81 ITU82 IUDC J64 LA LAPD LBUT LD LFN LR LRE LRS LSP LSCU LSIU LSSU LTCU MA MAL MAP MAS MACM MAJ MASM MBA81 MBB01 MBLK M-BUS MC MCX MCLK MCMM MCMU MDF MEA01 MEA82 MEB01 MEB MESM MF MFA81 MIS MIN MMC MMDMU MMIM MMPU MMU ML MLCC MLCOM MLETA MLGS MLGX MLMQ MLMR MLOC MLPC MLPUPE MLSM MLTR MLTX MLURM MP MPN MPNA MP MSA81 MSB01 MSC MT MTA82 MTC MTP MTT MTU ND NE NECM NESU NETU NIMM NMHU NSDC NSRF NSS NT NT1 NT2 NTP NUTM NUTU OCOM OL OM OSI OCP OCPC OCPU OOS PCA13 PCA02 P/R PCM PCS PE PEB PGS PIL PLMN PS PSTN PTS PUP PUS PU32 RCAM RCAU RCP RCX REM RGF RHM RNIS RTC RTPC RIGU RMCM ROM RS RTCM SAB SACU SAD SAM SAPI SCCP SCP SDE SEQ SGF SM SMA SMC SMM SMT SMX SP SPA SPB SSCS SSE SSP SSTM SSU SSUR SSUT SS7 ST STP STS SYSER SCA81 SCDLC SCM SCSI SCU SDL SISM SNCU TAHC TBUS TC TCAP TCO TE TEI TI TL TMN TNA TNE TNL TNR TS TUP TTY TY UCN UCX UR UT VDU VLR WAM XBUS Physical Address Application Proccess Altemate Route Analog Subsciber Control unit Analog Subsciber interface Cabinet N07 Signalling Routing Terminal Adapter Basic Sofware Library Site Sofware Library Broadband ISDN Bit Error Rate Bit Error Rate Test Unit Busy Hour Call Attempts Backward Indicator Bit Bit(s) per Sencond Local Bus Magnetic Tape or Magtape Base Station Controller Multiprocessor Station Bus Time Base Channel Associated Signalling Main Alarm Coupler End-To-End Information Conference Circuit Code Control Interface Unit Mobile Service Swiching center Common Chanel Signalling Continulty Check Tones Swiching Matrix System Power Distribution Box Central Data Link Cabine Central Data Link Unit Control Device Supervition Unit Central Data Link and Truck Unit Charging and Billing Centrer Charging and Accounting Call Holding Control Unit CCITT High Level Language Circuit Indentification Code Control Interface Job Processor Unit Common Analysis Unit Centrer Link Device Conttroler SSN7 Signalling Link Set Management unit HDLC Transmission Link Coupler Central Maintemance Device Controler Coded Mark Inversion Main Multiplex Coupler Secondary Multiplex Coupler Digital Concentrtor Remote Digital Concentrtor Local Digital Concentrtor See ML COM Control Subsystem Control Subsystem Connection Unit Control Subsystem Processor Common Signalling Process Unit Subsystem Communication Unit Customer Premises Equipment Call Report Cyclic Redundancy Check of 4th Order Call Trace and Path Setup Control Unit Call Transfer Control unit Secondary Alarm Coupler Electronic Satellite Concentror Multiprotocol Signalling coupler Subscriber Digital Access Unit Terminal Circuit Voice Signal Processing Coupler Coltage Converte or Visual Display Unit - VDU Alarm Collection And Display Data Base Module Disk Access Control Data Base Control Module Data Administation System Data Base Data Base Back-Up Unit Data Base Management System Data Base Sypport Unit Device Controler Digital CEPT Truck Device Device controler Hardware Digital CEPT Interface Unit Device controler Operation System Disk Logical Disk Magnetic Disk Digital T1 Truck Device Controler Digital T1 Interface Unit Disk File Control Unit Disk