Giá trị chẩn đoán và tiên lượng của Procalcitonin huyết thanh trong nhiễm trùng huyết

Nhận xét: + Về xét nghiệm PCT: Trong 79 trường hợp (TH) nhiễm trùng huyết có 9/79 TH nồng độ PCT < 0,5 ng/ml (chiếm 11,39%); 19/79 TH nồng độ PCT < 2 ng/ml (chiếm 24,05%); 39/79 TH nồng độ PCT ≥ 10 ng/ml (chiếm 49,36%); 6/79 TH nồng độ PCT ≥ 100 ng/ml (chiếm 7,59%). Trong 79 TH nhiễm trùng huyết: Có 11/79 TH choáng nhiễm trùng (chiếm 13,92%), nồng độ trung bình PCT trên các bệnh nhân choáng nhiễm trùng: 82,88 ng/ml; Có 5/79 TH tử vong (chiếm 6,32%), nồng độ trung bình PCT trên các bệnh nhân tử vong: 216,43 ng/ml; Có 13/79 TH nặng xin về (chiếm 16,45%), nồng độ trung bình PCT trên các bệnh nhân bệnh nặng xin về: 31,03 ng/ml. Liên quan đến nguyên nhân: Nhóm nhiễm trùng đường tiêu hóa, nồng độ trung bình PCT là 94 ng/ml; Nhóm nhiễm trùng viêm mô phần mềm, nồng độ trung bình PCT là 16,63 ng/ml; Nhóm viêm đường hô hấp dưới, nồng độ trung bình PCT là 9,98 ng/ml; Nhóm nhiễm trùng hậu sản, nồng độ trung bình PCT là 7,80 ng/ml. + Về xét nghiệm bạch cầu huyết: 11/79 TH có bạch cầu huyết < 4.000/mm3, chiếm 13,920%. 26/79 TH có bạch cầu huyết nằm trong giới hạn bình thường, chiếm tỉ lệ 32,91%. 42/79 TH có bạch cầu huyết tăng cao > 12.000/mm3, chiếm tỉ lệ 53,16%. + Về xét nghiệm CRP: 79/79 TH CRP tăng cao trong nhiễm trùng huyết (chiếm 100%). + Theo một số tác giả: Nguyễn Thị Thanh (9): Ở trẻ em có hội chứng nhiễm khuẩn toàn thân: PCT: 6,8 ± 11,1 ng/ml và trẻ em có hội chứng nhiễm khuẩn toàn thân cấy (+): PCT = 16,2 ± 23,9 ng/ml. Lê Xuân Trường (6): Nồng độ trung bình của nhóm bệnh nhân nhiễm trùng huyết (cấy máu dương tính): 63,24 ± 81,91ng/ml. Brunkhort FM (1): Hội chứng nhiễm khuẩn toàn thân: PCT = 0,5 ± 2,9 ng/ml, hội chứng nhiễm khuẩn toàn thân nặng: PCT = 6,9 ± 3,9 ng/ml. Muthiah KA (8): Trong nhiễm trùng huyết do vi khuẩn, nồng độ PCT > 10 ng/ml.

pdf8 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 28/01/2022 | Lượt xem: 87 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giá trị chẩn đoán và tiên lượng của Procalcitonin huyết thanh trong nhiễm trùng huyết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên Đề Nội Khoa 1 GIÁ TRỊ CHẨN ĐOÁN VÀ TIÊN LƯỢNG CỦA PROCALCITONIN HUYẾT THANH TRONG NHIỄM TRÙNG HUYẾT Lê Xuân Trường* TÓM TẮT Đặt vấn đề: Mục đích của nghiên cứu là xác định giá trị chẩn đoán và tiên lượng của procalcitonin (PCT) trong nhiễm trùng huyết, choáng nhiễm trùng. Đối tượng và phương pháp: Mô tả hàng loạt trường hợp trong khoảng thời gian từ tháng 9 năm 2007 đến tháng 10 năm 2008 tại Khoa Bệnh Nhiệt đới, Bệnh viện Chợ Rẫy. Có 2 nhóm, nhóm 1: những người có bệnh cảnh nhiễm trùng nhưng không phải nhiễm trùng huyết (n = 61), nhóm 2: những người nhiễm trùng huyết có cấy máu dương tính (n = 79). Tất cả bệnh nhân đều làm xét nghiệm đếm Bạch cầu huyết, CRP và PCT tại Khoa Sinh hóa và Huyết học Bệnh viện Chợ Rẫy. Kết quả: Nhóm 1: Trị số trung bình của các xét nghiệm: Bạch cầu huyết = 11.076,56 /mm3; CRP = 46,12 mg/l; PCT = 0,24 ng/ml. Nhóm 2: Trị số trung bình của các xét nghiệm: Bạch cầu huyết = 15.084,30 /mm3; CRP = 97,95 mg/l; PCT = 32,12 ng/ml. Độ nhạy của PCT: 88,61% ; Độ đặc hiệu của PCT: 88,52% ; Giá trị tiên đoán (+) của PCT: 90,91%. Nồng độ trung bình của PCT trên các bệnh nhân choáng nhiễm trùng: 82,88 ng/ml; Nồng độ trung bình của PCT trên các bệnh nhân tử vong: 231,40 ng/ml. Kết luận: PCT có giá trị chẩn đoán và tiên lượng cao trong nhiễm trùng huyết và choáng nhiễm trùng. Nồng độ PCT càng cao tiên lượng càng xấu. ABSTRACT DIAGNOSTIC AND PROGNOSTIC EVALUATION OF PROCALCITONIN IN SEPSIS AND SEPTIC SHOCK Le Xuan Truong * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 13 - Supplement of No 1 - 2009: 189 - 194 Background: The aim of the study is to confirm diagnostic and prognostic value of procalcitonin in sepsis, septic shock. Material and method: Series of prospective study are described from September 2007 to October 2008 at Department of Tropical Diseases in Cho Ray hospital. PCT quantitative analysis at Department of Biochemistry in Cho Ray hospital. There are two groups, group 1: patients have illness similar to infections but non sepsis (n = 61), group 2: patients with sepsis (n = 79). All of patients measure white cell count, CRP and PCT. Results: Mean concentration of tests group 1: white cell count = 11,076.56/mm3; CRP = 46.12 mg/l; PCT = 0.24 ng/ml. Mean concentration of tests group 2: white cell count = 15,084.30/mm3; CRP = 97.95 mg/l ; PCT = 32.12 ng/ml. PCT sensitivity: 88.61% ; PCT specificity: 88.52% ; PCT