Giáo trình Công nghệ Oracle - Bài 4: Tạo một cơ sở dữ liệu Oracle - Nguyễn Việt Hưng

Sử dụng câu lệnh DROP DATABASE để xóa CSDL. Điều kiện để xóa được CSDL bằng cách này là database phải startup ở chế độ sau: + MOUNT + EXCLUSIVE mode + RESTRICTED mode Các bước thực hiện: VD xóa CSDL mynewdb vừa mới tạo ra Khởi chạy cmd. set oracle_sid=mynewdb sqlplus / as sysdba shutdown immediate; startup mount exclusive restrict; drop database; Quit sc delete oracleservicemynewdb

pptx35 trang | Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 798 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Công nghệ Oracle - Bài 4: Tạo một cơ sở dữ liệu Oracle - Nguyễn Việt Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẠO MỘT CSDL ORACLEBiên soạn: Nguyễn Việt HưngBộ môn: Khoa Học Máy Tính - Khoa Công Nghệ Thông TinTrường Đại Học Giao Thông Vân TảiWebsite: https://sites.google.com/site/viethung92gtvt/oracle-dbaEmail : viethung92gtvt@gmail.com1. Mục đíchMục đíchSau khi hoàn thành bài học này, bạn có thể: Liệt kê các điều kiện cần thiết để tạo một CSDL.Tạo một CSDL sử dụng Oracle Database Configuration Assistant.Tạo một CSDL thủ công bằng câu lệnh “create database”2. Nội dung bài họcI. TỔNG QUANII. TẠO CSDL TỰ ĐỘNGIII. TẠO CSDL THỦ CÔNGIV. THỰC HÀNHI. TỔNG QUAN1. Lên kế hoạch và tổ chức một CSDL Lập kế hoạch cho CSDL là bước đầu tiên quản lý hệ thống CSDL.Xác định loại CSDL (data warehousing, high online transaction processing, or general purpose)Vạch ra thiết kế kiến trúc của CSDL (How will data files, control files, and online redo log files be organized and stored? )Lựa chọn tên của CSDL. (Chú ý: Tên CSDL dài tối đa 8 kí tự với phiên bản oracle 10g, 12 kí tự với phiên bản oracle 11g)2. Các điều kiện để thiết lập CSDL Để tạo một CSDL mới, bạn cần phải có các điều kiện sau: Một account đủ quyền tạo CSDL.Bộ nhớ đủ để khởi động một instance.Đĩa đủ dung lượng cho CSDL đã lên kế hoạch.3. Các cách để tạo 1 CSDLChương trình cài đặt Oracle Universal Installer.Sử dụng công cụ tạo CSDL tự động Database Configuration Assistant (DBCA)Giao diện đồ họa với người sử dụng.Dựa trên ngôn ngữ lập trình Java.Được đưa ra bởi chương trình cài đặt Oracle Universal Installer.Có thể sử dụng như một ứng dụng độc lậpTạo thủ công bằng các dòng lệnhII. TẠO CSDL TỰ ĐỘNGChương trình trợ giúp cài đặt cấu hình CSDL Database Configuration Assistant (DBCA)Với chương trình này bạn có thể:Tạo một CSDL.Cấu hình lại các thuộc tính của CSDL.Xóa một CSDL.1. Các bước tạo CSDL bằng DBCA 1. Chọn chức năng đầu tiên “Create a Database”1. Các bước tạo CSDL bằng DBCA 2. Chọn loại “Transaction Procesing”1. Các bước tạo CSDL bằng DBCA 3. Nhập tên Database (tên này là duy nhất)1. Các bước tạo CSDL bằng DBCA 4. Nhập mật khẩu mặc định dùng cho các user quản trị1. Các bước tạo CSDL bằng DBCA 5. Next đến bước thiết lập các tham số cho hệ thống Ở step 10, chuyển sang tab Character Sets để thiết lập gõ Unicode như trong hình.Database Character Set: Unicode (AL32UTF8)National Character Set: UTF81. Các bước tạo CSDL bằng DBCA 6. Finish1. Các bước tạo CSDL bằng DBCAQuá trình tự động tạo database bắt đầu.1. Các bước tạo CSDL bằng DBCATạo database thành công.2. Xóa 1 CSDL bằng DBCA1. Chọn “Delete a Database”2. Xóa 1 CSDL2. Chọn tên CSDL cần xóa2. Xóa 1 CSDL3. FinishIII. TẠO CSDL THỦ CÔNG1. Các bước tạo CSDL thủ côngTạo file tham số (PFILE)Thiết lập biến môi trườngTạo file passwordTạo instanceTạo SPFILE (nên có)Khởi động instance ở giai đoạn NOMOUNT. Tạo và thực hiện lệnh CREATE DATABASE. Chạy các scripts để tạo data dictionary và hoàn thành các bước sau khi tạo CSDL. Cấu hình listener lắng nghe databaseQuy trình thực hiện – VD tạo CSDL có tên: mynewdbTạo file tham số (PFILE)Tạo thư mục con có tên mynewdb trong thư mục: C:\oracle\product\10.2.0\oradata\Nội dung file:control_files = (C:\oracle\product\10.2.0\oradata\mynewdb\control1.ctl, C:\oracle\product\10.2.0\oradata\mynewdb\control2.ctl)undo_management = AUTOundo_tablespace = UNDOTBS1db_name = mynewdbdb_block_size = 8192sga_max_size = 1073741824 # 1GBsga_target = 1073741824 #1GBFile tham số được lưu với tên initmynewdb.ora ở thư mục : %oracle_home%\databaseQuy trình thực hiện – VD tạo CSDL có tên: mynewdbThiết lập biến môi trường trong cmdVào cmd, thiết lập biến