3.3. Bảo quản, quản lý thuốc có hạn dùng:
- Khi nhận thuốc có hạn dùng phải kịp thời kiểm tra phẩm chất, hạn dùng của thuốc, có sổ theo dõi nhận xét và bảng theo dõi hạn dùng.
- Phân phối, sử dụng theo thứ tự phẩm chất, thứ tự hạn dùng.
- Phải thường xuyên kiểm tra chất lượng, hạn dùng của thuốc. Những lô thuốc xét thấy không thể phân phối, sử dụng hết trước khi hết hạn dùng 3 tháng phải đưa thuốc đi kiểm nghiệm xin gia hạn (theo quy định về gia hạn dùng thuốc trong quy chế kiểm tra chất lượng thuốc).
- Thuốc được gia hạn phải được dán tem gia hạn dùng trên mỗi hộp, chai, lọ, ống tiêm.
+ Nếu còn hiệu lực chữa bệnh trên 80% và đạt các tiêu chuẩn về độc tính, chí nhiệt độ, nhận xét cảm quan, không có hiện tượng nghi ngờ có thể gia hạn dùng.
+ Nếu hiệu lực chữa bệnh còn từ 60 - 80% và đạt các tiêu chuẩn khác ở trên thì tùy loại thuốc có thể chuyển hình thức sử dụng thích hợp với yêu cầu chất lượng (thuốc tiêm chuyển sang thuốc uống, thuốc uống chuyển sang thuốc dùng ngoài).
+ Nếu hiệu lực chữa bệnh còn thấp hơn 60% thì có thể hủy.
+ Trường hợp đã gia hạn một làn mà vẫn chưa phân phối, sử dụng hết thì đưa đi kiểm nghiệm lại và xử lý tùy theo kết quả kiểm nghiệm.
+ Khi quyết định xử lý cần hết sức thận trọng, có sự tính toán cụ thể về nhiều mặt cả về kinh tế lẫn kỹ thuật trên tinh thần đảm bảo an toàn và hiệu lực phòng và chữa bệnh đồng thời tiết kiệm tài sản của Nhà nước.
160 trang |
Chia sẻ: linhlinh11 | Lượt xem: 767 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Dược học đại cương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
l ống 2ml
+
+
Uống. Dung dịch uống theo giọt 1mg/ml
+
+
12.6. Thuốc chống huyết khối
194
Acetylsalicylic acid
Uống. Viên 100-375mg
+
+
195
Streptokinase
Tiêm truyền. 2,5-7,5 triệu UI/lọ
+
12.7. Thuốc hạ lipit máu
196
Clofibrate
Uống. Viên 250-500mg
+
197
Fenofibrate
Uống. Viên 100-300mg
+
13. Thuốc ngoài da
13.1. Thuốc chống nấm
198
Benzoic và salicylic acid
Dùng ngoài. Kem, mỡ 6% và 3%
+
+
+
199
Cồn ASA
Dùng ngoài. Lọ
+
+
+
200
Cồn hắc lào BSI
Dùng ngoài. Lọ
+
+
+
201
Clotrimazole
Dùng ngoài. Kem 1%
+
+
+
202
Ketoconazole
Dùng ngoài. Kem 2%
+
+
+
203
Miconazole
Dùng ngoài. Kem 2%
+
+
+
13.2. Thuốc chống nhiễm khuẩn
204
Mercurochrom (thuốc đỏ)
Dùng ngoài. Dung dịch 0,1-5%
+
+
+
205
Neomycin và Bacitracin
Dùng ngoài. Kem 5mg neomycin và 500UI bacitracin
+
+
+
13.3. Thuốc chống viêm ngứa
206
Betamethasone (valerate)
Dùng ngoài. Tuýp mỡ 0,1%
+
+
+
207
Fluocinolone acetonide
Dùng ngoài. Tuýp mỡ 0,025%
+
+
+
208
Mỡ hydrocortisone (acetae)
Dùng ngoài. Tuýp mỡ 1%
+
+
+
13.4. Thuốc có tác dụng tiêu sừng
209
Salicylic acid
Dùng ngoài. Hộp mỡ 3%
+
+
+
13.5. Thuốc điều trị ghẻ
210
Diethylphtalat
Dùng ngoài. Mỡ dung dịch
+
+
+
13.6. Thuốc có tác dụng ngăn tia tử ngoại
211
Kẽm oxide
Dùng ngoài. Kem hoặc mỡ
+
+
14. Thuốc dùng cho chẩn đoán
14.1. Thuốc dùng cho mắt
212
Fluorescein (muối natri)
Nhỏ mắt. Dung dịch 2%
+
Tiêm. ống 5ml dung dịch 100mg/ml
+
213
Pilocarpine
Nhỏ mắt. Dung dịch 1-5mg/ml
+
14.2. Thuốc cản quang
214
Amidotrizoate
Tiêm. ống 2,8 - 16,8g Iode/20ml
+
+
215
Bari sulfate
Uống. Bột hỗn dịch hoặc hỗn dịch
+
+
216
Iohexol
Tiêm. ống 5,82g/15ml
+
Tiêm. ống 7,77g/15ml
+
Tiêm. ống 6,47g/10m1
+
217
Iopromide
Tiêm. ống 300mg iode/ml
+
15. Thuốc tẩy trùng và khử trùng
218
Chlorhexidine (digluconate)
Dùng ngoài. Dung dịch 5%
+
219
Cồn 700
+
+
+
220
Nước oxy già
Dùng ngoài. Dung dịch 3%
+
+
+
221
Iodine
Dùng ngoài. Dung dịch 2,5%
+
+
+
222
Povidone iodine
Dùng ngoài. Dung dịch 10%
+
+
+
16. Thuốc lợi tiểu
223
Furosemide
Uống. Viên 40mg
+
+
Tiêm. ống 20mg/2ml
+
+
224
Hydrochlorothazide
Uống. Viên 25-50mg
+
+
+
225
Manitol
Tiêm truyền. Dung dịch 10-20%
+
226
Sprỉonolactone
Uống. Viên 25mg
+
+
17. Thuốc đường tiêu hoá
17.1. Thuốc chống loét dạ dày
227
Cimetidine
Uống. Viên 200-400mg
+
+
Tiêm. 100mg/ml, ống 1ml
+
+
228
Omeprazone
Uống. Viên 20mg
+
229
Ranitidine
Uống. Viên 150-300mg
+
+
230
Magne hyđroxye
Nhôm hydroxide
Uống. Hỗn dịch chứa 550mg magne oxide/10ml và 320 nhôm oxide/5ml
+
+
+
231
Bismuth (carbonate,
trikalium dicitrato)
Uống. Viên 120mg
+
`7.2. Thuốc chống nôn
232
Metoclopamide
Uống. Viên 10mg
+
+
Tiêm. 5mg/ml, ống 2ml
+
233
Promethazine (hydrochloride)
Uống. Viên học đường 10-15mg
+
+
17.3. Thuốc chống co thắt
234
Alverin (citrate)
Tiêm.15mg/ml, ống 2ml
+
+
Uống. Viên 40-60mg
+
+
+
235
Atropin (sulfate)
Uống. Viên 0,25mg
+
+
+
Tiêm. 0,25mg/ml
+
+
+
236
Papaverine
Tiêm. 40mg/ml
+
+
+
Uống. Viên 40mg
+
+
+
237
Hyoscine butylbromide
Uống. Viên 10mg
+
+
+
17.4. Thuốc tẩy, nhuận tràng
238
Bisacodyl
Uống. Viên 5-10 mg
+
+
+
239
Magne sulfate
Uống. Gói bột 30mg
+
+
+
17.5. Thuốc chữa ỉa chảy
17.5.1. Thuốc chống mất nước
240
Oserol dùng cho pha 1 lít nước (chứa 3,5g natri chloride)
Uống. Gói bột 27,9g
+
+
+
17.5.2. Thuốc chống ỉa chảy
241
Berberine (hydrochloride)
Uống. Viên 10mg
+
+
+
242
Opizoic
Uống viên chứa 5mg cao opi 10% morphine
+
+
+
17.6. Thuốc điều trị bệnh trĩ
243
Diosmin
Uống. Viên 150 -300mg
+
+
18. Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thai
18.1. Hormon thượng thận và những chất tổng hợp thay thế
244
Dexamethasone
(natri phosphate)
Uống. Viên 0,5 - 1 mg