positive predictive value: 90.91%. Mean concentration of PCT in septic shock: 82.88 ng/ml; Mean concentration of PCT in mortality: 231.40 ng/ml. Conclusion: PCT has highly diagnostic and prognostic evaluation in sepsis and septic shock. PCT concentration increases higher, the risk of mortality gets higher. ĐẶT VẤN ĐỀ Nhiễm trùng huyết, choáng nhiễm trùng là nguyên nhân gây bệnh và tử vong hàng đầu tại khoa Hồi sức Cấp cứu (1,6,7,8,9). Chẩn đoán xác định nhiễm trùng huyết dựa vào cấy máu, nhưng kết quả cấy máu thường chậm và không phải lúc nào cũng dương tính (1,3). Gần đây một chỉ tố sinh học mới được đề cập đến đó là * Bộ môn Hóa Sinh Khoa Y, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Chuyên Đề Nội Khoa 2 procalcitonin (PCT), PCT tăng cao trong nhiễm trùng huyết, choáng nhiễm trùng, có thể giúp các nhà lâm sàng phân biệt được chính xác giữa nhiễm trùng do vi khuẩn hay siêu vi, nó có giá trị chẩn đoán cao hơn so với một số chỉ tố sinh học khác như Bạch cầu huyết, CRP, cytokines (IL6, IL8, IL10, ) (2,4,5,6). Để tìm hiểu giá trị của xét nghiệm procalcitonin so với các xét nghiệm khác như CRP, bạch cầu huyết, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này. ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu Gồm 140 trường hợp (TH) chia làm 2 nhóm: - Nhóm 1: Gồm những bệnh nhân có bệnh cảnh nhiễm trùng nhưng không phải nhiễm trùng huyết, tất cả cấy máu đều âm tính (n = 61). - Nhóm 2: Gồm những bệnh nhân nhiễm trùng huyết, choáng nhiễm trùng có cấy máu dương tính (n = 79). Tất cả 2 nhóm bệnh nhân trên điều trị tại Khoa Bệnh Nhiệt đới, Bệnh viện Chợ Rẫy Thành phố Hồ Chí Minh trong khoảng thời gian từ tháng 9 năm 2007 đến tháng 10 năm 2008. Phương pháp nghiên cứu - Lấy máu bệnh nhân và tiến hành làm các xét nghiệm PCT, CRP, Bạch cầu huyết. Xét nghiệm PCT làm trên test B-R-AH-M-S PCT LIA, Đức. Máy Lumat LB 9507 tại Khoa Sinh hóa Bệnh viện Chợ Rẫy. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Nhóm 1 Gồm những người có bệnh cảnh nhiễm trùng nhưng không phải nhiễm trùng huyết, cấy máu âm tính (n = 61): Bảng 1 Stt Số hồ sơ bệnh án Bạch cầu (mm3) CRP (mg/l) PCT (ng/ml) 01 07-92719 13.340 25 0,08 02 07-84268 12.200 55 0,07 03 07-84911 5.130 6,5 0,13 04 07-103767 7.550 11 0,17 05 07-96600 12.600 32 0,09 Stt Số hồ sơ bệnh án Bạch cầu (mm3) CRP (mg/l) PCT (ng/ml) 06 08-3412 4.200 34 0,13 07 08-51 9.200 18 0,09 08 08-3485 5.700 7 0,12 09 07-80770 3.680 0,6 0,16 10 07-81678 11.100 131 0,25 11 07-82802 3.970 30,3 0,22 12 07-82956 4.000 10 0,28 13 07-86765 12.200 0,2 0,11 14 07-96085 3.800 1,0 0,29 15 07-97141 5.800 40 0,06 16 07-78620 10.600 4,7 0,09 17 07-78585 13.100 97 0,17 18 08-1236 9.000 10 0,26 19 07-93782 