Giáo trình Công nghệ Oracle - Bài 1: Giới thiệu tổng quan, Cài đặt Oracle Server
Ta có thể truy xuất, làm việc với Oracle Database theo các cách sau:
✓ Sử dụng Oracle SQL*Plus:
- Start All Programs
Application Development SLQ Plus.
- Cửa sổ chương trình Oracle SQL*Plus hiện ra. Nhập username và password. Host string có thể nhập
hoặc không nhập. Khi có nhiều CSDL, bạn nhập vào host string tên của CSDL mà mình muốn log in
vào.
✓ Sử dụng Command Prompt:
- Start Run gõ “cmd”.
- Cửa số Command Prompt xuất hiện. Gõ lệnh sau vào để đăng nhập CSDL:
sqlplus /
VD: sqlplus system/p123
- Để đăng nhập bằng tài khoản SYS với quyền SYSDBA trong CMD, bạn cần dùng lệnh sau: sqlplus
SYS/ AS SYSDBA.
- Nếu bạn đang ở trong tài khoản có quyền administration của Windows, bạn có thể login vào tài khoản
SYS dùng lệnh: sqlplus / AS SYSDBA.
✓ Sử dụng SQL Deverloper hoặc các công cụ của hang thứ 3 như PL/SQL Developer, Toad, .v.v |
33 trang |
Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 484 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Công nghệ Oracle - Bài 1: Giới thiệu tổng quan, Cài đặt Oracle Server, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÔNG NGHỆ ORACLE
Biên soạn: Nguyễn Việt Hưng
Bộ môn: Khoa Học Máy Tính - Khoa Công Nghệ Thông Tin
Trường Đại Học Giao Thông Vân Tải
Email : hungnv@utc.edu.vn
Mục tiêu môn học
1.Cài đặt và vận hành Hệ quản trị CSDL Oracle ở cấp độ cơ bản.
2.Hiểu được kiến trúc Oracle, các thành phần cấu thành Oracle
Server, cũng như sự tương tác giữa chúng.
3.Nắm được các kỹ năng quản trị CSDL Oracle ở mức cơ bản
như sao lưu dự phòng, quản lý tài khoản người dùng, phân
quyền.
4.Biết cách tạo ứng dụng đơn giản bằng Oracle Form Developer.
Tài liệu tham khảo
1.Oracle® Database concepts 10g - Michele Cyran, 2005
2.Oracle Database admin 10g - Steve Fogel, 2006
3.SQL Reference 10G - Diana Lorentz, Joan Gregoire, 2003
4.Oracle Forms Developer 10g - Pam Gamer, June 2004
5.Oracle9i_Kien_Truc_Va_Quan_Tri
Kế hoạch giảng dạy
Buổi 1. Giới thiệu tổng quan, Cài đặt Oracle
Server
Buổi 2. Thành phần kiến trúc Oracle Server,
PL/SQL
Buổi 3. Cài đặt và cấu hình Oracle Form
Developer
Buổi 4. Tạo form đơn giản hiển thị dữ liệu từ
một bảng
Buổi 5. Tạo master-detail form
Buổi 6. Datablock và Frame, Open file dialog-
Load ảnh, Calendar, Sequence - ID tu tang tren
form
Buổi 7. LOV (List of values)
Buổi 8. Hướng dẫn làm 1 Form Hóa đơn bán
hàng đơn giản
Buổi 9. Kiểm tra giữa kỳ
Buổi 10. Kiểm tra giữa kỳ (tt)
Buổi 11. PL/SQL tiếp theo
Buổi 12. Instance, Tạo CSDL, Quản lý
Tablespace và Datafile
Buổi 13. Cấu trúc lưu trữ, quản lý user
Buổi 14. Quản lý quyền, chức danh
Buổi 15. Dự phòng
2. Nội dung bài học
I. TỔNG QUAN VỀ ORACLE
II. CÀI ĐẶT ORACLE 10G TRÊN WINDOWS
III. MỘT SỐ CÔNG CỤ TRỰC QUAN
IV. THỰC HÀNH
1. Tổng quan về hệ quản trị CSDL Oracle
❖ Hệ quản trị CSDL Oracle (gọi tắt là Oracle) là một trong những hệ quản trị
cơ sở dữ liệu quan hệ mạnh mẽ nhất thế giới.
