1. Chức năng của các khối
Bộ điều khiển trung kế dịch vụ SVTC (SVTC 0 và SVTC 1):
Phân phối các tín hiệu TONE số từ bộ phận tạo TONE TNG đến TDNW.
- Xác định chế độ điều khiển REC và điều khiển nhận các con số
Xác định chế độ điều khiển SND và điều khiển gửi các con số
- Điều khiển việc truyền tần số 100Hz để thực hiện việc kiểm tra liên tục. Thực hiện tự chuẩn đoán.
* Bộ tạo TONE (TNG 0 và TNG 1):
- Được ấn định đối với SVTC (SVTCO-TNGO; SVTCI-TNGL) cho việc điều khiển.
- Phát các TONE tối đa cho 32 kênh. Gồm các TONE sau đây:
+ TONE quay số
+ TONE hồi chuông
+ TONE báo nhận
+ TONE cao
+ TONE thấp
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
93 trang | 
Chia sẻ: linhlinh11 | Lượt xem: 1004 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Tổng đài Neax - 61E, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hình III.5. Sơ đồ khối chức năng của SPM
a. Các khối chức năng:
* Bộ thu Cáp CR (Cable Receiver): Thu nhận đường HW (gồm số liệu thoại và số liệu điều khiển SPC) là các bộ điều khiển vùng LOC, bộ giao tiếp truyền dẫn số 11 DTIC hay bộ điều khiển trung kế dịch vụ SVTC và sau đó gửi đến bộ nhớ ES.
* Bộ chọn SELL (Selector): Chọn đường số liệu của System 0 hay System 1 của LOC, DTIC hay SVTC và gửi nó đến bộ ghép kênh bậc hai SMUX.
	* Bộ nhớ đàn hồi ES (Elastic Store): Điều chỉnh sự khác pha của các đường SHW số liệu (1 đường SHW số liệu có 132TS/120CH) nhận được từ bộ chọn SEL1 để ghép thành 1 đường HW số liệu (526TS/480CH) và gửi nó đến bộ nhớ đệm PAD.
	* Bộ nhớ PAD: Nhớ số liệu cho việc chuyển đổi tử luật sang luật A hoặc ngược lại. Nó cũng nhớ các suy hao cho việc bù các chuyển đổi trong các mức của tín hiệu thoại được tạo bởi sự khác nhau về độ dài của dây dẫn giữa tổng độ dài và các thuê 1 bao.
	* Bộ nhớ điêu khiển đệm PAD CTLM (Pad Control Memory): Nhận thông tin điều khiển PAD từ SPC lưu trữ trong bộ nhớ số liệu điêu khiển chuyển mạch SMCD theo lệnh và phân phối các giá trị khuyếch đại cũng như suy hao trong PAD để chuyển đổi luật sang luật A và ngược lai, bù lại các mức tín hiệu thoại ở mỗi khe thời gian trên đường HW số liệu.
	* Bộ chuyển mạch thời gian số liệu đầu vào T1 (Primary Time Switch) Nhớ một cách tuần tự các kênh số liệu của HW số liệu (528TS) nhận được từ PAD và gửi nó đến bộ chuyện mạch không gian đầu vào S1, số liệu đã xác định được trong các tín hiệu địa chỉ từ các bộ nhớ điều khiển chuyển mạch thời gian đầu vào TL – CTLM.
	* Bộ nhớ điều khiển chuyển mạch thời gian đàu vào TL– CTLM (Primary Time Switch Contronl Memory): Nhớ thông tin điều khiển thời gian Ti nhận thông tin điêu khiển T1 được gửi đi trong SCMD theo lệnh điêu khiển từ SPC và tín hiệu địa chỉ tới T1.
	* Bộ nhớ chuyển mạch không gian đầu vào S1 (Primary Space Switch Memory): gửi 24 đường JHW, 6 đường HW số liệu nhận được từ T1 theo thông tin điều khiển ở bộ nhớ điều khiển chuyển mạch không gian đàu vào SL – CTLM.
	* Bộ nhớ điều khiển chuyển mạch không gian đầu vào S1 (Primary Space Switch Memory): Nhớ thông tin điều khiển cổng ra đến các đường JHW, nhớ các thông tin điều khiển S1 được lưu trữ trong SMCD theo lệnh SPC.
	* Giao tiếp JHW INTF (Junctor Highway Interface 4): Kết nối đường thoại giữa các JHW (JHW 0 đến 23) chỉ ra bởi bộ chuyển mạch không gian đầu ra S2 và các đường thoại JHW (JHW 0 đến 23) chỉ ra bởi bộ điều khiển kết nối chéo System 0 và System 1 và bù trễ của đường HW số liệu và gửi nó đến S2.
	* Bộ chuyển mạch không gian đầu ra S2 (Secondary Space Switch): Gửi đến 6 đường HW, 24 đường JHW số liệu nhận được từ giao tiếp JHW INTF phù hợp với tín hiệu địa chỉ được đưa đến từ bộ điều khiển chuyển mạch không gian đầu vào S2 – CTLM.
	* Bộ nhớ điều khiển chuyển mạch không gian đầu ra S2 – CTLM (Secondary Space Switch Memory): Nhớ thông tin điêu khiển cổng ra đến HW được lựa chọn các thông tin điều khiển của S2 chứa trong SMCD theo lệnh của SPC.
	* Bộ nhớ chuyển mạch thời gian đầu ra T2 (Secondary Time Switch): Nhớ tuần tự các đường HW số liệu (528TS) nhận đựơc tử S2 qua HW và gửi nó đến gài đặt thông báo NINS phù hợp với các tín hiệu địa chỉ nhận được từ bộ nhớ. Bộ nhớ chuyển mạch thời gian đầu ra T2 – CTLM.
	* Bộ nhớ điều khiển chuyển mạch thời gian đầu ra 12 – CTLM (Secondary Time Space Switch Control Memory): Nhớ thông tin điều khiển khe thời gian của T2 bởi nhận thông tin điều khiển T2 lưư trữ trong SMSD theo lệnh từ SPC.
	* Bộ chèn thông báo AN INS ( Announcement Inserter): Chèn đặt số liệu thông báo từ SPC trong quá trình hạn chế cuộc gọi vào các khe thời gian TS12, TS13, TS14 và TS15 của đường HW số liệu. Khi không có hạn chế cuộc gọi đường HW số liệu từ T2 sẽ được gửi đến SDMUX.
	* Bộ tách kênh cấp hai SDMUX: (Secondary Demultipler): Tách một đường HW số liệu (528TS/480CH) nhận được từ bộ chèn thông báo ANINS thành 4 đường SHW số liệu (SHW số liệu 132TS/128CH).
	* Bộ chèn tín hiệu INS (Inserter): Nhận lệnh điều khiển từ SPC đưa đến LOC, DTIC và SVTC và chèn chúng vào các khe thời gian TS33, TS66, TS99 của mỗi đường.
	* Bộ chọn SEL2: Chọn các đường SHW số liệu của SPM 0 hay SPML và gửi nó đến bộ chuyển đổi CD.
	* Bộ chuyển đổi CD (Cable Driver): Gửi tới LOC, DTIC hay SVTC mỗi đường SHW số liệu phù hợp với LOC, DTIC và SVTC đă nhận được từ SEL 2.
	* Bộ điều khiển nhớ chuyển mạch SMC (Switch Memory Control): Phân tích các lệnh SMC nhận đựơc từ SPC qua giao tiếp SPC INTF và gửi nó đến bộ điều khiển PAD,T1,S2,T2, TLM.
	* Bộ thu và phân bố tín hiệu hàng nhớ Srdq (signal Receive and Distributon Quene): Thực hiện ghi vào bộ nhớ đệm các số liệu đường dây và trung kế LTFL theo lệnh từ SPC qua giao tiếp SPC INTF (Speed Path Controler Interace) một cách tạm thời.
	* Giao tiếp điều khiển chuyển mạch SPC INTF: Phân tích các lệnh SMCD giữa PSC và PAD,T1,S1,S2,T2 sốl iệu đường dây trung kế LTFD giữa SPC và LOC, DTIC hay SVTC gửi và nhận các lệnh phù hợp với kết quả phân tích.
	* Bộ xử lý trung tâm CPU (Central Processor Unit): Thực hiện các chương trình đã cài đặt sẵn.
	* Bộ nhớ ROM và bộ nhớ RAM: Nhớ các số liẹu và ghi chương trình 
	* Mạch sao chép: Sao chép nội dung các bộ nhớ PAD,Ti,Sl,T2, CTLM. sang hệ thống dự phòng của chúng. 
	* Mạch bảo dưỡng MNT (Maitenance Circuit): Nhận thông tin lỗi SPM trong SPM và thông báo đến CPU. Ngoài ra, điều khiển các mạch chuẩn đoán trong suốt quá trình hạn chế cuộc gọi tất cả các Card trong Module.
b .Hoạt động của SMP.
SPM là thiết bị cấu thành các hướng chuyển mạch của hệ thống chuyểm mạch số NEAX – 61E. Nó xử lý chuyển mạch thời gian và không gian để kết đường thoại giữa thuê bao chủ gọi và thuê bao bị gọi. Chuyển mạch thời gian nhớ số liệu thoại vào trong khe thời gian TS được nhận từ chuyển mạch thời gian vào cùng trong một khe thời gian ở các HW khác phù hợp với các thông tin điều khiển từ.
