Đồ án Web site bán hàng các ấn phẩm của nhà Sách minh khai
Để thực hiện những chức năng với san phẩm như trên ta cần có những khối xử lý sau:
+ Xử lý hiển thị danh sách sản phẩm.
* Tiếp nhận yêu cầu xoá hiển thị dnh sách.
* Lọc ra những Sản phẩm thoả moãn điều kiện từ cơ sở dữ liệu hệ thống.
* Kết xuất danh sách sản phẩm.
* Hiển thị danh sách sản phẩm.
+ Xử lý thêm sản phẩm.
* Tiếp nhận yêu cầu thêm sản phẩm.
* Lấy thông tin sản phẩm cần thêm từ yêu cầu.
* Cập nhật các thông tin về sản phẩm cần thêm vào cơ sở dữ liệu
* Thông báo việc thêm sản phẩm thành công.
+ Xử lý sủa thông tin sản phẩm.
* Tiếp nhận yêu cầu sửa thông tin sản phẩm.
* Lấy thông tin về sản phẩm cần sửa từ cơ sở dữ liệu.
* Yêu cầu quản trị cập nhật những thay đổi.
* Thông báo quá trình sửa thông tin sản phẩm thanh công.
+ Xử lý xoá sản phẩm.
* Tiếp nhận yêu cầu xoá sản phẩm.
* Lấy thông tin sản phẩm cần xoá từ yêu cầu
* Kiểm tra quá trình xoá sản phẩm.
* Thông báo quá trình xoá sản phẩm thành công.
c. Quản lý đơn hàng.
Chức năng quản lý đơn hàng gồm những chức năng con như sau:
+ Hiển thị danh sách đơn đặt hàng: Hoạt động này được quản trị thực hiên nhằm liệt kê các đơn hàng.
+ Xoá đơn hàng: khi hoạt đọng mua bán đã hoàn thành, người quản trị sẽ dùng chức năng này để xoá các đợ hàng.
77 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1300 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Web site bán hàng các ấn phẩm của nhà Sách minh khai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trường web
Hỗi trợ nhiều người dùng
Dung lượng
+Số lượng người truy xuất: không giới hạn
+Số lượng sản phẩm tối đa cho mỗi dịch vụ : không hạn chế
3. Một số yêu cầu khác
Ngoài ra ứng dụng có thể :
+Hỗ trợ tếng việt
+Sử dụng dễ dàng
Để triển khai ứng dụng theo yêu cầu đề ra, em đã chọn công nghệ lập trình internet Active Server Page (ASP) vì công nghệ ASP rất linh hoạt để viết web động hơn nữa ASP rất phù hợp với chương trình học tập và nghiên cứu ở trường của em.
Như vậy trong chương một ta đã tìm hiểu về một số yêu cầu và lời giới thiệu chung về đề tài.
Chương II: Cơ Sở Lý Thuyết Và Công Nghệ
I. Giới Thiệu Tổng Quát Về Internet
Mọi người trao đổi và học hỏi. Mạng internet là nơi cung cấp thông tin tuyệt vời nhất. Mạng internet là mạng lưới liên kết của hàng chục ngàn máy tính chủ và hệ thống mạng con ở khắp mọi nơi trên thế giới. Ban đầu chỉ có mạng con của các tổ chức nghên cứu, quân sự, các trường đại học sử dụng, dần dần hình thành lên mạng máy tính rộng lớn bao trùm khắp toàn cầu kết nối đến mọi gia đình. Khi kết nối với internet các may tính có thể chia sẻ tài nguyên, trao đổi thư tín,truy cập phần mềm ứng dụng... mà không cần cùng một địa điểm. Internet đóng một vai trò quan trọng, được sử dụng chủ yếu cho sự phát triển của internet nói chung và cho sự phát triển thương mại điện tử nói riêng, đó chính là thông điệp điện tử và mạng thông tin toàn cầu.
Ngày nay internet con được gọi với cái tên thân thuộc và đúng nghĩa hơn đó là World Wide Web (viết tắt là: WWW) hay mạng toàn cầu.
II.Active Server Page (ASP)
-Với HTML là ngôn ngư căn bản của mình, Web không thể mô tả bản thân dữ liệu, không tiện dụng trong việc định vị, sửa đổi tài liệu. Với HTML ta không thể tạo ra trang web động, vì bản thân HTML chỉ đơn giản mô tả cách thức văn bản, đồ hoạ và những dữ liệu đơn giản khác hiển thị trên man hình. Để giải quyết nhưng hạn chế đó của ngôn ngữ căn bản HTML, Microsoft đã đưa công nghệ ASP (Active Server Page) giúp tạo ra trang web động dễ dàng đồng thời đảm nhận chức năng gửi và nhận dữ liệu giữa máy khách và máy chủ. Là ngôn ngữ lập trình web động vô cùng vô cùng linh hoạt và dễ sử dụng. ASP đã được Microsoft trang bị cho sáu đối tượng rất quan trọng đó là: Server, Application, Session, Request, Response và ObjectContext. Sau đây là mô hình các đối tượng trong ASP.
-Đối tượng Request: cho phép năm bắt các thông tin được yêu cầu từ User và cho phép ứng dụng chạy trên server sử lý chúng. Server sẽ nhận giá trị được đưa đến qua yêu cầu HTTP và đặt chúng trong Request này.
-Đối tượng Response: cho phép gửi dữ liệu từ máy chủ server về máy client.
-Đối tượng Object context: được xây dựng để quản lý các giao dịch dựa trên lệnh gọi ASP script đến Microsoft transaction server (MTS).
-Đối tượng Application: được dùng để chia sẻ thông tin trong cùng một ứng dụng. Mỗi Application gồm nhiêu phiên làm việc của các User khác nhau mà đại diện cho mỗi phiên làm việc là một đối tượng session. Ta dùng đối tượng session để lưu trữ những thông tin riêng chỉ dùng cho User đó mà thôi.
Mô tả tóm tắt chức năng của các đối tượng trong ASP.
-Đối tượng Request: cung cấp tất cả các thông mà client cung cấp khi yêu cầu một trang hay submit (đệ trình) một form (biểu mẫu). Điều này bao gồm các biến HTTP chỉ định brower (trìng duyệt) và người dùng, các cookies được lưu trên brower và các giá trị bất kỳ được gắn vào URL với vai trò Querystring (truỗi truy vấn) hay xác lập trong các control(điều khiển) HTML trong phâm đoạn (form) trong một bảng.
-Đối tượng Response: được sử dụng để truy xuất các đáp ứng mà server tạo ra để gửi ngược về brower nó là các biến HTTP định danh server và khả năng của nó, thông tin về nội dung được gửi cho brower và bất kỳ cookies mới nào sẽ được lưu trên brower. nó cũng cung cấp các method (phương thức) chúng ta cũng có thể sử dụng để tạo output (đầu ra) như method: Response.Write
vd:
Response.Write “xin chào các bạn”
-Đối tượng Session : được dùng để chứa thông tin hoặc các thay đổi thiết lập cho một phiên kết nối (session) của người dùng. Biến lưu trong đối tượng session nắm giữ thông tin chỉ cho một người dùng tách biệt và có thể nhìn thấy được bởi tất cả các trang ASP trong ứng dụng.
-Đối tượng Application : được định nghĩa là một tập hợp các file và tài nguyên như (ASP, HTML,GIF...) kết hợp với nhau để xử lý hoặc phục vụ cho một mục đích nào đó. ASP sử dụng đối tượng Application để biểu diễn cho ứng dụng, thông qua đối tượng Application bạn có thể ràng buộc và chuyên đổi thông tin giữa các trang ASP trong ứng dụng và giữa các phiên kết nối Session với nhau.