8.900 29 0,19 20 08-46931 24.700 8 0,18 21 08-41453 1.240 22 0,17 22 08-51054 16.700 23 0,14 23 08-49812 34.100 7,5 0,11 24 08-51388 5.900 40 0,18 25 08-49499 5.900 7,7 0,16 26 08-4924 16.360 80 0,11 27 07-82183 23.810 0,7 0,14 28 07-77360 6.790 19 0,17 29 07-78181 7.040 0,4 0,20 30 08-54398 4.800 16 0,11 31 08-53924 9.230 31 0,03 32 08-53445 8.100 6,3 0,12 33 08-55468 14.700 3,2 0,13 34 08-55330 11.800 21 0,10 35 08-5766 10.100 8 0,07 36 07-96436 7.500 12 0,07 37 08-1666 10.290 18 0,08 38 07-102498 8.600 7 0,08 39 08-62502 9.510 146 0,25 40 08-62000 18.000 153 0,32 41 08-61546 4.300 147 0,11 42 08-62000 18.000 153 0,32 43 08-65817 10.700 97 0,06 44 08-69104 9.000 23 0,11 45 08-68409 12.800 110 0,21 46 08-61288 17.220 86 0,26 47 08-68466 11.300 9 0,11 48 08-69961 27.180 116 0,36 49 08-68942 10.900 1 0,12 50 08-70301 9.830 70 0,5 51 08-73342 10640 112 0,27 Chuyên Đề Nội Khoa 3 Stt Số hồ sơ bệnh án Bạch cầu (mm3) CRP (mg/l) PCT (ng/ml) 52 08-74565 11370 11 0,11 53 08-73822 19100 59 0,25 54 08-75341 13200 28 0,23 55 08-69857 7130 69 0,38 56 08-80899 13.450 67 1,40 57 08-81128 30.900 104 0,63 58 08-58431 5.100 107 1,11 59 08-58265 5.800 107 0,5 60 08-64545 3.200 61 0,65 61 07-84241 13.310 104 1,17 Trị số trung bình (XTB) của các xét nghiệm Bạch cầu huyết, CRP và PCT XTBBC = 11.076,56 ± 6657,60 /mm3 XTBCRP = 46,12 ± 46,67 mg/l XTBPCT = 0,24 ± 0,26 ng/ml Nhận xét + Về xét nghiệm PCT: 54/61 TH có PCT < 0,5 ng/ml (chiếm 88,53%), 7/61 TH có PCT ≥ 0,5 ng/ml (chiếm 11,47%), tất cả 7 TH trên CRP đều tăng cao trên giá trị đối chiếu; Riêng công thức bạch cầu, chỉ có 3/7 TH trên bạch cầu tăng cao > 12.000/mm3. + Về xét nghiệm CRP: 8/61 TH có CRP < 7 mg/l (chiếm 13,11%), 53/61 TH có CRP ≥ 7 mg/l (chiếm 86,89%). + Về xét nghiệm Bạch cầu huyết: 5/61 TH có bạch cầu huyết < 4.000/mm3 (chiếm 8,19%), 35/61 TH có bạch cầu huyết nằm ở khoảng từ 4.000 đến 12.000/mm3 (chiếm 57,37%), 21/61 TH có bạch cầu huyết > 12.000/mm3 (chiếm 34,42%). Điều này cho thấy PCT hiếm khi tăng khi không có nhiễm trùng huyết, choáng nhiễm trùng. Nhóm 2 Gồm bệnh nhân nhiễm trùng huyết, choáng nhiễm trùng có cấy máu dương tính (n = 79) Bảng 2: Stt SBA Cấy máu Bạch cầu (mm3) CRP (mg/l) PCT (ng/ml) Ghi chú 01 07-91737 Staphylococcus haemolyticus 33.100 7 15,90 Tốt, ra viện 02 07-90758 Stenotrophomonas maltophilia 10.400 20 11,60 Tốt ra viện 03 07-89966 Klebsiella sp 19.500 35 74,72 Tốt ra viện 04 07-87355 Escherichia Coli 7.300 122 249,92 Tử vong 05 07-76577 Klebsiella sp 8.400 130,5 19,56 Tốt ra viện 06 07-92471 Klebsiella sp 20.890 176 14,94 Tốt ra viện 07 07-93770 Alcaligenes sp 17.900 193 150,28 Tốt ra viện 08 07-91834 Stenotrophomonas maltophilia 5.800 84 93,57 