Đo lường sự hài lòng của nhân viên

Luận văn tốt nghiệp đo lường sự hài lòng của nhân viên. Sự hài lòng của nhân viên là một trong những thước đo đem lại giá trị thành công cho doanh nghiệp. Vậy đo lường sẽ đưa ra được nhiều chính sách tốt hơn cho nhân viên cũng như công ty .

pdf99 trang | Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 1817 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đo lường sự hài lòng của nhân viên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dõi về các chính sách liên quan ñến quyền lợi của người lao ñộng) ñể phản ảnh và ñược trả lời (nếu sự việc có liên quan). Trực tiếp hoặc thông qua ñại diện người lao ñộng: Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 57 Người lao ñộng có thể ñăng ký gặp trực tiếp ñể góp ý, phản hồi với Ban Giám ñốc Công ty hoặc chọn một người ñại diện ñể tiếp thu ý kiến của mình phản hồi lên Ban Giám ñốc Công ty. Phản hồi trực tiếp qua ñiện thoại các cấp Lãnh ñạo hoặc ñường dây nóng: Trường hợp khẩn cấp, người lao ñộng có thể góp ý, phản hồi thông qua ñiện thoại của các cấp Lãnh ñạo hoặc qua ñường dây ñiện thoại nóng ñược quy ñịnh. Trưởng các ñơn vị/bộ phận có trách nhiệm cung cấp các số ñiện thoại trên ñể người lao ñộng liên hệ khi cần thiết. 2.2.8 An toàn và vệ sinh lao ñộng Trước khi người lao ñộng chính thức ñi vào làm việc, công ty luôn tổ chức huấn luyện, hướng dẫn, thông báo cho người lao ñộng về những quy ñịnh, biện pháp làm việc an toàn, những khả năng tai nạn lao ñộng cần ñề phòng, biết cách thoát hiểm khi có sự cố nguy hiểm xảy ra… Công ty luôn trang bị các phương tiện bảo vệ cá nhân nhằm tránh các yếu tố nguy hiểm, ñộc hại; phương tiện che chắn các bộ phận dễ gây nguy hiểm của máy, thiết bị; phương tiện kỹ thuật, y tế và trang bị bảo hộ lao ñộng thích hợp ñể ñảm bảo ứng cứu kịp thời khi xảy ra sự cố, tai nạn lao ñộng. Công ty ñịnh kỳ kiểm tra, tu sửa máy, thiết bị nhà xưởng, kho hàng. ðồng thời treo các bảng chỉ dẫn về an toàn lao ñộng ở những nơi làm việc, nơi ñặt máy, thiết bị, nơi có yếu tố nguy hiểm, ñộc hại. Về vệ sinh lao ñộng: Ứng dụng các biện pháp về công nghệ mới và hóa chất mới thân thiện với môi trường, giảm thiểu chất thải, bảo vệ tài nguyên, ñảm bảo an toàn, sức khỏe ñối với người lao ñộng và cộng ñồng xã hội. 2.2.9 Tình hình thực tế về lao ñộng trực tiếp Thực tế trong các năm qua ñã cho thấy Công ty ñã và ñang có những bước phát triển không ngừng, một phần là nhờ vào việc sử dụng nguồn nhân lực hợp lý, bổ nhiệm ñúng với khả năng, năng lực của người lao ñộng. Bên cạnh ñó, việc chuyên môn hóa công việc cụ thể, hợp lý và người lao ñộng ñược ñào tạo ñúng khả năng của công việc ñã tạo cho họ tâm lý làm việc khá ổn ñịnh. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 58 Bảng: 2.2.9.1 Tình hình biến ñổi lao ñộng Chỉ tiêu 2005 2006 2007 Lao ñộng trực tiếp 2231 2360 2310 Số lượng bỏ việc 472 321 250 Số lượng tuyển dụng 500 450 200 Bảng tình hình biến ñổi lao ñộng cho thấy số lượng công nhân bỏ việc tại công ty có xu hướng giảm dần qua các năm từ 472 năm 2005 xuống 321 người năm 2006 và 250 người năm 2007. ðồng thời, số lượng công nhân tuyển dụng cũng giảm dần từ 500 người năm 2005 xuống 200 người năm 2007. ðiều này cho thấy rằng sự hài lòng của công nhân ngày càng ñược nâng lên do công ty ñã chú trọng hơn, quan tâm nhiều hơn ñến cuộc sống và những nguyện vọng của công nhân, chính vì vậy ngày càng nhiều công nhân mong muốn gắn bó lâu dài với công ty. Bảng 2.2.9.2 Bảng chất lượng lao ñộng Chỉ tiêu 2005 2006 2007 Lao ñộng trực tiếp 2231 2360 2310 Năng suất lao ñộng/ tháng 89.65 91.81 97.4 Số ngày tự ý nghỉ việc/ tháng 1.5 1.33 0.58 Sai lỗi sản phẩm 9.5% 8.1% 5.3% Sự thỏa mãn ñược nâng cao vì vậy năng suất của công nhân cũng tăng lên rõ rệt từ 89.65 sản phẩm/tháng/người năm 2005 lên 91.81 sản phẩm/tháng/người năm 2006 và 97.4 sản phẩm/tháng/người năm 2007. Sự hài lòng của công nhân tăng lên khiến công nhân cố gắng làm việc, từ ñó tay nghề ñược hoàn thiện nên năng suất làm việc ñược nâng cao. ðồng thời tỷ lệ sai lỗi sản phẩm cũng có xu hướng giảm dần chỉ còn 5.3%, một tỷ lệ khá thấp. Những sai lỗi này chủ yếu là Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 59 những sai lỗi có thể sửa chữa ñược. Bên cạnh ñó ý thức làm việc của công nhân ngày càng ñược nâng cao nên thời gian tự ý nghỉ việc giảm xuống vì họ hiểu rằng tự ý nghỉ việc là vi phạm nội quy của công ty và thu nhập của họ sẽ bị giảm xuống. ðiều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp ñến bản thân người lao ñộng. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 60 PHẦN 3 ðO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA CÔNG NHÂN CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY 29/3 3.1 Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu 3.1.1 Mục tiêu của ñề tài ðánh giá các yếu tố quyết ñịnh ñến sự hài lòng của công nhân Biết ñược nhu cầu của công nhân ñể áp dụng chính sách nhân sự phù hợp Biết ñược quan ñiểm của công nhân về các hoạt ñộng của Công ty ðưa ra một số giải pháp nhằm cải thiện các vấn ñề tồn tại của Công ty trong hoạt ñộng, chính sách nguồn nhân lực. 3.1.2 Phạm vi ðề tài chỉ ñược thực hiện ñối với công nhân Công ty cổ phần Dệt may 29/3. 3.2 Cơ sở dữ liệu và phương pháp phân tích: 3.2.1 Các yếu tố ñộng viên nhân viên ðề tài tham khảo chủ yếu 10 yếu tố ñộng viên nhân viên của Wiley C vì nghiên cứu này ñã ñược khá nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới sử dụng như Kovach (1987), Harpaz (1990), Lê Thanh Dũng….Bên cạnh ñó tiến hành tham khảo ý kiến của các nhân viên phòng Tổng hợp – nơi chịu trách nhiệm về nhân sự của Công ty và phỏng vấn trực tiếp một số công nhân Công ty cổ phần Dệt may 29/3, cuối cùng ñã ñưa ra ñược 14 yếu tố như sau:  Công nhận ñóng góp cá nhân  Bổn phận cá nhân  Sự ñồng cảm với cá nhân người lao ñộng  An toàn công việc  Thu nhập  Sự thích thú trong công việc  Thăng tiến và phát triển nghề nghiệp  Trung thành cá nhân  ðiều kiện làm việc Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 61  Kỷ luật làm việc  Quan hệ làm việc  Phúc lợi xã hội  Sự phù hợp mục tiêu  Công cụ làm việc 3.2.2 Phương pháp phân tích Dựa trên 14 yếu tố ñược ñưa ra, tiến hành phân tích bằng phần mềm SPSS dựa trên những bản câu hỏi thu thập ñược. Qua việc kiểm ñịnh Cronbach’s Alpha giúp kiểm tra ñộ tin cậy của bản câu hỏi, kiểm ñịnh hệ số tương quan ñể xác ñịnh mối quan hệ giữa các biến. Trên cơ sở này sẽ tiến hành phân tích hồi quy ñể xác ñịnh mức ñộ quan trọng của các thành phần ảnh hưởng ñến sự hài lòng của công nhân ở Công ty cổ phần Dệt may 29/3. 