Dự án tăng cường hoạt động du lịch tại các huyện sâu trong đất liền tỉnh Quảng Nam
On behalf of the women of the Dhroong
Brocade-Weaving Business Group, I would
like to share some changes in our life since
the project started
We are very happy to experience that our
traditional brocade –weaving can really
help to improve Co Tu women’s lives We
have used the money from selling the
brocade products we make to buy food, our
children’s new clothes and books for their
new school year. Some of us paid off bank
loan interest, some saved money to repair or
are saving to rebuild their houses, and some
bought new furniture.
One visible change that we, women in the
village, can see is that before we did all the
household chores. Now, seeing us busy
weaving, our husbands don’t just support us
but also help us to do housework, from
cooking to raising pigs, and washing to field
work
Other family members like our in-laws
are now also supporting us through brocade
weaving, because they also see the positive
changes around the house from meal quality
to children’s care, since we joined the
brocade-weaving group
16 trang |
Chia sẻ: honghp95 | Lượt xem: 579 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Dự án tăng cường hoạt động du lịch tại các huyện sâu trong đất liền tỉnh Quảng Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
!
!
GIỚI THIỆU KINH NGHIỆM ĐIỂN HÌNH
HIGHLIGHTS!OF!BEST!PRACTICES!
DỰ ÁN TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH
TẠI CÁC HUYỆN SÂU TRONG ĐẤT LIỀN TỈNH QUẢNG NAM
STRENGTHENING!OF!INLAND!TOURISM!IN!QUANG!NAM!PROJECT!
!
Dự!án!được!tài!trợ!bởi!Chính!phủ!Luxemburg!
A!project!funded!by!the!Grand!Duchy!of!Luxembourg!!
!
GIỚI THIỆU
INTRODUCTION))
Dự án Tăng cường hoạt động du lịch
tại các huyện sâu trong đất liền ở tỉnh
Quảng Nam được triển khai từ tháng
3/2011 đến tháng 12/2013.
Dự án nhằm phát triển ngành du lịch và
lữ hành tại các khu vực nội địa của tỉnh
Quảng Nam hướng tới giảm nghèo, tạo
việc làm và bình đẳng giới cho người dân
từ các vùng khó khăn của tỉnh, tập trung
vào nhóm phụ nữ và thanh niên nhưng
không chỉ giới hạn trong hai nhóm này.
Qua hơn hai năm triển khai, dự án đã
khởi xướng và chứng minh nhiều cách
làm tốt có thể được chia sẻ kinh nghiệm
với các cơ quan của chính phủ, các
doanh nghiệp và các tổ chức phát triển
khác.
Các mô hình thành công, kinh nghiệm và
bài học đã được tài liệu hoá và biên soạn
thành nhiều ấn phẩm khác nhau dưới các
dạng khác nhau. Tài liệu này được thiết
kế nhằm mục đích giới thiệu về các ấn
phẩm này của dự án.
Các tổ chức và cá nhân có nhu cầu tham
khảo các tài liệu này vui lòng liên hệ:
Nguyễn Thị Huyền, huyen@ilo.org
The overall aim of the project is to
promote Quang Nam’s tourism sector as
a driver for poverty reduction in the
province, especially for individuals
(primarily, but not exclusively women
and youth) from disadvantaged / inland
regions of the province.
After more than two-years of operation,
the project has initiated and
demonstrated many good practices that
can be shared with other government
agencies, businesses and other
development organisations.
These successful models, experiences and
lessons learned have been documented
and compiled into different products in
various formats. This booklet highlights
the project’s best practices that have
been documented.
Individuals and organization interested in
accessing these materials, please contact:
Nguyễn Thị Huyền, huyen@ilo.org
The Strengthening of Inland Tourism
(SIT) in Quang Nam Project started
in March 2011 to December 2013. !
