Luận văn tốt nghiệp đo lường sự hài lòng của nhân viên.
Sự hài lòng của nhân viên là một trong những thước đo đem lại giá trị thành công cho doanh nghiệp. Vậy đo lường sẽ đưa ra được nhiều chính sách tốt hơn cho nhân viên cũng như công ty .
99 trang |
Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 1841 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đo lường sự hài lòng của nhân viên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dõi về các chính sách liên quan ñến
quyền lợi của người lao ñộng) ñể phản ảnh và ñược trả lời (nếu sự việc có liên
quan).
Trực tiếp hoặc thông qua ñại diện người lao ñộng:
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình
SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 57
Người lao ñộng có thể ñăng ký gặp trực tiếp ñể góp ý, phản hồi với Ban
Giám ñốc Công ty hoặc chọn một người ñại diện ñể tiếp thu ý kiến của mình
phản hồi lên Ban Giám ñốc Công ty.
Phản hồi trực tiếp qua ñiện thoại các cấp Lãnh ñạo hoặc ñường dây nóng:
Trường hợp khẩn cấp, người lao ñộng có thể góp ý, phản hồi thông qua
ñiện thoại của các cấp Lãnh ñạo hoặc qua ñường dây ñiện thoại nóng ñược quy
ñịnh. Trưởng các ñơn vị/bộ phận có trách nhiệm cung cấp các số ñiện thoại trên
ñể người lao ñộng liên hệ khi cần thiết.
2.2.8 An toàn và vệ sinh lao ñộng
Trước khi người lao ñộng chính thức ñi vào làm việc, công ty luôn tổ chức
huấn luyện, hướng dẫn, thông báo cho người lao ñộng về những quy ñịnh, biện
pháp làm việc an toàn, những khả năng tai nạn lao ñộng cần ñề phòng, biết cách
thoát hiểm khi có sự cố nguy hiểm xảy ra…
Công ty luôn trang bị các phương tiện bảo vệ cá nhân nhằm tránh các yếu
tố nguy hiểm, ñộc hại; phương tiện che chắn các bộ phận dễ gây nguy hiểm của
máy, thiết bị; phương tiện kỹ thuật, y tế và trang bị bảo hộ lao ñộng thích hợp ñể
ñảm bảo ứng cứu kịp thời khi xảy ra sự cố, tai nạn lao ñộng.
Công ty ñịnh kỳ kiểm tra, tu sửa máy, thiết bị nhà xưởng, kho hàng. ðồng
thời treo các bảng chỉ dẫn về an toàn lao ñộng ở những nơi làm việc, nơi ñặt máy,
thiết bị, nơi có yếu tố nguy hiểm, ñộc hại.
Về vệ sinh lao ñộng: Ứng dụng các biện pháp về công nghệ mới và hóa
chất mới thân thiện với môi trường, giảm thiểu chất thải, bảo vệ tài nguyên, ñảm
bảo an toàn, sức khỏe ñối với người lao ñộng và cộng ñồng xã hội.
2.2.9 Tình hình thực tế về lao ñộng trực tiếp
Thực tế trong các năm qua ñã cho thấy Công ty ñã và ñang có những bước
phát triển không ngừng, một phần là nhờ vào việc sử dụng nguồn nhân lực hợp
lý, bổ nhiệm ñúng với khả năng, năng lực của người lao ñộng. Bên cạnh ñó, việc
chuyên môn hóa công việc cụ thể, hợp lý và người lao ñộng ñược ñào tạo ñúng
khả năng của công việc ñã tạo cho họ tâm lý làm việc khá ổn ñịnh.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình
SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 58
Bảng: 2.2.9.1 Tình hình biến ñổi lao ñộng
Chỉ tiêu 2005 2006 2007
Lao ñộng trực tiếp 2231 2360 2310
Số lượng bỏ việc 472 321 250
Số lượng tuyển dụng 500 450 200
Bảng tình hình biến ñổi lao ñộng cho thấy số lượng công nhân bỏ việc tại
công ty có xu hướng giảm dần qua các năm từ 472 năm 2005 xuống 321 người
năm 2006 và 250 người năm 2007. ðồng thời, số lượng công nhân tuyển dụng
cũng giảm dần từ 500 người năm 2005 xuống 200 người năm 2007. ðiều này cho
thấy rằng sự hài lòng của công nhân ngày càng ñược nâng lên do công ty ñã chú
trọng hơn, quan tâm nhiều hơn ñến cuộc sống và những nguyện vọng của công
nhân, chính vì vậy ngày càng nhiều công nhân mong muốn gắn bó lâu dài với
công ty.
Bảng 2.2.9.2 Bảng chất lượng lao ñộng
Chỉ tiêu 2005 2006 2007
Lao ñộng trực tiếp 2231 2360 2310
Năng suất lao ñộng/ tháng 89.65 91.81 97.4
Số ngày tự ý nghỉ việc/ tháng 1.5 1.33 0.58
Sai lỗi sản phẩm 9.5% 8.1% 5.3%
Sự thỏa mãn ñược nâng cao vì vậy năng suất của công nhân cũng tăng lên
rõ rệt từ 89.65 sản phẩm/tháng/người năm 2005 lên 91.81 sản phẩm/tháng/người
năm 2006 và 97.4 sản phẩm/tháng/người năm 2007. Sự hài lòng của công nhân
tăng lên khiến công nhân cố gắng làm việc, từ ñó tay nghề ñược hoàn thiện nên
năng suất làm việc ñược nâng cao. ðồng thời tỷ lệ sai lỗi sản phẩm cũng có xu
hướng giảm dần chỉ còn 5.3%, một tỷ lệ khá thấp. Những sai lỗi này chủ yếu là
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình
SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 59
những sai lỗi có thể sửa chữa ñược. Bên cạnh ñó ý thức làm việc của công nhân
ngày càng ñược nâng cao nên thời gian tự ý nghỉ việc giảm xuống vì họ hiểu
rằng tự ý nghỉ việc là vi phạm nội quy của công ty và thu nhập của họ sẽ bị giảm
xuống. ðiều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp ñến bản thân người lao ñộng.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình
SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 60
PHẦN 3 ðO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA CÔNG NHÂN CÔNG
TY CỔ PHẦN DỆT MAY 29/3
3.1 Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu
3.1.1 Mục tiêu của ñề tài
ðánh giá các yếu tố quyết ñịnh ñến sự hài lòng của công nhân
Biết ñược nhu cầu của công nhân ñể áp dụng chính sách nhân sự phù
hợp
Biết ñược quan ñiểm của công nhân về các hoạt ñộng của Công ty
ðưa ra một số giải pháp nhằm cải thiện các vấn ñề tồn tại của Công ty
trong hoạt ñộng, chính sách nguồn nhân lực.
3.1.2 Phạm vi
ðề tài chỉ ñược thực hiện ñối với công nhân Công ty cổ phần Dệt may
29/3.
3.2 Cơ sở dữ liệu và phương pháp phân tích:
3.2.1 Các yếu tố ñộng viên nhân viên
ðề tài tham khảo chủ yếu 10 yếu tố ñộng viên nhân viên của Wiley C vì
nghiên cứu này ñã ñược khá nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới sử dụng như
Kovach (1987), Harpaz (1990), Lê Thanh Dũng….Bên cạnh ñó tiến hành tham
khảo ý kiến của các nhân viên phòng Tổng hợp – nơi chịu trách nhiệm về nhân
sự của Công ty và phỏng vấn trực tiếp một số công nhân Công ty cổ phần Dệt
may 29/3, cuối cùng ñã ñưa ra ñược 14 yếu tố như sau:
Công nhận ñóng góp cá nhân
Bổn phận cá nhân
Sự ñồng cảm với cá nhân người lao ñộng
An toàn công việc
Thu nhập
Sự thích thú trong công việc
Thăng tiến và phát triển nghề nghiệp
Trung thành cá nhân
ðiều kiện làm việc
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình
SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 61
Kỷ luật làm việc
Quan hệ làm việc
Phúc lợi xã hội
Sự phù hợp mục tiêu
Công cụ làm việc
3.2.2 Phương pháp phân tích
Dựa trên 14 yếu tố ñược ñưa ra, tiến hành phân tích bằng phần mềm SPSS
dựa trên những bản câu hỏi thu thập ñược. Qua việc kiểm ñịnh Cronbach’s Alpha
giúp kiểm tra ñộ tin cậy của bản câu hỏi, kiểm ñịnh hệ số tương quan ñể xác ñịnh
mối quan hệ giữa các biến. Trên cơ sở này sẽ tiến hành phân tích hồi quy ñể xác
ñịnh mức ñộ quan trọng của các thành phần ảnh hưởng ñến sự hài lòng của công
nhân ở Công ty cổ phần Dệt may 29/3.
