Trong tình hình hoạt ñộng xuất nhập khẩu ñang phát triển nhanh nhưhiện
nay, luôn có nhiều lựa chọn nhà cung cấp cho công ty khi có những ñơn hàng từ
khách hàng.Việc lựa chọn nhà cung cấp có thểdựa vào các yếu tốsau:
- Uy tín của nhà cung cấp ñó.
- Giá (vận chuyển,thuê container).
- Dịch vụ cung cấp: báo trước cho khách hàng khi hàng nhập khẩu,tư vấn
khách hàng vềhàng hóa cũng nhưcước vận chuyển
- Ngoài ra công ty ký các hợp ñồng ngắn hạn với nhà cung cấp nhằm mục ñích
không có sựbiến ñộng nhiều vềgiá cảcũng nhưdịch vụ.
62 trang |
Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 1716 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính tại công ty TNHH Mai Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7% so với năm 2009, và tăng 12,6%
so với năm 2008. Nợ ngắn hạn ñược công ty một phần vào hàng tồn kho, tức là ñầu
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2
25
tư nguồn vốn ngắn hạn vào tài sản ngắn hạn. Nhu cầu về vốn của công ty trong giai
ñoạn hiện nay là rất lớn vì tiềm năng phát triển doanh thu tương ñối cao, ñầu tư
mạnh dạn vào hoạt ñộng xuất khẩu, tối ña hóa lợi nhuận, cách tính toán ñó của công
ty cũng khá hợp lý
Phải trả cho người bán:
Phải trả cho người bán cũng tăng nhanh chóng qua ba năm. Năm 2010 tăng
90,4% so với năm 2008, tăng 12,6% so với năm 2009. Năm 2009 lượng hàng tồn
kho giảm dần,trong khi ñó phải trả người bán lại tăng chứng tỏ các nhà cung cấp
gây khó khăn khi chưa cho phép chậm trả. Mặt khác, sự biến ñộng này cũng cho
thấy tình hình hoạt ñộng kinh doanh ñang có phần khó khăn, và công ty ñang hợp
tác với các khách hàng mới nên yêu cầu ñược thanh toán nhanh là ñương nhiên.
Phải trả cho người bán tăng tương ñối thấp vào năm 2010, lúc này tình hình kinh
doanh của công ty ñã ñược cải thiện rõ rệt,thể hiện ở doanh số thu ñược.
Các khoản khác như người mua trả tiền trước, phải trả công nhân viên,chi
phí phải trả trong hai năm 2008 và 2009 ñều không có sự thay ñổi lớn. Tuy nhiên
ñến năm 2009 lại tăng. Như ñã nói ở trên, năm 2010 là năm hoạt ñộng có hiệu quả,
ñể tạo thêm uy tín và muốn duy trì cũng như có thêm nhiều khách hàng mới ñể tăng
doanh thu công ty ñã ñề ra chính sách ưu ñãi cho khách hàng trả trước. Tình hình
nhân sự cũng ñược thay ñổi bằng cách sắp xếp lại ñội ngũ nhân viên và tăng lương
theo tình hình vật giá thị trường, cũng như tạo niềm hứng khởi trong công việc cho
họ.
Nợ dài hạn:
Nợ dài hạn chủ yếu là vay và nợ dài hạn,các khoản khác chiếm tỷ lệ không
ñáng kể. Theo bảng 3.4 ta thấy, nợ dài hạn năm 2010 tăng 58,3% so với năm 2008,
tăng 69,3% so với năm 2009. Nhìn chung, sự biến ñộng này vẫn mang tính khả
quan trong sự gia tăng của vốn chủ sở hữu.
2.2.2.2 Nguồn vốn chủ sở hữu:
Theo bảng phân tích nguồn vốn nhìn chung nguồn vốn năm 2010 tăng so
với 2008 là 92%,tăng so với năm 2009 là 3%. Nguồn vốn chủ sở hữu tăng là sự gia
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2
26
tăng vốn chủ sở hữu bao gồm vốn ñầu tư của chủ sở hữu và lợi nhuận chưa phân
phối. ðiều này chứng tỏ,công ty ngày càng muốn thu hút vốn ñầu tư mở rộng quy
mô kinh doanh của mình.
2.2.3 Phân tích mối quan hệ cân ñối giữa tài sản và nguồn vốn:
Phân tích tính cân ñối giữa tài sản và nguồn vốn nhằm ñánh giá khái quát
tình hình phân bố, huy ñộng sử dụng các loại nguồn vốn, nguồn vốn ñảm bảo cho
nhiệm vụ kinh doanh và có thể hiện tính cân dối không.
Muốn nắm ñược tình hình chung về tình hình hoạt ñộng tài chính của công ty
ta cần phải xem xét mối quan hệ này. Trên phương diện lý thuyết, mỗi doanh
nghiệp ñều có nguồn vốn chủ sở hữu ñể trang trải cho các loại hình tài sản phục vụ
cho hoạt ñộng sản xuất kinh doanh mà không phải ñi vay, không phai ñi chiếm
dụng. ðể ñơn giản, ta quan sát sự cân ñối giữa tài sản và nguồn vốn qua bảng sau:
Bảng 2.6 – Cân ñối tài sản và nguồn vốn
ðơn vị tính: Triệu ñồng
CHỈ TIÊU NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010
TSLð & ðTNH 56.082 73.267 86.921
TSCð & ðTDH 17.191 16.144 15.409
NỢ PHẢI TRẢ 52.264 64.606 79.714
VỐN CSH 21.008 24.806 21.616
Nguồn:Bảng cân ñối kế toán năm 2008,2009,2010 Phòng kế toán công ty
KHÓA LUẬN TỐT NGHI
SVTH: LÊ THANH HẢO
Biể
Như vậy, ta thấy v
sản cố ñịnh, phải huy ñộ
của công ty là không phù h
2.2.4 Phân tích s
Trên thực tế, báo cáo k
ñối kế toán trong việc ki
hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh c
ñộng của các khoản mụ
quan trọng nhất là ba ch
công ty. Dựa vào số liệ
như sau:
CHỈ TIÊU
TỔNG DOANH THU
DT thuần bán hàng và cung
cấp dịch vụ
0
10
20
30
40
50
60
70
80
2008
ỆP GVHD: TS. TRƯƠ
27
u ñồ 2.3 : Biến ñộng cơ cấu nguồn
ốn chủ sở hữu( vốn dài hạn) không ñủ ñể
ng bên nợ phải trả. Do ñó cân ñối giữa t
ợp.
ự biến ñộng về thu nhập, chi phí, lợi nhu
ết quả kinh doanh ñược ñánh giá cao h
ểm soát các mặt hoạt ñộng của doanh nghi
ủa công ty thì cần phải phân tích m
c trong báo cáo kết quả của hoạt ñộng kinh doanh,
ỉ tiêu: tổng doanh thu, tổng chi phí, và t
u thu thập ñược ta có bảng biến ñộng c
Bảng 2.7 – kết quả hoạt ñộng kinh doanh
ðơ
NĂM 2008 NĂM 200
85.534 137.412
85.119 136.549
2009 2010
NG QUANG DŨNG
LỚP: 09HQT2
trang trải cho tài
ài sản và nguồn vốn
ận:
ơn bảng cân
ệp. ðể tìm hiều
ối quan hệ biến
trong ñó
ổng lợi nhuận của
ủa ba chỉ tiêu trên
n vị tính: triệu ñồng
9 NĂM 2010
84.915
83.718
Nợ phải trả
Vốn CSH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2
28
DT hoạt ñộng tài chính 328 633 876
Thu nhập khác 87 200 321
TỔNG CHI PHÍ 75.458 130.514 88.712
Giá vốn hàng bán 67.682 121.319 75.975
Chi phí tài chính 3.078 4.595 5.961
Chi phí bán hàng 442 1.315 2.154
Chi phi quản lý doanh nghiệp 2.359 2.385 1.450
Chi phí khác 1.764 656 133
Chi phí thuế TNDN hiện hành 133. 244 21
TỔNG LỢI NHUẬN 10.076 6.898 3.797
Nguồn: Bảng cân ñối kế toán năm 2008,2009,2010 Phòng kế toán công ty
Tổng doanh thu:
Qua bảng 3.7 ta thấy, tổng doanh thu của công ty hầu hết là từ doanh thu
cung cấp hàng hóa và dịch vụ,và thu nhập khác và thu nhặp từ các hoạt ñộng tài
chính không ñáng kể, ñiều ñó chứng tỏ công ty trong lĩnh vực bán hàng cung cấp
dịch vụ ngoài ra không quan tân ñến lĩnh vực khác.Doanh thu aqua ba năm tăng
tương ñối ñều:năm 2010 tăng 2 18,8% so với năm 2008, tăng 9% so với năm 2009.