3.2.2.1 Công cụ sử dụng Sử dụng bản câu hỏi ñể xác ñịnh những yếu tố ñộng viên công nhân Công ty cổ phần Dệt may 29/3. Bản câu hỏi bao gồm 57 câu, diễn tả 14 thành phần khiến nhân viên hài lòng, sử dụng thang ño Likert 5 mức ñộ như sau: 1. Rất không ñồng ý 2. Không ñồng ý 3. Bình thường 4. ðồng ý 5. Rất ñồng ý ðồng thời bản câu hỏi ñược dùng ñể ñánh giá cũng như tìm hiểu sâu hơn về mức ñộ hài lòng của công nhân Công ty cổ phần Dệt may 29/3. 3.2.2.2 Mẫu ñiều tra Số phiếu phát ra: 350 Số phiếu thu về: 321 Số phiếu ñạt yêu cầu: 300 (93.46% - so với số phiếu thu về) 3.2.2.3 ðộ tin cậy của bản câu hỏi Sử dụng hệ số Cronbach’s Alpha ñể ño lường ñộ tin cậy của bản câu hỏi. Theo Sekaran (1992) nếu hệ số Cronbach’s Alpha nhỏ hơn 0.6 thì thang ño lường Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 62 ñược cho là không ñủ ñộ tin cậy, nếu nằm trong khoảng từ 0.6 ñến 0.8 là có thể chấp nhận ñược và nếu hệ số này từ 0.8 trở lên ñến gần 1 thì ñược xem là tốt. 3.2.2.3.1 Kiểm ñịnh Cronbach’s Alpha Tiến hành kiểm ñịnh Cronbach’s Alpha cho 14 yếu tố: * Công nhận ñóng góp cá nhân Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .779 2 * Bổn phận cá nhân Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .227 3 Thực hiện tương tự cho các thành phần khác ta thu ñược kết quả sau quá trình thu thập và phân tích bản câu hỏi bằng phần mềm SPSS như sau: Bảng 3.2.2.3.1: Kết quả kiểm ñịnh Cronbach’s Alpha STT Thành phần Số biến Cronbach’s Alpha Giá trị thang ño 1 Công nhận ñóng góp cá nhân 2 0.779 ðạt 2 Bổn phận cá nhân 3 0.227 Loại 3 Sự ñồng cảm với cá nhân người lao ñộng 3 0.575 Loại 4 An toàn công việc 2 0.581 Loại 5 Thu nhập 4 0.652 ðạt 6 Sự thích thú trong công việc 4 0.492 Loại 7 Thăng tiến và phát triển nghề nghiệp 3 0.393 Loại 8 Trung thành cá nhân 2 0.365 Loại 9 ðiều kiện làm việc 4 0.727 ðạt Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 63 10 Kỷ luật làm việc 3 0.716 ðạt 11 Quan hệ làm việc 4 0.488 Loại 12 Phúc lợi xã hội 4 0.734 ðạt 13 Sự phù hợp mục tiêu 3 0.452 Loại 14 Công cụ làm việc 2 0.593 Loại 9 thành phần (chứa tổng cộng 26 biến) bị loại, không ñủ ñộ tin cậy ñể ñánh giá vì có Cronbach’s Alpha nhỏ hơn 0.6 ñó là Bổn phận cá nhân Sự ñồng cảm với cá nhân người lao ñộng An toàn công việc Sự thích thú trong công việc Thăng tiến và phát triển nghề nghiệp Trung thành cá nhân Quan hệ làm việc Sự phù hợp mục tiêu Công cụ làm việc Còn lại 5 thành phần (chứa tổng cộng 17 biến) ñạt yêu cầu vì có Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.6 ñó là: Công nhận ñóng góp cá nhân Thu nhập ðiều kiện làm việc Kỷ luật làm việc Phúc lợi xã hội 3.2.2.3.2 Kiểm ñịnh mối quan hệ của các yếu tố với sự thỏa mãn Tiến hành phân tích hồi quy tuyến tính bội dựa trên các thành phần ñạt yêu cầu ñể kiểm ñịnh mối quan hệ của các thành phần này với sự thỏa mãn của công nhân, ñồng thời sắp xếp các thành phần này theo thứ tự mức ñộ quan trọng tạo nên sự hài lòng của công nhân ở Công ty cổ phần Dệt may 29/3. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 64 3.2.2.3.2.1 Hệ số tương quan giữa các biến trong mô hình Nếu r < 0.3: quan hệ yếu Nếu 0.3 ≤ r ≤ 0.5: quan hệ trung bình Nếu r > 0.5: quan hệ mạnh Bảng 3.2.2.3.2.1: Hệ số tương quan giữa các biến Correlations hai long voi cong nhan dong gop ca nhan hai long voi thu nhap hai long voi dieu kien lam viec hai long voi chinh sach phuc loi hai long voi ky luat lam viec Pearson Correlation 1 .378(**) .327(**) .130(*) .415(**) Sig. (2-tailed) .000 .000 .024 .000 hai long voi cong nhan dong gop ca nhan N 300 300 300 300 300 Pearson Correlation .378(**) 1 .255(**) .201(**) .276(**) Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 hai long voi thu nhap N 300 300 300 300 300 Pearson Correlation .327(**) .255(**) 1 .267(**) .405(**) Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 hai long voi dieu kien lam viec N 300 300 300 300 300 Pearson Correlation .130(*) .201(**) .267(**) 1 .186(**) Sig. (2-tailed) .024 .000 .000 .001 hai long voi chinh sach phuc loi N 300 300 300 300 300 Pearson Correlation .415(**) .276(**) .405(**) .186(**) 1 Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .001 hai long voi ky luat lam viec N 300 300 300 300 300 ** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). * Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). Nhìn vào bảng hệ số tương quan giữa các thành phần trên, ta có thể thấy rằng giữa chúng có mối tương quan rất nhỏ, thậm chí là không có hay nói cách khác là các yếu tố này là ñộc lập thống kê với nhau, tức là thành phần này không bị ảnh hưởng bởi các thành phần khác. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 65 3.2.2.3.2.2 Phân tích hồi quy tuyến tính bội Bảng 3.2.2.3.2.2.1: Phân tích ANOVA ANOVA(b) Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. Regression 107.158 5 21.432 57.575 .000(a) Residual 109.439 294 .372 1 Total 216.597 299 a Predictors: (Constant), hai long voi ky luat lam viec, hai long voi chinh sach phuc loi, hai long voi thu nhap, hai long voi dieu kien lam viec, hai long voi cong nhan dong gop ca nhan b Dependent Variable: hai long voi cong ty Vì F = 57.575 và p-value = 0.000 nên chúng ta có thể khẳng ñịnh tồn tại mô hình này hay tồn tại mối quan hệ giữa 5 thành phần này với sự hài lòng của công nhân. Bảng 3.2.2.3.2.2.2: Hệ số hồi quy Coefficients(a) Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. B Std. Error Beta B Std. Error 1 (Constant) .001 .210 .002 .998 hai long voi cong nhan dong gop ca nhan .225 .045 .240 4.960 .000 hai long voi thu nhap .280 .042 .308 6.713 .000 hai long voi dieu kien lam viec .227 .056 .191 4.028 .000 hai long voi chinh sach phuc loi .133 .044 .131 3.009 .003 hai long voi ky luat lam viec .174 .047 .180 3.716 .000 a Dependent Variable: hai long voi cong ty Bảng Coeficient cho phép chúng ta kiểm ñịnh các hệ số hồi quy trong mô hình. Những thành phần có mức ý nghĩa thống kê <5% (p-value <0.05) sẽ ñược giữ lại, còn những thành phần có mức ý nghĩa >5% (p-value >0.05) sẽ bị loại. Mô hình sự thỏa mãn của công nhân: Sự thỏa mãn = 0.308 (thu nhập) + 0.240 (công nhận ñóng góp cá nhân) + 0.191 (ñiều kiện làm việc ) + 0.180 (kỷ luật làm việc) + 0.131 (phúc lợi xã hội). Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 66 48 252 Nam Nu gioi tinh 3.2.2.3.2.3 Sắp xếp các yếu tố theo thứ tự quan trọng Như vậy dựa vào mô hình sự thỏa mãn của công nhân, 5 tiêu chí ñược xếp theo thứ tự mức ñộ quan trọng như sau: (1): thu nhập – có hệ số Beta chuẩn hóa là 0.308 (2): công nhận ñóng góp cá nhân – có hệ số Beta chuẩn hóa là 0.240 (3): ñiều kiện làm việc – có hệ số Beta chuẩn hóa là 0.191 (4): kỷ luật làm việc – có hệ số Beta chuẩn hóa là 0.180 (5): phúc lợi xã hội – có hệ số Beta chuẩn hóa là 0.131 Với việc xác ñịnh mức ñộ quan trọng của các yếu tố, công ty sẽ có những giải pháp hợp lý ñể ngày càng nâng cao sự thỏa mãn của công nhân vì công nhân là yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công cho công ty. Với 14 yếu tố bao gồm 43 biến quan sát. Sau quá trình ñiều tra và xử lý số liệu chúng ta thu ñược 5 yếu tố tạo nên sự hài lòng của công nhân Công ty cổ phần Dệt may 29/3 theo thứ tự ưu tiên sau: 1. Thu nhập 2. Công nhận ñóng góp cá nhân 3. ðiều kiện làm việc 4. Kỷ luật làm việc 5. Phúc lợi xã hội 3.3 ðo lường mức ñộ hài lòng cùa công nhân Công ty cổ phần Dệt may 29/3 Tổng quan Biểu ñồ 3.3.1: Giới tính Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 67 13 13 274 cao dang trung cap lao dong pho thong trinh do chuyen mon Biểu ñồ 3.3.2 Trình ñộ chuyên môn Qua bảng phân tích cho thấy lao ñộng nữ chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu lao ñộng với tỷ lệ trên 80% tổng số lao ñộng. Ngoài ra, thông qua bảng thống kê về trình ñộ học vấn thì lao ñộng phổ thông chiếm trên 90%. ðiều này hoàn toàn phù hợp với ngành nghề kinh doanh của công ty ñó là sản xuất kinh doanh hàng dệt may. Công việc này ñòi hỏi sự cẩn thận và khéo léo trong tay nghề nhưng không ñòi hỏi cao về trình ñộ học vấn do vậy nữ là ñối tượng lao ñộng ñược tuyển dụng phổ biến. Bảng 3.3.3: Trình ñộ học vấn và bộ phận làm việc trinh do chuyen mon lao dong pho thong trung cap cao dang dai hoc Tong Count Count Count Count Count xi nghiep may 182 0 0 0 182 xi nghiep det 33 7 0 0 40 xi nghiep wash 49 0 0 0 49 bo phan khac 10 6 13 0 29 bo phan lam viec Tong 274 13 13 0 300 Thông qua bảng kết hợp giữa trình ñộ học vấn và bộ phận làm việc cho thấy lao ñộng phổ thông chiếm số lượng lớn ở xí nghiệp may với trên 61%. ðồng thời lao ñộng có trình ñộ học vấn là trung cấp và cao ñẳng chủ yếu tập trung ở xí Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 68 thoi gian lam viec tren 5 nam3 den 5 nam1 den 3 namduoi 1 nam Fr eq u en cy 120 100 80 60 40 20 0 44 74 104 78 62 104 108 26 tren 2 trieu 1.5 den 2 trieu tu 1 den 1.5 trieu duoi 1 trieu thu nhap hien tai nghiệp dệt và bộ phận khác chẳng hạn như bộ phận ñiện… ðiều này là do công việc ñòi hỏi phải có kiến thức ñầy ñủ về máy móc nên công ty luôn ưu tiên những lao ñộng có bằng cấp vào những vị trí này. Biểu ñồ 3.3.4: Thời gian làm việc Biểu ñồ 3.3.5: Thu nhập hiện tại Nhìn vào bảng phân tích chúng ta thấy lao ñộng có thời gian làm việc dưới 3 năm là 182 người trong 300 người ñược phỏng vấn, chiếm tỷ lệ 60.7%, cho thấy phần lớn công nhân mới vào làm cho công ty nhất là sau khi cổ phần hóa, công ty ñã thu hút ngày càng nhiều công nhân vào làm việc. ðội ngũ lao Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 69 ñộng trẻ, chăm chỉ, khéo léo sẽ giúp công ty hoạt ñộng kinh doanh ngày càng tốt hơn. Bên cạnh ñó vẫn có 39.4% lao ñộng ñược hỏi có thời gian làm việc trên 3 năm. ðây là những con người gắn bó với công ty từ lúc chưa cổ phần hóa cho ñến bây giờ. Họ tin tưởng vào hoạt ñộng kinh doanh của công ty cũng như các chính sách mà công ty dành cho người lao ñộng. Và có một xu hướng ñang diễn ra theo một chiều hướng tốt ñó là ngày càng nhiều công nhân có ý ñịnh gắn bó lâu dài với công ty vì họ ñã thấy rõ hiệu quả của việc cổ phần hóa công ty, ñó là nhiều ñơn ñặt hàng ñược ký kết, lợi nhuận tăng lên nên thu nhập của người lao ñộng cũng tăng dần. ðây sẽ là ñiều kiện thuận lợi ñể công ty kinh doanh ngày càng thành công. ðể củng cố thêm cho nhận ñịnh này, thông qua bảng thu nhập hiện tại cho thấy thu nhập của công nhân từ 1 ñến 2 triệu là 212 người trong 300 người ñược ñiều tra, chiếm 70,7%. Bên cạnh ñó số công nhân có thu nhập trên 2 triệu chiếm 20,7% số người ñược ñiều tra. Với thu nhập ngày càng tăng, người lao ñộng sẽ cảm thấy hài lòng, từ ñó nâng cao năng suất làm việc và sẽ gắn bó lâu dài với công ty. Bảng 3.3.6: Kết hợp thu nhập và thời gian làm việc thoi gian lam viec duoi 1 nam 1 den 3 nam 3 den 5 nam tren 5 nam Tong Count Count Count Count Count duoi 1 trieu 24 2 0 0 26 tu 1 den 1.5 trieu 30 50 14 14 108 1.5 den 2 trieu 20 52 30 2 104 tren 2 trieu 4 0 30 28 62 thu nhap hien tai Tong 78 104 74 44 300 Bảng tổng hợp cho thấy thu nhập tăng lên cũng phụ thuộc một phần vào thời gian làm việc. Thời gian làm việc càng dài thì thu nhập càng cao. Với thời gian làm việc dưới 1 năm thì thu nhập chủ yếu là ở mức dưới 1.5 triệu với số lượng là 54 người trong tổng số 78 người có thời gian làm việc dưới 1 năm. Nhìn chung thì mức thu nhập từ 1 ñến 2 triệu chiếm số lượng lớn với 162 lao ñộng có thời gian làm việc trên 1 năm trong ñó 102 lao ñộng làm việc từ 1 ñến 3 năm. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 70 23 99 118 50 10 rat dong y dong y binh thuong khong dong y rat khong dong y hai long voi thu nhap Với mức lương trên 2 triệu thì lao ñộng chủ yếu có thời gian làm việc trên 3 năm (58 người lao ñộng trong số 62 lao ñộng có thu nhập trên 2 triệu). ðiều này chứng tỏ thời gian làm việc càng dài thì tay nghề càng ñược nâng cao, năng suất lao ñộng tăng lên dẫn ñến số lượng sản phẩm ñược tạo ra càng nhiều từ ñó thu nhập của người lao ñộng tăng lên. 3.3.1 ðánh giá chính sách tiền lương Biểu ñồ 3.3.1: ðánh giá chính sách tiền lương Nhờ vào việc thực hiện chính sách trả lương theo sản phẩm hợp lý ñồng thời các khoản phụ cấp và xét thưởng ñược thực hiện ñầy ñủ nên có ñến 80% số công nhân ñược hỏi ñồng ý với chính sách tiền lương của công ty, phù hợp với công sức mà họ bỏ ra. ðây là một dấu hiệu tốt thể hiện sự hài lòng của nhân viên ñối với công ty về chính sách tiền lương nói riêng và tất cả các chính sách của công ty nói chung. Thu nhập giúp công nhân bảo ñảm ñược cuộc sống, ñủ trang trải cho các nhu cầu thiết yếu. Các mặt hàng tiêu dùng tăng chóng mặt song mức lương của công nhân thì không tăng theo kịp tốc ñộ của tăng giá dẫn ñến tình trạng công nhân bỏ việc ñể sang làm ở công ty khác có mức lương cao hơn. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 71 Bảng 3.3.1 Tình hình tiền lương trung bình các công ty Lương tối thiểu do Nhà nước quy ñịnh Dệt 28 – chi nhánh ðà Nẵng Vinatex ðà Nẵng Hòa Thọ Hachiba 540,000 ñ 1,400,000 ñ 1,430,000 ñ 2,096,766 ñ 1,500,000 ñ Nhìn vào bảng so sánh trên ta có thể thấy rằng mức lương trung bình của công nhân tại Công ty cổ phần dệt may 29/3 là khá cao so với mặt bằng chung của các công ty dệt may tại thành phố ðà Nẵng. Nhưng mức lương này vẫn còn thấp hơn so với công ty Hòa Thọ vì vậy vẫn xảy ra tình trạng công nhân bỏ việc ñể sang làm ở công ty khác. Tình trạng này diễn ra ở tất cả mọi công ty ñặc biệt diễn ra với số lượng lớn công nhân bỏ việc ở những công ty sử dụng phần lớn lao ñộng phổ thông. Công ty cổ phần Dệt may 29/3 cũng không là ngoại lệ. ðể có thể ñáp ứng ñược các ñơn ñặt hàng, trong năm 2007 công ty ñã phải tuyển thêm 200 công nhân mà yếu tố sâu xa nhất ñó chính là thu nhập. ðiều này càng khẳng ñịnh thu nhập có tác ñộng rất lớn ñến mỗi một công nhân. Hiện nay Công ty cổ phần Dệt may 29/3 ñã ñưa ra một mức thu nhập khá hợp lý khi lương ñược tính trên sản phẩm trực tiếp cộng với các khoản phụ cấp ñộc hại. Ngoài ra chính sách xét thưởng cũng khích lệ nhân viên làm việc hơn. Trong tương lai công ty cần phát huy hơn nữa việc trả lương theo sản phẩm – một hình thức trả lương phổ biến ở các công ty sản xuất sản phẩm – ñồng thời công ty cần xem xét ñến mức lương của công ty khác ñể tạo ra ñược một mức lương có tính cạnh tranh cao nhằm ñem ñến sự bảo ñảm cho nhân viên ñể nhân viên làm việc hết mình và gắn bó lâu dài với công ty. Và ñiều cốt lõi hơn chính là tạo nên sự hài lòng của nhân viên – yếu tố quan trọng tạo nên sự thành công cho công ty. 3.3.2 ðánh giá công nhận ñóng góp cá nhân Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 72 15 69 133 72 11 rat dong y dong y binh thuong khong dong y rat khong dong y hai long voi cong nhan dong gop ca nhan Biểu ñồ 3.3.2: ðánh giá công nhận ñóng góp cá nhân Tóm lại 72.3% công nhân ñồng ý với việc ñánh giá công nhận ñóng góp cá nhân vì nó hợp lý, thể hiện tính công khai, công bằng trong ñánh giá của cấp trên, tính hợp lý của các tiêu chí. Do vậy ñã nhận ñược sự ủng hộ cao của công nhân và họ cảm thấy bản thân hài lòng về sự ñánh giá này. Cũng giống như thu nhập, công nhận ñóng góp cá nhân thể hiện sự ñánh giá của công ty cho những ñóng góp của người lao ñộng. Với một loạt tiêu chí ñánh giá công việc ñược ñưa ra như số lượng sản phẩm, tham gia phong trào xã hội, tuân thủ nội quy làm việc…cùng với khoản tiền thưởng xứng ñáng ñã khuyến khích nhân viên làm việc. Bên cạnh giá trị vật chất nhận ñược còn là sự tin tưởng của cấp trên, sự nể phục của ñồng nghiệp. Các giá trị vô hình này ngày càng quan trọng khi khẳng ñịnh cá nhân ñang ñược nhiều người lựa chọn ñể thể hiện bản thân giữa mọi người. Công ty luôn khuyến khích nhân viên ñưa ra những ý tưởng nhằm cải thiện quy trình sản xuất, tiết kiệm chi phí sản xuất. Với mỗi ý tưởng, ý kiến hay ñược ñưa ra, công ty luôn tôn trọng và lắng nghe. Sau khi ñánh giá tính khả thi, công ty sẽ khen thưởng và ñưa ra lộ trình cho việc áp dụng vào sản xuất. Chính sự quan tâm, công nhận của công ty ñã thôi thúc nhân viên làm việc và cống hiến lâu dài cho tổ chức. Bên cạnh ñó sự công bằng trong ñánh giá và khen thưởng ñã tạo ra sự tin tưởng ở nhân viên – một ñặc tính tạo nên sự hài lòng ở nhân viên. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 73 6 111 151 28 4 rat dong y dong y binh thuong khong dong y rat khong dong y hai long voi dieu kien lam viec 3.3.3 ðánh giá ñiều kiện làm việc Biểu ñồ 3.3.3: ðánh giá chung về ñiều kiện làm việc Thông qua việc ñảm bảo một môi trường làm việc thoải mái, ñảm bảo an toàn vệ sinh cho người lao ñộng, công ty ñã tạo cho người lao ñộng một ñiều kiện làm việc tốt nhất có thể ñược. Vì vậy ñã có ñến 89% công nhân ñược hỏi ñồng ý với ñiều kiện làm việc của công ty và họ không có ý kiến phản ñối nào cả. Chỉ có 11% không ñồng ý vì cho rằng ñiều kiện không tốt. Chính ñiều kiện làm việc ñược ñảm bảo giúp công nhân yên tâm hơn với công việc và mong muốn gắn bó lâu dài với công ty. Bảng 3.3.3: Kết quả ño kiểm tra môi trường lao ñộng của công ty Tiêu chuẩn cho phép Nhiệt ñộ 0 ≤32 ðộ ẩm (%)≤8 0 Tốc ñộ gió (m/s) 0.5-1.5 Ánh sáng (lux) ≥300 Tiếng ồn (dBA) ≤85 Bụi toàn phần ≤8 mg/m3 Hơi khí ñộc (CO2≤ 1800 mg/m3,C6H6 ≤15mg/m3) Số mẫu ñạt TCVS 37 71 52 42 72 82 77 Số mẫu không ñạt TCVS 45 11 30 40 10 0 0 TỔNG SỐ MẪU ðO 82 82 82 82 82 82 77 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 74 14 86 137 53 10 rat dong y dong y binh thuong khong dong y rat khong dong y hai long voi ky luat lam viec Qua bảng kết quả ño kiểm tra môi trường lao ñộng tại công ty của Trung tâm Y tế dự phòng thành phố ðà Nẵng ta có thể thấy công ty có ñiều làm việc tương ñối tốt, các tiêu chuẩn về ñiều kiện làm việc phần lớn ñạt yêu cầu quy ñịnh của ngành. ðặc ñiểm của Công ty cổ phần Dệt may 29/3 là tiến