+
+
Tiêm. ống 4mg/ml
+
245
Hydrocortisone
Tiêm. ống 125 mg hỗn dịch tiêm
+
+
246
Presnisolone
Uống. Viên 5mg
+
+
18.2. Các chất Andogen
247
Testosterone
(acetat, propionat)
Tiêm. ống 25-50mg/ml
+
Uống. Viên 0,025 - 0,1mg
+
248
Methyltestosterone
Viên ngậm dưới lưỡi, viên
5-10mg
+
18.3. Thuốc tránh thụ thai
249
Ethinylestradiol
Levonorgestrel
Uống. Viên 0,03 - 0,15mg
+
+
+
250
Ethinylestradiol
Norethisterone
Uống. Viên 0,05 - 0,1mg
+
+
+
251
Levonorgestrel
Uống. Viên 0,03mg
+
+
+
252
Norethisterone enantate
Tiêm. ống 200mg/ml
+
18.4. Những chất estrogen
253
Ethinylestradiol
Uống. Viên 0,05mg
+
18.5. Insulin và các thuốc chống đái tháo đường
254
Glibenclamide
Uống. Viên 5mg
+
+
255
Insulin
Tiêm. 40UI/ml,ống 10ml
+
+
Insulin (tác dụng nhanh)
Tiêm. 40UI/ml,ống 10ml
+
256
Metformine
Uống. Viên 250 - 500mg
+
+
257
Tolbutamide
Uống. Viên 500mg
+
+
18.6. Thuốc có tác dụng thúc đẩy quá trình rụng trứng
258
Clomifen (citrate)
Uống. Viên 50mg
+
259
Gonadotropin (human, choronic, rau thai)
Uống. Bột đông khô
500-1500UI
+
18.7. Những chất Progesterone
260
Norethisterone
Uống. Viên 5mg
+
261
Progesterone
Tiêm. ống 10-25mg/ml
+
18.8. Giáp trạng và kháng giáp trạng
262
Levothyroxine (muối natri)
Uống. Viên 0,05-0,1mg
+
+
263
Methylouracil
Uống. Viên 50mg
+
+
264
Propylthiouracil
Uống. Viên 50-mg
+
+
19. Các thuốc miễn dịch
19.1. Huyết thanh và Globulin miễn dịch
265
Gama globulin
Tiêm 0,25mg/liều
+
266
Huyết thanh kháng dại
Tiêm. ống 1500UI/ml
+
+
+
267
Huyết thanh kháng uốn
Tiêm. ống 500UI/ml
+
+
+
268
Huyết thanh kháng nọc rắn
Tiêm. ống
+
19.2. Vaccin
19.2.1. Tiêm chủng mở rộng trên phạm vi cả nước
269
BCG (đông khô)
Tiêm. ống
+
+
+
270
Vaccin Bạch hầu - uốn ván - ho gà (DPT)
Tiêm. ống
+
+
+
271
Vaccin sởi
Tiêm. ống
+
+
+
272
Vaccin bại liệt (OPV)
Dung dịch uống
+
+
+
273
Vaccin uốn ván
Tiêm. ống
+
+
+
19.2.2. Tiêm chủng mở rộng triển khai ở vùng trọng điểm
274
Vaccin phòng viêm gan B
Tiêm. ống
+
+
+
275
Vaccin phòng viêm não
Tiêm. ống
+
+
+
276
Vaccin phòng thương hàn
Tiêm. ống
+
+
+
277
Vaccin tả
Dung dịch uống
+
+
+
19.2.3. Vaccin khác
278
Vaccin Bạch hầu, uốn ván
Tiêm. ống
+
+
+
279
Vaccin phòng dại
Tiêm. ống
+
+
+
20. Thuốc gân cơ và ức chế Cholinesterase
280
Neostigmine bromid
Uống. Viên 15mg
+
+
Tiêm. ống 0,5 mg
+
+
281
Pancuronium bromid
Tiêm. ống 4mg/2ml
+
+
282
Suxamethonium chloride
Tiêm. ống 100mg/2m
+
+
21. Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
21.1. Thuốc chống nhiễm khuẩn
283
Aciclovir
Mỡ tra mắt 3%
+
+
284
Argyrol
Dung dịch nhỏ mắt 3%
+
+
285
Chloramphenicol
Dung dịch nhỏ mắt 0,4%
+
+
+
286
Sulfaxylum
Dung dịch nhỏ mắt 10%
+
+
+
287
Gentamycin
Dung dịch nhỏ mắt 0,3%
+
+
+
288
Idoxuridine
Dung dịch nhỏ mắt 0,1%
+
289
Tetracyline (hydrochloride)
Mỡ tra mắt 1%
+
+
+
290
Neomycin (sulfat)
Dung dịch nhỏ mắt 0,5%
+
+
+
21.2. Thuốc chống viêm
291
Hydrocortisone
Mỡ tra mắt. Tuýp 2,5-5g mỡ 1%
+
+
21.3. Thuốc gây tê tại chỗ
292
Tetracain (hydrochloride)
Dung dịch nhỏ mắt 0,5%
+
+
21.4. Thuốc làm co đồng tử và làm giảm nhãn áp
293
Acetazolamide
Uống. Viên 250mg
+
+
294
Pilocarpine
Dung dịch nhỏ mắt 2-4%
+
+
295
Timolol
Dung dịch nhỏ mắt 0,25-0,5%
+
21.5.Thuốc làm giãn đồng tử
296
Atropin (sulfat)
Dung dịch nhỏ mắt 0,1-0,5-1,0%
+
+
+
21.6. Thuốc tai mũi, họng
297
Naphazolin
Dùng ngoài. Dung dịch 0,05%
+
+
+
298
Nước oxy già
Dùng ngoài. Dung dịch 3%
+
+
+
299
Neomycin (sulfate)
Dùng ngoài. Dung dịch 0,5%
+
+
+
300
Sulfarin
Dung dịch nhỏ mũi
+
+
+
22. Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
22.1. Thuốc thúc đẻ và cầm máu sau đẻ
22.1.1. Thuốc thúc đẻ
301
Oxytocin
Tiêm. ống 10UI/ml
+
+
+
22.1.2. Thuốc cầm máu sau đẻ
302
Ergometrine (hydrogenmaleate)
Tiêm. ống 0,2UI/ml
+
+
303
Oxytocin
Tiêm. ống 10UI/ml
+
+
+
22.2. Thuốc chống đẻ non
304
Salbutamol
Uống. Viên 2-4 mg
+
+
305
Papaverine
Uống. Viên 40mg
+
+
23. Thuốc, dung dịch thẩm phân máu và màng bụng
306
Dung dịch thẩm phân màng bong
+
+
307
Dung dịch lọc thận acetate
+
+
308
Heparine (muốn natri)
Tiêm. ống 1-5-20 nghìn UI/ml
+
+
309
Ptotamine sulfate
Tiêm. ống 50mg/ml
+
+
310
Erythropoietin
Tiêm. Lọ 4000 - 10000 UI/ml
+
+
24. Thuốc chống rối loạn tâm thần
24.1.Thuốc chống loạn thần
311
Chlopromazine (hydrochloride)
Uống Siro 5mg/ml lọ 5ml
+
+
Tiêm 12,5 mg/ml ống 2ml
+
+
Uống. Viên 25-100mg
+
+
312
Diazepam
Uống. Viên 2-5 mg
+
+
+
Tiêm. 5mg/ml, ống 2ml
+
+
313
Haloperidol
Uống. Viên 2-5 mg
+
+
Tiêm. 5mg/ml
+
+
314
Levomerpromazine
Uống. Viên 2-25-100 mg
+
Tiêm. 25mg/ml
+
315
Sulpiride
Uống. Viên 50mg
+
+
Tiêm. 50mg/ml, ống 2ml
+
+
24.2. Thuốc chống trầm cảm
316
Amitriptyline (hydrochloride)
Uống. Viên 25mg
+
+
317
Clomipramine
Uống. Viên 25-75mg
+
+
24.3. Thuốc điều chỉnh và dự phòng rối loạn cảm xúc
318
Carbamazepine
Uống. Viên 100-200mg
+
+
319
Valproic acid
Uống. Viên 25-75mg
+
+
24.4. Thuốc điều trị ám ảnh và hoảng loạn thần kinh
320
Clomipramine
Uống. Viên 10-25mg
+
+
25. Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
25.1. Thuốc chữa hen
321
Aminophylline
Tiêm.25mg/ml ống 10ml
+
+
322
Beclomethasone (dipropionate)
Đường hô hấp Hộp 0,05mg/liều
+
323
Salbutamol (sulfate)
Uống. Viên 2- 4 mg
+
+
Đường hô hấp
Hộp 0,1mg/liều
+
324
Thoephylline
Uống. Viên 100mg
+
+
+
25.2. Thuốc chữa ho
325
Acetylcysteine
Uống. Viên 200mg
+
+
+
Uống. Gói 200mg bột pha hỗn dịch
+
+
+
326
Brohexine (hydrochloride)
Uống. Viên 4-8mg
+
+
327
Dextromethorphan
Uống. Viên 15mg
+
+
+
328
Alimemazine
Uống. Siro 2,5mg/ml
+
+
+
26. Dung dịch điều chỉnh nước, điện giải và cân bằng ACID base
26.1. Thuốc uống
329
Oresol dùng pha cho 1 lít nước
Uống. Gói bột 27,9 mg
+
+
+
330
Kali chloride
Uống. Viên 600mg
+
+
+
26.2. Thuốc tiêm truyền
331
Dung dịch acid amin
Tiêm truyền. Chai 500ml
+
+
332
Dung dịch Glucose
Tiêm. ống 20ml dung dịch 5%, 30%
+
+
Tiêm truyền. Chai 250-500ml, dung dịch 5-30%
+
+
333
Dung dịch Ringer lactat
Tiêm truyền. Chai 250-500ml
+
+
334
Dung dịch Calci chloride
Tiêm tĩnh mạch. ống dung dịch 10%
+
+
335
Kali chloride
Tiêm truyền. Chai dung dịch 11,2 %
+
+
336
Natri chloride
Tiêm truyền. Chai 500 ml dung dịch 0,9 %
+
+
337
Natri hydrocarbonate
Tiêm truyền. Chai dung dịch 1,4%
+
338
Nước cất tiêm
Tiêm. ống 2-5-10ml
+
+
+
27. Vitamin và các chất vô cơ
339
Calci gluconate
Uống. ống 10ml dung dịhc 10%
+
+
+
340
Vitamin A
Uống. Viên bọc đường 5000UI
+
+
341
Vitamin A và D
Uống
+
+
Viên 10000UI vitamin A và 500UI vitamin D
342
Vitamin B1
Uống. Viên 10-50-100mg
+
+
+
343
Vitamin B2
Uống. Viên 5mg
+
+
+
344
Vitamin B6
Uống. Viên 25mg
+
+
+
345
Vitamin C
Uống. Viên 50-100-500mg
+
+
+
346
Vitamin PP
Uống. Viên 50mg
+
+
+
Tổng cộng
346
263
116
STT
Tên thuốc
Dạng bào chế
Đường dùng
Tuyến sử dụng
A
B
C
1. Nhóm thuốc giải biểu
1
Giải cảm tán
Bột
Uuống
+
+
+
2
Thang giải cảm
Thang
Sắc uống
+
+
+
3
Trà giải cảm
Chè
Hãm uống
+
+
+
4
Giải nhiệt chỉ thống
Bột
Uống
+
+
+
5
Cảm xuyên hương
Viên nén
Uống
+
+
+
6
Truy phong hoàn
Hoàn mềm
Uống
+
+
+
2. Nhóm thuốc thanh nhiệt, giải độc, tiêu ban, lợi thuỷ thẩm thấp
7
Cao tiêu độc
Cao lỏng
Uống
+
+
+
8
Hoàn tiêu độc
Hoàn
Uống
+
+
+
9
Thanh huyết tiêu phong hoàn
Hoàn cứng
Uống
+
+
+
10
Artiso - nhân trần
Trà túi lọc
Hãm uống
+
+
+
11
Thanh can giải độc hoàn
Hoàn
Uống
+
+
+
12
Chè thanh nhiệt
Chè
Hãm uống
+
+
+
13
Tiêu ban cao
Cao lỏng
Uống
+
+
+
14
Kim tiền thảo
Hoàn
Uống
+
+
+
3. Nhóm thuốc khu phong trừ thấp
15
Hoàn phong tê thấp
Hoàn
Uống
+
+
+
16
Coa phong tê thấp
Cao lỏng
Uống
+
+
+
17
Cao uy linh tiên
Cao lỏng
Uống
+
+
+
18
Cao trăn mật ong
Cao lỏng
Uống
+
+
+
19
Khu phong hoá thấp
Hoàn
Uống
+
+
+
20
Rượu Ngũ gia bì
Rượu thuốc
Uống
+
+
+
21
Rượu cao xương
Rượu thuốc
Uống
+
+
+
22
Hạc tất phong
Viên nén
Uống
+
+
+
4. Nhóm thuốc nhuận tràng, tả hạ, tiêu thực, bình vị, kiện tỳ
23
Vị linh đơn
Hoàn cứng
Uống
+
+
+
24
Mật ong nghệ
Viên nén
Uống
+
+
+
25
Ô dạ kim
Viên nén
Uống
+
+
+
26
Bình vị tán
Bột
Uống
+
+
+
27
Chỉ tả đơn
Bột
Uống
+
+
+
28
Tế chúng thuỷ
Nước
Uống
+
+
+
29
Bột nhuận tràng
Bột
Uống
+
+
+
30
Viêm ngậm gừng
Viên nén
Uống
+
+
+
31
Bổ trung ích khí hoàn
Hoàn
Uống
+
+
+
32
Phì nhi cam tích hoàn
Hoàn
Uống
+
+
+
5. Nhóm thuốc an thần, định chí, dưỡng tâm
33
Bổ tâm an thần
Chè
Hãm uống
+
+
+
34
Cao lạc tiên
Cao lỏng
Uống
+
+
+
35
Thiên vương bổ tâm
Cao lỏng
Uống
+
+
+
36
Dưỡng não hoàn
Hoàn
Uống
+
+
+
6. Nhóm thuốc chữa các bệnh về phế
37
La hán quả
Hoàn
Uống
+
+
+
38
Siro ho
Siro
Uống
+
+
+
39
Thiên môn cao
Cao lỏng
Uống
+
+
+
40
Bổ phế chỉ khái hoàn
Hoàn
Uống
+
+
+
41
Bổ phế chỉ khái lộ
Cao lỏng
Uống
+
+
+
42
Cao bách bộ
Cao lỏng
Uống
+
+
+
43
Viên ngậm bạc hà
Viên nén
Uống
+
+
+
44
Ho người lớn
Cao lỏng
Uống
+
+
+
7. Nhóm thuốc chữa các bệnh thuộc về dương, khí
45
Tinh sâm khu năm
Cao lỏng
Uống
+
+
+
46
Nhân sâm - hải mã hoàn
Hoàn
Uống
+
+
+
47
Hoàn sâm - nhung
Hoàn
Uống
+
+
+
48
Thập toàn đại bổ hoàn
Hoàn
Uống
+
+
+
49
Nhân sâm tam thất hoàn
Hoàn
Uống
+
+
+
50
Viên nhân sâm
Viên nén
Uống
+
+
+
51
Viên tăng sức
Hoàn
Uống
+
+
+
52
Rượu sâm - tam thất
Rượu thuốc
Uống
+
+
+
53
Rượu hải mã - ba kích
Rượu thuốc
Uống
+
+
+
54
Bát vị hoàn
Hoàn
Uống
+
+
+
8. Nhóm thuốc chữa bệnh thuộc về âm, huyết
55
Cao ban long
Cao đặc
Pha uống
+
+
+
56
Cao khỉ
Cao đặc
Pha uống
+
+
+
57
Lục vị hoàn
Hoàn
Uống
+
+
+
58
Hà sa đại tạo hoàn
Hoàn
Uống
+
+
+
59
Bát trân hoàn
Hoàn
Uống
+
+
+
60
Đương quy tam thất hoàn
Viên nén
Uống
+
+
+
61
Quy tỳ hoàn
Hoàn
Uống
+
+
+
62
Linh chi sâm
Trà túi lọc
Hãm uống
+
+
+
63
Rượu đương quy- tam thất
Rượu thuốc
Uống
+
+
+
64
Cloestan
Viên bao
Uống
+
+
+
9. Nhóm thuốc điều kiinh an thai
65
Điều kinh bổ huyết hoàn
Hoàn
Uống
+
+
+
66
Viên ích mẫu
Viên nén
Uống
+
+
+
67
Cao ích mẫu
Cao lỏng
Uống
+
+
+
68
Bạch đới hoàn
Hoàn
Uống
+
+
+
69
Hoàn an thai
Hoàn
Uống
+
+
+
10. Nhóm thuốc chữa bệnh thuộc về ngũ quan
70
Thuốc chữa đau răng
Bột
Uống
+
+
+
71
Tỷ tiên phương
Viên nang
Uống
+
+
+
72
Viên sáng mắt
Hoàn
Uống
+
+
+
73
Trà cúc
Chè
Hãm uống
+
+
+
11. Nhóm thuốc dùng ngoài
Uống
74
Cao sao vàng
Cao xoa
Xoa ngoài
+
+
+
75
Dầu khuynh diệp
Dầu xoa
Xoa ngoài
+
+
+
76
Tinh dầu tràm
Dầu xoa
Xoa ngoài
+
+
+
77
Cồn xoa bóp
Cồn xoa
Xoa ngoài
+
+
+
78
Thuốc xoa bóp thể thao
Cồn xoa
Xoa ngoài
+
+
+
79
Dầu nghệ
Dầu xoa
Xoa ngoài
+
+
+
80
Rượu cấp cứu
Rượu xoa
Xoa ngoài
+
+
+
81
Thuốc cấp cứu
Điếu
Hơ trên huyệt
+
+
+
Ghi chú:
- Có thể sử dụng các chế phẩm có công thức tương tự để thay thấy
- A: Bệnh viện tuyến TW, tuyến tỉnh