Nặng xin về 09 07-93791 Ancinetobacter baumannii 2.300 42 0,5 Nặng xin về 10 07-99420 Staphylococcus epidermidis 6.940 57 1,49 Tốt ra viện 11 07-104163 Acinotobacter baumannii 24.100 142 10 Tốt ra viện 12 07-104053 Staphylococcus aureus 23.200 87 49,01 Nặng xin về 13 08-2143 Aerococcus sp 5.150 45 3,88 Tốt ra viện 14 08-17 Stenotrophomonas maltophilia 47.500 141 18,71 Nặng xin về 15 07-87910 Stenotrophomonas maltophilia 8.500 20 0,5 Tốt ra viện 16 07-102942 Stenotrophomonas maltophilia 17.700 63 0,28 Tốt ra viện 17 08-8626 Staphylococcus aureus 10.500 112 53,56 Tốt ra viện 18 08-16088 Acinetobacter baumannii 5.600 34 0,15 Tốt ra viện 19 08-24576 Escherichia coli 23.000 97 10 Tốt ra viện 20 08-26276 Escherichia coli 16.300 88 6,03 Tốt ra viện 21 08-24190 Stenotrophomonas maltophia 22.200 117 10 Tốt ra viện 22 08-29234 Escherichia coli 21.920 89 9,06 Nặng xin về 23 08-30017 Samonella typhi 22.700 142 1,5 Tốt ra viện 24 08-30773 Staphylococcus aureus 2.800 65 4,33 Nặng xin về 25 08-31053 Staphylococcus aureus 34.590 85 10 Tử vong 26 08-32042 Coagulase Negative Staphylococcus 1.400 34 0,99 Tử vong Chuyên Đề Nội Khoa 4 Stt SBA Cấy máu Bạch cầu (mm3) CRP (mg/l) PCT (ng/ml) Ghi chú 27 07-99198 Alcaligenes sp 800 39 2 Tốt ra viện 28 08-32536 Escherichia coli 8.900 27 2 Tốt ra viện 29 08-32781 Escherichia coli 6.050 136 22,44 Tốt ra viện 30 08-39392 Burkholderia Pseudomallei 2.300 181 488,08 Tử vong 31 08-40767 Enterococcus faecalis, Stenotrophomonas maltophilia 15.200 133 82,71 Nặng xin về 32 08-39420 Streptococcus group B 17.700 144 7,13 Tốt ra viện 33 08-42756 Staphylococcus aureus 12.000 43 0,35 Tốt ra viện 34 08-43165 Coagulase Negative Staphylococcus 8.300 173 10 Tốt ra viện 35 08-48558 Staphylococcus aureus 12.700 76 0,5 Tốt ra viện 36 08-49549 Staphylococcus aureus 29.300 176 1,98 Tốt ra viện 37 08-49609 Acinetobacter baumannii 9.500 88 22,74 Nặng xin về 38 08-49934 Alcaligenes sp 11.900 115 1,5 Tốt ra viện 39 08-50117 Coagulase Negative Staphylococcus 7.400 0,5 0,5 Tốt ra viện 40 08-49917 Coagulase Negative Staphylococcus 2.360 119 3,09 Tốt ra viện 41 08-54352 Streptococcus sp 22.400 159 10 Tốt ra viện 42 08-53823 Burkholderia Pseudomallei 6.700 175 53,12 Tốt ra viện 43 08-54236 Escherichia coli 31.400 125 10 Tốt ra viện 44 08-54531 Coagulase Negative Staphylococcus 10.700 168 27,36 Nặng xin về 45 08-57598 Listeria monocygenes 18.320 84 2,30 Tốt ra viện 46 08-62418 Burkholderia pseudomallei 6.700 186 10 Nặng xin về 47 08-61591 Staphylococcus haemolyticus 13.600 120 22,04 Tốt ra viện 48 08-64746 Burkholderia pseudomallei 3.900 118 76,09 Nặng xin về 49 08-65158 Alcaligenes sp 29.710 135 85,07 Tốt ra viện 50 08-59416 