Magnetic Tape Cabinet Dial Pulse Destination Point Code Direct Route Digital Susbcriber Device Cotroler Digital Susbcriber Test Unit Digital Truck T1/E1 Interface Cabinet Dual Tone Multi-Frequency Dual Tone Multi-Frequency Receice Digital Truck Test Unit Data Update Controler Emergency Annoucement Binary Digit (bit) Interchange Software Module Electro Magnetic Compatibility Electro Magnetic Interface ElectroStatic Discharge Exchange Termination Digital Terminal Equipment Exchange Termination and Processor Execution Terminal Unit Execution Control Unit Farm Alarm Fault Alarm control Unit Fault Alarm Interface Unit Forward Address Mesage Itemized (or Detailed) Billing Frequency Division Multiplex File Address Catalogue Fiber Optic Link Farm Pulse Farm Signal Signalling Adaptor Group Group Of Matrix Links Terminal Unit Group Global Service Control Unit Global Service Device Controler Global Service Interface Unit Global Service Time Switch and Local Data Link Cabinet Tone Generator Auxiliary Equipment Proceessing Group High Density Bipolar Code Hard Disk Driver High Level Data Link Control Highway Rate Conversion Unit SMM Interface For alarm Switch Interface UCN CNE Interface Intput/Output ISDN Subscriber Interface Back Board Intput/Output Control Processor Intput/Output Control Processor Cabinet Matrix Link Interface Interlligent Network Interlligent Network Access Protocol Interlligent Network Service Interface Unit Code To Forwarded Or Disable Status Previous Routing Code if Routing Code Modified Interface Device Controler Intput/Output Test Unit Interconnection Subsystem Interlligent Network Service Control Modul Interconnection Subsystem Connection Unit Itegrated Service Digital Network ISDN Subscriber Interface Unit Internationnal Standard Organigation ISDN Subscriber Subsystem ISDN User Part ISDN User Part Control Unit Time Slot Customer Premises Equipment ISDS Test Bus Distributor Circuit Board ISDN Subscriber Test Control Circuit Board ISDN Test Back Board ISDN Subscriber Test Control Unit ISDN Test Device Controller ISDN Test Equipment Control Unit ISDN Subscriber In-test Unit Board ISDN Subscriber Out-test Unit Board ISDN Unit Device Controller Access Dedicated To 64kbit/s data Link Access Link Access Link Protocol for Dedicated Channel Terminal Unit Basic SolfWare Data Link Logical File name Matrix Link Incoming Matrix Link Outgoing Matrix Link Semi – Permanent Link Local Service Control Unit Local Service Interface Unit Link Status Signal Unit Line/Truck Test Control Unit Macroprogram Alarm Multiplex Mobile Application Part Main Control Station Access Multiplex Mainternance Control Modul Major Main Switching Modul Bit Error Rate Test Control Circuit Board Bit Error Rate Test Back Board Manual Block Mainternance Bus Common Memory Host Switching Matrix Master Clock Main cotrol Mainternance Module Main cotrol Mainternance Unit Main Distribution Frarm Test Bus Distribution Circuit Board Test Equitpment Control And Interface Circuit Board Test Equitpment Back Board Rack Power Module Measurement And Statistic Module