- B: Bệnh viện tuyến huyện
- C: Trạm y tế xa, phường
2.2. Danh mục cây thuốc nam phân theo nhóm bệnh:
STT
Tên cây thuốc
STT
Tên cây thuốc
1. Nhóm thuốc chữa cảm sốt
5. Nhóm thuốc chữa hội chứng lỵ
1
Bạc hà
38
Ba chẽ
2
Bạch chỉ
39
Cỏ nhọ nồi
3
Cam thảo đất
40
Cỏ sữa nhỏ lá
4
Cát căn
41
Khổ sâm
5
Cỏ mần trầu
42
Lá mơ tam thể
6
Cối xay
43
Nhót
7
Cúc tần
44
Rau má
8
Gừng
45
Rau sam
9
Hương nhu
6. Nhóm thuốc chữa ỉa chảy
10
Kinh giới
46
Gừng
2. Nhóm thuốc chữa đau nhức cơ xương khớp
47
Hoài sơn
11
Cà gai leo
48
Hoắc hương
12
Địa liền
49
Mã đề
13
Hy thiêm
50
ổi
14
Ké đầu ngựa
51
Sả
15
Lá lốt
52
Sim (nụ)
16
Ngưu tất (cỏ xước)
53
Vỏ quýt
18
ý dĩ
54
ý dĩ
3. Nhóm thuốc chữa mụn nhọt
7. Nhóm thuốc chữa kinh nguyệt không đều
19
Cam thảo đất
55
Bạch đồng nữ
20
Hạ khô thảo (cải trời)
56
Bố chính sâm
21
Ké đầu ngựa
57
Cỏ nhọ nồi
22
Kim ngân
58
Củ gai
23
Mỏ quạ
59
ích mẫu
24
Phèn đen
60
Mần tưới
4. Nhóm thuốc chữa ho
61
Ngải cứu
25
Bạc hà
62
Sinh địa
26
Bán hạ (củ chóc)
8. Nhóm thuốc chữa sốt xuất huyết
27
Húng chanh
63
Kim ngân
28
Kim ngân
64
Mã đề
29
Lá dâu
65
Rễ cỏ tranh
30
Mạch môn
66
Cối xay
31
Rau má
67
Cỏ nhọ nồi
32
Thiên môn
68
Rau má
33
Tía tô (tô tử)
69
Sinh địa
34
Trần bì (vỏ quýt)
70
Hoa hoè
35
Vỏ rễ dâu
71
Cát căn
36
Xạ can
72
Mã đề
37
Xuyên tâm liên
9. Nhóm thuốc chữa viên gan siêu vi trùng
73
Chi tử (quả dành dành)
76
Nghệ
74
Hạ khô thảo (cải trời)
77
Mã đề
75
Nhân trần
78
Rau má
2.3. Danh mục các vị thuốc y học cổ truyền:
STT
Tên vị thuốc
Ng.gốc
Tên khoa học vị thuốc
Tên khoa học cây non và khoáng vật làm thuốc
1. Nhóm phát tán phong hàn
1
Bạch chỉ
N
Radix Angelicae
Angelica dahurica fisch ex Hoffm Benth et Hook, var. Angelica anomala lallem.., Apoaceae
2
Kinh giới
N
Herba Elsholtziae cristatae
Elshloltzia cristata Willd, Lamiaceae
3
Ma hoàng
B
Herba Ephedrae
Ephedra sinica Stapf, Ephedratceae
4
Phòng phong
B
Radix Ledebouriellae seseloidis
Ledebouridlla seseloides Wolf, Apiaceae
5
Quế chi
NB
Ramulus Cinnamoni
Cinnamomun obtusiforlium Nees, Cinnamomum Cassia Presl, Lauraceae
6
Tế tân
B
Herba AsariRaidice
Asalrum heterotropoides F.schm var.mandschuricum (Max) Kitag, Aristolochiaceae
7
Thuyền thoái
N
Periosstrachum
Cyptotympana pustulata Fabricius, Cicadidae
8
Tô diệp
N
Folium perillae
Perilla ocymoides L, Lamiaceae
2. Nhóm phát tán phong nhiệt
9
Bạc hà
N
Herba Menthae
Mentha arvensis L., M.pipariaL.. Lamiaceae
10
Cát căn
N
Radix Puerariae
Pueraria thomsoni Benth, Fabaceae
11
Cúc hoa
N
Flos Chrysanthemi indici
Chrysanthemun indicum
12
Mạn kinh tử
NB
Fruetus Viticis
Vitex trifolia L., Verbenaeae
13
Ngưu bàng tử
B
Fruetus Aretii
Aretium lappa L., Asteraceae
14
Phù bình
N
Herba pistiae
Pistia stratiotesL Araceae
15
Sài hồ bắc
B
Radix Bupleuri
Buplerum sinesis D.C., Apiaceae
16
Sài hố nam
N
Radix Plucheae pteropodae
Pluchea pteropoda Hemsl, Asteraceae
17
Thăng ma
Rhizoma Cimicifugae
Cimicifuga heracleifolia Kom, Ranunculaceae C.dahurica (Turez) Maxim, Ranunculaceae C.foetida L., Ranunculaceae
3. Nhóm phát tán phong thấp
18
Dây xương
N
Caulis Tinosporae tomentosae
Tinospora tomentosa Miers., Menispermaceae
19
Độc hoạt
B
Radix Angelicae pubesentis
Angelica pubescens Maxim., Apiaceae
20
Hoàng nàn
N
Conrtex strychni
Strychnos wallichiana Steud ex D.C. Loganiaceae
21
Hy thiêm
N
Herba Siegesbeckiae
Siegesbeckia orientalis L.Asteraeae
22
Khương hoạt
B
Rhizoma et Radix Notopterygii
Notopterygium sp., Apiaceae
23
Mã tiền (độc)
N
Semen Strychni
Strychnos nus-vomica L., Loganiaeae
24
Mộc qua
B
Fructus Chaenomelis lagenariae
Chaenomeles lagenaria (Losee Koidz), Rosaceae
25
Ngũ gia bì
N
Cortex Acanthopanacis
Acanthopanax gracilistylus W, W. Smith., Araliaceae
26
Phòng kỷ
NB
Radix Stephaniae
Stephania tetrandra S.Moore, Manispermaceae
27
Tần giao
B
Radix Gentianae Macrophyllae
Gentinana macrophylla Pall., Gentianaceae
28
Tang ký sinh
N
Herba Loranthi
Loranthus parasiticus (L) Merr., Loranthaceae
29
Thiên niên kiện
N
Rhizoma Homalonemae
Homalonema aromatica Schott L., Araceae
30
Thương truật
B
Rhizoma Atractylosdis
Atratylodes lacea (Thunb) D.C.Asteraceae
31
N
Fruxtus Xanthii
Xanthium strumarium L., Asteraceae
32
NB
Rhizoma Clematii
Clematis chinensis Osbeck., Ranuculaceae
4. Nhóm thuốc trừ hàn
33
Can khương
N
Rhizoma Zingiberis
Zingiber officinale Rose.,
Zingiberaceae
34
Đại hồi
N
Fructus Anisi stellati
Anisium verum Hook
35
Địa liền
N
Rhizoma Kaempferiae
Kaepferia falafa L., Zingiberaceae
36
Đinh hương
B
Flos Caryophylli
Caryophyllus armaticus L.,
Myrtaceae
37
Ngải diệp
N
Forlium Herba Artemisiae vulgaris
Artemisia vulgaris L.var indica Wild, Arteraceae
38
Ngô thù
NB
Fructus Evodiae
Evodia rutacarpa (Juss) Benth, Rutaceae
39
Thảo quả
N
Fructus Amoni tsao-ko
Amonum tsao-ko Crevost et Lem. Ginziberaceae
40
Tiểu hồi
NB
Fructus Foeniculi
Foeniculum vulgare Mill, Apiaceae
41
Xuyên tiêu
N
Frutus Zanthoxyli
Zanthoxylum sp., Rutaceae
5. Nhóm hồi hương cứu nghịch
42
Hắc phụ tử
B
Radix Aconiti lateralis preparata
Aconitum sinensis Paxt,
Ranunculaceae
43
Nhân sâm
B
Radix Ginseng
Panax ginseng C.A. Mey, Panax ginseng Ness, Araliaceae
44
Quế nhục
N
Cortex Cinamoni
Cinamomum obtusifolium Ness Cinamomum cassia Blum Lauraceae.
