MỤC LỤC
BỐI CẢNH PHÁT TRIỂN.
SỰ CẦN THIẾT/LÝ DO CỦA VIỆC LẬP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG TY
GIỚI THIỆU VỀLẬP KẾ HOẠCH CÔNG TY.
Kế hoạch công ty
Mục đích của lập Kế hoạch công ty
Ba câu hỏi chiến lược về quá trình lập Kế hoạch công ty
Những giới hạn cần lưu ý khi lập Kế hoạch công ty
Bản chất năng động của Lập Kế hoạch Công ty
Thực hiện lập kế hoạch công ty ra sao.
Đưa quá trình Lập Kế hoạch công ty vào thực tế - xây dựng CDP
Phân định nhiệm vụ cần làm ngay cho quá trình Lập CDP
Lập Kế hoạch công ty qua các bước
GIAI ĐỌAN 1: XÁC LẬP SỰ THAM GIA, CAM KẾT VÀ QUYỀN SỞ HỮU
GIAI ĐỌAN 2: TỔ CHỨC QUÁ TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH CÔNG TY
GIAI ĐOẠN 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG (PHÂN TÍCH THỂ CHẾ)
Thu thập số liệu và thông tin.
Kết quả của Phân tích các mặt của thể chế
GIAI ĐOẠN 4: SOẠN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG TY
Bước số 1 – Soạn Công bố Chính sách: xác lập Sứ mệnh, Tầm nhìn và các Giá trị
Bước số 2 – Tổng hợp Bản Phân tích thể chế, và bản Tuyên bố về chính sách vào chiến lượng công ty
Bước số 3 – Xây dựng mốc mục tiêu chiến lược công ty
Bước số 4 – Xây dựng Kế hoạch hành động cụ thế trên cơ sở Chiến lược công ty và và các mốc mục tiêu chiến lược
Bước số 5 – Phân tích khả năng chi trả của khách hàng
Bước số 6 – Tính toán biểu giá dịch vụ.
Bước số 7 – Chuẩn bị kế hoạch tài chính
Bước số 8 – Công bố bản thảo CDP, Lấy ý kiến góp ý và Phê duyệt.
GIAI ĐOẠN 5: THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ (TD & ĐG).
GIAI ĐOẠN 6: KẾ HOẠCH BẤT THƯỜNG/NGOÀI DỰ KIẾN
GIAI ĐOẠN 7: CẬP NHẬT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG TY
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC A: CẤU TRÚC KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG TY (MẪU).
PHỤ LỤC B: NHỮNG VẤN ĐỀ CHÍNH TRONG LẬP CDP
PHỤ LỤC C: TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG (MẪU)
PHỤ LỤC D: DANH SÁCH HƯỚNG DẪN LIÊN QUAN TỚI QUÁ TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH CÔNG TY.
PHỤ LỤC E: SƠĐỒ BẰNG TIẾNG ANH .
HƯỚNG DẪN LẬP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG TY CHO CÁC CÔNG TY QUẢN LÝ NƯỚC THẢI Ở VIỆT NAM
52 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2007 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Dự án Hướng dẫn lập kế hoạch phát triển công ty cho các công ty quản lý nước thải ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kết, những mâu
thuân còn tồn tại, và/ hoặc chồng chéo trong
các kết quả của sự phân tích đánh giá và bản
Tuyên bố chính sách đã được vạch ra.
A common approach for setting up the
corporate strategy is the critical issues
approach by looking at critical performance
areas which are identified in the
Institutional Analysis, e.g.: customer base,
service quality, financial efficiencies, staff
performance, public image, etc. The
results of the Institutional Assessments and
the indications found in the mission
statement, the values, and the vision of the
future.
Cách tiếp cận thông thường đối với việc xây
dựng chiến lược công ty là cách tiếp cận tập
trung vào các vấn đề chủ yếu nhất, các mặt
hoạt động cần chú trong quá trình phân tích, ví
dụ: khách hàng, chất lượng dịch vụ, hiệu quả
tài chính, năng lực nhân viên, hình ảnh công ty,
vv.. Kết quả của phân tích, đánh giá về thể chế
được đưa vào trong sứ mệnh, giá trị và tầm
nhìn tương lai của công ty..
Once this is done the CDP task force team
will need to formulate a core development
strategy for the Company to reach the
formulated future vision. This should be
described in terms of changes that need to
be taken. The question to be answered is
“...how do we get from where we are now
(as defined in the analysis) to where we
want to be (in line with the policy
statement)...?” This process should
emphasis on a realistic approach that is
attainable within the limits of the Company.
Khi công việc này được hoàn tất, tổ công tác
lập CDP cần xây dựng chiến lược phát triển
chính cho Công ty để đạt được vị thế đã xác
lập trong tầm nhìn tương lai. Nội dung này nên
mô tả theo những thay đổi cần tiến hành. Câu
hỏi cần trả lời là "...làm thế nào chúng ta có thể
đến chỗ chúng ta muốn (theo Tuyên bố chính
sách) từ điểm hiện tại (như xác định trong các
đánh giá)...?“. Quá trình này cần nhấn mạnh
vào tiếp cận thực tiễn mà Công ty có thể đạt
được trong khả năng của mình.
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG CDP
GUIDELINES FOR CDP PREPARATION
25
At this point the CDP task force team
should not develop any specific
mechanisms, measures and proposals —
rather, they should formulate the overall
idea about how the Company will improve
its performance and achieve its objectives.
Tại điểm này, tổ công tác lập CDP không nên
xây dựng bất kỳ cơ chế, biện pháp và đề xuất
cụ thể nào - thay vào đó, họ nên hình thành ý
tưởng tổng quan về việc làm thế nào công ty
sẽ cải thiện được hiệu quả hoạt động và đạt
được mục tiêu của nó.
Examples of core strategies for a Company
are:
Ví dụ về chiến lược trọng tâm đối với một công
ty như sau:
EXPAND our customer base and
service coverage
DELIVER quality services in
accordance to customer
expectations
BUILD public participation and trust
EMPOWER and recognize each
employee's unique contribution
IMPROVE financial strength and
profitability through a “revenue
improvement action plan”
SET-UP a wastewater management
department that is in full control of all
drainage and wastewater
infrastructure.
TĂNG khách hàng và MỞ RỘNG phạm vi
vùng dịch vụ
CUNG CẤP dịch vụ có chất lượng phù hợp
với mong muốn của khách hàng
TĂNG CƯỜNG sự tham gia và xây dựng
lòng tin của công chúng
UỶ QUYỀN và thừa nhận/đánh giá đúng
đóng góp đặc biệt của nhân viên
CẢI THIỆN năng lực tài chính và lợi nhuận
thông qua "kế hoạch hành động cải thiện
doanh thu"
LẬP RA ban quản lý Nước thải có toàn quyền
quản lý cơ sở hạ tầng thoát nước và xử lý
Nước thải.
Step No 3 –
Formulate Strategic Corporate Goals
Bước số 3 –
Xây dựng mốc mục tiêu chiến lược công
ty
Formulating strategic goals is the next
layer within the CDP process, resembling
the mainstay of the corporate planning
process. Goals usually flow from each
corporate strategy. Strategic goals
illustrate the key targets the Company
intends to achieve for accomplishing its
mission and drive towards the Company’s
formulated vision statement.