Multifrequency Alarm Access Control Circuit Board Inter Station Multiplex Minor Man Machine Communication Man Machine Device Maintenance Unit Man Machineinterface Module Man Machine Proccessor Unit Memory Management Unit Solfware Machine Call Control ML Matrix Switching Controller ML Service Circuit Manager ML Service Controller ML Matrix System Handler ML Message Distributor Call Handler ML OM Message Router ML SS7 Controller ML SS7 Protocol Handler ML Station ML Subciber and Analysis DataBase Manager ML Call Charging And Traffic Masurement ML PCM Handler ML Recorded Annoucement Machine Digital Annoucement Machine Or Voice Service Controller ACATEL Digital Annoucement Machine Main Processor Alarm Panel Control Circuit Board Alarm Panel Back Board Mobile Service Switching Center Magenetic Tape Truck Bit Error Rate Test Circuit Board Magenetic Tape Cabiner Magenetic Tape Part Frame Handler Module (FHM) Magnetic Tape Designation Number Equitpment Number Network Control Module Network Synchcronization Unit Network Supervision And Test Unit Network Interface Mainternance Module Network Mainternance Handling Unit Network Synchcronization Device Controller Network Synchcronization Reference Clock Sybsystem Number Network Termination Network Termination 1 Network Termination 2 Number Translation Processor Number Translation Module Number Translation Unit OCB 283 Centralized Opertion And Maintenance Software Mudule Opertion And Maintenance Software Open Sustem Interconnetion Opertion Control Processor Opertion Control Processor Cabinet Opertion Control Processor Unit Out Of Service IPC Manegement Proceessing Circuit Board IPC Manegement Interface Circuit Board Active/Standby Pule Code Modulation Service Control Point Test Position Rack Entry Point General Supervisiory Station Active Pilot Or Control Public Land Mobile Netword Signalling Point Public Switching Telephone Network Signallin Transfer Point Main Processor Unit Secondary Processor Unit 32 bit Processor Unit Remote Charging and Accounting Module Remote Charging Data Handling Unit Remote Control System Processor Switching Matrix Telecommunication Management Network Frequency Generator Receiver Man Machine Communication Integrated Services Digital Network Switching Telephone Network Public Switching Telephone network Ring Generator Remote Maintenance Control Module Read Only Memory Remote Switching Subsystem Remote Traffic Control Module Branh Selection And Amplification System Alarm Control Unit Sub Address Module Power Supply Station Service Access Point Indentifier Signalling Connection Control Point Service Conttrol Point Power Supply Station Sequencer File Exchange Service Optional Truck Exchange Service Control Station Auxiliary Equipment Control Station Main Control Station Maintenance Station Truck control Station Matrix control Station Signalling Point Originating Only Line Terminating Only Line Signalling Connection Control Point External Supervision Station Service Switching Point Message Transfer Part(MTP) User Part(UP) Integrated S ervice Digital Telephone