* Bộ thu CR: nhận số liệu từ LOC, DTIC, SVTC, thông tin điều khiển SPC, mẫu tín hiệu dẫn đường và sau đó truyền các tín hiệu này về ES. Đường truyền dẫn số liệu giữa LOC, DTIC, SVTC và SPC được gọi là SHW (Subhighway) và SPM nhận số liệu (số liệu thoại, thông tin điều khiển SPC và tần số mang) từ 4 đường SHW.
*Bộ nhớ đàn hồi ES: Bộ nhớ bù sự khác pha của mỗi đường SHW số liệu mà được tạo bởi sự khác nhau về độ dài cáp sử dụng cho đường SHW giữa các LOC, DTIC, SVTC và SPM. Thậm chí nếu sự khác pha sinh ra giữa mỗi đường SHW số liệu nhưng ES ghi các tín hiệu vào và đọc ra theo một nhịp dodòng hồ không đổi thì sự sai pha sẽ được bù. Bộ nhớ đàn hồi ES nhận 4 đường SHW số liệu của System 0 hay System 1, bù sự khác pha của mỗi đường SHW số liệu và gửi chúng đến bộ chọn SEL 1.
* Bộ chọn SEL 1: Bộ chọn SEL 1 chọn 4 đường SHW số liệu của System 0 hay System 1 cùng với thông tin của bộ điều khiển vùng hoạt động LOC ATC trong bộ phân phối tín hiệu bảo dưỡng MSD lệnh đã nhận được từ SPC, sau đó gửi 4 đường SHW số liệu của hệ thống đã chọn cho đến bộ ghép kênh bậc hai SMUX. Thông tin của LOC là thông tin hoạt động LOC, DTIC hay SVTC, SEL 1 chọn hệ thống phù hợp với thông tin hoạt động ATC.
* Bộ ghép kênh thứ cấp SMUX: Ghép 4 đường SHW só liệu nhận được từ SEL 1 thành 1 đường HW (528TS/480CH). 4 đường SHW số liệu có tần số 8,448mHz ở dạng 8bit nối nếp và một đường HW số liệu có tần số 8,448mHz ở dạng 8bit song song.
* Bộ trích tín hiệu DRP: DRP truyền qua giao tiếp SPC INTF cụm số liệu quét và các lệnh (như thông tin số liệu trả lời) là thông tin điều khiển SPC được trích ra từ LOC, DTIC hay SVTC mà được lưu giữ trong các khe thời gian TS33, TS66, TS99 của mỗi đường SHW số liệu, số liệu SCN - PAT được nhớ trong các khe thời gian TS33, TS66 là khác nhau và phù hợp với Modul đường dây LM và các Module trung kế được điều khiển của LOC.
* Bộ nhớ đệm PAD và bộ điều khiển bộ nhớ đệm PAD – CTLM: Bộ nhớ PAD và PAD – CTLM có các chức năng sau:
	- Chuyển đổi luật A sang luật .
	- Chuyển đổi từ luật sang luật A.
	- Bù sự thay đổi các tín hiệu thoại được tạo ra bởi sự khác nhau về độ dài đường dây giữa tổng đài và các thuê bao. Tổ hợp các chức năng trên có thể chuyển đổi tuỳ thuộc nội dung PAD.
	* Bộ PAD được cung cấp để nhận suy hao của tín hiệu thoại, gồm có bộ nhớ ROM và bộ nhớ điều khiển CTLM (Contron Memory), bộ nhớ ROM được chia thành 16 vùng nhớ, mỗi vùng nhớ có 128 từ mã. Các vùng tính từ đáy lên ứng với các mức suy giảm OĐB, ldb Một sự suy giảm theo mong muốn đối với tín hiệu đầu vào được xác định bởi bộ điều khiển trung tâm CC (Central Control) và được nạp vào trong CTLM.
*Bộ nhớ điều khiển CTLM có 5 1 2 từ mã liên tiếp với một khe thời gian của đường HW. Vùng suy hao chiếm giữ trong bộ nhớ ROM được chọn phù hợp với số liệu trong CTLM và suy hao được gửi vào tín hiệu. Sau đó tín hiêu được đưa ra trên đường HW và gửi tới Ti SW.
	* Bộ chuyển mạch thời gian đầu vào Ti và bộ nhớ chuyển mạch thời gian đầu vào TL – CTLM: Bộ nhớ TL - (TLM có chức năng nhớ số liệu thoại đã lưu giữ trong khe thời gian của đường HW có số liệu phù hợp với trình tự dữ liệu SMCD của SPC để kết nối đường thoại với các khe thời gian xác định trong cùng đường HW số liệu.
	* Bộ chuyển mạch thời gian đầu vào T1 nhớ tuần tự số liệu thoại chứa trong mỗi khe thời gian TS của đường HW số liệu (528TS/480CH) nhận được từ PAD và gửi số liệu thoại được xác định bởi địa chỉ nhận được từ T1 – CTLM tới S1.
	* Bộ nhớ điều khiển chuyển mạch thời gian đầu vào T1 – TLM chứa các địa chỉ để đọc ra mỗi số liệu thoại chứa trong T1 phù hợp với thông tin điều khiển T1 của SMCD theo lệnh điều khiển từ SPC và gửi chúng đến T1. Bộ nhớ T1 nhớ một cách tuần tự các số liệu thoại của đường HW nhận được từ PAD và gửi đến bộ nhớ chuyển mạch không gian đầu vào S1 số liệu thoại được xác định phù hợp với số liệu địa chỉ nhận được từ T1 – CTLM.
	* Như hình vẽ trên, tín hiệu A trong khe thời gian TSO được ghi vào ô nhớ 10 và tín hiệu B trong khe thời gian TS25 được ghi vào từ mã 25. Bộ nhớ điều khiển TLM MEM có dung lượng 512 từ mã để số liệu từ CC (Central Control) được ghi vào. Bộ nhớ điều khiển CTLM MEM nhớ các số liệu để trao đổi khe thời gian giữa các tín hiệu đầu vào và các tín hiệu đầu ra trên đường HW. Khi tín hiệu đầu vào A tại khe thời gian TSO đươc đưa ra khe thời gian TS20 thì tín hiệu “10” được ghi vào từ mã 20 của CTLM MEM. Sau đó nội dung “10” trong từ mã20 của CTLM MEM của bộ chuyển mạch sẽ được đọc ra. Kết quả là tín hiệu A được đọc ra từ TS20. Điều này chỉ ra rằng tín hiệu đầu vào A ở khe thời gian TSO được đưa ra ở khe thời gian TS20. Tương tự nếu tín hiệu B vào khe thời gian TS25 sẽ được ghi vào từ mã 35 của CTLM MEM, qua chuyển đổi khe thời gian được đưa ra ở khe thời gian TS35. Việc đọc tín hiệu ra từ bộ chuyển mạch thời gian được đọc ra một cách ngẫu nhiên.
Hình III.6. Nguyên lý điều khiển T1-SW
	* Bộ chuyển mạch không gian S1 và bộ nhớ điều khiển chuyển mạch không gian đầu vào S1 – CTLM:
	+ Bộ chuyển mạch không gian đầu vào S1 và SL – CTLM có chức năng lưu trữ tín hiệu thoại chứa trong mỗi khe thời gian của đường HW số liệu nhận được từ TS cho kết nối chuyển mạch cùng với khe thời gian của đường HW số liệu khác phù hợp với lệnh của SMCD dưới sự điêu khiển của SPC. Số liệu truyền dẫn trên đường dây để chuyển mạch số liệu thoại đến các đường HW khác được gọi là JHW (Junctor – Highway).
+ Bộ chuyển mạch không gian đầu vào S1 gửi số liệu thoại chứa trong mỗi khe thời gian của đường HW số liệu nhận được từ T1 đến 1 dòng JHW xác định bằng thông tin điều khiển S1 được nhớ trong SCMD theo lênh của SPC và tín hiệu thoại chứa trong mỗi khe thời gian của đường HW có số liệu nhận từ TS được dùng để đọc ra đến các đường JHW xác định. S1 đưa tới các đường JHW xác định số liệu thoại được từ Tl phù hợp với số đường JHW ở đầu ra của Sl nhận được từ Sl-1 (TLM như vậy việc đọc từ 6 HW số liệu tới 24 JHW được thực hiện.
4-Bit
HW0
HW5
4-Bit
BD
BD
BD
BD
0
JHW
(HW1 – 4)
(HW1 – 4)
0
JHW
BD
BD
BD
BD
To SZ – SW
1
To SZ – SW
1
BD
BD
BD
BD
11
11
(12)
DEC
(12)
DEC
(12)
DEC
(12)
DEC
4-Bit
4-Bit
4-Bit
4-Bit
SCM
DF
DF
DB : Điều khiển đường dây
DEC : Giải mã
DF : D – loại Flip- Flop
SCM : Nhớ điều khiển chuyển mạch 
0
1
Data
For
JHW
12 - 23
Data
For
JHW
0 - 11
ADR
DATA
ADR
DATA
511
8 bít
Hình III.7. Sơ đồ khối chuyển mạch S1
Nhìn vào hình vẽ, ta thấy bộ nhớ điều khiển chuyển mạch SCM0 và SCML được liên kết với (JHWO–LL), (JHW12 –23) và xác định các đường JHW mà các tín hiệu từ các đường HW tương ứng sẽ được đi qua.