hành sản xuất trong các xí nghiệp với số lượng gần 500 công nhân. Với số lượng lớn người tập trung bên cạnh nhiều máy móc thiết bị ñòi hỏi hệ thống ánh sáng, không khí phải ñược ñảm bảo, tiếng ồn phải giảm bớt. Nắm rõ những ñiều này, công ty ñã chú trọng ñến việc ñảm bảo các ñiều kiện ñể công nhân yên tâm sản xuất. Chứng minh cho ñiều này là phần lớn người ñược hỏi tỏ ý không phàn nàn về ñiều kiện không khí, ánh sáng và không gian làm việc. Do làm việc trong một môi trường có nhiều chất bụi ñộc hại nên công ty ñã chú trọng trang bị ñầy ñủ thiết bị bảo hộ lao ñộng cho công nhân. Ngoài việc trang bị, công ty còn tiến hành trả tiền phụ cấp ñộc hại cho nhân viên. Khoản tiền này có thể là rất ít nhưng nó thể hiện một sự quan tâm của công ty ñối với nhân viên, lo lắng cho sức khỏe và sự an toàn của công nhân. Chính những hành ñộng thiết thực này ñã tạo ñược lòng tin ở công nhân, tạo ñược mối quan hệ tốt ñẹp giữa công nhân và công ty. Trong 5 yếu tố, ñằng sau thu nhập, công nhận ñóng góp cá nhân, ñiều kiện làm việc thì yếu tố có mức quan trọng thứ tư tạo nên sự hài lòng của công nhân ñó là kỷ luật làm việc. 3.3.4 ðánh giá kỷ luật làm việc Biểu ñồ 3.3.4: ðánh giá chung về kỷ luật làm việc Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 75 Qua bảng ñánh giá kỷ luật làm việc ta có thể thấy rằng có tới 79% công nhân ñược hỏi ñồng ý với kỷ luật làm việc của công ty. Họ tin rằng kỷ luật làm việc nghiêm khắc sẽ khiến mọi người làm việc tốt hơn và tránh ñược những tai nạn ñáng tiếc có thể xảy ra, giúp họ yên tâm hơn trong quá trình thực hiện công việc. Ngoài ra cũng còn một số công nhân không ñồng ý vì cho rằng kỷ luật của công ty là chưa hợp lý và quá khắt khe. Phần lớn lỗi vi phạm của công nhân là ñi trễ. Khi vi phạm lỗi này công nhân sẽ ñược nhà quản lý nhắc nhở. Nếu nhiều lần tái phạm sẽ bị xử phạt theo các hình thức kỷ luật của Công ty. Số công nhân cho rằng việc xử phạt ñi trễ như vậy là khắt khe do họ chưa hiểu ñược tầm ảnh hưởng của việc vi phạm này ñến công nhân khác và cả Công ty. Kỷ luật làm việc ñược xếp ở vị trí thứ tư trong năm yếu tố tạo nên sự hài lòng cho nhân viên. Một nội quy làm việc chặt chẽ bao gồm làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, quy ñịnh về an toàn vệ sinh…bắt buộc mọi người phải tuân theo. ði kèm theo là các chính sách thưởng phạt nghiêm minh ñã ñưa công nhân vào nếp làm việc. Chính nề nếp tại nơi làm việc ñã tạo thành thói quen cho người công nhân rồi từ ñó năng suất làm việc sẽ tăng lên. ðồng thời nội quy làm việc do công ty ñưa ra nhưng hàng năm công nhân ñược quyền ñóng góp ý kiến ñể bổ sung và hoàn thiện hơn nội quy. Chính thái ñộ và cách làm như vậy khiến cho nội quy làm việc luôn sát với công nhân và công nhân thấy mình phải có trách nhiệm ñể thực hiện tất cả những ñiều ñó. Bên cạnh nội quy làm việc chặt chẽ thì có người giám sát sẽ giúp công việc ñược thực hiện tốt. Giám sát giúp nhân viên tập trung hơn vào công việc ñồng thời người giám sát sẽ hỗ trợ nhân viên ngay tức thời khi họ gặp vấn ñề. Tuy có mặt tích cực song việc có người giám sát sẽ khiến một số nhân viên khó chịu. Họ cảm thấy bị theo dõi và sẽ mất cảm giác tự do khi làm việc. Do vậy công ty cần phải chú ý ñể xem xét nơi nào cần có người giám sát, nơi nào không. Có như vậy công nhân mới cảm thấy hài lòng cũng như thấy ñược tầm quan trọng của kỷ luật làm việc ñối với mỗi người. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 76 7 95 126 66 6 rat dong y dong y binh thuong khong dong y rat khong dong y hai long voi chinh sach phuc loi 3.3.5 ðánh giá về chính sách phúc lợi xã hội Biểu ñồ 3.3.5: ðánh giá chung về phúc lợi xã hội Công ty luôn chủ trương xem phúc lợi xã hội là một yếu tố tạo nên sự cạnh tranh giữa Công ty với các doanh nghiệp khác ñồng thời là chìa khóa ñể nâng cao năng suất làm việc và giúp công nhân gắn bó lâu dài với Công ty. Chính vì vậy chính sách phúc lợi xã hội ñược gần 80% người ñược phỏng vấn ñồng ý khi cho rằng Công ty ñã thực hiện ñầy ñủ các khoản phúc lợi xã hội. Trong tương lai Công ty sẽ xem xét ñể mở rộng hơn nữa chính sách phúc lợi xã hội nhằm ñem ñến sự hài lòng cao nhất cho công nhân nói riêng và nhân viên nói chung của Công ty cổ phần Dệt may 29/3. Phúc lợi xã hội bao gồm hai phần chính: phúc lợi theo luật pháp quy ñịnh và phúc lợi do các Công ty tự nguyện áp dụng một phần nhằm kích thích ñộng viên nhân viên làm việc và một phần nhằm duy trì và lôi cuốn nhân tài về làm việc cho Công ty. Phúc lợi xã hội là một trong những lợi ích của công nhân mà Công ty luôn ñề cao chú trọng. Số liệu ñiều tra cho biết ña số công nhân biết ñến các thông tin này thông qua việc Công ty phổ biến cho thấy Công ty ñã rất chú trọng ñến phúc lợi xã hội. Ngoài bảo hiểm xã hội theo quy ñịnh Nhà nước, Công ty còn mua bảo hiểm y tế cho nhân viên nhằm trang trải các khoản viện phí nếu không may bị ñau ốm. ðây chỉ là hai hình thức của phúc lợi xã hội nhưng lại là hai hình thức cốt yếu tác ñộng ñến người lao ñộng. Ngày nay nhiều Công ty ñã chú ý nhiều hơn ñến phúc lợi xã hội, xem nó như là vũ khí cạnh tranh trong việc Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 77 tuyển dụng và giữ chân người lao ñộng. Công ty cổ phần Dệt may 29/3 ñã thực hiện ñầy ñủ phúc lợi xã hội như một yếu tố tạo nên sự hài lòng cho nhân viên. Một ñiểm nhấn trong các hoạt ñộng phúc lợi xã hội ở Công ty ñó là chương trình khám sức khỏe ñịnh kỳ. Do công nhân tiếp xúc hàng ngày với máy móc và các loại vật liệu có nhiều bụi bẩn nên các cuộc kiểm tra sức khỏe ñịnh kỳ có thể giúp công nhân biết ñược tình trạng sức khỏe bản thân ñể ñưa ra các quyết ñịnh hợp lý và tức thời nhằm bảo ñảm an toàn, sức khỏe. Sức khỏe của công nhân là yếu tố rất quan trọng ảnh hưởng trực tiếp ñến năng suất làm việc do ñó nó có thể ảnh hưởng ñến hoạt ñộng sản xuất của Công ty. Hiểu ñược ñiều ñó Công ty ñã chú trọng ñến phúc lợi xã hội, xem phúc lợi là yếu tố tạo nên sự hài lòng cho nhân viên. Tóm lại thông qua việc phân tích các yếu tố ở trên ñã khẳng ñịnh thêm một lần nữa thứ tự ưu tiên về các yếu tố