-Đối tượng Server : Được dùng để thực hiện thao tác đặc biệt tác động lên trình chủ server cung cấp các phương thức và các thuộc tính được dùng trong hầu hết các trang ASP
-Đối tượng Objectcontex dùng để quản lý các giao dịch dựa trên lệnh gọi ASP Script đến Microsoft transcation server (MTS). Dùng để chấp thuận hoặc huỷ bỏ transcation được khởi tạo bởi một ASP script
Như vậy đây là tóm tắt trình bầy về các đối tượng có sẵn trong ASP và các chức năng của từng đối tượng.
III.Activex Data Opject(ADO)
1.Giới thiệu về ADO
-Trải qua một quá trình phát triển khá dài, công nghệ tin học đã chứng tỏ cơ sở dữ liệu là cực kỳ quan trọng và cần thiết đối với hầu hết các ứng dụng máy tính. Hiểu được điều này Microsoft đã xây dựng một tập các giao tiếp tổng quát (API-Application programming interface ) dành cho kết nối và truy xuất dữ liệu. Các hệ dữ liệu muốn chương trình Windows có khả năng truy xuất dữ liệu của mình một cách thống nhất cần viết trình điều khiển cài đặt theo giao tiếp của những hàm API này. Đây chình là mô hình hoạt động của cơ chế cầu nối ODBC (Open database conectivity). ODBC cho phép dùng một cách truy xuất duy nhất kết nối đến mọi cơ sở dữ liệu. Nó được xem là cầu nối giữa ứng dụng và dữ liệu. Tuy nhiên ODBC tỏ ra chậm và không hiệu quả vì thế Microsoft đã xây dựng tập các hàm truy xuất dữ liệu tổng quát ở dạng đối tượng gọi là OLEDB. Nhưng OLEDB khá phức tạp chỉ thuận tiện cho lập trình viên C và C++. ADO đơn thuần chỉ là đối tượng COM tập trung vào sử lý dữ liệu thông qua OLEDB của Windows.
Application
1.1-Kiến trúc của ADO
VB
SCRIPT
JAVA
VC++
ADO
OLEDB
Email SCDL File System
DATASTORE
H2:Kiến trúc ADO
ở hình 2 chúng ta thấy Datastore (Nguồn dữ liệu) để chỉ mọi loại dữ liệu và nơi chứa thông tin có thể truy xuất được.
Mô hình kiến trúc ADO trên (H2) cho ta thấy cán ADO làm việc nằm giữa tầng ứng dụng và tầng dữ liệu chứa các loại dữ liệu Mail, dữ liệu file, cơ sở dữ liệu...
1.2-Trình tiêu thụ (Consumer) và trình cung cấp (provider)
Trong thế giới lập trình, chương trình mà bạn viếtchính là trình tiêu thụ dữ liệu (data Consumer) vì nó cần truy xuất vào nguồn dữ liệu để sử lý
-trình cung cấp dữ liệu: là tập lệnh cho phép truy xuất vào nguồn dữ liệu (data store) theo cách đặc trưng của chúng. Microft cung cấp một số providercho phép truy xuất vào nguồn dữ liệu thông dụng sau.
Jet OLEDB 4.0 – Cơ sở dữ liệu Access
DTS packages – dịch vụ chuyển đổi dữ liệu trong SQL server
ODBC driver- Provider cho phép truy xuất nguồn dữ liệu qua ODBC
SQL server- cơ sở dữ liệu SQL server
ORACLE-cơ sở dữ liệu oracle
simple provider –truy xuất dữ liệu dạng text
indexservice-sử dụng cho dịch vụ tìm kiếm site server
Microsoft Drectory service-sử dụng cho truy xuất dịch vụ thư mục của Win2000
2.1 Đối tượng Connection (kết nối)
-Đối tượng Connection cho phép thực hiện việc mở kết nối đến nguồn dữ liệu cần truy xuất thông qua đối tượng Connection bạn chỉ định trình cung cấp OLEDB Provider sẽ dùng để tiếp cận dữ liệu, các thông tin kết nối bổ sung khác nhau như : tên đăng nhập cơ sở dữ liệu (username), mật khẩu (password),... tất cả thông tin này thường đựoc lưu vào một chuỗi gọi là chuỗi kết nối (connection string). Ví dụ ở “Web site bán hàng các ấn phẩm của nhà Sách minh khai ”
này em dùng chuỗi kết nối .
<%
set duongdan= “provider=Microsoft Jet.OLEDB.4.0;
data source=” &Server.Mappth(data.mdb)
%>
2.2 Đối tượng Command (lệnh thực thi)
Đối tượng Command sẽ được dùng cho mục đích thực thi lệnh tốt hơn, khi đối tượng Connection thực thi lệnh, mặc định Connection sẽ khởi tạo và gọi đến đối tượng Command
2.3 Đối tượng Recordset (tập các mẩu tin)
Là đối tượng đựoc sử dụng thường xuyên nhất trong ADO. Đối tưọng này cung cấp cho bạn kết quả trả về từ câu lệnh truy vấn một tập tin các mẩu tin ngoài ra Recordste còn cho lọc dữ liệu (fillter) từ tập các mẩu tin, truy xuất đến từng trường cụ thể của mẩu tin thông qua đối tượng field hoặc danh sách các trường trong mẩu tin thông qua đối tượng fields.
2.4 Truy vấn đối tượng Record (mẩu tin)
Đối tượng Record cho phép bạn truy cập chi tiết đến thông tin của từng mẩu tin
2.5 Đối tượng stream (luồng)
-Đối tượng stream cho phép biểu diễn nội dung của một nút (node) dữ liệu, bạn có thể xem và truy xuất được các loại dữ liệu nhị phân không thuộc dạng bảng như nội dung file, email, trang web... Đối tượng stream thường được kết nối sử lý thông qua đối tượng Recordset và Record.
2.6 Đối tượng Connections(tập hợp)
-Thư viện ADO cung cấp rất nhiều loại tập hợp mỗi tập hợp có thể nắm giữ một hoặc nhiều đối tượng thậm chí có thể là một tập hợp rỗng không chúa phần tử nào.ta có thể dùng vòng lặp để duyệt qua các phần tử trong tập hợp theo cấu trúc sau.
vd:
<%
For i= 1 to 10
banghi.fields(“noidung”)
banghi.MoveNext
Next
%>
Các tập hợp thường xuyên sử dụng mà ADO cung cấp :
* Đối tượng tập hợp fields: Chứa danh sách các trường trong bảng dữ liệu
* Đối tượng tập hợp Parameters : chứa danh sách các tham số sử dụng trong câu lệnh SQL
* Đối tượng tập hợp Erro: chứa danh sách lỗi
* Đối tượng tập hợp Properties: chứa danh sách các thuộc tính có thể dùng chung giữa các đối tượng.
3. Truy nhập dữ liệu
* Đối với cơ sở dữ liệu Access
<%
set kenoi=server.create object(“ADODB.connection”)
duongdan= “provider=Microsoft Jet. OLEDB.4.0;
data source=” & server.mappth(“data.mdb”)
ketnoi.open duongdan
%>
* Cơ Sở Dữ Liệu MS SQL SERVER
<%
set kenoi=server.create object(“ADODB.connection”)
duongdan= “provider=SQLOLEDB.4.0; data source= server.name;
inital catalog=database_name;
user ID=user_name; pwd=user_passord”
ketnoi.open duongdan
%>
* Cơ sở dư liệu Oracle
<%
set kenoi=server.create object(“ADODB.connection”)
duongdan= “provider=MSDAORA.1; data source= orlc;
inital catalog=database_name;
user ID=sa; pwd=;
persist security info=false”
ketnoi.open duongdan
%>
*Kết nối tổng quát thông qua ODBC
<%
set kenoi=server.create object(“ADODB.connection”)
duongdan= “provider=MSDASQL.1; persist security info=false;
data source= data.mdb”
inital catalog=database_name;
user ID=user_name; pwd=user_passord”
ketnoi.open duongdan
%>
IV. Cơ Sở Dữ Liệu Access
Hệ thống được xây dựng theo cơ sở dữ liệu quan hệ, về cơ bản cơ sở dữ liệu của hệ thống “Web site bán hàng các ấn phẩm của nhà Sách minh khai ” là các bảng hay còn gọi là thực thể. Tất cả thực thể (hay bảng) chứa các dòng và các cột, trong mỗi bảng ta tạo ra một trường khoá để có thể nối kết giữa các bảng. Khoá là một trường hay một số trường duy nhất xác định một record trong bảng. Tất cả các bảng và cả những quan hệ của các bảng này đã tạo nên cơ sở dữ liệu.
