ĐTM nhà máy dây hàn 6000 tấn/năm

Trong quá trình hoạt động của nhà máy sản xuất dây hàn, nhiệt phát sinh chủ yếu ở công đoạn máy kéo khô và nhiệt tỏa ra từ cơ thể người lao động. kèm theo đặc điểm khí hậu nhiệt đới tạo nên nhiệt độ không khí cao trong khu vực sản xuất. Lượng nhiệt tổn thất ra môi trường làm việc sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe người công nhân lao động trực tiếp, làm cho quá trình trao đổi chất trong cơ thể công nhân sản sinh ra nhiều nhiệt sinh học hơn. Nếu khả năng thích ứng của cơ thể người lao động không đủ để trung hoà các nhiệt dư thì gây ra trạng thái mệt mỏi, làm tăng khả năng gây chấn thương và có thể xuất hiện dấu hiệu lâm sàng của bệnh do nhiệt cao. Trong điều kiện phải làm việc thời gian dài ở nhiệt độ cao sẽ gây rối loạn các hoạt động sinh lý của cơ thể và gây ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thần kinh trung ương. Nếu quá trình này kéo dài có thể dẫn đến bệnh đau đầu kinh niên.

pdf80 trang | Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 2360 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu ĐTM nhà máy dây hàn 6000 tấn/năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc Kỹ thuật Bảo hộ lao động của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam thì tiếng ồn gây ảnh hưởng xấu tới hầu hết các bộ phận trong cơ thể con người. Tác động của tiếng ồn đối với cơ thể con người ở các dải tần khác nhau được thể hiện cụ thể qua bảng 37. Bảng 37. Các tác hại của tiếng ồn đối với sức khoẻ con người Mức ồn (dBA) Tác động đến người nghe 0 Ngưỡng nghe thấy 100 Bắt đầu làm biến đổi nhịp đập của tim 110 Kích thích mạnh màng nhĩ 120 Ngưỡng chói tai 130 ÷ 135 Gây bệnh thần kinh, nôn mửa, làm yếu xúc giác và cơ bắp 140 Đau chói tai, gây bệnh mất trí, điên 145 Giới hạn cực đại mà con người có thể chịu được tiếng ồn 150 Nếu nghe lâu sẽ bị thủng màng nhĩ 160 Nếu nghe lâu sẽ nguy hiểm 190 Chỉ cần nghe trong thời gian ngắn đã bị nguy hiểm Tuy nhiêm ô nhiễm tiếng ồn mang tính chất cục bộ, tác động trực tiếp đến công nhân làm việc trong nhà máy là chủ yếu, mức độ ảnh hưởng của tiếng ồn do hoạt động của nhà máy đến khu vực xung quanh là không đáng kể.  Ô nhiễm nhiệt Trong quá trình hoạt động của nhà máy sản xuất dây hàn, nhiệt phát sinh chủ yếu ở công đoạn máy kéo khô và nhiệt tỏa ra từ cơ thể người lao động.... kèm theo đặc điểm khí hậu nhiệt đới tạo nên nhiệt độ không khí cao trong khu vực sản xuất. Lượng nhiệt tổn thất ra môi trường làm việc sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe người công nhân lao động trực tiếp, làm cho quá trình trao đổi chất trong cơ thể công nhân sản sinh ra nhiều nhiệt sinh học hơn. Nếu khả năng thích ứng của cơ thể người lao động không đủ để trung hoà các nhiệt dư thì gây ra trạng thái mệt mỏi, làm tăng khả năng gây chấn thương và có thể xuất hiện dấu hiệu lâm sàng của bệnh do nhiệt cao. Trong điều kiện phải làm việc thời gian dài ở nhiệt độ cao sẽ gây rối loạn các hoạt động sinh lý của cơ thể và gây ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thần kinh trung ương. Nếu quá trình này kéo dài có thể dẫn đến bệnh đau đầu kinh niên.  Các tác động khác - Quá trình vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm sẽ góp phần làm tăng mật độ hoạt động giao thông, làm ảnh hưởng đến quá trình tham gia giao thông của người dân khu vực, ảnh hưởng đến chất lượng các tuyến đường mà các xe vận chuyển vật liệu xây dựng chạy qua. - An ninh, trật tự xã hội bị ảnh hưởng do tập trung một số lượng lớn công nhân trong khu vực - Tập quán sinh sống của người dân khu vực bị thay đổi c. Đối tượng bị tác động Trong các giai đoạn này, các yếu tố tác động đến môi trường bao gồm: Bụi, khí thải, tiếng ồn, nước thải sinh hoạt, nước mưa chảy tràn, chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn nguy hại TT Nguồn gây tác động Chất thải phát sinh Đối tượng bị tác động 1 Xe vận chuyển nguyên, nhiên, vật Khí thải, bụi, tiếng ồn - Người dân trên đoạn đường vận chuyển - Công nhân của Công ty - Các công trình: nhà dân,… trên đường vận chuyển. liệu và sản phẩm - Hoạt động và an toàn giao thông trong khu vực dự án - Thảm thực vật, động vật trong khu vực dự án 2 Khu vực sản xuất Bụi, tiếng ồn, nước thải sinh hoạt, chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy hại. - Công nhân viên làm việc trực tiếp tại các phân xưởng sản xuất - Khu vực dân cư phía Tây nhà máy - Môi trường đất, nước ngầm tại khu vực nhà máy - Môi trường nước mặt quanh khu vực nhà máy 3. Dự báo những rủi ro về sự cố môi trường do dự án gây ra a. Giai đoạn xây dựng - Mưa lớn dài ngày gây ngập công trường và phá hủy những công trình chưa gia cố xong (hố móng, tường, mái bê tông v.v...); - Sự cố kĩ thuật hoặc do công nhân không tuân thủ các quy định trong thao tác, vận hành thiết bị, v.v... gây ra các sự cố chấp điện, cháy nổ, tai nạn lao động. - Sự cố do thời tiết nắng nóng tác động tới sức khỏe của người lao động như cảm nắng, ngất hoặc các tai nạn do bão lụt gây ra đối với công nhân. - Sự cố do thiên tai: bão, lụt, động đất.... gây lún, đổ vỡ công trình, hư hỏng thiết bị. - Các hoạt động địa chất công trình động lực như cát chảy, trượt lở, xói móng công trình... , gây lún các công trình xây dựng. - Sự cố trong vệ sinh thực phẩm: ngộ độc thức ăn tập thể. - Sự cố do dịch bệnh: lây lan nhanh trong tập thể người lao động. - Sự có mặt của tập thể công nhân trên công trường với các phong cách sống khác nhau và thu nhập cao hơn so với khu vực nông nghiệp ở địa phương có thể là nguyên nhân làm nảy sinh một số vấn đề về trật tự trị an, văn hóa - xã hội. b. Giai đoạn hoạt động Dự án đã lập các phương án phòng chống rủi ro về sự cố môi trường, tuy nhiên các sự cố vẫn có thể xảy ra mặc dù xác suất rất nhỏ. Việc dự báo các khả năng có thể xảy ra sự cố là điều cần thiết được thể hiện dưới bảng sau: Bảng 38: Các sự cố về môi trường có thể xảy ra trong giai đoạn vận hành dự án TT Hoạt động Các sự cố 1 Vận chuyển nguyên liệu, thành phẩm - Tai nạn lao động - Cháy kho nguyên liệu, thành phẩm 2 Vận hành máy móc - Tai nạn lao động do máy gây ra trong quá trình sản xuất 3 Vận hành hệ thống điện - Cháy nổ do chập điện 4 Vận hành hệ thống xử lý bụi Hệ thống xử lý không hoạt động hoặc hoạt động không hiệu quả gây ô nhiễm môi trường trong khu vực làm việc 5 Hệ thống cứu hoả Hệ thống cứu hoả không hoạt động được khi có sự cố để xẩy ra hoả hoạn gây hậu quả nghiêm trọng. c. Tác động của các sự cố môi trường Sự cố cháy nổ - Khi có sự cố cháy nổ xảy ra sẽ gây thiện hại về kinh tế, con người và môi trường. Mức độ ảnh hưởng của sự cố này có thể lan rộng ra toàn khu vực. - Khi hệ thống quạt thông gió, hệ xử lý bụi ngừng hoạt động sẽ làm nhiệt độ trong khu vực sản xuất tăng và một phần bị ảnh hưởng của bụi gây cảm giác khó chịu cho người lao động. Để giảm thiểu tác động khi sự cố xảy ra, Nhà máy sẽ cho ngừng hoạt động sản xuất trong phân xưởng để khắc phục. - Sự cố lụt bão, úng ngập: Hệ thống thoát nước của Nhà máy được thiết kế, xây dựng có cao độ cao hơn mực nước bình thường của hệ thống sông Bắc Hưng Hải. Khi nước sông dâng cao trong trường hợp có mưa lớn hoặc ngập úng xảy ra, nước bên ngoài sông sẽ chảy ngược vào trong hệ thống thoát nước của, gây ngập lụt cho toàn khu vực Nhà máy và khu dân cư gây ảnh hưởng đến điều kiện kinh tế - xã hội. II. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá Bản báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất dây hàn 6.000 tấn/năm được thực hiện dựa theo các phương pháp sau: Phương pháp thống kê; Phương pháp khảo sát, lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm các thông số về chất lượng môi trường; Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm; Phương pháp điều tra kinh tế - xã hội. Đây là các phương pháp được sử dụng phổ biến, có mức độ tin cậy cao, đánh giá và nhận dạng chi tiết được các nguồn phát thải cũng như mức độ ảnh hưởng của các tác động này đến môi trường trên cơ sở: - Dựa vào các nguồn tài liệu tham khảo về chuyên môn được đánh giá cao như tài liệu của Lê Thạc Cán – Hướng dẫn viết báo cáo ĐTM, tài liệu đánh giá nhanh WHO... - Việc tiến hành lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm đều được thực hiện bởi Trung tâm Quan trắc và Phân tích môi trường Hải Dương, một đơn vị có nhân lực và thiết bị đầy đủ nhất trong lĩnh vực quan trắc môi trường. Các số liệu khí tượng thủy văn trong niên giám thống kê tỉnh Hải Dương trong nhiều năm. - Các công thức, hệ số tính được tham khảo bởi các giáo trình, nghiên cứu khoa học đã được công nhận. - Báo cáo được thực hiện bởi đội ngũ kỹ sư có kinh nghiệm của Trung tâm Quan trắc và Phân tích môi trường – Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Hải Dương. Trong quá trình đánh giá có thể còn một số tác động đến môi trường chưa nhận dạng được và chưa chắc chắn trong đánh giá do một số nguyên nhân sau: - Sai số thiết bị, sai số do khâu phân tích - Yếu tố chủ quan, cảm tính của người đánh giá Nhìn chung các phương pháp này đưa ra một cách nhìn trực quan đối với các vấn đề môi trường có liên quan đến dự án. Tuy nhiên, độ chính xác còn phụ thuộc rất nhiều vào khả năng đề kháng của cơ thể, sức chịu tải của môi trường,… cho nên một cách định tính thì độ chính xác của phương pháp là có thể chấp nhận được trong phạm vi của ĐTM. CHƯƠNG 4 BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất dây hàn của Công ty Cổ phần Que hàn điện Việt Đức tất yếu sẽ có những tác động đến môi trường xung quanh Dự án. Vì vậy việc đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế, giảm thiểu các tác động tiêu cực đối với môi trường là rất cần thiết. Trên cơ sở kết quả phân tích chất lượng môi trường khu vực Dự án (chương 2) và kết quả đánh giá tác động của Dự án môi trường (chương 3), các biện pháp nhằm bảo vệ môi trường, giảm thiểu ô nhiễm và các tác động có hại đến môi trường lao động và xung quanh do hoạt động của Dự án được đề xuất như sau: I. Biện pháp giảm thiểu các tác động xấu đến môi trường 1. Trong giai đoạn xây dựng các công trình a. Môi trường không khí - Yêu cầu các xe vận chuyển đất cát, nguyên vật liệu xây dựng ra vào công trường theo đúng lịch trình và vận tốc đã qui định. - Qui định tải trọng xe vận chuyển theo chất lượng đường giao thông trong khu vực. - Qui định các loại xe vận chuyển đảm bảo đạt tiêu chuẩn thải mới được phép hoạt động. - Thi công các công trình theo kiểu cuốn chiếu, từng phần, từng công trình để hạn chế sự tập trung của các phương tiện thi công trong cùng một thời điểm. - Hạn chế các loại xe vận chuyển hoạt động vào những thời điểm có cường độ gió cao để hạn chế bụi và khí thải phát tán đi xa. - Thực hiện việc che đậy cẩn thận các thùng xe trở đất cát và vật liệu xây dựng. - Định kỳ phun ẩm các đoạn đường mà xe chạy qua trong khu vực dự án. - Dựng các rào chắn tạm thời bằng gạch, gỗ, vải, bạt ở các khu vực phát tán nhiều bụi nhằm hạn chế bụi phát tán từ công trường ra bên ngoài. - Các đống đất, cát trong thời gian chờ đợi vận chuyển đi nơi khác phải được tưới nước thường xuyên để tránh phát tán bụi ra môi trường xung quanh. - Các máy thi công xây dựng có sử dụng dầu phải được đặt cách xa khu lán trại của công nhân và ở cuối hướng gió. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho công nhân và người quản lý lao động trên công trường. Cho họ thấy được lợi ích trong việc bảo vệ môi trường lao động trong sạch gắn liền với bảo vệ sức khoẻ của chính mình và cộng đồng. b. Môi trường nước  Nước thải sinh hoạt - Khống chế lượng nước thải sinh hoạt bằng cách ưu tiên tuyển dụng công nhân trong khu vực lân cận, có điều kiện tự túc ăn ở. Tổ chức hợp lý nhân lực trong giai đoạn thi công. - Trong khu vực công trường, sử dụng nhà vệ sinh lưu động cho công nhân thi công. Nhà vệ sinh cách xa khu dân cư và nguồn nước sử dụng. - Thường xuyên kiểm tra, nạo vét, không để bùn đất, rác xâm nhập vào đường thoát nước thải.  Đối với nước mưa chảy tràn và nước thải thi công - Nhà thầu thiết kế và xây dựng hệ thống rãnh thoát nước đơn giản trên khu vực công trường để thu gom nước mưa chảy tràn trên bề mặt, dẫn vào máng thoát nước cũ về phía Tây của dự án, rổi đổ vào ao chứa nước phía Bắc nhằm lắng cặn trước khi dẫn vào mương thoát nước của cánh đồng khu vực này. - Thường xuyên nạo vét máng thoát nước và ao chứa nước. c. Chất thải rắn - Toàn bộ lượng chất thải rắn thông thường phát sinh trên công trường như đất, đá, vật liệu xây dựng… được thu gom và đổ vào khu vực bãi thải quy định của Nhà máy (tại các vùng trũng) hoặc bán cho người dân địa phương làm vật liệu để san lấp mặt bằng. Đối với các loại cốp pha có thể thu gom bán làm chất đốt, vỏ bao xi măng thu gom bán cho các cơ sở tái chế… - Bố trí 1 công nhân vệ sinh phụ trách thu gom rác thải sinh hoạt, rác thải độc hại phát sinh trong giai đoạn xây dựng đổ vào 2 loại thùng rác khác nhau, có mái che, cách xa khu vực xây dựng và khu vực lán trại của công nhân khoảng 50m. - Hợp đồng với đội thu gom rác của địa phương để thu gom định kỳ. d. Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn - Lựa chọn đơn vị thầu xây dựng có thiết bị máy móc thi công hiện đại, thường xuyên bảo trì, bảo dưỡng các loại máy móc phụ vụ cho thi công xây dựng nhằm giảm tối đa nguồn gây ồn. - Đảm bảo khoảng cách hoạt động của các máy móc thi công để tránh hiện tượng cộng hưởng các nguồn gây ồn. - Các thiết bị này được đặt xa khu vực dân cư, khu vực nghỉ ngơi của công nhân - Không thi công, vận chuyển nguyên vật liệu vào ban đêm - Hàng rào bao quanh khu vực thi công cũng giảm mức ồn đáng kể. e. Biện pháp giảm thiểu tác động do tập trung công nhân Nhà máy sẽ kết hợp với chính quyền địa phương thực hiện những giải pháp cụ thể sau nhằm giảm thiểu tác động: + Thực hiện kê khai tạm trú, tạm vắng cho các công nhân từ các địa phương khác đến nhằm quản lý các hoạt động của họ tại địa phương. + Thuê nhân công lao động ngay tại địa phương, vừa góp phần giải quyết công ăn việc làm cho lao động địa phương, vừa giảm được áp lực về quản lý nhân sự. + Thành lập tổ công tác đời sống, thường xuyên quan tâm tới đời sống tinh thần cho những công nhân từ các địa phương khác tới cũng như các công nhân tại địa phương. Đồng thời có vai trò hoà giải những mâu thuẫn, xung đột phát sinh giữa các công nhân với nhau cũng như với dân địa phương. + Công tác tư tưởng cho công nhân để họ có một cuộc sống lành mạnh, góp phần giữ gìn an ninh trật tự xã hội trong khu vực. + Có biện pháp phòng ngừa, khắc phục tác động xấu tới các công trình văn hoá, công trình công cộng, dân cư có khả năng bị ảnh hưởng bởi các hoạt động của dự án. f. Các biện phòng ngừa sự cố môi trường trong thời gian xây dựng  Giải pháp an toàn giao thông Đoạn từ đường Quốc lộ 5 vào khu vực dự án là đường một chiều từ Hải Dương đi Hà Nội, khu vực này không có đường cắt ngang nên gây khó khăn cho việc vận chuyển khi muốn sang đường. Vì vậy để hạn chế tới mức thấp nhất các rủi ro về tai nạn giao thông do hoạt động của các xe tải phục vụ công tác xây dựng của dự án gây ra, cần thực hiện các biện pháp sau: - Kiểm tra các lái xe ra vào công trường của dự án về việc chấp hành quy định về tốc độ, chế độ đảm bảo an toàn giao thông - Hạn chế thấp nhất việc lưu thông vào giờ cao điểm. - Các xe tải vận chuyển sẽ bảo dưỡng theo định kỳ, không chuyên chở quá tải trọng và quá độ dài cho phép.  Các giải pháp an toàn lao động - Tất cả công nhân tham gia lao động trên công trường xây dựng đều được học tập về các quy định an toàn và vệ sinh lao động. - Các công nhân tham gia vận hành máy móc, thiết bị được huấn luyện và thực hành thao tác đúng cách, đúng quy trình. Biết cách giải quyết khi có sự cố xảy ra. - Thường xuyên bảo dưỡng, bảo trì máy móc, thiết bị để đảm bảo an toàn khi vận hành. - Trang bị cho công nhân đầy đủ các trang thiết bị bảo hộ lao động như gang tay, khẩu trang, mũ bảo hiểm, dây thắt an toàn... - Tuân thủ các quy định về an toàn lao động khi tổ chức thi công, bố trí hợp lý các thiết bị, máy móc thi công để ngăn ngừa tai nạn. - Khi thi công xây dựng lắp đặt giàn dáo, thiết bị trên cao đều có trang bị dây neo, móc an toàn... - Có rào chắn, các biển báo nguy hiểm tại những nơi có khả năng rơi, ngã hoặc điện giật. - Tạo hàng rào ngăn cách để tách biệt các khu vực nguy hiểm như: trạm điện, các loại vật liệu dễ cháy, dễ nổ. - Phối hợp với các cơ quan y tế tại địa phương để có thể cứu thương kịp thời các ca tại nạn có thể xảy ra.  Các giải pháp phòng chống cháy nổ Để phòng chống các sự cố cháy nổ có thể xảy ra, Nhà máy sẽ lắp đặt hệ thống phòng chống cháy nổ do điện hay từ quá trình đun nấu của công nhân tại các nán trại trong công trường. Bao gồm các loại máy bơm chữa cháy di động, các bình khí chữa cháy như bình khí CO2, bình bột chữa cháy ABC. Ngoài ra, Nhà máy còn phối hợp với đội phòng cháy chữa cháy tại địa phương để có thể ứng cứu kịp thời các đám cháy lớn. 2. Giảm thiểu ô nhiễm trong giai đoạn sản xuất ổn định a. Giảm thiểu ô nhiễm không khí  Giảm thiểu ô nhiễm không khí do phương tiện giao thông Hoạt động của các phương tiện giao thông ra vào nhà máy hàng ngày phát sinh ra bụi và các khí độc như CO, SO2, NOx,… Để đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường cho khu vực, nhà máy sẽ thực hiện các biện pháp sau: - Để giảm thiểu bụi nhà máy sẽ thực hiện biện pháp tưới nước làm ẩm đường giao thông nhất là vào những ngày khô hanh và bố trí các phương tiện giao thông ra vào nhà máy hợp lý bãi đỗ xe rộng rãi, thông thoáng từ mọi phía. - Khi vận chuyển các phương tiện vận chuyển sẽ có các tấm bạt che phủ nhằm hạn chế tối đa các tác động do bụi rơi vãi và khuếch tán vào môi trường không khí do tác dụng của gió. - Có chế độ điều tiết xe vận tải chở nguyên vật liệu sản xuất, sản phẩm hợp lý để tránh hiện tượng tác nghẽn giao thông tại các tuyến đường đi vào Nhà máy. - Tất cả các xe vận tải, máy móc tham gia vận chuyển đều được kiểm tra định kỳ đạt tiêu chuẩn của cục đăng kiểm về mức độ an toàn môi trường mới được phép hoạt động, phục vụ cho khai thác tại khai trường. - Trồng cây xung quanh khu vực nhà máy nhằm hạn chế phát tán bụi. Các loại cây trồng phải phù hợp với điều kiện thổ nhưỡng, có khả năng chắn bụi tốt, khoảng cách giữa các cây khoảng 2m, độ cao của cây thấp đảm bảo tầm nhìn cho các phương tiện giao thông. - Thường xuyên vệ sinh đường giao thông trong khu vực nhà máy. - Bê tông hoá các tuyến đường chính trong khu vực dự án để hạn chế mức độ phát sinh bụi. - Chất lượng môi trường không khí sau khi áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường không khí sẽ đạt tiêu chuẩn mức B của TCVN 5937 – 2005 với các chỉ tiêu như sau: CO < 30 mg/m3, SO2 < 0,35 mg/m3 , NOx < 0,2 mg/m3, Bụi < 0,3 mg/m3.  Giảm thiểu ô nhiễm bụi phát sinh từ quá trình bốc dỡ nguyên vật liệu, sản phẩm Ô nhiễm bụi từ quá trình bốc dỡ nguyên vật liệu mang tính chất phân tán, khó tập trung để xử lý, đề xuất các biện pháp khống chế như sau: - Cô lập nguồn phát sinh, có dải ngăn cách hoặc tường bao giữa các bộ phận bốc dỡ với các bộ phận khác nhằm hạn chế ảnh hưởng của bụi sang các khu vực khác. - Lập kế hoạch điều động các xe ô tô chuyên chở nguyên liệu ra vào bãi, kho một cách hợp lý. - Trang bị các dụng cụ bảo hộ lao động cho công nhân bốc dỡ như: mũ, khẩu trang, quần áo bảo hộ lao động...  