Đối tác của dự án
Kinh nghiệm huy động nguồn lực của các bên
liên quan nhà nước, doanh nghiệp, các tổ
chức khác và người dân
Các bước xây dựng và triển khai dự
án du lịch cộng đồng
theo hướng chuỗi giá trị
Đặt đối tượng hưởng lợi
của dự án làm trọng tâm
Các phương pháp tìm hiểu các nhóm mục tiêu
đặc biệt là trong ngành du lịch
Kinh nghiệm nâng cao sự tham gia của cộng
đồng và cách làm việc với đồng bào dân tộc
thiểu số
Giảm nghèo thông qua phát triển du lịch
Các mô hình giảm nghèo của
du lịch cộng đồng
Kinh nghiệm xây dựng và quảng bá các mô
hình du lịch cộng đồng ở Mỹ Sơn, Bhơ Hôồng
và Đrôồng và các sản phẩm địa phương khác
Các tài liệu tập huấn đào tạo
kỹ năng nghề du lịch
Đóng góp vào mục tiêu bình đẳng giới,
nâng cao năng lực kinh tế của phụ nữ
Project partnership
Generating resources from stakeholders –
government, business, other development
organisations and local communities
The process of developing interventions
and implementation through a value
chain approach
Putting beneficiaries at the heart of the
project
Methods used to understand the project target
groups, particularly in the tourism sector
Experience in promoting community
participation and working with ethnic
minorities
Poverty reduction through tourism
Pro-poor community-based tourism
models
Experience in developing and promoting
community-based tourism models in My Son,
Bho Hoong and Droong, and other local products
Tourism skill-training materials
Contributing to gender quality and
enhancing women’s economic capability !
2
MỤC LỤC
CONTENT))
4
6
8
10
11
12
Đào tạo kỹ năng cho người
dân (ví dụ: dậy nghề, cung
cấp dịch vụ homestay v.v.)
!
Hợp tác đào tạo/tập huấn, hỗ trợ phát triển
sản phẩm địa phương cho khách du lịch,
phát triển thương hiệu chung cho sản phẩm
=> Phối hợp liên kết cùng hoạt động nhằm
giảm chi phí tăng hiệu quả
!
! Phối hợp với các cơ quan nhà nước
tăng tính tự chủ trong hoạt động của
đối tác về mặt thời gian, con người
và các nguồn ngân sách !
! Tạo tính ràng buộc và cam kết !!
! Giúp tạo động lực cho người dân (đầu tư nâng cấp
nơi đón khách)
! Giải quyết vấn đề thị trường và đầu ra cho các loại
sản phẩm (quảng bá sản phẩm, hỗ trợ về bán sản
phẩm, mẫu mã) do đó tạo tính bền vững
=> Đem lợi cho doanh nghiệp (được độc quyền sản
phẩm), có cam kết của chính quyền.
ĐỐI TÁC CỦA DỰ ÁN
PROJECT)PARTNERSHIP))
2!
Dự án đã thành công trong việc kết
hợp các nguồn lực giữa nhà nước,
doanh nghiệp, các tổ chức phát triển
và người dân trong hoạt động và xây
dựng các mô hình giảm nghèo. !
The Project has managed to combine
different resources from the government,
business, development organisations and
the local communities.
Nhà!nước!Gov't!! Dự!án!Project!
Doanh!nghiệp!Business! Các!tổ!chức!Dev!organisations!
Người!dân!Community!!
! Increased ownership of partners in
implementing activities (timing,
human and financial resources)!
! Gain commitments and
responsibilities
!!
Skills training for local
people (e.g. job, homestay
and hospitality services) !!
Cooperation in training, support
in local product development and
branding!
=> Joint activities reduce costs
and increase efficiency !!!
! Motivation for local people (investment in
facilities)
! Marketing and sales sustainability (e.g. product
design and promotion, and sales support)
=> Business gain benefits (exclusive
contracts), local gov’t commitment
! Người dân đóng
góp ngày công lao
động
! Góp vốn vào cơ sở
hạ tầng
!! Local community contributes labour ! Invest in infrastructure
(homestay)
!
Documentation of multi-agency collaboration and
public–private partnership:
• Project model of mobilizing different resources
[powerpoint]
• Public–private partnership case study
[.pdf]
Kinh nghiệm xây dựng quan hệ đối tác của dự án
được đúc kết và chia sẻ trong các tài liệu sau:
• Kinh nghiệm lồng ghép các nguồn lực của các
bên liên quan [tài liệu powerpoint]
• Kinh nghiệm kêu gọi sự tham gia của doanh
nghiệp [tài liệu .pdf]
3!