Hình thành những mốc mục tiêu chiến lược là
bước tiếp theo trong quá trình lập CDP, công
việc này đóng vai trò chính trong quá trình lập
kế hoạch công ty. Mốc mục tiêu thường xuất
phát từ mỗi chiến lược của công ty. Các mốc
mục tiêu chiến lược minh hoạ mục tiêu chủ yếu
mà công ty muốn đạt tới để hoàn thành nhiệm
vụ và đưa công ty đến vị thế đã xác định trong
Tầm nhìn đã được đưa ra trước đó.
The emphasis is the development of
strategic corporate goals that are in line
with the formulated strategies, by
quantifying each agreed strategy. Hence,
these goals should be SMART, meaning:
Specific, Measurable, Achievable, Realistic
and Time-based.
Điểm nhấn mạnh ở đây là việc xây dựng các
mốc mục tiêu chiến lược công ty phù hợp với
chiến lược đã được xác định bằng cách lượng
hoá cho mỗi chiến lược đã đề ra. Theo đó, các
mốc mục tiêu cấn theo các tiêu chuẩn SMART,
có nghĩa là Cụ thể (Specific), Đo lường được
(Measurable), Đạt được (Achievable), Thực tế
(Realistic) và Trên căn cứ thời gian (Time
based).
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG CDP
GUIDELINES FOR CDP PREPARATION
26
Strategic corporate goals can relate to
technical, financial or organizational
aspects of service delivery or enterprise
performance; however, they should relate
to the Company’s development strategy.
Các mốc mục tiêu chiến lược công ty có thể
liên quan đến khía cạnh kỹ thuật, tài chính hay
tổ chức của các dịch vụ cung cấp hay hoạt
động của doanh nghiệp; tuy nhiên chúng cần
có liên quan với chiến lược phát triển của Công
ty.
Examples of strategic goals include: Ví dụ về mốc mục tiêu chiến lược bao gồm:
Technical objectives: e.g., “Reduce
technical losses from 40% to 30% by
2008” or “60% of population is
connected to the wastewater collection
system by 2010.
Financial objectives: e.g., “Introduce
customer tariff by 2007 and break-even
by 2010” or “Mobilize sufficient funding
to rehabilitate 50% of existing drainage
network by 2012”
Organizational objectives: e.g., “Set up
a functional and efficient Wastewater
Management Department by 2007” or
“Adjust workforce to 5 persons per 1.000
connections by 2008”
Mục tiêu kỹ thuật: như, “Giảm tổn thất vì lý
do kỹ thuật từ 40% xuống 30% trong năm
2008” hay “60% dân số sẽ được kết nối với
hệ thống thu Nước thải trong năm 2010.
Mục tiêu tài chính: như, “Áp dụng biểu giá
dịch vụ khách hàng trong năm 2007 và đạt
hoà vốn vào năm 2010” hay “Huy động đủ
kinh phí để duy trì/phục hồi 50% hệ thống
thoát nước hiện tại vào năm 2012”
Mục tiêu tổ chức: như, “Lập ra bộ phận quản
lý Nước thải có hiệu quả vào năm 2007” hay
“Điều chỉnh lực lượng lao động thành 5 người
trên 1.000 đấu nối cống vào năm 2008”
In order to focus limited resources
effectively, it is advisable to limit the total
number of strategic corporate goals to a
maximum of five.
Để tập trung và sử dụng có hiệu quả nguồn lực
(hiện tại là có hạn), khuyến nghị nên giới hạn
tổng số mốc mục tiêu chiến lược ở số tối đa là
năm (5 mục tiêu).
Although critical issues are the main
determinant of strategic corporate goals,
the following issues need to be considered:
Mặc dù những vấn đề cốt lõi là nhân tố quyết
định của mục tiêu chiến lược, nhưng những
vấn đề sau đây cũng cần phải xem xét.
Guideline No. 1 – Assessment of
available resources
Available resources that will affect what
management can do. Strategic corporate
goals should be developed based on the
best use of resources.
Hướng dẫn số 1 – Đánh giá nguồn lực sẵn
có
Nguồn lực sẵn có sẽ ảnh hưởng đến những gì
ban lãnh đạo có thể làm. Mốc mục tiêu công ty
nên xây dựng dựa vào việc khai thác tốt nhất
nguồn lực.
Guideline No. 2 – Strategic corporate
goals need to be realistic and attainable
Tradeoffs between upper and lower
management. Upper-level management
will set ambitious goals that are difficult for
lower-level managers to meet. Therefore,
a negotiation needs to take place between
upper and lower management on final
strategic corporate goals.
Hướng dẫn số 2 - Mốc mục tiêu cần phải
thực tiễn và có khả năng đạt được
Cần thoả thuận giữa quản lý cấp trên và cấp
dưới. Quản lý cấp trên có thể sẽ đưa ra các
mốc mục tiêu tham vọng, gây khó khăn khi đáp
ứng nhiệm vụ cho quản lý cấp dưới. Vì thế, cần
có bàn bạc giữa cấp quản lý trên và dưới đối
với những mốc mục tiêu của công ty.
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG CDP
GUIDELINES FOR CDP PREPARATION
27
Guideline No 3 - Incorporation of
management experience
Past performance adjusted for future
trends should fit with the goals. The aim is
to identify what the Company is capable of
doing. Past performance is a good
indicator of capabilities.
Hướng dẫn số 3 - Thừa kế kinh nghiệm
quản lý
Việc sử dụng những kinh nghiệm trước đây áp
dụng cho tương lai cần phù hợp với các mốc
mục tiêu Công ty. Mục đích là để xác định
những gì công ty có khả năng thực hiện. Kết
quả hoạt động trước đây chính là chỉ số tốt về
khả năng thực hiện.
In addition to the above guidelines,
strategic corporate goals should attempt to
meet the following conditions:
Bổ sung vào những hướng dẫn trên đây, các
mốc mục tiêu chiến lược nên cố gắng đáp ứng
những điều kiện sau:
1. Strategic corporate goals should
clearly support the Company’s policy
statement.
2. Strategic corporate goals should be
acceptable to those who have to
implement them in terms of costs, time,
staffing, and other requirements.
3. Strategic corporate goals are not rigid
and should allow for change given
unplanned events.
4. Strategic corporate goals should be
specific enough to allow for measuring
progress.
5. Strategic corporate goals should be
simple, easy to understand, and
convey responsibilities to specific
areas.
1. Mốc mục tiêu chiến lược cần phản ánh
được chính sách của công ty đã đề ra.
2. Xét về mặt chi phí, thời gian, nhân sự và
các yêu cầu khác, các mốc mục tiêu chiến
lược cần được những người phải thực hiện
chúng chấp nhận, đồng ý .
3. Các mốc mục tiêu chiến lược không được
cứng nhắc và có thể điều chỉnh khi có
những thay đổi ngoài dự kiến.
4. Các mốc mục tiêu chiến lược cần đủ mức
cụ thể để cho phép xác định được mức độ
thực hiện tiến độ.
5. Các mốc mục tiêu chiến lược nên đơn giản,
dễ hiểu và biểu thị trách nhiệm của các lĩnh
vực cụ thể
Senior managers of the enterprise should
jointly formulate, in general, the goals for
the development of the WW Company and,
in particular, set the approach and targets
for the new wastewater collection and
treatment system.