tạo nên sự hài lòng cho công nhân Công ty cổ phần Dệt may 29/3 ñó là thu nhập, công nhận ñóng góp cá nhân, ñiều kiện làm việc, kỷ luật làm việc và phúc lợi xã hội. Trên cơ sở này và những suy nghĩ của công nhân thông qua việc lựa chọn các ý kiến trả lời, công ty cần lắng nghe ñầy ñủ nhằm ñưa ra các chính sách và giải pháp mới nhằm nâng cao sự hài lòng của công nhân và tạo ñiều kiện cho công nhân gắn bó lâu dài với công ty. Sự gắn bó này sẽ ñem ñến lợi ích cho cả hai bên ñó là công ty và công nhân vì vậy mối quan hệ tương hỗ cần ñược ñảm bảo trong cả hiện tại lẫn tương lai. 3.4 Kết luận và kiến nghị 3.4.1 Kết luận Thông qua việc thu thập dữ liệu bằng bản câu hỏi và xử lý bằng phần mềm SPSS, kết quả cho thấy sự hài lòng của công nhân Công ty cổ phần Dệt may 29/3 dựa trên 5 yếu tố xếp theo thứ tự quan trọng: thu nhập, công nhận ñóng góp cá nhân, ñiều kiện làm việc, kỷ luật làm việc và chính sách phúc lợi xã hội. Mỗi yếu tố ñều có sự hài lòng khác nhau nhưng luôn có trên 75% ñồng ý với những yếu tố ñó. Chính ñiều này khẳng ñịnh công nhân hài lòng với các chính sách hiện tại của Công ty. Nhưng mong muốn của Công ty và nhân viên là nâng cao hơn nữa sự thỏa mãn. Bởi vì sự thỏa mãn của công nhân sẽ giúp nâng cao Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 78 năng suất lao ñộng và ñây chính là yếu tố quyết ñịnh ñến sự thành công của công ty ở hiện tại cũng như trong tương lai. 3.4.2 Kiến nghị Thứ nhất là công ty cần ñiều chỉnh tiền lương phù hợp với công sức mà người lao ñộng bỏ ra dựa trên việc xem xét ñến tính cạnh tranh của mức lương hiện tại trên thị trường, xem xét ñến mặc bằng chung của nền kinh tế hiện tại. Thứ hai là các tiêu chí bình xét làm việc tốt cần ñược ñiều chỉnh nhằm nâng cao, ñánh giá ñúng khả năng ñóng góp của công nhân: thêm vào tiêu chí tham gia phong trào xã hội khi bình bầu công nhân tiêu biểu. Thứ ba là các ñiều kiện làm việc cần ñược ñảm bảo và cải thiện hơn nữa nhằm tạo ñiều kiện thuận lợi nhất cho công nhân hoàn thành công việc: tăng cường biện pháp thông gió, tăng cường chiếu sáng, thực hiện các biện pháp kỹ thuật ñể giảm tiếng ồn…tại các vị trí không ñạt tiêu chuẩn vệ sinh theo quy ñịnh của ngành. Các vị trí chưa ñạt tiêu chuẩn này ñã ñược xác ñịnh rõ trong bản kết quả ño kiểm tra môi trường lao ñộng tại công ty do Trung tâm Y tế dự phòng thành phố ðà Nẵng thực hiện. Thứ tư các khoản phúc lợi xã hội cần ñược công ty chú trọng và xem nó là yếu tố tạo nên sự cạnh tranh nhằm lôi kéo công nhân gắn bó lâu dài với công ty. Một trong những hình thức phúc lợi phổ biến mà Công ty nên áp dụng ñể nâng cao hơn nữa sự hài lòng của công nhân ñó là thưởng cổ phần cho những công nhân ñược bình bầu là công nhân làm việc tốt trong tháng. Thứ năm là các nội quy làm việc tuy chặt chẽ nhưng cũng phải ñảm bảo sự thuận lợi, thoải mái cho người lao ñộng: tác ñộng vào nhận thức của công nhân, giải thích cho họ hiểu rằng việc vi phạm cho dù là lỗi vi phạm nhỏ trong nội quy lao ñộng chẳng hạn như ñi làm trễ, sao nhãng trong công việc…cũng sẽ ảnh hưởng rất lớn ñến tình hình sản xuất của của công ty. Bên cạnh ñó, cần xem xét ñể phân bổ người giám sát cho phù hợp với từng bộ phận và với từng ñối tượng thích hợp, tránh gây căng thẳng và khó chịu cho người lao ñộng. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 79 TỔNG KẾT Công ty cổ phần Dệt may 29/3 là một doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu hàng dệt may. Chính vì vậy lực lượng lao ñộng của Công ty chủ yếu là công nhân làm việc trong các xí nghiệp của Công ty. Nhận thức ñược vai trò quan trọng của công nhân trong sự tồn tại cũng như sự phát triển của mình, hiện tại Công ty ñang thực hiện những chính sách nhân sự tốt nhất nhằm ñem lại sự hài lòng cho nhân viên. Qua quá trình thực tập tại Công ty, em ñã tiến hành ño lường sự hài lòng của công nhân về các chính sách của Công ty. Sau quá trình thu nhập và xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS thì cho thấy sự hài lòng của công nhân dựa trên năm yếu tố theo thứ tự ưu tiên là: thu nhập, công nhận ñóng góp cá nhân, ñiều kiện làm việc, kỷ luật làm việc và chính sách phúc lợi xã hội. Bên cạnh ñó em ñã hiểu hơn về các mong muốn của công nhân, những ñiều mà công nhân bận tâm về Công ty. Họ luôn mong muốn cống hiến hết mình cho Công ty, cho sự phát triển và thành công của Công ty. Nhìn chung phần lớn công nhân ñều hài lòng về các chính sách của Công ty dành cho công nhân. Bên cạnh ñó Công ty cần ñiều chỉnh một vài chính sách cho phù hợp với tình hình hiện nay ñể nâng cao sự hài lòng cho công nhân. Hạn chế và hướng phát triển của ñề tài ðề tài chỉ thực hiện ño lường sự hài lòng của công nhân mà chưa mở rộng ra toàn thể cán bộ công nhân viên của Công ty. Do hạn chế về thời gian nghiên cứu, kiến thức và kinh nghiệm thực tế nên: Những nhận xét, ñánh giá còn mang tính chủ quan. Mới chỉ tìm ra và ñánh giá ñược một số nhân tố khiến công nhân hài lòng. ðây là cơ sở ñể những nghiên cứu tiếp theo có thể tiến hành nghiên cứu và ñánh giá những nhân tố còn lại. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lê Thế Giới, Quản trị học (2007), Nhà xuất bản Tài Chính. 