Dự án phát triển văn hoá Trà Việt và thương hiệu Trà Bà Tụng Qua kênh phân phối và hệ thống QUÁN TRÀ VIỆT

Với sản phẩm trà ấm gốm giá thành thành phẩm hoàn chỉnh chỉ cao hơn sản phẩm truyền thống ở chi phí đóng gói, do đó không tác động nhiều đến lợi nhuận mà chỉ làm thay đổi bảng kê tài chính và lưu chuyển tiền mặt. Mặt khác, trong thời gian đầu doanh nghiệp chỉ chú trọng sản xuất và kinh doanh trà đóng gói thông dụng.Để thuận lợi cho việc dự tính, dự án chỉ dự tính với giả thuyết chỉ sản xuất và kinh doanh sản phẩm Trà truyền thống đóng gói thông dụng - Dự toán tài sản cố định: Phụ lục 2 - Bảng tính giá năm 1: Phụ lục 3a - Tài chính và lưu chuyển tiền mặt năm 1: Phụ lục 3b - Bảng tính giá năm 2: Phụ lục 4a - Tài chính và lưu chuyển tiền mặt năm 2: Phụ lục 4b - Bảng tính giá năm 3: Phụ lục 5a - Tài chính và lưu chuyển tiền mặt năm 3: Phụ lục 5b - Tài chính Quán TRÀ VIỆT: Phụ lục 6a – 6b

doc23 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1441 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Dự án phát triển văn hoá Trà Việt và thương hiệu Trà Bà Tụng Qua kênh phân phối và hệ thống QUÁN TRÀ VIỆT, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. Ý tưởng kinh doanh Khái quát dự án Lĩnh vực kinh doanh Sản xuất (ướp hương và đóng gói) sản phẩm trà thương hiệu Bà Tụng Phân phối sản phẩm Trà Bà Tụng qua mạng lưới phân phối và hệ thống cửa hàng QUÁN TRÀ VIỆT Mô hình doanh nghiệp - Công ty trách nhiệm hữu hạn Như Nguyệt Phân tích thị trường Bối cảnh kinh tế - chính trị - xã hội Chè là thức uống truyền thống của người Việt Tại Việt Nam, hình thức uống trà khởi nguồn từ các chùa chiền, gắn liền với đạo Phật của người Việt. Nó được gọi là thiền trà. Hiện nay ngôi chùa duy nhất còn tiến hành nghi lễ thiền trà là chùa Văn Trì-Từ Liêm-Hà Nội. Người Việt xưa còn tổ chức các hội trà khắp nơi trên đất Việt, người ta tôn vinh trà như là ông chủ của các cuộc vui.Họ tụ họp uống trà khi có trà ngon hay vào các dịp đặc biệt, thường là uống trà thưởng hoa xuân, uống trà thưởng hoa quý, uống trà ngũ hương. Người xưa đặc biệt coi trọng và nâng trà lên thành một thứ nghệ thuật độc đáo. Và không phải ai cũng có thể thưởng thức được trà. Đó chỉ có thể là những bậc cao nhân tao nhã, có cái khí thanh tịnh và cái hồn xa lánh bụi trần. Phong cách uống trà của người Việt không bị ảnh hưởng theo phong cách uống trà của Trung Hoa hay Nhật Bản. Nghệ thuật uống trà biểu hiện phong phú nếp sống và văn hoá ứng xử của người Việt. Qua biến động của lịch sử, văn hoá trà Việt bị phôi phai trong ký ức người Việt cũ và dường như không tồn tại trong ký ức người Việt mới. Trước năm 1945, các hãng trà lớn ở Hà Nội như Chính Thái, Ninh Thái, Phú Xuân, Phú Thái rất giàu có, họ buôn và bán trà khắp Đông Dương. Như vậy, trà ở Việt Nam không chỉ dừng lại ở văn hoá thưởng thức mà còn là một sản phẩm kinh doanh nổi tiếng của các thương nhân Việt Nam. Tiềm năng sản xuất chè của Việt Nam Việt Nam nằm trong top 10 quốc gia có ngành trà phát triển nhất thế giới (Việt Nam đứng thứ 5 về diện tích, thứ 8 về sản lượng trà trên thế giới, đứng thứ 2 trong ASEAN sau Indonesia). Dự báo mới đây của Bộ NN&PTNN ước tính: 2005 2010 Diện tích trồng (ha) 125.000 150.000 Sản lượng (tấn) 577.000 870.000 Hàng năm sản lượng chè búp tươi đưa vào chế biến khoảng 500.000 tấn, trong đó 80% dành cho xuất khẩu. Cơ hội cho ngành chè Việt Nam * Thị trường thế giới Tiêu thụ chè đen của thế giới năm 2005 ước tính đạt 2,67 triệu tấn. Tại các nước phát triển, tiêu thụ chè đen cũng đạt mức tăng hàng năm là 2,2 %, ước tính đạt 719.000 tấn năm 2005. Có 69 nước và vùng lãnh thổ nhập khẩu chè Việt Nam. Có 15 thị trường lớn nhập khẩu 80% chè Việt Nam. Có 4 thị trường nhập khẩu trên 10.000 tấn/năm: Ấn Độ, Đài Loan, Pakistan và Iraq. Thương hiệu chè Việt đã được đăng ký bảo hộ ở nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ theo hiệp định Madrid. Hiệp hội chè Việt Nam đã ký biên bản ghi nhớ hợp tác với tập đoàn Finleys về phát triển thị trường… Ta có thể kết luận rằng thị trường thế giới có quy mô lớn và sẵn sàng đón nhận sản phẩm chè Việt. * Thị trường trong nước Cả nước có khoảng 640 doanh nghiệp, gần 200 nhãn hiệu chè, doanh thu nội địa gần 400 tỷ đồng. Trong khi Lipton, Dilmah, Qualitea đã qua mặt gần 200 nhãn hiệu chè tồn tại lâu đời để trở thành thương hiệu chè được nhiều người biết đến nhất ở Việt Nam hiện nay. Như vậy thị trường trà nội địa có quy mô khá lớn song chưa được đầu tư, khai thác đúng cách và hiệu quả. Trà Việt và văn hóa trà Việt tồn tại một cách (ẩn dật) trong đâu đó cuộc sống người Việt hiện đại. Việc xây dựng một thương hiệu trà thuần Việt với cách thưởng thức trà truyền thống và tôn vinh văn hoá trà Việt là việc cần đầu tư thời gian, trí tuệ và tiền bạc không chỉ vì mục đích lợi nhuận mà còn cả mục đích xã hội của dân tộc Việt trong thời đại hội nhập. Phân tích về đối thủ cạnh tranh Hiện nay trên thị trường chè Việt Nam có 2 loại hình trà chủ yếu: Trà túi lọc và trà truyền thống: Trà túi lọc: Các nhãn hiệu chủ yếu: Lipton, Dilmah, Qualitea. Cozy tea…hầu như các nhãn hiệu này là ngoại nhập, chỉ có Cozy tea là nhãn hiệu của Việt Nam. Ưu điểm: Hiện đang chiếm giữ một thị trường đông đảo, đã phần nào định vị được thương hiệu của mình. Mẫu mã bắt mắt, sang trọng. Đa dạng về hương vị với những cái tên ấn tượng, lãng mạn, bí ẩn. Cách pha chế thuận tiện, phù hợp với cuộc sống hiện đại Nhược điểm: Có thể nói trà túi lọc là 1 khám phá mang tính đột phá hướng tới cuộc sống hiện đại của con người trong thời đại mì ăn liền hiện nay. Chỉ cần thả túi trà lọc vào nước sôi là đã có một cốc nước trà mang hương vị hoa quả. Nhưng bên cạnh những cái được ấy là những cái mất không thể không kể đến – đó là VĂN HOÁ TRÀ VIỆT. Sự phổ biến của trà túi lọc hiện nay đã phần nào làm mai một loại hình văn hoá ẩm thực truyền thống này, thể hiện ở một số nhược điểm điển hình sau: Đối tượng xác định của trà túi lọc là giới trẻ, nên đã tìm mọi cách đưa không khí trẻ trung và các hương vị dễ uống để đáp ứng nhu cầu đông đảo này. Chính vì thế nó đã phá vỡ không khí thanh tịnh vốn có mang tính truyền thống của quán trà. Hiện thời, không khí các quán trà này đang trở nên kém sức hút dần, khách hàng đang có xu hướng chuyển sang các quán trà mang những nét văn hoá đặc trưng như Trà hoa, Trà đạo… Đến các quán trà Lipton và Dilmah, người tiêu dùng gọi trà không nằm ngoài mục đích giải khát. Vô hình chung đã làm mất đi giá trị của trà, đưa nó ngang tầm với các loại hình nước ngọt. Vị ngọt của đường, vị thơm của hoa quả…khi pha chế Lipton và Dilmah đã lấn át hương vị của trà nguyên chất. Các hương vị mới lạ này chỉ có thể kích thích được sự hiếu kì ban đầu của người tiêu dùng. Còn nếu khi pha chế chỉ Lipton hay Dilmah riêng ra thì sẽ rất khó uống, đơn giản vì thói quen của người Việt là sử dụng trà xanh chứ không phải là trà đen như Dilmah hay Lipton. Trà truyền thống: Các nhãn hiệu chủ yếu: Kim Anh, Tân Cương,…Các nhãn hiệu này chủ yếu là các nhãn hiệu trong nước. Thị phần của những sản phẩm này ngày càng có xu hướng giảm trên thị trường trà Việt Nam. Trung bình hàng năm chỉ có 20% chè búp đã chế biến được tiêu thụ trong nước. Ưu điểm: Có nhiều loại hương truyền thống: nhài, sen, sói… các loại hương này không hề làm mất đi vị trà truyền thống vốn có. Vẫn giữ nguyên nét truyền thống trong pha chế và thưởng thức trà. Nhược điểm: Mẫu mã chưa đẹp, khó khăn trong cạnh tranh. Dáng vẻ bề ngoài mang tính chất gia công. Sản phẩm chưa đa dạng, không có sự đầu tư thích đáng cho việc phát triển và quảng bá. Nhiều người tiêu dùng miền Nam vẫn phải tranh thủ các chuyến đi ra Bắc của người quen để mua vài cân trà. Đối tượng khách hàng còn hạn chế, chất lượng sản phẩm không đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Nhìn chung, từ trước đến nay, chúng ta đa số là xuất khẩu chè thô hoặc sơ chế cho thị trường nước ngoài. Năm 2004 là 60.000 tấn, năm 2005 dự tính khoảng 75.000 tấn. Hầu hết các sản phẩm này khi vào thị trường thế giới phải thông qua các nhãn hiệu hàng hoá của nước ngoài. Đây chính là sự yếu kém, thua thiệt lớn của ta. Qua đó cho thấy chưa có sự quan tâm đúng mực trong việc phát triển sản phẩm này ngay tại thị trường nội địa. Những điểm cần khắc phục của các sản phẩm chè hiện tại Các sản phẩm trà trên thị trường Việt Nam thoả mãn cả 2 yếu tố cần có trong xã hội hiện đại, đó là: - Hương vị trà truyền thống - Độ tiện ích khi sử dụng Mặt khác, các thương hiệu trà của Việt Nam chưa làm nổi bật nét văn hoá truyền thống của trà Việt và văn hoá truyền thống Việt Nam. Do đó, chưa có đủ “cá tính” để thu hút người tiêu dùng trong nước cũng như ngoài nước. Từ những phân tích và nhận định trên, ta thấy rằng cần có một dự án xây dựng và quảng bá một thương hiệu trà Việt mang hương vị truyền thống, mà vẫn tiện lợi trong việc sử dụng ở xã hội hiện đại. Mặt khác, cũng phải có phương thức giới thiệu, quảng bá và bán hàng mới nhằm làm nổi bật văn hoá truyền thống ẩn chứa trong thương hiệu trà Việt này. - Cần thiết phải xây dựng một thương hiệu trà Việt mang các đặc trưng của văn hoá Việt Nam. Qua đó đưa các dịch vụ văn hoá đi kèm như văn hoá thưởng trà, các loại hình dân ca truyền thống như: trầu văn, ca trù,… Có thể hình dung văn hoá là chiếc cầu nối đưa trà hướng vào quần chúng, đồng thời qua việc lưu thông các sản phẩm trà, văn hoá đến với quần chúng. - Tăng cường đầu tư cho việc cải tiến sản phẩm và quảng cáo, quảng bá sản phẩm trà. Phải đưa ra được các chiến dịch quảng cáo và quảng bá rộng rãi sản phẩm trà Việt. Mô tả ý tưởng Sản phẩm và dịch vụ sẽ thực hiện Lịch sử thương hiệu Trà Bà Tụng: Trước năm 1975, tại thị xã Hải Dương có một cửa hàng Trà Thái Nguyên được người dân trong vùng rất ưa chuộng không chỉ vì vị đượm của trà Thái nổi tiếng mà còn vì hương thơm đặc trưng do gia đình Bà Tụng nghiên cứu nâng cao giá trị của trà sơ chế sau khi nhập về. Sau năm 1975, do dòng người miền Bắc di cư vào Nam và bộ đội giải phóng ở lại sau chiến tranh, nhu cầu trà từ là một thức uống truyền thống trở thành món quà quý tặng anh em, họ hàng ở miền Nam tổ quốc mỗi khi người miền Bắc vào thăm hoặc người miền Nam ra Bắc, đặc biệt là trong dịp lễ tết. Cũng trong thời gian đó, địa chỉ cửa hàng trà Bà Tụng trở thành nơi lui tới thường xuyên của khách hàng những ai qua Hải Dương và trở thành thương hiệu trà số 1 Hải Dương. Tên gọi Trà Bà Tụng vốn dĩ cũng không phải do gia đình tự đặt mà do nhân dân gọi tên, lâu dần thành quen và từ khi nhận thấy cần có một nhãn hiệu cho sản phẩm của gia đình các thành viên gia đình Bà Tụng vẫn tôn trọng cách gọi truyền thống của nhân dân trong vùng nên lựa chọn tên TRÀ BÀ TỤNG. Từ những phân tích về những điểm yếu của các sản phẩm trà hiện tại có mặt trên thị trường Việt Nam, dự án chọn thương hiệu Trà Bà Tụng - một thương hiệu truyền thống đã định vị trên thị trường Hải Dương - để phát triển sản phẩm, khắc phục những điểm yếu của các sản phẩm trà hiện có trên thị trường. Về hương vị: Trà Bà Tụng có nguồn gốc nguyên liệu từ vùng Thái Nguyên, được cung cấp bởi một nhóm gia đình truyền thống sản xuất chè từ hơn 30 năm nay và được chọn