Các nguồn lực nhà nước đã được
lồng ghép trong dự án
! Vốn khuyến công
! Vốn làng nghề
! Vốn nông thôn mới
! Chương trình 30A và 135
! Nguồn vốn vì sự nghiệp phát triển du lịch
của tỉnh
! Nguồn vốn bêtông hóa giao thông nông
thôn
! Hỗ trợ phía Liên Minh HTX: Nghị định
88/2005-NĐ-CP về hỗ trợ HTX, và nghị
quyết 113/2009-UNND tỉnh !!
Integrating)government)
financial)resources))
! Agricultural expansion promotion
program
! Budget from Handicraft village
program
! New rural development program
! 30A and 135 programs
! Budget for provincial tourism
development
! Budget for concretized rural roads
! Support from Cooperative Alliance !!
! !
NHÓM ĐIỀU PHỐI CHUỖI GIÁ TRỊ DU LỊCH))|)TOURISM)VALUECCHAIN)COORDINATION)GROUP))
Dự án được xây dựng dựa trên phương pháp tiếp cận chuỗi giá
trị, gồm cả phân tích các vấn đề liên quan đến bình đẳng giới và
thanh niên để xác định những rào cản và các nguyên nhân gốc
rễ cho việc khai thác các cơ hội phát triển ngành du lịch theo
hướng vì người nghèo và tạo việc làm tại Quảng Nam.
Phương pháp được thiết kế với tính bao quát và có sự tham gia,
đồng thời khuyến khích địa phương tự hành động hơn là chờ
đợi các hỗ trợ, can thiệp từ bên ngoài.
The!project!was!developed!based!on!a!value!chain!approach,!including!analysis!of!issues!related!to!gender!equality!and!youth!to!identify!barriers!and!gain!an!understanding!of!opportunities!to!develop!proNpoor!tourism!and!employment!in!Quang!Nam.!!!This!project!was!designed!to!be!inclusive!and!participatory,!and!to!facilitate!local!action!rather!than!relying!on!external!support!and!intervention.!!
4!
XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI DỰ ÁN
DU LỊCH CỘNG ĐỒNG
DEVELOPING)AND)IMPLEMENTING)
COMMUNITYCBASED)TOURISM))
Các bước xây dựng hoạt động can thiệp
theo hướng chuỗi giá trị
" Bước 1: Cùng các đối tác phân tích chuỗi giá trị.
" Bước 2: Tìm ra các vấn đề cần có được sự can thiệp với các hoạt
động. Lựa chọn các vấn đề ưu tiên.
" Bước 3: Lập kế hoạch hoạt động của 10 vấn đề can thiệp, phân chia
nhiệm vụ của từng đối tác
" Bước 4: Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt, gửi cho các đối tác liên
quan.
" Bước 5: Cùng phân chia thực hiện hoạt động, lập thành Nhóm điều
phối chuỗi giá trị, họp từng tháng.
" Bước 6: Cùng đánh giá và giám sát hoạt động !
The)process)of)developing)interventions)
through)a)value)chain)approach
" Step 1: Work with stakeholders to analyse the tourism value
chain
" Step 2: Identify which areas need intervention; prioritize
areas/issues
" Step 3: Develop a workplan, assign tasks for each stakeholder
" Step 4: Get approval from the Provincial People’s Committee
and share with relevant stakeholders
" Step 5: Assign implemention activities, set up a Value Chain
Steering Committee with monthly meetings.
" Step 6: Evaluate and monitor activities jointly !
Tài liệu về chuỗi giá trị của dự án
Phân tích chuỗi giá trị của ngành Du lịch Quảng
Nam [tài liệu dạng .pdf]
Project value chain documentation
Value Chain Analysis of the Tourism Sector in
Quang Nam Province Report [available in .pdf] !
5!