User Part Common Channel Signalling N07 Switching Terminal Signalling Transfer Point Sychronization and Time Base Station System Error Conference Mixir Circuit Back Board Space Awitch Control Data Line Cabinet Small Computer System Interface Subsystem Communication Unit Signalling Data Link Signalling And Service Module Switch Network Control Unit Busy Hour Call Attempt Telecommunication BUS Exchange Termination(ET) Transaction Capabilities Application Part Continuity Check Terminal Equipment Terminal Endpoint Indentifier Intelligent Terminal Line Terminal Telecommunication Management Network Digital Subscriber Termination Digital and Teminal Digital Line Teminal Digital Network Termination Time Slot Telephone User Part Teleprinter Printing Terminal Digital Control Unit Connection And Control Unit Access Unit Termional Unit Visual Display Unit Visitor Location Reister Workstation Access Method Standard General Bus Of Acatel 8300 System Địa chỉ vật lý Phân hệ ứng dụng Tuyến thay thế Khối điều khiển thuê bao tương tự Tủ giao tiếp thuê bâo tương tự Tuyến báo hiệu số 7 Bộ thích nghi đầu cuối Thư viện phần mềm cơ sở Thư viện phần mềm của trạm Mạng số đa tích hợp băng thông rộng Tốc độ lỗi bit Khối kiểm tra tốc độ lỗi bit Số cuội gọi trong giờ bận Bit chỉ thị hướng về Tốc độ bit/s Bus nội hạt hay cục bộ Băng từ Bộ điều khiển trạm cơ sở Bus giữa các trạm đa xử lý Cơ sở thời gian Báo hiệu kênh riêng Coupler cảnh báo chính Tin tức điểm đầu điiểm Mạng hội nghị Khối giao diện điều khiển mã Trung tâm điều khiển dịch vụ di động Báo hiệu kênh chung Tone kiểm tra độ tiếp thông Hệ thống ma trận chuyển mạch Hộp phân phối nguồn Tủ đường số liệu trung tâm Khối đường số liệu trung tâm Khối giám sát thiết bị điều khiển Khối trung kế và đường số liệu trung tâm Trung tâm tính cước và lập hoá đơn tính cước Modul tính cước và lập hoá đơn tính cước Khối điểu khiển giữ cuội gọi Ngôn ngữ bậc cao chuẩn theo CCITT Mã xác định mạch thoại Khối xử lý các công việc điều khiển Khối phân tích lệnh Bộ điều khiển thiết bị đường số liệu trung tâm Khối quản lý đường báo hiệu số 7 Coupler Liên kết truyền đẫnHLC Điều khiển thiết bị bảo dưỡng trung tâm Mã đảo dấu Coupler mạch vòng chính Coupler mạch vòng phụ Bộ tập trung số Bộ tập trung số vệ tinh Bộ tập trung số nội hạt Phần mềm chức năng ML COM Phân hệ điều khiển Khối đấu nối phân hệ điều khiển Bộ xử lý phân hệ điều khiển Khối xử lý báo hiệu kênh chung Khối giao tiếp với các phân hệ Thiết bị khách hàng Báo cáo cuội gọi Kiểm tra chu kỳ thặng dư bậc 4 Khối điểu khiển thiết lập đường dẫn và giám sát cuội gọi Khối điểu khiển chuyển tiếp cuội gọi Coupler cảnh báo thứ cấp Bộ tập trung điện tử vệ tinh Coupler báo hiệu đa chức năng Đơn vị truy nhập thuê bao số Mạch đầu cuối Coupler xử lý tín hiệu nói Bộ biến đổi điện hay máy hiển thị Vòng thu nhập và hiển thị cảnh báo Khối cơ sở dữ liệu Điều khiển truy nhập ổ đĩa Module điều khiển cơ sỏ dữ liệu Hệ thống quản lý dữ liệu Cơ sở dữ iệu Khối back-up cơ sở dữ liệu Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu Khối hỗ trợ cơ sở dữ liệu Điều khiển thiết bị Điều