Cán bộ chủ chốt của đơn vị nên tham gia xây
dựng các mốc mục tiêu phát triển của công ty
Nước thải nói chung, và đặc biệt là tham gia
vào việc xác định cách tiếp cận và mốc mục
tiêu đối với hệ thống thu và xử lý Nước thải mới
.
In addition to the formulation of strategic
corporate goals, the management and the
CDP task force shall agree on the
formulation of Performance Benchmarks,
which resemble an important part of the
corporate planning and management
process. Performance benchmarks are
complementary to the Company’s strategic
goals. However, whereas “strategic goals”
refer to a “one-time” achievement of a set
target, performance benchmarks refer to
an “on-going” quest for improvement of
corporate performance and service
standards. By selecting performance
benchmarks, and periodically monitoring
their changes, the managers can readily
observe the progress made towards
corporate performance.
Cùng với việc xây dựng các mốc mục tiêu
chiến lược, ban lãnh đạo và tổ công tác lập
CDP sẽ thống nhất về xây dựng các Chỉ số
đánh giá hiệu quả hoạt động, và xem đó như
là bộ phận quan trọng của quá trình lập kế
hoạch và quản lý công ty. Chỉ số đánh giá hiệu
quả hoạt động là phần bổ sung cho các mốc
mục tiêu chiến lược của Công ty. Tuy nhiên,
trong khi "mốc mục tiêu chiến lược" đề cập đến
thành quả "chung" của mục tiêu thì Chỉ số đánh
giá hiệu quả hoạt động lại đề cập đến việc xem
xét những gì "đang diễn ra" để cải thiện, hoàn
thiện hoạt động kinh doanh của đơn vị và tiêu
chuẩn dịch vụ. Bằng cách chọn lựa các chỉ số
nói trên và theo dõi thay đổi định kỳ của chúng,
người quản lý có thể thấy được tiến trình đã
thực hiện đối với việc kinh doanh của công ty.
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG CDP
GUIDELINES FOR CDP PREPARATION
28
Once the formulated strategies are
supported through the setting of strategic
corporate goals, the Company needs to
develop programs and action plans that will
help the accomplishment of each goal.
While the definition of goals must precede
formulation of specific actions, the process
can be inter-active: if initially defined goals
are unattainable, they can be modified later
in the planning process, prior to formulation
of new activities.
Một khi chiến lược được xây dựng, được hỗ trợ
thông qua việc thiết lập các mốc mục tiêu chiến
lược, công ty cần xác lập các chương trình và
kế hoạch hành động để thực hiện, đạt được
từng mốc mục tiêu. Do việc xác định các mốc
mục tiêu phải đề cập đến việc lập ra những
hành động cụ thể nên quá trình này có thể xem
là quá trình tác động qua lại lẫn nhau, theo đó:
nếu mốc mục tiêu đã xác định ban đầu là không
thể đạt được, chúng có thể được điều chỉnh
sau này trong quá trình lập kế hoạch trước khi
xây dựng hoạt động mới.
Step No 4 –
Develop Specific Action Plans in
Support of Corporate Strategy and
Strategic Corporate Goals
Bước số 4 –
Xây dựng Kế hoạch hành động cụ thế
trên cơ sở Chiến lược công ty và và các
mốc mục tiêu chiến lược
Developing operating or action plans are
the next major step in the CDP process.
An action plan is a step by step plan and
will list all activities that need to be
completed to reach the defined corporate
strategies and strategic corporate goals.
Xây dựng kế hoạch hoạt động hay kế hoạch
hành động là bước chính tiếp theo trong quá
trình lập CDP. Kế hoạch hành động là bản kế
hoạch từng bước, trong đó liệt kê tất cả các
hoạt động cần thiết phải hoàn tất để đạt được
chiến lược và các mốc mục tiêu chiến lược
công ty đã được xác lập.
Action plans need to be detailed to a
manageable degree and integrated into an
overall planning matrix. The individual
action plans shall describe the required
programs and activities that are supporting
the Company’s formulated goals,
addressing, at least, the following core
issues and functional fields of operation:
Kế hoạch hành động cần chi tiết ở cấp độ có
thể quản lý được và lồng ghép vào ma trận kế
hoạch tổng thể. Các kế hoạch hành động riêng
rẽ sẽ biểu thị các chương trình và hoạt động
cần thiết để củng cố các mốc mục tiêu đã xác
lập của Công ty, ít nhất, cần chỉ ra những vấn
đề trọng tâm và lĩnh vực hoạt động sau đây:
• External relations
• Internal management structures and
procedures
• Company structure and interfaces
• Financial management and Customer
tariff
• Customer management
• Asset management
• Human Resource Management
• Quan hệ đối ngoại/với bên ngoài
• Cơ cấu quản lý và quy trình thủ tục quản lý
nội bộ công ty
• Cơ cấu tổ chức công ty và phạm vi hoạt
động của từng bộ phận trong công ty và
quan hệ giữa chúng với nhau.
• Quản lý tài chính và tiền thu của khách
hàng
• Quản lý khách hàng
• Quản lý tài sản
• Quản lý nguồn nhân lực
It is important to develop action plans
comprehensively and to allocate resources
realistically. Each identified “program” and
“task” shall be supported by a manageable
“timeline”, the person and respective
institution “in-charge” need to be named,
and a tentative “cost-estimate” needs to be
identified and documented. If resources
Điều quan trọng là cần xây dựng kế hoạch
hành động một cách toàn diện và phân bổ
nguồn lực một cách thực tiễn. Mỗi "chương
trình" và "nhiệm vụ" đưa ra cần phải được củng
cố bằng một “tiến trình“ có thể kiểm soát được,
những người và đơn vị "được giao trách
nhiệm" cần phải được định danh, và phải có
văn bản về "dự toán chi phí" . Nếu thiếu nguồn
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG CDP
GUIDELINES FOR CDP PREPARATION
29
are insufficient or there is an excess of
resources, then the strategies and
corporate goals should be re-evaluated.
lực hay dư thừa, thì phải điều chỉnh lại chiến
lược và mốc mục tiêu công ty.
Generally, the action plans should be
prepared by the line managers or
respective Heads of Departments and
Sections. These plans will not include any
areas of work or any activities that are
outside the control of the team’s authority.
The following guidelines, relating to the
formulation of action plans, are given:
Nói chung, kế hoạch hành động nên do cán bộ
quản lý ở từng bộ phận chức năng hay Trưởng
phòng ban tương ứng chuẩn bị. Những kế
hoạch này sẽ không hàm chứa bất kỳ lĩnh vực
công việc hay hoạt động nào không thuộc
phạm vi quyền hạn của đơn vị.
Sau đây là những hướng dẫn về việc soạn thảo
kế hoạch hành động:
Guideline No 1 – Roles and
responsibilities
Action Plans usually assign responsibilities
and define the roles people will play in
accomplishing the defined strategies and
goals.
Hướng dẫn số 1 - Vai trò và trách nhiệm
Kế hoạch Hành động thường gắn trách nhiệm
và quy định vai trò cho những người sẽ thực
hiện chiến lược và các mốc mục tiêu đã vạch
ra.
Guideline No. 2 - Flexibility is a key
requirement
Action Plans are routinely up-dated as
management learns more and gains
operational experience. An incremental
“trial and error” approach is often the best
approach.