Như vậy công ty vẫ giữ ñược mức trung bình, vì vậy công ty cần phải có sự bức
phá với tốc ñộ cao hơn nữa.
Tổng chi phí:
Nhìn chung tổng chi phí cũng tăng tương ứng với tổng doanh thu. Ta cũng dễ
dàng nhận ra rằng, sự biến ñộng của tổng chi phí chính là do sự biến ñộng của giá
vốn bán hàng và một phần có sự ñóng góp của chi phí tài chính. Năm 2010, chi phí
tài chính tăng 97,7 so với năm 2008, nhưng lại chỉ tăng 1,9% so với 2009. Như vậy,
hai năm 2008 và 2010 công ty ñã ñầu tư vào hoạt ñộng tài chính quá nhiều mà
doanh thu từ hoạt ñộng này cũng không ñáng kể. ðây cũng là nguyên nhân gây
giảm doanh thu thì công ty phải tăng cường chất lượng cũng như số lượng dịch vụ,
cùng với biện pháp nhằm tăng tính hiệu quả của hoạt ñộng tài chính.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2
29
ðiều ñáng mừng là chi phí quản lý doanh nghiệp ñã ñược công ty kiểm soát
chặt chẽ, hầu như không tăng trong ba năm, ñã tiết kiệm chi phí cho công ty. Tuy
nhiên, trong ñiều kiện doanh thu của công ty ngày càng tăng, khối lượng công việc
ngày càng nhiều ñối với công ty, ñiều này không thể hiện sự quan tâm ñúng mức
của công ty ñến với nhân viên. Chính vì thế, công ty nên quan tâm và tính toán ñúng
mức chi phí quản lý doanh nghiệp ñể tạo ra hiệu quả kinh doanh.
Tổng lợi nhuận sau thuế:
Sau ba năm kinh doanh thu, công ty ñã gặt hái ñược nhiều thành công. Mặc
dù năm 2009 doanh thu của công ty tương ñối thấp giảm gần 29,4% so với năm
2008, do phải trang trải nhiều loại chi phí phát sinh. Nhưng ñến năm 2010 công ty
ñã lấy lại thế cân bằng, lợi nhuận sau thuế tăng 5% so với năm 2009. ðây là dấu
hiệu ñáng mừng cho nỗ lực của toàn công ty trong năm qua.
ðiều tất yếu là muốn lợi nhuận sau thuế tăng thì doanh thu phải tăng và tổng
chi phí ñược duy trì ở mức hợp lý, ñể làm ñược ñiều này công ty phải tăng cường
hơn nữa các hoạt ñộng kinh doanh của mình, tăng lượng sản phẩm và nhập cũng
như các dịch vụ hàng hải liên quan, chú trọng ñến các mặt hàng liên quan.
2.2.5 Phân tích báo cáo tài chính qua các chỉ số tài chính:
2.2.5.1 Phân tích chỉ số thanh toán:
2.2.5.1.1 Tỷ số luân chuyển tài sản lưu ñộng (The Current
Ratio-Rc) hay còn gọi là tỷ số thanh toán hiện hành:
Ta có công thức tỷ số luân chuyển tài sản lưu ñộng như sau:
TSLð
Rc=
Nợ ngắn hạn
Theo số liệu thu thập ta có bảng thông tin sau:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2
30
Bảng 2.8 – Tỷ số luân chuyển tài sản lưu ñộng
ðơn vị tính: Triệu ñồng
KHOẢN MỤC NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010
TSLð 56.082 73.267 86.921
NỢ NGẮN HẠN 47.761 62.353 79.714
Tỷ số Rc 1,17 1,175 1,09
Nguồn: Bảng cân ñối kế toán năm 2008,2009,2010 Phòng kế toán công ty
Năm 2010 tỷ số luân chuyển tài sản lưu ñộng là 1,09 nghĩa là cứ một ñồng
nợ ngắn hạn thì có 1,09 ñồng tài sản lưu ñộng ñể ñảm bảo. Tỷ số Rc ñều ở dưới
mức 1 chứng tỏ khả năng trả nợ của công ty không ñảm bảo chắc chắn, báo hiệu
cho những khó khăn cho khả năng thanh khoản.Tỷ số này của công ty có xu hướng
tăng cường qua ba năm mặc dù tỷ lệ tăng tuyệt ñối chỉ 0,01 là dấu hiệu ñáng mừng
cho công ty. Nguyên nhân là cả tài sản lưu ñộng tăng nhanh hơn. Mặc dù vậy, công
ty ñã không ñể rơi vào tình trạng ñầu tư quá nhiều vào tài sản lưu ñộng. Tuy nhiên
trong tỷ số thanh toán ngắn hạn, tài sản lưu ñộng bao gồm cả hàng tồn kho. Mà
hàng tồn kho có những hàng hóa khó bán hoặc bán chậm.Do ñó nhà phân tích loại
trừ hàng tồn kho ra khỏi tài sản lưu ñộng ñể tính tỷ số thanh toán nhah xác thực
hơn.
2.2.5.1.2 Tỷ số thanh toán nhanh(The Quick Ratio – Rq):
Ta có công thức tính tỷ số thanh toán nhanh như sau:
Tài sản lưu ñộng - hàng tồn kho
Rq =
Nợ ngắn hạn
Theo só liệu thu thập ta có bảng phân tích tỷ số thanh toán nhanh:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2
31
Bảng 2.9 – Tỷ số thanh toán nhanh
ðơn vị tính: Triệu ñồng
KHOẢN MỤC NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010
TSLð - Hàng tồn
kho
41.333 60.756 56.270
Nợ ngắn hạn 47.761 62.353 79.724
Tỷ số Rq 0,86 0,97 0,7
Nguồn: Bảng cân ñối kế toán năm 2008,2009,2010 Phòng kế toán công ty
Theo bảng phân tích ở trên ta thấy tỷ số thanh toán nhanh năm 2009 của
công ty có xu hướng tăng lên qua ba năm. Năm 2010 tăng 11,7 so với năm 2008,
nhưng năm 2010 chỉ tăng 3% so với năm 2009. Sở dĩ số Rq tăng là do hàng tồn kho
giảm. Cả ba năm tỷ số nay ñều dưới 1 ñiều này cho thấy khả năng thanh toán nhanh
các khoản nợ ngắn hạn của công ty không ñược ñảm bảo.
Tóm lại, cả tỷ số thanh toán hiện hành và tỷ số thanh toán nhanh ñều không
ñược ñảm bảo. Công ty nên cải thiện tình hình này nếu không sẽ gặp khó khăn trong
thanh toán nợ,ảnh hưởng ñến uy tín của công ty.
2.2.5.2 Phân tích các tỷ số hoạt ñộng:
2.2.5.2.1 Tỷ số vòng quay hàng tồn kho(Inventory Ratio – RI):
Ta có công thức tính tỷ số như sau:
Doanh thu thuần
RI =
Hàng tồn kho
Theo tài liều thu thập ñược ta có số liệu sau:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2
32
Bảng 2.10 – tỷ số vòng quay hàng tồn kho
ðơn vị tính: Triệu ñồng
KHOẢN MỤC NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010
Doanh thu thuần 85.613 136.549 83.718
Hàng tồn kho 14.749 12.511 30.651
Tỷ số RI 5,8 10,9 2,7
Nguồn: Bảng cân ñối kế toán năm 2008,2009, 2010 Phòng kế toán công ty
Theo bảng phân tích trên ta thấy tỷ số vòng quay hàng tồn kho tăng lên rõ
rệt. Cụ thể,tỷ số vòng quay hàng tồn kho năm 2010 là 45,71 so với năm 2008 là
27,98 tăng lên 17,73 tương ứng tăng 63,3% nguyên nhân chính là do doanh thu
thuần của công ty năm 2010 tăng 18,5% trong khi ñó hàng tồn kho lại giảm 27,4%.