khiển thiết bị trung kế số Khối phần cứng điều khiển thiết bị Khối giao tiếp trung kế số theo tiêp chuẩn châu âu CEPT Hệ thống điều khiển các thiết bị cấp thâp ổ đĩa Phần mềm chức năng trong ổ đĩa ổ đĩa từ Bộ điều khiển trung kế theo tiêu chuẩn T1 Khối gia diện trung kế theo tiêu chuẩn T1 Quay xung Mã điểm đích Tuyến trực tiếp Bộ điều khiển thuê bao số Khối kiểm tra thuê bao số Tủ giao diện trung kế số theo tiêu chuẩn T1/E1 Mã đa tần Nhận mã đa tần Khối kiểm tra trung kế Khối điều khiển cập nhận số liệu Thông báo khẩn cấp Con số nhị phân Module phần mềm trao đổi Tương thích điện tử Giao tiếp điệ tử Thoái nạp điện tích Kết cuối tổng đài íDN Thiết bị kết cuối số Kết cuối tổng đài và bộ vi xử lý Đơn vị kết cuối tổng đài Khối điều khiển thực hiện Cảnh báo khung Khối điều khiển cảnh báo và lỗi Khối giao tiếp với cảnh báo và lỗi Bản tin địa chỉ hướng đi Hoá đơn chi tiết Ghép kênh theo tần số File danh mục địa chỉ Đường cáp quang Đông hồ khung Tín hiệu đồng bộ khung Nhóm thích nghi báo hiệu Nhóm đường mạng Nhóm đơn vị kết cuối Khối phần mềm điều khiển địch vị toàn cầu Bộ điều khiển dịch vụ toàn cầu Khối giao tiếp với dịch vụ toàn cầu Tủ đường số liệu nội bộ và chuyển mạch thời gian dịch vụ toàn cấu Bộ tạo Tone Nhóm xử lý thiết bị phụ trợ Mã tam cực mật độ cao ổ đĩa cứng Khối điều khiển đường số liệu mức cao Khối biến đổi tốc độ luồng Các giao tiếp cảnh báo SMM Giao diện chuyển mạch Giao diện giữ UCN và CNE Vào/ra Bảng mạch lưng giao tiếp với thuê báo số Bộ xử lý điều khiển vào ra Tủ xử lý điều khiển vào ra Giao tiếp đường ma trận Mạng thông minh Giao thức truy nhập mạng trí tuệ Khối giao tiếp dịch vụ mạng thông minh Mã tuyến Mã tuyến cũ Bộ điều khiển thiết bị giao diện Khối kiểm tra vào ra Phân hệ đấu nối Khối điều khiển dịch vụ mạng thông minh Khối đáu nối phân hệ giao tiếp đấu nối Mạng số dịch vụ đa tich hợp Khối giao diện thuê bao số Tổ chức chuẩn quốc tế Phân hệ thuê bao số Đối tượng người sử dụng ISDN Khối điều kiển số người sử dụng Khe thời gian Lắp đặt kết cuối thuê bao Bảng mạch ohân bố Bus kiểm tra ISDN Bảng mạch điều khiển thw bao số Bảng mạch lưng kiểm tra ISDN Khối điểu khiển kiểm tra thuê bao ISDN Bộ điều khiển thiết bị kiểm tra ISDN Khối điều khiển thiết bị kiểm tra thuê bao số Bảng mạch kiểm tra Intest thuê báo số Bảng mạch kiểm tra out-test thuê bao số Thiết bị điều khiển khối thuê bao số Đường xâm nhập tốc độ 64kb/s Đường truy nhập Giao thức truy nhập liên kết (kênh D) Phần mềm cơ sở của ddown vị kết cuối UC Liên kết dữ liệu Tên tệp phần mềm Đường mạng Đường mạng đi vào Đường mạng đi ra đường bán cố định Đơn vị điều khiển dịch vụ toàn cầu Khối giao tiếp dịch vụ toàn cầu Bản tín báo hiệu trạng thái đường báo hiệu Khối điều khiển kiểm tra trung kế/đường thuê bao Đa chương trình Mạch vòng cảnh báo Phần ứng dụng cho di động mạch vòng thông tin truy nhập giữa các trạm Module điều khiển bảo dưỡng Cảnh báo nhẹ Module bảng mạch chính Bảng mạch điều khiển kiểm tra tôc sđộ lỗi bit Bảng mạch lưng kiểm ta tốc độ lỗi bit Khối nhân công Bus bảo dưỡng Bộ nhớ chung Ma trận chuyển mạch chính Đồng hồ chủ Module bảo dưỡng và điều