Mỗi bộ nhớ điêu khiển chuyển mạch SMC có 512 từ mã, từ mã không xác định đường JHW mà theo đó tín hiệu trong khe thời gian TSL sẽ được chia ra. Trong loại này số liệu được ghi đến một SCM chỉ định số của đường JHW theo đó tín hiệu trong mỗi khe thời gian trên đường HW được gửi đi.
* Giao tiếp JHW INTF có chức năng kết nối các đường thoại được chỉ ra sau đây:
	+ Kết nối đường thoại để ghi các số liệu thoại chứa trong mỗi khe thời gian TS của đường HW số liệu vào cùng khe thời gian của đường HW số liệu khác phù hợp với thông tin điều khiển của SPC.
	+ Kết nối điều khiển chéo giữa hệ thống 0 và 1 phù hợp với phân bố tín hiệu bảo dưỡng MSD (Mainternance Signal Distributor) của SPC.
	+ Bù trễ truyền dẫn số liệu đã tạo ra do độ dài khác nhau khi kết nối đường dẫn.
- Khi số liệu thoại chứa trong mỗi khe thời gian của đường HW số liệu nhận được bởi giao tiếp JHW INTF, quyết định gửi đến JHW của hệ thống 0 hay 1 được thực hiện theo lệnh của MSD của SPC và gửi đến bộ điêu khiển CD của JHW INTF của hệ thống xác định bởi lệnh của MSD.
- Số liệu thoại được lưu trữ trong mỗi khe thời gian của HW số liệu nhận được bởi CD (Cable Drive) của JHW INTF được gửi đến HJW xác định bởi chỉ số của đường JHW (JHW 0 – JHW23) của phía ra Sl được xác định bởi Si và diện được JHW (JHWO-JHW23) của phía S2 được xác định bằng bộ nhớ chuyển mạch không gian đầu ra S2. Các hoạt động, lưu trữ của dữ liệu tiếng nói được lưu trữ vào khe thời gian của HW số liệu vào khe cùng thời gian của đường HW số liệu khác được thực hiện.
* Bộ thu CR (Cable Receiver): CR trên giao tiếp truyền dẫn JHW INTF nhận được số liệu thoại đã lưu trữ trong mỗi khe thời gian của đường HW số liệu đưa ra từ đường JHW và gửi nó đến bộ nhớ đàn hồi ES. Bộ nhớ đàn hồi ES bù trễ số liệu truyền dẫn được tạo ra do sự khác nhau về độ dài cáp được sử dụng trong IHW. Dữ liệu thoại được nhớ trong mỗi khe thời gian đường HW số liệu sẽ được gửi đến S2 sau đó bù trễ số liệu truyền dẫn trong ES. Có tối đa 24 đường HW được chuyển từ phía S1, trên 10 đường HW có 6 đường HW để kết nối mạng nội bộ và 4 đường để kết nối mạng khác.
* Bộ chuyển mạch không gian đầu ra S2 và bộ nhớ điều khiển chuyển mạch không gian đầu ra S2 – CTLM: Có chức năng nhớ vào khe thời gian cùng chỉ số đưa ra từ phía Sl, số liệu đã lưu trữ trong mỗi khe của đường HW sau khi đã xác định chỉ số của đường JHW ở đầu ra trong giao tiếp JHW INTF theo lệnh từ SCMD dưới sự điêu khiển của SPC cho kết nối đường thoại.
ES
ES
ES
ES
ES
HW 0
HW 1
HW 2
HW 3
HW 4
HW 5
S1
CD
CD
CD
CD
CD
CD
CD
CD
ES
ES
ES
HW 0
HW 1
HW 2
HW 3
HW 4
HW 5
S2
CR
CR
CR
CR
CR
CR
CR
CR
JHW0
Tới /từ hệ 1
To orther SPM
Tới /từ hệ 1
To orther SPM
Tới /từ hệ 1
To orther SPM
Tới /từ hệ 1
To orther SPM
Tới /từ hệ 1
To orther SPM
Tới /từ hệ 1
To orther SPM
Tới /từ hệ 1
To orther SPM
Tới /từ hệ 1
To orther SPM
JHW1
JHW2
JHW3
JHW4
JHW21
JHW22
JHW23
JHW0
From
Orther SPM
From
Orther SPM
From
Orther SPM
From
Orther SPM
From
Orther SPM
From
Orther SPM
From
Orther SPM
JHW1
JHW2
JHW3
JHW4
JHW21
JHW22
JHW23
From T1
(System)
To AN INS
(System 0)
AN INS: Anuoncement Inserter
CD : Cable Driver
CR : Cable Rêciver 
Hình III.8. Sơ đồ khối của JHW INTF
+ Bộ nhớ chuyển mạch không gian đầu ra S2 nhớ vào khe thời gian cùng chỉ số khi đưa ra phía Sl phù hợp với thông tin điều khiển S2 của SPC nhận được từ S2 – CTLM, số liệu thoại đã lưu trong mỗi khe thời gian của đường HW số liệu nhận được từ JHW INTF.
+ Bộ nhớ điều khiển chuyển mạch không gian đầu ra S2 – (TLM xác định chỉ số của đường JHW mà đưa tới S2 từ giao tiếp JHW INTF phù hợp với thông tin điều khiển S2 chứa trong SCMD theo lệnh SPC và sử dụng nó để lưu số liệu thoại trong mỗi khe thời gian của đường số liệu nhận được từ giao tiếp JHW INTF đến khe thời gian cùng chỉ số như khi đưa ra đến S1 từ T1.
Bộ chuyển mạch chuyển mạch không gian đầu ra S2 chuyển vào khe thời gian cùng chỉ số như khi đưa ra S1 từ T1, số liệu thoại đã ghi trong mỗi khe thời gian của đường HW số liệu nhận được từ giao tiếp JHW INTF phù hợp với phía vào IHW của S2 nhận được từ S2- CTLM và gửi nó đến bộ chuyển mạch thời gian đầu ra T2. Các hoạt động trên, sự lưu trữ số liệu nhận được 4 đường JHW vào khe thời gian trong) đường HW số liệu được thực hiện.
+ Trong hình vẽ III.10 (nguyên lý điều khiển chuyển mạch S1) chỉ ra rằng, tín hiệu A được truyền trong khe thời gian TS0 trên đường HWI, tín hiệu B được truyền trong khe thời gian TSL trên đường HW0, tín hiệu C được truyền trong khe thời gian TS2 của đường HW2. Bộ nhớ chung ghi số liệu vào bộ nhớ điêu khiển chuyển mạch MC thông qua bộ nhớ điều khiển chuyển mạch SPC. Cổng S1 được điều khiển phù hợp với số liệu gửi các tín hiệu A, B, C tới các IHW đã yêu cầu. Từ mã 0 của SCML 0 được nhớ vào phù hợp với đường HWL được nhớ JHW8. Số liệu làm cho cổng của JHW mở ở thời điểm TS0, để gửi tín hiệu A của đường HWL. Tương tự đối với tín hiệu B,C sẽ được gửi đến JHWI0, JHWO bởi số liệu ghi trong từ mã 1 của SCMO và từ mã 2 của SCM2.
Hình III.9. Sơ đồ khối của chuyển mạch S2
A
C
B
C
B
A
JHW 0
JHW 8
JHW 10
HW 2
HW 1
HW 0
TS 1
TS 2
TS 0
TS 0
TS 2
S1
10
0
1
2
.
.
.
511
SCM 0
8
0
1
2
.
.
.
511
SCM 1
0
0
1
2
.
.
.
511
SCM 2
Hình III.10. Nguyên lý điều khiển chuyển mạch S1
TS 0
TS 2
TS 1
TS 0
TS 2
TS 1
D
E
HW 9
JHW 2
F
F
HW 4
JHW 1
HW 0
JHW 0
D
E
S2
SCM 2
SCM 1
SCM 0
9
0
1
2
.
.
.
511
0
1
2
.
.
.
511
0
1
2
.
.
.
511
0
4
Hình III.11. Nguyên lý điều khiển chuyển mạch S2
+ Trong hình vẽ III.11 chỉ ra S2 điều khiển như thế nào. Từ mã 0 của SCMO, nó được nhớ vào tương ứng với đườg HWO được lưu trữ vào JHW 9. Số liệu làm cho cổng JHW9 mở ở thời điểm của khe thời gian TSO để gài tín hiệu D đến đường HWO. Từ mã 1 của SMC, nó được nhớ tương ứng với đường HW2 được lưu trữ vào JHWO. Số liệu làm cổng JHWO mở ở thời điểm của khe thời gian TSL để ghi tín hiệu E đến HW2, tín hiệu F được gửi đến HWL ở thời điểm TS2.