3.2.2.1 Công cụ sử dụng
Sử dụng bản câu hỏi ñể xác ñịnh những yếu tố ñộng viên công nhân Công
ty cổ phần Dệt may 29/3. Bản câu hỏi bao gồm 57 câu, diễn tả 14 thành phần
khiến nhân viên hài lòng, sử dụng thang ño Likert 5 mức ñộ như sau:
1. Rất không ñồng ý
2. Không ñồng ý
3. Bình thường
4. ðồng ý
5. Rất ñồng ý
ðồng thời bản câu hỏi ñược dùng ñể ñánh giá cũng như tìm hiểu sâu hơn về mức
ñộ hài lòng của công nhân Công ty cổ phần Dệt may 29/3.
3.2.2.2 Mẫu ñiều tra
Số phiếu phát ra: 350
Số phiếu thu về: 321
Số phiếu ñạt yêu cầu: 300 (93.46% - so với số phiếu thu về)
3.2.2.3 ðộ tin cậy của bản câu hỏi
Sử dụng hệ số Cronbach’s Alpha ñể ño lường ñộ tin cậy của bản câu hỏi.
Theo Sekaran (1992) nếu hệ số Cronbach’s Alpha nhỏ hơn 0.6 thì thang ño lường
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình
SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 62
ñược cho là không ñủ ñộ tin cậy, nếu nằm trong khoảng từ 0.6 ñến 0.8 là có thể
chấp nhận ñược và nếu hệ số này từ 0.8 trở lên ñến gần 1 thì ñược xem là tốt.
3.2.2.3.1 Kiểm ñịnh Cronbach’s Alpha
Tiến hành kiểm ñịnh Cronbach’s Alpha cho 14 yếu tố:
* Công nhận ñóng góp cá nhân
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.779 2
* Bổn phận cá nhân
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.227 3
Thực hiện tương tự cho các thành phần khác ta thu ñược kết quả sau quá
trình thu thập và phân tích bản câu hỏi bằng phần mềm SPSS như sau:
Bảng 3.2.2.3.1: Kết quả kiểm ñịnh Cronbach’s Alpha
STT Thành phần Số biến Cronbach’s
Alpha
Giá trị
thang ño
1 Công nhận ñóng góp cá nhân 2 0.779 ðạt
2 Bổn phận cá nhân 3 0.227 Loại
3 Sự ñồng cảm với cá nhân người lao ñộng 3 0.575 Loại
4 An toàn công việc 2 0.581 Loại
5 Thu nhập 4 0.652 ðạt
6 Sự thích thú trong công việc 4 0.492 Loại
7 Thăng tiến và phát triển nghề nghiệp 3 0.393 Loại
8 Trung thành cá nhân 2 0.365 Loại
9 ðiều kiện làm việc 4 0.727 ðạt
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình
SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 63
10 Kỷ luật làm việc 3 0.716 ðạt
11 Quan hệ làm việc 4 0.488 Loại
12 Phúc lợi xã hội 4 0.734 ðạt
13 Sự phù hợp mục tiêu 3 0.452 Loại
14 Công cụ làm việc 2 0.593 Loại
9 thành phần (chứa tổng cộng 26 biến) bị loại, không ñủ ñộ tin cậy ñể
ñánh giá vì có Cronbach’s Alpha nhỏ hơn 0.6 ñó là
Bổn phận cá nhân
Sự ñồng cảm với cá nhân người lao ñộng
An toàn công việc
Sự thích thú trong công việc
Thăng tiến và phát triển nghề nghiệp
Trung thành cá nhân
Quan hệ làm việc
Sự phù hợp mục tiêu
Công cụ làm việc
Còn lại 5 thành phần (chứa tổng cộng 17 biến) ñạt yêu cầu vì có
Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.6 ñó là:
Công nhận ñóng góp cá nhân
Thu nhập
ðiều kiện làm việc
Kỷ luật làm việc
Phúc lợi xã hội
3.2.2.3.2 Kiểm ñịnh mối quan hệ của các yếu tố với sự thỏa mãn
Tiến hành phân tích hồi quy tuyến tính bội dựa trên các thành phần ñạt
yêu cầu ñể kiểm ñịnh mối quan hệ của các thành phần này với sự thỏa mãn của
công nhân, ñồng thời sắp xếp các thành phần này theo thứ tự mức ñộ quan trọng
tạo nên sự hài lòng của công nhân ở Công ty cổ phần Dệt may 29/3.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình
SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 64
3.2.2.3.2.1 Hệ số tương quan giữa các biến trong mô hình
Nếu r < 0.3: quan hệ yếu
Nếu 0.3 ≤ r ≤ 0.5: quan hệ trung bình
Nếu r > 0.5: quan hệ mạnh
Bảng 3.2.2.3.2.1: Hệ số tương quan giữa các biến
Correlations
hai long voi
cong nhan
dong gop ca
nhan
hai long voi
thu nhap
hai long voi
dieu kien lam
viec
hai long voi
chinh sach
phuc loi
hai long voi ky
luat lam viec
Pearson Correlation 1 .378(**) .327(**) .130(*) .415(**)
Sig. (2-tailed)
.000 .000 .024 .000
hai long voi cong nhan
dong gop ca nhan
N 300 300 300 300 300
Pearson Correlation
.378(**) 1 .255(**) .201(**) .276(**)
Sig. (2-tailed)
.000 .000 .000 .000
hai long voi thu nhap
N 300 300 300 300 300
Pearson Correlation
.327(**) .255(**) 1 .267(**) .405(**)
Sig. (2-tailed)
.000 .000 .000 .000
hai long voi dieu kien
lam viec
N
300 300 300 300 300
Pearson Correlation
.130(*) .201(**) .267(**) 1 .186(**)
Sig. (2-tailed)
.024 .000 .000 .001
hai long voi chinh sach
phuc loi
N 300 300 300 300 300
Pearson Correlation
.415(**) .276(**) .405(**) .186(**) 1
Sig. (2-tailed)
.000 .000 .000 .001
hai long voi ky luat lam
viec
N 300 300 300 300 300
** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
* Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
Nhìn vào bảng hệ số tương quan giữa các thành phần trên, ta có thể thấy
rằng giữa chúng có mối tương quan rất nhỏ, thậm chí là không có hay nói cách
khác là các yếu tố này là ñộc lập thống kê với nhau, tức là thành phần này không
bị ảnh hưởng bởi các thành phần khác.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình
SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 65
3.2.2.3.2.2 Phân tích hồi quy tuyến tính bội
Bảng 3.2.2.3.2.2.1: Phân tích ANOVA
ANOVA(b)
Model
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
Regression 107.158 5 21.432 57.575 .000(a)
Residual 109.439 294 .372
1
Total 216.597 299
a Predictors: (Constant), hai long voi ky luat lam viec, hai long voi chinh sach phuc loi, hai long voi thu
nhap, hai long voi dieu kien lam viec, hai long voi cong nhan dong gop ca nhan
b Dependent Variable: hai long voi cong ty
Vì F = 57.575 và p-value = 0.000 nên chúng ta có thể khẳng ñịnh tồn tại
mô hình này hay tồn tại mối quan hệ giữa 5 thành phần này với sự hài lòng của
công nhân.
Bảng 3.2.2.3.2.2.2: Hệ số hồi quy
Coefficients(a)
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients t Sig.
B Std. Error Beta B Std. Error
1 (Constant)
.001 .210 .002 .998
hai long voi cong nhan
dong gop ca nhan .225 .045 .240 4.960 .000
hai long voi thu nhap
.280 .042 .308 6.713 .000
hai long voi dieu kien
lam viec .227 .056 .191 4.028 .000
hai long voi chinh sach
phuc loi .133 .044 .131 3.009 .003
hai long voi ky luat lam
viec .174 .047 .180 3.716 .000
a Dependent Variable: hai long voi cong ty
Bảng Coeficient cho phép chúng ta kiểm ñịnh các hệ số hồi quy trong mô
hình.