Nhận thấy rằng Microsoft Access có giao diện thân thiện và dễ sử dụng, nên em đã chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access để tạo và quản lý cơ sở dữ liệu cho bài luận văn của mình. Với Access ta có thể dễ dàng:
-Sửa nội dung của một cơ sở dữ liệu
-Sửa cấu trúc một cơ sở dữ liệu hiện hành
-Sử dụng tính toàn vẹn tam chiếu của Access để duy trì tính nhất quán. khi các bảng nối kết với nhau thông qua mối quan hệ, dữ liệu trong mỗi bảng phải duy trì sự nhất quán trong các bảng liên kết. Tính toàn vẹn tham chiếu quản lý công việc này bằng cách theo dõi mối quan hệ giữa các bảng và ngăn cấm các kiểu thao tác không nhất quán trên mẩu tin. Điều quan trọng là cơ sở dữ liệu không được không nhất quán. Cơ sở dữ liệu sẽ giám sát mối quan hệ chính thức giữa hai bảng và ngăn cấm bất kỳ hình thức nào vi phạm tính toàn vẹn tham chiếu.
-Sử dụng Access để tạo mối quan hệ; Access cho ta khẳ năng định nghĩa các mối quan hệ giữa các bảng, khi ta định nghĩa một mối quan hệ, bộ máy cơ sở dữ liệu sẽ củng cố tính toàn vẹn tham chiếu trong các bảg quan hệ.
Để xây dựng một hệ thống cơ sở dữ liệu hoàn thiện và ổn định thì việc chuẩn hoá là vô cùng cần thiết và quan trọng bởi cơ sở dữ liệu phải được tối ưu hoá tránh dư thừa dữ liệu.
Chương III: Phân Tích Và Thiết Kế Chức Năng
Khi phân tích yêu cầu của hệ thống ta thấy rằng hệ thống được xây dựng để phục vụ cho các đối tượng sau:
Quản trị hệ thống của công ty
Khách mua hàng
I.Quản trị hệ thống
Quản trị hệ thống là người có quyền cao nhất trong hệ thống và làm chủ hệ thống. Mỗi một thành viên của quản trị hệ thống đều được cấp một tên đăng nhập (username) và mã đăng nhập(password) riêng, nếu nuốn truy nhập vào hệ thống thì người quản trị phải khai báo tên đăng nhập và password . Nếu quá trình đăng nhập thành công thì chức năng quản trị hệ thống là:
* Quyền thứ nhất:quản trị đối với quản trị
+Thay đổi quản trị
+Thêm quản trị mới
+Xoá quản trị
* Quyền thứ hai: Quản trị đối với sản phẩm
+Thay đổi thông tin sản phẩm
+Xoá sản phẩm
+Cập nhật sản phẩm
* Quyền thứ ba: Quản trị đối với đơn đặt hàng
+Hiển thị đơn đặt hàng
+Cập nhật đơn đặt hàng
+Xoá đơn đặt hàng
* Quyền thứ tư: Quản trị đối với ý kiến khách hàng
+Hiển thị ý kiến khách hàng
+Xoá ý kiến khách hàng
II.Khách hàng mua
Khách hàng mua hàng hoá là những người vào hệ thống để tìm kiếm các mặt hàng cần mua và đặt hàng với hệ thống
Để thuận tiện cho khách cần tìm hàng mình cần thì ứng dụng cho phép khách hàng tìm theo:
-Tên mặt hàng
-Danh sách hàng (đã có sẵn trên trang Web được rút ra từ dữ liệu)
Khi khách hàng đã tìm được mặt hàng cần thiết, họ đặt mua hàng với hệ thống.Hệ thống sẽ tự động tạo ra một đơn hàng cập nhật thông tin và tự động gửi đơn đặt hàng cập nhật thông tin và tự động gửi đơn đặt hàng của khách hàng cho công ty. Trước khi đặt đơn hàng mới khách hàng được cấp cho một tên đăng nhập (password) riêng và với Use name và password của đơn hàng thì người quản trị sẽ dễ dàng quản lý được đơn hàng của khách.
Chương IV: Phân Tích Và Thiết Kế Cơ Sở Dữ Liệu
I.Giới thiệu và khái niệm
1.giới thiệu.
Quá trình thiết kế CSDL là quá trình phân tích các yêu cầu của hệ thống để xây dựng một cơ sở dữ liệu hoàn chỉnh ho hệ thống.
2.Khái niệm:
A.Lược đồ lơp
-Là lược đồ mô tả các đối tượng thực tế. Lược đồ này gần với thực tế, nhằm phản ánh các đối tượng trong thực tế cần được ánh xạ vào hệ thống.
b.Lược đồ Logic.
-Là lược đồ mô tả đối tượng bên trong hệ thống, lược đồ này gần với mức cài đặt hơn.
II, Lược đồ lớp
1.Các thực thể.
Hệ thống được thiết kế để phục vụ cho:
* Quản trị hệ thống: là những người có quyền lớn nhất trong hệ thống, qua hệ thống nhà SX có thể quảng cáo và phân phối các SP tới khách hàng.
* Khách hàng: là những người có nhu cầu mua hàng. khách hàng sẽ chọn SP và đặt mua các sản phẩn đó.
vậy nhà cung cấp, sản phẩm và khách hàng là ba nhóm thực thể chính của hệ thống.
2.Lược đồ lớp
Sản phẩm
khách hàng
nhà cung cấp
Ta có lược đồ lớp
Lược đồ lớp
a.Mô tả lược đồ:
-ở lược đồ trên ta thấy rằng: Công ty có thể đăng bán nhiều sản phẩm, sản phẩm bán bởi một công ty. Một sản phẩm có thể có nhiều khách hàng mua và một khách hàng có thể mua nhiều sản phẩm
b.Các thuộc tính của lược đồ
Một số thuộc tính cơ bản của các thực thể
* Thực thể nhà cung cấp: Diễn tả nhóm quản trị hệ thống của công ty cung ứng sản phẩm trong thực tế các thuộc tính được mô tả như sau:
stt
tên
kiểu
mô tả
1
username
chuỗi
tên đăng nhập
2
password
chuỗi
mã đăng nhập
* Thực thể sản phẩm : diễn tả một sản phẩm trong tế giới thực.
stt
tên
kiểu
mô tả
1
spid
chuỗi
mô tả sản phẩm
2
tênsp
chuỗi
tên sản phẩm
3
gia
số
giá sản phẩm
4
ngaysx
ngày
ngày sản xuất
* Thực thể khách hàng: diễn tả một khách hàng trong thế giới thực
stt
tên
kiểu
mô tả
1
khid
số
mã khách hàng
2
ten
chuỗi
họ và tên khách hàng
3
diachi
chuỗi
địa chỉ liên hệ của khách hàng
4
dienthoai
số
số điện thoại của khách hàng
5
thanhpho
chuỗi
tên thành phố khách hàng đang sống
6
spmua
chuỗi
tên sản phẩm đã mua
III.Lược đồ logic
-Trong thực tế, quá trình tìm kiếm và mua hàng được diễn ra theo quy trình sau:
+ khách hàng chọn sản phẩm cần mua
+ Khi đã vừa ý với các sản phẩm đã chọn, khách hàng sẽ đăng ký đặt mua các sản phẩm đó với hệ thống.
1.Phân tích yêu câu thực tế.