HẠN CHẾ CHÍNH CỦA CHUỖI GIÁ TRỊ DU LỊCH ĐƯỢC DỰ ÁN KHẮC PHỤC
MAIN)CONSTRAINTS)OF)TOURISM)VALUECCHAIN)ADDRESSED)BY)THE)PROJECT)
Các tài liệu dự án và các báo cáo giám sát và đánh
giá trong quá trình triển khai dự án
Báo cáo khởi động, Kế hoạch dự án, Báo cáo tiến độ giữa
kỳ và hàng năm (cho 2011, 2012 và 2013), Báo cáo đánh
giá giữa kỳ, và Bản tin hàng tháng
Project documents and M&E documentation reports )
Inception report, Project work plan, Progress reports –
annual/semi-annual (2011, 2012 and 2013), Mid-term
evaluation report and project monthly newsletters)
ĐẶT ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG LỢI CỦA DỰ ÁN
LÀM TRỌNG TÂM
PUTTING)BENEFICIARIES))
AT)THE)HEART)OF)THE)PROJECT)
6!
Dự án rất chú trọng đến việc tìm hiểu nhu cầu,
năng lực của các đối tượng hưởng lợi của dự án
để đảm bảo sự tham gia của họ cũng như để
thiết kế và triển khai các hoạt động can thiệp
phù hợp.
Các tài liệu dưới đây là tập hợp kết quả đánh
giá, phân tích cũng như đúc kết kinh nghiệm
của dự án với các nhóm đối tượng hưởng lợi.
The Project gained an understanding of target
beneficiaries’ needs and capacity to ensure
their active participation as well as to design
and implement suitable interventions.
The following documents detail the Project’s
knowledge about different target groups gained
through implementation and various
assessments.
• Đánh giá nhu cầu đào tạo và xây dựng kế
hoạch hành động nâng cao năng lực cho các
nhóm mục tiêu [Tài liệu dạng .pdf]
• Đánh giá kỹ năng nghề du lịch ở tỉnh Quảng
Nam [Tài liệu dạng .pdf]
• Đánh giá khả năng tiếp cận dịch vụ tín dụng
của các doanh nghiệp du lịch và các hộ gia
đình [Tài liệu dạng .pdf]
• Report on training need assessment and
elaboration of capacity building action plans
for project the target groups [.pdf]
• Report on tourism occupational skills in
Quang Nam province [.pdf]
• Evaluation of the Accessibility to credit
services of Tourist Enterprises and
Households in Quang Nam province [.pdf]
Nâng cao sự tham gia của cộng đồng
Promoting community participation
Sổ tay hướng dẫn thực hiện Công tác quản lí,
vận hành và duy tu, bảo dưỡng công trình -
được xây dựng với mục đích phát huy vai trò của
cộng đồng trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng
công trình; trao quyền cho cấp xã và người dân
trong việc quyết định kế hoạch đầu tư, huy động
các nguồn lực để tổ chức thực hiện, nghiệm thu và
thanh toán, quyết toán công trình.
Community-Based Infrastructure Operation
and Maintenance Handbook was developed to
enhance the role of the community in increasing
the construction use effectiveness, empower local
people and their authorities in decision-making in
investement planning, resource mobilization for the
implementation, checking and taking over
contruction, and final payment.
Kinh nghiệm làm việc với đồng bào thiểu số -
là tài liệu này nhằm giúp các đối tác phát triển, các
doanh nghiệp và các cơ quan nhà nước liên quan
có cơ sở tham khảo khi triển khai hoạt động ở
những vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Tài liệu
này được đúc kết từ kinh nghiệm thu được sau hai
năm triển khai dự án với đồng bào Cơ Tu tại các
huyện vùng cao Quảng Nam.
Sharing experience working with ethnic
minorities - This document has been put together
from the experience gained after the project’s
more than two years experience working with Co
Tu ethnic community. This is a useful reference
document for other development, business and
government agencies.
7!
8!
GIẢM NGHÈO THÔNG QUA PHÁT TRIỂN DU LỊCH
POVERTY)REDUCTION)THROUGH)TOURISM)!
Một công việc trong
ngành du lịch có thể
tạo thêm 1,5 việc
làm gián tiếp khác
cho các ngành kinh
tế liên quan!