Acinetobacter baumannii 42.400 139 10 Tốt ra viện 51 08-67519 Alcaligenes sp 20.400 108 2 Tốt ra viện 52 08-65506 Staphylococcus haemolyticus 32.200 115 9,93 Tốt ra viện 53 08-68587 Streptococcus sp 22.100 112 9,30 Tốt ra viện 54 08-69791 Coagulase Negative Staphylococcus 12.660 3,5 0,20 Tốt ra viện 55 08-69641 Citrobacter freundii 21.300 23 2,3 Tốt ra viện 56 08-70549 Burkholderia pseudomallei 14.200 77 2,13 Tốt ra viện 57 08-71493 Staphylococcus aureus 20.200 110 11,46 Tốt ra viện 58 08-49499 Staphylococcus haemolyticus 5.900 7,7 0,16 Tốt ra viện 59 08-72220 Staphylococcus aureus 16350 138 0,12 Tốt ra viện 60 08-71028 Alcaligenes sp 2.470 71 9,3 Tốt ra viện 61 08-75623 Staphylococcus haemolyticus 15000 130 76,43 Nặng xin về 62 08-76140 Alcaligenes sp 9800 131 2,74 Tốt ra viện 63 08-78914 Coagulase Negative Staphylococcus 23400 119 25,34 Tốt ra viện 64 08-77690 Staphylococcus aureus 6300 124 122,55 Tốt ra viện 65 08-77049 Acinetobacter sp 22.800 67 14,08 Tốt ra viện 66 08-76816 Escherichia coli 700 155 333,14 Tử vong 67 08-75935 Klebsiella sp 4.100 113 63,40 Tốt ra viện 68 08-74478 Coagulase Negative Staphylococcus Staphylococcus haemolyticus 38.300 37 1,72 Tốt ra viện 69 08-80983 Coagulase Negative Staphylococcus 6.400 110 19,86 Tốt ra viện 70 08-79349 Alcaligenes sp 20.000 70 0,5 Tốt ra viện 71 08-79445 Staphylococcus aureus 16.220 20 0,09 Tốt ra viện 72 08-79895 Staphylococcus aureus 4.920 54 0,11 Tốt ra viện 73 08-78692 Enterococcus faecium 6.300 93,6 2 Nặng xin về 74 08-81531 Salmonella Typhi 4.700 84 5,27 Tốt ra viện Chuyên Đề Nội Khoa 5 Stt SBA Cấy máu Bạch cầu (mm3) CRP (mg/l) PCT (ng/ml) Ghi chú 75 08-81050 Enterobacter sp 59.970 159 32,21 Tốt ra viện 76 08-83793 Burkholdoria pseudomallei 14.800 129 0,35 Tốt ra viện 77 08-77029 Staphylococcus aureus 3.900 53 6,94 Nặng xin về 78 08-81891 Staphylococcus aureus 2.800 98 5,7 Tốt xin về 79 08-84671 Streptococcus sp 13.540 139 11,41 Tốt ra viện Trị số trung bình (XTB) của các xét nghiệm Bạch cầu huyết, CRP và PCT XTBBC = 15.084,30 ± 11.486,65 /mm3 XTBCRP = 97,95 ± 49,91 mg/l XTBPCT = 32,12 ± 74,03 ng/ml Độ nhạy, độ đặt hiệu và giá trị tiên đoán của xét nghiệm procalcitonin Bảng 3: Nhóm Xét nghiệm procalcitonin Nhiễm trùng huyết Bình thường Tổng cộng Bất thường a = 70 b = 7 a + b = 77 Bình thường c = 9 d = 54 c + d = 63 Tổng cộng a + c = 79 b + d = 61 140 Độ nhạy (Se) = a / (a + c) = 88,61% Độ đặc hiệu (Sp) = d / (b + d) = 88,52% Giá trị tiên đoán dương (+) = a / (a + b) = 90.91% Nhận xét: + Về xét nghiệm PCT: Trong 79 trường hợp (TH) nhiễm trùng huyết có 9/79 TH nồng độ PCT < 0,5 ng/ml (chiếm 11,39%); 19/79 TH nồng độ PCT < 2 ng/ml (chiếm 24,05%); 39/79 TH nồng