lựa kỹ càng bằng kinh nghiệm gia truyền của các thành viên gia đình Bà Tụng. Về cách pha chế: đối với trà túi lọc rất tiện lợi trên mặt pha chế lại không đảm bảo về hương vị, mặt khác trà hương vị truyền thống lại có cách pha chế phức tạp, không thuận lợi trong xã hội hiện đại. Nhằm khắc phục những điều trên, dự án đưa ra sản phẩm mới một mặt bảo đảm hương vị trà truyền thống, một mặt tạo thuận lợi cho người sử dụng trong pha chế. Sản phẩm Trà Bà Tụng cải tiến cách đóng gói cụ thể như sau: một lượng trà vừa đủ cho một ấm trà sẽ được đóng sẵn trong một lọ lưới gốm, lọ lưới gốm đặt trong ấm trà đã được thiết kế theo mẫu mã riêng phù hợp. Cả ấm và lưới gốm được thiết kế phù hợp, được đăng ký độc quyền kiểu dáng công nghiệp. (Có bản vẽ mô tả kèm theo). Phân tích ưu điểm của cách đóng gói mới: Người tiêu dùng chỉ cần đặt lưới gốm có sẵn trà vào ấm và cho nước sôi vào ấm đã có thể sử dụng như sản phẩm trà hương vị truyền thống, sau khi sử dụng khách hàng có thể loại bỏ lưới gốm tương tự túi lọc. Ưu điểm của lưới gốm so với ấm lưới kim loại có trên thị trường là: Đảm bảo hương vị trà: Do trà là mộc, theo thuyết âm dương ngũ hành thì kim khắc mộc, dùng ấm có lưới bằng kim loại sẽ làm mất hương vị trà, làm nước trà sau khi pha có mùi tanh kim loại. Lưới gốm rẻ và có thể bỏ đi sau khi sử dụng tương tự túi lọc. Hơn nữa, gốm cũng mang trong mình màu sắc truyền thống của dân tộc. Bên cạnh đó vẫn duy trì cách đóng gói truyền thống nhằm giữ nhóm khách hàng truyền thống của thương hiệu Trà Bà Tụng. Mặt khác, trong phương thức tiến hành Marketing bán sản phẩm, dự án xây dựng cửa hàng giới thiệu sản phẩm gắn liền với giới thiệu văn hoá Việt Nam (Chi tiết trình bày trong phần kế hoạch Marketing). Nhằm lấy trà Bà Tụng làm cầu nối đưa văn hoá truyền thống Việt Nam đến với quần chúng và nhờ văn hoá làm cầu nối sản phẩm Trà Bà Tụng đến với khách hàng. Phương thức tiến hành Bước 1: Khảo sát xây dựng và thẩm định dự án Bước 2: Tìm kiếm nhà đầu tư Bước 3: Liên hệ các đối tác mới (Bao bì, nhãn mác, ấm gốm) Bước 4: Tuyển dụng nhân công và sản xuất Bước 5: Tìm địa điểm và xây dựng quán Trà Văn Hoá Việt Bước 6: Quảng cáo và xây dựng kênh phân phối Các bên đối tác Nhà cung cấp: Trà nguyên liệu đã sao tẩm chưa ướp hương: Cung cấp truyền thống từ nhóm các gia đình trồng và sản xuất chè vùng Thái Nguyên. Ấm và lưới gốm: Đặt sản xuất tại làng gốm Phù Lãng hoặc Bát Tràng Bao bì và in nhãn mác Chiến lược phát triển và triển vọng Sứ mệnh: Khẳng định thương hiệu trà Việt và văn hoá trà Việt Nam Mang văn hoá Việt Nam đến với thế giới Chiến lược phát triển: Từng bước mở rộng thị trường Trà Bà Tụng, xây dựng thương hiệu quốc tế bằng cốt cách văn hoá Việt Nam Mục tiêu: Dẫn đầu thương hiệu Việt về sản phẩm trà truyền thống 3 năm đầu: Chiếm lĩnh thị trường miền bắc, xây dựng hệ thống QUÁN TRÀ VIỆT tại miền bắc và bắc miền trung. 3 năm tiếp theo: Dẫn đầu thị trường trong nước, thiết lập hệ thống QUÁN TRÀ VIỆT toàn Việt Nam (Chú ý những khu vực nhiều khách nước ngoài) 5 năm tiếp theo: Mở rộng thị trường quốc tế. II. Tự đánh giá tính khả thi của dự án Phân tích SWOT Điểm mạnh - Trà Bà Tụng là thương hiệu đã có trên 30 năm và là thương hiệu trà truyền thống số 1 của Hải Dương. - Do đã sản xuất và kinh doanh từ lâu nên đã cố định nhà cung cấp nguyên liệu truyền thống và lượng khách hàng cố định. - Tên thương hiệu “Bà Tụng” cũng mang lại một cách gọi truyền thống tạo cảm giác tin tưởng vào một thương hiệu cổ truyền. - Ý tưởng sản phẩm có phần cải tiến cách pha chế nhanh chóng phù hợp với xã hội hiện đại (Dùng lưới lọc bằng gốm nhằm bảo toàn hương vị trà và rút ngắn thời gian pha chế) Điểm yếu - Hệ thống kênh phân phối chưa có, chỉ mới có một cửa hàng phân phối duy nhất ở Hải Dương. - Mẫu mã bao bì chưa được thiết kế mới phù hợp với thẩm mĩ hiện đại. - Kiến thức và kỹ năng quản lý doanh nghiệp của chủ sở hữu thương hiệu chưa có hệ thống. - Tiềm lực tài chính không mạnh. Cơ hội - Quy mô thị trường trong nước rộng lớn và gần như còn bỏ ngỏ đối với các sản phẩm trà hương vị truyền thống. - Thương hiệu trà Việt Nam truyền thống chưa có (Mới chỉ có thương hiệu địa phương như Thái Nguyên, Lâm Đồng, Mỹ Lâm ...), cách thức quảng cáo, quảng bá ở thị trường trong nước vẫn yếu. - Trà Việt Nam xuất khẩu sang nước ngoài chủ yếu dưới dạng trà thô hoặc sơ chế, chưa có thương hiệu mạnh của Việt Nam. Thách thức - Sự cạnh tranh của các sản phẩm trà túi lọc với phong cách hiện đại và hệ thống phân phối rộng. - Xã hội với lối sống hiện đại không dễ dàng tiếp nhận trở lại phong cách truyền thống nếu không có những cải tiến phù hợp. - Sự cạnh tranh của hệ thống quán Trà Tiên của công ty cà phê Trung Nguyên Từ phân tích mô hình SWOT như trên, nhóm lập dự án tự đánh giá đây là một dự án khả thi với nguồn vốn đầu tư ban đầu không cao (Tài sản cố định + vốn lưu động = 500 triệu VNĐ) {chi tiết trong phần kế hoạch tài chính}, tuy để giải quyết những thách thức của thị trường không dễ dàng và cần sự tinh tế trước nhu cầu của khách hàng hưởng thụ văn hoá quan trọng hơn sản phẩm (Giá trị cảm nhận quan trọng hơn giá trị sử dụng), nhưng điểm mạnh của thương hiệu và sản phẩm rất độc đáo và điểm yếu của doanh nghiệp có thể khắc phục được bằng nhiều cách. III. Kế hoạch kinh doanh Kế hoạch Marketing Mix Kế hoạch sản phẩm (Product) Các sản phẩm Trà thương hiệu Bà Tụng: Trà Bà Tụng hương Sói gói truyền thống: Gói nhỏ từ 100g-200g, đóng gói hộp màu hồng đỏ. Trà Bà Tụng hương Sói gói mới trong lưới gốm: Mỗi lưới gốm có một lượng trà vừa đủ cho một ấm (Ấm thiết kế phù hợp