Những thành phần có mức ý nghĩa thống kê <5% (p-value <0.05) sẽ ñược
giữ lại, còn những thành phần có mức ý nghĩa >5% (p-value >0.05) sẽ bị loại.
Mô hình sự thỏa mãn của công nhân:
Sự thỏa mãn = 0.308 (thu nhập) + 0.240 (công nhận ñóng góp cá nhân)
+ 0.191 (ñiều kiện làm việc ) + 0.180 (kỷ luật làm việc) + 0.131 (phúc lợi xã
hội).
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình
SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 66
48
252
Nam
Nu
gioi tinh
3.2.2.3.2.3 Sắp xếp các yếu tố theo thứ tự quan trọng
Như vậy dựa vào mô hình sự thỏa mãn của công nhân, 5 tiêu chí ñược xếp
theo thứ tự mức ñộ quan trọng như sau:
(1): thu nhập – có hệ số Beta chuẩn hóa là 0.308
(2): công nhận ñóng góp cá nhân – có hệ số Beta chuẩn hóa là 0.240
(3): ñiều kiện làm việc – có hệ số Beta chuẩn hóa là 0.191
(4): kỷ luật làm việc – có hệ số Beta chuẩn hóa là 0.180
(5): phúc lợi xã hội – có hệ số Beta chuẩn hóa là 0.131
Với việc xác ñịnh mức ñộ quan trọng của các yếu tố, công ty sẽ có những
giải pháp hợp lý ñể ngày càng nâng cao sự thỏa mãn của công nhân vì công nhân
là yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công cho công ty.
Với 14 yếu tố bao gồm 43 biến quan sát. Sau quá trình ñiều tra và xử lý số
liệu chúng ta thu ñược 5 yếu tố tạo nên sự hài lòng của công nhân Công ty cổ
phần Dệt may 29/3 theo thứ tự ưu tiên sau:
1. Thu nhập
2. Công nhận ñóng góp cá nhân
3. ðiều kiện làm việc
4. Kỷ luật làm việc
5. Phúc lợi xã hội
3.3 ðo lường mức ñộ hài lòng cùa công nhân Công ty cổ phần Dệt may 29/3
Tổng quan
Biểu ñồ 3.3.1: Giới tính
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình
SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 67
13
13
274
cao dang
trung cap
lao dong pho
thong
trinh do chuyen mon
Biểu ñồ 3.3.2 Trình ñộ chuyên môn
Qua bảng phân tích cho thấy lao ñộng nữ chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu
lao ñộng với tỷ lệ trên 80% tổng số lao ñộng. Ngoài ra, thông qua bảng thống kê
về trình ñộ học vấn thì lao ñộng phổ thông chiếm trên 90%. ðiều này hoàn toàn
phù hợp với ngành nghề kinh doanh của công ty ñó là sản xuất kinh doanh hàng
dệt may. Công việc này ñòi hỏi sự cẩn thận và khéo léo trong tay nghề nhưng
không ñòi hỏi cao về trình ñộ học vấn do vậy nữ là ñối tượng lao ñộng ñược
tuyển dụng phổ biến.
Bảng 3.3.3: Trình ñộ học vấn và bộ phận làm việc
trinh do chuyen mon
lao dong
pho thong trung cap cao dang dai hoc Tong
Count Count Count Count Count
xi nghiep may 182 0 0 0 182
xi nghiep det 33 7 0 0 40
xi nghiep wash 49 0 0 0 49
bo phan khac 10 6 13 0 29
bo phan
lam viec
Tong 274 13 13 0 300
Thông qua bảng kết hợp giữa trình ñộ học vấn và bộ phận làm việc cho
thấy lao ñộng phổ thông chiếm số lượng lớn ở xí nghiệp may với trên 61%. ðồng
thời lao ñộng có trình ñộ học vấn là trung cấp và cao ñẳng chủ yếu tập trung ở xí
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình
SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 68
thoi gian lam viec
tren 5 nam3 den 5 nam1 den 3 namduoi 1 nam
Fr
eq
u
en
cy
120
100
80
60
40
20
0
44
74
104
78
62
104
108
26
tren 2 trieu
1.5 den 2 trieu
tu 1 den 1.5 trieu
duoi 1 trieu
thu nhap hien tai
nghiệp dệt và bộ phận khác chẳng hạn như bộ phận ñiện… ðiều này là do công
việc ñòi hỏi phải có kiến thức ñầy ñủ về máy móc nên công ty luôn ưu tiên
những lao ñộng có bằng cấp vào những vị trí này.
Biểu ñồ 3.3.4: Thời gian làm việc
Biểu ñồ 3.3.5: Thu nhập hiện tại
Nhìn vào bảng phân tích chúng ta thấy lao ñộng có thời gian làm việc
dưới 3 năm là 182 người trong 300 người ñược phỏng vấn, chiếm tỷ lệ 60.7%,
cho thấy phần lớn công nhân mới vào làm cho công ty nhất là sau khi cổ phần
hóa, công ty ñã thu hút ngày càng nhiều công nhân vào làm việc. ðội ngũ lao
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình
SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 69
ñộng trẻ, chăm chỉ, khéo léo sẽ giúp công ty hoạt ñộng kinh doanh ngày càng tốt
hơn. Bên cạnh ñó vẫn có 39.4% lao ñộng ñược hỏi có thời gian làm việc trên 3
năm. ðây là những con người gắn bó với công ty từ lúc chưa cổ phần hóa cho
ñến bây giờ. Họ tin tưởng vào hoạt ñộng kinh doanh của công ty cũng như các
chính sách mà công ty dành cho người lao ñộng. Và có một xu hướng ñang diễn
ra theo một chiều hướng tốt ñó là ngày càng nhiều công nhân có ý ñịnh gắn bó
lâu dài với công ty vì họ ñã thấy rõ hiệu quả của việc cổ phần hóa công ty, ñó là
nhiều ñơn ñặt hàng ñược ký kết, lợi nhuận tăng lên nên thu nhập của người lao
ñộng cũng tăng dần. ðây sẽ là ñiều kiện thuận lợi ñể công ty kinh doanh ngày
càng thành công.
ðể củng cố thêm cho nhận ñịnh này, thông qua bảng thu nhập hiện tại cho
thấy thu nhập của công nhân từ 1 ñến 2 triệu là 212 người trong 300 người ñược
ñiều tra, chiếm 70,7%. Bên cạnh ñó số công nhân có thu nhập trên 2 triệu chiếm
20,7% số người ñược ñiều tra. Với thu nhập ngày càng tăng, người lao ñộng sẽ
cảm thấy hài lòng, từ ñó nâng cao năng suất làm việc và sẽ gắn bó lâu dài với
công ty.
Bảng 3.3.6: Kết hợp thu nhập và thời gian làm việc
thoi gian lam viec
duoi 1 nam
1 den 3
nam
3 den 5
nam tren 5 nam Tong
Count Count Count Count Count
duoi 1 trieu 24 2 0 0 26
tu 1 den 1.5 trieu 30 50 14 14 108
1.5 den 2 trieu 20 52 30 2 104
tren 2 trieu 4 0 30 28 62
thu
nhap
hien
tai
Tong 78 104 74 44 300
Bảng tổng hợp cho thấy thu nhập tăng lên cũng phụ thuộc một phần vào
thời gian làm việc. Thời gian làm việc càng dài thì thu nhập càng cao. Với thời
gian làm việc dưới 1 năm thì thu nhập chủ yếu là ở mức dưới 1.5 triệu với số
lượng là 54 người trong tổng số 78 người có thời gian làm việc dưới 1 năm. Nhìn
chung thì mức thu nhập từ 1 ñến 2 triệu chiếm số lượng lớn với 162 lao ñộng có
thời gian làm việc trên 1 năm trong ñó 102 lao ñộng làm việc từ 1 ñến 3 năm.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình
SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 70
23
99
118
50
10
rat dong y
dong y
binh thuong
khong dong y
rat khong dong y
hai long voi thu nhap
Với mức lương trên 2 triệu thì lao ñộng chủ yếu có thời gian làm việc trên 3 năm
(58 người lao ñộng trong số 62 lao ñộng có thu nhập trên 2 triệu). ðiều này
chứng tỏ thời gian làm việc càng dài thì tay nghề càng ñược nâng cao, năng suất
lao ñộng tăng lên dẫn ñến số lượng sản phẩm ñược tạo ra càng nhiều từ ñó thu
nhập của người lao ñộng tăng lên.