6. Nhóm thanh nhiệt giải độc
45
Bồ công anh
N
Folium latucae indicae
Lactuar indica L., Asteraceae
46
Dấp cá
N
Herba Houttuyniae
Houttuynia Thumb. Saururaceae
47
Kim ngân hoa
NB
Flos Lonicerae
Lonicera japonica Thumb.
Caprifoliaceae
48
Kim ngân cuộng
N
Caulis Lonicerae
Lonicera japonica Thumb.
Caprifoliaceae
49
Liên kiều
B
Fructus Forsythiae
Forsythia suspense Vahl, Oleaceae
50
Rau sam
N
Herba Portulacae
oleracaeae
Portulaca oleracea, Portuliaceae
51
Sài đất
N
Herba Wedeliae
Wedelia calendulaceae (L) Les, Asteraceae
52
Thổ phục linh
N
Rhizoma Smilacis glabrae
Smilax glabra Roxb, Smiliaceae
53
Xạ can
N
Rhizoma Belamcandae
Belamcanda Chinesis (L)
D.C.Iridaceae
7. Nhóm thanh nhiệt tả hoả
54
Chi tử
N
Fructus Gardeniae
Gardenia florida, Rubiaceae
55
Hạ khô thảo
NB
Herba prunellae
Prunella vulgaris L, Liliaceae
56
Thạch cao
NB
Gypsum
Gypsum
57
Tri mẫu
NB
Rhizoma Anemarrhae
Anemarrhna asphodeloides
Liliaceae
8. Nhóm thanh nhiệt táo thấp
58
Hoàng bá
N
Cortex Phellodendri amurensis
Phellodendron amurense Georg, Rutaceae
59
Hoàng cầm
B
Radix Scutellariae
Scutellaria baicalensis Georg. Lamiaceae
60
Hoàng liên
NB
Rhizoma Coptidis
Coptis sinensis Franch, C.teeta Wall, Ranunculaceae
61
Long đởm thảo
B
Radix Gentianae
Gentiana scabra Bunge, Gentianaceae
62
Nha đam tử
N
Fructus Bruceae
Brueae javanica Merr, Simarubaceae
63
Nhân trần
N
Herba Adenosmatis
glutinosi
Adrenosma glutinousm (L) Druce, Scrophulariaceae
64
Thổ hoàng liên
NB
Rhizoma Thalictri
Thalictrum foliolosum D.C.Ranunculaceae
9. Nhóm thanh nhiệt lương huyết
65
Bạch mao căn
N
Rhizoma Imperatae
Imperata cylindrical P.Beauv var. major Hubb, Poaceae
66
Huyền sâm
N
Radix Serophulariae
Serophulari buege riana Miq. S.ningponesis hemsb, Serophuliaceae
67
Mẫu đơn bì
NB
Cortex Paeoniae
suffruticosae
Paeoniae suffruticosa Andr. Ranunculaceae
68
Sâm đại hành
N
Bulbus Eleutherinis
subbaphyllae
Elleutheline subaphylla Gagnep, Iridaceae
69
Sinh địa
NB
Radix Rehmanniae
70
Xích thược
B
Radix Paeoniae weitchii
10. Nhóm thuốc trừ đàm
71
Bạch giới tử
N
Semem sinapis albae
72
Bạch phụ tử
B
Radix Typhonii gigantei
73
Bán hạn
NB
Rhizoma Typhonii
trilobati
74
Qua lâu nhân
NB
Semem Trichosanthis
Trichosanthes kirilowii Maxim, Curcubitaceae
75
Thổ bối mẫu
B
76
Xuyên bối mẫu
B
11. Nhóm thuốc chỉ ho bình suyễn
77
Bách bộ
N
78
Cát cánh
B
79
Hạnh nhân
B
80
Kha tử
B
81
Khoản đông hoa
B
82
Tang bạch bì
N
83
Tiền hồ
B
84
Tô tử
N
85
Tử uyển
B
12. Nhóm thuốc bình can tức phong
86
Câu đằng
N
87
Bạch tật lê
B
88
Thiên ma
B
13. Nhóm thuốc an thần
3. Quy định sử dụng danh mục thuốc thiết yếu:
3.1. Nguyên tắc lựa chọn thuốc thiết yếu:
- Đảm bảo có hiệu lực, hợp lý, an toàn.
- Phải có sẵn với số lượng đầy đủ, có dạng bào chế phù hợp với điều kiện bảo quản, cung ứng, sử dụng.
- Phù hợp với mô hình bệnh tật, phương tiện kỹ thuật, trình độ cán bộ chuyên môn của tuyến sử dụng.
- Đa số là đơn chất, nếu là đa chất thì phải chứng minh được sự kết hợp có lợi hơn khi dùng từng thành phần thuốc riêng rẽ cả về tác dụng cũng như an toàn. Nếu có đủ hai hay nhiều thuốc tương tự nhau thì phải lựa chọn trên cơ sở đánh giá đầy đủ về hiệu lực, độ an toàn, chất lượng, giá cả, khả năng cung ứng.
- Giá cả hợp lý.
3.2. Phạm vi áp dụng của Danh mục thuốc thiết yếu
3.2.1. Danh mục thuốc tân dược
Dựa trên danh mục thuốc thiết yếu ban hành kèm theo quyết định này, các cơ sở y tế xây dựng danh mục thuốc thiết yếu sử dụng trong đơn vị mình.
- Đối với các bệnh viện chuyên khoa (bệnh viện K, nội tiết, bảo vệ bà mẹ và trẻ em), các Viện nghiên cứu có giường bệnh: Hội đồng thuốc và điều trị trên cơ sở các thuốc thiết yếu tuyến A và chuyên khoa và lựa chọn TTY cho phù hợp với đơn vị mình. Danh mục đó phải được Vụ điều trị - Bộ Y tế phê chuẩn.
- Đối với bệnh viện đa khoa TW, đa khoa tuyến tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Hội đồng thuốc và điều trị trên cơ sở thuốc thiết yếu tuyến A xây dựng danh mục thuốc thiết yếu cho bệnh viện mình. Danh mục đó phải được Vụ điều trị - Bộ Y tế (các bệnh viện trực thuộc trung ương) hay Sở Y tế (các bệnh viện tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) phê chuẩn.
- Đối với các Trung tâm y tế, các cơ sở điều trị tuyến huyện: Hội đồng thuốc và điều trị trên cơ sở các TTY tuyến B, ngoài ra tùy theo mô hình bệnh tật, điều kiện kinh tế xã hội, trang thiết bị kỹ thuật và trình độ chuyên môn của cán bộ Y tế có thể thêm một số thuốc trong danh mục tuyến A mà tuyến B không có để lựa chọn danh mục TTY sử dụng thống nhất cho các Trung tâm y tế của địa phương. Danh mục đó phải được Sở Y tế phê chuẩn.
- Đối với các Trạm y tế, các cơ sở y tế tuyến xã: Giám đốc trung tâm y tế trên cơ sở các TTY tuyến C, ngoài ra với các trạm y tế có các bác sỹ tùy theo mô hình bệnh tật, điều kiện kinh tế xã hội, trang thiết bị kỹ thuật có thể thêm một số thuốc trong danh mục tuyến B mà tuyến C không có để lựa chọn danh mục thuốc thiết yếu sử dụng cho các cơ sở y tế tuyến xã của địa phương. Danh mục đó phải được Sở Y tế phê chuẩn.