với lưới gốm). Ấm được tặng cho những khách hàng đăng ký mua một lượng hàng cố định hoặc bán cho khách hàng ngẫu nhiên mua Trà với giá không tính lãi. Kế hoạch giá (Price) Giá thị trường trung bình (Khảo sát tại Hà Nội) Trà đặc biệt: 10.000 – 20.000VNĐ/100g Trà loại I: 5000VNĐ/100g Trà túi lọc Lipton: 20.000VND/hộp 20 túi Giá thành sản xuất (Đã tính đóng gói): Trà loại I: 3.963VNĐ/100g Cách đóng gói mới bằng lưới gốm: 5500VND/100g (10g/ấm) (chi phí lưới gốm 1500VND/100g) Định giá bán: Phương pháp định giá cạnh tranh trong thời gian đầu, sau đó định giá bán linh hoạt tuỳ theo kênh phân phối và cách thức phân phối qua hình thức chiết khấu đại lý. Trên cơ sở giá thành sản xuất và giá sản phẩm tương tự trên thị trường, quyết định định giá thành 3 giai đoạn: Giai đoạn xây dựng thương hiệu, định vị thị trường (Năm thứ nhất): Trà Bà Tụng : 5000VNĐ/100g (Bằng giá thị trường) Cách đóng gói mới: 7000VND/hộp 100g (gồm 10 lưới gốm, 10g/lưới) {Giá cạnh tranh với Trà túi lọc 20.000VND/hộp 20 túi} Giai đoạn thương hiệu đã được định vị trên thị trường (năm thứ 2) Trà Bà Tụng : 5000VNĐ/100g Cách đóng gói mới: 8000VND/hộp 100g (gồm 10 lưới gốm, 10g/lưới) {Giá cạnh tranh với Trà túi lọc 20.000VND/hộp 20 túi} Giai đoạn thị trường ổn định (Năm thứ 3 trở đi) Trà Bà Tụng : 6000VNĐ/100g Cách đóng gói mới: 8000VND/hộp 100g (gồm 10 lưới gốm, 10g/lưới) Kế hoạch địa điểm phân phối (Place) Dự án phát triển 3 kênh phân phối chính đến người tiêu dùng Kênh phân phối trực tiếp qua các siêu thị ở các thị xã, thành phố Kênh phân phối qua các đại lý - cửa hàng bán lẻ Phân phối qua cửa hàng Trà Việt : Nơi giới thiệu và bán sản phẩm dưới hình thức một QUÁN TRÀ VIỆT Địa điểm quán Trà: Trên một phố nhỏ nội thành Hà Nội Hoạt động quán Trà: Bán Trà, giới thiệu truyền thống Văn Hoá TRÀ VIỆT và tổ chức các buổi sinh hoạt văn hoá truyền thống Việt Nam (Chèo, ca trù, thư pháp, bình thơ, đọc sách …) qua đó giới thiệu văn hoá trà Việt và tính cách của thương hiệu Trà Bà Tụng. QUÁN TRÀ VIỆT là mô hình đòi hỏi cao về hoạt động văn hoá. Để xây dựng thành công 1 QUÁN, điều cốt yếu cần thiết đào tạo ít nhất một nhân viên PR (Quan hệ cộng đồng) am hiểu văn hoá Việt Nam, đặc biệt là văn hoá TRÀ VIỆT. Vì chính văn hoá Việt Nam là điều mà những người viết dự án mong muốn mang đến cho công chúng và cũng chính nhờ văn hoá mà khách hàng mục tiêu dự án lựa chọn sẽ đến với hệ thống QUÁN và sản phẩm Trà Bà Tụng. Đây là mô hình nhằm tăng cường sự hiểu biểt của người tiêu dùng về Trà Bà Tụng. Lấy Trà Bà Tụng làm cầu nối văn hoá truyền thống đến với cộng đồng và văn hoá là cầu nối khách hàng với Trà Bà Tụng. Vì mục đích xây dựng thương hiệu Trà Bà Tụng nên quán kinh doanh không yêu cầu có lợi nhuận, sự hiểu biết về Trà Bà Tụng và văn hoá Trà Việt là lợi nhuận của quán. Dự kiến sau 2 năm triển khai dự án sẽ tiếp tục mở các quán tương tự trên địa bàn Hà Nội và các thành phố lớn khác tuỳ thuộc vào sự thành công và khả năng tài chính của doanh nghiệp. Kế hoạch quảng cáo và xúc tiến (Promotion) Kế hoạch quảng cáo chia thành 3 giai đoạn ứng với 3 năm đầu của dự án. Trong mỗi năm chia thành 2 chiến dịch ứng với từng giai đoạn của đặc trưng thị trường trà và khí hậu Việt Nam. Cụ thể như sau: Thời gian Nội dung Ghi chú Trước năm tài chính thứ 1 - Làm quảng cáo trên một số báo, đài truyền hình (chú ý một số báo dành cho người nước ngoài) - Liên hệ xây dựng kênh phân phối tại các siêu thị và cửa hàng tạp phẩm. Uỷ quyền các đại lý phân phối khu vực cấp tỉnh. Xây dựng chế độ hậu mãi hợp lý, khuyến khích người tiêu dùng. Tháng 1 – tháng 3 (Năm thứ 1) - Chiến dịch quảng cáo và khuyến mại, khuyến mãi mùa tết và các lễ hội xuân. Tháng 4 – tháng 8 (Năm thứ 1) - Chiến dịch quảng cáo định vị và tăng cường sức mạnh thương hiệu. - Đẩy mạnh các quan hệ cộng đồng, tạo điều kiện cho chiến dịch xuân năm tiếp theo. Vì mùa này là mùa nóng và ít lễ hội nhu cầu sử dụng trà cũng thấp hơn. Tháng 9 – tháng 12 (Năm thứ 1) Tháng 1- tháng 3 (Năm thứ 2) - Chiến dịch quảng cáo và khuyến mại, khuyến mãi mùa tết và các lễ hội xuân. - Kết hợp hoạt động cộng đồng và các hội chợ xuân. Về cơ bản chu kỳ của các chiến dịch quảng cáo và xúc tiến giống nhau qua các năm. Các điều chỉnh chi tiết phụ thuộc vào các vấn đề kinh tế - chính trị - xã hội trong từng năm phù hợp với chiến lược công ty. Cũng do đặc trưng của thương hiệu và cách xúc tiến phát triển thương hiệu và giới thiệu văn hoá Việt, đặc biệt là văn hoà trà Việt nên sẽ có chiến lược xúc tiến riêng cho người nước ngoài du lịch và làm việc tại Việt Nam, tiến tới đưa thương hiệu TRÀ BÀ TỤNG ra nước ngoài. Thiết lập chế độ hậu mãi căn cứ trên chiến lược đưa văn hoá vào sản phẩm và mua sản phẩm được văn hoá. Kế hoạch quản lý Sơ đồ quản lý (Kèm theo quyền hạn và trách nhiệm) {Phụ lục 7} Kế hoạch thuê nhân công: (Chỉ tính sản xuất, bán, giao hàng và nhân viên VP) Năm thứ 1: Nhân công sản xuất: 1 Nhân công bán hàng: 1 Nhân công vận chuyển và giao hàng: 1 Văn phòng: 1 Năm thứ 2: Nhân công sản xuất: 1 (Phụ trách máy vẫn trong công xuất) Nhân công bán hàng: 2 Nhân công vận chuyển và giao hàng: 2 Văn phòng: 1 Năm thứ 3: Nhân công sản xuất: 2 Nhân công bán hàng: 4 Nhân công vận chuyển và giao hàng: 2 Văn phòng: 2 Kế hoạch thuê nhân công như trên tuy có lãng phí khi không dùng hết công suất máy (240kg/h) hoặc mùa doanh thu giảm nhưng phù hợp với đặc trưng công việc và dễ dàng lên kế hoạch tài chính. Kế hoạch tài chính Với sản phẩm trà ấm gốm giá thành thành phẩm hoàn chỉnh chỉ cao hơn sản phẩm truyền thống ở chi phí đóng gói, do đó không tác động nhiều đến lợi nhuận mà chỉ làm thay đổi bảng kê tài chính và lưu chuyển tiền mặt. Mặt khác, trong thời gian đầu doanh nghiệp chỉ chú trọng sản xuất và kinh doanh trà đóng gói thông dụng.