Hướng dấn số 2 - Sự mềm dẻo là yêu cầu
quan trọng
Vì ban lãnh đạo sẽ rút ra được những bài học
và có thêm được kinh nghiệm điều hành nên kế
hoạch hành động cần được cập nhật, điều
chỉnh thường xuyên. Phương pháp tiếp cận
“Sai đâu sửa đấy” là cách tiếp cận tốt nhất.
thường được sử dụng
Guideline No 3 – Focus upon CDP goals
and objectives
Action Plans need to be tight enough to
meet corporate objectives, but loose
enough to allow for creativity and flexibility.
Hướng dẫn số 3 - Tập trung vào các mục
tiêu CDP
Kế hoạch hành động cần đủ chặt chẽ để đáp
ứng được các mục tiêu công ty, nhưng cũng
phải linh hoạt vừa đủ để cho phép sự sáng tạo
và mềm dẻo
Guideline No. 4 – Gant chart
requirement
Action Plans usually will include a timeline
or deadline for completing tasks. To
accomplish this and to monitor the
implementation process simple timeline
charts should be devised that show the
actual activities to be completed and the
amount of time it is expected that each
step will take.
Hướng dẫn số 4 - Yêu cầu lập sơ đồ Gant
Kế hoạch hành động thường bao gồm khung
thời gian và thời hạn cuối để hoàn thành nhiệm
vụ. Để thực hiện điều này và theo dõi quá trình
thực hiện, nên vạch ra một sơ đồ khung thời
gian đơn giản theo đó hiển thị các hoạt động
thực tế cần hoàn thành và lượng thời gian
mong đợi cần cho mỗi bước (sơ đồ Gant).
Guideline No 5 – Manpower resource
planning requirement
The manpower requirements needed for
the implementation of the action plan need
to be identified, and in the case of existing
staff, tasks allocated and in the case of
requirements that are unfilled new staff
need to be recruited, either from inside or
outside the Company.
Hướng dẫn số 5. - Yêu cầu lập kế hoạch
nguồn nhân lực
Cần xác định rõ yêu cầu về nhân lực cần cho
việc thực hiện kế hoạch hành động, với đội ngũ
nhân viên hiện tại thì phải giao nhiệm vụ cho
họ, trong trường hợp yêu cầu thêm nhân viên
chưa được bổ sung nhân sự mới thì phải tuyển
dụng, có thể từ nội bộ hay ngoài công ty.
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG CDP
GUIDELINES FOR CDP PREPARATION
30
Guideline No. 6 – Financial resource
planning requirement
A specific financial budget, comprising
capital expenditures (CAPEX) and
operational expenditures (OPEX)
projections that are based upon real cost
and experience, needs to be prepared to
support each of the action plans
developed. The combined costs of all
action plans will be accumulated in the
Company’s financial plan.
Hướng dẫn số 6 - Yêu cầu lập kế hoạch
nguồn tài chính
Nguồn kinh phí cụ thể bao gồm cả chi phí về
vốn (CAPEX) và các khoản chi phí vận hành
(OPEX) dựa trên chi phí và kinh nghiệm thực tế
cần được chuẩn bị để hỗ trợ cho việc xây dựng
từng kế hoạch hành động. Chi phí của tất cả
các kế hoạch hành động sẽ được tổng hợp vào
kế hoạch tài chính của Công ty.
Step No 5 –
Analyze Customer Affordability
Bước số 5 –
Phân tích khả năng chi trả của khách
hàng
Before selecting the preferred tariff
scenario, it is first necessary to analyze the
affordability of the different tariff scenarios
from the point of view of the customers.
This should be carried out in the form of a
standardized customer survey format.
Trước khi lựa chọn các phương án về thu tiền
của khách hàng, điều cần thiết đầu tiên là phân
tích khả năng chi trả của khách hàng đối với
các khung biểu giá khác nhau từ cách nhìn của
khách hàng. Điều này nên thực hiện bằng hình
thức khảo sát khách hàng theo mẫu phiếu
chuẩn.
Step No 6 –
Calculate Service Tariff
Bước số 6 –
Tính toán biểu giá dịch vụ
In parallel with the elaboration of financial
projections, the Company calculates the
service tariff based on the following cost
items:
Song song với việc chuẩn bị kỹ lưỡng kế hoạch
tài chính, công ty cần tính toán biều giá dịch vụ
dựa vào những mục chi phí sau đây:
• Production costs
• Maintenance costs
• Capital Investment costs
• Replacement cost
• Phí sản xuất
• Phí bảo trì, duy tu hệ thống
• Phí sử dụng các nguồn vốn đầu tư
• Phí thay thế
In most of the cases the wastewater
service tariff will be charged to customers
in addition to the prevailing water supply
tariff. Hence, the CDP task force team
should elaborate a number of tariff
scenarios using different combinations of
the water supply block tariff structure.
Trong phần lớn các trường hợp, giá dịch vụ
Nước thải sẽ được tính thêm vào giá cấp nước
cho khách hàng. Vì thế, tổ công tác cần chuẩn
bị kỹ lưỡng nhiều phương án giá khác nhau với
những cách kết hợp khác nhau. .
Following the customer affordability
analysis, the Company selects its preferred
tariff scenario as part of the Financial
Management section of the Corporate
Development Plan.
Theo sau phân tích khả năng chi trả của khách
hàng, Công ty lựa chọn biểu giá phù hợp, đó là
một phần của mục Quản lý tài chính trong kế
hoạch Phát triển Công ty.
In the event that all calculated tariff options
are unaffordable to customers, it will be
necessary to repeat the tariff calculation
procedures on the basis of different
assumptions. Essentially, this involves:
Trong trường hợp các lựa chọn biểu giá đã tính
toán không phù hợp hợp với khả năng chi trả
khách hàng, cần phải tính toán lại trên cơ sở
những giả định khác. Đặc biệt, việc này liên
quan đến:
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG CDP
GUIDELINES FOR CDP PREPARATION
31
• reducing production costs
• reducing capital investment plans
• increasing subsidies from the provincial
authorities
• Giảm chi phí sản xuất
• Giảm kế hoạch đầu tư vốn
• Tăng vốn cấp từ phía tỉnh
Step No 7 –
Prepare Financial Plan
Bước số 7 –
Chuẩn bị kế hoạch tài chính
During the tariff calculation process, the
enterprise should also consider alternative
sources of financing, such as loans or
equity contributions from private investors
that can be used to fill any financing gaps.
In the case of a modest Capital Investment
Plan, it will be possible for the Company to
cover the operating costs and investment
costs through customer tariff revenues.
Trong quá trình tính toán giá dịch vụ, doanh
nghiệp nên xem xét các nguồn kinh phí dự
phòng khác ví dụ vốn vay hay đóng góp tài sản
từ các nhà đầu tư tư nhân v.v mà có thể dùng
để bổ sung cho phần kinh phí thiếu hụt . Với
một Kế hoạch Đầu tư vốn (CIP) đúng mức thì
Công ty có thể trang trải được mọi chi phí vận
hành và đầu tư thông qua tiền thu từ khách
hàng.
In the event of a more ambitious Capital
Investment Plan, outside financing will
probably be necessary. Hence, the
decisions about financing of specific
investment projects and/or comprehensive
asset rehabilitation and replacement
activities should be integrated in the
Company’s financial plan.