Năm 2009 so với năm 2008 là 42,57 thì tỷ lệ tăng lên chỉ 3,14 tương ứng
tăng 7,4% do doanh thu thuần tăng 9% trong khi hàng tồn kho lại chỉ tăng 1,6%.Vì
không có chỉ tiêu trung bình ñể so sánh xem doanh nghiệp ñang ñứng ở vị trí nào
trong nghành nhưng ta cũng có thể thấy trong doanh nghiệp ñang ñứng ở vị trí nào
trong ngành nhưng ta cũng có thể thấy ở doanh nghiệp năm 2009 ñang trên ñà phát
triển, số vòng quay hàng tồn kho của công ty ñang tăng lên, ñây là sự phát triển tốt,
ñiều ñó nói lên hàng hóa vẫn chiếm một tỷ lệ vừa phải so với doanh số bán ra, chỉ
chiếm khoảng 2,2% tỷ lệ này rất nhỏ, vẫn nằm trong sự kiểm soát của công ty,
nhưng do ñặc thù của ngành nhề kinh doanh, chỉ cung cấp hàng hóa và dịch vụ theo
ñơn hàng nên cũng có phần dễ hiểu.
2.2.5.2.2 Kỳ thu tiền bình quân ( Average Collection Priod – ACP):
Tỷ số này ñược tính bằng công thức:
Các khoản phải thu
ACP =
Doanh thu bình quân một ngày
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2
33
Năm 2010, kỳ thu tiền bình quân là 34,6 nghĩa là cứ bình quân khoản 34
ngày 1 VNð hàng hóa bán ra ñược thu hồi.Tỷ số này khá lớn và tăng dần qua ba
năm. Năm 2010 tỷ số này là 34,6 so với năm 2008 là 21,9 tương ứng tăng 58% do
các khoản phải thu trong năm này tăng 64,4% trong khi doanh thu bình quân một
ngày chỉ tăng 8,3%;năm 2008 là 33,3 tương ứng tăng 3,9%. Chứng tỏ công ty gặp
khó khăn trong khâu thanh toán,có những khoản nợ khó ñòi. Tuy nhiên,công ty ñã
ñược thành lập lâu năm,số lượng khách hàng thân thiết và quen thuộc chiếm tỷ lệ
lớn và không gò bó trong kinh doanh, vì vậy ở tỷ số kỳ thu tiền bình quân thì công
ty ñược ñánh giá tốt.
2.2.5.2.3 Hiệu quả sử dụng tài sản cố ñịnh (The Fixed Assets
Utilization):
Hiệu quả tài sản sử dụng tài sản cố ñịnh ñược thể hiện bằng công thức:
Doanh thu thuần
Hiệu quả sử dụng TSCð =
Giá trị tài sản cố ñịnh
Theo số liệu thu thập ñược ta lập ñược thông tin sau ñây:
Bảng 2.11 – hiệu quả sử dụng tài sản cố ñịnh
ðơn vị tính:triệu ñồng
KHOẢN MỤC NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010
Doanh thu thuần 85.613 136.549 83.718
Giá trị TSCð 17.171 16.124 13.971
Hiệu quả sử
dụng TSCð
4,9 8,4 5,9
Nguồn: bảng cân ñối kế toán năm 2008,2009,2010 Phòng kế toán công ty
Dựa trên bảng phân tich trên ta thấy hiệu quả sử dụng tài sản cố ñịnh của
công ty giảm dần vì tài sản cố ñịnh tăng nhanh hơn doanh thu thuần, chứng tỏ công
ty ñã không tạo ra mức doanh thu thuần cao so với tài sản cố ñịnh. Nói chung việc
ñầu tư vào tài sản cố ñịnh kể cả tài sản cố ñịnh hữu hình và tài sản vô hình cho việc
kinh doanh không ñem lại hiệu quả cao, công ty ñã không khai thác hết các tài sản
hiện có ñể ñầu tư vào sản xuất kinh doanh gây lãng phí.ðiều này cũng có một lý
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2
34
giải khác là công ty hoạt ñộng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, tài sản cố ñịnh chủ
yếu bao gồm kho bãi và ñại lý nên chiếm tỷ lệ lớn trong tổng tài sản. Tuy nhiên,tỷ
số này giảm dần chứng tỏ tình hình ngày càng nghiêm trọng, khả năng sử dụng các
loại tài sản cần phải ñược công ty xem xét lại. Vì vậy, ở tỷ số này ñược ñánh giá tốt
trong năm 2009
2.2.5.2.4 Tỷ số hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản ( The Total Assets
Utilization Ratio – TAU:
Doanh thu thuần
TAU=
Tổng tài sản có
Theo bảng số liệu thu thập ñược ta có bảng thông tin sau:
Bảng 2.12 – Hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản
ðơn vị tính:triệu ñồng
KHOẢN MỤC NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010
Doanh thu thuần 85.613 136.549 83.718
Tổng tài sản có 73.273 89.412 101.331
Tỷ số TAU 1,16 1,52 0,82
Nguồn: Bảng cân ñối kế toán năm 2008,2009,2010 Phòng kế toán công ty
Hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản năm 2009 của công ty giảm dần qua ba
năm.Dựa vào phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của công ty nên cũng phần nào
giải thích sự biến ñộng hiệu quả sửu dụng toàn bộ tài sản. Bởi vì tổng tài sản chủ
yếu bao gồm tài sản cố ñịnh.
Tỷ số này thể hiện cứ 1 ñồng vốn bỏ ra công ty thu ñược bao nhiêu ñồng
doanh thu.Năm 2008, với 1 ñồng vốn công ty thu về 1,16 ñồng doanh thu, tương tự
năm 2008 là 1,52 năm 2009 là 0,82. Như vậy ,tình hình kinh doanh của công ty
không khả quan, không ñem lại hiệu quả trong lâu dài,công ty cần phải xem xét lại,
nhất là các tài sản cố ñịnh có giá trị lớn và khai thác có hiệu quả các loại tài sản này.
Mặc dù tỷ số này biến ñộng xấu nhưng công ty vẫn ñược ñánh giá tốt ở tỷ số này.
2.2.5.3 Phân tích các ñoàn bẩy tài chính:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2
35
2.2.5.3.1 Tỷ số nợ trên tài sản ( Debt Ratip – RD):
Công thức tính tỷ số nợ trên tài sản như sau:
Tổng số nợ
RD=
Tổng tài sản có
Dựa vào số liệu ta có bảng thông tin sau:
Bảng 2.13 – Tỷ số nợ trên tài sản
ðơn vị tính: Triệu ñồng
KHOẢN MỤC NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010
Tổng số nợ 52.264 64.606 79.714
Tổng tài sản có 73.273 89.412 101.331
Tỷ số RD 0,71 0,72 0,78
Nguồn: bảng cân ñối kế toán năm 2008,2009,2010 Phòng kế tóa công ty
Theo bảng phân tích trên ñây ta thấy tỷ số nợ trên tổng tài sản năm 2010
giảm 5% so với năm 2008, nhưng lại tăng 8.7% so với năm 2008. Tỷ số này vào
năm 2009 là 0,75 tài sản của công ty ñược tìa trợ bằng vốn vay, năm 2009 là 69%,
năm 2008 là 79%.
Như vậy, so với hai năm 2009, và 2010, năm 2009 tỷ số RD có phần giảm vị
công ty gặp nhiều khó khăn khi phải ñầu tư một khối lượng tài sản cố ñịnh nên tổng
tài sản tăng trong khi vốn vay không huy ñộng ñược, chủ yếu trang trải bằng vốn
chủ sở hữu. Nhìn chung tỷ số RD ở các năm nhỏ hơn 1, nhưng tỷ lệ vẫn quá cao và
có xu hướng tăng, với tỷ lệ này công ty khó có thể vay mượn thêm tiền của các ñơn
vị tài trợ. Công ty không phải ñối mặt với gánh nợ nần, nhưng công ty nên xem xét
và có biện pháp xử lý ñúng ñắn và kịp thời trong lâu dài. Do ñó, tỷ số này của công
ty ñược ñánh giá khả quan kể cả hai năm ñầu.