Để thuận lợi cho việc dự tính, dự án chỉ dự tính với giả thuyết chỉ sản xuất và kinh doanh sản phẩm Trà truyền thống đóng gói thông dụng Dự toán tài sản cố định: Phụ lục 2 Bảng tính giá năm 1: Phụ lục 3a Tài chính và lưu chuyển tiền mặt năm 1: Phụ lục 3b Bảng tính giá năm 2: Phụ lục 4a Tài chính và lưu chuyển tiền mặt năm 2: Phụ lục 4b Bảng tính giá năm 3: Phụ lục 5a Tài chính và lưu chuyển tiền mặt năm 3: Phụ lục 5b Tài chính Quán TRÀ VIỆT: Phụ lục 6a – 6b IV. Kế hoạch hành động Mục tiêu giai đoạn trước đầu tư: Tập hợp đủ nguồn lực cho đầu tư (Tài chính, nhân lực, trang thiết bị …) Vấn đề Việc cần làm Nguồn lực huy động Thời gian thực hiện Huy động nguồn lực Tìm nhà đầu tư Tìm nhà cung cấp trang thiết bị, nguyên liệu, dịch vụ khác … Đào tạo nhân lực Nguồn nhân lực gia đình Nhóm dự án Chuyên gia tư vấn kỹ thuật 6 tháng Giai đoạn đầu tư: Xây dựng và thuê nhà xưởng, lắp đạt máy móc, xây dựng cơ bản kênh phân phối, quảng cáo sản phẩm Xây dựng và lắp đặt Tìm và thuê nhà xưởng, cửa hàng Quyết định mua và lắp đặt máy móc, trang thiết bị Trang trí, quảng cáo QUÁN TRÀ VIỆT Tuyển quản lý - Tài chính - Chuyên gia giám sát kỹ thuật - Chuyên gia tư vấn quản lý 6 tháng Khai thác năm 1: Định vị thương hiệu Xây dựng thương hiệu Quảng cáo và xúc tiến bán hàng Ổn định sản xuất Tài chính Nhân lực đã tuyển dụng Khai thác năm 2: Mở rộng thị trường, bảo vệ và nâng cao giá trị thương hiệu Mở rộng thị trường Mở rộng và củng cố kênh phân phối Mở rộng kênh quảng cáo và quảng bá sản phẩm Kênh phân phối đã xây dựng Tài chính Khai thác năm 3: Ổn định thị trường, bảo vệ giá trị thương hiệu Ổn định thị trường Củng cố kênh phân phối, đổi mới chính sách bán hàng Tiếp tục đầu tư cho quảng cáo Chuẩn bị đầu tư phát triển thương hiệu ra ngoài nước. Kênh phân phối đã xây dựng Kênh quảng cáo Tài chính * Huy động nguồn lực tài chính tham khảo trong phần kế hoạch tài chính Phụ lục 1 BẢNG TÍNH CHI PHÍ KINH DOANH VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM (ước tính cho sản lượng bình quân 20tấn/tháng) Chi phí cố định cơ sở sản xuất (Tính theo tháng) STT Nội dung Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Lương quản lý 8 1500000 12000000 2 Lương nhân viên 6 600000 3600000 3 Bảo dưỡng máy móc 1 500000 500000 4 Thuê xưởng , trụ sở 1 3000000 3000000 5 Tiền điện - nước - điện thoại 1 500000 500000 6 Tiền bảo hiểm 1 1000000 1000000 7 Chi phí văn phòng 1 500000 500000 8 Thuế môn bài 1 200000 200000 9 Khấu hao 1 2255333.3 2255333.3 TSCĐ/10x12tháng 10 Lãi suất tiền vay 1 3000000 3000000 Tiền vay: 150 triệu 11 Các chi phí khác 1 1000000 1000000 Tổng cộng 27555333 Chi phí biến đổi cơ sở sản xuất (Tính theo tháng) STT Nội dung Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Chè sơ chế (kg) 20000 27000 540000000 2 Bao bì 200000 350 70000000 3 Chi phí vận chuyển bán ra 30 400000 12000000 4 Chi phí marketing 1 135000000 135000000 25% chi phí chè sơ chế 5 Chi phí R&D 1 1000000 1000000 6 Điện - nước sản xuất 1 1000000 1000000 7 Chi phí lưu kho 1 5000000 5000000 8 Chi phí phát sinh 1 1000000 1000000 Tổng cộng 765000000 Giá thành sản phẩm (100g) = 3962.777 (=Tổng chi phí/số lượng sản phẩm) Định giá bán 100g trà = 5000 (Giá thành sản xuất x 1.2) Phụ lục 2 - DỰ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Cơ sở sản xuất STT Nội dung Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Cân kiểm tra 2 70000 140000 2 Dây chuyền đóng gói 1 70000000 70000000 3 Xe tải 2 tấn 1 100000000 100000000 4 Trang thiết bị khác 1 1000000 1000000 Tổng cộng 171140000 Trụ sở doanh nghiệp và cửa hàng giới thiệu sản phẩm STT Nội dung Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Máy thu ngân 1 1000000 1000000 2 Máy vi tính 5 5000000 25000000 3 Chi phí tạo kênh phân phối 1 50000000 50000000 4 Tủ trưng bày sản phẩm 1 2000000 2000000 5 Máy điều hoà 1 3000000 3000000 6 Bàn ghế giao dịch 1 5000000 5000000 7 Bàn ghế giám đốc 1 1000000 1000000 8 Bàn ghế nhân viên 4 500000 2000000 9 Tủ hồ sơ 1 500000 500000 10 Trang thiết bị nghiên cứu 1 5000000 5000000 11 Điện thoại - Fax 1 2000000 2000000 12 Chi phí đăng ký kinh doanh 1 1000000 1000000 13 Trang thiết bị khác 1 2000000 2000000 Tổng cộng 99500000 QUÁN TRÀ VIỆT STT Nội dung Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Máy vi tính 1 5000000 5000000 2 Máy thu ngân 1 1000000 1000000 3 Trang thiết bị âm thanh 1 5000000 5000000 4 Quầy bar 1 700000 700000 5 Máy điều hoà 2 3000000 6000000 6 Bàn ghế uống trà 30 200000 6000000 7 Bàn làm việc 2 500000 1000000 8 Dụng cụ pha chế 1 1000000 1000000 9 Tủ lạnh - bếp ga 1 5000000 5000000 10 Ấm chén 30 50000 1500000 11 Trang trí quán 1 10000000 10000000 12 Trang thiết bị khác 1 2000000 2000000 Tổng cộng 44200000 Tổng vốn đầu tư tài sản cố định = 3.15E+08 (Tài sản cố định) Phụ lục 3a - BẢNG TÍNH CHI PHÍ KINH DOANH VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Năm thứ 1: Mục tiêu sản xuất: Đạt sản lượng 15 tấn/tháng Mục tiêu lợi nhuận ròng 30 triệu Mục tiêu QUÁN TRÀ VIỆT: Đạt 200ấm/ngày Chi phí cố định cơ sở sản xuất (Tính theo tháng) STT Nội dung Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Lương quản lý 8 1500000 12000000 2 Lương nhân viên 4 600000 2400000 3 Bảo dưỡng máy móc 1 500000 500000 4 Thuê xưởng , trụ sở 1 3000000 3000000 5 Tiền điện - nước - điện thoại 1 500000 500000 6 Tiền bảo hiểm 1 1000000 1000000 7 Chi phí văn phòng 1 500000 500000 