❖ Hơn 2/3 trong số 500 tập đoàn công ty lớn nhất thế giới (Fortune 500) sử
dụng Oracle. Ở Việt Nam, hầu hết các đơn vị lớn thuộc các ngành ngân hàng,
kho bạc, thuế, bảo hiểm, bưu điện, hàng không, dầu khí, đều sử dụng hệ
quản trị CSDL Oracle.
❖ Kết nối ứng dụng với công nghệ Web được tích hợp trong Oracle Web Server
1. Tổng quan về hệ quản trị CSDL Oracle
1.1. Các đặc điểm của Oracle
Khả năng xử lý dữ liệu rất lớn, có thể lên đến hàng trăm terabyte (1 terabyte ~ 1,000
gigabyte ~ 1,000,000,000 kilobyte) mà vẫn đảm bảo tốc độ xử lý dữ liệu rất cao.
Khả năng bảo mật rất cao, oracle đạt độ bảo mật cấp c2 theo tiêu chuẩn bảo mật của bộ
quốc phòng Mỹ và công nghệ Oracle vốn được hình thành từ yêu cầu đặt hàng của các cơ
quan an ninh FBI và CIA.
Tương thích với nhiều platform (Unix, Linux, Solaris, Windows .v.v)
1. Tổng quan về hệ quản trị CSDL Oracle
1.2. Một vài điểm so sánh Oracle với SQL Server
SQL Sever Oracle
Hardware requirements
Chỉ chạy trên chip Intel
base and compatible,
không chạy được trên
các chíp mạnh khác như
Power, PA-RISC,
Itanium, SPARC ...
Chạy được trên hầu hết
các kiến trúc phần
cứng.
Operating system
Windows multiplatform (Windows
, linux,unix,..)
Programming language
database
T-SQL (Transact SQL) PL/SQL (Procedural
Language SQL)
1. Tổng quan về hệ quản trị CSDL Oracle
• Phiên bản 1 (năm 1977), Phiên bản 2 (năm 1979)
• Phiên bản 3 (năm 1983), Phiên bản 4 (1984)
• Phiên bản 5 phát hành năm 1985 (SQLNet: hệ thống khách/chủ (client/server)).
• Phiên bản 6 phát hành năm 1988 (Sequence, thao tác ghi trễ).
• Oracle7 được phát hành năm 1992 (SQL*DBA).
• Năm 1999 Oracle giới thiệu Oracle8i (i: internet).
• Năm 2001-2002: 2 phiên bản Oracle9i (Release 1&2)
• Năm 2004-2005: 2 phiên bản Oracle10g (g: Grid) (Release 1&2).
• Năm 2008 – 2009: Phiên bản 11g
• 1/7/2013: Phiên bản 12c
1.3. Lịch sử các phiên bản
1. Tổng quan về hệ quản trị CSDL Oracle
1.4. Một số sản phẩm của oracle
• ORACLE SERVER
1. Tổng quan về hệ quản trị CSDL Oracle
1.4. Một số sản phẩm của oracle
• ORACLE STORAGE
• ORACLE SERVER
1. Tổng quan về hệ quản trị CSDL Oracle
1.4. Một số sản phẩm của oracle
ORACLE• VM
• ORACLE SERVER
• ORACLE STORAGE
1. Tổng quan về hệ quản trị CSDL Oracle
1.4. Một số sản phẩm của oracle
• ORACLE VM
• ORACLE SERVER
• ORACLE STORAGE
ORACLE•
VIRTUAL
NETWORKING
1. Tổng quan về hệ quản trị CSDL Oracle
1.4. Một số sản phẩm của oracle
• Công cụ thao tác cơ sở dữ liệu: SQL*Plus
• Công cụ phát triển ứng dụng: Oracle Developer Suite (Form, Report, . ), Oracle
JDeveloper, ...
• Phân tích dữ liệu: Oracle Discoverer, Oracle Warehouse Builder ...