3.3.1 ðánh giá chính sách tiền lương
Biểu ñồ 3.3.1: ðánh giá chính sách tiền lương
Nhờ vào việc thực hiện chính sách trả lương theo sản phẩm hợp lý ñồng
thời các khoản phụ cấp và xét thưởng ñược thực hiện ñầy ñủ nên có ñến 80% số
công nhân ñược hỏi ñồng ý với chính sách tiền lương của công ty, phù hợp với
công sức mà họ bỏ ra. ðây là một dấu hiệu tốt thể hiện sự hài lòng của nhân viên
ñối với công ty về chính sách tiền lương nói riêng và tất cả các chính sách của
công ty nói chung. Thu nhập giúp công nhân bảo ñảm ñược cuộc sống, ñủ trang
trải cho các nhu cầu thiết yếu. Các mặt hàng tiêu dùng tăng chóng mặt song mức
lương của công nhân thì không tăng theo kịp tốc ñộ của tăng giá dẫn ñến tình
trạng công nhân bỏ việc ñể sang làm ở công ty khác có mức lương cao hơn.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình
SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 71
Bảng 3.3.1 Tình hình tiền lương trung bình các công ty
Lương tối thiểu do
Nhà nước quy ñịnh
Dệt 28 – chi
nhánh ðà Nẵng
Vinatex ðà
Nẵng
Hòa Thọ Hachiba
540,000 ñ 1,400,000 ñ 1,430,000 ñ 2,096,766 ñ 1,500,000 ñ
Nhìn vào bảng so sánh trên ta có thể thấy rằng mức lương trung bình của
công nhân tại Công ty cổ phần dệt may 29/3 là khá cao so với mặt bằng chung
của các công ty dệt may tại thành phố ðà Nẵng. Nhưng mức lương này vẫn còn
thấp hơn so với công ty Hòa Thọ vì vậy vẫn xảy ra tình trạng công nhân bỏ việc
ñể sang làm ở công ty khác.
Tình trạng này diễn ra ở tất cả mọi công ty ñặc biệt diễn ra với số lượng
lớn công nhân bỏ việc ở những công ty sử dụng phần lớn lao ñộng phổ thông.
Công ty cổ phần Dệt may 29/3 cũng không là ngoại lệ. ðể có thể ñáp ứng ñược
các ñơn ñặt hàng, trong năm 2007 công ty ñã phải tuyển thêm 200 công nhân mà
yếu tố sâu xa nhất ñó chính là thu nhập. ðiều này càng khẳng ñịnh thu nhập có
tác ñộng rất lớn ñến mỗi một công nhân. Hiện nay Công ty cổ phần Dệt may 29/3
ñã ñưa ra một mức thu nhập khá hợp lý khi lương ñược tính trên sản phẩm trực
tiếp cộng với các khoản phụ cấp ñộc hại. Ngoài ra chính sách xét thưởng cũng
khích lệ nhân viên làm việc hơn. Trong tương lai công ty cần phát huy hơn nữa
việc trả lương theo sản phẩm – một hình thức trả lương phổ biến ở các công ty
sản xuất sản phẩm – ñồng thời công ty cần xem xét ñến mức lương của công ty
khác ñể tạo ra ñược một mức lương có tính cạnh tranh cao nhằm ñem ñến sự bảo
ñảm cho nhân viên ñể nhân viên làm việc hết mình và gắn bó lâu dài với công ty.
Và ñiều cốt lõi hơn chính là tạo nên sự hài lòng của nhân viên – yếu tố quan
trọng tạo nên sự thành công cho công ty.
3.3.2 ðánh giá công nhận ñóng góp cá nhân
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình
SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 72
15
69
133
72
11
rat dong y
dong y
binh thuong
khong dong y
rat khong dong y
hai long voi cong nhan dong gop ca nhan
Biểu ñồ 3.3.2: ðánh giá công nhận ñóng góp cá nhân
Tóm lại 72.3% công nhân ñồng ý với việc ñánh giá công nhận ñóng góp
cá nhân vì nó hợp lý, thể hiện tính công khai, công bằng trong ñánh giá của cấp
trên, tính hợp lý của các tiêu chí. Do vậy ñã nhận ñược sự ủng hộ cao của công
nhân và họ cảm thấy bản thân hài lòng về sự ñánh giá này.
Cũng giống như thu nhập, công nhận ñóng góp cá nhân thể hiện sự ñánh
giá của công ty cho những ñóng góp của người lao ñộng. Với một loạt tiêu chí
ñánh giá công việc ñược ñưa ra như số lượng sản phẩm, tham gia phong trào xã
hội, tuân thủ nội quy làm việc…cùng với khoản tiền thưởng xứng ñáng ñã
khuyến khích nhân viên làm việc. Bên cạnh giá trị vật chất nhận ñược còn là sự
tin tưởng của cấp trên, sự nể phục của ñồng nghiệp. Các giá trị vô hình này ngày
càng quan trọng khi khẳng ñịnh cá nhân ñang ñược nhiều người lựa chọn ñể thể
hiện bản thân giữa mọi người. Công ty luôn khuyến khích nhân viên ñưa ra
những ý tưởng nhằm cải thiện quy trình sản xuất, tiết kiệm chi phí sản xuất. Với
mỗi ý tưởng, ý kiến hay ñược ñưa ra, công ty luôn tôn trọng và lắng nghe. Sau
khi ñánh giá tính khả thi, công ty sẽ khen thưởng và ñưa ra lộ trình cho việc áp
dụng vào sản xuất. Chính sự quan tâm, công nhận của công ty ñã thôi thúc nhân
viên làm việc và cống hiến lâu dài cho tổ chức. Bên cạnh ñó sự công bằng trong
ñánh giá và khen thưởng ñã tạo ra sự tin tưởng ở nhân viên – một ñặc tính tạo
nên sự hài lòng ở nhân viên.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình
SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 73
6
111
151
28
4
rat dong y
dong y
binh thuong
khong dong y
rat khong dong
y
hai long voi dieu kien lam viec
3.3.3 ðánh giá ñiều kiện làm việc
Biểu ñồ 3.3.3: ðánh giá chung về ñiều kiện làm việc
Thông qua việc ñảm bảo một môi trường làm việc thoải mái, ñảm bảo an
toàn vệ sinh cho người lao ñộng, công ty ñã tạo cho người lao ñộng một ñiều
kiện làm việc tốt nhất có thể ñược. Vì vậy ñã có ñến 89% công nhân ñược hỏi
ñồng ý với ñiều kiện làm việc của công ty và họ không có ý kiến phản ñối nào cả.
Chỉ có 11% không ñồng ý vì cho rằng ñiều kiện không tốt. Chính ñiều kiện làm
việc ñược ñảm bảo giúp công nhân yên tâm hơn với công việc và mong muốn
gắn bó lâu dài với công ty.
Bảng 3.3.3: Kết quả ño kiểm tra môi trường lao ñộng của công ty
Tiêu chuẩn cho phép Nhiệt
ñộ 0
≤32
ðộ ẩm
(%)≤8
0
Tốc ñộ
gió
(m/s)
0.5-1.5
Ánh
sáng
(lux)
≥300
Tiếng
ồn
(dBA)
≤85
Bụi
toàn
phần ≤8
mg/m3
Hơi khí ñộc
(CO2≤ 1800
mg/m3,C6H6
≤15mg/m3)
Số mẫu ñạt
TCVS
37 71 52 42 72 82 77
Số mẫu không ñạt
TCVS
45 11 30 40 10 0 0
TỔNG SỐ MẪU ðO 82 82 82 82 82 82 77
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình
SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 74
14
86
137
53
10
rat dong y
dong y
binh thuong
khong dong y
rat khong dong
y
hai long voi ky luat lam viec
Qua bảng kết quả ño kiểm tra môi trường lao ñộng tại công ty của Trung
tâm Y tế dự phòng thành phố ðà Nẵng ta có thể thấy công ty có ñiều làm việc
tương ñối tốt, các tiêu chuẩn về ñiều kiện làm việc phần lớn ñạt yêu cầu quy ñịnh
của ngành.