8 Thuế môn bài 1 200000 200000 9 Khấu hao 1 2255333.3 2255333.333 TSCĐ/10x12tháng 10 Lãi suất tiền vay 1 5000000 5000000 Tiền vay: 250 triệu 11 Các chi phí khác 1 1000000 1000000 Tổng cộng 28355333.33 Chi phí biến đổi cơ sở sản xuất (Tính theo tháng) STT Nội dung Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Chè sơ chế (kg) 15000 27000 405000000 2 Bao bì 150000 350 52500000 3 Chi phí vận chuyển bán ra 15 400000 6000000 4 Chi phí marketing 1 81000000 81000000 20% chi phí chè sơ chế 5 Chi phí R&D 1 1000000 1000000 6 Điện - nước sản xuất 1 500000 500000 7 Chi phí lưu kho 1 2000000 2000000 8 Chi phí phát sinh 1 1000000 1000000 Tổng cộng 549000000 Chi phí kinh doanh QUÁN TRÀ VIỆT STT Nội dung Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Lương quản lý 1 2500000 2500000 2 Lương nhân viên 12 700000 8400000 4 Thuê mặt bằng 1 6000000 6000000 5 Tiền điện - nước - điện thoại 1 2000000 2000000 6 Tiền bảo hiểm 1 500000 500000 8 Thuế môn bài 1 200000 200000 9 Khấu hao 1 1841666.7 1841666.667 Khấu hao trong 2 năm 10 Chi phí nguyên liệu 30 90000 2700000 11 Các chi phí khác 1 5000000 5000000 Tổng cộng 29141666.67 (Các sản phẩm khác bán kèm trà coi như hoà vốn) Dự báo lượng hàng bán ra = 200 ấm/ ngày Giá thành 1 ấm trà = 4856.9444 Định giá bán 1 ấm trà = 6071.1806 (Giá thành sản xuất x 1.25) Giá thành sản phẩm (100g)= 3849.0356 (=Tổng chi phí/số lượng sản phẩm) Định giá bán 100g trà = 5003.7462 (Giá thành sản xuất x 1.3) Phụ lục 4a - BẢNG TÍNH CHI PHÍ KINH DOANH VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Năm thứ 2: Mục tiêu sản xuất: Đạt sản lượng 30 tấn/tháng Mục tiêu lợi nhuận ròng 350iệu Mục tiêu QUÁN TRÀ VIỆT: Đạt 300ấm/ngày Chi phí cố định cơ sở sản xuất (Tính theo tháng) STT Nội dung Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Lương quản lý 8 2000000 16000000 2 Lương nhân viên 6 600000 3600000 3 Bảo dưỡng máy móc 1 500000 500000 4 Thuê xưởng , trụ sở 1 3000000 3000000 5 Tiền điện - nước - điện thoại 1 500000 500000 6 Tiền bảo hiểm 1 1000000 1000000 7 Chi phí văn phòng 1 500000 500000 8 Thuế môn bài 1 200000 200000 9 Khấu hao 1 2255333.3 2255333.33 TSCĐ/10x12tháng 10 Lãi suất tiền vay 1 5000000 5000000 Tiền vay: 250 triệu 11 Các chi phí khác 1 1000000 1000000 Tổng cộng 33555333.3 Chi phí biến đổi cơ sở sản xuất (Tính theo tháng) STT Nội dung Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Chè sơ chế (kg) 30000 28000 840000000 2 Bao bì 300000 350 105000000 3 Chi phí vận chuyển bán ra 20 400000 8000000 4 Chi phí marketing 1 168000000 168000000 20% chi phí chè sơ chế 5 Chi phí R&D 1 2000000 2000000 6 Điện - nước sản xuất 1 1000000 1000000 7 Chi phí lưu kho 1 4000000 4000000 8 Chi phí phát sinh 1 2000000 2000000 Tổng cộng 1130000000 Chi phí kinh doanh QUÁN TRÀ VIỆT STT Nội dung Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Lương quản lý 1 2500000 2500000 2 Lương nhân viên 16 700000 11200000 4 Thuê mặt bằng 1 6000000 6000000 5 Tiền điện - nước - điện thoại 1 2000000 2000000 6 Tiền bảo hiểm 1 500000 500000 8 Thuế môn bài 1 200000 200000 9 Khấu hao 1 1841666.7 1841666.67 Khấu hao trong 2 năm 10 Chi phí nguyên liệu 30 150000 4500000 11 Các chi phí khác 1 7000000 7000000 Tổng cộng 35741666.7 Giá thành 1 ấm trà = 3971.296 Định giá bán 1 ấm trà = 5956.944 (Giá thành sản xuất x 1.5) Giá thành sản phẩm (100g)= 3878.518 (=Tổng chi phí/số lượng sản phẩm) Định giá bán 100g trà = 4848.147 (Giá thành sản xuất x 1.25) Phụ lục 5a -BẢNG TÍNH CHI PHÍ KINH DOANH VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Năm thứ 3: Mục tiêu sản xuất: Đạt sản lượng 45 tấn/tháng Mục tiêu lợi nhuận ròng 450 triệu Mục tiêu QUÁN TRÀ VIỆT: mở thêm cơ sở mới Chi phí cố định cơ sở sản xuất (Tính theo tháng) STT Nội dung Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Lương quản lý 8 2500000 20000000 2 Lương nhân viên 10 900000 9000000 3 Bảo dưỡng máy móc 1 1000000 1000000 4 Thuê xưởng , trụ sở 1 3000000 3000000 5 Tiền điện - nước - điện thoại 1 1000000 1000000 6 Tiền bảo hiểm 1 1000000 1000000 7 Chi phí văn phòng 1 500000 500000 8 Thuế môn bài 1 200000 200000 9 Khấu hao 1 2255333.3 2255333.33 TSCĐ/10x12tháng 10 Lãi suất tiền vay 1 5000000 5000000 Tiền vay: 250 triệu 11 Các chi phí khác 1 5000000 5000000 Tổng cộng 47955333.3 Chi phí biến đổi cơ sở sản xuất (Tính theo tháng) STT Nội dung Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Chè sơ chế (kg) 45000 29000 1305000000 2 Bao bì 450000 350 157500000 3 Chi phí vận chuyển bán ra 30 500000 15000000 4 Chi phí marketing 1 326250000 326250000 25% chi phí chè sơ chế 5 Chi phí R&D 1 4000000 4000000 6 Điện - nước sản xuất 1 3000000 3000000 7 Chi phí lưu kho 1 4000000 4000000 8 Chi phí phát sinh 1 3000000 3000000 Tổng cộng 1817750000 Chi phí kinh doanh QUÁN TRÀ VIỆT STT Nội dung Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Lương quản lý 1 2500000 2500000 2 Lương nhân viên 20 700000 14000000 4 Thuê mặt bằng 1 6000000 6000000 5 Tiền điện - nước - điện thoại 1 2000000 2000000 6 Tiền bảo hiểm 1 500000 500000 8 Thuế môn bài 1 200000 200000 9 Khấu hao 1 1841666.7 1841666.67 Khấu hao trong 2 năm 10 Chi phí nguyên liệu 30 150000 4500000 11 Các chi phí khác 1 7000000 7000000 Tổng cộng 38541666.7 Giá thành 1 ấm trà = 4282.407 Định giá bán 1 ấm trà = 6423.611 (Giá thành sản xuất x 1.5) Giá thành sản phẩm (100g)= 4146.012 (=Tổng chi phí/số lượng sản phẩm) Định giá bán 100g trà = 5182.515 (Giá thành sản xuất x 1.25) Tr­ëng cöa hµng Trµ ViÖt Phã gi¸m ®èc Marketing Tr­ëng phßng ph©n phèi Tr­ëng phßng R&D Qu¶n ®èc Phã gi¸m ®èc S¶n xuÊt Phã gi¸m ®èc tµi chÝnh Gi¸m ®èc Trî lý th«ng tin Qu¶n lý Website Phô lôc 7 Tr¸ch nhiÖm vµ quyÒn h¹n Gi¸m ®èc: Phô tr¸ch chung vµ tæ chøc nh©n sù, chÞu tr¸ch nhiÖm vÒ toµn bé ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh cña doanh nghiÖp. §¹i diÖn cho doanh nghiÖp tr­íc ph¸p luËt. Phã gi¸m ®èc s¶n xuÊt: ChÞu tr¸ch nhiÖm vÒ s¶n l­îng vµ chÊt l­îng s¶n phÈm. Phô tr¸ch qu¶n lý 2 ®¬n vÞ trùc thuéc lµ phßng Nghiªn cøu vµ ph¸t triÓn (R&D) vµ ph©n x­ëng s¶n xuÊt. Phßng R&D: Nghiªn cøu vµ ph¸t triÓn gi¸ trÞ sö dông cña s¶n phÈm: H­¬ng vÞ, tiÖn Ých sö dông. Ph©n x­ëng s¶n xuÊt: NhËp nguyªn liÖu, ­íp h­¬ng vµ ®ãng gãi s¶n phÈm. Phã gi¸m ®èc tµi chÝnh: ChÞu tr¸ch nhiÖm vÒ c«ng t¸c tµi chÝnh trong C«ng ty. Th­êng xuyªn b¸o c¸o t×nh h×nh tµi chÝnh tr­íc ban gi¸m ®èc và ho¹ch ®Þnh c¸c kÕ ho¹ch tµi chÝnh cho c«ng ty. Phã gi¸m ®èc Marketing: ChÞu tr¸ch nhiÖm vÒ c¸c vÊn ®Ò marketing s¶n phÈm. Phô tr¸ch hai tuyÕn trùc thuéc: Cöa hµng giíi thiÖu s¶n phÈm Qu¸n Trµ ViÖt vµ m¹ng l­íi ph©n phèi. Qu¸n Trµ ViÖt: §· tr×nh bµy trªn phÇn kÕ ho¹ch ph©n phèi M¹ng l­íi ph©n phèi: §· tr×nh bµy trªn phÇn kÕ ho¹ch ph©n phèi Trî lý th«ng tin & qu¶n lý website: TËp hîp vµ cung cÊp th«ng tin cho ban gi¸m ®èc, x©y dùng vµ cËp nhËt th«ng tin cho website cña c«ng ty. Phụ lục 3b DỰ TOÁN TÀI CHÍNH NĂM THỨ 1 Dự toán tài chính Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Cả năm Sản lượng (lạng) 250000 100000 120000 120000 100000 100000 120000 150000 150000 170000 170000 250000 1800000 Giá bán bình quân 5000 5000 5000 5000 5000 5000 5000 5000 5000 5000 5000 5000 Doanh thu 1.3E+09 5E+08 6E+08 6E+08 5E+08 5E+08 6E+08 7.5E+08 7.5E+08 8.5E+08 8.5E+08 1.25E+09 Chi phí sản xuất 9.9E+08 4E+08 4.8E+08 4.8E+08 4E+08 4E+08 4.8E+08 6E+08 6E+08 6.75E+08 6.75E+08 9.92E+08 7.14E+09 Chi phí marketing bổ sung 5000000 5000000 5000000 5000000 3000000 3000000 3000000 3000000 5000000 7000000 7500000 10000000 61500000 Chiết khấu cho đại lý 1.3E+08 5E+07 6E+07 6E+07 5E+07 5E+07 6E+07 7.5E+07 7.5E+07 85000000 85000000 1.25E+08 9E+08 Lợi nhuận trước thuế 1.3E+08 4.8E+07 5.9E+07 5.9E+07 5E+07 5E+07 6.1E+07 7.7E+07 7.5E+07 83263956 82763956 1.23E+08 8.94E+08 Lợi nhuận sau thuế 2741111 -1903556 -1E+06 -1E+06 96444.4 96444.4 715733 1644667 -355333 -1736044 -2236044 -2258889 -5764000 Bảng lưu chuyển tiền mặt Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Dư tiền mặt đầu tháng 2.5E+08 1E+08 2E+08 1.9E+08 1.9E+08 2.1E+08 2E+08 2E+08 1.9E+08 1.9E+08 1.8E+08 1.8E+08 Doanh thu bằng tiền mặt 6.3E+08 2.5E+08 3E+08 3E+08 2.5E+08 2.5E+08 3E+08 3.8E+08 3.8E+08 4.25E+08 4.3E+08 6.3E+08 Phải thu khách hàng 0 6.3E+08 2.5E+08 3E+08 3E+08 2.5E+08 2.5E+08 3E+08 3.8E+08 3.75E+08 4.3E+08 4.3E+08 Tổng thu 8.8E+08 1E+09 7.5E+08 7.9E+08 7.4E+08 7.1E+08 7.6E+08 8.8E+08 9.4E+08 9.92E+08 1E+09 1.2E+09 Chi phí sản xuất trả ngay 5E+08 2E+08 2.4E+08 2.4E+08 2E+08 2E+08 2.4E+08 3E+08 3E+08 3.36E+08 3.4E+08 5E+08 Chi phí marketing bổ sung 5000000 5000000 5000000 5000000 3000000 3000000 3000000 3000000 5000000 7000000 7500000 1E+07 Chiết khấu cho đại lý 1.3E+08 5E+07 6E+07 6E+07 5E+07 5E+07 6E+07 7.5E+07 7.5E+07 85000000 8.5E+07 1.3E+08 Phải trả người bán 0 5E+08 2E+08 2.4E+08 2.4E+08 2E+08 2E+08 2.4E+08 3E+08 2.97E+08 3.4E+08 3.4E+08 Thuế VAT 1.3E+08 5E+07 6E+07 6E+07 5E+07 5E+07 6E+07 7.5E+07 7.5E+07 85000000 8.5E+07 1.3E+08 Tổng chi 7.5E+08 8E+08 5.6E+08 6E+08 5.4E+08 5E+08 5.6E+08 6.9E+08 7.5E+08 8.1E+08 8.5E+08 1.1E+09 Dư nợ cuối tháng 0 1.3E+08 5.3E+07 6.3E+07 6.3E+07 5.3E+07 5.3E+07 6.3E+07 7.8E+07 78450000 8.9E+07 8.9E+07 Dư tiền mặt cuối tháng 1.2E+08 2E+08 1.9E+08 1.9E+08 2.1E+08 2.1E+08 2E+08 1.9E+08 1.9E+08 1.8E+08 1.8E+08 1.4E+08 Phụ lục 4b DỰ TOÁN TÀI CHÍNH NĂM THỨ 2 Dự toán tài chính Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Cả năm Sản lượng 450000 200000 300000 200000 150000 150000 250000 250000 300000 400000 450000 500000 3600000 Giá bán bình quân 5000 5000 5000 5000 5000 5000 5000 5000 5000 5000 5000 5000 Doanh thu 2.3E+09 1E+09 2E+09 1E+09 8E+08 8E+08 1E+09 1E+09 2E+09 2E+09 2.3E+09 2.5E+09 1.8E+10 Chi phí sản xuất 1.7E+09 8E+08 1E+09 8E+08 6E+08 6E+08 1E+09 1E+09 1E+09 1.6E+09 1.7E+09 1.9E+09 1.4E+10 Chi phí mar bổ sung 1.5E+07 2E+07 2E+07 5E+06 5E+06 5E+06 5E+06 5E+06 1E+07 1.5E+07 1.5E+07 1.5E+07 1.25E+08 Chiết khấu cho đại lý 2.3E+08 1E+08 2E+08 1E+08 8E+07 8E+07 1E+08 1E+08 2E+08 2E+08 2.3E+08 2.5E+08 1.8E+09 Lợi nhuận trước thuế 2.6E+08 1E+08 2E+08 1E+08 9E+07 9E+07 2E+08 2E+08 2E+08 2.3E+08 2.6E+08 3E+08 2.11E+09 Lợi nhuận sau thuế 4E+07 9E+06 2E+07 2E+07 1E+07 1E+07 3E+07 3E+07 3E+07 3.4E+07 4E+07 4.6E+07 3.12E+08 Bảng lưu chuyển tiền mặt Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Dư tiền mặt đầu tháng 1E+08 6E+07 2E+08 2E+08 3E+08 3E+08 3E+08 3E+08 3E+08 3.2E+08 3E+08 3.1E+08 Doanh thu bằng tiền mặt 1E+09 5E+08 8E+08 5E+08 4E+08 4E+08 6E+08 6E+08 8E+08 1E+09 1.1E+09 1.3E+09 Phải thu khách hàng 6E+08 1E+09 5E+08 8E+08 5E+08 4E+08 4E+08 6E+08 6E+08 7.5E+08 1E+09 1.1E+09 Tổng thu 2E+09 2E+09 1E+09 1E+09 1E+09 1E+09 1E+09 2E+09 2E+09 2.1E+09 2.4E+09 2.7E+09 Chi phí sản xuất trả ngay 9E+08 4E+08 6E+08 4E+08 3E+08 3E+08 5E+08 5E+08 6E+08 7.7E+08 8.7E+08 9.7E+08 Chi phí marketing bổ sung 2E+07 2E+07 2E+07 5E+06 5E+06 5E+06 5E+06 5E+06 1E+07 1.5E+07 1.5E+07 1.5E+07 Chiết khấu cho đại lý 2E+08 1E+08 2E+08 1E+08 8E+07 8E+07 1E+08 1E+08 2E+08 2E+08 2.3E+08 2.5E+08 Phải trả người bán 5E+08 9E+08 4E+08 6E+08 4E+08 3E+08 3E+08 5E+08 5E+08 5.8E+08 7.7E+08 8.7E+08 Thuế VAT 2E+08 1E+08 2E+08 1E+08 8E+07 8E+07 1E+08 1E+08 2E+08 2E+08 2.3E+08 