• Oracle Application Server (OAS)
• Ứng dụng đóng gói: Oracle Human Resource, Oracle Financial Applications
• Oracle Email, Oracle Calendar, Oracle Web Conferencing ...
2. Giới thiệu Oracle 10g
Plugging into the Grid
Tính toán lưới là:
Cơ sở hạ tầng phần mềm có sử dụng máy chủ chi phí thấp và
tiêu chuẩn lưu trữ để:
✓ Cân bằng khối lượng công việc
✓ Cung cấp dung lượng theo yêu cầu
✓ Dễ dàng nâng cấp phần cứng
✓ Phát triển bởi các phần mềm
KIẾN TRÚC CƠ BẢN ORACLE 10G
3. Giới thiệu Oracle 10g
Cài đặt Oracle 10g trên hệ điều hành windows
1.Yêu cầu về cấu hình
* Phần cứng:
CPU: Core 2 Duo trở lên
RAM: ≥ 4 GB
HDD: Ổ đĩa cài đặt oracle còn trống từ 10 GB trở lên.
* Hệ điều hành:
Page file: 2 GB– 5 GB (Sinh viên tự tìm hiểu cách thiết lập page file)
Cài đặt Oracle 10g trên hệ điều hành windows
2. Phần mềm cài đặt và bộ công cụ phát triển
➢ Database 10gR2 - phần mềm cài đặt hệ quản trị CSDL Oracle, có thể download tại địa chỉ:
https://www.mediafire.com/?7lhp6ai714hbopk
➢ Bộ công cụ phát triển:
+ pl/sql developer 7.1.1.1339:
+ SQL Developer:
Cài đặt Oracle 10g trên hệ điều hành windows
3. Các bước cài đặt
✓Bước 1: thay đổi thuộc tính file
setup.exe để run với chế độ
Windows XP như hình dưới. Sau đó
chạy nó với quyền admin.
Chú ý! Ngắt kết nối mạng trong quá
trình cài đặt.
3. Các bước cài đặt
✓ Bước 2: nhập mật khẩu cho database. (Ghi nhớ mật khẩu này!). Sau đó bấm next.
Vị trí cài đặt Oracle
Mật khẩu database
3. Các bước cài đặt
✓ Bước 3: bấm next liên tục cho đến khi hiện lên hình dưới thì bấm Install. Quá trình tự
động cài đặt bắt đầu.
Thời gian chờ khoảng 30 phút.
3. Các bước cài đặt
✓ Cài đặt thành công!
4. Một số lưu ý quan trọng
❖Mỗi khi khởi động máy, để làm việc được với CSDL oracle, ta tiến hành các công việc
sau:
• Kiểm tra các services của Oracle đã cài vào Window xem đã ở trạng thái started chưa. Nếu
chưa thì start lên. Để xem các services trong window, vào start, gõ services
Lời khuyên: nên thiết lập các service của oracle ở chế độ khởi động là Manual thay vì
Automatic để giảm thời gian khởi động máy. Khi cần làm việc với oracle, ta tiến hành khởi
động lần lượt 2 service là OraclServiceORCL và OracleOraDb10g_home1TNSListener.
Chờ khoảng 1 phút để các tiến trình khởi động hoàn tất.
4. Một số lưu ý quan trọng
Đăng nhập vào sqlplus với quyền sysdba:
+ Start\cmd (chạy với quyền admin)
+ Gõ: sqlplus sys/abc123 as sysdba (abc123 là mật khẩu database lúc cài đặt)
Nếuo trạng thái là Connected to: thì đã đăng nhập thành công.
4. Một số lưu ý quan trọng
o Nếu trạng thái là Connected to an idle instance, tức là Instance chưa được startup.
Ta tiến hành khởi động instance bằng cách gõ lệnh: startup
5. Một số công trực quan làm việc với Oracle
Khác với SQLServer hoặc MySQL, khi cài đặt xong có sẵn công cụ trực quan để làm việc.
Còn với Oracle sau khi cài đặt xong, ta cần cài đặt thêm một công cụ trực quan khác để làm
việc với database, dưới đây là 2 công cụ phổ biến.