2. Lê Thế Giới, Nghiên cứu Marketing (2006), Nhà xuất bản thống kê. 3. Nguyễn Thanh Liêm, Quản trị tài chính (2007), Nhà xuất bản thống kê. 4. Nguyễn Quốc Tuấn, Quản trị nguồn nhân lực (2007), Nhà xuất bản Thống Kê. 5. Holcim AS04 - final report, ðịa chỉ trang Web [truy cập ngày 27/01/2008] 6. The relationship between leadership and internal customer satisfaction within a motor manufacturing company in Gauteng [truy cập ngày 24/01/2008] 7. Putting the Service – Profit Chain to Work [truy cập ngày 5/02/2008] 8. Các yếu tố ñộng viên trong quản trị nhân sự [truy cập ngày 28/01/2008] 9. Employee Motivation: “Just Ask Your Employees” <www.cba.snu.ac.kr/sjb/data/4%20Kim%20Dongho(삼).pdfcba.snu.ac.kr/sjb/ data/4%20Kim%20Dongho(삼).pdf> [truy cập ngày 06/02/2008] Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 81 PHỤ LỤC Bảng 2.1.6.4.1: Báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh ðVT: nghìn ñồng (Nguồn: Phòng kế toán) Năm 2006/2005 Năm 2007/2006 Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch % Chênh lệch % DT BH và CCDV 176,843,953,111 323,674,935,627 386,406,489,464 146,830,982,516 83.03% 62,731,553,837 19.38% Các khoản giảm trừ 50,196,593 41,110,461 0 -9,086,132 -18.10% -41,110,461 -100.00% DT thuần về bán hàng 176,793,756,518 323,633,825,166 386,406,489,464 146,840,068,648 83.06% 62,772,664,298 19.40% Giá vốn hàng bán 153,461,397,383 316,552,546,649 350,786,340,576 163,091,149,266 106.28% 34,233,793,927 10.81% LNG về bán hàng 23,332,359,135 7,081,278,517 35,620,148,888 -16,251,080,618 -69.65% 28,538,870,371 403.02% Doanh thu HðTC 969,471,425 1,413,347,304 914,873,007 443,875,879 45.79% -498,474,297 -35.27% Chi phí HðTC 11,761,311,371 16,280,375,694 14,045,822,999 4,519,064,323 38.42% -2,234,552,695 -13.73% Chi phí bán hàng 3,959,468,237 7,165,382,750 6,327,934,325 3,205,914,513 80.97% -837,448,425 -11.69% Chi phí QLDN 8,142,425,888 17,635,235,103 10,494,202,406 9,492,809,215 116.58% -7,141,032,697 -40.49% LNT từ HðKD 438,625,064 -32,586,367,726 5,667,062,165 -33,024,992,790 -7529.21% 38,253,429,891 -117.39% Thu nhập khác 302,625,187 66,292,311,727 1,189,823,432 65,989,686,540 21805.75% -65,102,488,295 -98.21% Chi phí khác 542,349,717 33,553,982,773 2,768,427,478 33,011,633,056 6086.78% -30,785,555,295 -91.75% Lợi nhuận trước thuế 198,900,534 151,961,228 4,088,458,119 -46,939,306 -23.60% 3,936,496,891 2590.46% Thuế TNDN 55,692,150 42,549,144 1,144,768,273 -13,143,006 -23.60% 1,102,219,129 2590.46% LN sau thuế TNDN 143,208,384 109,412,084 2,943,689,846 -33,796,300 -23.60% 2,834,277,762 2590.46% Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 82 Bảng 2.5.1: Bảng cân ñối kế toán ðVT: nghìn ñồng Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 TÀI SẢN Giá trị % Giá trị % Giá trị % Tiền và các khoản tương ñương tiền 395,362,156 0.17% 2,024,034,834 0.80% 2,811,074,448 1.23% Các khoản phải thu ngắn hạn 27,261,888,931 11.71% 45,393,449,942 17.98% 28,980,360,129 12.68% Hàng tồn kho 101,984,905,833 43.80% 54,825,967,116 21.72% 68,015,659,717 29.76% TSNH khác 1,289,395,718 0.55% 2,355,579,522 0.93% 3,939,114,777 1.72% Chi sự nghiệp 427,200 0.00% 0 0.00% 0 0.00% TSLð & ðTNH 130,931,979,838 56.23% 104,599,031,414 41.43% 103,746,209,071 45.39% TSCð & ðTDH 101,926,925,952 43.77% 147,864,930,965 58.57% 124,816,913,949 54.61% Tài sản cố ñịnh 82,364,209,429 35.37% 92,713,795,452 36.72% 83,180,700,618 36.39% Bất ñộng sản ñầu tư 0 0.00% 22,000,000,000 8.71% 0 0.00% Các khoản ñầu tư dài hạn 8,800,000 0.00% 12,008,800,000 4.76% 12,008,800,000 5.25% Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 19,553,916,523 8.40% 19,919,180,743 7.89% 29,342,952,718 12.84% Tài sản dài hạn khác 0 0.00% 1,223,154,770 0.48% 284,460,613 0.12% Tổng cộng tài sản 232,858,905,790 100.00% 252,463,962,379 100.00% 228,563,123,020 100.00% NGUỒN VỐN Vay và nợ ngắn hạn 94,167,142,929 40.44% 115,470,159,237 45.74% 87,588,990,947 38.32% Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 83 Phải trả cho người bán 14,487,778,243 6.22% 18,751,697,067 7.43% 18,436,425,435 8.07% Người mua trả tiền trước 486,212,840 0.21% 244,256,885 0.10% 490,760,810 0.21% Thuế và các khoản phải nộp NN 216,913,673 0.09% 0 0.00% 1,154,173,283 0.50% Phải trả công nhân viên 3,234,387,013 1.39% 5,007,648,233 1.98% 6,207,166,378 2.72% Chi phí phải trả 0 0.00% 20,362,701,962 8.07% 1,529,569,042 0.67% Các khoản phải trả phải nộp khác 14,453,695,771 6.21% 27,529,091,114 10.90% 1,842,919,116 0.81% Nợ ngắn hạn 127,046,130,469 54.56% 187,365,554,498 74.21% 117,250,005,011 51.30% Nợ dài hạn 63,416,248,106 27.23% 49,936,463,803 19.78% 65,539,223,527 28.67% Nợ khác 750,344,179 0.32% 0.00% 0.00% Nợ phải trả 191,212,722,754 82.12% 237,302,018,301 93.99% 182,789,228,538 79.97% Nguồn vốn chủ sở hữu 41,646,183,036 17.88% 15,161,944,078 6.01% 45,773,894,482 20.03% Tổng nguồn vốn 232,858,905,790 100.00% 252,463,962,379 100.00% 228,563,123,020 100.00% Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 84 Năm 2006/2005 Năm 2007/2006 TÀI SẢN Chênh lệch % Chênh lệch % Tiền và các khoản tương ñương tiền 1,628,672,678 411.94 787,039,614 38.88 Các khoản phải thu ngắn hạn 18,131,561,011 66.51 -16,413,089,813 -36.16 Hàng tồn kho -47,158,938,717 -46.24 13,189,692,601 24.06 TSNH khác 1,066,183,804 82.69 1,583,535,255 67.22 Chi sự nghiệp TSLð & ðTNH -26,332,948,424 -20.11 -852,822,343 -0.82 TSCð & ðTDH 45,938,005,013 45.07 -23,048,017,016 -15.59 Tài sản cố ñịnh 10,349,586,023 12.57 -9,533,094,834 -10.28 Bất ñộng sản ñầu tư Các khoản ñầu tư dài hạn Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 365,264,220 1.87 9,423,771,975 47.31 Tài sản dài hạn khác -938,694,157 -76.74 Tổng cộng tài sản 19,605,056,589 8.42 -23,900,839,359 -9.47 NGUỒN VỐN 0 Vay và nợ ngắn hạn 21,303,016,308 22.62 -27,881,168,290 -24.15 Phải trả cho người bán 4,263,918,824 29.43 -315,271,632 -1.68 Người mua trả tiền trước -241,955,955 -49.76 246,503,925 100.92 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước -216,913,673 -100.00 Phải trả công nhân viên 1,773,261,220 54.83 1,199,518,145 23.95 Chi phí phải trả -18,833,132,920 -92.49 Các khoản phải trả phải nộp khác 13,075,395,343 90.46 -25,686,171,998 -93.31 Nợ ngắn hạn 60,319,424,029 47.48 -70,115,549,487 -37.42 Nợ dài hạn -13,479,784,303 -21.26 15,602,759,724 31.25 Nợ khác -750,344,179 -100.00 Nợ phải trả 46,089,295,547 24.10 -54,512,789,763 -22.97 Nguồn vốn chủ sở hữu -26,484,238,958 -63.59 30,611,950,404 201.90 Tổng nguồn vốn 19,605,056,589 8.42 -23,900,839,359 -9.47 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 85 BẢNG THU THẬP Ý KIẾN CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY 29-3 ðể hoàn thiện luận văn “ðo lường sự hài lòng của công nhân Công ty cổ phần Dệt may 29-3” em ñang tiến hành thu thập ý kiến của anh (chị) nhằm có một cái nhìn tổng quát về Công ty trên nhiều phương diện. Em mong anh (chị) bớt chút thời gian ñánh giá khách quan, ñầy ñủ các