2.2.5.3.2 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (Debt To Equity Ratio):
Tỷ số này cho thấy tỷ lệ tổng số nợ và vốn chủ sở hữu của vông ty, ñược thể
hiện bằng công thức sau:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2
36
Tổng số nợ
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu=
Vốn chủ sở hữu
Căn cứ vào số liệu thu thập ñược ta có bảng thông tin sau:
Bảng 2.14 – Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
ðơn vị tính: Triệu ñồng
KHOẢN MỤC NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010
Tổng số nợ 52.264 64.606 79.714
Vốn CSH 21.008 24.806 21.616
Tỷ số nợ trên vốn
CSH
2,4 2,6 3,6
Nguồn: Bảng cân ñối kế toán năm 2008,2009,2010 Phòng kế toán công ty
Theo bảng thông tin trên thì tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu giảm năm 2010 là
3,6 so với năm 2008 là 2,4 tương ứng giảm 22,3%; năm 2008 là 2,19, tương úng
tăng 36,9 %. Năm 2009 tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu giảm do tổng số nợ tăng 5,9%
nhưng vốn chủ sở hữu lại tăng 86,4%. Nhìn chung tỷ số này giảm dần do vốn chủ
sở hữu có xu hướng tăng lên, nhưng tổng nợ cũng không ñược cải thiện, chủ yếu là
nợ ngắn hạn. Tỷ số này tăng lên ñã ñáh dấu khó khăn tài chính của công ty.
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty ở mức rất cao, nhưng công ty vẫn
có thể vay với khoản nợ lớn như vậy là so công ty có chiến lược huy ñộng vốn từ
các nguồn khác ngoài ngân hàng. Như vậy, ở tỷ số này năm 2008 công ty ñược
ñánh giá không tốt.
2.2.5.3.3 Tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu (Equity Multiplier
Tatio):
ðể ñánh giá mực ñộ rủi ro về tài chính ta còn có tỷ số tổng tài sản trên vốn
chủ sở hữu và tỷ số này ñược thể hiện bằng công thức
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2
37
Tổng tài sản
Tổng tài sản trên vốn CSH =
Vốn chủ sở hữu
Dựa vào số liệu thu thập ñược ta có bảng thông tin sau:
Bảng 2.15 – Tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu
ðơn vị tính: Triệu ñồng
KHOẢN NỢ NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010
Tổng tài sản 73.273 89.412 101.331
Vốn CSH 21.008 24.806 21.616
Tỷ số tổng TS trên vốn
CSH
3,4 3,6 4,6
Nguồn: Bảng cân ñối kế toán năm 2008,2009,2010 Phòng kế toán công ty
Dựa vào bảng phân tích ta thấy tỷ số này giảm ở năm 2010 tăng so với năm
2008 và tăng so với năm 2009. Cụ thể là, năm 2010 là 4,6 so với năm 2008 là 3,4
tương ứng giảm 15,7% do vốn chủ sở hữu tăng 91,9% trong khi tổng tài sản chỉ
tăng 58%; năm 2008 là 3,15 tương ứng tăng 27,3% do trong năm này tổng tài sản
tăng 28,9%, trong khi vốn chủ sở hữu chỉ tăng 3%. Chính vì tổng tài sản tăng nhanh
hơn so với mức tăng của vốn chủ sở hữu và trong cả ba năm thì tổng tài sản của
công ty ñều gấp 3 ñến 4 lần vốn chủ sở hữu. Như vậy, nguồn vốn của công ty ñược
huy ñộng nhiều từ nợ vay nên việc trả lãi vay là một vấn ñề cần quan tâm cải thiện
tình hình tài chính. Theo lý thuyết tỷ số này ñược ñánh giá không tốt.
2.2.5.4 Các tỷ số có khả năng sinh lời:
Tỷ số khả năng sinh lời ño lường thu thập của công ty với các nhân tố khác
tạo ra lợi nhuận như doanh thu, tổng tài sản và vốn chủ sở hữu.
2.2.5.4.1 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (Net Profit Magin on
Sales – RP)
Chỉ tiêu này nói lên một ñồng doanh thu tạo ra bao nhiêu ñồng lợi nhuận.
ðược xác ñịnh bằng công thức sau:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2
38
Lợi nhuận thuần
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu=
Doanh thu thuần
Dựa vào số liệu thu thập ñược ta có bảng thông tin sau:
Bảng 2.16: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
ðơn vị tính: Triệu ñồng
KHOẢN NỢ NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010
Lợi nhuận thuần 11.885 7.567 3.965
Doanh thu thuần 85.613 136.549 83.718
Tỷ số RP 0,13 0,05 0,04
Nguồn: Bảng cân ñối kế toán năm 2008, 2009, 2010 Phòng kế toán công ty
Theo bảng thông tin trên ta thấy tỷ số lợi nhuận trên doanh thu của công ty
có xu hướng tăng trở lại. Năm 2008 tỷ số này 0,13, tức là với 1 ñồng doanh thu
thuần thì có 0,13 ñồng lợi nhuận trước thuế, vì không biết ñược chỉ số trung bình
nghành nên không thể ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng của công ty. Năm 2009, tỷ số
này RP giảm 50% so với năm 2008, là do lợi nhuận thuần giảm 42% trong khi
doanh thu thuần tăng 8,7%. Nguyên nhân của sự thay ñổi lớn này là trong năm này
chi phí tài chính tăng 97,1%,chủ yếu là chi phí lãi vay, vì công ty ñã huy ñộng
lượng vốn vay quá lớn dẫn ñến chi phí tăng trong khi công ty kinh doanh không
hiệu quả. Năm 2010 tình hình này ñược cải thiện nhưng vẫn không ñạt tỷ lệ cao
như năm 2008. Do trong năm này doanh thu thuần tăng nhưng giá trị tổng chi phí
vẫn không biến ñổi nhiều nên lợi nhuận tăng.Nguyên nhân chính ñem lại lợi nhuận
cho công ty là sự tăng mạnh của doanh thu. Tỷ số này cho là khả quan trong năm
2010.
2.2.5.4.2 Tỷ suất lợi nhuận thuần trên tổng số tài sản có (Net Return
On Assets Ratio – ROA):
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2
39
Chỉ tiêu lợi nhuận trên tổng tài sản có ño lường khả năng sinh lời của một
ñồng vốn ñầu tư vào tổng tài sản của công ty. Tỷ số này ñược tính bằng công thức
sau:
Lợi nhuận thuần
ROA=
Tổng tài sản có
Theo số liệu thu thập ñược ta có bảng thông tin sau:
Bảng 2.17 – Tỷ suất lợi nhuận thuần trên tổng số tài sản có
ðơn vị tính: Triệu ñồng
KHOẢN NỢ NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010
Lợi nhuận thuần 11.885 7.567 3.965
Tổng tài sản có 73.273 89.412 101.331
Tỷ số ROA 0,16 0,08 0,03
Nguồn: Bảng cân ñối kế toán năm 2008, 2009,2010 Phòng kế toán công ty
Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản của công ty là rất thấp. Năm 2010, tỷ số
này là 0,03 tức 3%, nghĩa là cứ 100 ñồng ñầu tư thì chỉ tạo ra bốn ñồng lợi nhuận
thuần. ROA ở 2010 và 2009 giảm dần so với 2008, do tổng tài sản tăng mà lợi
nhuận thu ñược không cải thiện ñược nhiều. Chứng tỏ công ty không sử dụng hiệu
quả tài sản vào hoạt ñộng sản xuất kinh doanh và phải chi trả quá nhiều chi phí, chủ
yếu là lãi vay. ðây là khó khăn lớn nhất mà công ty cần khắc phục.Tỷ số này của
công ty ñược ñánh giá tốt so với năm 2009.
2.2.5.4.3 Tỷ suất lợi nhuận thuần trên vốn chủ sở hữu (ROE):
Ta có công thức tính tỷ số lợi nhuận thuần sau thuế trên vốn chủ sở hữu như
sau: Lợi nhuận thuần
ROE =
Vốn chủ sở hữu
Bảng 2.18 – Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
ðơn vị tính: Triệu ñồng
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2
40
KHOẢN NỢ NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010
Lợi nhuận thuần 11.885 7.567 3.965
Vốn CSH 21.008 24.806 21.616
Tỷ số ROE 0,56 0,3 0,18
Nguồn: Bảng cân ñối kế toán năm 2008, 2009, 2010 Phòng kế toán công ty
Nhìn tổng quan, ROE giảm dần qua ba năm. Năm 20010, tỷ số này là 0,18
tức 18%, nghĩa là cứ 100 ñồng vốn chủ sở hữu thì tạo ñược ra ñược 18 ñồng lợi
nhuận. Năm 2008 ñược cho là năm hoạt ñộng hiệu quả nhất, tỷ số ROE là 56%.
ðây là ñiều ñáng khích lệ. Nhưng ñến năm 2008, trong khi vốn chủ sở hữu tăng hơn
86% thì lợi nhuận thuần lại giảm 42%. Như vậy, công ty ñã không sử dụng hiệu quả
vốn chủ sở hữu,. Vì các lý do khác nhau công ty không thể huy ñộng nhiều vốn chủ
sở hữu, giảm vay nợ, tiết kiệm chi phí. Do ñó phần lợi nhuận sau thuế không thể cải
thiện ñược. ðiều này có thể thấy vào năm 2010, vốn chủ sở hữu chỉ tăng 3%.