khiển chính Khối bảo dưỡng điều khiển chính Gia phối dây Bảng mạch phân bố Bus kiểm tra Bảng mạch giao diện và điều khiển Bus kiểm tra Bảng mạch lưng của thiết bị kiểm tra Module phân bố nguồn vào tủ Module thống kê và đo thử Đa tần(kiểu báo hiệu) Bảng mạch điều khiển truy nhập cảnh báo Mạch vòng thông tin giữa các trạm Cảnh báo mức vừa Ngôn gnữ giao tiếp người máy Khối bảo dưỡng thiết bị giao tiếp người máy Module giao tiếp người máy Khối xử lý giao tiếp người máy Khối quản lý bộ nhớ Phần mềm chức năng Phần mềm điều khiển thông tin Phần mềm quản trị thông tin Phần mềm quản trị mạch dịch vụ Phần mềm điều khiển máy tính dịch vụ Phần mềm quản trị đấu nối Phần mềm quản trị phân bố bản tin Phần mềm xử lý cuộic gọi Phần mềm tổ chức vận hành và bảo dưỡng Phần mềm điều khiển CCS7 Phần mềm quản trị giao thứ số 7 Phần mềm trạm Phần mềm phiên dịch quản trị cơ sở dữ liệu thuê bao Phần mềm tính cước và phần mềm đo lường lưu lượng Phần mềm quản trị đấu nối trung kế Máy thông báo Bộ điều khiển máy thông báo Máy thông báo số của Alcatel Xử lý chính Bảng mạch điều khiển Panel cảnh báo Bảng mạch lưng Panel cảnh báo Trung tâm chuyển mạch dịch vụ di động Băng từ Bảng mạch kiểm tra tốc độ lỗi bit Tủ băng từ Phần chuyền bảng tin Con số thiết bị Khối băng từ Con số phân nhiệm Con số thiết bị Module điều khiển bảng mạch Khối đồng bộ mạng Khối kiểm tra giám sát mạng Module bảo dưỡng giao tiếp mạng Khối xử lý bảo dưỡng mạng Bộ điều khiển khối đông bộ mạng Tham khảo khối đồng bộ mạng Con số phân hệ Kết cuối mạng Kết cuối mạng kiểu 1 Kết cuối mạng kiểu 2 Bộ xwr lý biên dịch số Module biên dịch số Khối biên dịch số Trung tâm vận hành và bảo dưỡng OCB 283 tập trung Module phần mềm Phần mềm khai thác bảo dưỡng Hệ thống giao tiếp mở Bộ xử lý điều khiển vận hành Tủ xử lý điều khiển vận hành Khối xử lý điều khiển vận hành Không làm việc Bảng mạch xử lý việc quản lý IPC Bảng mạch giao diện xử lý IPC Hoạt động/dự phòng Điều chế xung mã Điểm điều khiển chuyển mạch Điểm đo kiểm Điểm đầu nối nguồn vào tủ Trạm giám sát tổng thể hệ thống Hoạt động Mạng di động số công cộng Điểm báo hiệu số 7 Mạng điện thoại công cộng Điểm chuyển tiếp báo hiệu Đơn vị xử lý chính Đơn vị xử lý phụ (Thứ cấp) Bộ xử lý 32 bit Module lập hoá đơn và tính cước của trạm vệ tinh Khối xử lý số liệu tính cước của trạm vệ tinh Bộ xử lý hệ thống điều khiển của trạm vệ tinh Mạng kết nối của CNS Mạng khai thác bảo dưỡng viễn thông Bộ thu phát tần số Thông tin ngươi-máy Mạng liên kết các dịch vụ số ISDN Mạng chuyển mạch kênh Mạng chuyển mạch điện thoại công cộng Khối tạo chuông Module điều khiển bảo dưỡng của trạm vệ tính Bộ nhớ chỉ đọc Phân hệ chuyển mạch của trạm vệ tinh Module điều khiển lưu lượng trạm vệ tinh Chọn lựa và khếch đại nhánh Khối điều khiển cảnh báo hệ thống Phân hệ địa chỉ Ttrạm cung cấp nguòn Chỉ thị điểm truy nhập dịch vụ Điểm điều khiển đấu nối báo hiệu Điểm điều khiển các dịch vụ Trạm cung cấp nguòn nuoi Hệ thống quản trị tệp Dich vụ trao đổi trung kế một cách tuỳ ý Trạm điều khiển Trạm điều khiển thiết bị phụ trợ Trạm điều khiển chính Trạm bảo dưỡng Trạm điều khiển