Giáo trình Bệnh học huyết học - Bài 4: Hội chứng xuất huyết
4.Nguyên tác điều trị một số tình huống thường gặp 4.1 .Xuất huyết do thiếu vitamine K sơ sinh: vit K 1-5mg/IV, truyền huyết tương tươi đông lạnh. 4.2. Xuất huyết do thiếu vitamine K muộn; dùng vitamine K hoà tan trong nước 4.3. Xuất huyết do gỉam tiểu cầuiđiều trị tuỳ vào nguyên nhân gây giảm tiểu cầu. 4.4. Hemophilia: chưa xác định thì dùng huyết tương tươi 10-2Oml/kg 4.5. Von Willebrand:kết tủa lạnh hay huyết tương tươi. 4.6. Đòng máu nội mạch rải rác: khi bênh nhân có dấu hiệu lâm sàng xuất huyết và: • Nếu TQ,TCK dài:Truyền máu mới và huyết tương tươi đòng lạnh • Nếu fibrinogen thấp hay TCK dài hay thời gian thrombin dài: truyền kết tủa lạnh • Nếu tiểu cầu đếm < 5O.OOO/mm3: truyền tiểu cầu. 4.7. Xuất huyết tiêu hoá: • Hồi sức bệnh nhân tuỳ vào mức độ xuất huyết • Tìm nơi xuất huyết (nếu được cho nội soi) • Cho thuốc ức chế H2 (Cimetidine) • Hội chần ngoại khoa khi ổn 4.8. Bênh nhân có rối loạn chày máu cầm máu di truyền có chỉ định phầu thuật: (như bệnh Hemophilia hay liêt tiểu cầu ) • Cần đánh giá loại hình phầu thuật, thời gian mổ, thời gian lành vết mổ, tình trạng hiên nay của bệnh nhân,kỳ thuật gây mê . • Truyền yếu tố thiếu hụt trước 1 -2 ngày và tiếp tục 5-10 ngày sau mổ, tuỳ vào nguy cơ có xuất huyết sau mổ. • Truyền tiều cầu:chí định khi có xuất huyết nhiều nơi và đếm tiểu cầu <50.000/mm3. 4.9. Bênh nhân đang dùng thuốc có liên quan tới chức nãng tiểu cầu như aspirine và kháng viêm không có steroide: ngưng thuốc 10 ngày trước phầu thuật.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
giao_trinh_benh_hoc_huyet_hoc_bai_4_hoi_chung_xuat_huyet.pdf