Nói chung, công ty nên tập trung phát triển doanh số ñể cải thiện khả năng
sinh lời, thu hút vốn ñầu tư, khai thác tối ñã lợi ích của mình. Chỉ số này ñược ñánh
giá tốt trong năm 2010 so với năm 2009.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2
41
2.3 BẢNG ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG CỦA CÔNG TY:
Bảng 2.19: Tổng hợp các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty
giai ñoạn 2008 – 2010
ðơn vị tính: Triệu ñồng
Các chỉ tiêu cơ bản ñánh giá
hiệu quả hoạt ñộng kinh
doanh
NĂM
2008
NĂM
2009
NĂM
2010
ðánh giá
Các chỉ số thanh toán
Tỷ số thanh toán hiện hành 1,17 1,175 1,09 Chưa tốt
Tỷ số thanh toán nhanh 0,86 0,97 0,7 Chưa tốt
Các tỷ số hoạt ñộng
Vòng quay hàng tồn kho 5,8 10,9 2,7 Tốt
Kỳ thu tiền bình quân 22 ngày 34 ngày 35 ngày Tốt
Hiệu suất sử dụng TSCð 4,9 8,4 5,9 Tốt
Hiệu suất sử dụng tổng TS 1,16 1,52 0,82 Tốt
Các tỷ số ñòn bẩy tài chính
Tỷ số nợ trên tài sản 0,71 0,72 0,78 Tốt
Tỷ số nợ trên vốn CSH 2,4 2,6 3,6 Chưa tốt
Tỷ số tổng tài sản trên vốn CSH 3,4 3,6 4,6 Chưa tốt
Các tỷ số khả năng sinh lời
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu 0,13 0,05 0,04 Tốt
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài
sản
0,16 0,08 0,03 Tốt
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn CSH 0,56 0,3 0,18 Tốt
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2
42
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ðỘNG TÀI CHÍNH
Thông qua phân tích tình hình và ñánh giá tình hình tài chính công ty Mai
Thành, ñồng thời xuất phát từ mục tiêu của công ty là ổn ñịnh kim nghạch xuất
nhập khẩu, mở rộng thị trường tiêu thụ, tạo ñược vị thế ở thị trường trong nước
cũng như ngoài nước,tôi xin ñề xuất các giải pháp sau ñể nâng cao hiệu quả hoạt
ñộng kinh doanh.
3.1 CÁC BIỆN PHÁP VỀ QUẢN LÝ:
3.1.1 Quản lý tài sản cố ñịnh và vốn cố ñịnh:
Công ty phải có một phòng quản trị thiết bị bao gồm ñại lý giao nhận và vận
chuyển bằng ñường biển và ñường hàng không, trong ñó chú trọng khâu ñóng gói
và bảo quản tránh gây hư hỏng, phòng này phải chịu trách nhiệm trực tiếp với Phó
Giám ðốc.
Cần phải ñánh giá tài sản của công ty ñể có căn cứ tính khấu hao.Tài sản cố
ñịnh trong kinh doanh xuất nhập khẩu có giá trị rất lớn như container, xe trọng tải
lớn, máy móc thiết bị… Vì vậy cần phải ñược bỏa quản cẩn thận, kiểm tra thường
xuyên, tốt nhất là ñịnh kỳ ba tháng một lần, kết hợp bảo trì tài sản cố ñịnh và máy
móc thiết bị.Như vậy sẽ kéo dài tuổi thọ của chúng, khai thác tối ña công suất và
ñem lại hiệu quả phục vụ tối ña.
Việc ñáng giá lại tài sản cố ñịnh hằng năm ñể nhà quản lý có thể nhận ñịnh
chính xác tình hình biến ñộng vốn của công ty ñể có biện pháp ñiều chỉnh thích
hợp.Thông qua ñó, tài sản nào không còn sử dụng ñược nữa nên thanh lý và nên
thận trọng khi quyết ñịnh ñầu tư bất cứ loại tài sản cố ñịnh mới nào khi chưa có
phương án cụ thể và thật sự cần thiết.
Phân cấp quản lý tài sản cố ñịnh cho các phòng ban, gắn trách nhiệm với
từng cá nhân nhằm nâng cao ý thức chấp hành nội quy, quy chế sử dụng bảo dưỡng
tài sản cố ñịnh, giảm tối ña hư hỏng và thất thoát. Có biên pháp xử lý kịp thời ñảm
bảo kinh doanh liên tục.
3.1.2 Quản lý khoản phải thu:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2
43
Công ty có một mức ưu ñãi phù hợp với từng khách hàng, khách hàng truyền
thông sẽ ñược nợ lại với một hạn mức tín dụng hợp lý duy trì mối quan hệ lâu dài
với khách hàng.Vì vậy công ty nên ñề ra các chính sách ưu ñãi rõ ràng và thích hợp
ñối với từng loại khách hàng bảo ñảm tính công bằng giúp cho việc thu hồi các
khoản phải thu của khách hàng dễ dàng và nhanh chóng. Vì vậy việc xác ñịnh từng
loại khách hàng có thể dựa vào các chỉ tiêu như:
- Khách hàng quen thuộc hay mới.
- Khả năng tài chính của khách hàng.
- Uy tín của khách hàng.
- Khối lượng hàng hóa mà khách hàng ñã mua bán với công ty trong quá khứ.
Khoản phải thu là yếu tố ảnh hưởng ñến tỷ số thanh toán nhanh của công
ty.Khả năng thanh toán của công ty ñược ñánh giá không khả quan trong năm 2009,
các chỉ số ở mức tương ñối.ðiều nên chú ý ñối với công ty lúc này là phải thực hiện
chính sách ưu ñãi ñối với khách hàng một cách công bằng.Như vậy, vừa có thể giữ
chân ñược khách hàng quen thuộc, thu hút thêm những khách hàng lớn.Từ ñó, công
ty có thể tăng doanh thu và giải quyết các vấn ñề khó khăn khác.
3.1.3 Quản lý chi phí lãi vay:
Nguồn vốn của công ty chủ yếu bao gồm vốn vay( 75% năm 2009). Tức
phần chi phí vốn vay là rất lớn.Công ty cần phải huy ñộng vốn ñầu tư với chi phí
thấp, xem xét chênh lệch giữa lợi nhuận tạo ra và chi phí lãi vay.
Phần vốn vay chủ yếu của ngân hàng, ñiều này làm tỷ số sử dụng ñòn cân nợ
của công ty tăng lên, là mối quan hệ ñối với các nhà ñầu tư khác. Vì vậy, công ty
nên hợp tác với các ngân hàng lớn và có mức lãi suất thấp, thu hút các nhà ñầu tư
mới với tỷ lệ chi trả cao, tăng hiệu quả sử dụng vốn ñể ñạt mức lợi nhuận tối ña.
3.2 CÁC BIỆN PHÁP TIẾT KIỆM CHI PHÍ:
Lợi nhuận của công ty cao hay thấp phụ thuộc vào chi phí phát sinh trong kỳ
hoạt ñộng kinh doanh của công ty. Vì vậy, công ty muốn ñạt ñược lợi nhuận mục
tiêu phải có các giải pháp nhằm làm giảm chi phí.Với tình hình hiện tại của công ty,
có thể áp dụng giải pháp tiết kiệm chi phí sau:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2
44
3.2.1 Giảm giá vốn hàng bán:
Muốn có ñược những dịch vụ có chất lượng cao nhưng giá vốn lại thấp ñòi
hỏi công ty phải tích cực tìm ñối tác tin cậy ñảm bảo tiêu chuẩn chất lượng. Bên
cạnh ñó, công ty cần phải áp dụng các biện pháp sau:
- ðảm bảo vận chuyển hàng hóa an toàn.
- Chi phí vận tải giảm.
- Tiệt kiệm chi phí bao bì.
- Rút ngắn thời gian vận chuyển.
- Giảm chi phí tồn kho, chi phí bảo hiểm nếu cần thiết.
3.2.2 Tiết kiệm chi phí sản xuất chung, chi phí quản doanh nghiệp và
chi phí bán hàng:
Do quá trình giao nhận gắn liền với vận tải nên việc biện ñộng giá của xăng
dầu ñã gây không ít khó khăn cho hoạt ñộng kinh doanh của công ty nói chung và
việc giao nhận nói riêng. Vì vậy, công ty cần phải giảm tối ña chi phí bán hàng nói
chung, cắt giảm các khoản chi phí trong cung cấp và bán hàng nhằm giảm giá vốn
hàng bán, thu hút số lượng lớn khách hàng, gia tăng lợi nhuận.