2.5E+08 Tổng chi 2E+09 1E+09 1E+09 1E+09 8E+08 7E+08 1E+09 1E+09 1E+09 1.8E+09 2.1E+09 2.4E+09 Dư nợ cuối tháng 1E+08 3E+08 1E+08 2E+08 1E+08 9E+07 9E+07 1E+08 1E+08 1.7E+08 2.3E+08 2.5E+08 Dư tiền mặt cuối tháng 6E+07 2E+08 2E+08 3E+08 3E+08 3E+08 3E+08 3E+08 3E+08 3E+08 3.1E+08 3.3E+08 Phụ lục 5b DỰ TOÁN TÀI CHÍNH NĂM THỨ 3 Dự toán tài chính Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Cả năm Sản lượng 600000 450000 450000 300000 300000 250000 400000 450000 450000 500000 600000 650000 5400000 Giá bán bình quân 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 Doanh thu 3.6E+09 3E+09 3E+09 2E+09 2E+09 2E+09 2E+09 3E+09 3E+09 3E+09 3.6E+09 4E+09 3.2E+10 Chi phí sản xuất 2.5E+09 2E+09 2E+09 1E+09 1E+09 1E+09 2E+09 2E+09 2E+09 2.1E+09 2.5E+09 3E+09 2.2E+10 Chi phí marketing bổ sung 2E+07 2E+07 2E+07 1E+07 1E+07 1E+07 1E+07 2E+07 2E+07 2.5E+07 2.5E+07 3E+07 2.1E+08 Chiết khấu cho đại lý 3.6E+08 3E+08 3E+08 2E+08 2E+08 2E+08 2E+08 3E+08 3E+08 3E+08 3.6E+08 4E+08 3.2E+09 Lợi nhuận trước thuế 7.3E+08 5E+08 5E+08 4E+08 4E+08 3E+08 5E+08 5E+08 5E+08 6E+08 7.3E+08 8E+08 6.6E+09 Lợi nhuận sau thuế 3.7E+08 3E+08 3E+08 2E+08 2E+08 2E+08 3E+08 3E+08 3E+08 3E+08 3.7E+08 4E+08 3.3E+09 Bảng lưu chuyển tiền mặt Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Dư tiền mặt đầu tháng 3E+08 4E+08 8E+08 1E+09 1E+09 2E+09 2E+09 2E+09 2E+09 2.5E+09 2.7E+09 3E+09 Doanh thu bằng tiền mặt 2E+09 1E+09 1E+09 9E+08 9E+08 8E+08 1E+09 1E+09 1E+09 1.5E+09 1.8E+09 2E+09 Phải thu khách hàng 1E+09 2E+09 1E+09 1E+09 9E+08 9E+08 8E+08 1E+09 1E+09 1.4E+09 1.5E+09 1.8E+09 Tổng thu 3E+09 4E+09 4E+09 3E+09 3E+09 3E+09 4E+09 5E+09 5E+09 5.3E+09 6E+09 6.8E+09 Chi phí sản xuất trả ngay 1E+09 9E+08 9E+08 6E+08 6E+08 5E+08 8E+08 9E+08 9E+08 1E+09 1.2E+09 1.3E+09 Chi phí marketing bổ sung 2E+07 2E+07 2E+07 1E+07 1E+07 1E+07 1E+07 2E+07 2E+07 2.5E+07 2.5E+07 2.5E+07 Chiết khấu cho đại lý 4E+08 3E+08 3E+08 2E+08 2E+08 2E+08 2E+08 3E+08 3E+08 3E+08 3.6E+08 3.9E+08 Phải trả người bán 1E+09 1E+09 9E+08 9E+08 6E+08 6E+08 5E+08 8E+08 9E+08 9.3E+08 1E+09 1.2E+09 Thuế VAT 4E+08 3E+08 3E+08 2E+08 2E+08 2E+08 2E+08 3E+08 3E+08 3E+08 3.6E+08 3.9E+08 Tổng chi 3E+09 3E+09 2E+09 2E+09 2E+09 1E+09 2E+09 2E+09 2E+09 2.6E+09 3E+09 3.4E+09 Dư nợ cuối tháng 3E+08 6E+08 4E+08 4E+08 3E+08 3E+08 2E+08 4E+08 4E+08 4.2E+08 4.6E+08 5.6E+08 Dư tiền mặt cuối tháng 4E+08 8E+08 1E+09 1E+09 2E+09 2E+09 2E+09 2E+09 2E+09 2.7E+09 3E+09 3.4E+09 Phụ lục 6a DỰ TOÁN TÀI CHÍNH QUÁN TRÀ VIỆT Năm thứ 1 Bảng dự toán tài chính Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Cả năm Sản lượng (ấm) 1500 3000 3000 3000 4000 4000 5000 7500 7500 9000 12000 12500 72000 Giá bán bình quân 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 Doanh thu 9000000 1.8E+07 1.8E+07 1.8E+07 2.4E+07 2.4E+07 3E+07 4.5E+07 4.5E+07 54000000 72000000 75000000 Chi phí sản 7285417 1.5E+07 1.5E+07 1.5E+07 1.9E+07 1.9E+07 2.4E+07 3.6E+07 3.6E+07 43712500 58283333 60711806 3.5E+08 Lợi nhuận sau thuế 814583 1629167 1629167 1629167 2172222 2172222 2715278 4072917 4072917 4887500 6516667 6788194 39100000 Bảng lưu chuyển tiền mặt Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Dư tiền mặt đầu tháng 2000000 4656250 8127084 1.2E+07 2E+07 1.9E+07 2.3E+07 2.8E+07 3.4E+07 3.9E+07 4.6E+07 5.5E+07 Doanh thu bằng tiền mặt 9000000 1.8E+07 1.8E+07 1.8E+07 2.4E+07 2.4E+07 3E+07 4.5E+07 4.5E+07 54000000 72000000 75000000 Tổng thu 1.1E+07 2.3E+07 2.6E+07 3E+07 3.9E+07 4.3E+07 5.3E+07 7.3E+07 7.9E+07 93482642 1.18E+08 1.3E+08 Chi phí phải trả bằng tiền mặt 5443750 1.3E+07 1.3E+07 1.3E+07 1.8E+07 1.8E+07 2.2E+07 3.5E+07 3.5E+07 41870833 56441666 58870139 Thuế VAT 900000 1800000 1800000 1800000 2400000 2400000 3000000 4500000 4500000 5400000 7200000 7500000 Tổng chi 6343750 1.5E+07 1.5E+07 1.5E+07 2E+07 2E+07 2.5E+07 3.9E+07 3.9E+07 47270833 63641666 66370139 Dư tiền mặt cuối tháng 4656250 8127084 1.2E+07 1.5E+07 2E+07 2.3E+07 2.8E+07 3.4E+07 3.9E+07 4.6E+07 5.5E+07 6.3E+07 Phụ lục 6b Năm thứ 2 Bảng dự toán tài chính Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Cả năm Sản lượng 12500 10000 10000 8000 6000 5000 6000 8000 8500 9000 12500 12500 108000 Giá bán bình quân 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 Doanh thu 7.5E+07 6E+07 6E+07 4.8E+07 4E+07 3E+07 4E+07 4.8E+07 5.1E+07 5.4E+07 7.5E+07 7.5E+07 Chi phí bình quân sản phẩm 5E+07 4E+07 4E+07 3.2E+07 2E+07 2E+07 2E+07 3.2E+07 3.4E+07 3.6E+07 5E+07 5E+07 4.29E+08 Lợi nhuận sau thuế 1.8E+07 1.4E+07 1.4E+07 1.1E+07 9E+06 7E+06 9E+06 1.1E+07 1.2E+07 1.3E+07 1.8E+07 1.8E+07 1.54E+08 Bảng lưu chuyển tiền mặt Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Dư tiền mặt đầu tháng 6.3E+07 8.3E+07 9.9E+07 1.2E+08 1.3E+08 1.4E+08 1.5E+08 1.6E+08 1.7E+08 1.85E+08 2E+08 2.2E+08 Doanh thu bằng tiền mặt 7.5E+07 6E+07 6E+07 4.8E+07 3.6E+07 3E+07 3.6E+07 4.8E+07 5.1E+07 54000000 75000000 75000000 Tổng thu 1.4E+08 1.4E+08 1.6E+08 1.6E+08 1.6E+08 1.7E+08 1.8E+08 2.1E+08 2.2E+08 2.39E+08 2.75E+08 2.95E+08 Chi phí phải trả bằng tiền mặt 4.8E+07 3.8E+07 3.8E+07 3E+07 2.2E+07 1.8E+07 2.2E+07 3E+07 3.2E+07 33900000 47799537 47799537 Thuế VAT 7500000 6000000 6000000 4800000 3600000 3000000 3600000 4800000 5100000 5400000 7500000 7500000 Tổng chi 5.5E+07 4.4E+07 4.4E+07 3.5E+07 2.6E+07 2.1E+07 2.6E+07 3.5E+07 3.7E+07 39300000 55299537 55299537 Dư tiền mặt cuối tháng 8.3E+07 9.9E+07 1.2E+08 1.3E+08 1.4E+08 1.5E+08 1.6E+08 1.7E+08 1.9E+08 2E+08 2.2E+08 2.4E+08

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docA0585.doc
Tài liệu liên quan