Quảng Nam với Phố cổ Hội An, Khu di tích
Mỹ Sơn và dải bờ biển cát trắng 125km đã và
đang thu hút hàng triệu du khách trong và
ngoài nước mỗi năm. Tuy nhiên, du lịch mới
chỉ đem lại nguồn thu cho một bộ phận người
dân, nhiều cộng đồng sống trong/xung quanh
các di sản thế giới và các điểm du lịch chưa
được hưởng lợi từ ngành du lịch. Vẫn là một
tỉnh nghèo của cả nước, Quảng Nam do đó đã
đặt mục tiêu phát huy các tiềm năng du lịch để
đóng góp nhiều hơn cho tăng trưởng kinh tế
của tỉnh, xóa đói giảm nghèo và tạo việc làm ở
các vùng sâu còn khó khăn của tỉnh.
Nhiệm vụ của ILO là thúc đẩy việc làm mang
tính bền vững trong bối cảnh giảm nghèo.
Phân tích chuỗi giá trị của ngành du lịch trên
thế giới chứng minh được mối quan hệ của
ngành này với các ngành kinh tế như nông
nghiệp, xây dựng, dịch vụ công ích và giao
thông vận tải, góp phần vào công cuộc xóa đói
giảm nghèo.
Chính vì vậy các biện pháp can thiệp của dự án
cũng nhằm để hỗ trợ chủ trương phát triển du
lịch giảm nghèo của tỉnh - tạo việc làm bền
vững trong ngành du lịch tại khu vực nông
thôn và khuyến khích các chiến lược và chính
sách giảm nghèo.
Quang Nam Province is famous for Hoi An
Ancient Town, My Son Sanctuary and its 125 km
stretch of white sand beaches, which all help to
charm and attract millions of domestic and foreign
tourists annually. However, tourism has so far
only benefited a small proportion of the provincial
population while poor communities living
in/around these sites benefit little or not at all from
tourism growth. Being one of the poorest
provinces in Vietnam, Quang Nam has set a goal
to maximize its tourism potential to contribute
more to provincial economic growth, poverty
reduction and job creation for the province’s
remote and poor areas.
ILO is committed to advancing the creation of
decent work as a tool for sustainable poverty
reduction. The Tourism value chain and its
significant connection to other sectors such as
agriculture, construction, utilities and transport, as
shown internationally, can contribute to poverty
reduction.
The project’s interventions were designed to
support the provincial pro-poor tourism
development policy – creating sustainable and
decent jobs in tourim in rural areas and promote
poverty reduction policies and strategies.
With regard to the
supply chain in
tourism, one job in the
core tourism industry
indirectly generates
1.5 additional jobs in
the related economy
9!
• Bộ công cụ Hướng dẫn giảm nghèo thông qua du lịch - tài
liệu tham khảo nhằm kích thích và khuyến khích các chiến
lược và chính sách giảm nghèo thông qua du lịch. [Tài liệu in,
.pdf hoặc có thể được download từ ilo.org]
• Chiến lược phát triển và quảng bá du lịch nông thôn
Quảng Nam
• Chính sách hỗ trợ phát triển du lịch miền núi và vùng đồng
bào dân tộc thiểu số
• Báo cáo Đánh giá thị trường du lịch Tỉnh Quảng Nam
Các tài liệu và bài học kinh nghiệm áp dụng giảm nghèo
thông qua phát triển du lịch
Documentation of pro-poor tourism development
• Toolkit for Poverty Reduction through Tourism – aims to
stimulate and encourage poverty reduction strategies and
policies in the tourism industry. [available in .pdf and
downloadable from ILO.org]
• Quang Nam Rural Tourism Development and Promotion
Strategy
• Supporting Policy for Rural and Mountainous Areas
• Quang Nam Tourism Market survey report
CÁC MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO DU LỊCH CỘNG ĐỒNG
PROCPOOR)COMMUNITYCBASED)TOURISM)MODELS))
Mục tiêu của dự án là hỗ trợ tỉnh Quảng Nam phát triển du lịch
như là một công cụ giảm nghèo cho một số vùng khó khăn theo
hai cách:
• Thu hút khách du lịch đến với cộng đồng địa phương và
cung cấp các dịch vụ lưu trú và dịch vụ tạo thu nhập khác –
tham khảo các tài liệu về xây dựng và quảng bá du lịch
cộng đồng: )
o Mô hình du lịch cộng đồng Mỹ Sơn
o Mô hình du lịch cộng đồng Bhơ Hôồng
o Mô hình du lịch cộng đồng Đrôồng
o Các sản phẩm quảng bá du lịch
• Kết nối người nghèo ở vùng sâu vùng xa với các hoạt động
du lịch bằng cách tạo ra các mối liên kết thị trường và nâng
cao năng lực sản xuất và cung ứng các sản phẩm thủ công
địa phương – tham khảo các tài liệu phát triển sản phẩm
địa phương, đặc biệt là kinh nghiệm phát triển thổ cẩm
10!