1 0 0 00 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 1 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 1 1
0 0 0 0 0 0 0 0 0 1
0 0 0 0 0 0 0 1 0 1
XXXXXXXXX
XXXXXXXXX
0
1
511
Voice Data
Địa chỉ để đọc số liệu ra từ T2
T2 CTLM
-1-
-5-
-5-
T2 Output TS No
T2 Output JHW No
CTLM
address
-1-
 231 SMCD order Format 9SPC to SPM 20
0/1
0 : Số liệu không có nghĩa 
1 : Số liệu có nghĩa
 SPHW No Số liệu Địa chỉ r
To
SD MUX
HW Data
T2
Write
Data
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Hình III.12. Sự hoạt động của T2
* Bộ nhớ chuyển mạch thời gian đầu ra T2 và bộ nhớ điều khiển chuyển mạch thời gian đầu ra T2- CTLM: Có chức năng nhớ số liệu thoại đã nhớ trong mỗi khe thời gian của đường HW số liệu nhận được từ S2 cho kết nối đường thoại tới TS xác định bởi SCMD nhờ lệnh SPC.
+ Bộ chuyển mạch thời gian đầu ra T2 nhớ liên tiếp một cách liên tiếp số liệu thoại chứa trong mỗi khe thời gian của đường HW số liệu (5 1 2 TS/480CH) nhận được từ S2 và gửi số liệu đã xác định bởi địa chỉ đã nhận đựơc từ T2-CTLM.
+ Bộ nhớ điều khiển chuyển mạch thời gian đầu ra T2- CTLM có sẵn các địa chỉ để đọc ra số liệu đã nhớ trong T2 phù hợp với thông tin điều khiển T2 trong SMCD theo lệnh SPC.
+ Như đã nói ở trên T2 lưư trữ một cách tuần tự số liệu trong mỗi khe thời gian của đường dây HW số liệu nhận được từ S2, đọc ra số liệu thoại đã xác định tưng ứng với dữ liệu địa chỉ nhận được từ S2- CTLM và đưa đến bộ cài đặt thông báo ANINS.
Hình III.13. Cấu hình khe thời gian thông báo
* Bộ chèn thông báo ANINS (Announcement Inserter): Bộ chèn thông báo được sử dụng để cài đặt số liệu thông báo từ SPC vào các khe thời gian TSI2, TSI3, TSI4 và TSI5 của đường HW số liệu (512TS/480CH) nhận được từ T2 trong quá trình hạn chế cuộc gọi. Số liệu thông báo được cài đặt vào các khe thời gian TSI2, TSI3, TSI4 và TSI5 của đường HW số liệu được chuyển thành 4 đường SHW số liệu (SHW0 đến SHW3) trong quá trình gửi đến bộ điều khiển vùng LOC, bộ giao tiếp điều khiển truyền dẫn số DTIC và bộ điều khiển trung kế dịch vụ SVTC.
* Bộ phân kênh bậc hai SDMUX: Bộ SDMUX phân đường HW số liệu (ở tần số 4,224MHz dưới dạng 8 bit song song) thành 4 đường SHW số liệu (ở tần số 8,448MHz dưới dạng 8 bit nối tiếp). Đường HW số liệu mà chuyển mạch thời gian cho đường HW và được chuyển mạch không gian cho JHW trong quá trình gửi đến LOC, DTIC hay SVTC phải chuyển đổi thành SHW số liệu.
* Bộ chèn ISN (Inserter): Các lệnh điều khiển LOC, DTIC và SVTC từ SPC được nạp vào bộ SRDQ (Signal Receiver and Distributor Queue) thông qua SPC [NTF.INS] nhận số liệu theo lệnh LTFD từ SRDQ và ghi chúng vào khe thời gian rs33, Ts66, Ts99 của mỗi đường SHW theo lệnh và gửi chúng đến LOC, DTIC.
+ Thêm vào đó, ISN chứa các tín hiệu MISC (Miscellancouss) chẳng hạn như tín hiệu điều khiển hạn chế cuộc gọi, tín hiệu điều khiển rung chuông từ SPC và mẫu tín hiệu đường tạo ra trong INS.
* Bộ thu tín hiệu và phân bố tín hiệu hàng nhớ SRDQ (Signal Receiver and Distributor Queue): Bộ thu tín hiệu và phân bố tín hiệu hàng nhớ SRDQ có chức năng thử tạm thời số liệu khung trung kế và đường dây LTDF theo lệnh nhận được từ SPC theo giao tiếp SPC INTF trước khi gửi tới bộ chèn INS. Bởi vì tốc độ truyền dẫn với khung trung kế và đường dây LTFD theo lệnh đã nhận từ SPC qua giao tiếp SPC INTF và tốc độ tiếp nhận của LTDF theo lệnh trong INS là không đồng bộ, SRDQ thử một cách tạm thời số liệu trung kế và đường dây LTFD theo lệnh nhận được từ SPC qua giao tiếp SPC INTF và đồng bộ tốc độ thu của INS trước khi lệnh LTFD tới INS.
* Bộ chọn SEL2: Bộ chọn SEL chọn 4 đường SHW số liệu của Systemo và Systeml phù hợp với thông tin của LOC ACT trong MSD đã nhận từ SPC và gm 4 đường SHW số liệu của hệ thống đã chọn tới bộ chuyển đổi cáp CD.
* Bộ chuyển đổi cáp CD (Cable Drive): Bộ CD gửi số liệu đã lưu trữ trong mỗi khe thời gian của đường SHW số liệu nhận được từ SEL2 và mỗi thông tin điều khiển LTFD theo lệnh đến LOC, DTIC và SVTC.
* Bộ nhớ điều khiển chuyển mạch SMC (Switch Memory Contronler): Bộ điều khiển chuyển mạch SCM phân tích các lệnh SCMD tới các bộ điều khiển PAD,T1, S1, T2, S2, CTLM từ SPC và gửi chúng đến CTLM. Mỗi CTLM thực hiện việc xử lý kết nối hướngchuyển mạch và thiết lập trạng thái bộ nhớ phù hợp với mỗi thông tin điều khiển nhận được từ SCM.
Hơn nữa, Khi SMC đọc ra mỗi số liệu điều khiển trong CTLM (số liệu trả lời) phù hợp với các lệnh của SCMD theo lệnh từ SPC tới SPC liên kết, chúng được gửi tới SPC sau khi đã nhận và đổi các số liệu trả lời (theo lệnh SCMD).
* Giao tiếp điều khiển chuyển mạch SPC INFT: Giao tiếp SPC INTF được dùng cho cho việc ngắt gửi/ nhận của các lệnh SCMD giữa SPC và PAD, T1, S1, S2, T2, TLM và ngắt gửi/ nhận các lệnh của LTFD giữa LOC, DTIC và SVTC từ SPC. Giao tiếp SPC INFT nhận lệnh điều khiển SCMD và gửi lệnh điều khiển SCMD đến từ CPU ở trong Card P-L4J.
* Mạch sao chép: Mạch sao chép thực hiện sao chép các số liệu PAD, T1, S1, S2, T2 CTLM của hệ thống hoạt động ACT sang hệ thống dự phòng SBY. Lúc này có yêu cầu sao chép liên kết với CPU thông qua SPCD theo lệnh của SPC. Khi việc sao chép được hoàn thành, bản tin sao chép được gm tới SPC từ CPU qua giao tiếp SPC INTF thông qua SMCD theo lệnh số liệu bảo dưỡng.
Chương III
Bộ điều khiển tuyến thoại spc
I. giới thiệu chung
Bộ điều khiển chuyển mạch điều khiển mạch chuyển mạch có cấu trúc T-S-S-T. Dưới sự điều khiển của bộ xử lý cuộc gọi CLP (Call Processor) nó là Module xử lý điều khiển CMP (Contronl Processor Module) có cấu trúc kép ở trong khung chuyển mạch thời gian và xử lý cuộc gọi TSCPF (Time Switch and Call Processor), bộ điều khiển chuyển mạch SPC điều khiển Module chuyển mạch thời gian TSM (Time Switch Module) và Module chuyển mạch không gian SSM (Space Switch Module) và Module chuyển mạch SPM. Thêm vào đó, nó điều khiển trên 24 bộ điều khiển như là bộ điều khiển vùng LOC, Module giao tiếp truyền dẫn số DTIM trong phân hệ ứng dụng. Bộ điều khiển chuyển mạch SPC có các đặc điểm sau:
+ Mỗi Module điều khiển chuyển mạch SPC có cấu trúc kép.
+ Mỗi Module điều khiển chuyển mạch SPC có thể điều khiển tối đa 6 đường HW (2880 kênh).
	II. Các chức năng của SPC.
Bộ điều khiển tuyến thoại SPC được điều khiển bởi Module xử lý điều khiển SPM và có các chức năng sau:
+ Giao tiếp với CPM.
+ Chiếm giữ và phân bố thông tin cấu thành đường thoại.
+ Tập trung các thông tin lỗi và thông tin bảo dưỡng của hệ thống chuyển mạch và thông báo nó đến CPM.
+ Phân phối xung Clock và xung đồng bộ đa khung từ Module CKL đến thiết bị chuyển mạch.