- Tính toán và lập ñịnh mức cho chi phí sản xuất nói chung, chi phí quản lý
doanh nghiệp và chi phí bán hàng.
- Triển khai thực hiện, kiểm tra và có biện pháp ñiều chỉnh kịp thời các khoản
chi phí.
- Nâng cao tinh thần trách nhiệm của nhân viên,tiết kiệm tối ña các loại chi
phí.
- Xây dựng phương pháp làm việc khoa học ñể nâng cao năng suất làm việc
của nhân viên.
Ước tính chi phí tiết kiệm ñược khi thực hiện biện pháp:
Trong giai ñoạn 2007 – 2009 tỷ lệ chi phí theo doanh thu có xu hướng giảm,
năm 2009 tỷ lệ chi phí theo doanh thu ñạt mức thấp nhất 97,3%
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2
45
Bảng 3.1: Tỷ lệ chi phí trên doanh thu
ðơn vị tính: Triệu ñồng.
CHỈ TIÊU
Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Tổng chi phí 75.458 130.514 88.712
Doanh thu thuần 85.613 136.549 83.718
Tỷ lệ chi phí trên
doanh thu
0,88 0,95 1,05
Nguồn: Bảng cân ñối kế toán công ty 2008, 2009, 2010 Phòng kế toán công ty
Giả ñịnh nếu năm 2008,2009 công ty cũng thực hiện các biện pháp tiết kiệm
chi phí ñể có tỷ lệ chi phí trên doanh thu là 97,3% như năm 2010, thì tổng chi phí
khi thực hiện biện pháp tiết kiệm chi phí trong giai ñoạn 2008 – 2010 là:
- Tổng chi phí năm 2008: 85.613 × 88,13% = 75.450 (triệu ñồng)
- Tổng chi phí năm 2009:136.549 × 88,13% = 120.340 ( triệu ñồng)
- Tổng chi phí năm 2010: 83.718 × 88,13% = 73.780 ( triệu ñồng)
Dựa vào tổng chi phí thực tế và tổng chi phí khi thực hiện biện pháp tiết
kiệm chi phí trong giai ñoạn 2008 – 2010 , có thể ước tính ñược khoản chi phí tiết
kiệm ñược trong ba năm.
3.3 BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CHO
CTY:
3.3.1 Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng:
Nhà quản lý cần xác ñịnh ñúng nhu cầu vốn lưu ñộng trong từng thời kỳ sản
xuất kinh doanh, huy ñộng các nguồn vốn bổ sung, nhằm làm tăng tính thanh khoản
trong thanh toán các khoản ngắn hạn, ñáp ưng cho các quyết ñịnh ñầu tư ngắn
hạn.Nếu không xác ñịnh ñược nhu cầu vốn lưu ñộng sẽ gặp khó khăn trong thanh
toán, hay dẫn ñến dư thừa và lãng phí,ảnh hưởng ñến uy tín của công ty.
Trong giai ñoạn 2008 – 2010 , hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng có xu hướng
tăng dần, nguyên nhân là tốc ñộ tăng của vốn lưu ñộng nhanh hơn tốc ñộ của doanh
thu. Do ñó, công ty nên thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả sử
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2
46
dụng vốn lưu ñộng. Với tình hình hiện tại của công ty, công ty có thể áp dụng các
biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng sau:
- Giảm chi phí ñầu vào của vốn vay, lao ñộng bằng cách lựa chọn các nhà
cung cấp có chi phí thấp, ổn ñịnh trong dài hạn.
- Xây dựng kế hoạch sử dụng vốn lưu ñộng, ưu tiên các hợp ñồng có thời gian
hoàn vốn nhanh.
- Lập kế hoạch thu tiền bán hàng theo một kỳ nhất ñịnh, có thể là bao tháng
- Xây dựng chính sách tín dụng cho khách hàng và thực hiện ñúng theo
nguyên tắc ñể giảm các khoản phải thu.
Ước tính vốn lưu ñộng tiết kiệm ñược khi thực hiện biện pháp:
Trong giai ñoạn 2008 – 2010 tỷ lệ vốn lưu ñộng trên doanh thu có xu hướng
tăng dần, năm 2008 tỷ lệ vốn lưu ñộng trên doanh thu ñạt ñược mức thấp nhất
18,13
Giả ñịnh nếu năm 2009, 2010 công ty cũng thực hiện các biện pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng trên doanh thu là 18,13% như năm 2010, thì vốn lưu
ñộng khi thực hiện biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng trong giai
ñoạn 2008 – 20010.
Dựa vào vốn lưu ñộng thực tế và vốn lưu ñộng khi thực hiện biện pháp nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng trong giai ñoạn 2008– 2010, có thể ước tính
ñược khoản vốn lưu ñộng tiết kiệm ñược trong ba năm.
Bảng ước tính hiệu quả của biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu
ñộng cho thấy nếu công ty thực hiện các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
lưu ñộng trong giai ñoạn 2008– 2010ñể giữ tỷ lệ vốn lưu ñộng trên doanh thu là
18,13% như năm 2008 thì Tổng vốn lưu ñộng tiết kiệm ñược trong giai ñoạn 2008–
2010 là 11.948 triệu ñồng, làm cho lợi nhuận trước thuế tăng lên tương ứng là
11.948 triệu ñồng.
3.3.2 Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố ñịnh:
Trong giai ñoạn 2008– 2010, hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản cũng như hiệu
quả sử dụng tài sản cố ñịnh ñược ñánh giá là khả quan. Tuy nhiên, tỷ số tài sản trên
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2
47
doanh thu giảm dần, ñặc biệt là tài sản cố ñịnh. Vì vậy, công ty nên thực hiện các
biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố ñịnh.
Công ty có thể thực hiện các biện pháp sau:
- Có phương án hợp lý khi quyết ñịnh mua máy móc thiết bị và phương tiện
lao ñộng, phù hợp với quy mô và ñảm bảo khai thác tối ña công suất. Thanh
lý nhanh chóng các tài sản không cần dùng.
- Bố trí thiết bị khoa học, hoàn thiện quy trình lưu thông và nâng cai trình ñộ
tay nghề của kỹ sư và công nhân.
- Phòng quản trị thiết bị sẽ có trách nhiệm giám sát, kiểm tra máy móc thiết bị.
Từ ñó, có kế hoạch sửa chữa kịp thời, giảm thời gian ngưng làm việc cho
thiết bị hư hỏng.
Ước tính vốn cố ñịnh tiết kiệm ñược khi thực hiện biện pháp:
Trong giai ñoạn 2008– 2010 tỷ lệ vốn cố ñịnh trên doanh thu có xu hướng
tăng dần, năm 2008 tỷ lệ vốn cố ñịnh trên doanh thu ñạt mức thấp nhất 49%.
Giả ñịnh nếu năm 2009, 2010 công ty cũng thực hiện các biện pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn cố ñịnh và có tỷ lệ vốn cố ñịnh trên doanh thu là 49% như
năm 2007,thì vốn cố ñịnh khi thực hiện biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố
ñịnh tiết kiệm ñược trong ba năm.
Bảng ước tính hiệu quả của biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố
ñịnh cho thấy nếu công ty thực hiện các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
cố ñịnh trong giai ñoạn 2008 thì Tổng vốn cố ñịnh tiết kiệm ñược trong giai ñoạn
2008– 2010 là 49.672 triệu ñồng, làm cho lợi nhuận trước thuế tăng lên tương ứng
là 49.672 triệu ñồng.
3.4 BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ðỘNG
Nhà quản lý biết tuyển dụng, ñào tạo cũng như bố trí hợp lý nhân viên cho
từng bộ phận, thông qua ñó tạo ñiều kiện cho nhân viên phát huy tối ña năng lực
của mình, không thể thiếu ñó chính là chính sách ñãi ngộ và khuyến khích ñể nhân
viên tự nguyện và cống hiến hết sức mình cho công ty. Từ ñó, công ty có thể quản
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2
48
lý chi phí, quản lý doanh nghiệp một cách hiệu quả, làm giảm chi phí và tăng lợi
nhuận.