Như vậy ta thấy rằng giữa khách hàng và mặt hàng có một mối quan hệ với nhau thông qua đơn hàng. Mối quan hệ đó như sau: Một khách hàng có thể đăt mua một hoặc nhiều mặt hàng thông qua hoá đơn và một mặt hàng cũng có thể được nhiều khách hàng đặt mua thông qua nhiều hoá đơn. Ta có sơ đồ sau.
Đơn Đặt Hàng
Mặt Hàng
Khách Hàng
sơ đồ quan hệ giữa khách hàng, mặt hàng và đơn hàng
Các thuộc tính của đơn đặt hàng:
stt
tên
kiểu
mô tả
1
khid
chuỗi
mã khách hàng
2
soluong
số
số sản phẩm được đặt mua
3
ngaymua
ngày
ngày mua sản phẩm
4
tensp
chuỗi
tên sản phẩm
2.Lược đồ logic
Các đối tượng phân tích được diễn tả bằng các bảng sau.
stt
đối tượng
bảng dữ liệu
1
nhà cung cấp
baove
2
sản phẩm
qlsanpham
3
đơn đặt hàng
donhang
4
khách hàng
khachhang
Qua sự phân tích như trên ta có các bảng dữ liệu cho hệ thống như sau:
* Bảng dữ liệu: Quản trị hệ thống baove
stt
thuộc tính
kiểu dữ liệu
mô tả
1
id
Autonumber
số thứ tự
2
username
text
tên đăng nhập
3
password
text
mã đăng nhập
* Bảng dữ liệu : qlsanpham
stt
thuộc tính
kiểu dữ liệu
mô tả
1
idsp
Autonumber
số thứ tự
2
masanpham
text
mã sản phẩm
3
tensp
text
tên sản phẩm
4
motasp
memo
mô tả về sản phẩm
5
thongtinkythuat
memo
thông tin kỹ thuật
6
hinh
hypelink
hình ảnh của sản phẩm
7
baohanh
text
thời gian bảo hành
8
gia
number
giá của sản phẩm
9
ngaynhap
text
ngày nhập sản phẩm
10
kho
text
kho
* Bảng dữ liệu: donhang
stt
thuộc tính
kiểu dữ liệu
mô tả
1
id
text
số thứ tự
2
idsp
text
mã sản phẩm
3
tenkh
text
tên khách hàng
4
diachi
text
địa chỉ khách hàng
5
thanhpho
text
thành phố
6
dienthoai
number
số điện thoại
7
fax
number
số fax
8
email
text
địa chỉ email
9
tensp
text
tên sản phẩm
10
soluong
number
số lượng
11
thanhtien
text
thành tiền
12
ngaymua
date/time
ngày mua sản phẩm
13
idkh
text
mã khách hàng
* Bảng dữ liệu: ykienkh
stt
thuộc tính
kiểu dữ liệu
mô tả
1
id
Autonumber
số thứ tự
2
tênkhachhang
text
tên khách hàng
3
diachi
text
địa chỉ khách hàng
4
dienthoai
number
điện thoại
5
email
text
địa chỉ email
6
ykien
memo
ý kiến đóng góp
* Bảng dữ liệu : makhachhang
stt
thuộc tính
kiểu dữ liệu
mô tả
1
idkh
Autonumber
2
ten
text
3
diachi
text
4
thanhpho
text
5
dienthoai
text
6
fax
number
7
email
text
8
tenkh
text
9
makh
text
Như vậy quá trình xây dựng cơ sở dữ liệu cho hệ thống đã được hoàn thành.
ChươngV: Thiết Kế Xử Lý
I. Thiết kế xử lý toàn cục
Ta thấy rằng hệ thống như một siêu thị ảo trên mạng vì thế vấn đề an ninh và an toàn cho cả hệ thống là việc rất cần được chú trọng vì vậy ta phải xây dựng một số xử lý toàn cục sau:
* Quản trị đặng nhập vào hệ thống.
* Kiểm tra sự đăng nhập của quản trị.
* Kiểm tra sự đăng nhập của khách đặt mua hàng.
* Khách hàng đã đặt mua hàng đăng nhập vào hệ thống.
* Kết thúc sự đăng nhập của quản trị.
* Kết thúc sự đăng nhập của khách hàng đã đặt mua hàng.
1. Xử lý quản trị đăng nhập vào hệ thống.
Ta có thể hiểu mô tả này như sau:
* Quản trị nhập tên đăng nhập(username) và mã đăng nhập(password).
* Lấy tên đăng nhập và mã đăng nhập.
* So sánh tên đăng nhập và mã đăng nhập của quản trị nhập vào với tên đăng. nhập và mã đăng nhập của người quản trị trong cơ sở dữ liệu.
* Thành lập số hiệu session cho quản trị.
* Ghi nhận sessionvà mã quản trị và cơ sở dữ liệu.
* Thông báo quá trình đăng nhập thành công.
2. Xử lý kiểm tra sự đăng nhập của quản trị
* Tiếp nhận yêu cầu kiểm tra đăng nhập của quản trị.
* Lấy mã đăng nhập và tên đăng nhập so sánh với cơ sở dữ liệu thực.
* Kết luận quản trị đã đăng nhập vào hệ thống.
3. Xử lý khách hàng đăng nhập vào hệ thống.
* Tiếp nhận yêu cầu đăng nhập vào hệ thống của khách hàng.
* Lấy tên đăng nhập và mã đăng nhập của khách hàng cần đăng nhập.
* Kiểm tra tên đăng nhập và mã đăng nhập của khách hàng với cơ sở dữ liệu thực.
* Ghi nhận session và mã khách hàngvào cơ sở dữ liệu
* Thông báo quá trình đăng nhập thành công.
4. Xử lý kiểm tra sự đăng nhập của khách hàng đã đặt mua hàng.
* Tiếp nhận yêu cầu kiểm tra đăng nhập của Khách hàng đã đặt mua hàng.
* Lấy mã và tên đăng nhập của khách hàng đã đặt mua hàng từ yêu cầu.
* So sánh hai giá trị này với các giá trj thực trong cơ sở dữ liệu thực.
* Kết luận khách hàng đã đặt mua hàng đã đăng nhập vào hệ thống.
5. Xử lý kết thúc sự đăng nhập của quản trị.
* Tiếp nhận yêu cầu kêt thúc phiên làm việc.
* Lấy mã quản trị và session từ yêu cầu.
* So sánh hai giá trị trên vớim cơ sở dữ liệu.
* Xoá các thông tin đăng nhập của quản trị trong cơ sở dữ liệu.
* Thông báo phiên làm việc của quản trị kết thúc.
6. Xử lý kết thúc đăng nhập của khách hàng.
* Tiếp nhận yêu cầu kêt thúc phiên làm việc.
* Lấy mã khách hàng và số hiệu session từ yêu cầu.
* So sánh hai gia trị trên với cơ sở dữ liệu.
* Xoá các thông tin đăng nhập của khách hàng trong cơ sở dữ liệu
* Thông báo phiên làm việc của khách hàng đã kết thúc.
II. Thiết kế xử lý cho đối tượng quản trị.
1. Chức năng hoạt động của quản trị.
Quản tri hệ thống là người có quyền cao nhất trong hệ thống, do vậy quản trị hệ thống có những chức năng hoạt động sau:
stt
hạot động
mô tả
1
Quản trị
Quản lý những quản trị của hệ thống.
2
Quản lý dữ liệu
Quản lý toàn bộ sản phẩm,cập nhật, xoá, xửa... sản phẩm.
3
Quản lý đơn hàng
Thay đổi , sửa, xoá đơn hàng.
4
Quản lý ý kiến khách hàng
Theo dõi, sửa, xoá... ý kiến khách hàng.
2. Thiết kế sử lý.
a. Quản lý quản trị
+Thay đổi thông tin của quản trị : Thông qua hoạt động này người quản trị có thể thay đổi thông tin về quản trị như: Tên đăng nhập, mã đăng nhập...
+ Thêm một quản trị: Người quản trị có thể dễ dàng thêm quản trị vào hệ thống, cơ sở dữ liệu của hệ thống sẽ tự động cập nhật danh sách quản trị mới.