The project’s aim is to support Quang Nam Province to
develop tourism as an approach to poverty reduction, in some
disadvantaged communities, by
• Making inland communities appealing to tourists, where
local villagers can provide hospitality services to generate
incomes – see the following case studies in developing
and promoting community-based tourism: )
o My Son community –based tourism model
o Bho Hoong community –based tourism model
o Đroong community –based tourism model
o Quang Nam inland destination promotion products
• Connecting poor and isolated community with tourism
service activities through market linkages and building
their capacity in handicraft production and tourism services
– see the Local Product Case Study and the Brocade
Weaving Case Study
TÀI LIỆU ĐÀO TẠO KỸ NĂNG NGHỀ DU LỊCH
TOURISM)SKILLCTRAINING)MATERIALS))
Hướng dẫn thực hành các kỹ
năng phục vụ trong khách sạn
vừa và nhỏ cho các doanh nghiệp,
các trường nghề, và các đối tác liên
quan dùng để tập huấn nâng cao các
kỹ năng nghề góp phần tăng chất
lượng phục vụ khách du lịch.
Good practices guide for small
hotels and guesthouses were
developed for the use of local
businesses, tourism vocational
schools, and other stakeholders as
training materials to improve
hospitality skills for tourism workers
and the quality of tourism services
generally.
Bản in và bộ đĩa DVD
Printed guidebook
and DVD set
Tài liệu giảng dạy về kỹ năng lái xe phục vụ
khách du lịch nhằm giúp nâng cao kỹ năng cho
lái xe du lịch. Tài liệu này do Dự án phối hợp với
dự án HITT/SNV xây dựng cùng Viện du lịch bền
vững (ART).
Driver guide training manual to improve
skills for drivers who provide services for tourists.
The materials were developed by the project in
collaboration with the HITT/SNV project and Viet
Nam Academy of Responsible Tourism (ART).
Bộ tài liệu đào tạo hướng dẫn viên du lịch
địa phương - đây là bộ tài liệu được thiết kế
riêng cho các thuyết minh viên du lịch cộng
đồng, là những người dân địa phương để họ có
thể tự tin giới thiệu đến du khách những nét văn
hóa đặc sắc, các tập tục cũng như những danh
thắng cảnh tại địa phương mình.
Local guide training manual - the materials
were specially designed to provide essential
knowledge and skills for selected villagers to
play role of local tour guide, making them feel
confident to show visitors their unique culture
and practices, and places of interest. 11!
Tài liệu đào tạo kinh doanh lưu
trú du lịch nhà dân - nhằm hướng
dẫn kỹ năng và các bước xây dựng
và cung cấp dịch vụ homestay.
Home-stay operation training
manuals introduce a step-by-step
guide to set up and run homestay
businesses and necessary skills. Bản in và bộ đĩa DVD
Printed guidebook
and DVD set
Bản in và bộ đĩa DVD
Printed guidebook
and DVD set
Dự án đã gắn kết trọng tâm hướng
tới bình đẳng giới vào toàn bộ quá
trình phát triển chuỗi giá trị nhằm
tạo cơ hội tham gia bình đẳng cho
cả nam giới và phụ nữ.
Đồng thời việc xem xét nhu cầu của
cả nam giới và phụ nữ đã giúp dự
án thiết kế được những hoạt động
sát với nhu cầu của từng bên, và để
có thể tạo việc làm nói chung chứ
không chỉ giới hạn trong ngành du
lịch.
Tham khảo tài liệu Đánh giá các
vấn đề giới trong lĩnh vực du lịch
ở tỉnh Quảng Nam.