* Một số chú ý khi vận dụng danh mục TTY tân dược:
- Có thể lựa chọn các thuốc cùng có tác dụng như thuốc đưa ra trong danh mục để thay thế.
- Các thuốc chữa bệnh lao, thuốc điều trị bệnh sốt rét, việc sử dụng phải tuân thủ theo các phác đồ điều trị chuẩn phòng lao, chương trình quốc gia phòng chống bệnh sốt rét.
- Các thuốc vaccin phục vụ chương trình tiêm chủng mở rộng, việc quản lý, sử dụng, phân phối, bảo quản theo các quy định, hướng dẫn của chương trình quốc gia tiêm chủng mở rộng.
- Các thuốc hạn chế sử dụng là các thuốc được chỉ dẫn bởi ký hiệu (*) được coi là các thuốc dự trữ, được sử dụng trong các trường hợp đặc biệt: các khoa chuyên sâu, trường hợp các thuốc khác cùng nhóm không có hiệu quả trong điều trị.
3.2.2. Danh mục TTY y học cổ truyền
- Danh mục thuốc chế phẩm và vị thuốc: Dùng cho các cơ sở khám chữa bệnh của y học cổ truyền: bệnh viện y học cổ truyền, Viện y học cổ truyền, Khoa y học cổ truyền của các bệnh viện, phòng chẩn trị y học cổ truyền và các cơ sở kinh doanh đông dược (cả nhà nước và tư nhân).
Đối với các cơ sở khám chữa bệnh, ngoài các vị TTY trong danh mục, trong những trường hợp cần thiết vẫn có thể gia thêm các vị thuốc khác cho phù hợp với các yêu cầu điều trị.
- Danh mục các cây thuốc nam: áp dụng trồng ở các vườn thuốc nam của trạm y tế xã, bệnh viện y học cổ truyền các tỉnh, thành phố trực thuộc TW, các viện y học cổ truyền, các trường đại học y, dược, các học viện
Đây là danh mục những cây thuốc nam chủ yếu, có tính định hướng. Các địa phương căn cứ vào danh mục trên và căn cứ vào đặc điểm cây thuốc đặc thù của mỗi vùng có thể gia giảm để trồng cho phù hợp.
4. Những việc cần để đạt được mục đích của chương trình thuốc thiết yếu
Ngành Y tế cần tập trung giải quyết tốt một số việc sau:
4.1. Lựa chọn thuốc tốt cần thiết và thuốc chủ yếu phù hợp với điều kiện thực tế (mô hình bệnh tật, ngân sách được cấp,) ở từng địa phương và tuyến cơ sở.
4.2. Tổ chức việc sản xuất, xuất nhập khẩu, lưu thông, phân phối, tồn trữ các loại thuốc thiết yếu đáp ứng cho nhu cầu của các tuyến y tế từ TW đến địa phương.
4.3. Đẩy mạnh việc thực hiện các biện pháp sử dụng thuốc an toàn, hợp lý.
4.4. Phát triển trồng trọt và sử dụng thuốc từ dược liệu trong nước.
4.5. Tổ chức các hình thức thông tin tuyên truyền về thuốc trong nhân dân, đổi mới chương trình đào tạo cho đội ngũ cán bộ Y tế nhất là tuyến y tế cơ sở.
Bài 20
công tá hợp lý, an toàn về thuốc
Mục tiêu bài học
Sau khi học xong, học sinh có khả năng
1. Trình bày được nội dung công tác an toàn hợp lý thuốc và các biện pháp để thực hiện công tác an toàn thuốc.
2. Xây dựng tinh thần trách nhiệm, làm tốt công tác hợp lý an toàn về thuốc trong quá trình hành nghề dược
Nội dung
1. Mục đích của công tác hợp lý an toàn về thuốc (CTHLATT):
Thuốc là loại hàng hóa đặc biệt, ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng của nhân dân. Dùng thuốc không đúng, chất lượng thuốc không tốt có thể gây ra tai nạn ngộ độc, gây quái thai, hoặc gây nghiện làm rối loạn trật tự an toàn xã hội. Vì thế ngành Y tế nói chung, Ngành dược nói riêng phải làm tốt CTHLATT thì mới đảm bảo phục vụ tốt công tác phòng chữa bệnh của Ngành Y tế mà Đảng, Nhà nước giao cho.
Mục đích của CTHLATT:
1.1. Không ngừng nâng cao chất lượng về thuốc, phục vụ công tác phòng chữa bệnh và hạn chế đến mức thấp nhấp những rủi ro do dùng thuốc gây ra.
1.2. Quản lý tốt tài sản của Nhà nước, sử dụng một cách có hiệu quả và kiểm tra nhất.
1.3. Nâng cao tinh thần trách nhiệm của thầy thuốc "Lương y như từ mẫu".
2. Nội dung và tiêu chuẩn hợp lý, an toàn về thuốc (HLATT):
2.1. HLATT trong pha chế, sản xuất:
2.1.1. Nội dung:
- Đảm bảo cơ cấu mặt hàng hợp lý nhất là những mặt hàng chủ yếu với số lượng hợp lý.
- Sử dụng nguyên liệu một cách hợp lý tránh thiệt hại, gây lãng phí, thiệt hại về kinh tế, nhưng cũng tránh giảm mức nguyên liệu không hợp lý làm ảnh hưởng tới chất lượng thuốc.
- Quản lý tốt tài sản, không để xảy ra nhầm lẫn, mất mát.
- An toàn cho người sản xuất
2.1.2. Tiêu chuẩn
- Thực hiện đúng chế độ chống nhầm lẫn trong pha chế
- Thực hiện tốt chế độ vệ sinh vô khuẩn trong pha chế
- Xây dựng và thực hiện đúng quy trình đã duyệt
2.2. Hợp lý an toàn trong phân phối, bảo quản thuốc
2.2.1. Nội dung
- Đúng yêu cầu về mặt hàng, đảm bảo chất lượng tốt, đủ về số lượng, phù hợp với từng đối tượng, từng tuyến điều trị.
- Tổ chức đưa thuốc tới tận người bệnh với giá cả hợp lý.
2.2.2. Tiêu chuẩn
- Trong cấp phát:
+ Thực hiện chế độ chống nhầm lẫn trong cấp phát (chế độ 3 kiểm tra, 3 đối chiếu).
+ Thực hiện đúng quy chế thuốc độc: người giữ đúng, tủ kho đúng, đơn phiếu sổ sách đúng.
+ Thực hiện đúng quy chế nhãn thuốc: đúng hình thức, đủ nội dung, trình bày đẹp.
- Trong bảo quản:
+ Xây dựng kho tàng đúng quy cách
+ Sắp xếp thuốc men, y dụng cụ đúng quy định để dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra.
+ Thực hiện 5 chống:
ã Chống ẩm mốc
ã Chống mối mọt, sâu bọ
ã Chống cháy nổ
ã Chống hỏng vỡ
ã Chống quá hạn dùng
2.3. Hợp lý an toàn trong sử dụng:
- Dùng đúng thuốc, đúng người, đúng bệnh
- Dùng đúng dạng, đúng liều, đúng cách
- Dùng thuốc an toàn, hiệu quả và kinh tế
3. Biện pháp thực hiện
3.1. Tuyên truyền cho mọi cán bộ trong Ngành y tế đều thấy rõ tầm quan trọng của công tác hợp lý, an toàn về thuốc.
3.2. Lấy việc chấp hành nghiêm chỉnh nhiệm vụ, chức trách, quy chế, chế độ, định mức tiêu chuẩn làm cơ sở thống nhất để đảm bảo hợp lý, an toàn.
3.3. Nâng cao trình độ hiểu biết kỹ thuật nghiệp vụ để đạt hợp lý, an toàn ngày càng cao
3.4. Giải quyết phương tiện kỹ thuật cần thiết trong phạm vi khả năng của đơn vị mình.
3.5. Xây dựng đơn vị an toàn về dược
- Xây dựng các nội quy, quy định cụ thể về công tác quản lý dược
- Hướng dẫn các bộ phận thực hiện tốt các quy chế, chế độ chuyên môn.
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, chấn chỉnh các thiếu sót, trong toàn đơn vị.