+ Xoá một quản trị: Khi không còn qủn lý hệ thống, người quản trị đó sẽ bị xoá khỏi hệ thống
Ta có sơ đồ mô tả như sau:
Danh sách quản trị
Thay đổi thông tin quản trị
Thêm quản trị
Xoá quản trị
Mô hình quản lý quản trị
Để thực hiện các hành động trên ta phải tạo ra khối xử lý như sau:
+ Xử lý liệt kê dang sách quản trị.
* Tiếp nhận yêu cầu liệt kê danh sách quản trị.
* Kiểm tra sự đăng nhập của quản trị.
* Lấy danh sách những quản trị từ cơ sở dữ liệu.
* Kết xuất danh sách những quản trị.
+ Xử lý Thay đổi thông tin quản trị.
* Tiếp nhận yêu cầu thay đổi thông tin.
* Kiểm tra sự đăng nhập của quản trị.
* Lấy các thông tin cần thay đổi từ yêu cầu.
* Yêu cầu quản trị thay đổi thông tin cần thiết cập nhật thông tin vừa thay đổi vào cơ sở dữ liệu.
* Thông báo quá trình thay đổi thành công.
+ Xử lý thêm quản trị.
* Tiếp nhận yêu cầu thêm quản trị.
* Kiểm tra sự đăng nhập của quản trị.
* yêu cầu các thông tin về quản trị cần thêm vào.
* Ghi nhận thông tin của quản trị vừa thêm vào cơ sở dữ liệu.
* Thông báo quá trình thêm quản trị thành công.
+ Xử lý xoá quản trị.
* Tiếp nhận yêu cầu xoá quản trị.
* Kiểm tra sự đăng nhập của quản trị.
* Xoá các quản trị có điều kiện thoả mãn đièu kiện xoá.
* Thông báo quá trình xoá thành công.
b. Quản lý dữ liệu sản phẩm.
Quản lý sản phẩm thường đòi hỏi các nhu cầu sau:
+ Hiển thị danh sách sản phẩm: Giúp quản trị biết được những danh sách đang tồn tại trong hệ thống.
+ Thêm một sản phẩm: Thêm một sản phẩm mới để đưa ra quảng cáo và bán mà công ty muốn.
+ Sửa một sản phẩm: Khi một sản phẩm vì lý do nào đó mà thông tin về sản phẩm không đúng với thực tế, người quản trị có thể xửa lại sản phẩm đó như; tên sản phẩm, thông tin kỹ thuật của sản phẩm....
+ Xoá sản phẩm: Khi muốn xoá một sản phẩm thì người quản trị cần tới chức năng này. chức năng này sẽ xoá mặt hàng yêu cầu khỏi cơ sở dữ liệu của hệ thống.
Danh sách sản phẩm
Xoá sản phẩm
Thêm sản phẩm mới
Sửa sản phẩm
Sơ đồ mô tả hoạt động chức năng quản lý dữ liệu sản phẩm.
Để thực hiện những chức năng với san phẩm như trên ta cần có những khối xử lý sau:
+ Xử lý hiển thị danh sách sản phẩm.
* Tiếp nhận yêu cầu xoá hiển thị dnh sách.
* Lọc ra những Sản phẩm thoả moãn điều kiện từ cơ sở dữ liệu hệ thống.
* Kết xuất danh sách sản phẩm.
* Hiển thị danh sách sản phẩm.
+ Xử lý thêm sản phẩm.
* Tiếp nhận yêu cầu thêm sản phẩm.
* Lấy thông tin sản phẩm cần thêm từ yêu cầu.
* Cập nhật các thông tin về sản phẩm cần thêm vào cơ sở dữ liệu
* Thông báo việc thêm sản phẩm thành công.
+ Xử lý sủa thông tin sản phẩm.
* Tiếp nhận yêu cầu sửa thông tin sản phẩm.
* Lấy thông tin về sản phẩm cần sửa từ cơ sở dữ liệu.
* Yêu cầu quản trị cập nhật những thay đổi.
* Thông báo quá trình sửa thông tin sản phẩm thanh công.
+ Xử lý xoá sản phẩm.
* Tiếp nhận yêu cầu xoá sản phẩm.
* Lấy thông tin sản phẩm cần xoá từ yêu cầu
* Kiểm tra quá trình xoá sản phẩm.
* Thông báo quá trình xoá sản phẩm thành công.
c. Quản lý đơn hàng.
Chức năng quản lý đơn hàng gồm những chức năng con như sau:
+ Hiển thị danh sách đơn đặt hàng: Hoạt động này được quản trị thực hiên nhằm liệt kê các đơn hàng.
+ Xoá đơn hàng: khi hoạt đọng mua bán đã hoàn thành, người quản trị sẽ dùng chức năng này để xoá các đợ hàng.
Quản lý đơn hàng
Hiển thị đơn hàng
Xoá đơn hàng
Sơ đồ mô tả hoạt động chức năng quản lý đơn hàng
Những khối sử lý các chức năng trên.
+ Xử lý liệt kê đơn hàng
* Tiếp nhận yêu cầu liệt kê đơn đặt hàng.
* Kiểm tra sự đăng nhập của quản trị.
* Kết xuất tới dữ liệu.
* Hiển thị danh sách đơn đặt hàng.
+ Xử lý xoá đơn hàng.
* Tiếp nhận yêu cầu xoá đơn đặt hàng.
* Lấy danh sách đơn đặt hàng cần xoá từ cơ sở dữ liệu.
* Thực hiện xoá các đơn đăt hàng theo yêu cầu.
* Thông báo quá trình xoá đơn hàng xoá đơn hàng thành công.
d. Quản lý ý kiến khách hàng.
+ Hiển thị danh sách ý kiến khách hàng.
+ Trả lời ý kiến khách hàng.
+ Xoá ý kiến khách hàng khỏi dữ liệu hệ thống.
Quản lý ý kiến khách hàng.
Trả lời ý kiến khách hàng.
Hiện danh sách ý kiến khách hàng.
Xoá ý kiến khách hàng.
Các khối sử lý như sau:
+Xử lý liệt kê ý kiến khách hàng.
* Tiếp nhận yêu cầu liệt kê ý kiến khách hàng.
* Kiểm tra sự đăng nhập của quản trị.
* Lấy danh sách các ý kiến của khách hàng từ cơ sở dữ liệu.
* Hiển thị danh sách ý kiến khách hàng.
+ Xử lý trả lời ý kiến của khách hàng.
* Tiếp nhận yêu cầu trả lời ý kiến của khách hàng.
* Lấy danh sách ý kiến của khách hàng cần trả lời
* Trả lời ý kiến của khách hàng.
+ Xử lý xoá ý kiến của khách hàng.
* Tiếp nhận yêu cầu xoá ý kiến của khách hàng.
* Lấy danh sách ý kiến khách hàng cần xoá
* Thực hiện xoá các ý kiến khách hàng theo điều kiện yêu cầu.
* Thông báo quá trình xoá ý kiến khách hàng thành công.
3. Sơ đồ các xử lý đáp ứng các hoạt động của quản trị.
Liệt kê ý kiến khách hàng
Liệt kê đơn hàng
Liệt kê danh sách quản trị
thay đổi thông tin quản trị
thêm quản trị
xoá
quản trị
Hiển thị danh sách sản phẩm
thêm sản phẩm
sửa sản phẩm
xoá
sản phẩm
xoá
đơn hàng
xoá
ý kiến khách hàng
Trả lời ý kiến khách hàng
Sơ đồ các xử lý đáp ứng các hoạt động của quản trị.
III. Thiết kế sử lý cho đối tuợng khách hàng.
1. Phân tích hàng động.
Ta nhận thấy rằng đối với khách hàng khi thực hiệ quá trình mua xắm có những hàng động sau:
+ Tìm kiếm hàng hoá: khách hàng có thể tìm những mặt hàng mà minh quan tâm
+ Lựa chọn sản phẩm: kahch hàng chọn sản phẩm quan tâm.