+ Phát tín hiện huỷ bỏ cuộc gọi đi hoặc các tín hiệu trả lời và thông báo đến CPM.
+ Nhận các thông tin lưu trữ số từ các bộ điều khiển ứng dụng.
+ Cung cấp tín hiệu điều khiển giữa Module xử lý điều khiển CPM và Module chuyển mạch thời gian TSM, Module chuyển mạch không gian SSM hay Module chuyển mạch SPM.
+ Thực hiện quá trình chuẩn đoán.
P
M
U
X
DTIC
DTI
DTI
P
M
U
X
P
M
U
X
LOC
SVTC
P
M
U
X
LC
LC
SVT
SVT
SHW
1
0
SHW
TDNW
(TSM/SSM/SPM)
1
0
TDNW
(TSM/SSM/SPM)
SPC 0
1
1
BIU 0
1
CLP 0
SPC 0
1
1
BIU 0
1
CLP 0
SPC
SPC
Hình.III.14: Vị trí của SPC trong hệ thống NEAX 61E
III. Cấu hình phần cứng.
BIU : Bus Interface 
CLP : Call Processor
DLSW : Digital Line Switch 
DTI : Digital Transmission Interface
DTIC : Digital Transmission Interface Controller
LC : Line Circuit 
LOC : Local Controller
PMUX : Primary Multiplexer 
SHW : Sus Highway
SPC : Speech Path Control 
SPM : Speech Path Module
SVY :Service Trunk 
SWM : Switch Module
TDNW : Time Division Netword
1. Vị trí của SPC trong Neax - 61 E
Bộ điều khiển chuyển mạch SPC được đặt ở giữa bộ xử lý gọi CLP và Module chuyển mạch thời gian TSM/Module chuyển mạch không gian SSM/Module chuyển mạch SPM, nó điều khiển TSM/SSM/SPM và các thiết bị bởi các lệnh	 của bộ xử lý gọi CLP.
Không có cuộc gọi nào bị mất trong quá trình chuyển đổi giữa hoạt động và dự phòng. Việc chuyển đổi của SPC không những dẫn đến chuyển đổi của TSM, SSM, SPM mà tạo ra sự chuyển đổi của tất cả các Module của hệ thống ứng dụng liên quan đến SPC sự cố.
Cả hai cuộc gọi lưu động và cố định vẫn đảm bảo an toàn. ở điều kiện bình thường cả hai hệ thống SPC ACT và SPC SBY ở chế độ đồng bộ. ở chế độ đồng bộ, các bộ nhớ của SPC là như nhau. Khi một bên của SPC có lỗi, trước tiên nó sẽ bị loại ra khỏi việc phục vụ. Sau khi việc sửa chữa được hoàn thành, nội dung của các bộ nhớ được sao chép từ phía hoạt động sang phía dự phòng và tất cả các thông tin bảo dưỡng trong bộ nhớ hàng bảo dưỡng MNQ và bộ nhớ hàng chung GNQ được đọc bởi phần mềm được hoạt động trở lại. Không có thông tin bảo dưỡng nào bị mất bởi việc chuyển đổi SPC.
+ Đọc cả hệ thống 
+ Kiểm tra bản sao phần mềm MSD
From CLKM
+ Đưa ra SPC lỗi và thông tin LOC trên các đầu cuối bảo dưỡng và quản lý MAT.
TSM/SSM/SPM
(System 1)
TSM/SSM/SPM
(System 0)
CLK
CLK
TSM/SSS/SPM INTF
TSM/SSS/SPM INTF
CDLD
CDLD
MNO
RECO
MNO
RECO
Inter SPC Bus - Đường dây
 SPC trung gian
Inter SPC Bus
Đường dây giữa các đường dây CTL và BIU
 BUS CTL
 BUS CTL
MSD
MSD
Cross
Connection
BUS between
MSD and BIU
BIU
BIU
(SPC System 1)
(SPC Sustem 0)
High Intergate BUS
Hình III.15: Cấu hình dự phòng của SPC
MNQ : Mainternance Quene
MSD : Mainternance Sighnal Distributo
CDLQ : Call Detection Quen
RECQ : Recever Queue 
Trong trường hợp cả hai hệ thống MSD bị lỗi (cả hai hệ thống cùng lúc hay hệ thống liên kết bị lỗi trước lúc cài đặt hệ thống MSD có lỗi), SPC và SPC liên kết bị lỗi trước có thể ở trạng thái mất cân bằng tuỳ thuộc vào các thiết bị bị lỗi.
Ví dụ về chế độ hoạt động của SPC
+ CLP 0 hoạt động
+ SPC 0 ở trạng thái chuẩn đoán
+ SPC 1 hoạt động
Trong trường hợp này việc chất lượng bình thường bao gồm việc xử lý gọi được thực hiện bởi CLP 0 hoạt động gửi đến các lệnh tới SPC hoạt động SPCL. Các tín hiệu trả lời từ SPCL cũng được gửi trở lại SPCO. Bộ xử lý dự phòng CLPL gửi lệnh chuyển đoán đến SPCO và tín hiệu trả lời được đưa từ SPCO đến CLPL.
- CLD-CTL (Call Detection Logic Control): Bộ điều khiển Lôgic phát hiện cuộc gọi, phát tín hiệu đồng hồ khác nhau.
- Giao tiếp Module chuyển mạch thời gian Tsm/Module chuyển mạch không gian SSM/ Module chuyển mạch SPM TSM/SSM/SPM INTF và giao tiếp đường dẫn DRP INTF (Dropper Interfacer): Nhận các tín hiệu quét SCN từ các đường trong bộ ghép kênh bậc hai SMUX và phân phối tín hiệu đến các khối chức năng của SPC.
- ORD -REC (Order Receiver): Bộ phận lệnh gồm có bộ nhớ đệm, nhớ số liệu tạm thời và mạch logic để tìm tín hiệu đã nhận có tồn tại hay không trong bộ nhớ hàng đợi FIFO Q -CLT (Queue Control): Bộ điều khiển hàng nhớ điều khiển việc đọc hàng nhớ FIFO của SPC.
- Bộ nhớ điều khiển SCM: Gửi các lệnh Module chuyển mạch thời gian TSM/Module chuyển mạch không gian SSM/Module chuyển mạch PM đến TSM/SSM/SPM và nhận các tín hiệu trả lời chúng.
- ORDTX (Order Transmission): Bộ truyền dẫn lệnh gửi và các lệnh điều khiển cho Module ứng dụng như là bộ điều khiển vùng LOC và bộ điều khiển giao tiếp truyền dẫn số DTIC.
- Mạch TEST sử dụng cho kiểm tra và dự đoán
Bộ nhớ ROM, RAM: cung cấp cho việc kiểm tra chuẩn đoán
- Phát mẫu chuẩn đoán DIAGPG (Diagnostic Patter Generator): Phát các tín hiệu mô phỏng vào hoạt động tín hiệu như tín hiệu quét, tín hiệu trả lời cho các lệnh của khung đường dây và trung kế LTF, các Pilot từ SMUX cho việc chuẩn đoán:
- Bus CONV (Bus Conventer): Bộ chuyển đổi Bus là mạch logic chuyển đổi Bus cho bộ vi xử lý truy nhập nội SPC.
equipmemt
CLP
1
SPC
0
CLP
0
CLP
1
Connection from
CLP
SPC
system 0
system 1
system 0
active
act
hot standby
hot standby
act
SPC
0
CLP
0
CLP
1
CLP
1
act
under
diagnosis
state
SPC
0
CLP
0
CLP
1
CLP
1
under
diagnosis
state
hot standby
SPC
0
CLP
0
CLP
1
CLP
1
system 1
active
act
hot standby
SPC
0
CLP
0
CLP
1
CLP
1
hot standby
act
SPC
0
CLP
0
CLP
1
CLP
1
act
under
diagnosis
state
CLP
0
SPC
0
CLP
1
CLP
1
CLP
0
SPC
0
CLP
1
CLP
1
under
diagnosis
state
hot standby
Bảng: Các chế độ hoạt động của SPC
Hình III.16. Sơ đồ khối chức năng của SPC
2. Hoạt động 
Giao tiếp Module xử lý điều khiển CPM (Control Processor Module): Chức năng này được cung cấp bởi khối giao tiếp Bus (BIU) và bộ điều khiển Bus (Bus Controler) nhận lệnh từ CPM và gửi phúc đáp trả lời về CPM. Khối giáp tiếp BIU 0 và BIU 1 được kết nối đến các Bus thích hợp, các HIB của CLP 0 và CLP 1 như mong muốn. Khối giao tiếp BIU nhận lệnh từ CPM và chỉ xử lý những lệnh đọc ra một cách trực tiếp DIO (Direct Input/ Output) và có địa chỉ BIU thích ứng. BIU kiểm tra chẵn lẻ của các lệnh nhận được và đường truy nhập, nếu nó không hợp lý thì thông báo nó đến CPM. BIU tạo ra với số kết nối thuê bao để mà chốt trong Bus CTL của hệ thống 0 hay hệ thống 1 đã được xác định bởi ACRT và SPC RT. Bus CTL giao tiếp với Bus nội SPC. Bus nội SPC bao gồm một Bus số liệu hai hướng (16bit), Bus địa chỉ (3bit), và 5 đường điều khiển Bus CTL gửi các địa chỉ vào ra I0 và số liệu đã nhận được từ BIU đến các Bus địa chỉ và các Bus số liệu một cách riêng biệt. Bus CTL làm cho số liệu bị chốt trong các khối chức năng của SPC được gửi đến Bus số liệu của Bus nội bộ SPC. Bus CTL chốt các số liệu bằng cách sử dụng các đường điều khiển. Bus CTL gửi các số liệu đến BIU của hệ thống 0 hay hệ thống 1 đã xác định bởi mã ACRT, BIURT và SPC RT quyết định. Sau đó BIU gửi số liệu đến CP chủ (Hom).