Hệ thống xử lý bụi trong công đoạn làm sạch bề mặt Giải pháp xử lý: Trong quá trình sản xuất tại những chỗ có khả năng phát sinh bụi Nhà máy sẽ lắp đặt các trang thiết bị cần thiết cho phù hợp với dây chuyền sản xuất. Lựa chọn các thiết bị máy móc được thiết kế sẵn thiết bị xử lý như lọc bụi túi... Đối với các thiết bị máy móc chưa có hệ thống xử lý sẽ lắp bổ sung hệ thống chụp hút tại chỗ phát sinh bụi rồi đưa qua hệ thống xử lý lọc bụi túi theo sơ đồ công nghệ sau: 3 2 Bụi lắng Ghi chú: 1 - Chụp hút 2 - Quạt hút 1 Bụi kim loại Môi trường Sơ đồ 5. Công nghệ xử lý bụi kim loại * Nguyên lý làm việc của hệ thống: Đối với bụi kim loại có kích thước lớn sẽ rơi xuống ngay khu vực sản xuất, còn đối với bụi kim loại có kích thước nhỏ hơn được xử lý như sau: Không khí được hút vào chụp hút (1) nhờ quạt hút (2) theo luồng khí đi qua hệ thống lọc bụi túi để tách phần bụi có kích thước nhỏ còn lại và được giữ lại ở đây. Luồng khí sạch sau lọc được xả trực tiếp vào môi trường không khí. Vật liệu làm túi lọc bụi thường là loại sợi tổng hợp có khả năng giữ được bụi kim loại và không bị rách khi bụi kim loại va vào. Tại những nơi không thể lắp đặt hệ thống xử lý bụi kim loại bằng thiết bị lọc bụi túi thì có thể lựa chọn một số biện pháp sau: + Trang bị bảo hộ lao động (kính mắt, khẩu trang, quần áo bảo hộ) + Bố trí lao công thu dọn thường xuyên lượng bụi lắng trên sàn và đổ vào nơi quy định trước khi đem xử lý * Kích thước của thiết bị lọc bụi túi: - Xác định lưu lượng hút của hệ thống Lưu lượng hút của một miệng hút xác định theo công thức sau: L1 = 3.600 x FCH x VH (m3/h) = 3.600 x 0,75 x 0,2 = 540 m3/h Trong dó: FCH tiết diện ống hút (0,75m2) VH vận tốc hút 0,2 m/s Số lượng /cái Vận tốc m/s Lưu lượng hút/ống m3/h Tổng lưu lượng m3/h 12 0,2 540 6480 Diện tích bề mặt lọc có thể xác định theo công thức sau: S = (Q1 + Q2)/q + S2 Trong đó: Q1: lưu lượng khí cần lọc, 108 m3/ph. Q2: lưu lượng khí thổi rũ bụi, 1,6.S2 q: năng suất lọc tùy thuộc vào vải lọc, với vải bằng sợi tổng hợp, q = 1,0 m3/m2.ph S2: diện tích bề mặt vải lọc cần tiến hành chu kỳ hoàn nguyên, 0,1(Q1 + Q2)/q Vậy: S = 1,1.Q1/(q - 0,16) = 141 m2. + Chọn kích thước của các ống tay áo là: d = 0,2 m, h = 1,5 m. + Diện tích tổng của mỗi ống tay áo là: S’ = 0,942 m2. + Số ống tay áo cần thiết là: n = S/S’ = 150 ống. Kích thước của thiết bị lọc bụi tay áo: với sự sắp xếp thành 13 hàng dọc, 13 hàng ngang và khoảng cách giữa các ống là 0,1m thì thiết bị có tiết diện ngang là hình vuông và có kích thước mỗi cạnh là B = 4,5 m. Chiều cao của thiết bị lọc bụi tay áo là: H = h1 + h2 + h3 = 3 m Trong đó: h1: là chiều cao của ống tay áo, 1,5 m. h2: là chiều phần thu khí ra, 0,5 m. h3: là chiều cao phần phân phối khí vào và chứa bụi lắng, 1,0 m. + Hệ thống xử lý hơi axít trong công đoạn mạ sản phẩm Nhà máy đầu tư hệ thống chụp hút trên bể mạ, hơi axit thu hồi và hấp thụ bằng nước vôi trong tại tháp hấp thụ. Dung dịch nước vôi sau tháp hấp thụ được thu hồi đưa vào hệ thống xử lý nước thải chung của nhà máy Khu bể mạ Nước vôi Nước thải HTXL Nước thải 1 1 1 2 3 Ghi chú: 1- Các chụp hút 2- Bơm hút khí Khí Khí ra Hình 6. Sơ đồ nguyên lý hệ thống xử lý hơi axit ở công đoạn mạ b. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước  Biện pháp xử lý nước mưa chảy tràn Nhà máy xây dựng hệ thống cống rãnh, có đậy nắp đan, chạy bao quanh các khu nhà sản xuất, nhà làm việc và chạy dọc theo tường rào khuôn viên nhà máy để thu gom nước mưa. Trên hệ thống thoát nước mưa có bố trí các hố lắng cát và lưới chắn rác. Sau đó lượng nước này mới được thải ra môi trường đảm bảo không gây ảnh hưởng xấu cho nguồn tiếp nhận. Định kỳ kiểm tra, nạo vét hệ thống đường ống dẫn nước mưa. Kiểm tra phát hiện hỏng hóc, mất mát để có kế hoạch sửa chữa, thay thế kịp thời. Thực hiện tốt công tác vệ sinh công cộng để giảm bớt nồng độ các chất bẩn trong nước mưa. Hệ thống thu gom nước mưa theo sơ đồ sau:  Biện pháp xử lý nước thải sinh hoạt Nước thải của nhà máy khi đi vào sản xuất ổn định chủ yếu gồm nước thải từ khu vệ sinh, nước thải từ nhà bếp, nước thải từ nhà ăn ca. Nước thải sinh hoạt chủ yếu là ô nhiễm sinh học chứa chủ yếu là các hợp chất hữu cơ dễ phân huỷ sinh học, theo tính toán ở trên thì lượng nước thải sinh hoạt mỗi ngày khoảng 5 m3/ngày. Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt như sau: Hình 10: Sơ đồ nguyên lý hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt Nước mưa Lắng sơ bộ tại các hố ga Môi trường tiếp nhận Cống thoát nước Bể chứa bùn Xử lý bùn Vận chuyển đến nơi quy định Bể Bastaf Bể Aeroten Nước đã xử lý Bùn cặn thải Bùn cặn thải Nước thải * Nguyên lý hoạt động của bể BASTAF - Bể BASTAF gồm 4 ngăn trong đó có 1 ngăn chứa và 3 ngăn điều dòng hướng lên, với loại bể này có thể xử lý cặn hữu cơ với hiệu quả xử lý hơn 60%. Hình 11. Sơ đồ cấu tạo của bể Bastaf Nước thải được đưa vào ngăn thứ nhất của bể, ngăn này có vai trò làm ngăn lắng và lên men kị khí, đồng thời điều hòa lưu lượng và nồng độ chất bẩn trong dòng nước thải. Nhờ các vách ngăn hướng dòng, ở những ngăn tiếp theo, nước thải chuyển động theo chiều từ dưới lên trên, tiếp xúc với các vi sinh vật yếm khí trong lớp bùn hình thành ở đáy bể trong điều kiện động, các chất hữu cơ được các vi sinh vật hấp thụ và chuyển hóa, đồng thời cho phép tách riêng hai pha (lên men axit và lên men kiềm). Bể BASTAF cho phép tăng thời gian lưu bùn, nhờ vậy hiệu suất xử lý tăng trong khi lượng bùn cần xử lý lại giảm. Các ngăn cuối cùng là ngăn lọc kỵ khí có tác dụng làm sạch bổ sung nước thải, nhờ các vi sinh vật kỵ khí gắn bám trên bề mặt các hạt vật liệu lọc và giữ lại cặn lơ lửng trôi ra theo nước. - Thể tích yêu cầu của bể: V1 = d.Q (m3) Trong đó: V1 - Thể tích bể tự hoại (m3) Q - Lưu lượng nước thải, Q = 5 (m3/ngày) d - Thời gian lưu với điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa, chọn d = 4 (ngày) V1 = 5 (m3/ngày) x 4 (ngày) = 20 (m3) - Thể tích phần bùn: Wb = b.N/1000 (m3) Trong đó: Wb - Thể tích ngăn chứa bùn (m3). Nước thải vào Nước sau xử lý N - Số người, N = 60 (người). b - Tiêu chuẩn tính ngăn chứa bùn, b = 60 (lít/người). Wb = 60 x 600/1000 = 3,6 (m3) + Bể Aerotank: Thể tích yêu cầu của bể: ).1.