+ Liệt kê danh sách các sản phẩm đã chọn: tất cả tên hàng mà khách đã chọn được hiển thị ở trang này, giúp khách hàng có thể biết được mình đã chọn những mặt hàng nào vào danh sách. Khách hàng còn có thể thêm sản phẩm mới, hay xoá sản phẩm đã chọn trong danh sách.
+ Cập nhật danh sách sản phẩm đã chọn.
+ Đăng ký mua hàng: Khách hàng tiến hành mua các sản phẩm đã chọn.
* Khách hàng đã mua hàng có thể theo dõi đơn hàng của mình, nhưng phải đăng nhập bằng username và password mà khách hàng đã dăng ký ở quá trình đặt mua.
2.Thiết kế xử lý.
Các sử lý như sau:
stt
xử lý
hoạt động
1
tìm sản phẩm
Tìm kiếm sản phẩm có trong hệ thống
2
chọn sản phẩm
Lựa chọn sản phẩm có trong hệ thống
3
liệt kê sản phẩm đã chọn
Liệt kê danh sách sản phẩm đã chọn
4
xoá sản phẩm đã chọn
Xoá các sản phẩm đã chọn khỏi đơn hàng
5
thêm san phẩm
Mua thêm sản phẩm vào đơn hàng
6
mua sản phẩm
Đặt mau những sản phẩm đã chọn
a.Tìm kiến sản phẩm.
Hành động này hạot động khi một khách hàng có nhu cầu tìm kiếm về một mặt hàng nào đó trong danh sách sản phẩm bày bán của công ty. Khi khách hàng đưa ra một từ khoá, server sẽ lấy thông tin này và tìm trong cơ sở dữ liệu những sản phẩm thoả mãn với điều kiện Và hiển thị danh sách những sản phẩm đó.
+ Xử lý tìm kiếm.
* Tiếp nhận yêu cầu tìm kiếm sản phẩm.
* Lấy thông tin tìm kiếm từ yêu cầu.
* Tìm trong cơ sở dữ liệu những mặt hàng thoả mãn yêu cầu.
* Hiển thị danh sách sản phẩm tìm được.
b. Chọn sản phẩm.
Bằng hoạt động này khách hàng có thể chọn sản phẩm vào danh sách nhưng mặt hàng cần mua.
+ Xử lý chọn sản phẩm.
* Tiếp nhận yêu cầu chọn sản phẩm.
* Lấy sản phẩm được chọn từ yêu cầu.
* Đăt sản phẩm được chọn vào danh sách sản phẩm chọn.
c. Liệt kê sản phẩm chọn.
* Tiếp nhận yêu cầu liệt kê sản phẩm chọn.
* Lấy số hiệu session của khách hàng từ yêu cầu.
* Lấy các sản phẩm mà khách hàng đã chọn từ số hiệu session này
* Hiển thị danh sách đã được chọn
d. Xoá sản phẩm đã chọn.
Khi khách hàng không vừa ý với sản phẩm đã chọn, khách hàng có thể xoa sản phẩm khỏi danh sách.
+ Xử lý xoá sản phẩm đã chọn.
* Tiếp nhận yêu cầu xoá sản phẩm chọn.
* Lấy danh sách các sản phẩm cần xoá từ yêu cầu.
* Xoá các sản phẩm cần xoá theo yêu cầu
e. Thêm sản phẩm vào danh sách những mặt hàng chọn mua.
Khi khách hàng có nhu cầu thêm sản phẩm vào danh sách mặt hàng chọn mua. Chức năng này sẽ thực hiện điều này.
+ Xử lý thêm sản phẩm vào danh sách hàng chọ mua.
* Tiếp nhận yêu cầu xoá sản phẩm chọn.
* Tiếp nhận tên và số lượng san phẩm chỉ định.
* Thêm sản phẩm vào danh sách.
f. Mua hàng.
Khi khách hàng đã vừa ý với những sản phẩm có trong danh sách sản phẩm đã chọn, tiếp theo khách hàng phải đặt mua hàng với công ty thông qua chức năng mua hàng.
+ Xử lý mua hàng.
* Tiếp nhận yêu cầu đăng ký mua hàng.
* Lấy thông tin của khách hàng từ yêu cầu.
* Cập nhật các thông tin trên vào cơ sở dữ liệu.
g. Theo dõi đơn hàng.
Chức năng này giúp khách hàng có thể theo dõi các sản phẩm đã đăng ký mua, khi khách hàng cung cấp username và password. Server tiếp nhận thông tin này và hiển thị đơn đặt hàng của khách từ cơ sở dữ liệu.
+ Xử lý theo dõi đơn hàng
* Tiếp nhận yêu cầu theo dõi đơn hàng.
* Lấy thông tin của khách hàng từ yêu cầu.
* Tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu những đơn hàng phù hợp với yêu cầu.
* Hiển thị danh sách đơn hàng tìm thấy.
3. Sơ đồ tổng kết sử lý.
Liệt kê danh sách sản phẩm đã chọn
Tìm kiếm sản phẩm
Kết thúc mua xắm
Đăng ký mua sản phẩm đã chọn
xoá các sản phẩm đã chọn
Liệt kê danh sách sản phẩm đã chọn
Lựa chọn sản phẩm trong hệ thống
Sơ đồ sử lý đáp ứng của khách hàng
login_chokhach
Đăng Nhập
TênTruy Nhập
MãTruyNhập
--------------------------------------------------------------
Xin Quý Khỏch Nhập Đỳng Tờn Và Mó Đăng Nhập.
Email: fordvn@ford.com
<%
tensanpham=Request.form("tensanpham")
%>
<%
Set ketnoi =Server.CreateObject("ADODB.Connection")
duongdan="Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0; data source =" & Server.Mappath("data.mdb")
Ketnoi.Open duongdan
Set banghi= Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
SQL ="Select * from qlsanpham where tensp like '%" &tensanpham&"%' "
banghi.Open SQL, ketnoi
%>
New Page 1
Kết Quả Tìm
Cần Tìm
<%
if not banghi.EOF then
dem=0
do while not banghi.EOF
dem=dem+1
%>
<%
banghi.movenext
loop
%>
" & tensanpham & " như yeu cau !!! "%>
<%
End if
%>
Quay Lại
<%
if not session("ok")="chapnhan" then
Response.Redirect"truynhaplai.asp"
End if
%>
<%
set ketnoi=Server.CreateObject("ADODB.connection")
duongdan="provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;data source =" & Server.Mappath("data.mdb")
ketnoi.open duongdan
set banghi=Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
sqlstr="Select * From qlsanpham Order by idsp DESC"
banghi.Open sqlstr, ketnoi
%>
New Page 1
--------------------------[Danh Sỏch
Sản
Phẩm]------------------------
Trang Chủ
Cụng Ty
Sản Phẩm
Dịch Vụ
Đặt Hàng
Đại Lý
Tỡm Kiếm Sản Phẩm:
" >
" width="100" height="75">
<%banghi.movenext
next
%>
<%
if not session("ok")="chapnhan" then
Response.Redirect"truynhaplai.asp"
End if
%>
<%
dim chiso
chiso=Request.QueryString("idsp")
%>
<%
set ketnoi=Server.CreateObject("ADODB.connection")
duongdan="provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;data source =" & Server.Mappath("data.mdb")
ketnoi.open duongdan
set banghi=Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
sqlstr="Select * From qlsanpham where idsp=" & chiso
banghi.Open sqlstr, ketnoi
%>
<%
session("idsp")=banghi.fields("idsp")
%>
New Page 1
--------------------------[Sản Phẩm: ]------------------------
Trang Chủ
Cụng Ty
Sản Phẩm
Dịch Vụ
Đặt Hàng
Đại Lý
hinh minh hoa
Bảo hành:
Giỏ: $
Ngày Nhập:
Kho:
Số Luợng:
chọn số lượng xe
"> xe
Hỡnh Thức Thanh Toỏn:
----chọn HTTT----
Tiền Mặt
Chuyển Khoản
Ngoại Tệ
Hỡnh Thức Chuyển Hàng:
HT chuyển Hàng
Giao Tại Cụng Ty
Giao Tại Nhà
Bằng Một Hỡnh Thức Khỏc...