ðặc ñiểm của Công ty cổ phần Dệt may 29/3 là tiến hành sản xuất trong
các xí nghiệp với số lượng gần 500 công nhân. Với số lượng lớn người tập trung
bên cạnh nhiều máy móc thiết bị ñòi hỏi hệ thống ánh sáng, không khí phải ñược
ñảm bảo, tiếng ồn phải giảm bớt. Nắm rõ những ñiều này, công ty ñã chú trọng
ñến việc ñảm bảo các ñiều kiện ñể công nhân yên tâm sản xuất. Chứng minh cho
ñiều này là phần lớn người ñược hỏi tỏ ý không phàn nàn về ñiều kiện không khí,
ánh sáng và không gian làm việc. Do làm việc trong một môi trường có nhiều
chất bụi ñộc hại nên công ty ñã chú trọng trang bị ñầy ñủ thiết bị bảo hộ lao ñộng
cho công nhân. Ngoài việc trang bị, công ty còn tiến hành trả tiền phụ cấp ñộc
hại cho nhân viên. Khoản tiền này có thể là rất ít nhưng nó thể hiện một sự quan
tâm của công ty ñối với nhân viên, lo lắng cho sức khỏe và sự an toàn của công
nhân. Chính những hành ñộng thiết thực này ñã tạo ñược lòng tin ở công nhân,
tạo ñược mối quan hệ tốt ñẹp giữa công nhân và công ty.
Trong 5 yếu tố, ñằng sau thu nhập, công nhận ñóng góp cá nhân, ñiều kiện
làm việc thì yếu tố có mức quan trọng thứ tư tạo nên sự hài lòng của công nhân
ñó là kỷ luật làm việc.
3.3.4 ðánh giá kỷ luật làm việc
Biểu ñồ 3.3.4: ðánh giá chung về kỷ luật làm việc
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình
SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 75
Qua bảng ñánh giá kỷ luật làm việc ta có thể thấy rằng có tới 79% công
nhân ñược hỏi ñồng ý với kỷ luật làm việc của công ty. Họ tin rằng kỷ luật làm
việc nghiêm khắc sẽ khiến mọi người làm việc tốt hơn và tránh ñược những tai
nạn ñáng tiếc có thể xảy ra, giúp họ yên tâm hơn trong quá trình thực hiện công
việc. Ngoài ra cũng còn một số công nhân không ñồng ý vì cho rằng kỷ luật của
công ty là chưa hợp lý và quá khắt khe. Phần lớn lỗi vi phạm của công nhân là ñi
trễ. Khi vi phạm lỗi này công nhân sẽ ñược nhà quản lý nhắc nhở. Nếu nhiều lần
tái phạm sẽ bị xử phạt theo các hình thức kỷ luật của Công ty. Số công nhân cho
rằng việc xử phạt ñi trễ như vậy là khắt khe do họ chưa hiểu ñược tầm ảnh hưởng
của việc vi phạm này ñến công nhân khác và cả Công ty.
Kỷ luật làm việc ñược xếp ở vị trí thứ tư trong năm yếu tố tạo nên sự hài
lòng cho nhân viên. Một nội quy làm việc chặt chẽ bao gồm làm việc, thời giờ
nghỉ ngơi, quy ñịnh về an toàn vệ sinh…bắt buộc mọi người phải tuân theo. ði
kèm theo là các chính sách thưởng phạt nghiêm minh ñã ñưa công nhân vào nếp
làm việc. Chính nề nếp tại nơi làm việc ñã tạo thành thói quen cho người công
nhân rồi từ ñó năng suất làm việc sẽ tăng lên. ðồng thời nội quy làm việc do
công ty ñưa ra nhưng hàng năm công nhân ñược quyền ñóng góp ý kiến ñể bổ
sung và hoàn thiện hơn nội quy. Chính thái ñộ và cách làm như vậy khiến cho
nội quy làm việc luôn sát với công nhân và công nhân thấy mình phải có trách
nhiệm ñể thực hiện tất cả những ñiều ñó.
Bên cạnh nội quy làm việc chặt chẽ thì có người giám sát sẽ giúp công
việc ñược thực hiện tốt. Giám sát giúp nhân viên tập trung hơn vào công việc
ñồng thời người giám sát sẽ hỗ trợ nhân viên ngay tức thời khi họ gặp vấn ñề.
Tuy có mặt tích cực song việc có người giám sát sẽ khiến một số nhân viên khó
chịu. Họ cảm thấy bị theo dõi và sẽ mất cảm giác tự do khi làm việc. Do vậy
công ty cần phải chú ý ñể xem xét nơi nào cần có người giám sát, nơi nào không.
Có như vậy công nhân mới cảm thấy hài lòng cũng như thấy ñược tầm quan
trọng của kỷ luật làm việc ñối với mỗi người.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình
SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 76
7
95
126
66
6
rat dong y
dong y
binh thuong
khong dong y
rat khong dong y
hai long voi chinh sach phuc loi
3.3.5 ðánh giá về chính sách phúc lợi xã hội
Biểu ñồ 3.3.5: ðánh giá chung về phúc lợi xã hội
Công ty luôn chủ trương xem phúc lợi xã hội là một yếu tố tạo nên sự
cạnh tranh giữa Công ty với các doanh nghiệp khác ñồng thời là chìa khóa ñể
nâng cao năng suất làm việc và giúp công nhân gắn bó lâu dài với Công ty.
Chính vì vậy chính sách phúc lợi xã hội ñược gần 80% người ñược phỏng vấn
ñồng ý khi cho rằng Công ty ñã thực hiện ñầy ñủ các khoản phúc lợi xã hội.
Trong tương lai Công ty sẽ xem xét ñể mở rộng hơn nữa chính sách phúc lợi xã
hội nhằm ñem ñến sự hài lòng cao nhất cho công nhân nói riêng và nhân viên nói
chung của Công ty cổ phần Dệt may 29/3.
Phúc lợi xã hội bao gồm hai phần chính: phúc lợi theo luật pháp quy ñịnh
và phúc lợi do các Công ty tự nguyện áp dụng một phần nhằm kích thích ñộng
viên nhân viên làm việc và một phần nhằm duy trì và lôi cuốn nhân tài về làm
việc cho Công ty. Phúc lợi xã hội là một trong những lợi ích của công nhân mà
Công ty luôn ñề cao chú trọng. Số liệu ñiều tra cho biết ña số công nhân biết ñến
các thông tin này thông qua việc Công ty phổ biến cho thấy Công ty ñã rất chú
trọng ñến phúc lợi xã hội. Ngoài bảo hiểm xã hội theo quy ñịnh Nhà nước, Công
ty còn mua bảo hiểm y tế cho nhân viên nhằm trang trải các khoản viện phí nếu
không may bị ñau ốm. ðây chỉ là hai hình thức của phúc lợi xã hội nhưng lại là
hai hình thức cốt yếu tác ñộng ñến người lao ñộng. Ngày nay nhiều Công ty ñã
chú ý nhiều hơn ñến phúc lợi xã hội, xem nó như là vũ khí cạnh tranh trong việc
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình
SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 77
tuyển dụng và giữ chân người lao ñộng. Công ty cổ phần Dệt may 29/3 ñã thực
hiện ñầy ñủ phúc lợi xã hội như một yếu tố tạo nên sự hài lòng cho nhân viên.
Một ñiểm nhấn trong các hoạt ñộng phúc lợi xã hội ở Công ty ñó là chương trình
khám sức khỏe ñịnh kỳ. Do công nhân tiếp xúc hàng ngày với máy móc và các
loại vật liệu có nhiều bụi bẩn nên các cuộc kiểm tra sức khỏe ñịnh kỳ có thể giúp
công nhân biết ñược tình trạng sức khỏe bản thân ñể ñưa ra các quyết ñịnh hợp lý
và tức thời nhằm bảo ñảm an toàn, sức khỏe. Sức khỏe của công nhân là yếu tố
rất quan trọng ảnh hưởng trực tiếp ñến năng suất làm việc do ñó nó có thể ảnh
hưởng ñến hoạt ñộng sản xuất của Công ty. Hiểu ñược ñiều ñó Công ty ñã chú
trọng ñến phúc lợi xã hội, xem phúc lợi là yếu tố tạo nên sự hài lòng cho nhân
viên.