( )..(. cdA crv a kX BODBODYQV θ θ + − = Trong đó: aV : Thể tích hoạt động aerotank, m 3 . Q : Lưu lượng nước thải vào bể, m3/ngày. Y : Hệ số sinh trưởng cực đại. Y = 0,4 - 0,8. Chọn Y = 0,5. dK : Hệ số tự phân hủy của bùn/ngày. dK = 0,02 - 0,1. Chọn dK = 0,05. cθ : Tuổi thọ của bùn, cθ = 10 ngày. rv BODBOD , : Hàm lượng BOD vào, ra khỏi bể Aerotank, mg/l. (Với vBOD chính là nồng độ BOD sau khi xử lý ở bể Bastaf. Ở đây vBOD = 40% * 771 = 308,4 mg/l. rBOD = 10% * 308,4 = 30,84 (Hiệu suất xử lý ở bể Aerotank là 90%). AX : Nồng độ sinh khối trong bể Aerotank, AX = 2 - 5 kg/m 3 . Chọn AX = 3.500 mg/l.       = + − = 7,2)10*05,01(*3500 10*)84,304,308(*5,0*10 aV m 3 ≈ 3 m3 Thể tích dự phòng của bể khoảng 10% thể tích hoạt động. Như vậy, thể tích bể Aerotank cần xây dựng là: 3,3%10*33 =+=xdV m3 ≈4 m3. Tổng kích thước của bể: dài x rộng x sâu = 2 (m) x 2 (m) x 1 (m). c. Giảm thiểu chất thải rắn - Đối với chất thải rắn sinh hoạt: ước tính mức thải trung bình khoảng 30kg/ngày, chủ yếu là các chất hữu cơ dễ phân hủy, chúng được thu gom và chứa trong các thùng chuyên dụng có nắp kín đặt gần nơi phát sinh như nhà ăn, nhà bếp. Đơn vị ký hợp đồng với cơ sở thu gom rác tại địa phương để vận chuyển đến nơi xử lý rác thải chung của khu vực. - Đối với chất thải sản xuất: chủ yếu là các phoi kim loại, các sản phẩm bị hỏng lỗi... Chất thải rắn loại này phát sinh khoảng 100 tấn/năm. Toàn bộ lượng phế thải này được thu gom và bán lại cho các cơ sở tái chế kim loại. Ngoài ra các loại bao bì dùng để đóng gói sản phẩm bị hư hỏng cũng được thu gom vào khu vực riêng trong kho, để tái sử dụng hoặc bán lại cho các cơ sở gia công tái chế giấy. d. Xử lý chất thải nguy hại Lượng chất thải rắn nguy hại của Nhà máy chủ yếu là bùn thải từ hệ thống các bể kéo ướt, bể tẩy rửa, bể mạ, từ hệ thống xử lý nước thải sản xuất, giẻ lau dính dầu mỡ. Chất thải này được thu gom để trong thùng chứa kín có nắp đậy, không để vương vãi thất thoát ra ngoài, định kỳ thuê Công ty Môi trường Xanh - KCN Nam Sách, Hải Dương đến chuyên chở và xử lý theo Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc "Ban hành danh mục chất thải nguy hại" và Thông tư số 12/2006/TT-BNTMT ngày 26/12/2006 của Bộ TN&MT về "Hướng dẫn thi hành nghề lập thủ tục hồ sơ, đăng ký, cấp giấy phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại" - Bùn tại các hố ga, bể tự hoại định kỳ thuê Công ty Môi trường Đô thị đến hút và chở đến nơi xử lý. e. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn Nguồn gây ô nhiễm tiếng ồn phát sinh từ nhà máy sản xuất dây hàn chủ yếu ở công đoạn máy vuốt dây, máy xếp lớp. Mức ồn trung bình của các khu vực này vào khoảng 84- 87dBA). Để giảm thiểu tiếng ồn tại các khu vực phát sinh, Nhà máy sẽ áp dụng các biện pháp sau: - Sử dụng máy móc tiên tiến có chất lượng cao, chạy không rung, tiếng ồn nhỏ. - Với các thiết bị không thể đặt cách ly được thì không liên kết với kết cấu nhà: Tại các ống hút, ống đẩy sử dụng các mối nối mềm. Lắp các chi tiết giảm ồn và rung, ống giảm thanh và gioăng cao su, lò so giảm chấn... - Sử dụng đệm chống ồn được lắp đặt tại chân của quạt, bơm. - Bảo dưỡng thay thế phụ tùng thiết bị đúng quy trình của nhà sản xuất. - Kiểm tra định kỳ các thông số kỹ thuật về mức độ ồn trong xưởng sản xuất nhằm đảm bảo môi trường làm việc cho người lao động. - Đối với những công nhân làm việc ở khu vực có tiếng ồn lớn sẽ được trang bị đầy đủ các thiết bị và dụng cụ chống ồn cá nhân (mũ, chụp bịt tai, găng tay, ủng, quần áo lao động), đồng thời quy định cụ thể thời gian làm việc trong một ca được rút ngắn 1-2 giờ, nghỉ giữa ca 30-45 phút, thời gian nghỉ được tính vào giờ làm việc. - Trồng cây xanh xung quanh Nhà máy để giảm tiếng ồn phát ra khu vực xung quanh. f. Biện pháp khống chế ô nhiễm đối với môi trường vi khí hậu Các yếu tố vi khí hậu có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của cán bộ, công nhân viên làm việc trong nhà máy. Để giảm nhẹ các chất ô nhiễm cho con người và môi trường, các biện pháp hỗ trợ cũng góp phần hạn chế ô nhiễm và cải tạo môi trường làm việc bên trong nhà xưởng: - Nhà xưởng được thiết kế đảm bảo thông gió tự nhiên ở mức tối đa và chống nóng, chiều cao các nhà xưởng lớn (khoảng 5 – 8m), mái làm 2 tầng để thông gió tự nhiên nhờ hệ thống cửa sổ và của mái thông gió tự nhiên ở quanh nhà. - Lắp đặt hệ thống quạt tại các vị trí công nhân thao tác để đảm bảo thoáng gió tự nhiên. - Cơ giới hóa sản xuất, tránh lao động gắng sức, phải hít thởi nhiều làm lượng bụi xâm nhập vào phổi tăng lên. - Đường nội bộ được xây dựng kiên cố, nhằm giảm thiểu lượng bụi bốc lên do xe chạy. - Vệ sinh nhà xưởng kho bãi được duy trì thường xuyên nhằm thu gom toàn bộ lượng nguyên vật liệu rơi vãi và tạo môi trường trong sạch. - Hàng cây xanh xung quanh nhà máy có tác dụng che nắng, giảm lượng bức xạ mặt trời, giảm tiếng ồn và bụi phát tán ra môi trường bên ngoài, đồng thời tạo thẩm mỹ, cảnh quan môi trường trong khuôn viên nhà máy và tạo cảm giác êm dịu về màu sắc cho môi trường khu vực. II. Đối với sự cố môi trường 1. Biện pháp phòng ngừa tai nạn lao động - Nhà máy sẽ cung cấp đầy đủ các trang thiết bị bảo hộ lao động để bảo vệ công nhân khi làm việc. - Mũ bảo vệ được sử dụng trong khu vực mà ở đó có nguy cơ vật trên cao rơi xuống hoặc hóa chất bán vào. - Trang bị và bắt buộc đeo găng tay khi làm việc nguy hiểm đến bàn tay, ngón tay. - Lắp đặt hệ thống ánh sáng phục vụ cho khu vực sản xuất đảm bảo cường độ chiếu sáng tại vị trí làm việc là 250Lux. - Kiểm tra định kỳ các thiết bị an toàn, chế độ vận hành của các thiết bị làm việc ở khu vực có nhiệt độ, áp suất cao và nơi có hóa chất độc hại. - Thường xuyên tiến hành công tác kiểm tra sức khỏe định kỳ, hạn chế bệnh nghề nghiệp. Có phòng y tế, cấp cứu trong nhà máy. 2. Các biện pháp phòng tránh sự cố cháy nổ, chập điện + Xây dựng nội qui, qui định về phòng cháy chữa cháy. + Thành lập lực lượng PCCC cơ sở theo qui định. + Hàng năm lập và tổ chức thực tập PCCC cho cán bộ công nhân trong nhà máy. + Kiểm tra định kỳ mức độ tin cậy của các thiết bị an toàn (báo cháy, chữa cháy ...) và có các biện pháp thay thế kịp thời. + Duy trì điều kiện an toàn PCCC để đảm bảo yêu cầu PCCC. + Nguyên liệu