Phát hiện cuộc gọi đi, huỷ bỏ kết nối, hoặc trả lời và thông báo về CPM: chức năng này được thực hiện bởi mạch logic phát hiện cuộc gọi CDL (Call Detection Logic): CDL phát hiện sự thay đổi trạng thái đường dây dựa trên việc theo dõi tín hiệu quét SCN từ các mạch giao tiếp đường dây, trung kế chuyển đến, sau đó nó thông báo về cho CPM. Thông tin SCN được chèn trong SHW (hướng lên) và nhóm lại cho mỗi HW bởi TSM, SSM, hay SPM. Chuyển mạch thời gian TSW gửi các tín hiệu trả lời và tín hiệu quét SCN từ LTF về SPC. Sau đó bộ giao tiếp trích tín hiệu quét SCN từ LTF về SPC. Sau đó bộ giao tiếp trích tín hiệu điều khiển của SPC (SPC Dropper Interface) gửi các tín hiệu này đến HW tương ứng được nối đến CDL. CDL phát hiện sự thay đổi trạng thái đường dây hiện thời và ngay trước đó. Nếu CDL phát hiệnd dược sự thay đổi, nó đọc thông tin đó vào CDTQ (Call Detection Queue) và sau đó quét các thông tin này ra khỏi CDTQ theo lệnh đọc từ CPM.
IV. giao tiếp
1. Giao tiếp giữa SPC và CPM:
Bộ điều khiển chuyển mạch SPC được điều khiển bởi Module xử lý điều khiển CPM (Control Processor Module) và điều khiển Module chuyển mạch thời gian TSM, Module chuyển mạch không gian SSM, Module chuyển mạch SPM và khung đường dây trung kế LTF (Linh Trung Frame). Module xử lý điều khiển CPM thực hiện việc xử lý lỗi bảo dưỡng bằng việc sử dụng phần mềm ghi sẵn trong bộ nhớ chính. Module điều khiển xử lý CPM gửi các thiết bị phụ nằm trong loại được chỉ định và nhận các lệnh trả lời mỗi thiết bị.
2. Quét số liệu từ đường dây hoặc trung kế và điều khiển các trữ số đã nhận được.
Bộ điều khiển chuyển mạch SPC được cung cấp với các chức năng logic phát hiện cuộc gọi để phát hiện sự thay đổi của trạng thái đường dây của mỗi đầu cuối liên quan và thông tin đến phần mềm của nó. Sau đó chức năng logic phát hiện cuộc gọi CDL phát hiện một trạng thái thay đổi của đường dây, trạng thái đã thay đổi của đường dây được nạp vào bộ nớ hàng logic phát hiện cuộc gọi CDTQ. Sau đó việc trả lời CDTQ đọc lệnh bằng phần mềm số liệu thay đổi của trạng thái đường dây được thông báo.
Trong tình hình chỉ ra tuyến cho phát hiện bất kỳ sự thay đổi nào trong mạch đường dây và trung kế. Số liệu quét SCN được gửi lên khe thời gian TS33 hay TS99 của đường SHW số liệu thông qua LOC đến SPC tại mọi thời điểm.
Bất kỳ sự thay đổi nào cũng được phát hiện bởi CDL của SPC đều nhớ trong CDTQ. Bộ điều khiển trung tâm điều khiển để đọc nội dung của CDTQ ở đúng thời điểm.
NW
LC
TRK
(2)
SCN Data
LOC
(1)
SCN Data
1. Dữ liệu được gửi từ LC/TRK4 ms/lần
2. LOC tường thuật lại cho SPC bằng khe
điều khiển 33 và 99 8 ms/lần
3. CDL phân tích dữ liệu quét nhận được 
trong ACTM/LLM
4. Dữ liệu trạng thái đường (SCN Data)
thay đổi được nạp vào CDLQ)
(3)_
ACTM/LLM
CDL
CDL (D1+D2)
SPC
GNQ Read
CC
Hình III.17. Chức năng phát hiện cuộc gọi
3. Giao tiếp giữa TSTM (Test Module) và SPC
Bộ điều khiển Chuyển mạch SPC nhận được dòng số liệu qua CLKM từ Module kiểm tra TSTM và gửi nó đến bộ điều khiển của phân hệ ứng dụng.
* Số liệu gửi từ TSTM tới LOC thông qua SPC
- Điều khiển cấp chuông A/B
- Tín hiệu điều khiển nạp đường dây (số liệu hạn chế cuộc gọi)
- Phân loại lớp hạn chế phụ thông báo cho thuê bao
* Số liệu gửi từ TSTM đến SVTC qua SPC
- Tín hiệu pha Tone hồi chuông PBT Phase
* Có lớn nhất 5 Phase Tone sẽ được gửi tới thuê bao tạo ra bởi Tone chứa trong TS2-SW. Tín hiệu Phase Tone PBT được cài vào SHW DWN TOSOF7 và được gửi một cách liệu kỳ đến SVTC. Trong SPC tín hiệu Phase Tone PFT được nhận từ TSTM sẽ được ghi vào MSCN (Maintenace Scanner) ở mọi lúc. Phần mềm đọc tín hiệu Phase Tone hồi chuông PBT Phase giữ trong quá trình xử lý và chứa đựng PBT của Phase ứng dụng T2-SW.
Chương iv
module trung kế dịch vụ systm
I.Giới thiệu
Module trung kế dịch vụ SVTM truyền báo hiệu thanh ghi vào bộ phân phối Tone nghiệp vụ. Chức năng lựa chọn có thể thêm vào các báo hiệu của hệ thống báo hiệu N07. SVTM bao gồm các trung kế dịch vụ nhưng là bộ phận nhận/gửi tín hiệu đa tần cưỡng bức MFC REC/SND (Multifrequency Compeller Signal Receiver/sender), bộ phận nhận/gửi tín hiệu đa tần MF REC/SND (Multifrequency Compeller Signal Receiver/sender), bộ phận nhận tín hiệu thuê bao ấn phận PB REC/SND (Pusbutton Signal Receiver/sender) và bộ tạo Tone (Tone Generator). Khi hệ thống báo hiệu số N07 được sử dụng trong hệ thống, SVTM cũng được lắp ở các mạch điện giao tiếp báo hiệu số N07 (N07 Signal Interface). Các bộ MF/MF CSND, N07SI và TNG có cấu trúc kép. SVTM có các đặc điểm sau:
+ Số kênh tối đa của bộ thu	: 96CH
+ Số kênh tối đa của bộ phát	: 96CH
+ Số kênh Tone lớn nhất	: 32CH
+ Số kênh lớn nhất của hệ thống báo hiệu số N07 : 16CH
II. Chức năng
SVTM bao gồm 6 Card bộ thu nơi mà phục vụ như là bộ thu tín hiệu ấn phím PB REC, bộ thu tín hiệu đa tần MF REC và bộ thu tín hiệu đa tần bắt buộc MFC REC, một Card của bộ gửi các tín hiệu ra SND mà phục vụ như bộ tín hiệu ấn phím PB SND, bộ gửi tín hiệu đa tần MF SND, bộ gửi tín hiệu đa tần cưỡng bức MFC SND và một Card bộ tạo Tone TNG. SVTM điều khiển việc truyền các tín hiệu đến và đi từ bộ điều khiển trung kế dịch vụ SVTC và cũng đã gửi các tín hiệu nhận được đến bộ điều khiển tuyến thoại SPC, SVTM cũng thực hiện việc ghép kênh và phân kênh tín hiệu số và nhận PB, MF, MFC và tín hiệu Tone đến và đi từ 11 đường dây trung kế hay một đường dây thuê bao qua mạng chuyển mạch TDNW.
Card giao tiếp hệ thống báo hiệu số NO7SI cung cấp các chức năng nhận và gửi tín hiệu báo hiệu kênh chung.
Bộ điều khiển trung kế dịch vụ SVTC có một cặp PMUX và PDMUX. Bộ SND và TNG được kết nối với PMUX trong khi đó REC được kết nối với PDMUX. SVTC có cấu trúc kép, SVTC 0 và SVTC 1 hoạt động một cách bình thường trong chế độ đồng bộ. Tuy nhiên trong suốt quá trình chuẩn đoán lỗi chúng hoạt động ở chế độ tách biệt, trong chế độ đồng bộ cả ACT-SVTC và SBY-SVTC đều nhận tín hiệu từ ACT-TDNW, nhưng chỉ có ACT-SVTC truyền tín hiệu đến ACT-TDNW. Trong Module tách biệt ACT-SVTC được chuẩn đoán lỗi.