+ Trang suly_danhsachsanpham_dathang_chitiet.asp
Trang này chứa toàn bộ sản phẩm mà khách hàng đã chọn và đặt mua. ở trang này bạn có thể đặt mua hàng nếu muốn.
Ma nguồn trang suly_danhsachsanpham_dathang_chitiet.asp.
<%
set ketnoi=Server.CreateObject("ADODB.connection")
duongdan="provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;data source =" & Server.Mappath("data.mdb")
ketnoi.open duongdan
%>
<%
chiso=session("idsp")
%>
<%
kh=session("te")
'response.write kh
'response.end
%>
<%
Set banghi= Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
SQL="Select * From qlsanpham where idsp=" &chiso
banghi.Open SQL, ketnoi
%>
<%
Set banghi_mua= Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
SQL_mua="Select * From mua"
banghi_mua.Open SQL_mua, ketnoi ,2,3
banghi_mua.addnew
banghi_mua.fields("idsp")= chiso
banghi_mua.fields("tensp")= banghi.fields("tensp")
banghi_mua.fields("giamotchiec")= banghi.fields("gia")
banghi_mua.fields("soluong")=request.form("soluong")
banghi_mua.fields("hinhthucthanhtoan")=request.form("tt")
banghi_mua.fields("hinhthucchuyenhang")=request.form("chuyenhang")
gia=banghi.fields("gia")
sl= request.form("soluong")
tong=gia*sl
thanhtien=tong*15700
banghi_mua.fields("thanhtien")=thanhtien
banghi_mua.fields("tien")=tong
banghi_mua.fields("makh")=session("te")
banghi_mua.fields("masp")=session("idsp")
banghi_mua.update
%>
<%
session("tong")=tong
session("thanhtien")=thanhtien
session("sl")=sl
%>
<%
Set banghi_sp1= Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
SQL_sp1="Select * From qlsanpham where idsp=" &chiso
banghi_sp1.Open SQL_sp1, ketnoi
%>
<%
Set banghi_mua2= Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
SQL_mua2="Select * From mua2"
banghi_mua2.Open SQL_mua2, ketnoi ,2,3
banghi_mua2.addnew
banghi_mua2.fields("idsp")= chiso
banghi_mua2.fields("tensp")= banghi_sp1.fields("tensp")
banghi_mua2.fields("giamotchiec")= banghi_sp1.fields("gia")
banghi_mua2.fields("soluong")=request.form("soluong")
banghi_mua2.fields("hinhthucthanhtoan")=request.form("tt")
banghi_mua2.fields("hinhthucchuyenhang")=request.form("chuyenhang")
gia2=banghi_sp1.fields("gia")
sl2= request.form("soluong")
tong2=gia2*sl2
thanhtien2=tong2*15700
banghi_mua2.fields("thanhtien")=thanhtien2
banghi_mua2.fields("tien")=tong2
banghi_mua2.fields("makh")=session("te")
banghi_mua2.fields("masp")=session("idsp")
banghi_mua2.update
%>
<%
session("tong2")=tong2
session("thanhtien2")=thanhtien2
session("sl2")=sl2
%>
-----------------------------------[Đơn Hàng]----------
Trang Chủ
Cụng Ty
Sản Phẩm
Dịch Vụ
Đặt Hàng
Đại Lý
--Home--
Sản Phẩm Bạn Đó
Chọn
Tờn Sản Phẩm
Số Lượng
Giỏ
Thành Tiền
HH Thanh Toỏn
HH Chuyển Hàng
$
.vnđ
Mua Tiếp
<%
set ketnoi=Server.CreateObject("ADODB.connection")
duongdan="provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;data source =" & Server.Mappath("data.mdb")
ketnoi.open duongdan
%>
<%
kh=session("te")
%>
<%
'response.write kh
'response.end
%>
<%
Set banghi= Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
sqlstr="Select * From mua where makh ='" & kh & " ' "
banghi.Open sqlstr, ketnoi
%>
<%
Set banghi_xoa= Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
sqlstr_xoa="Select * From mua "
banghi_xoa.Open sqlstr_xoa, ketnoi
%>
<%
'response.write session("xoa")
'response.end
%>
<%
Set banghi_xoa2= Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
sqlstr_xoa2="Select * From mua2 "
banghi_xoa2.Open sqlstr_xoa2, ketnoi
%>
-----------------------------------[Đơn Hàng]---------
Trang Chủ
Cụng Ty
Sản Phẩm
Dịch Vụ
Đặt Hàng
Đại Lý
<%
Set banghi_ten= Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
sqlstr_ten="Select * From makhachhang where tenkh ='" & kh & " ' "
banghi_ten.Open sqlstr_ten, ketnoi
%>
Tờn Khỏch Hàng:
Đia chỉ:
Thành Phố:
Điện Thoại:
Fax:
Email:
Tờn
Sản Phẩm
Số Lượng
Giỏ
Thành Tiền
Ngày Mua
<%
do while not banghi.EOF
%>
.$
.vnđ
style="text-decoration: none">
">
Xoỏ">
<%
Set banghi_tt= Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
sqlstr_tt="Select * From truyvangia where makh ='" & kh & " ' "
banghi_tt.Open sqlstr_tt, ketnoi
tien=banghi_tt.fields("SumOfthanhtien")
vat =(tien*10)/100
tong=tien+vat
'response.write vat
'response.end
session("tongt")=tong
%>
Số Tiền Quý Khỏch Phải
Thanh Toỏn(Khụng cú VAT):.vnđ
Tổng Số Tiền Quý Khỏch Phải Thanh Toỏn(Gụm Cả VAT): vnđ
<%
set ketnoi=Server.CreateObject("ADODB.connection")
duongdan="provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;data source =" & Server.Mappath("data.mdb")
ketnoi.open duongdan
%>
<%
kh=session("te")
%>
<%
Set banghi= Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
sqlstr="Select * From mua where makh ='" & kh & " ' "
banghi.Open sqlstr, ketnoi
%>
<%
Set banghi_xoa= Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
sqlstr_xoa="Select * From mua "
banghi_xoa.Open sqlstr_xoa, ketnoi
%>
<%
session("bangsp")=banghi_xoa.fields("tensp")
%>
-----------------------------------[Đơn Hàng]---------
Trang Chủ
Cụng Ty
Sản Phẩm
Dịch Vụ
Đặt Hàng
Đại Lý
<%
Set banghi_ten= Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
sqlstr_ten="Select * From makhachhang where tenkh ='" & kh & " ' "
banghi_ten.Open sqlstr_ten, ketnoi
%>
Tờn Khỏch Hàng:
Đia chỉ:
Thành Phố:
Điện Thoại:
Fax:
Email:
Tờn
Sản Phẩm
Số Lượng
Giỏ
Thành Tiền
Ngày Mua
<%
do while not banghi.EOF
%>
.$
.vnđ
<%
Set banghi_tt= Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
sqlstr_tt="Select * From truyvangia where makh ='" & kh & " ' "
banghi_tt.Open sqlstr_tt, ketnoi
tien=banghi_tt.fields("SumOfthanhtien")
vat =(tien*10)/100
tong=tien+vat
session("tong")=tong
%>
Số Tiền Quý Khỏch Phải
Thanh Toỏn(Khụng cú VAT):.vnđ
vnđ
<%
Set Ketnoi = Server.CreateObject("ADODB.Connection")
duongdan="Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0; data source=" &Server.Mappath("data.mdb")
Ketnoi.Open duongdan
Set banghi=Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
SQL="Select * From baove"
banghi.Open SQL, Ketnoi,2,3
%>
Danh Sỏch ADMIN
-------------------[Danh Sỏch ADMIN]------------------
Quản Lý Chung
Tờn Đăng Nhập
Mó Đăng Nhập
Mức Xử Lý
" style="text-decoration: none">
Xoỏ
Thờm Mới
" style="text-decoration: none">
Sửa
<%
banghi.movenext
loop
%>
- Khi chọn “xoá” thì lập tức hệ thống sẽ xoá admin được chỉ định ra khỏi cơ sở dữ liệu, Và từ lần đăng nhập sau admin đó không thể đăng nhập bằng username và password dó nữa.