trung kế Trạm điều khiển ma trận Điểm báo hiệu Đường chỉ cho gọi ra Đường chỉ cho gọi vào Điểm điều khiển đấu nối báo hiệu Trạm giám sát mở rộng Điểm chuyển mạch báo hiệu Phần chuyển bản tin Phần người sử dụng Phần người sử dụng ISDN Phần người sử dụng điện thoại Báo hiệu kênh chung số 7 CCITT Kết cuối chuyển mạch Phần chuyển tiếp báo hiệu Trạm đồng bộ và cơ sở thời gian Lỗi hệ thống Bảng mạch lưng trộn tín hiệu thoại hội nghị Tủ chuyển mạch không gian và đường số liệu trung tâm Giao tiếp hệ thống máy tính nhỏ Khối giao tiếp giữa các phân hệ Đường số liệu báo hiệu Module dịch vụ báo hiệu Khối điều khiển mạng chuyển mạch Cuộc thử giờ bận BUS viễn thông Kết cuối tổng đài Phần ứng dụng khả năng phiên dịch Kiểm tra liên tục Thiết bị kết cuối Chỉ thị điểm cuối của TE Máy đầu cuối thông minh Kết cuối đường dây Mạng quản trị viễn thông Kết cuối đường thuê bao số Kết cuối số Kết cuối đường số Kết cuối mạng số Khe thời gian Phần ứng dụng điện thoại Máy in từ xa Máy hiển thị Đơn vị điều khiển số Đơn vị đâu snối và điều khiển Đơn vị đấu nối Bảng kết cuối thuê bao Máy hiển thị Thanh ghi vị trí Máy đầu cuối quản trị A8300 BUS tiêu chuẩn cho hệ thống A8300 Mục lục Trang Phần I tổng quan về tổng đài SPC Chương 1: quá trình phát triển,đặc điểm và tính năng của tổng đài SPC Quá trình phát triển và triển vọng của tổng đài SPC 3 Đặc điểm tính năng của tổng đài SPC 4 1. Đặc điểm và tính năng của tổng đài SPC 4 2. Các nguyên tắc xây dựng tổng đài SPC 6 3. Tính năng ưu việt của tổng đài SPC 6 chương 2 : cấu trúc chức năng của tổng đài SPC Sơ đồ khối chức năng tổng đài SPC 7 Phân tích cấu trúc và nhiện vụ các phân hệ 8 Phân hệ ứng dụng APS 8 Phân hệ chuyển mạch trung tâmSWNS 12 Phân hệ báo hiệu SiGS 12 3.1Báo hiệu thuê bao 13 3.2 Báo hiệu liên đài 14 Phân hệ ngoại vi điều khiển PCS 16 Phân hệ xử lý trung tâm CPS 17 Phân hệ vận hành quản lý và bảo dưỡng OA&M 18 Phần mềm tổng đài 19 Các yêu cầu kỹ thuật và tham số của tổng đài SPC 20 Giá thành 20 Dung lượng và khả năng phát triển 20 Các tính năng dịch vụ 21 Hiệu năng 22 Tính quản lý 22 Các yêu cầu về môi trường 22 Phần II Tổng đài điện tử số acatel1000-e10 Chương 1 : tổng quan về tổng đài A1000 E10 Giới thiệu chung 23 Vai trò và vị trí 23 Các ứng dụng của hệ thống 24 Mạng toàn cầu 24 Các thông số kỹ thuật 25 Thông số 25 Lựa chọ kỹ thuật 26 Giao tiếp của tổng đài 27 Các dịch vụ cung cấp của tổng đài 27 1.1 Xử lý cuộc gọi 27 1.2 Các tiện ích thuê bao tương tự 28 1.3 Các tiện ích của thuê bao số 28 Các chức năng vận hành khai thác bảo dưỡng 29 Các chức năng chuyển mạch dịch vụ 30 Giao tiếp ngoại vi 30 Tổng quan về phần cứng tổng đài 32 Cấu trúc chức năng của tổ chức điều khiển OCB 283 33 Khối cơ sở 34 Ma trận chuyển mạch MCX 34 Khối điều khiển trung kế 34 Khối điều khiển thiết bị phụ trợ 34 Quản trị báo hiệu số 7 PC và quản lý giao thức báo hiệu số 7 PUPE 35 Xử lý cuộc gọi MR 35 Cơ sở dữ liệu MR 36 Khối đo lường tính cước TX 36 Khối quản trị đấu nối GX 36 Khối phân phối bản tin MQ 37 Vòng ghép thông tin MIS,MAS 37 Chức năng vận hành bảo dưỡng OM 37 Phân tích cấu trúc chức năng phần cứng của tổng