5.1. SQL Developer
Bấm biểu tượng
(dấu + màu xanh) để tạo
một kết nối mới đến 1
shema trong database,
nhập các thông tin như
hình dưới, nếu test thành
công, thì bấm connect.
5.1. SQL Developer
Connection Name: Tên kết nối
(Đặt tùy ý)
Username: Tên user (trùng với
tên schema)
Password: Mật khẩu của user
Hostname: Tên host, có thể sử
dụng tên của máy tính, localhost,
hoặc địa chỉ IP của máy tính.
Port: cổng mà listener lắng nghe
những yêu cầu từ client để gửi
đến Sever. Listener được hiểu
như là một cầu kết nối giữa
client và các server. Thường sử
dụng cổng mặc định 1521.
SID (Oracle System Identifier):
là một tên duy nhất cho một
database instance trên 1 máy
chủ cụ thể. Ở đây chính là tên
database lúc khởi tạo.
5.1. SQL Developer
- Để viết câu lệnh SQL,
ta nhấn tổ hợp phím
Alt + F10.
- Để thực thi câu lệnh
sql, ta nhấn tổ hợp
phím Ctrl + Enter.
5.2. PL/SQL Developer
Thông tin đăng nhập bao gồm:
Username: tên schema (tên người dùng)
Password: mật khẩu tương ứng
Database: tên cơ sở dữ liệu
Connect as: loại quyền kết nối đến
database {Normal, SYSDBA,
SYSOPER}
Các lỗi thường gặp khi đăng nhập
1. ORA-12541: TNS:no listener
Nguyên nhân: service OracleOraDb10g_home1TNSListener chưa được start.
Khắc phục: start service này lên. Chờ khoảng 1 phút. (Chú ý: Khi cài đặt nên ngắt
mạng )
2. ORA-12514: TNS:listener does not currently know of service requested in
connect descriptor
Nguyên nhân: listener không tìm thấy service của database hoặc instance chưa được
startup.
Khắc phục: start service OracleServiceORCL, nếu vẫn không được thì đăng nhập vào
sqlplus với quyền sysdba và startup database.
Thực hành
Ta có thể truy xuất, làm việc với Oracle Database theo các cách sau:
Sử✓ dụng Oracle SQL*Plus:
Start- All Programs Application Development SLQ Plus.
Cửa- sổ chương trình Oracle SQL*Plus hiện ra. Nhập username và password. Host string có thể nhập
hoặc không nhập. Khi có nhiều CSDL, bạn nhập vào host string tên của CSDL mà mình muốn log in
vào.
Sử✓ dụng Command Prompt:
Start- Run gõ “cmd”.
Cửa- số Command Prompt xuất hiện. Gõ lệnh sau vào để đăng nhập CSDL:
sqlplus /
VD: sqlplus system/p123
Để- đăng nhập bằng tài khoản SYS với quyền SYSDBA trong CMD, bạn cần dùng lệnh sau: sqlplus
SYS/ AS SYSDBA.
Nếu- bạn đang ở trong tài khoản có quyền administration của Windows, bạn có thể login vào tài khoản
SYS dùng lệnh: sqlplus / AS SYSDBA.
Sử✓ dụng SQL Deverloper hoặc các công cụ của hang thứ 3 như PL/SQL Developer, Toad, .v.v.
Đăng nhập vào user system
Truy vấn tên các bảng được tạo trong user scott bằng câu lệnh:
HD: select table_name from dba_tables where owner='SCOTT';
Truy vấn thông tin trong bảng DEPT và EMP của user scott.
HD: select * from scott.dept; select * from scott.emp;
Hiển thị tên các nhân viên trong phòng ban có mã là 30.
HD: select ename from scott.emp where deptno=30;
Đăng nhập vào user scott với mật khẩu là 123456 và đưa ra nhận xét.
Đăng nhập lại vào user system và tiến hành đổi mật khẩu của scott
thành tiger và mở khóa nó.
HD: alter user scott identified by tiger account unlock;
Đăng nhập lại vào user scott với mật khẩu đã thay đổi ở câu f và thực
hiện các truy vấn ở câu c,d.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_cong_nghe_oracle_bai_1_gioi_thieu_tong_quan_cai_d.pdf