và sản phẩm được sắp xếp gọn gàng, xa khu vực có nguồn điện. + Nghiêm cấm công nhân không được hút thuốc hay mang chất gây cháy vào khu vực sản xuất, kho nguyên liệu. + Thiết kế hoàn chỉnh hệ thống phòng cháy chữa cháy, bao gồm hệ thống phòng cháy chữa cháy trong nhà. Hệ thống PCCC thiết kế theo các quy định, tiêu chuẩn hiện hành bao gồm: + TCVN 2622 : 1995 - Tiêu chuẩn PCCC cho nhà và công trình. + TCVN 5760 : 1993 - Hệ thống chữa cháy, yêu cầu về thiết kế lắp đặt. + TCVN 5040 : 1990 - Ký hiệu hình vẽ trên sơ đồ phòng cháy. + TCVN 5738 : 2001 - Hệ thống báo cháy tự động - yêu cầu kỹ thuật. e. Giải pháp an toàn giao thông Việc vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm cần sử dụng đến các phương tiện giao thông vì vậy cần phải có các giải pháp an toàn giao thông như sau: + Bố trí thời gian vận chuyển nguyên vật liệu và hàng hóa theo giờ. + Tránh vận chuyển vào giờ cao điểm + Xe vận chuyển đúng trọng tải + Đi đúng tốc độ cho phép + Người lái xe phải có giấy phép lái xe và hiểu luật an toàn giao thông BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CÔNG TY TNHH MEGA GLOBE CƠ QUAN TƯ VẤN: TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG HẢI DƯƠNG 69 CHƯƠNG 5 I. Danh mục các công trình xử lý và quản lý môi trường trong giai đoạn thi công Trong giai đoạn thi công xây dựng, Công ty sẽ bố trí các công trình xử lý môi trường tạm thời nhằm giảm thiểu các chất ô nhiễm môi trường như sau: Bảng 28. Chương trình quản lý môi trường trong giai đoạn xây dựng Hoạt động Các chất thải Biện pháp giảm thiểu Kinh phí Tiến độ thực hiện Đơn vị thực hiện Cơ quan giám sát Đầu tư (triệu đồng) Vận hành (triệu đồng/tháng) Vận chuyển nguyên vật liệu, máy móc trong xây dựng - Bụi cuốn từ đường, đất cát rơi vãi. - Khí thải xe ôtô vận chuyển: Bụi, CO, SO2, NO2.. - Tiếng ồn, độ rung. - Che phủ nguyên vật liệu. - Tưới nước làm ẩm đường. - Máy móc thi công không quá cũ, không sử dụng máy móc có tiếng ồn và độ rung cao cùng lúc. 20 30 Giai đoạn xây dựng Chủ Dự án và Nhà thầu xây dụng Chi cục bảo vệ môi trường – Sở Tài nguyên và môi trường Hải Dương Xây dựng nhà xưởng và các công trình - Bụi, CO, SO2, O2.. - Tiếng ồn, độ rung. - Rác thải, nước thải - Sử dụng các phương tiện thi công tiên tiến. - Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tạm thời. 30 10 Giai đoạn xây dựng BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CÔNG TY TNHH MEGA GLOBE CƠ QUAN TƯ VẤN: TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG HẢI DƯƠNG 70 hạ tầng - Thu gom rác thải xây dựng Sinh hoạt của công nhân - Nước thải sinh hoạt. - Rác thải - Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tạm thời. - Thu gom rác thải sinh họat 10 5 Giai đoạn xây dựng Nước mưa chảy tràn Đất, cát, rác Hố ga lắng cặn tạm thời 20 2 Giai đoạn xây dựng 2. Chương trình quản lý môi trường trong giai đoạn hoạt động II. Danh mục các công trình xử lý và quản lý môi trường khi Công ty đi vào hoạt động Danh mục các công trình và thiết bị để xử lý, giảm thiểu và khống chế ô nhiễm môi trường như sau: Bảng 29. Chương trình quản lý môi trường trong giai đoạn vận hành Danh mục Các chất thải Biện pháp giảm thiểu Công trình xử lý Kinh phí (triệu đồng) Tiến độ thực hiện Đơn vị thực hiện Cơ quan giám sát Hệ thống xử lý nước thải Hệ thống bể tự hoại xử lý nước thải sinh hoạt - Các chất ô nhiễm Xử lý kị khí, Bãi lọc ngầm - Bể tự hoại 400 Giai đoạn xây dựng Chủ Dự án Chi cục bảo vệ môi trường – Sở Tài nguyên và môi BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CÔNG TY TNHH MEGA GLOBE CƠ QUAN TƯ VẤN: TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG HẢI DƯƠNG 71 Hệ thống thu gom nước mưa chảy tràn - Đất, cát và Các chất ô nhiễm Dùng hố ga lắng cặn - Hệ thống thu gom và hố ga lắng cặn 350 trường Hải Dương Hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường không khí Hệ thống điều hòa, quạt thông gió - Bụi, khí thải Cải thiện vi khí hậu Hệ thống quạt hút gió cưỡng bức 250 Giai đoạn sản xuất Chủ Dự án Chi cục bảo vệ môi trường – Sở Tài nguyên và môi trường Hải Dương Hệ thống thu hồi và xử lý bụi vải - Bụi Thiết bị lọc bụi - Lọc bụi túi 150 Hệ thống cây xanh Cải thiện vi khí hậu - Hệ thống cây xanh, thảm thực vật 450 Chất thải rắn thông thường/nguy hại - Chất thải sinh hoạt và giẻ dầu vệ sinh thiết bị may móc Thuê đơn vị thu gom xử lý hợp vệ sinh Điểm tập kết, thùng chứa rác, xe thu gom 80 Giai đoạn sản xuất Hệ thống cứu hỏa - Phong ngừa khi có sự cố Hệ thống phòng cháy chữa cháy 150 Giai đoạn sản xuất Xử lý tiếng ồn, rung động Bảo hộ cá nhân Trang bị bảo hộ lao động Giảm tác động đến sức khỏe 100 Giai đoạn sản xuất Chủ Dự án Chi cục bảo vệ môi trường – Sở Tài nguyên và môi BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CÔNG TY TNHH MEGA GLOBE CƠ QUAN TƯ VẤN: TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG HẢI DƯƠNG 72 công nhân trường Hải Dương BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CÔNG TY TNHH MEGA GLOBE CƠ QUAN TƯ VẤN: TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG HẢI DƯƠNG II. Chương trình giám sát môi trường 1. Giám sát môi trường trong giai đoạn thi công Trong giai đoạn thi công cần giám sát các hoạt động sau: - Thường xuyên theo dõi các dòng chảy tại khu vực dự án và khu vực xung quanh dự án để bảo vệ dòng chảy, nếu có sự cố tắc nghẽn phải tìm giải pháp khơi thông dòng chảy. - Kiểm soát ô nhiễm các yếu tố (vi khí hậu, tiếng ồn, CO, CO2, SO2, NO2, bụi, hơi xăng dầu...). - Kiểm soát các máy đóng cọc, máy đầm và khống chế giờ làm việc, không làm việc vào ban đêm gây ảnh hưởng đến khu vực dân cư và các dự án xung quanh. 