đài A1000 E10 1 Trạm điều khiển chính SMC 37 1.1 Vai trò điều khiển chính SMC 37 1.2 Vị trí trạm điều khiển chính SMC 38 1.3 Cấu trúc chức năng của trạm điều khiển chính SMC 38 1.3.1 Cấu trúc tổng quan của một trạm đa xử lý 38 1.3.2 Cấu trúc của một trạm điều khiển chính SMC 39 1.3.3 Cấu trúc phần cứng của trạm điều khiển chính SMC 40 2 Ma trận chuyển mạch MCX 44 2.1 Vai trò của hệ thống ma trận chuyển mạch CCX 44 2.2 Tổ chức hệ thống ma trận chuyển mạch CCX 45 2.3 Hoạt động của hệ thống ma trận chuyển mạch CCX 46 2.4 Lựa chọn và khuyếch đại nhánh SAB 46 2.5 Ma trận chuyển mạch chính MCX 48 2.5.1 Một nhánh của MCX 48 2.5.2 Trạm SMX 49 2.5.3 Phần giao tiếp lệnh 50 2.5.4 Phần giao tiếp LR 51 2.5.5 Phần ma trận đấu nối 52 2.5.6 Ma trận chuyển mạch cơ sở 53 3 Trạm đa xử lý điều khiển thiết bị phụ trợ và báo hiệu số 7 SMA 54 3.1 Vai trò và vị trí của trạm SMA 54 3.2 Cấu trúc chức năng trạm SMA 55 3.3 Cấu trúc phần cứng của trạm SMA 56 4 Trạm điều khiển trung kế SMT 58 4.1 Vai trò và vị trí của trạm SMT 58 4.1.1 Vai trò của trạm điều khiển trung kế SMT 58 4.1.2 Vị trí của trạm trung kế 59 4.2 Tổ chức SMT 59 4.3 Cấu trúc Module 60 4.4 Cấu trúc của Logur 61 4.5 Dạng vật lý 63 5. Trạm vận hành bảo dưỡng SMM 63 5.1 Mục đích của trạm bảo dưỡng 63 5.2 Vị trí của SMM 63 5.3 Cấu trúc chức năng của SMM 63 5.4 Cấu trúc phần cứng 65 5.5 Điều hành và bảo dưỡng cục bộ 65 6. Trạm đồng hồ và đồng bộ STS 65 6.1 Cấu tạo và chức năng của trạm đồng bộ và đồng hồ 65 6.1.1 Chức năng của khối giao tiếp đồng bộ ngoài HIS 66 6.1.2 Chức năng của khối tạo cơ sở thời gian BTT 67 6.1.3 Phân phối thời gian từ STS 67 6.2 Các vùng hoạt động của STS 67 6.2.1 Vùng hoạt động đồng bộ bình thường 67 6.2.2 Vùng tự trị bình thường 67 6.2.3 Vùng giao tiếp BTT giao động tự do 68 6.2.4 Vùng giao tiếp giao động tự do 68 Chương 3 : tổng quan về đơ vị đấu nối thuê bao Giới thiệu chung về CSN và các ứng dụng 69 1. Tổng quan về CSN 69 2. Tổ chức chức năng của CSN 70 2.1. Chức năng của đơn vị điều khiển số UCN 70 2.2. Phân loại bộ tập chung CN 71 3. Kết nối CSN tới OCB 283 71 3.1 Kết nối CSNL với OCB 283 71 3.2 Kết nối CSND với OCB 283 72 Khối điều khiển số UCN 1. Chức năng khối điều khiển kết nối UCX 72 1.1 Ma trận kết nối RCX 72 1.2 Khối xử lý thiết bị phụ trợ GTA 72 2. Giao tiếp giữa CSNL và MCX 75 2.1 Bảng mạch giao tiếp đường mạng TCILR 75 2.2 Bảng mạch thời gian cơ sở TCBTL 75 Khối tập trung thuê bao nội hạt CNLM 75 1. Tổng quan về cấu trúc CNLM 75 1.1 Phần chức năng chung LCUT 76 1.2 Chức năng của Bus tránh xung đột 77 1.3 UT cho thuê bao tương tự : TABAS 77 1.4 UT cho các thuê bao tương tự riêng biệt : TABAE 77 1.5 UT cho đường thuê bao số : TABN 78 1.6 UT cho đường thuê bao số : TADP 78 1.7 UT định vị kiểm tra : TPOL 78 1.8 Giao tiếp với đường đồng hồ và đường mạng : THLR 78 2. Bộ tập trung thuê bao xa CNEM 79 2.1 Khối biến đổi mã và đồng bộ cho kết nối PCM : TTRS 79 2.2 Bộ tạo giao động : TOSC 80 2.3 UT phòng vệ và kiểm tra : TPOS 81 Kết luận 82 Tài liệu tham khảo 83 Thuật ngữ 84

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDAN036.doc
Tài liệu liên quan