Trong tình huống CIP quá lớn, có thể phải huy
động nguồn kinh phí bên ngoài. Vì thế quyết
định về kinh phí đầu tư cụ thể và/ hoặc các
hoạt động khôi phục toàn diện và thay thế tài
sản nên được kết hợp với kế hoạch kinh phí
của Công ty.
Step No 8 –
Publicize Draft CDP, Public Hearing
& Approval
Bước số 8 –
Công bố bản thảo CDP, Lấy ý kiến góp ý
và Phê duyệt
The draft CDP needs to be publicized to
ensure that the relevant stakeholders
agree with the results of the planning
process and will support the activities as
they are implemented in the future. It is
also important that the draft plan is
presented to selected community and
customer representatives for consultation
and feedback purposes.
Bản thảo CDP cần phải được công bố để đảm
bảo sự đồng thuận của các bên liên quan về
kết quả của quá trình lập kế hoạch và bảo đảm
họ sẽ hỗ trợ các hoạt động được thực hiện
trong tương lai. Cũng với tầm quan trọng như
vậy, bản thảo cần trình bày cho cộng đồng và
đại diện khách hàng (những người được lựa
chọn) nhằm mục đích lấy ý kiến tư vần và phản
hồi của họ.
At the public hearing, the PC and the
Company’s Director present the main
components and costs of the plan and elicit
comment and feedback from the authorities
and from the Company’s customers. The
public hearing should facilitate “consensus
building” with regard to the Company’s
core strategies, goals, planned specific
actions, associated costs, government
subsidies and proposed service tariff.
Trong khi lấy ý kiến góp ý, UBND và Giám đốc
Công ty trình bày những thành phần chủ yếu và
chi phí của bản kế hoạch và tiếp thu những ý
kiến phản hồi từ phía các quan chức nhà nước
và khách hàng của công ty. KHi lấy ý kiến góp ý
cần đạt được sự thống nhất về quan điểm
chung, gắn với những chiến lược trọng tâm,
các mốc mục tiêu, kế hoạch hành động cụ thể,
các khoản chi phí của công ty, trợ cấp nhà
nước và giá dịch vụ đề xuất.
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG CDP
GUIDELINES FOR CDP PREPARATION
32
Once the Company publicized the CDP
and has gained general stakeholder
consensus, the management needs to
ensure that the process is formally
accepted and that the results are approved
by the PC.
Khi Công ty đã công bối CDP và đã thu được ý
kiến góp ý và có được sự thống nhất chung với
các bên liên quan, ban lãnh đạo cần bảo đảm
là quá trình này cần được chấp thuận chính
thức và các kết quả cần được UBND phê
duyệt.
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG CDP
GUIDELINES FOR CDP PREPARATION
33
PHASE 5:
MONITORING AND EVALUATION
(M&E)
GIAI ĐOẠN 5:
THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ (TD & ĐG)
Successful implementation of the approved
CDP requires monitoring of the progress.
Evaluation should be done on a regular
basis (monthly, quarterly, etc.) with an
emphasis on the following questions:
Để thực hiện thành công CDP đã được phê
duyệt cần có sự theo dõi diễn biến quá trình
thực hiện. Công việc Đánh giá nên được thực
hiện trên cơ sở thường xuyên định kỳ (Hàng
tháng, hàng quý ..vv) trong đó nhấn mạnh vào
các câu hỏi sau:
• How much progress has been made
towards accomplishing the formulated
tasks?
• In the event of delays or constraints:
What is preventing the Company from
moving forward?
• Is there a need to go back and revise
the corporate strategies or goals?
• What adjustments should be made to
the Action Plan?
• Đã tiến triển được bao nhiêu so với việc
phải hoàn thành theo các nhiệm vụ đã đề
ra?
• Trong trường hợp chậm trễ hay có khó
khăn: Điều gì đã cản trở quá trình thực hiện
của Công ty?
• Có cần thiết phải xem xét lại và điều chỉnh
chiến lược hay các mốc mục tiêu không?
• Cần phải điều chỉnh những gì trong bản Kế
hoạch hành động?
One way to monitor and evaluate an Action
Plan is to compare a set of performance
benchmarks with actual performance, and
to compare the proposed budgets with the
actual flow of funds. Budgets are used to
allocate resources and determine how
assets and services are deployed.
Một cách để theo dõi và đánh giá Kế hoạch
hành động là so sánh Chỉ số đánh giá hiệu quả
hoạt động với kết quả hoạt động thực tế và so
sánh kinh phí đã dự toán với kinh phí thực hiện
thực tế. Ngân sách được dùng để phân bổ
nguồn lực và quyết định tài sản và dịch vụ sẽ
được triển khai ra sao.
The Company is advised to set up an
internal CDP related M&E system that can
be linked to a broader Management
Information System (MIS).
Công ty nên thiết lập hệ thống TD & ĐG nội bộ
đối với CDP, hệ thống này có thể liên kết được
với Hệ thống thông tin quản lý (MIS) chung.
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG CDP
GUIDELINES FOR CDP PREPARATION
34
PHASE 6:
CONTINGENCY PLANS
GIAI ĐOẠN 6:
KẾ HOẠCH BẤT THƯỜNG/NGOÀI DỰ
KIẾN
Because corporate changes and
adjustments are part of the planning and
decision making process, it is often useful
to include contingency planning within the
Action Plans. Contingency plans provide
direction to operating personnel if
unplanned events occur. For example,
budgets scenarios can be prepared,
including: (i) the expected budget, (ii) a
budget if growth rates are 10% below
expected, and (iii) a budget if growth rates
are 20% below expected, etc. These
alternative or contingency plans provide
guidance based on a "what if" type
analysis.
Do thay đổi của Công ty và việc điều chỉnh/cập
nhật là một phần của công tác lập kế hoạch và
ra quyết định, vì thế việc việc tính đến những
yếu tố bất thường xảy ra trong khi xây dựng Kế
hoạch hành động có những ích lợi nhất định.
Kế hoạch bất thường giúp đưa ra định hướng
cho những người thực hiện khi có những sự
kiện không dự kiến trước xảy ra. Ví dụ về
chuẩn bị ngân sách thực hiện có tính đến các
phương án hay điều kiện (i) ngân sách mong
muốn, (ii) khoản ngân sách khi mà mức tăng
trưởng dưới 10% so với mong đợi và (iii) khoản
ngân sách khi mà mức tăng trưởng dưới 20%
so với mong đợi ..vv. Những kế hoạch thay thế
hay kế hoạch có tính đến diễn biến bất thường
này giúp đưa ra định hướng giải quyết trong khi
thực hiện với các tình huống khác nhau, trên
cơ sở phân tích theo câu hỏi “nếu...thì sao?”.
Contingency Plans are prepared in a
similar format as the Action Plan. They
cover the short to medium term and outline
specific actions and measures to be taken
in case of an unfavorable development of
external conditions. However, the level of
detail is kept to a minimum, providing
enough information to set a new direction.
Kiểu kế hoạch bất thường cũng được chuẩn bị
theo mẫu giống như Kế hoạch hành động.
Chúng bao gồm những hoạt động ngắn hạn,
trung hạn và phác thảo những hành động và
biện pháp cụ thể sẽ được thực hiện trong
trường hợp có diễn biến không thuận lợi của
những điều kiện bên ngoài. Tuy nhiên, mức độ
chi tiết nên được giữ ở mức tối thiểu, chỉ đưa
đủ thông tin để ấn định hướng đi hay cách giải
quyết mới.