Những Card được cài đặt trong Module gồm có:
- 2 Card SVTC (mỗi hệ thống mỗi Card)
- 2 Card SND (mỗi hệ thống mỗi Card)
- 2 Card TNG (mỗi hệ thống mỗi Card)
- 6 REC (nếu không đặt hệ thống N07SI)
- 4 Card N7SI (2 Card mỗi hệ thống) tuỳ chọn
Có đến 6 Card REC có thể cài đặt tuỳ theo yêu cầu của mỗi tổng đài trong trường hợp không cài đặt Card N7SI. Số Card REC có thể thay đổi vì một số khe thời gian dành cho Card REC và SND được dùng cho N7SI.
RECS
(Max 0)
0
 TNG
1
0
 SND
1
PMUX
PMUX
DRP
INS
SHW
INTE
INSQ ]O[ ]O[DRPQ
TDNW
SHW
SVTC 0
SVTC 1
MEM
Z80
MATE
CTL
Hình III.18. Sơ đồ khối chức năng của SVTM
1. Chức năng của các khối
Bộ điều khiển trung kế dịch vụ SVTC (SVTC 0 và SVTC 1):
Phân phối các tín hiệu TONE số từ bộ phận tạo TONE TNG đến TDNW.
- Xác định chế độ điều khiển REC và điều khiển nhận các con số
Xác định chế độ điều khiển SND và điều khiển gửi các con số
- Điều khiển việc truyền tần số 100Hz để thực hiện việc kiểm tra liên tục. Thực hiện tự chuẩn đoán.
* Bộ tạo TONE (TNG 0 và TNG 1):
- Được ấn định đối với SVTC (SVTCO-TNGO; SVTCI-TNGL) cho việc điều khiển.
- Phát các TONE tối đa cho 32 kênh. Gồm các TONE sau đây:
+ TONE quay số
+ TONE hồi chuông
+ TONE báo nhận
+ TONE cao
+ TONE thấp
* Bộ gửi SND (SNDO và SND 1):
Cho phép chuyển mạch từ luật A luật t.t và có thể sử dụng bất kỳ PB SND, MF SND (hướng đi) và MFC SND (hướng về). Tuỳ thuộc vào chế độ điều khiển được xác định bởi SVTC hoạt động.
Gửi tối đa 96 kênh của SND
- Gửi các số đã xác định bởi SVTC đến TDNW
* Bộ thu REC (RECO - REC5):
- Cho phép chuyển mạch từ luật mT sang luật A và có thể sử dụng bất kỳ PB REC, MF REC (cho hướng đi) và MFC REC (cho hướng về)
- Mỗi Card P-7H9C chứa 16 thu kênh
- Thông báo các chữ số đã nhận được tới SVTC
* Bộ giao tiếp báo hiệu số 7 (N7SI01, N7SI 10, N7SI II):
Dẫn các kênh báo hiệu số 7 và giao tiếp với CCSM hay CSC ở tốc độ truyền dẫn 64 KB/S.
Cài đặt các tín hiệu điều khiển ở tốc độ truyền dẫn 64 KB/S từ các CCSM hay CSC về các kênh của hệ thống báo hiệu số 7.
Số kênh tối đa của mỗi N7SI là 8 kênh.
2. Hoạt động 
* Giao tiếp giữa SVTC và TDNW: các tín hiệu điều khiển của phần mềm được chèn vào các khe thời gian điều khiển của SHW được tách ra bởi DRP, sau đó chúng được lưu vào trong DRPQ thông qua SHW INF. Các lệnh thông báo về phần mềm được chứa trong INSQ bởi Z80 và sau đó được chèn vào khe thời gian thông qua SVTC.
* Các PCM HW được nối đến TNG, SND và REC
- REC được nối đến các đường điều khiển của hệ thống SVTC kép và hoạt động dưới sự điều khiển của SVTC.
- REC phân tích các thông báo từ ACT SVTC cho mỗi kênh thông báo các chữ số nhận được về SVTC Z80 tương ứng với chế độ hoạt động (luật A sang luật m, PB REC hay MF REC, MFC REC).
- TNG thường xuyên gửi các tín hiệu âm báo khác nhau đến các kênh đã được xác định. Nó tạo ra một loại tín hiệu hồi âm chuông từ quãng một bằng cách dùng hơn một pha âm báo. Pha âm báo giống như được chỉ ra như bộ quét bảo dưỡng của bộ quét bảo dưỡng của bộ điều khiển tuyến thaọi. Các tín hiệu này được cấp cho SVTC thông qua TDNW.
- SND hoạt động theo chế độ do SVTC quy định (luật A sang m, PB SND, MF SND hay MFC SND). SND gửi các chữ số do SVTC xác định về TDNW.
* Bộ Mate CTL (Mate Controler): Được dùng để liên lạc với hệ thống dự phòng (sao chép nội dung các bộ nhớ sang hệ thống dự phòng.
* Giao tiếp SHW (SHW INF):
- SHW INF làm việc như một bộ giao tiếp tuyến thoại và giao tiếp thông tin điều kiển phần mềm, nó được kết nối đến TDNW.
- Các tín hiệu điều khiển được chèn vào các TSO, TS33, TS66, TS99. Còn lại 128 khe thời gian được dùng cho các kênh thoại và các khe thông tin báo hiệu, những khe thời gian này được chuyển mạch bởi TSW. Các tín hiệu điều khiển trên SHW UP và SHW DWN khác nhau về dạng thức như phần hệ thống ứng dụng đã trình bày.
- Các tín hiệu dẫn đường SVTC chèn vào TSO trên SHW UP và được tách ra tại SMUX của TDNW để kiểm tra. Số liệu quét đường dây được chèn vào TS33, TS99 của SHW UP. Tuy nhiên SVTC không dùng đến số liệu này. TS0, F7 của SHW DWN được dùng mang tín hiệu hồi âm chuông (RBT). 
- Các tín hiệu điều khiển chèn vào TS66 và sau đó được bộ nhớ DRP tách ra. Nếu nó là tín hiệu xử lý cuộc gọi thì được nạp vào trong RECQ (Recceiver Queue) của SPC, còn nếu là tín hiệu bảo dưỡng thì được nạp vào MNTW và sau đó được phần mềm đọc ra.
s
M
U
X
LC
DRP
INS
s
M
U
X
PLT GEN
CDT
PLT CHK
SDRO ]O[
CDTQ ]O[ ]O[ MN QRECQ
BIU
CC
MM (Software)
SPC
SHW DWN
SHW UP
SVTC
SVTM
TDNW
Hình. III.19: Giao tiếp với Subhighway
2. Hệ thống báo hiệu số 7
DTI
TDNW
SVT
SVT
N7SI
S
V
T
C
CCSC
CCSP
SPC
CPC
commom chanel signal
Semi-Fixed Path
SVTM
PCM Primary
Group
Card N7SI cung cấp các tín hiệu cho đồng bộ điều khiển báo hiệu kênh chung CCSC (Common Chanel Signalling Controler). Trong một trạm sử dụng hệ thống báo hiệu số 7, SVTCM truyền báo hiệu kênh chung Card N7SI đến phần mềm xử lý.