ĐÓNG GÓP VÀO MỤC TIÊU BÌNH ĐẲNG GIỚI
VÀ NÂNG CAO NĂNG LỰC KINH TẾ CỦA PHỤ NỮ
CONTRIBUTING)TO)GENDER)EQUALITY))
AND)ENHANCING)WOMEN’S)ECONOMIC)CAPACITY))
12!
Trong quá trình triển khai, dự án cũng
chứng minh được mối liên quan về năng
lực kinh tế của phụ nữ và vai trò của họ
trong cộng đồng và xã hội.
Tham khảo tài liệu Nâng cao năng lực
kinh tế của phụ nữ, dẫn đến nâng cao
vai trò của họ để biết thêm thông tin. !
Gender equality was integrated in
all of the project’s value chain
development processes to ensure
equal participatory opportunities
for both men and women.
Moreover, the needs assessment of
both local men and women helped
the project to design interventions
that were relevant to their specific
needs and create more jobs in
general, not just limited to within
the tourism sector.
See the report Gender Equality in
the Tourism Sector of Quang
Nam Province.
Evidence during the project’s
implementation showed that there is a
link between women’s economic
capacity and the improvement of their
role in the community and society.
See the case study Increased women’s
economic capacity. !
Thay mặt Tổ hợp tác dệt thổ cẩm Dhroong,
tôi xin có đôi lời chia sẻ về những thay đổi
trong cuộc sống của chị em chúng tôi từ khi
có dự án
Chị em chúng tôi rất vui khi nhận thấy nghề
dệt truyền thống của dân tộc mình cũng là
nghề có thể giúp chị em cải thiện cuộc sống
Chúng tôi dùng tiền [bán sản phẩm] đó để
mua thức ăn hằng ngày, mua sách vở, áo
quần cho con vào năm học mới, có chị thì trả
lãi vốn vay cho ngân hàng, chị thì góp tiền để
sửa lại nhà, chị thì mua sắm bàn ghế sử dụng
trong gia đình, có chị thì gửi ngân hàng để
tiết kiệm tiền làm nhà.
Một trong những thay đổi mà chị em chúng
tôi ai cũng nhận thấy được là trước đây tất
cả các công việc nhà đều do chị em chúng tôi
đảm nhận, nay thấy vợ bận rộn cùng chị em
dệt vải, chồng ủng hộ và giúp đỡ vợ làm việc
nhà từ việc nấu ăn, nuôi lợn, giặt áo quần đến
việc làm rẫy
Các thành viên trong gia đình như bố mẹ
chồng cũng đều ủng hộ chị em tham gia dệt
vải vì họ nhận thấy từ khi chị em tham gia
nhóm dệt thì cuộc sống gia đình được cải
thiện từ bữa ăn hằng ngày đến chăm lo việc
học hành của con cái
Bling Thị Treng, Tổ trưởng tổ dệt!
On behalf of the women of the Dhroong
Brocade-Weaving Business Group, I would
like to share some changes in our life since
the project started
We are very happy to experience that our
traditional brocade –weaving can really
help to improve Co Tu women’s lives We
have used the money from selling the
brocade products we make to buy food, our
children’s new clothes and books for their
new school year. Some of us paid off bank
loan interest, some saved money to repair or
are saving to rebuild their houses, and some
bought new furniture.
One visible change that we, women in the
village, can see is that before we did all the
household chores. Now, seeing us busy
weaving, our husbands don’t just support us
but also help us to do housework, from
cooking to raising pigs, and washing to field
work
Other family members like our in-laws
are now also supporting us through brocade
weaving, because they also see the positive
changes around the house from meal quality
to children’s care, since we joined the
brocade-weaving group
Bling Thị Treng,
Brocade – weaving group Team Leader
Thay đổi đem lại từ dự án Changes brought by the project
Chị Treng giới thiệu sản phẩm của tổ dệt
thổ cẩm tại hội chợ | Treng shows off the
group’s brocade products at a craft fair
!!
!
Dự!án!tăng!cường!hoạt!động!du!lịch!
tại!các!huyện!sâu!trong!đất!liền!tỉnh!Quảng!Nam
Strengthening!of!Inland!Tourism!in!Quang!Nam!Project!!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- duantangcuonghoatdongdulichtaicachuyensautrongdatlientinhquang_nam_8285.pdf