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG CDP
GUIDELINES FOR CDP PREPARATION
35
PHASE 7:
UPDATING THE CORPORATE
DEVELOPMENT PLAN
GIAI ĐOẠN 7:
CẬP NHẬT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
CÔNG TY
The final step in the process of developing
a CDP is to repeat the initial development
process, as a means of revision and of
assessment of progress and to redraft the
plan for the next phase of implementation.
Bước cuối cùng trong quá trình xây dựng CDP
là việc “lặp lại” giai đoạn xây dựng ban đầu,
như là một cách xem xét lại và đánh giá quá
trình đã qua, qua đó có bổ sung, điều chỉnh cần
thiết trước khi sang giai đoạn tiếp theo là thực
hiện kế hoạch đã đề ra.
The CDP process is a dynamic process (as
illustrated in Figure 4), since the operating
environment is constantly changing. As a
minimum, Corporate Development Plans
need to be updated yearly by going
through the basic process of assessment,
critical issues, objectives, etc.
Quá trình lập CDP là một quá trình động (như
mô tả trong hình 4) do môi trường hoạt động
không ngừng thay đổi. Ít nhất thì Kế hoạch phát
triển Công ty cũng phải được rà soát lại mỗi
năm một lần: đánh giá kết quả thực hiện, các
vấn đề cốt lõi, các mục tiêu, vv.
This process will show whether it will
involve new staffing, new projections, and
new implementation steps.
Quá trình này sẽ chỉ ra có cần nhân sự mới
không, có cần kế hoạch mới không hay thêm
những bứơc thực hiện nữa không?
Additionally, the participating WW
Companies may need to change their
approach to corporate planning, such as
streamlining the methodology, or simply
preparing the next edition of the CDP in
more detail and complexity.
Thêm vào đó, các công ty Nước thải trong dự
án có thể thấy cần thay đổi cách tiếp cận của
họ đối với việc Lập kế hoạch công ty, như tổ
chức lập kế hoạch tốt hơn hay đơn giản hóa
hơn trong việc chỉnh sửa, điều chỉnh bản CDP
cho thời gian sau mà những kế hoạch đó có thể
còn chi tiết và phức tạp hơn.
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG CDP
GUIDELINES FOR CDP PREPARATION
36
APPENDIX A:
STRUCTURE OF THE
CORPORATE DEVELOPMENT
PLAN (SAMPLE)
PHỤ LỤC A:
CẤU TRÚC KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
CÔNG TY (MẪU)
EXECUTIVE SUMMARY
BACKGROUND OF THE COMPANY
OBJECTIVES OF THE CDP
TÓM TẮT
GIỚI THIỆU CÔNG TY
MỤC ĐÍCH CỦA LẬP CDP
PART 1: INSTITUTIONAL ANALYSIS
SWOT Analysis based on actual situation,
conditions and demands, considering:
Institutional Self-Assessment (Feb. 2005)
and Institutional Assessment (Oct. 2005).
PHẦN 1: PHÂN TÍCH VỀ THỂ CHẾ
Phân tích SWOT dựa trên hoàn cảnh thực tế,
những điều kiện và nhu cầu trong đó xem xét:
bản Tự phân tích về thể chế của các công ty
(Tháng 2, 2005) và bản Phân tích và khuyến
nghị về thể chế (của các chuyên gia tư vấn)
(Tháng 10, 2005).
PART 2: CORPORATE OBJECTIVES
• Corporate Policy Statement: Mission,
Vision and Values
• Corporate Challenge: Development
Strategy and Strategic Goals (New
Tasks)
• Corporate Accountability:
Transparency and Reliability
• Corporate Regulations: External Policy
Framework and Audit
• Corporate External Relations: Dealing
with Company Stakeholders
• Corporate Status: Legal Status,
Authorities, Rights and Obligations
• Corporate Leadership: Management
by Objectives
• Corporate Management: Management
Structure and System
• Corporate Structure: Organizational
Structure, Interfaces and Procedures
• Corporate Commitment: Performance
Benchmarks and Management
Contract
• Corporate Services: Quality of Service
Delivery and Cost of Services
• Corporate Quality Assurance: Quality
Management, Management
Information System (MIS) and Internal
Audit
PHẦN 3: MỤC TIÊU CÔNG TY
• Tuyên bố chính sách: Sứ mệnh, tầm nhìn
và Giá trị
• Thách thức: Chiến lược phát triển và những
Mục tiêu chiến lược (Nhiệm vụ mới)
• Độ tín nhiệm: Minh bạch và tin cậy được
• Những quy tắc, quy định: Khung chính sách
bên ngoài và công tác kiểm tra.
• Quan hệ đối ngoại của công ty: Giao thiệp
quan hệ với cơ quan hữu quan
• Vị thế công ty: Địa vị pháp lý, chức năng,
quyền lợi và nghĩa vụ.
• Lãnh đạo công ty: Quản lý theo mục tiêu
• Quản lý công ty: Hệ thống và cơ cấu quản
lý
• Cơ cấu công ty: cơ cấu Tổ chức, pham vi
hoạt động và quan hệ giữa các bộ phận và
các quy trình-thủ tục của công ty.
• Cam kết của công ty: Chỉ số đánh giá hiệu
quả hoạt động và hợp đồng-ràng buộc về
quản lý
• Dịch vụ: Chất lượng dịch vụ cung cấp và chi
phí dịch vụ
• Bảo đảm chất lượng: Quản lý chất lượng,
Hệ thống thông tin quản lý và kiểm tra nội
bộ.
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG CDP
GUIDELINES FOR CDP PREPARATION
37
PART 3: OPERATIONAL
OBJECTIVES
• Financial Management
• Customer Management
• Asset Management
• Human Resources Management
PHẦN 3: MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG
• Quản lý tài chính
• Quản lý khách hàng
• Quản lý tài sản
• Quản lý nhân sự
PART 4: FINANCIAL PLAN
• Financial Projections (2006 – 2010)
• Tariff Calculation
PHẦN 4: QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
• Kế hoạch tài chính (2006-2010)
• Tính giá dịch vụ
APPENDICES
1. Institutional Self-Assessment (Feb
2005)
2. Institutional Assessment (Oct 2005)
3. Operational Action Plans
4. Financial Management Plan
5. Tariff Calculation
PHỤ LỤC
1. Bản Tự phân tích về tổ chức của công
ty (tháng 2/2005)
2. Bản Phân tích và khuyến nghị về thể
chế (10/2005)
3. Kế hạch hành động
4. Kế hoạch tài chính
5. Tính toán giá dịch vụ
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG CDP
GUIDELINES FOR CDP PREPARATION
38
APPENDIX B:
PRICIPLE ISSUES FOR CDP
PREPARATION
PHỤ LỤC B: NHỮNG VẤN ĐỀ CHÍNH
TRONG LẬP CDP
Keys to strategic planning success Những vấn đề chính để lập kế hoạch
chiến lược thành công
The following is a listing of keys issues
required for effective strategic corporate
planning in your Company:
Sau đây là danh sách những vấn đề chính cần
thiết để lập kế hoạch chiến lược có hiệu quả
trong công ty của bạn:
• Full and active executive support
• Effective communication
• Employee involvement
• Thorough organizational planning and
competitive analysis
• Widespread perceived need for the
strategic planning
• Hỗ trợ đầy đủ và chủ động của ban lãnh
đạo
• Trao đổi thông tin có hiệu quả
• Sự tham gia của mọi người trong công ty
• Phân tích cạnh tranh và kế hoạch kinh
doanh một cách toàn diện
• Nhận thức rộng rãi trong công ty về lập kế
hoạch chiến lược
If you are implementing your strategic
planning in an organizational environment
that is already employee-oriented, with a
high level of trust, you start the strategic
planning process with a huge plus. An
additional plus is an organization that
already thinks strategically
Nếu bạn đang thực hiện công tác hoạch định
chiến lược trong một công ty mà ở đó theo
“định hướng cấp dưới” và có sự tin cậy lãn
nhau cao thì bạn đang có thế mạnh lớn để bắt
đầu quá trình lập kế hoạch. Cần bổ sung thêm
vào tổ chức của bạn một tư duy mang tính
chiến lược nữa là đủ.