Tóm lại thông qua việc phân tích các yếu tố ở trên ñã khẳng ñịnh thêm
một lần nữa thứ tự ưu tiên về các yếu tố tạo nên sự hài lòng cho công nhân Công
ty cổ phần Dệt may 29/3 ñó là thu nhập, công nhận ñóng góp cá nhân, ñiều kiện
làm việc, kỷ luật làm việc và phúc lợi xã hội. Trên cơ sở này và những suy nghĩ
của công nhân thông qua việc lựa chọn các ý kiến trả lời, công ty cần lắng nghe
ñầy ñủ nhằm ñưa ra các chính sách và giải pháp mới nhằm nâng cao sự hài lòng
của công nhân và tạo ñiều kiện cho công nhân gắn bó lâu dài với công ty. Sự gắn
bó này sẽ ñem ñến lợi ích cho cả hai bên ñó là công ty và công nhân vì vậy mối
quan hệ tương hỗ cần ñược ñảm bảo trong cả hiện tại lẫn tương lai.
3.4 Kết luận và kiến nghị
3.4.1 Kết luận
Thông qua việc thu thập dữ liệu bằng bản câu hỏi và xử lý bằng phần
mềm SPSS, kết quả cho thấy sự hài lòng của công nhân Công ty cổ phần Dệt
may 29/3 dựa trên 5 yếu tố xếp theo thứ tự quan trọng: thu nhập, công nhận ñóng
góp cá nhân, ñiều kiện làm việc, kỷ luật làm việc và chính sách phúc lợi xã hội.
Mỗi yếu tố ñều có sự hài lòng khác nhau nhưng luôn có trên 75% ñồng ý với
những yếu tố ñó. Chính ñiều này khẳng ñịnh công nhân hài lòng với các chính
sách hiện tại của Công ty. Nhưng mong muốn của Công ty và nhân viên là nâng
cao hơn nữa sự thỏa mãn. Bởi vì sự thỏa mãn của công nhân sẽ giúp nâng cao
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình
SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 78
năng suất lao ñộng và ñây chính là yếu tố quyết ñịnh ñến sự thành công của công
ty ở hiện tại cũng như trong tương lai.
3.4.2 Kiến nghị
Thứ nhất là công ty cần ñiều chỉnh tiền lương phù hợp với công sức mà
người lao ñộng bỏ ra dựa trên việc xem xét ñến tính cạnh tranh của mức lương
hiện tại trên thị trường, xem xét ñến mặc bằng chung của nền kinh tế hiện tại.
Thứ hai là các tiêu chí bình xét làm việc tốt cần ñược ñiều chỉnh nhằm
nâng cao, ñánh giá ñúng khả năng ñóng góp của công nhân: thêm vào tiêu chí
tham gia phong trào xã hội khi bình bầu công nhân tiêu biểu.
Thứ ba là các ñiều kiện làm việc cần ñược ñảm bảo và cải thiện hơn nữa
nhằm tạo ñiều kiện thuận lợi nhất cho công nhân hoàn thành công việc: tăng
cường biện pháp thông gió, tăng cường chiếu sáng, thực hiện các biện pháp kỹ
thuật ñể giảm tiếng ồn…tại các vị trí không ñạt tiêu chuẩn vệ sinh theo quy ñịnh
của ngành. Các vị trí chưa ñạt tiêu chuẩn này ñã ñược xác ñịnh rõ trong bản kết
quả ño kiểm tra môi trường lao ñộng tại công ty do Trung tâm Y tế dự phòng
thành phố ðà Nẵng thực hiện.
Thứ tư các khoản phúc lợi xã hội cần ñược công ty chú trọng và xem nó là
yếu tố tạo nên sự cạnh tranh nhằm lôi kéo công nhân gắn bó lâu dài với công ty.
Một trong những hình thức phúc lợi phổ biến mà Công ty nên áp dụng ñể nâng
cao hơn nữa sự hài lòng của công nhân ñó là thưởng cổ phần cho những công
nhân ñược bình bầu là công nhân làm việc tốt trong tháng.
Thứ năm là các nội quy làm việc tuy chặt chẽ nhưng cũng phải ñảm bảo
sự thuận lợi, thoải mái cho người lao ñộng: tác ñộng vào nhận thức của công
nhân, giải thích cho họ hiểu rằng việc vi phạm cho dù là lỗi vi phạm nhỏ trong
nội quy lao ñộng chẳng hạn như ñi làm trễ, sao nhãng trong công việc…cũng sẽ
ảnh hưởng rất lớn ñến tình hình sản xuất của của công ty. Bên cạnh ñó, cần xem
xét ñể phân bổ người giám sát cho phù hợp với từng bộ phận và với từng ñối
tượng thích hợp, tránh gây căng thẳng và khó chịu cho người lao ñộng.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình
SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 79
TỔNG KẾT
Công ty cổ phần Dệt may 29/3 là một doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu
hàng dệt may. Chính vì vậy lực lượng lao ñộng của Công ty chủ yếu là công
nhân làm việc trong các xí nghiệp của Công ty. Nhận thức ñược vai trò quan
trọng của công nhân trong sự tồn tại cũng như sự phát triển của mình, hiện tại
Công ty ñang thực hiện những chính sách nhân sự tốt nhất nhằm ñem lại sự hài
lòng cho nhân viên.
Qua quá trình thực tập tại Công ty, em ñã tiến hành ño lường sự hài lòng
của công nhân về các chính sách của Công ty. Sau quá trình thu nhập và xử lý dữ
liệu bằng phần mềm SPSS thì cho thấy sự hài lòng của công nhân dựa trên năm
yếu tố theo thứ tự ưu tiên là: thu nhập, công nhận ñóng góp cá nhân, ñiều kiện
làm việc, kỷ luật làm việc và chính sách phúc lợi xã hội. Bên cạnh ñó em ñã hiểu
hơn về các mong muốn của công nhân, những ñiều mà công nhân bận tâm về
Công ty. Họ luôn mong muốn cống hiến hết mình cho Công ty, cho sự phát triển
và thành công của Công ty. Nhìn chung phần lớn công nhân ñều hài lòng về các
chính sách của Công ty dành cho công nhân. Bên cạnh ñó Công ty cần ñiều chỉnh
một vài chính sách cho phù hợp với tình hình hiện nay ñể nâng cao sự hài lòng
cho công nhân.
Hạn chế và hướng phát triển của ñề tài
ðề tài chỉ thực hiện ño lường sự hài lòng của công nhân mà chưa mở rộng
ra toàn thể cán bộ công nhân viên của Công ty.
Do hạn chế về thời gian nghiên cứu, kiến thức và kinh nghiệm thực tế nên:
Những nhận xét, ñánh giá còn mang tính chủ quan.
Mới chỉ tìm ra và ñánh giá ñược một số nhân tố khiến công nhân
hài lòng. ðây là cơ sở ñể những nghiên cứu tiếp theo có thể tiến
hành nghiên cứu và ñánh giá những nhân tố còn lại.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình
SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lê Thế Giới, Quản trị học (2007), Nhà xuất bản Tài Chính.
2. Lê Thế Giới, Nghiên cứu Marketing (2006), Nhà xuất bản thống kê.
3. Nguyễn Thanh Liêm, Quản trị tài chính (2007), Nhà xuất bản thống kê.
4. Nguyễn Quốc Tuấn, Quản trị nguồn nhân lực (2007), Nhà xuất bản Thống
Kê.