3.6. Giáo dục toàn dân ý thức, trách nhiệm trong việc bảo vệ sức khỏe của chính mình bằng cách sử dụng thuốc hợp lý, an toàn.
4. Chương trình quản lý thuốc trong giai đoạn hiện nay (Sơ đồ)
Bài 21
công tác chống nhầm lẫn trong ngành dược
Mục tiêu bài học
Sau khi học xong, học sinh có khả năng:
1. Trình bày được các nguyên nhân gây ra nhầm lẫn và các biện pháp chung chống nhầm lẫn.
2. Có thái độ nhận thức đúng về công tác chống nhầm lẫn trong quá trình học tập và hành nghề.
Nội dung chính
1. ý nghĩa và tầm quan trọng của công tác chống nhầm lẫn trong ngành dược
1.1.Chống nhầm lẫn trong ngành dược gọi tắt là chống nhầm lẫn (CNL): là một công tác có tầm quan trọng đặc biệt vì nó gắn liền với tính mạng bệnh nhân và tài sản Nhà nước.
Các trường hợp xảy ra ngộ độc, chết người do nhầm lẫn thuốc chiếm tỷ lệ cao hơn nhiều so với chất lượng thuốc kém gây ra. Thuốc chất lượng tốt nhưng dùng nhầm lẫn vẫn có thể gây tác hại nghiêm trọng.
1.2. Chống nhầm lẫn là biện pháp tích cực nhất để đảm bảo an toàn cho người dùng, thể hiện phương châm phòng bệnh là chính,thể hiện đạo đức và tinh thần trách nhiệm của người cán bộ Y tế Việt Nam.
1.3. Chống nhầm lẫn góp phần ngăn chặn lãng phí tài sản Nhà nước
1.4. Chống nhầm lẫn phải thực hiện ở tất cả các khâu (cả Y và Dược), phải thực hiện liên tục , chỉ cần một khâu sơ suất (nhất là khâu cuối cùng) thì dù các khâu khác làm tốt cũng vẫn có thể gây tác hại.
Vì thế, chống nhầm lẫn là một công tác trọng tâm của ngành dược.
2. Các hiện tượng nhầm lẫn (HTNL):
Có nhiều HTNL và những HTNL có thể xảy ra ở mọi khâu (thu mua, sản xuất, pha chế, cấp phát, bán hàng, sử dụng, bảo quản, tồn trữ). Có thể phân loại HTNL ra các loại như sau:
2.1. Nhầm lẫn về số lượng:
2.1.1. Tính toán công thức sai: ghi chép công thức sai, nhầm lẫn giá thuốc, tính nhầm tiền.
Ví dụ: Đơn thuốc ghi M.f.pul.D.t.đ.No.3 (đóng những liều lượng như thế, số 3)nhầm chia làm 3 gói.
2.1.2. Cùng một loại thuốc nhưng nhầm lẫn về nồng độ, hàm lượng, số lượng đóng gói.
2.1.3. Nhầm lẫn đơn vị đo lường:
Ví dụ: Nhầm giọt với gam nếu hiểu sai khi viết tắt thể tích chất lỏng lấy bằng ống tiêm đếm giọt chuẩn là g. Khi cân đọc sau khối lượng của quả cân với khối lượng thuốc cần lấy.
2.1.4. Nhầm lẫn về liều lượng
Ví dụ: Liều người lớn và liều cho trẻ em, liều một ngày với liều một lần, liều tối đa với liều thường dùng, liều lượng thuốc ở các dạng thuốc khác nhau nhưng có hình thức giống nhau.
2.2. Nhầm lẫn về chất lượng:
2.2.1. Thuốc có hình thức hoặc nhãn thuốc gần giống nhau
Ví dụ: Nhầm cồn Ido 5% với thuốc nhỏ mắt Argyrol, thuốc tiêm atropin sulfat 0,25 mg/ml với thuốc tiêm adrenalin 1 mg/ml.
2.2.2. Dán nhãn nhầm:
Nhãn thuốc này dán sang thuốc khác, đồ bao gói cũ chưa bọc nhãn đã dùng để chứa thuốc khác.
2.2.3. Nhầm thuốc đạt tiêu chuẩn với thuốc chưa đạt tiêu chuẩn
Ví dụ: Nhầm thuốc dùng để pha chế thuốc viên Thiamin mononitrat dùng để pha thuốc tiêm Vitamin B1 25mg/2ml.
2.2.4. Nhầm lẫn các thuốc có tên gần giống nhau và thuốc cùng hoạt chất, hình thức giống nhau nhưng dạng bào chế khác nhau.
Ví dụ: Clorocid và Coloxid.
2.3. Nhầm lẫn về đối tượng sử dụng và cách sử dụng:
2.3.1. Nhầm lẫn về đối tượng sử dụng:
Thuốc người lớn dùng cho trẻ em (Siro Benzo), thuốc này giao cho người khác (pha chế theo đơn nhiều công thức khác nhau).
2.3.2. Nhầm lẫn về cách sử dụng
Ví dụ: Thuốc tiêm Calci clorid 10% IV ống 2ml dùng tiêm bắp.
3. Nguyên nhân gây ra nhầm lẫn:
Các HTNL rất đa dạng, việc xác định nguyên nhân gây nhầm lẫn là hết sức cần thiết và quan trọng vì nó là cơ sở để rút kinh nghiệm và tìm biện pháp thực hiện chống nhầm lẫn được tốt hơn.
Thường gặp các nguyên nhân nhầm lẫn thuốc sau:
3.1. Do nhận thức chưa đầy đủ:
Chưa thấy hết tầm quan trọng của công tác chống nhầm lẫn thuốc nên thiếu kế hoạch và biện pháp chống nhầm lẫn.
3.2. Do tinh thần trách nhiệm
Trách nhiệm chưa tốt, tác phong cẩu thả, thiếu thận trọng, chủ quan. Đây là nguyên nhân gây ra nhiều trường hợp nhầm lẫn thuốc nhất (nguyên nhân chính).
Ví dụ: Đọc đơn, phiếu thuốc qua loa đại khái dẫn đến phát nhầm, tiêm thuốc nhầm, cân, đong, pha trộn sai.
3.3. Do ý thức tổ chức kỷ luật:
Không chấp hành quy chế, chế độ chuyên môn.
Ví dụ: Nhãn thuốc không rõ ràng gây ra nhầm lẫn thuốc, dán nhầm nhãn. Bán hàng không thực hiện 3 kiểm tra, 3 đối chiếu đã bán nhầm thuốc này sang thuốc kia.
3.4. Do trình độ chuyên môn, nghiệp vụ còn thấp
3.4.1. Hiểu nhầm thuốc này sang thuốc kia (các thuốc có tên gần giống nhau hoặc dạng bào chế khác nhau nhưng hình thức giống nhau).
3.4.2. Dùng sai do không hiểu biết:
Thuốc dùng cho trường hợp cần chống chỉ định: aspirin cho người viêm loét dạ dày, ruột tá.
3.5.Một số nguyên nhân khác:
- Điều kiện làm việc chật hẹp, thiếu khoa học, phân công trách nhiệm không rõ ràng.
-Tài liệu không đúng hoặc sử dụng sai
4. Các biện pháp chống nhầm lẫn:
4.1. Nâng cao tinh thần trách nhiệm
- Cán bộ chuyên môn phải nâng cao tinh thần trách nhiệm, quán triệt chống nhầm lẫn thuốc ở tất cả các khâu.
- Phải xây dựng nội quy, quy tắc chống nhầm lẫn thuốc ở tất cả các khâu
- Phân công trách nhiệm rõ ràng, khâu trước phải có trách nhiệm tìm mọi cách để khâu sau tránh nhầm lẫn (ví dụ: kê đơn đúng quy chế, đóng gói thống nhất, nhãn rõ ràng), khâu sau phải có trách nhiệm kiểm tra phát hiện nhầm lẫn của khâu trước (kiểm tra đơn phiếu, kiểm tra nhãn, kiểm tra chất lượng thuốc).
4.2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy chế, chế độ chuyên môn:
- Cán bộ chuyên môn phải có trách nhiệm chấp hành nghiêm chỉnh quy chế, chế độ chuyên môn (nhất là chế độ chống nhầm lẫn thuốc).
Ví dụ: Thực hiện chế độ "3 kiểm tra, 3 đối chiếu" trong cấp phát bán hàng
- 3 kiểm tra bao gồm:
+ Kiểm tra đơn phiếu có đầy đủ, đúng thể thức không
+ Kiểm tra nhãn trên chai, lọ, hộp thuốc xem cách dùng có đúng không
+ Kiểm tra chất lượng thuốc bằng cảm quan xem có tốt không, có nghi ngờ gì không.