Công ty ñưa ra các chính sách thưởng phạt hợp lý nhằm khuyến khích cũng
như răn ñe ñể nhân viên thực hiện tốt nhiệm vụ của mình.
ðãi ngộ về tài chính cần phải cao hơn nữa ñể tạo ñiều kiện tốt cho nhân viên
yên tam làm việc tốt, có ñủ khả năng chi phí trong sinh hoạt hằng ngày và các ñiều
kiện sinh hoạt cá nhân khác như du lịch, học tập… Có chế ñộ tăng lương minh bạch
ñối với từng chức vụ và trình ñộ, thường xuyên lắng nghe tâm tư nguyện vọng của
nhân viên. ðồng thời cần phải tại một môi trường làm việc gần gũi thân mật giúp
nhân viên làm việc nhiệt tình và hiệu quả, tạo nên văn hóa doanh nghiệp, là ñộng
lực khiến nhân viên gắn bó doanh nghiệp.
Ngoài ra, công ty cần chú trọng ñến sức khỏe của nhân viên mình bằng việc
làm cụ thể như khám sức khỏe ñịnh kỳ, ñăng ký bảo hiểm, cũng như cho nhân viên
nghỉ phép theo ñúng quy ñịnh của Luật Lao ðộng, tổ chức các tour du lịch trong
nước và nhân viên nào có thâm niên làm viện lâu năm sẽ ñược ñi nước ngoài như
Thái Lan, Singapore…
Tổ chức cho nhân viên học tập và trao ñổi kinh nghiệm bằng cách cho nhân
viên tham dự các cuộc hội thảo về nghành và cũng cho họ ñi thực tế các nước phát
triển ñể học hỏi kinh nghiệm làm việc cũng như kỹ năng giao tiếp kinh doanh.
Công ty cần áp dụng công nghệ kỷ thuật trong công việc, ñể chúng có thể
làm việc nhanh chính xác và hiệu quả lao ñộng sẽ cao hơn như: máy in, máy photo,
máy vi tính…và cải thiện môi trường làm việc như:không gian thoáng mát, sạch sẽ,
hiện ñại…ñể kích thích nhân viên làm việc.
3.5 CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH:
3.5.1 Tăng cường công tác marketing, xây dựng thương hiệu:
Trong nền kinh tế hiện nay thương hiệu là một tài sản vô giá của công ty.Một
thương hiệu mạnh ñể khách hàng nhớ và trung thành với công ty.Tuy nhiên,ñể xây
dựng một thương hiệu mạnh không phải là chuyện ñơn giản.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2
49
Hiện nay công ty chưa có bộ phận chuyên biệt ñể vạch ra các chính sách áp
dụng marketing vào trong kinh doanh của doanh nghiệp.Cho nên,công ty cần phải
có chính sách marketing vào trong kinh doanh là cần thiết và quan trọng.
Bước ñầu tiên công ty phải hoạch ñịnh chương trình marketing: Hoạch ñịnh
về ngân quỹ cho các hoạt ñộng marketing.Khi hoạch ñịnh chương trình marketing
cần tiến hành lập ngân sách chung cho tất cả các hoạt ñộng marketing sau ñó phân
phối riêng chi từng hoạt ñộng marketing cụ thể như hoạt ñộng phân phối,khuyến
mãi, hoạt ñộng nghiên cứu phát triển…
Công ty nên ñầu tư nâng cấp trang web trên mạng internet, nhằm giới thiệu
cho các khách hàng trong và ngoài nước cập nhật. Trang web ñược trang bị bằng
tiếng Anh và tiếng Việt thuận tiện cho người truy cập. Ngoài ra, công ty nên in logo
lên bìa kẹp hồ sơ, giấy tờ…khi khách hàng tới giao dịch. Nhưng ñặc biệt là khách
hàng có thể mang về nếu muốn, vì nó chứa thông tin tương ñối ñầy ñủ như tên công
ty, ñịa chỉ, số ñiện thoại, số fax, các chi nhánh hiện tại của công ty, các dịch vụ
công ty sẽ cung cấp cho khách hàng.
Xây dựng cung cách phục vụ và bán hàng chuyên nghiệp cho ñội ngũ bán
hàng và giao dịch.
Thường xuyên theo dõi thị trường, ñiều tra nhu cầu và mong muốn của
khách hàng ñể ñáp ứng kịp thời. Công ty cần ñặt ra một khẩu hiệu, một sứ mạng là
kim chỉ nam cho mọi hoạt ñộng của công ty, chuyển hóa thành các biện pháp và
chiến lược kinh doanh. Nhờ vậy, công ty thiết lập ñược mối quan hệ giữa công ty
với khách hàng,tạo hình ảnh ñẹp trong lòng khách hàng.
Công ty phải có quy trình quản lý chặt chẽ từ khâu giao nhận, vận
chuyển,lưu kho ñến khi hàng ñến khi hàng ñến tay người tiêu dùng và chú ý ñến
khâu hậu mãi ñối với khách hàng thì mới tạo ñược lòng tin nơi khách hàng.
Ngoài ra công ty ñào tạo tay nghề vững chắc và có chính sách ưu ñãi ñối với
nhân viên cũng là nâng cao uy tín công ty.ðối với nhân viên, ñược lao ñộng trong
công ty là một hãnh diện, từ ñó thu hút nhiều nhân tài giỏi.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2
50
3.5.2 Những biện pháp trong hoạt ñộng xuất nhập khẩu:
Trong hoàn cảnh Việt Nam gia nhập WTO, là một lợi thế rất lớn ñối với
công ty.Vì vậy, công ty cần xây dựng một phương pháp kinh doanh ñúng ñắn và
hoàn chỉnh.Hiện tại tỷ trọng xuất khẩu của công ty chiếm khoản 60% tổng giá trị
xuất nhập khẩu, còn lại là nhập khẩu. Các mặt hàng xuất khẩu qua các thị trường
như: các hàng nông sản,may mặc,gốm sứ,ñồ gỗ… Nhưng các mặt hàng nhập khẩu
lại mang giá trị lớn như máy móc,thiết bị ñiện tử… Vì vậy,công ty nên có những
biện pháp cụ thể cho từng thị trường và từng mặt hàn
Liên kết cùng ñối tác:
Chúng ta nên nhắc tới hai chữ “liên kết” khi cánh cửa WTO ñã mở hoàn
toàn.Trước tình hình trạng chung của các doanh nghiệp hiện nay là thì thiếu vốn thì
bất cứ nghành nào việc liên kết cũng ñược coi là cứu cánh cho doanh nghiệp.Công
ty Tân ðức Duy có thể liên kết với các ñối tác trong và ngoài nước, thúc ñẩy cho
nhau phát triển và ñôi bên cùng có lợi.
- Chia sẻ rủi ro trong kinh doanh.
- Vốn sẽ tăng lên khi các doanh nghiệp liên kết với nhau.
- Trao ñổi về kỹ thuật công nghệ,kỹ năng quản lý,kỹ năng chuyên môn, nghiệp
vụ,sẽ tạo cho các bên học hỏi lẫn nhau và chia sẻ lẫn nhau.
- Tạo sự thống nhất về giá cả cũng như dịch ñể có thể cạnh tranh với các tập
ñoàn kinh tế, giúp cho khách hàng có nhiều lựa chọn về giá cả dịch vụ.
Nâng cao nghiệp vụ giao nhận:
Các nhân viên giao nhận của công ty nên linh hoạt khéo léo sử lý tốt các tình
huống trong thời gian nhanh nhất, tạo ñược mối quan hệ tốt ñẹp với các cán bộ hải
quan cũng như nhân viên ở cảng, giúp cho công tác giao nhận ở công ty luôn hoàn
thiện.
Mục tiêu trước hết của công ty là luôn làm thủ tục nhanh ñể nhận hàng kịp
thời,bảo ñảm an toàn cho hàng hóa, tránh quá thời gian quy ñịnh ñể không phải trả
phí lưu giữ container cũng như mọi rủi ro tổn thất phát sinh.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2
51
Chọn lựa nhà cung cấp:
Trong tình hình hoạt ñộng xuất nhập khẩu ñang phát triển nhanh như hiện
nay, luôn có nhiều lựa chọn nhà cung cấp cho công ty khi có những ñơn hàng từ
khách hàng.Việc lựa chọn nhà cung cấp có thể dựa vào các yếu tố sau:
- Uy tín của nhà cung cấp ñó.
- Giá (vận chuyển,thuê container).