5. Holcim AS04 - final report, ðịa chỉ trang Web
[truy cập ngày 27/01/2008]
6. The relationship between leadership and internal customer satisfaction
within a motor manufacturing company in Gauteng
[truy cập ngày 24/01/2008]
7. Putting the Service – Profit Chain to Work
[truy cập ngày
5/02/2008]
8. Các yếu tố ñộng viên trong quản trị nhân sự
[truy
cập ngày 28/01/2008]
9. Employee Motivation: “Just Ask Your Employees”
<www.cba.snu.ac.kr/sjb/data/4%20Kim%20Dongho(삼).pdfcba.snu.ac.kr/sjb/
data/4%20Kim%20Dongho(삼).pdf> [truy cập ngày 06/02/2008]
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình
SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 81
PHỤ LỤC
Bảng 2.1.6.4.1: Báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh
ðVT: nghìn ñồng
(Nguồn: Phòng kế toán)
Năm 2006/2005 Năm 2007/2006
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
Chênh lệch % Chênh lệch %
DT BH và CCDV 176,843,953,111 323,674,935,627 386,406,489,464 146,830,982,516 83.03% 62,731,553,837 19.38%
Các khoản giảm trừ 50,196,593 41,110,461 0 -9,086,132 -18.10% -41,110,461 -100.00%
DT thuần về bán hàng 176,793,756,518 323,633,825,166 386,406,489,464 146,840,068,648 83.06% 62,772,664,298 19.40%
Giá vốn hàng bán 153,461,397,383 316,552,546,649 350,786,340,576 163,091,149,266 106.28% 34,233,793,927 10.81%
LNG về bán hàng 23,332,359,135 7,081,278,517 35,620,148,888 -16,251,080,618 -69.65% 28,538,870,371 403.02%
Doanh thu HðTC 969,471,425 1,413,347,304 914,873,007 443,875,879 45.79% -498,474,297 -35.27%
Chi phí HðTC 11,761,311,371 16,280,375,694 14,045,822,999 4,519,064,323 38.42% -2,234,552,695 -13.73%
Chi phí bán hàng 3,959,468,237 7,165,382,750 6,327,934,325 3,205,914,513 80.97% -837,448,425 -11.69%
Chi phí QLDN 8,142,425,888 17,635,235,103 10,494,202,406 9,492,809,215 116.58% -7,141,032,697 -40.49%
LNT từ HðKD 438,625,064 -32,586,367,726 5,667,062,165 -33,024,992,790 -7529.21% 38,253,429,891 -117.39%
Thu nhập khác 302,625,187 66,292,311,727 1,189,823,432 65,989,686,540 21805.75% -65,102,488,295 -98.21%
Chi phí khác 542,349,717 33,553,982,773 2,768,427,478 33,011,633,056 6086.78% -30,785,555,295 -91.75%
Lợi nhuận trước thuế 198,900,534 151,961,228 4,088,458,119 -46,939,306 -23.60% 3,936,496,891 2590.46%
Thuế TNDN 55,692,150 42,549,144 1,144,768,273 -13,143,006 -23.60% 1,102,219,129 2590.46%
LN sau thuế TNDN 143,208,384 109,412,084 2,943,689,846 -33,796,300 -23.60% 2,834,277,762 2590.46%
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình
SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 82
Bảng 2.5.1: Bảng cân ñối kế toán
ðVT: nghìn ñồng
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
TÀI SẢN
Giá trị % Giá trị % Giá trị %
Tiền và các khoản tương ñương tiền 395,362,156 0.17% 2,024,034,834 0.80% 2,811,074,448 1.23%
Các khoản phải thu ngắn hạn 27,261,888,931 11.71% 45,393,449,942 17.98% 28,980,360,129 12.68%
Hàng tồn kho 101,984,905,833 43.80% 54,825,967,116 21.72% 68,015,659,717 29.76%
TSNH khác 1,289,395,718 0.55% 2,355,579,522 0.93% 3,939,114,777 1.72%
Chi sự nghiệp 427,200 0.00% 0 0.00% 0 0.00%
TSLð & ðTNH 130,931,979,838 56.23% 104,599,031,414 41.43% 103,746,209,071 45.39%
TSCð & ðTDH 101,926,925,952 43.77% 147,864,930,965 58.57% 124,816,913,949 54.61%
Tài sản cố ñịnh 82,364,209,429 35.37% 92,713,795,452 36.72% 83,180,700,618 36.39%
Bất ñộng sản ñầu tư 0 0.00% 22,000,000,000 8.71% 0 0.00%
Các khoản ñầu tư dài hạn 8,800,000 0.00% 12,008,800,000 4.76% 12,008,800,000 5.25%
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 19,553,916,523 8.40% 19,919,180,743 7.89% 29,342,952,718 12.84%
Tài sản dài hạn khác 0 0.00% 1,223,154,770 0.48% 284,460,613 0.12%
Tổng cộng tài sản 232,858,905,790 100.00% 252,463,962,379 100.00% 228,563,123,020 100.00%
NGUỒN VỐN
Vay và nợ ngắn hạn 94,167,142,929 40.44% 115,470,159,237 45.74% 87,588,990,947 38.32%
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình
SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 83
Phải trả cho người bán 14,487,778,243 6.22% 18,751,697,067 7.43% 18,436,425,435 8.07%
Người mua trả tiền trước 486,212,840 0.21% 244,256,885 0.10% 490,760,810 0.21%
Thuế và các khoản phải nộp NN 216,913,673 0.09% 0 0.00% 1,154,173,283 0.50%
Phải trả công nhân viên 3,234,387,013 1.39% 5,007,648,233 1.98% 6,207,166,378 2.72%
Chi phí phải trả 0 0.00% 20,362,701,962 8.07% 1,529,569,042 0.67%
Các khoản phải trả phải nộp khác 14,453,695,771 6.21% 27,529,091,114 10.90% 1,842,919,116 0.81%
Nợ ngắn hạn 127,046,130,469 54.56% 187,365,554,498 74.21% 117,250,005,011 51.30%
Nợ dài hạn 63,416,248,106 27.23% 49,936,463,803 19.78% 65,539,223,527 28.67%
Nợ khác 750,344,179 0.32% 0.00% 0.00%
Nợ phải trả 191,212,722,754 82.12% 237,302,018,301 93.99% 182,789,228,538 79.97%
Nguồn vốn chủ sở hữu 41,646,183,036 17.88% 15,161,944,078 6.01% 45,773,894,482 20.03%
Tổng nguồn vốn 232,858,905,790 100.00% 252,463,962,379 100.00% 228,563,123,020 100.00%
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình
SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 84
Năm 2006/2005 Năm 2007/2006
TÀI SẢN
Chênh lệch % Chênh lệch %
Tiền và các khoản tương ñương tiền 1,628,672,678 411.94 787,039,614 38.88
Các khoản phải thu ngắn hạn 18,131,561,011 66.51 -16,413,089,813 -36.16
Hàng tồn kho -47,158,938,717 -46.24 13,189,692,601 24.06
TSNH khác 1,066,183,804 82.69 1,583,535,255 67.22
Chi sự nghiệp
TSLð & ðTNH -26,332,948,424 -20.11 -852,822,343 -0.82
TSCð & ðTDH 45,938,005,013 45.07 -23,048,017,016 -15.59
Tài sản cố ñịnh 10,349,586,023 12.57 -9,533,094,834 -10.28
Bất ñộng sản ñầu tư
Các khoản ñầu tư dài hạn
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 365,264,220 1.87 9,423,771,975 47.31
Tài sản dài hạn khác -938,694,157 -76.74
Tổng cộng tài sản 19,605,056,589 8.42 -23,900,839,359 -9.47
NGUỒN VỐN 0
Vay và nợ ngắn hạn 21,303,016,308 22.62 -27,881,168,290 -24.15
Phải trả cho người bán 4,263,918,824 29.43 -315,271,632 -1.68
Người mua trả tiền trước -241,955,955 -49.76 246,503,925 100.92
Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước
-216,913,673 -100.00
Phải trả công nhân viên 1,773,261,220 54.83 1,199,518,145 23.95
Chi phí phải trả -18,833,132,920 -92.49
Các khoản phải trả phải nộp khác 13,075,395,343 90.46 -25,686,171,998 -93.31
Nợ ngắn hạn 60,319,424,029 47.48 -70,115,549,487 -37.42
Nợ dài hạn -13,479,784,303 -21.26 15,602,759,724 31.25
Nợ khác -750,344,179 -100.00
Nợ phải trả 46,089,295,547 24.10 -54,512,789,763 -22.97
Nguồn vốn chủ sở hữu -26,484,238,958 -63.59 30,611,950,404 201.90
Tổng nguồn vốn 19,605,056,589 8.42 -23,900,839,359 -9.47
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình
SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 85
BẢNG THU THẬP Ý KIẾN CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN
DỆT MAY 29-3
ðể hoàn thiện luận văn “ðo lường sự hài lòng của công nhân Công ty cổ phần
Dệt may 29-3” em ñang tiến hành thu thập ý kiến của anh (chị) nhằm có một cái
nhìn tổng quát về Công ty trên nhiều phương diện. Em mong anh (chị) bớt chút
thời gian ñánh giá khách quan, ñầy ñủ các câu hỏi dưới ñây bằng cách ñánh dấu
() vào sự lựa chọn thích hợp.