However, often the implementation of
strategic planning occurs as an
organization moves from being traditionally
reactionary to being strategic. Thus,
learning to think strategically is part of the
strategic planning learning curve.
Việc lập kế hoạch chiến lược thường diễn ra
như như một quá trình chuyển đổi từ trạng thái
bị đông sang trạng thái chủ động chiến lược.
Vì vậy, học hỏi để có được một tư duy chiến
lược là một phần của quá trình học tập, nâng
cao hiểu biết hay nhận thức về lập kế hoạch
chiến lựợc.
The training approach Cách tiếp cận đào tạo
The training approach will focus on
learning and then using the knowledge
absorbed by the trainee; the trainee’s
performance in applying this knowledge will
be evaluated, and if needed, the training
will be repeated, until the trainee can
demonstrate mastery of the concept or skill
specified.
Đào tạo sẽ chú trọng vào việc học hỏi và sau
đó sử dụng kiến thức đã lĩnh hội của học viên;
hiệu quả công việc của học viên trong việc áp
dụng kiến thức đã học sẽ được đánh giá và
nếu cần thiết, thì học viên sẽ được kèm cặp
thêm cho đến khi đủ hiểu biết cặn kẽ về một
vấn đề hoặc một kỹ năng cần thiết theo yêu
cầu.
Assumptions relating to trainees Giả thiết liên quan đến học viên
Trainees are part of the management team
of the Company and are members of its
senior staff.
These trainees have tertiary level training
Những học viên là những người lãnh đạo và
nhừng người cán bộ chuyên môn cao của công
ty Nước thải.
Những học viên là những người có trình độ đại
học, cao đẳng và đã tham dự nhiều hội thảo
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG CDP
GUIDELINES FOR CDP PREPARATION
39
and have attended many in-service
workshops and seminars in the past.
Participants have expressed a clear wish to
learn new skills and to gain knowledge of
modern business practices.
chuyên môn trước đây.
Họ thể hiên rõ mong muốn trong việc học hỏi kỹ
năng mới và thu nhận kiến thức về kinh doanh
hiện đại
Methodology to be used in applying
this syllabus
Phương pháp sử dụng trong báo cáo
này
The training methodology contained in the
modules forming this syllabus will:
• be delivered in Vietnamese language
• use modern learning methods based
on the principle of mastery learning
• emphasize how the knowledge or skills
gained can be applied to the current
issues and challenges of the WW
Company’s operation
• rely upon the trainee applying the
learning to current workplace problems
Phương pháp đào đạo trong các mô đun hình
thành nên báo cáo này sẽ:
• đươc truyền đạt bằng tiếng Việt
• sử dụng phương pháp học hiện đại dựa
vào nguyên tắc học thành tài (học đến cùng
cho thành thì thôi)
• nhấn mạnh về việc kiến thức và kỹ năng sẽ
đạt được có thể áp dụng vào giải quyết các
vấn đề thực tiễn và vượt qua những khó
khăn, thách thức trong hoạt động của công
ty nước thải
• dựa vào việc học viên ứng dụng kiến thức
đã học để giải quyết các vấn đề công việc
hiện tại.
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG CDP
GUIDELINES FOR CDP PREPARATION
40
APPENDIX C:
PERFORMANCE BENCHMARKS
(SAMPLE)
PHỤ LỤC C:
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG (MẪU)
Wastewater Management in Provincial Urban Centers
Các chỉ số hoạt động của công ty/ Company Performance Benchmarks
No Description/ Diễn giải Unit Đ. Vị Min/Max
1 QUẢN LÝ TÀI CHÍNH FINANCIAL MANAGEMENT
1.1 Giá thành tòan bộ / m3 nước đã bán Unit Cost per m3 of metered water sold
a. Vận hành & Bảo dưỡng O&M VND/m3
b. Vận hành & Bảo dưỡng & khấu hao cho các thiết bị cơ điện (đề xuất của KfW) O&M & depreciation for M + E equipment (KfW requirement) VND/m3
c. Vận hành & Bảo dưỡng & khấu hao toàn bộ & lãi vay O&M & full depreciation & interest VND/m3
1.2 Tỷ lệ chi phí nhân công trên chi phí Vận hành & Bảo dưỡng Labor cost to O&M ratio #
1.3 Tỷ lệ chi phí năng lượng trên chi phí Vận hành & Bảo dưỡng Energy cost to O&M ratio #
1.4 Giá bình quân Average customer tariff VND/m3
1.5 Tỷ lệ bù đắp chi phí Cost recovery ratio
a. Vận hành & Bảo dưỡng O&M # > 1.0
b. Vận hành & Bảo dưỡng & khấu hao cho các thiết bị cơ điện (đề xuất của KfW) O&M & depreciation for M + E equipment (KfW requirement) # > 1.0
c. Vận hành & Bảo dưỡng & khấu hao toàn bộ & lãi O&M & full depreciation & interest # > 1.0
1.6 Thời gian còn phải thu nợ của khách hàng Account receiveable (at the end of year) days < 60
1.7 Tỷ lệ thanh toán nợ (tất cả hoạt động của công ty) Debt service ratio (Overall Company Operations) # > 1.2
1.8 Tỷ lệ nợ hiện tại (tất cả các hoạt động của công ty) Current ratio (Overall Company Operations) # > 1.5
1.9 Tỷ lệ nợ trên vốn-hay là tỷ số nợ (tất cả các hoạt động của cty) Debt-equity ratio (Overall Company Operations) # < 3.0
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG CDP
GUIDELINES FOR CDP PREPARATION
41
2 QUẢN LÝ DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG CUSTOMER SERVICE MANAGEMENT
Các khiếu nại của khách hàng được giải quyết hiệu quả (tỷ lệ phần trăm các khiếu
nại đã được giải quyết)
Customer complaint handling efficiency (percent of solved complaints)
% > 95
3 VẬN HÀNH KỸ THUẬTTECHNICAL OPERATION
3.1 Tỷ lệ mức độ cung cấp dịch vụ Service coverage ratio
a. Tổng dân số đô thị (dân số đựoc phục vụ/ dân số đô thị) Total municipal population (population served/municipal population) % > 60
b. Tổng dân số trong khu vực dịch vụ (dsố được phục vụ/ dsố trong khu vực dịch vụ) Total population in the SA (population served/population in SA) % > 90
c.