câu hỏi dưới ñây bằng cách ñánh dấu () vào sự lựa chọn thích hợp. ðặc ñiểm cá nhân 1. Giới tính:  Nam  Nữ 2. Thời gian làm việc tại Công ty:  Dưới 1 năm  Từ 3 – 5 năm  Từ 1 – 3 năm  Trên 5 năm 3. Bộ phận làm việc:  Xí nghiệp may  Xí nghiệp Wash  Xí nghiệp dệt  Bộ phận khác 4. Trình ñộ chuyên môn:  Lao ñộng phổ thông  Cao ñẳng  Trung cấp  ðại học 5. Thu nhập hiện tại:  Dưới 1 triệu ñồng/tháng  Từ 1,5 – 2 triệu ñồng/tháng  Từ 1 – 1,5 triệu ñồng/tháng  Trên 2 triệu ñồng/tháng Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 86 Rất không ñồng ý Không ñồng ý Bình thường ðồng ý Rất ñồng ý ST T Chỉ tiêu 1 2 3 4 5 Công nhận ñóng góp cá nhân 1 Theo tôi, các tiêu chí ñể xét thưởng tại Công ty là công bằng. 1 2 3 4 5 2 Theo tôi, những ý kiến và ý tưởng hay ñược công nhận và ñược nhận phần thưởng xứng ñáng. 1 2 3 4 5 3 Nhìn chung, tôi hài lòng với việc công nhận ñóng góp cá nhân tại Công ty. 1 2 3 4 5 Bổn phận cá nhân 4 Tôi có trách nhiệm thực hiện công việc do cấp trên ñưa ra. 1 2 3 4 5 5 Tôi có trách nhiệm thực hiện những công việc ñã cam kết với Công ty. 1 2 3 4 5 6 Tôi có trách nhiệm thực hiện ñúng nội quy làm việc. 1 2 3 4 5 Sự ñồng cảm với cá nhân người lao ñộng 7 Tôi ñược Công ty chúc mừng vào những ngày lễ quan trọng trong năm. 1 2 3 4 5 8 Tôi ñược Công ty thăm hỏi khi ốm ñau hoặc khi người thân bị mất. 1 2 3 4 5 9 Theo tôi, Công ty hiểu rõ những khó khăn của nhân viên. 1 2 3 4 5 10 Nói chung theo tôi, Công ty rất quan tâm ñến người lao ñộng. 1 2 3 4 5 An toàn công việc 11 Theo tôi, ñể có ñược một công việc trong môi trường hiện nay là rất khó khăn. 1 2 3 4 5 12 Công ty ñảm bảo cho tôi một công việc lâu dài. 1 2 3 4 5 13 Nói chung theo tôi, Công ty mang lại cho tôi một sự an toàn trong công việc. 1 2 3 4 5 Thu nhập 14 Theo tôi, hình thức trả lương theo sản phẩm của Công ty là hoàn toàn phù hợp. 1 2 3 4 5 15 Theo tôi, Công ty thực hiện nghiêm chỉnh các 1 2 3 4 5 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 87 khoản phụ cấp. 16 Theo tôi, mức ñộ tiền lương phù hợp với công sức bỏ ra. 1 2 3 4 5 17 Theo tôi, Công ty thực hiện chính sách xét thưởng cuối tháng hợp lý. 1 2 3 4 5 18 Nói chung, tôi hoàn toàn hài lòng với khoản thu nhập hiện tại. 1 2 3 4 5 Sự thích thú công việc 19 Nhiệm vụ và trách nhiệm của tôi ñược xác ñịnh rõ ràng. 1 2 3 4 5 20 Trong công việc, nhiệm vụ phù hợp với kỹ năng và sức khỏe của tôi. 1 2 3 4 5 21 Công việc cho phép tôi duy trì một sự cân bằng tốt giữa cuộc sống riêng tư và nghề nghiệp. 1 2 3 4 5 22 Tôi ñược tham gia vào những quyết ñịnh về tình trạng công việc của tôi. 1 2 3 4 5 23 Nói chung, tôi hoàn toàn thích thú trong công việc tại Công ty. 1 2 3 4 5 Thăng tiến và phát triển nghề nghiệp 24 Việc phát triển nghề nghiệp ñược xác ñịnh bởi năng lực và sự thực hiện công việc của tôi. 1 2 3 4 5 25 Công ty thường xuyên ñào tạo và huấn luyện tôi trong công việc. 1 2 3 4 5 26 Tôi xem việc ñược tham dự các khóa huấn luyện, ñào tạo là một cơ hội thăng tiến. 1 2 3 4 5 27 Nói chung, tôi hài lòng với sự thăng tiến và phát triển nghề nghiệp trong Công ty. 1 2 3 4 5 Trung thành cá nhân 28 Công ty tạo ñiều kiện cho tôi ñược gắn bó lâu dài với công ty. 1 2 3 4 5 29 Tôi không cung cấp thông tin ra bên ngoài nếu Công ty không cho phép. 1 2 3 4 5 30 Nói chung, tôi hoàn toàn trung thành với công ty 1 2 3 4 5 ðiều kiện làm việc 31 Theo tôi, tiếng ồn tại nơi làm việc là có thể chấp nhận ñược. 1 2 3 4 5 32 Theo tôi, ánh sáng tại nơi làm việc là có thể chấp nhận ñược. 1 2 3 4 5 33 Theo tôi, không gian tại nơi làm việc là có thể chấp nhận ñược. 1 2 3 4 5 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 88 34 Theo tôi, an toàn lao ñộng ñược Công ty rất chú trọng. 1 2 3 4 5 35 Nói chung, tôi hài lòng với ñiều kiện làm việc tại công ty. 1 2 3 4 5 Kỷ luật làm việc 36 Theo tôi, việc quy ñịnh nhân viên làm việc ñúng giờ là hợp lý. 1 2 3 4 5 37 Theo tôi, Công ty có những hình thức kỷ luật hợp lý. 1 2 3 4 5 38 Theo tôi, việc có người giám sát sẽ giúp công việc ñược thực hiện tốt hơn. 1 2 3 4 5 39 Nói chung, tôi hài lòng với kỷ luật làm việc của Công ty. 1 2 3 4 5 Công cụ làm việc 40 Tôi có ñủ mọi thứ tôi cần ñể thực hiện công việc. 1 2 3 4 5 41 Theo tôi, máy móc thiết bị mà Công ty sử dụng thuộc loại tiên tiến trên thị trường. 1 2 3 4 5 42 Nói chung tôi hài lòng với công cụ làm việc của Công ty. 1 2 3 4 5 Sự phù hợp mục tiêu 43 Năng lực bản thân tôi phù hợp với mục tiêu của Công ty. 1 2 3 4 5 44 Tôi cam kết với mục tiêu và giá trị của Công ty. 1 2 3 4 5 45 Theo tôi, triết lý kinh doanh của Công ty ñược mọi người ñồng ý. 1 2 3 4 5 46 Nhìn chung, mục tiêu của tôi là phù hợp với mục tiêu phát triển của Công ty. 1 2 3 4 5 Phúc lợi xã hội 47 Tôi ñược Công ty phổ biến thông tin về phúc lợi xã hội rõ ràng 1 2 3 4 5 48 Tôi ñược hưởng các chế ñộ bảo hiểm xã hội theo ñúng luật ñịnh. 1 2 3 4 5 49 Tôi ñược mua bảo hiểm y tế tự nguyện. 1 2 3 4 5 50 Tôi ñược trả lương ñầy ñủ khi nghỉ việc ñúng thời gian quy ñịnh. 1 2 3 4 5 51 Nói chung, tôi hoàn toàn hài lòng với chính sách phúc lợi xã hội của Công ty. 1 2 3 4 5 Quan hệ làm việc Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 89 52 Theo tôi, không khí làm việc ở Công ty là rất thân thiện và cởi mở. 1 2 3 4 5 53 Những xung ñột ñược thảo luận một cách thẳng thắn và cùng nhau giải quyết. 1 2 3 4 5 54 Tại nơi làm việc, tôi ñược mọi người tôn trọng. 1 2 3 4 5 55 Nhà quản lý khuyến khích chúng tôi ñưa ra những ý tưởng mới. 1 2 3 4 5 56 Nói chung, tôi hài lòng với các mối quan hệ làm việc tại Công ty. 1 2 3 4 5 57 Tóm lại, tôi hài lòng về công ty tôi ñang làm việc 1 2 3 4 5 * Ý kiến ñóng góp của anh (chị) ñể gia tăng sự hài lòng của anh (chị) tại Công ty: Chân thành cám ơn sự tham gia của anh(chị). Chúc anh (chị) thành công trong cuộc sống! ----☺---- Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 90 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Hồng Trình SVTH: Hà Thị Thúy_Lớp 30K02.1 Trang 91 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfn_luan_van_do_luong_su_hai_long_cua_nhan_vien.pdf
Tài liệu liên quan