độ PCT ≥ 10 ng/ml (chiếm 49,36%); 6/79 TH nồng độ PCT ≥ 100 ng/ml (chiếm 7,59%). Trong 79 TH nhiễm trùng huyết: Có 11/79 TH choáng nhiễm trùng (chiếm 13,92%), nồng độ trung bình PCT trên các bệnh nhân choáng nhiễm trùng: 82,88 ng/ml; Có 5/79 TH tử vong (chiếm 6,32%), nồng độ trung bình PCT trên các bệnh nhân tử vong: 216,43 ng/ml; Có 13/79 TH nặng xin về (chiếm 16,45%), nồng độ trung bình PCT trên các bệnh nhân bệnh nặng xin về: 31,03 ng/ml. Liên quan đến nguyên nhân: Nhóm nhiễm trùng đường tiêu hóa, nồng độ trung bình PCT là 94 ng/ml; Nhóm nhiễm trùng viêm mô phần mềm, nồng độ trung bình PCT là 16,63 ng/ml; Nhóm viêm đường hô hấp dưới, nồng độ trung bình PCT là 9,98 ng/ml; Nhóm nhiễm trùng hậu sản, nồng độ trung bình PCT là 7,80 ng/ml. + Về xét nghiệm bạch cầu huyết: 11/79 TH có bạch cầu huyết < 4.000/mm3, chiếm 13,920%. 26/79 TH có bạch cầu huyết nằm trong giới hạn bình thường, chiếm tỉ lệ 32,91%. 42/79 TH có bạch cầu huyết tăng cao > 12.000/mm3, chiếm tỉ lệ 53,16%. + Về xét nghiệm CRP: 79/79 TH CRP tăng cao trong nhiễm trùng huyết (chiếm 100%). + Theo một số tác giả: Nguyễn Thị Thanh (9): Ở trẻ em có hội chứng nhiễm khuẩn toàn thân: PCT: 6,8 ± 11,1 ng/ml và trẻ em có hội chứng nhiễm khuẩn toàn thân cấy (+): PCT = 16,2 ± 23,9 ng/ml. Lê Xuân Trường (6): Nồng độ trung bình của nhóm bệnh nhân nhiễm trùng huyết (cấy máu dương tính): 63,24 ± 81,91ng/ml. Brunkhort FM (1): Hội chứng nhiễm khuẩn toàn thân: PCT = 0,5 ± 2,9 ng/ml, hội chứng nhiễm khuẩn toàn thân nặng: PCT = 6,9 ± 3,9 ng/ml. Muthiah KA (8): Trong nhiễm trùng huyết do vi khuẩn, nồng độ PCT > 10 ng/ml. Bảng 4: Tổng kết sơ bộ các loại vi khuẩn và nồng độ PCT trên 79 TH cấy máu dương tính LOẠI VI KHUẨN TỈ LỆ % NỒNG ĐỘ PCT (ng/ml) 1. Cầu trùng gram (+) Staphylococcus: 29/79 (36,70%) 14,86 - Aureus 14/79 (17,72%) 21,170 - Coagulase Negative 9/79 (11,39%) 9,90 - Epidermidis 1/79 (1,26%) 1,49 - Haemolyticus 5/79 (6,32%) 24,89 2. Trực trùng gram (-) Escherichia Coli 8/79 (10,12%) 42,77 3. Trực trùng gram (-) Stenotrophomonas maltophilia 6/79 (7,59%) 36,23 4. Trực trùng gram (-) Acinetobacter baumannii 6/79 (7,59%) 9,58 5. Trực trùng gram (-) Klebsiella sp 4/79 (5,06%) 43,14 6. Trực trùng gram (-) 8/79 (10,12%) 60,26 Chuyên Đề Nội Khoa 6 LOẠI VI KHUẨN TỈ LỆ % NỒNG ĐỘ PCT (ng/ml) Alcaligenes sp 7. Trực trùng gram (-) Burkholderia pseudomallei 6/79 (7,59%) 104,96 8. Liên cầu trùng gram (+) Streptococcus group B 4/79 (5,06%) 7,49 9. Trực trùng gram (-) Samonella typhi 2/79 (2,53%) 1,5 10. Trực trùng gram (-) Listeria monocygenes 1/79 (1,26%) 2,23 11. Trực trùng gram (-) Aerococcus sp 1/79 (1,26%) 3,88 12. Cầu trùng gram (+) Enterococcus faecium 1/79 (1,26%) 2 13. Trực