- Khi chọn “thêm mới” trang themadmin.asp được mở cho phép nhập dữ liệu của admin mới. Khi click “ok” thì hệ thống sẽ tạo một admin mới trong dữ liệu hệ thống với thông tin được cung cấp. Khi đó admin có thể truy nhập bằng username và password vừa tạo.
Mã nguồn trang themadmin.asp
New Page 1
-------------------[Đăng Ký Mới]-------------------------
Quản Lý Chung
Tờn Đăng Nhập
Mó Đăng Nhập
Nhập Lại mó
-Khi chon “sủa” trang suaadmin.asp được mở ra cho phép sửa username và password. Khi click “ok” thì hệ thống sẽ tự động ghi lại những thay đổi về admin chỉ định.
Mã nguồn trang suaadmin.asp.
<%
chiso=Request.Querystring("id")
Set ketnoi =Server.CreateObject("ADODB.Connection")
duongdan="Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0; data source =" & Server.Mappath("data.mdb")
Ketnoi.Open duongdan
Set banghi= Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
SQL ="Select * from baove Where id =" &chiso
banghi.Open SQL, ketnoi, 2,3
Session("ID")=banghi.Fields("id")
%>
FOR MODENO
Hụm Nay:
Quản
Lý Chung
Tờn Đăng Nhập
Mó Đăng Nhập
">
">
+ Trang danhsachmuahang.asp
Trang này liệt kê toàn bộ khách hàng đã mua hàng cùng với tên sản phẩm mà khách hàng đã mua, ngày mua sản phẩm, số luợng ...
Mã nguồn trang danhsachmuahang.asp
<%
set ketnoi=Server.CreateObject("ADODB.connection")
duongdan="provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;data source =" & Server.Mappath("data.mdb")
ketnoi.open duongdan
set banghi=Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
sqlstr="Select * From donhang Order by id DESC"
banghi.Open sqlstr, ketnoi
%>
Danh Sỏch Khỏch Mua Hàng
Quản Lý Chung
Tỡm Tờn Khỏch Hàng:
Tờn
Khỏch Hàng
Đia Chỉ
Điện
Thoại
Số
Fax
Tờn
Sản Phẩm
Ngày Đặt
Số Lượng
Tổng Tiền
Mức Xl
.vnđ
">Xoỏ
<%
banghi.MoveNext
loop
%>
- Khi chọn và xoá hệ thống sẽ tự động xoá đơn hàng chỉ định khỏi co sở dữ liệu.
<%
set ketnoi=Server.CreateObject("ADODB.connection")
duongdan="provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;data source =" & Server.Mappath("data.mdb")
ketnoi.open duongdan
set banghi=Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
sqlstr="Select * From makhachhang "
banghi.Open sqlstr, ketnoi
%>
---------------[Quản Lý Khỏch Hàng]-----------
Qua Lại
Tờn Khỏch Hàng
Điachỉ
Số Điện Thoại
Tờn Đăng Nhập
Mó Đăng Nhập
Mức Xử Lý
">Xoỏ
<%
banghi.Movenext
loop
%>
New Page 1
--------------------------[Cập
Nhật Sản Phẩm]------------------
Hụm
Nay:
Chốn
Ảnh Cho Trang
Trang QL
Chung
Tờn Sản Phẩm
Giới
Thiệu Về Sản Phẩm
Thụng
Tin Kỹ Thuật Của Sản Phẩm
Ngay Nhập
Kho:
---chọn ---
Yes
No
Call
Giỏ:
Thời Gian Bảo Hành
<%
if not session("ok")="chapnhan" then
Response.Redirect"saitentruynhap.asp"
End if
%>
<%
set ketnoi=Server.CreateObject("ADODB.connection")
duongdan="provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;data source =" & Server.Mappath("data.mdb")
ketnoi.open duongdan
set banghi=Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
sqlstr="Select * From qlsanpham Order by idsp DESC"
banghi.Open sqlstr, ketnoi ,2,3
%>
-------------------------[Danh
Sỏch Sản Phẩm]--------------------------------
Quản Lý Chung
Tờn Sản Phẩm
Mụ Tả Sản Phẩm
Giỏ
Bảo Hành
Ngay nhập
Kho
$
Mã nguồn trang suaxoahang_qlsp.asp
<%
if not session("ok")="chapnhan" then
Response.Redirect"saitentruynhap.asp"
End if
%>
<%
set ketnoi=Server.CreateObject("ADODB.connection")
duongdan="provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;data source =" & Server.Mappath("data.mdb")
ketnoi.open duongdan
set banghi=Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
sqlstr="Select * From qlsanpham Order by idsp DESC"
banghi.Open sqlstr, ketnoi ,2,3
%>
<!--
function dynAnimation() {}
function clickSwapImg() {}
//-->
-------------------------[Thay
Đổi Thụng Tin Sản Phẩm]--------------------------------
index.asp
quanlychung.asp
Tờn Sản Phẩm
Mức Xử Lý
" style="text-decoration: none" dynamicanimation="fpAnimformatRolloverFP1" fprolloverstyle="font-family: Arial; color: #FF0000; font-style: italic" onmouseover="rollIn(this)" onmouseout="rollOut(this)" language="Javascript1.2">
sua
hinh
" style="text-decoration: none" dynamicanimation="fpAnimformatRolloverFP1" fprolloverstyle="font-family: Arial; color: #FF0000; font-style: italic" onmouseover="rollIn(this)" onmouseout="rollOut(this)" language="Javascript1.2">
xoa
<%
dim chiso
chiso=session("maso")
%>
<%
set ketnoi=Server.CreateObject("ADODB.connection")
duongdan="provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;data source =" & Server.Mappath("data.mdb")
ketnoi.open duongdan
set banghi=Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
sqlstr="Select * From qlsanpham where idsp=" &chiso
banghi.Open sqlstr, ketnoi
%>
<%
session("so")=banghi.fields("idsp")
%>
New Page 1
--------------------------[Cập
Nhật Sản Phẩm]------------------
Hụm
Nay:
Chốn Ảnh Cho Trang
Trang QL
Chung
Tờn Sản Phẩm
Giới Thiệu Về Sản Phẩm
Thụng
Tin Kỹ Thuật Của Sản Phẩm
Ngay Nhập
Kho:
---chọn ---
Yes
No
Call
Giỏ:
Thời Gian Bảo Hành
-khi nhấn vào “hình” màn hình hiện ra như sau.
ta chỉ việc tìm đường dẫn tới file ảnh và nhấn ok là xong. Hệ thống sẽ tự động lưu đường dẫn ảnh vào cơ sở dữ liệu hệ thống.
Mã nguồn trang clsUploadtest.asp
Teõn Phai :
Quản Lý Chung
<%
set o = new clsUpload
if o.Exists("cmdSubmit") then
'get client file name without path
sFileSplit = split(o.FileNameOf("txtFile"), "\")
sFile = sFileSplit(Ubound(sFileSplit))
o.FileInputName = "txtFile"
o.FileFullPath = sFile
o.save
if o.Error = "" then
duongdan="WEBDT2\" & o.FileFullPath
session("anh")=duongdan
session("test")="ok"
response.write "Thanh cong , file cua ban da duoc luu vao : " & duongdan
else
response.write "Cap nhat khong thanh do mang qua tai hoc file lon qua xin moi lam lai! "
end if
end if
set o = nothing
%>
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- P0039.doc