Oracle_sid=tên_instance_chuẩn_bị_tạo, oracle_home=đường_dẫn_thư_mục_cài_đặt_oracleSet oracle_sid=mynewdbSet oracle_home=C:\oracle\product\10.2.0\db_1Tạo file passwordorapwd file=%oracle_home%\database\pwdmynewdb.ora password=abc123 entries=5Tạo instanceoradim -new -sid mynewdb -startmode manualTạo SPFILEsqlplus / as sysdbaSQL> create spfile from pfile;Khởi động instance ở giai đoạn NOMOUNT.Startup nomount; Quy trình thực hiện – VD tạo CSDL có tên: mynewdbTạo và thực hiện lệnh CREATE DATABASEcreate database mynewdblogfile group 1 ('C:\oracle\product\10.2.0\oradata\mynewdb\g1_redo01.log', 'C:\oracle\product\10.2.0\oradata\mynewdb\g1_redo02.log') size 100M,group 2 ('C:\oracle\product\10.2.0\oradata\mynewdb\g2_redo01.log', 'C:\oracle\product\10.2.0\oradata\mynewdb\g2_redo02.log') size 100Mcharacter set UTF8national character set AL16UTF16datafile 'C:\oracle\product\10.2.0\oradata\mynewdb\system.dbf' size 500M autoextend on next 10M maxsize unlimited extent management localsysaux datafile 'C:\oracle\product\10.2.0\oradata\mynewdb\sysaux.dbf' size 100M autoextend on next 10M maxsize unlimitedundo tablespace undotbs1 datafile 'C:\oracle\product\10.2.0\oradata\mynewdb\undotbs1.dbf' size 100Mdefault temporary tablespace temp tempfile 'C:\oracle\product\10.2.0\oradata\mynewdb\temp01.dbf' size 100M;Lưu nội dung trên vào file có tên: createmynewdb.sql và đặt vào thư mục: %oracle_home%\databaseThực hiện câu lệnh sau để tạo database: @?\database\createmynewdb.sql Quy trình thực hiện – VD tạo CSDL có tên: mynewdbChạy các scripts để tạo data dictionary và hoàn thành các bước sau khi tạo CSDL@?/rdbms/admin/catalog.sql@?/rdbms/admin/catproc.sql@?/sqlplus/admin/pupbld.sqlEXITKết thúc quá trình tạo CSDL mynewdbKhi CSDL mới tạo ra, bao gồm:- 6 user mặc địnhOUTLNSYSSYSTEMTSMSYSDIPDBSNMP4 TablespaceSYSTEMUNDOTBS1SYSAUXTEMP9. Cấu hình file tnsnames.ora để listener lắng nghe databaseSau khi tạo database bằng tay, chúng ta chưa thể sử dụng các công cụ trực quan (SQL | PL/SQL Deverloper,.v.v) để kết nối đến CSDL vì ta chưa cấu hình để Listener lắng nghe database mới tạo ra. Để làm điều này, có thể sử dụng các công cụ: Net Configuration Assistant, Net Manager. Trong bài học này chúng ta sử dụng Net Configuration AssistantĐể khởi động chương trình, ta vào: Start Menu\All Programs\Oracle - OraDb10g_home1\Configuration and Migration Tools\Net Configuration Assistant9. Cấu hình file tnsnames.ora để listener lắng nghe databaseChọn Local Net Service Name configuration để thêm tên CSDL cần Listener lắng nghe. Bấm Next9. Cấu hình file tnsnames.ora để listener lắng nghe databaseChọn Add. Bấm Next9. Cấu hình file tnsnames.ora để listener lắng nghe databaseGõ tên CSDL cần lắng nghe. Ở ví dụ này CSDL mới cần lắng nghe là: mynewdb9. Cấu hình file tnsnames.ora để listener lắng nghe databaseChọn giao thức lắng nghe, thường để mặc định là TCP.9. Cấu hình file tnsnames.ora để listener lắng nghe databaseNhập tên máy chủ lưu trữ CSDL. Ở đây Listener lắng nghe CSDL ngay trên cùng 1 máy nên có thể đặt là localhost hoặc tên máy.9. Cấu hình file tnsnames.ora để listener lắng nghe databaseChọn “Yes, perform a test” để kiểm tra kết quả.9. Cấu hình file tnsnames.ora để listener lắng nghe databaseNếu hiện ORA-01017: invalid username/password; logon denied hoặc Test successful thì đã thành công. 9. Cấu hình file tnsnames.ora để listener lắng nghe databaseCó thể sử dụng lệnh lsnrctl status để kiểm tra tình trạng lắng nghe các database của listener.Để bật/tắt listener, sử dụng lệnh: lsnrctl start/stop10. Xóa CSDL bằng taySử dụng câu lệnh DROP DATABASE để xóa CSDL. Điều kiện để xóa được CSDL bằng cách này là database phải startup ở chế độ sau:+ MOUNT+ EXCLUSIVE mode+ RESTRICTED mode Các bước thực hiện: VD xóa CSDL mynewdb vừa mới tạo raKhởi chạy cmd. set oracle_sid=mynewdbsqlplus / as sysdbashutdown immediate;startup mount exclusive restrict;drop database;Quitsc delete oracleservicemynewdbBài tậpTạo CSDL bằng tay với tên theo cú pháp: YOURNAMEDBVí dụ: NAMDB, TRANGDB2. Sau khi tạo CSDL thành công, đăng nhập vào user sys truy vấn tên và ngày tạo database. Gợi ý: truy vấn trong view v$database. Để xem cấu trúc bảng, sử dụng lệnh: desc tên_bảng;3. Xóa CSDL vừa tạo ra.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxgiao_trinh_cong_nghe_oracle_bai_4_tao_mot_co_so_du_lieu_orac.pptx