Hình. III.20: Hệ thống báo hiệu số 7
DTI
CCSC
CCSP
N7SI
NW
NW
TS16
CLP
DTI
CLP
CCSC
N7SI
CCSP
Hình. III.21: Đường kết nối báo hiệu
Bảng những chữ cái viết tắt:
AALP	Audable Alarm Pane	 Panel cảnh báo có thể nghe được 
ACT 	Active 	Đang hoạt động 
ACT 	Automotic Trunk Conection Test	Tự động kiểm tra trung kế
ACTM 	Active Memory 	Bộ nhớ đang hoạt động 
ALMDISP 	Arlam Display 	Bộ hiển thị cảnh báo
ALMC 	Arlam Controller	Bộ điều khiển cảnh báo
ATL 	Automatic Linh Test 	Tự động kiểm tra đường dây
ANINS 	Announcement Inserter 	Bộ chèn thông báo
BC	Bus Controller	Bộ điều khiển Bus
BD	Bus Driver	Đầu Bus
BIU	Bus Interface Unit	Đơn vị giao tiếp Bus
BSC	Bus Converter	Bộ chuyển đổi Bus
CBP	Called Sucriber Busy Peg Counts	Thống kê thuê bao bị gọi bận
CCPS	Common Chanel Signalinh Processor Bộ xử lý báo hiệu kênh chung
CCSPF	Common Chanel Signalinh Procesor Frame.. Khung xử lý báo hiệu kênh chung
CD	Cable Driver	Đầu cáp
CDL	Call Detection Logic	Bộ phát hiện trạng thái cuộc gọi
CDLQ	Call Detection Logic Queue	Hàng giữ liệu trạng thái cuộc
CLK REC	Clock Receiver	Bộ thu xung nhip đồng hồ
CLKM	Clock Module Module	Xung nhịp đồng hồ
CLM	Call Memory	Bộ nhớ cuộc gọi
CLP	Call Processor	Bộ xử lý cuộc gọi
CM	Common Memory	Bộ nhớ chung
CMADP	Common Memory Adaptor	Bộ thích nghi bộ nhớ chung
CMIM	Common Memory Interface ModuleModule giao tiếp bộ nhớ chung
CNU	Concentrator Network Us age	Tải của bộ tập trung
CP	Control Processor	Bộ xử lý điều khiển
CPM	Control Processor Module	Module xử lý điều khiển
CPT	Complaint Trunk	Trung kế cho yêu cầu kiểm tra của 
 thuê bao
CPU	Central Processor Unit	Đơn vị xử lý trung tâm
CR	Cable Receiver	Cuối cáp
CTL	Controuer	Bộ điều khiển
CTLM	Control Memory	Bộ nhớ điều khiển
DEC	Decoder	Bộ giải mã
DF	Dtypèlip Flop	Flip Flop loại D
DKU	Disk Unit	Đơn vị đĩa từ
DLSW	Digital Line Swithc	Bộ tập trung
DP	Dial Pulse	Báo hiệu xung quay số
DRP	Dropper	Bộ tách tín hiệu
DTI	Digital Transmis sion Interface	Giao tiếp truyền dẫn số
DTIC	Gigital Transmission Interface Controller Bộ điều khiển giao tiếp truyền dẫn
DTIM	Digital Transmi ssion Interface Module Module giao tiếp truyền dẫn số
E và M	Ear và Mouth	Báo hiệu E và M
EMAQ	Emergency Action	Quá trình khắc phục sự cố
ES	Elastic Store	Bộ nhớ đàn hồi
FCA	Fundamental Call Attempt	Thống kê cơ bản về cuộc gọi
FFG	Flip Flop Group	Nhóm Flip Flop
FLT	Free Line Trunk	Trung kế tự do
GNQ	General Queue	Hàng chung
HIB	High Integrated Bus	Bus mật độ cao
HW	Highway	Đường tốc độ 4,096mb/s
IAT	Intraoffce Usage	Tải nội đài
ICT	Incomming Trunk	Trung kế đến
INS	Inserter	Bộ chèn
INTF	Interface	Bộ giao tiếp
INTS	Intemational Switch	Chuyển mạch quốc tế
IOP	Input Output Processor	Bộ xử lý vào ra
IR	Incomming Register	Thanh ghi nhận tín hiệu báo hiệu 
 trung kế
JHW	Juntor Highway	Đường tốc độ 8,192 mb/s
JNU	Junter Usage	Tải đường Junter
LC	Line Circuit	Mạch đường dây
LLM	Last Look Memory	Bộ nhớ trạng thái sát cuối
LMC	Line Module Controller	Bộ điều khiển Module đường dẫn
LOC	Local Controller	Bộ điều khiển vùng
LP	Line Printer	Máy in
LTC	Line Test Console	Bàn kiểm tra đường dây
LTF	Line And Trunk Frame	Khung trung kế và đường dây
LTFD	Line And Trunk Frame Data	Dữ liệu khung trung kế và
 đường dây
LTM	Line Test Module	Module kiểm tra đường dây
LTT	Line Test Trunk	Trung kế kiểm tra đường dây
MAT	Maintenance và Administraion Terminal Thiết bị điều hành và bảo dưỡng
MCSL	Master Console	Bàn Master
MF	Maintenance Frame	Khung bảo dưỡng
MFC	Multỉequency Compelled	Báo hiệu đa tần số cưỡng bức
MFCIN	Multỉequency Compelledincomming Register Thanh nghi nhận tín hiệu đa tần
MFCOS	Multifrequency Compelled outging Sender Bộ gửi tín hiệu đa tần
MFSCN	Maintenance Frame Scanner	Bộ quét tín hiệu khung bảo dưỡng
MFSD	Maintenance Frame Signal Distributor Bộ phân phối tín hiệu khung bảo dưỡng
MHT	Multihunting Group Reg Count	Thống kê nhóm trung kế
MM	Main Memory	 Bộ nhớ chính
MMXC	Main Memory và Mate Cross Controller Bộ điều khiển đồng hành
MNT	Maintance	Bộ bảo dưỡng
MPC	Multiprocessor Controller	Bộ điều khiển đa xử lý
MS	Tandem Switch	Chuyển mạch quá giang
MSCN	Maintenance Scanner	Bộ quét tín hiệu bảo dưỡng
MSD	Maintenance Signal Distributor	Bộ phân phối tín hiệu bảo dưỡng
MTC	Magnetic Tape Unit	Đơn vị băng
OCA	Originating Call Attempt	Thống kê các cuộc gọi phát sinh từ 
 thuê bao nội đài
OCC	Originating Call Completed	Thống kê từ các cuộc gọ phát từ thuê 
 bao nội đài đã hoàn thành
OGT	Outgoing Trunk	Trung kế đi
OMP	Operation và Maintenance Processor Bộ xử lý vận hành bảo dưỡng
OMPF	Operation và Maintenance Processor Frame Khung xử lý vận hành và bảo dưỡng
OR	Originating Register	Thanh ghi nhận tín hiệu quay số
ORDREC	Order Receiver	Bộ thu lệnh
ORDTx	Order Transmission	Bộ truyền lệnh
OS	Operation System	Hệ điều hành
PBOR	Push Button Originating Register	Thanh ghi thu tín hiệu quay số thuê 
 bao bàn phím
PBXX	Private Branch Exchange	Tổng đài cơ quan
PCM	Pulse Code Modulation	Điều chế xung mã
PCP	Position Controller Processor	Bộ xử lý điều khiển vị trí
PCPF	Position Controller Processor Frame Khung xử lý điều khiển vị trí
PMUX	Primary Multiplexer	Bộ ghép kênh sơ cấp
PPT	Physical Protection Tape	Bảng bảo vệ vật lý
PSC	Positron Controller	Bộ điều khiển vị trí điều hành viên
QCTL	Queue Controller	Bộ điều khiển hàng đợi
RAL	Route Aunalysis	Phân tích tuyến
RAM	Random Acess Memory	Bộ nhớ truy nhập ngẫu nhiên
ReCQ	Recey Queuemory	Hàng mệnh lệnh
ROM	Read Only Memory	Bộ nhớ chỉ đọc
ROP	Receive Only Printer	Máy in chỉ nhận
RSU	Remote Switch Unit	Đơn vị chuyển mạch từ xa
SBADP	System Bus Adaptor	Bộ thích ghi Bus hệ thống 
SBP	System Bus Processor	Bộ xử lý Bus hệ thống
SBU	Subcriber Usage	Tải của thuê bao
SCM	Switch Control Memory	Bộ nhớ điều khiển chuyển mạch
SSDMUX	Secondary De Multiplexer	Bộ phận kênh thứ cấp
SEL	Selector	Bộ chọn
SHW	Subhighway	Đường tốc độ 8,192 Mb/s
SMC	Switch Memory Controller	Bộ điều khiển bộ nhớ chuyển mạch
SMCD	Switch Memory Controller Data	Dữ liệu bộ điều khiển bộ nhớ chuyển mạch
SMUX	Secondary Multiplexer	Bộ ghép kênh thứ cấp
SOD	Service Order	Đặt dịch vụ 
SPB	Bus đường thoại
SPC	Stored Path Controller	Điều khiển theo chương trình
SPI	Speech Path Interface	Giao tiếp đường thoại
SPM	Speech Path Module	Module đường thoại
SRDQ	Signal Receiver và Distributor	Bộ thu và phân phối tín hiệu
SSP	System Service Procesor	Bộ xử lý dịch vụ hệ thống 
SSW	Space Swtch	Chuyển mạch không gian
STC	System Test Console	Bàn kiểm tra hệ thống
STCC	System Test Console Controller	Bộ điều khiển bàn kiểm tra hệ thống 
SUBLT	Subcriber Line Test	Kiểm tra đường dây thuê bao
SVT	Service Trunk	Trung kế dịch vụ
SVTC	Service Trunk Controller	Bộ điều khiển trung kế dịch
TC	Transimission Controller	Bộ điều khiển truyền dẫn
TDNW	Time Division Network	Mạng chuyển mạch
TGP	Trunk Group Peg Cout	Thống kê nhóm trung kế
TGU	Trunk Group Usage	Tải của nhóm trung kế
TLS	Toll and Local Switch	Chuyển mạch nội hạt và đường dài
TM	Trunk Module	Module trung kế
TMC	Trunk Moduel Controller	Bộ điều khiển module trung
TRK	Trunk	Trung kế
TS	Time Slot	Khe thời gian
TS	Toll Swich	Chuyển mạch đường dài
TSCPF	Time Switch and Call Processor France Khung xử lý cuộc gọi và chuyển
TST	Test Circuit	Mạch kiểm tra
TSTADP	Test Adapter	Bộ thích ghi kiểm tra
TSTM	Test Module	Module kiểm tra
TSW	Time Switch	Chuyển mạch thời gian
VALP	Visuale Arlam Panel	Panel cảnh báo có thể nhìn được
WCS	Writable Control Storage	Bộ nhớ điều khiển có
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
LVV668.doc