ðặc ñiểm cá nhân
1. Giới tính: Nam Nữ
2. Thời gian làm việc tại Công ty:
Dưới 1 năm Từ 3 – 5 năm
Từ 1 – 3 năm Trên 5 năm
3. Bộ phận làm việc:
Xí nghiệp may Xí nghiệp Wash
Xí nghiệp dệt Bộ phận khác
4. Trình ñộ chuyên môn:
Lao ñộng phổ thông Cao ñẳng
Trung cấp ðại học
5. Thu nhập hiện tại:
Dưới 1 triệu ñồng/tháng Từ 1,5 – 2 triệu ñồng/tháng
Từ 1 – 1,5 triệu ñồng/tháng Trên 2 triệu ñồng/tháng
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình
SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 86
Rất
không
ñồng
ý
Không
ñồng ý
Bình
thường
ðồng
ý
Rất
ñồng
ý
ST
T Chỉ tiêu
1 2 3 4 5
Công nhận ñóng góp cá nhân
1 Theo tôi, các tiêu chí ñể xét thưởng tại Công ty là
công bằng. 1 2 3 4 5
2 Theo tôi, những ý kiến và ý tưởng hay ñược công
nhận và ñược nhận phần thưởng xứng ñáng. 1 2 3 4 5
3 Nhìn chung, tôi hài lòng với việc công nhận ñóng góp cá nhân tại Công ty. 1 2 3 4 5
Bổn phận cá nhân
4 Tôi có trách nhiệm thực hiện công việc do cấp trên
ñưa ra.
1 2 3 4 5
5 Tôi có trách nhiệm thực hiện những công việc ñã
cam kết với Công ty. 1 2 3 4 5
6
Tôi có trách nhiệm thực hiện ñúng nội quy làm
việc.
1 2 3 4 5
Sự ñồng cảm với cá nhân người lao ñộng
7 Tôi ñược Công ty chúc mừng vào những ngày lễ quan trọng trong năm. 1 2 3 4 5
8 Tôi ñược Công ty thăm hỏi khi ốm ñau hoặc khi
người thân bị mất. 1 2 3 4 5
9 Theo tôi, Công ty hiểu rõ những khó khăn của
nhân viên. 1 2 3 4 5
10 Nói chung theo tôi, Công ty rất quan tâm ñến
người lao ñộng. 1 2 3 4 5
An toàn công việc
11 Theo tôi, ñể có ñược một công việc trong môi trường hiện nay là rất khó khăn. 1 2 3 4 5
12 Công ty ñảm bảo cho tôi một công việc lâu dài.
1 2 3 4 5
13 Nói chung theo tôi, Công ty mang lại cho tôi một
sự an toàn trong công việc. 1 2 3 4 5
Thu nhập
14 Theo tôi, hình thức trả lương theo sản phẩm của Công ty là hoàn toàn phù hợp. 1 2 3 4 5
15 Theo tôi, Công ty thực hiện nghiêm chỉnh các 1 2 3 4 5
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình
SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 87
khoản phụ cấp.
16 Theo tôi, mức ñộ tiền lương phù hợp với công sức bỏ ra. 1 2 3 4 5
17 Theo tôi, Công ty thực hiện chính sách xét thưởng
cuối tháng hợp lý. 1 2 3 4 5
18 Nói chung, tôi hoàn toàn hài lòng với khoản thu
nhập hiện tại. 1 2 3 4 5
Sự thích thú công việc
19 Nhiệm vụ và trách nhiệm của tôi ñược xác ñịnh rõ
ràng. 1 2 3 4 5
20 Trong công việc, nhiệm vụ phù hợp với kỹ năng
và sức khỏe của tôi. 1 2 3 4 5
21 Công việc cho phép tôi duy trì một sự cân bằng tốt giữa cuộc sống riêng tư và nghề nghiệp. 1 2 3 4 5
22 Tôi ñược tham gia vào những quyết ñịnh về tình trạng công việc của tôi. 1 2 3 4 5
23 Nói chung, tôi hoàn toàn thích thú trong công việc tại Công ty. 1 2 3 4 5
Thăng tiến và phát triển nghề nghiệp
24 Việc phát triển nghề nghiệp ñược xác ñịnh bởi
năng lực và sự thực hiện công việc của tôi. 1 2 3 4 5
25 Công ty thường xuyên ñào tạo và huấn luyện tôi trong công việc. 1 2 3 4 5
26 Tôi xem việc ñược tham dự các khóa huấn luyện,
ñào tạo là một cơ hội thăng tiến. 1 2 3 4 5
27 Nói chung, tôi hài lòng với sự thăng tiến và phát triển nghề nghiệp trong Công ty. 1 2 3 4 5
Trung thành cá nhân
28 Công ty tạo ñiều kiện cho tôi ñược gắn bó lâu dài
với công ty. 1 2 3 4 5
29 Tôi không cung cấp thông tin ra bên ngoài nếu Công ty không cho phép. 1 2 3 4 5
30 Nói chung, tôi hoàn toàn trung thành với công ty
1 2 3 4 5
ðiều kiện làm việc
31 Theo tôi, tiếng ồn tại nơi làm việc là có thể chấp
nhận ñược. 1 2 3 4 5
32 Theo tôi, ánh sáng tại nơi làm việc là có thể chấp
nhận ñược. 1 2 3 4 5
33
Theo tôi, không gian tại nơi làm việc là có thể
chấp nhận ñược.
1 2 3 4 5
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình
SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 88
34 Theo tôi, an toàn lao ñộng ñược Công ty rất chú trọng. 1 2 3 4 5
35 Nói chung, tôi hài lòng với ñiều kiện làm việc tại
công ty. 1 2 3 4 5
Kỷ luật làm việc
36 Theo tôi, việc quy ñịnh nhân viên làm việc ñúng giờ là hợp lý. 1 2 3 4 5
37 Theo tôi, Công ty có những hình thức kỷ luật hợp lý. 1 2 3 4 5
38 Theo tôi, việc có người giám sát sẽ giúp công việc ñược thực hiện tốt hơn. 1 2 3 4 5
39 Nói chung, tôi hài lòng với kỷ luật làm việc của Công ty. 1 2 3 4 5
Công cụ làm việc
40 Tôi có ñủ mọi thứ tôi cần ñể thực hiện công việc.
1 2 3 4 5
41 Theo tôi, máy móc thiết bị mà Công ty sử dụng thuộc loại tiên tiến trên thị trường. 1 2 3 4 5
42 Nói chung tôi hài lòng với công cụ làm việc của Công ty. 1 2 3 4 5
Sự phù hợp mục tiêu
43 Năng lực bản thân tôi phù hợp với mục tiêu của Công ty. 1 2 3 4 5
44 Tôi cam kết với mục tiêu và giá trị của Công ty.
1 2 3 4 5
45 Theo tôi, triết lý kinh doanh của Công ty ñược mọi
người ñồng ý. 1 2 3 4 5
46 Nhìn chung, mục tiêu của tôi là phù hợp với mục tiêu phát triển của Công ty. 1 2 3 4 5
Phúc lợi xã hội
47 Tôi ñược Công ty phổ biến thông tin về phúc lợi
xã hội rõ ràng 1 2 3 4 5
48 Tôi ñược hưởng các chế ñộ bảo hiểm xã hội theo ñúng luật ñịnh. 1 2 3 4 5
49 Tôi ñược mua bảo hiểm y tế tự nguyện.
1 2 3 4 5
50 Tôi ñược trả lương ñầy ñủ khi nghỉ việc ñúng thời gian quy ñịnh. 1 2 3 4 5
51 Nói chung, tôi hoàn toàn hài lòng với chính sách phúc lợi xã hội của Công ty. 1 2 3 4 5
Quan hệ làm việc
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình
SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 89
52 Theo tôi, không khí làm việc ở Công ty là rất thân thiện và cởi mở. 1 2 3 4 5
53 Những xung ñột ñược thảo luận một cách thẳng thắn và cùng nhau giải quyết. 1 2 3 4 5
54 Tại nơi làm việc, tôi ñược mọi người tôn trọng.
1 2 3 4 5
55 Nhà quản lý khuyến khích chúng tôi ñưa ra những ý tưởng mới. 1 2 3 4 5
56 Nói chung, tôi hài lòng với các mối quan hệ làm
việc tại Công ty. 1 2 3 4 5
57 Tóm lại, tôi hài lòng về công ty tôi ñang làm việc
1 2 3 4 5
* Ý kiến ñóng góp của anh (chị) ñể gia tăng sự hài lòng của anh (chị) tại Công ty:
Chân thành cám ơn sự tham gia của anh(chị).
Chúc anh (chị) thành công trong cuộc sống!
----☺----
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình
SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 90
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình
SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 91
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- n_luan_van_do_luong_su_hai_long_cua_nhan_vien.pdf