2. Giám sát chất thải khi dự án đi vào hoạt động a. Giám sát môi trường không khí - Vị trí giám sát: 6 vị trí tại 6 nhà xưởng sản xuất - Tần suất: 3 tháng 1 lần trong giờ sản xuất - Các chỉ tiêu giám sát: + Lưu lượng. + Các chỉ tiêu vi khí hậu: nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió, tiếng ồn + Bụi (TSP) + Khí độc hại: CO, SO2, NO2, hơi axit Tiêu chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam TCVN 5937 - 2005, TCVN 5949 - 1998 và Tiêu chuẩn Bộ Y tế về môi trường lao động ban hành kèm theo Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT. b. Giám sát môi trường nước Giám sát chất lượng nước ngầm - Vị trí giám sát: 01 vị trí, tại hệ thống xử lý nước ngầm, kí hiệu Nn. - Tần số thu mẫu: 3 tháng/lần vào giờ sản xuất. - Các thông số quan trắc chính: pH, TSS, As, tổng Fe, độ cứng, Clorua, Pb, Nitrat N, dầu mỡ, coliform. - Quy chuẩn so sánh: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm QCVN 09:2008/BTNMT. Giám sát nước thải chung - Vị trí: - 01 mẫu nước thải sản xuất trước xử lý: Nt1 BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CÔNG TY TNHH MEGA GLOBE CƠ QUAN TƯ VẤN: TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG HẢI DƯƠNG - 01 mẫu nước thải sản xuất sau xử lý: Nt2 - 01 Nước thải sinh hoạt: Nt3 - Tần số thu mẫu: 6 tháng/lần vào giờ sản xuất. - Thông số giám sát: + Lưu lượng. + pH, độ đục, SS, DO + BOD5, COD + Hàm lượng các chất dinh dưỡng: NH4+, NO3-, N, P… + Các kim loại nặng: (Cu, Fe, Zn, Pb…), dầu mỡ và coliforms - Tiêu chuẩn và quy chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam TCVN 5945- 2005 mức B và QCVN 14:2008/BTNMT cột B. 4. Giám sát môi trường xung quanh a. Giám sát môi trường không khí - Vị trí giám sát: + 1 điểm tại khu dân cư gần nhất, kí hiệu K6. + 1 điểm gần nhà máy, kí hiệu K7. - Các chỉ tiêu giám sát: + Các chỉ tiêu vi khí hậu: nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió, tiếng ồn. + Bụi (TSP). + Khí độc hại: CO, SO2, NO2, HC... Tiêu chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam TCVN 5937 - 2005, TCVN 5949 - 1998 và tiêu chuẩn Bộ Y tế về môi trường lao động (Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT). b. Giám sát môi trường nước Giám sát chất lượng nước mặt - Vị trí giám sát: 1 vị trí + N1: mẫu nước mương thoát nước phía Bắc Nhà máy + Tần số thu mẫu: 6 tháng/lần vào giờ sản xuất. - Thông số giám sát: pH, NO2, NO3, NH4, SS, BOD5, COD, dầu mỡ, coliform... - Quy chuẩn so sánh: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt QCVN 08:2008/BTNMT. BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CÔNG TY TNHH MEGA GLOBE CƠ QUAN TƯ VẤN: TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG HẢI DƯƠNG CHƯƠNG 6 THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG Căn cứ theo quy định tại khoản 8 điều 20 của Luật bảo vệ môi trường và theo Nghị định 80/2006/NĐ-CP, Thông tư 05/2008/TT-BTNMT chủ dự án đã gửi văn bản tới UBND cấp xã, UBMT tổ quốc cấp xã nơi thực hiện dự án thông báo về những nội dung cơ bản của dự án, những tác động xấu về môi trường của dự án, những biện pháp giảm thiểu các tác động dự kiến sẽ áp dụng và đề nghị các cơ quan, tổ chức này cho ý kiến phản hồi bằng văn bản. Sau đây là các ý kiến của tổ chức trên về Dự án Nhà máy sản xuất dây hàn 6.000 tấn/năm của Công ty Cổ phần Dây hàn điện Việt Đức tại xã Tân Trường, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương. I. Ý kiến của Uỷ ban Nhân dân xã Tân Trường Đại diện cho UBND xã Tân Trường, Ông ……………….. - Chủ tịch UBND xã có ý kiến như sau: 1. Ý kiến về các tác động xấu của Dự án đến môi trường tự nhiên kinh tế - xã hội: Chúng tôi hoàn toàn đồng ý với các nội dung dự báo, đánh giá các tác động môi trường của dự án đã được trình bày trong bản thông báo nêu trên của Chủ dự án. 2. Ý kiến về các giải pháp, biện pháp giảm thiểu các tác động xấu của Dự án đến môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội: Các giải pháp, biện pháp giảm thiểu đã được nêu trong thông báo có tính khả thi và phù hợp với điều kiện của địa phương, do đó chúng tôi đồng ý với những giải pháp, biện pháp giảm thiểu đã được nêu trong thông báo. 3. Kiến nghị đối với Chủ dự án: - Trong quá trình xây dựng phải sử dụng đúng diện tích đất và tuân thủ các hạng mục công trình theo đúng bản vẽ quy hoạch chi tiết được duyệt. - Nhà máy phải hoàn thành các công trình xử lý chất thải trước khi đi vào hoạt động. - Nhà máy phải quan trắc kiểm soát chất lượng môi trường định kỳ theo yêu cầu của Sở Tài nguyên - Môi trường Hải Dương. BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CÔNG TY TNHH MEGA GLOBE CƠ QUAN TƯ VẤN: TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG HẢI DƯƠNG (Mẫu tham vấn ý kiến cộng đồng được đính kèm phần phụ lục). II. Ý kiến của Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc xã Tân Trường Đại diện cho UBMT Tổ quốc xã Tân Trường, Ông ……………………….. Chủ tịch MTTQ xã có ý kiến như sau: 1. Ý kiến về các tác động xấu của Dự án đến môi trường tự nhiên kinh tế - xã hội: Chúng tôi đồng ý với các nội dung báo cáo đánh giá các tác động môi trường của dự án đã được trình bày trong bản thông báo nêu trên của Chủ dự án. 2. Ý kiến về các giải pháp, biện pháp giảm thiểu các tác động xấu của Dự án đến môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội: Các biện pháp, giải pháp giảm thiểu đã được nêu trong thông báo hoàn toàn có tính khả thi và phù hợp với điều kiện của xã Tân Trường. Vì vậy, chúng tôi hoàn toàn đồng ý với những giải pháp, biện pháp giảm thiểu đã được nêu trong thông báo. 3. Kiến nghị đối với Chủ dự án: - Cần phải tuân thủ các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu đến môi trường đã đề cập trong báo cáo đánh giá tác động môi trường. Đặc biệt là các biện pháp hạn chế hơi axit trong quá trình sản xuất. Nước thải từ quá trình hoạt động của nhà máy phải được xử lý đạt tiêu chuẩn quy định trước khi thải ra môi trường tiếp nhận. - Thực hiện việc đóng thuế đầy đủ và tích cực tham gia vào hoạt động phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. (Mẫu tham vấn ý kiến cộng đồng được đính kèm phần phụ lục). III. Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án Sau khi xem xét ý kiến của UBND xã Tân Trường, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương, Nhà máy có ý kiến như sau: - Nhà máy tiếp nhận ý kiến đóng góp và sẽ thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường khi dự án đi vào hoạt động như trong nội dụng bản báo cáo ĐTM của dự án đã nêu (chương 4). - Nhà máy sẽ ưu tiên tuyển dụng lao động địa phương và đóng góp tích cực vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CÔNG TY TNHH MEGA GLOBE CƠ QUAN TƯ VẤN: TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG HẢI DƯƠNG KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ I. Kết luận Dự án Nhà máy sản xuất dây hàn 6.000 tấn/năm tại xã Tân Trường, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương góp phần thực hiện việc chuyển dịch cơ cấu phát triển kinh tế và các ngành nghề sản xuất trên địa bàn tỉnh, góp phần làm phong phú thêm các mặt hàng công nghiệp được sản xuất trên địa bàn tỉnh. Dự án cũng góp phần tạo và giải quyết việc làm cũng như thu nhập ổn định cho một số lao động tại địa phương, đóng góp một phần vào ngân sách nhà nước thông qua các khoản thuế. Bên cạnh những tích cực, dự án cũng có một số tác động tiêu cực đến môi trường... Tuy nhiên tất cả những tác động đó đều đã nhận dạng và đánh giá tổng quát được mức độ các tác động đến môi trường từ các công đoạn sản xuất, cũng như là đã đề ra được các giải pháp giảm thiểu. Đây là những giải pháp giảm thiểu có hiệu quả cao, do vậy sẽ không làm ảnh hưởng đến chất lượng môi trường khu vực. II. Kiến nghị Thông qua việc lập báo cáo ĐTM cho Nhà máy sản xuất dây hàn 6.000 tấn/năm thuộc xã Tân Trường, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương kính đề nghị các cơ quan chức năng có kế hoạch quản lý, giám sát và có các chương trình hướng dẫn đầy đủ kịp thời cho chúng tôi các công việc có liên quan đến công tác bảo vệ môi trường, tạo điều kiện cho việc triển khai dự án và đi vào sản xuất ổn định sau này luôn luôn giữ gìn môi trường trong sạch. Công ty Cổ phần Que hàn Điện Việt - Đức kính đề nghị Uỷ Ban Nhân Dân tỉnh Hải Dương, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương, Hội đồng thẩm định ĐTM xem xét và cấp quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM cho Dự án “Nhà máy sản xuất dây hàn 6.000 tấn/năm” tại xã Tân Trường, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương để Nhà máy sớm được triển khai đi vào hoạt động. BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CÔNG TY TNHH MEGA GLOBE CƠ QUAN TƯ VẤN: TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG HẢI DƯƠNG III. Cam kết Dựa vào những tác động phát sinh trong quá trình sản xuất của Công ty cũng như các điều khoản trong Luật Bảo vệ môi trường và các Nghị định, Thông tư về bảo vệ môi trường, Công ty Cổ phần Que hàn Điện Việt - Đức đưa ra những cam kết như sau nhằm giảm thiểu các tác động xấu đến môi trường. 1. Cam kết trong giai đoạn xây dựng cơ bản + Tuân thủ các quy định về thiết kế, các quy định trong xây dựng cơ bản và vận chuyển vật liệu. + Thu gom và xử lý kịp thời các chất thải phát sinh trong giai đoạn xây dựng. Đất đá thải, đất san nền và các loại vật liệu xây dựng khác sẽ được tập kết đúng nơi quy định và có biện pháp thích hợp. + Thực hiện tốt chủ trương tiết kiệm vật tư, vật liệu và tài nguyên. + Thực hiện đúng nội quy về an toàn lao động và phòng chống cháy nổ. Ứng cứu kịp thời các sự cố, rủi ro và phòng tránh thiên tai. + Xây dựng đủ và đúng quy cách các công trình bảo vệ môi trường trước khi Dự án đi vào hoạt động. 2. Cam kết trong giai đoạn hoạt động của nhà máy Thực hiện chương trình quản lý và giám sát môi trường như đã nêu trong Chương 5 Thực hiện đầy đủ các biện pháp xử lý các loại chất thải: - Xử lý bụi và khí thải: nghiêm túc thực hiện các biện pháp giảm thiểu bụi và khí thải như đã đề xuất trong chương 4; Các công trình xử lý bụi và khí thải của dự án đều được hoàn thành trước khi dự án đi vào hoạt động chính thức; Trồng cây xanh có diện tích chiếm 10,7% tổng diện tích đất quy hoạch... - Đối với tài nguyên nước: Sử dụng tiết kiện nguồn nước sạch, bảo vệ nguồn nước; Nước thải sinh hoạt được xử lý bằng hệ thống bể tự hoại và bể Aroten trước khi xả ra hệ thống thoát nước chung - Xử lý chất thải rắn: + Đối với chất thải rắn sinh hoạt: bố trí công nhân vệ sinh môi trường có trách nhiệm thu gom rác thải; trang bị các thùng chứa rác; giám sát hoạt động của đơn vị xử lý CTR được thuê + Đối với chất thải rắn nguy hại: thu gom vào các thùng chứa riêng; xử lý theo đúng quy định. BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CÔNG TY TNHH MEGA GLOBE CƠ QUAN TƯ VẤN: TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG HẢI DƯƠNG Đảm bảo an toàn lao động, phòng chống cháy nổ và các sự cố, rủi ro môi trường khác. Thực hiện đầy đủ những quy định của pháp luật về sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên và bảo vệ môi trường. Phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương trong việc kiểm tra, giám sát môi trường theo các quy định hiện hành. 3. Cam kết tuân thủ các tiêu chuẩn môi trường Thực hiện các phương án giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình hoạt động của nhà máy theo nội dung trong báo cáo ĐTM, cam kết tuân thủ nghiêm túc các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. + Đối với nước thải sinh hoạt: Công ty cam kết xây dựng hệ thống xử lý nước thải đảm bảo nước thải ra môi trường đạt tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT cột B (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải sinh hoạt). + Đối với nước mưa: Nhà máy sẽ xây dựng hệ thống thu gom, lắng cặn trước khi thải ra môi trường. + Đối với nước thải sản xuất: Đảm bảo đạt tiêu chuẩn TCVN 5945 - 1995, mức B trước khi thải ra môi trường. + Đối với ô nhiễm không khí: Nhà máy cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu đã nêu trong báo cáo đảm bảo đạt tiêu chuẩn TCVN 5949-1998, TCVN 5937-2005, TCVN 5938-2005, TCVN 5939-2005. + Đối với các loại chất thải rắn: Nhà máy cam kết sẽ thu gom, lưu giữ và xử lý theo đúng quy định. + Đối với chất thải nguy hại: Nhà máy thu gom, vận chuyển và xử lý theo Quy chế quản lý chất thải nguy hại được ban hành kèm theo Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 và Quy định 23/2006/QĐ-BTNMT + Cam kết tuân thủ Quyết định số 35/2002-QĐ-BKHCN-MT ngày 25/6/2002 của Bộ KHCNMT về việc công bố danh mục Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng. + Cam kết tuân thủ Quyết định số 22/2006-QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường. + Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Danh mục chất thải nguy hại; BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CÔNG TY TNHH MEGA GLOBE CƠ QUAN TƯ VẤN: TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG HẢI DƯƠNG + Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại; + Hàng năm trích kinh phí để thực hiện chương trình giám sát môi trường. Số liệu giám sát sẽ được cập nhật đầy đủ để báo cáo định kỳ cho cơ quan quản lý. + Cam kết tuân thủ các điều khoản theo Quyết định phê chuẩn báo cáo này.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfDTM nha may day han 6000 tan nam.pdf
Tài liệu liên quan