Giáo trình Bệnh học tiêu hóa - Bài 6: Tăng áp cửa
2. Điều trị các biến chứng khác a) Lách to và cường lách: - Lách to: thận trọng trong sinh hoạt nguy co vờ lách do chấn thương. - Cường lách: tiểu cầu < 50.000 con/mm • Làm nhồi máu một phần lách (50-75% mô lách) bàng cách thuyên tắc các nhánh động mạch lách ngoại vi (chưa làm được). • Cát lách: cố gắng trì hoàn cho đến khi trẻ > 5 tuổi. Chủng ngừa n phế cầu và mào mò cầu cho trẻ > 2 tuổi trước khi cắt lách và dự phòng PNC sau khi cát lách. b) Cổ chướng: - Dinh dường hồ trợ - Giới hạn muối: 3-4meq/kg/ ngày - Lợi tiểu: • Spironolactone: 2-5mg/kg/ngày, có thể phối hợp • Hydrochlorothiazide: 2-5mg/kg/ngày Nếu suy hô hấp do cổ chướng quá cắng: 1 trong 2 cách sau: • Albumin 1 g/kg TTM trong 2giờ + Furosemide 1mg/kg khi truyền albumin được 1 giờ. • Bênh nhân ngồi, chọc tháo dịch báng 20% cân nặng + truyền thay thế đồng thời bàng Albumin 25%. Cô' chướng trơ không đáp ứng diều trị: tiên lượng rất xấu,phải ghép gan. - Viêm phúc mạc nguyên phát: Cefotaxime X 10-14 ngày. Tử vong 20- 40%. Tái phát cao (70%/ 1năm). Dự phòng tái phát bàng Trimethoprim-sulfamethoxazole.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
giao_trinh_benh_hoc_tieu_hoa_bai_6_tang_ap_cua.pdf