trùng gram (-) Citrobacter freundii 1/79 (1,26%) 2,3 14. Trực trùng gram (-) Enterobacter sp 1/79 (1,26%) 32,21 15. Cầu trùng gram (+) Enterococcus faecalis 1/79 (1,26%) 82,71 Nhận xét: Có 2/79 TH nhiễm trùng huyết cấy máu có 2 loại vi khuẩn hiện diện trên một mẫu thử. Tỉ lệ nhiễm trùng gram dương: 36/79 TH (chiếm 46%); gram âm: 45/79 TH (chiếm 54%) Nồng độ trung bình của PCT trong nhóm cấy máu dương tính: 32,12 ng/ml Nồng độ trung bình của PCT trong nhiễm trùng gram âm: 48,09 ng/ml Nồng độ trung bình của PCT trong nhiễm trùng gram dương: 17,41 ng/ml KẾT LUẬN Procalcitonin tăng cao trong chẩn đoán nhiễm trùng huyết và choáng nhiễm trùng, nồng độ PCT càng cao tiên lượng càng xấu. CRP và Bạch cầu huyết cũng tăng nhưng trong một số trường hợp không tương xứng với bệnh cảnh lâm sàng. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Brunkhort FM; 1995; Discrimination of infectious and non infectious aetiologies of the adult respiratory distress syndrome with procalcitonin immunoreactivity; Clin Intensive Care 6:3. 2. Cesur S; 2005; Neopterin: a marker used for monitoring infections; Mikrobiyol Bul; 2005-Apr; 39 (2): 251-60. 3. Hausfater P ; 2007 ; Serum procalcitonin measurement as diagnostic and prognostic marker in febrile adult patients presenting to the emergency department ; Crit Care ; 2007 May 23 ; 11 (3) : R60. 4. Hà Tấn Đức; 2007; Giá trị tiên lượng của nồng độ procalcitonin máu trong 72 giờ đầu nhập viện trên bệnh nhân viêm phổi nặng; Luận văn Thạc sĩ Y học; Bộ môn Nội tổng quát-Đại học Y Dược TP.HCM. 5. Koksal N; 2007; Role of procalcitonin and C reactive protein in diagnosis and follow up of neonatal sepsis; Turk J Pediatr; 2007 Jan-Mar; 49 (1): 21-9. 6. Lê Xuân Trường; 2008; Nhận xét sơ bộ về sự thay đổi nồng độ procalcitonin trong nhiễm trùng hô hấp và nhiễm trùng huyết; Tạp chí Y học TP.Hồ Chí Minh; Tập 12-Phụ bản số 1- 2008; Trang 105-110. 7. Margaret Ip; 2007; Value of serum procalcitonin, neopterin, and C reactive protein in differentiating bacterial from viral etiologies in patients presenting with lower respiratory tract infections; MargaretIp@cuhk.edu.hk. 8. Muthiah KA; 2007; Prospective evaluation of procalcitonin in sepsis in the Illawarra area of Australia: PEPSIA study; Crit Care Resusc; 2007 Jun; 9 (2): 137-42. 9. Nguyễn Thị Thanh; 2006; Khảo sát sự thay đổi procalcitonin, CRP, bạch cầu máu trong hội chứng đáp ứng viêm toàn thân ở trẻ em tại bệnh viện Nhi đồng 2; Luận án chuyên khoa 2; Bộ môn Nhi-Đại học Y Dược TP.HCM Chuyên Đề Nội Khoa 7 Chuyên Đề Nội Khoa 8

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgia_tri_chan_doan_va_tien_luong_cua_procalcitonin_huyet_than.pdf
Tài liệu liên quan