Tổng số đầu máy nhánh trong khu vực dịch vụ (số đầu máy nhánh/ số cở sở/ nhà
xưởng trong khu vực dịch vụ)
Total connections in the SA (connections/number premises/buildings in the SA)
% > 90
3.2 Mức độ tin cậy (tỷ lệ phần trăm của thời gian) WW Scheme reliability (percent of time)
a. Hệ thống thu gom Collector system % 100
b. Trạm bơm Pumping stations % >90
c. Trạm xử lý nước thải Treatment plant % >90
3.3 Công suất sử dụng trạm xử lý (tỷ lệ phần trăm công suất thiết kế) Plant capacity utilization (percent of design capacity) % > 80
3.4 Đạt tiêu chuẩn xả (tỷ lệ phần trăm về thời gian) Discharge standards compliance (percent of time) % > 90
4 PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC HUMAN RESOURCES DEVELOPMENT
4.1 Tỷ lệ nhân viên (số nhân viên trên 1000 đầu nối) Employee Ratio (number of employees per 1.000 connections) # < 8.0
4.2 Ngân sách đào tạo (tỷ lệ phần trăm của……..) Training Budget (percent of: ……)
a. Chi phí nhân công Labour cost %
b. Chi phí Vận hành & Bảo dưỡng O&M cost %
4.3 Tiền bù phụ trung bình (cả năm - bao gồm tất cả các khoản phụ cấp và thưởng) Average Compensation (per year - incl. all benefits and bonuses))
a. Công nhân viên Operational staff
VND/ng
VND/staff
b. Lãnh đạo Management
VND/ng
VND/mgr.
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG CDP
GUIDELINES FOR CDP PREPARATION
42
APPENDIX D:
LIST OF GUIDELINES RELATED
TO THE CORPORATE PLANNING
PROCESS
PHỤ LỤC D:
DANH SÁCH HƯỚNG DẪN LIÊN QUAN
TỚI QUÁ TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH CÔNG
TY
Business Development Guidelines No.1:
INSTITUTIONAL DEVELOPMENT
Hướng dẫn phát triển kinh doanh số 1:
Xây dựng tổ chức/doanh nghiệp
Business Development Guidelines No.2:
FINANCIAL MANAGEMENT
Hướng dẫn phát triển kinh doanh số 2:
Quản lý tài chính
Business Development Guidelines No.3:
CUSTOMER MANAGEMENT
Hướng dẫn phát triển kinh doanh số 3:
Quản lý khách hàng
Business Development Guidelines No.4:
ASSET MANAGEMENT
Hướng dẫn phát triển kinh doanh số 4:
Quản lý tài sản
Business Development Guidelines No.5:
HUMAN RESOURCE MANAGEMENT
Hướng dẫn phát triển kinh doanh số 5:
Quản lý Nguồn nhân lực
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG CDP
GUIDELINES FOR CDP PREPARATION
43
APPENDIX E:
ENGLISH VERSION OF FIGURES
PHỤ LỤC E:
SƠ ĐỒ BẰNG TIẾNG ANH
Figure 1: Diagrammatic View of the CDP Structure and Strategic Components
Figure 2: The Strategic Questions
WASTEWATER MANAGEMENT
COMPANY
Financial
Management
Customer
Management
Asset
Management
Human
Recourses
Management
Improved
collections
Inventory
controlled
Costs and
expenses
controlled
Tariffs
revised
Staff
incentives
improved
Staff
trained
Customer
complaints
Customer
satisfaction
EXTERNAL RELATIONS
ORG. STRUCTURE,
PROCEDURES AND
SERVICE STANDARDS
REGULATORY
FRAMEWORK
CORPORATE DEVELOPMENT PLAN
Policy Statements - Mission, Vision & Values
CORE OBJECTIVES GOALS AND STRATEGIES
ACTIONS PLANS AND ACTIVITIES
POLICY MAKERS
AND COMPANY
MANAGEMENT
TEAM
MIDDLE
MANAGEMENT
AND STAFF OF
THE COMPANY
FINANCIAL PLAN AND TARIFF STRUCTURE
Consulting Group
Thinking Strategically - Three Big
Questions:
HOW?
- Policy
- Strategy
WHAT?
- Activities
HOW MUCH?
- Cost
WHO?
-Allocate Tasks &
ResponsibilitiesWHEN?
- Timing
1. WHERE ARE WE NOW?
- History and
Existing Conditions in 2005 -
3. HOW DO WE
GET THERE?
- during the next 5 years -
2. WHERE DO
WE WANT TO GO?
- Goals in 2010 -
Consulting Group
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG CDP
GUIDELINES FOR CDP PREPARATION
44
Figure 3: The Corporate Planning Cycle
Figure 4: The Corporate Development Plan Components
Consulting Group
IMPLEMENTATION
ADJUST
CDP
PERFORMANCE
MEASUREMENT
EVALUATE
Mission
Vision
1. Strategy
(Qualitative Objectives)
Values
2. Strategic Goals
(Quantitative Objectives)
3. Programs
(Activity Clusters
prepared by each
Department)
4. Action Plans
(Reflecting the
Department ’s Program)
Desired future:
what to be,
how to appear
Overall reason &
core objective(s ) for
the Company to exist
Attributes that
govern operations &
management
5. Financial Plan &
6. Tariff Study
Describe the
desired changes
Quantify the
desired changes
POLICY STATEMENTS
What are the main
departmental tasks
to support the
strategy & goals
Formulate detailed
actions, timelines,
Responsibilities &
costs
Company's financial
projections &
tariff calculation INSTITUTIONAL ANALYSIS (SWOT)
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG CDP
GUIDELINES FOR CDP PREPARATION
45
Figure 5: Methodology of Corporate Planning
Figure 6: The Sustainability Paradigm
Stakeholder
Communication
Collection
Data
Formulate
Corporate
Policy
Re - Evaluate
Stakeholder
Co munication
Data Collection Institutional
Analysis
Tariff Study
Prepare Financial Plan
Outline Annual
Programs and
Activities
Formulate Operational
Targets and Plans
Formulate Corporate
Policy
Re-Evaluat
Implement CDP
Obtain Approval
Disseminate CDP
Supporting
Documentation and
Studies
Consulting Group
CDP Preparation CDP Elaboration CDP Implementation
Consulting Group
STRONG
INVOLVEMENT IN:
PLANNING
DEVELOPING
IMPLEMENTING
EVALUATING
REVISING
Yr3
OWNERSHIP
SUSTAINABILITY
COMMITMENT
PARTICIPATION
REPEAT
PROCESS
3 TIMES
STRONG
INVOLVEMENT IN:
PLANNING
DEVELOPING
IMPLEMENTING
EVALUATING
REVISING
Yr2
STRONG
INVOLVEMENT IN:
PLANNING
DEVELOPING
IMPLEMENTING
EVALUATING
REVISING
Yr1
CDP
THE PARTICIPATION
PROCESS MUST BE
REPEATED AT LEAST
3 TIMES BY THE SAME
GROUP TO ENSURE
SUSTAINABILITY
THE CYCLICAL APPROACH TO
SUSTAINABLE DEVELOPMENT
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Final_Guidelines_for_CDP_Preparation__VN___EN__-_Edition_01_-_January_06.pdf