- Dịch vụ cung cấp: báo trước cho khách hàng khi hàng nhập khẩu,tư vấn
khách hàng về hàng hóa cũng như cước vận chuyển…
- Ngoài ra công ty ký các hợp ñồng ngắn hạn với nhà cung cấp nhằm mục ñích
không có sự biến ñộng nhiều về giá cả cũng như dịch vụ...
Tăng thu nhập bán hàng:
Công ty xác ñịnh nhu cầu hàng hóa dựa vào các ñơn hàng của các khách
hàng quen thuộc và dựa vào nhu cầu tiêu dùng của thị trường tại thời ñiểm nhất
ñịnh.Do ñó, ñể tăng số lượng khách hàng và tiêu thụ sản phẩm nhanh ñòi hỏi công
ty cần phải có nhiều biện pháp củng cố nâng cao hơn nữa uy tín của công ty như:
- Hàng hóa phải ñúng quy cách, mẫu mã, chất lượng ñảm bảo.
- Giao hàng ñúng số lượng và ñúng thời hạn.
- Lựa chọn phương thức thanh toán phù hợp và hiệu quả.
- Bên cạnh ñó công ty phải có mạng lưới phân phối nhanh chóng và chính xác
ñáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng.
Công ty có chiết khấu giá ñối với khách hàng truyền thống và những khách
hàng có ñơn ñặt hàng với số lượng nhiều trong tháng, trong quý hoặc trong năm( số
ñơn ñặt hàng phải lơn hơn 5 ñơn hàng/tháng) và trích 1% tổng giá trị số ñơn ñặt
hàng,tặng quà vào ngày lễ cho nhân viên giao dịch của công ty bạn.Như vậy, Tân
ðức Duy ñã hạn chế phàn nàn của khách hàng, phục vụ một cách chu ñáo nhất từ
công ty bạn ñến nhân viên giao dịch trực tiếp với công ty.
3.6 KIẾN NGHỊ:
Công ty tăng cường nguồn lực cho bộ phận marketing cả về chi phí và nhân
lực.Vì hiện nay,công ty chưa phát triển mạnh nên quan tâm nhiều ñến việc tiếp thị
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2
52
và quảng cáo trên các phương tiện truyền thanh hoặc các chương trình tư vấn khách
hàng. Vì vậy, công ty cần phải có ñội ngũ marketing giỏi về chuyên môn và nguồn
kinh phí hợp lý cho các hoạt ñộng marketing.Chương trình marketing phải ñược
hoạch ñịnh rõ ràng và ñược ñánh giá thường xuyên sau một thời gian thực hiện ñảm
bảo tính khả thi và hiệu quả ñem lại trong lâu dài.
Cần bổ sung và tổ chức nguồn nhân lực của công ty: Hiện nay ñội ngũ nhân
viên của công ty còn yếu kém về chuyên môn và trình ñộ. Về trình ñộ,tỷ lệ ñại học
và trên ñại học chiếm 59%, còn lại là cao ñẳng,trung cấp và cả lao ñộng phổ
thông.Việc bố trí nhân viên giữa các phòng ban chưa hợp lý. Vì vậy, cần phải sắp
xếp lại ñội ngũ nhân viên,tuyển nhân viên,tuyển dụng nhân viên mới thay cho nhân
viên không ñủ năng lực làm việc, hoặc tổ chức cho nhân viên học tập nâng cao trình
ñộ.
Mục tiêu cuối cùng của công ty là lợi nhuận.Do ñó, công ty phải có chiến
lược kinh doanh ở mỗi thời kỳ.Thị trường luôn biến ñộng từng ngày và có ảnh
hưởng ñến hoạt ñộng xuất nhập khẩu nói cung và ảnh hưởng ñến hoạt ñộng kinh
doanh của công ty nói riêng.Vì vậy, công ty cần dựa vào kết quả nghiên cứu thị
trường ñể ñưa ra các phương án cụ thể cho từng thời kỳ.Bên cạnh ñó,công ty cần
tận dụng tối ña thế mạnh của mình và khắc phục ñiểm yếu.Cụ thể là, công ty cần
phát triển doanh số ở thị trường truyển thống ở Nhật Bản và kết hợp phát triển thị
trường tiềm năng ở Mỹ, Châu Âu… Như vậy,sẽ ñem lại lợi nhuận cao cho công ty.
Cần duy trì một luật sư riêng cho công ty.Vị luật sư này sẽ giải quyết các vấn
ñề liên quan ñến pháp luật như: giải quyết các vụ khiếu kiện của khách hàng,cung
cấp các thông tin về luật xuất nhập khẩu,thường xuyên cập nhật thông tin pháp lý
mới cho nhà quẩn trị…Vị luật sư này phải gắn bó lâu dài với công ty, hỗ trợ ñắc lực
cho công ty.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2
53
KẾT LUẬN
Sau khi nước ta thực hiện ñường lối chuyển ñổi từ cơ chế quản lý bao cấp
sang nền kinh tế thị trường ñịnh hướng XHCN với chính sách mở cửa ñối ngoại,hội
nhập kinh tế khu vực và thế giới ñã giúp cho nền kinh tế Viết Nam phát triển:mức
tăng trưởng nhanh, kinh tế chính trị ổn ñịnh, ñời sống vật chất và tinh thần của dân
cư cao hơn…Hòa chung xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế, Việt Nam ñang từng bước
hội nhập nền kinh tế thế giới,ñặc biệt gia nhập WTO.ðó là những thuận lợi, thách
thức ñối với doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu và giao nhận hàng hóa.
Hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp ñược thể hiện qua việc sử
dụng nguồn vốn kinh doanh.Qua phân tích tình hình tài chính năm 2010, có thể ñưa
ra các nhận ñịnh sau:tình hình tài chính của công ty tương ñối khả quan,công ty tiếp
tục ñẩy mạnh giao nhận hàng hóa,trang bị cơ sở vật chất, khai thác khách hàng tiềm
năng phát triển doanh số.Công ty vẫn làm ăn có lãi và giữ vững thu nhập cho người
lao ñộng.Như vậy công ty ngày càng thiện và có khả năng nâng cao hiệu quả hoạt
ñộng ñể tồn tại và phát triển trên thị trường.
Trong bối cảnh hiện nay, tình hình cạnh tranh trên thị trường ngày càng gay
gắt.Do ñó, ñể có một vị thế vững chắc trên thị trường và ñược các bạn hàng nước
ngoài tin cậy thì trước hết công ty phải ñặt uy tín lên hàng ñầu. Và Tân ðức Duy là
một trong những công ty ñược khách hàng tin cậy, song vẫn không tránh khỏi khó
khăn, vì thế mà ban giám ñốc và toàn thể nhân viên trong công ty vẫn không ngừng
phấn ñấu làm việc.Với kinh nghiệm quản lý,tinh thần lam việc nhiệt tình và sự say
mê của họ thì tôi tin rằng công ty sẽ phục vụ cho khách hàng ngày càng tốt hơn và
nhất ñịnh sẽ ñạt nhiều thành công trong tương lai.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tập thể tác giả ñồng chủ biên: PGS. TS. Phạm Văn Dược, TS. Huỳnh Lộng,
Ths.Lê Thị Minh Tuyết, Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh, NXB
Thống kê, Tp.HCM.
2. Chủ biên: TS. Trần Ngọc Thơ, Tài chính doanh nghiệp, NXB Thống kê,
Tp.HCM.
3. PGS.TS Võ Thanh Thu, Nguyễn Thị My, Kinh tế doanh nghiệp & Phân
tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh, NXB Thống kê, Tp.HCM.
4. Nguyễn Hải sản, Quản trị tài chính doanh nghiệp, NXB Thống kê, Hà Nội.
5. TS. Lý Vinh Quang, Chứng khoán và phân tích ñầu tư chứng khoán, NXB
Thống kê,hà Nội.
6. PGS.TS Nguyễn Thị Liên Diệp, Ths. Phạm Văn Nam, Chiến lược & Chính
sách kinh doanh, NXB Thống Kê, Tp.HCM
7. Vũ Duy Hào, ðàm Văn Huệ, Quản trị tài chính doanh nghiệp, NXB Giao
thông vận tải
8. Nguyễn Minh Kiều, Tài chính doanh nghiệp căn bản, NXB Thống kê
9. ThS Vũ Quang Kết, TS Nguyễn Văn Tấn, Quản trị tài chính, NXB Thống
Kê, Tp.HCM
10. TS Nguyễn Quang Thu, Quản trị tài chính, NXB Thống kê
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LE THANH HAO - BAI KHOA LUAN.pdf