- 3 đối chiếu bao gồm:
+ Đối chiếu tên thuốc trên đơn phiếu với nhãn thuốc.
+ Đối chiếu về nồng độ, hàm lượng trên đơn phiếu với nhãn thuốc.
+ Đối chiếu số lượng, số khoản thuốc ghi trên đơn phiếu với số thuốc chuẩn bị giao.
4.3. Vai trò của thủ trưởng đơn vị
Thủ trưởng đơn vị phải phát huy tích cực vai trò của mình để thực hiện tốt công tác chống nhầm lẫn thuốc:
- Tạo điều kiện cho cán bộ chuyên môn làm tốt công tác chuyên môn.
- Động viên khen thưởng kịp thời những đơn vị, cá nhân làm tốt công tác chống nhầm lẫn thuốc đồng thời kiên quyết xử lý kịp thời các vụ việc gây ra nguyên liệu thuốc có tác hại ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng, tài sản của Nhà nước và nhân dân.
- Thường xuyên kiểm tra đôn đốc việc thực hiện chế độ chống nhầm lẫn thuốc trong toàn đơn vị.
4.4. Bồi dưỡng chính trị chuyên môn:
Cán bộ chuyên môn tùy theo công tác mà bồi dưỡng từng mặt hay toàn diện, tổ chức học tập thường xuyên về nghiệp vụ, nâng cao kiến thức chuyên môn, nâng cao tay nghề theo yêu cầu công tác tại cơ sở hoặc gửi đi các trường đào tạo toàn diện.
4.5. Thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc đúng quy định:
Đối với nhân dân cần phải hướng dẫn tuyên truyền về cách sử dụng và bảo quản thuốc (nhất là các thuốc cần phải quản lý theo chế độ riêng biệt) giúp họ sử dụng thuốc đúng, đạt hiệu quả phòng chữa bệnh, tránh tai nạn do dùng thuốc gây ra.
4.6. Thống kê phải đầy đủ, thông báo kịp thời các trường hợp nhầm lẫn, phân tích nguyên nhân và rút ra bài học kinh nghiệm để chấn chỉnh kịp thời.
Bài 22
quy chế bảo quản thuốc, hóa chất, y cụ
Mục tiêu bài học
1. Trình bày được quy chế bảo quản thuốc, hóa chất, y cụ
2. Chấp hành nghiêm túc quy chế trên trong quá trình học, hành nghề dược.
Nội dung
1. Mục đích của việc ban hành quy chế:
Để nâng cao và thống nhất công tác bảo quản trong các kho thuốc, hóa chất, y cụ (gọi tắt là kho thuốc) của các đơn vị cơ sở trong toàn ngành y tế, việc ban hành Quy chế bảo quản thuốc, hóa chất, y cụ nhằm:
- Đảm bảo chất lượng, chống nhầm lẫn
- Phục vụ tốt nhu cầu phòng, chữa bệnh
- Giảm tỷ lệ hư hao
2. Những quy định chung về kho thuốc:
2.1. Địa điểm của kho thuốc:
- Phải cao ráo, thoáng, kho để chất dễ cháy phải xa các kho khác và nhà ở.
- Thuận tiện cho công tác xuất, nhập, vận chuyển và bảo vệ
- Đảm bảo vệ sinh, xa nơi nhiễm khuẩn
2.2. Thiết kế phải đảm bảo các yêu cầu về:
- Chống nóng, ẩm
- Chống mối mọt, chuột
- Chống bão lụt
- Chống nổ
- Phải thông thoáng
- Phải an toàn
2.3. Phải thi hành đầy đủ các nguyên tắc, chế độ kế toán của Nhà nước và các quy định của Bộ Y tế về chuyên môn.
2.4. Phải có nội quy, phương tiện bảo vệ để đảm bảo an toàn tài sản theo quy định chung của Nhà nước.
2.5. Phải trang bị các phương tiện cần thiết để bảo quản, vận chuyển thuốc hóa chất, y cụ trong kho do Bộ Y tế quy định.
2.6. Phải có nội dung và trang bị đầy đủ các phương tiện phòng và chữa cháy.
2.7. Phải trang bị các phương tiện bảo hộ lao động đảm bảo an toàn cho CBNV và nhân dân quanh khu vực kho.
2.8. Tiêu chuẩn người làm việc ở kho thuốc:
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt.
- Có trình độ chuyên môn để đảm bảo tốt công việc được giao.
- Trưởng kho thuốc phải là dược sỹ đại học hoặc dược sỹ trung học đối với kho thuốc của các Công ty. Đối với các kho thuốc bệnh viện, xí nghiệp dược phẩm, hiệu thuốc nếu chưa có dược sỹ thì tạm thời cử dược tá nhưng phải nhanh chóng bố trí dược sỹ phụ trách.
- Thủ kho tối thiểu phải là dược tá
- Có đủ tiêu chuẩn sức khỏe cần thiết,không bố trí người có bệnh truyền nhiễm làm việc tại các khâu chưa bao kín.
3. Nguyên tắc sắp xếp, bảo quản thuốc, hóa chất, y cụ:
3.1. Nguyên tắc sắp xếp:
3.1.1. Nguyên tắc sắp xếp chung
Thuốc hóa chất, bông băng, y cụ phải có kho riêng khu vực riêng trong kho để đảm bảo theo yêu cầu và tính chất bảo quản từng loại.
- Thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, thuốc độc A,B.
- Thuốc, hóa chất yêu cầu bảo quản đặc biệt như: hóa chất độc, thuốc, hóa chất dễ cháy nổ, ăn mòn, hút ẩm, thuốc, hóa chất cần bảo quản ở nhiệt độ thấp, cần tránh ánh sáng.
- Thuốc, hóa chất bảo quản ở điều kiện thông thường như: nguyên liệu, hóa chất.
- Dược liệu có nguồn gốc thực vật, động vật, khoáng vật.
- Bông băng, y cụ (kim khí, cao su, thủy tinh).
3.1.2. Nguyên tắc sắp xếp cụ thể:
Thuốc, hóa chất, bông băng, y cụ trong điều kiện bảo quản như trên sắp xếp trong kho theo yêu cầu sau:
- Phải đảm bảo chống ẩm, mối, mọt, không ảnh hưởng đến việc thông hơi; thoáng gió, phải xếp hàng trên kệ, bục, giá, cách tường và trần.
- Thuận tiện cho việc kiểm tra, vận chuyển, cấp phát đảm bảo chắc chắn, an toàn lao động.
- Mỗi loại thuốc sắp xếp theo dạng thuốc (tiêm, viên, bột, dầu mỡ, nước). Mỗi dạng thuốc xếp theo thứ tự vần A, B, C hoặc theo mã riêng. Dược liệu sắp xếp theo nguồn gốc động vật, thực vật và khoáng vật.
- Phải đảm bảo cấp phát hợp lý, từng thứ thuốc xếp theo thứ tự hạn dùng, thời gian sản xuất hoặc lô sản xuất.
- Mỗi thứ thuốc chỉ xếp một chỗ trong kho. Kho thuốc phải có sơ đồ sắp xếp.
3.2. Nguyên tắc bảo quản thuốc:
3.2.1. Nguyên tắc chung:
- Phải theo dõi nhiệt độ, độ ẩm trong kho thuốc và có biện pháp phòng chống nóng, ẩm kịp thời.
+ Kho thuốc phải có nhiệt kế, ẩm kế ở những nơi cần thiết và ghi chép số liệu hàng ngày để có kế hoạch phòng nóng, ẩm.
+ Sử dụng các chất hút ẩm cần thiết.
+ áp dụng phương pháp thông hơi thoáng gió tự nhiên hoặc bằng phương pháp cơ điện, máy hút ẩm, máy điều hóa nhiệt độ tủ lạnh.
- Phải tránh tác động của ánh sáng, đặc biệt là các thuốc bị ánh sáng làm hỏng cần phải có biện pháp ngăn cản ánh sáng.
+ Kho chứa thuốc này phải dùng màu đen che hoặc đóng kín cửa.
+ Từng thứ thuốc phải đựng trong chai, lọ màu thích hợp hoặc bọc giấy đen.
+ Thuốc, hóa chất, y cụ phải được kiểm soát, kiểm nghiệm khi xuất nhập, định kỳ kiểm tra chất lượng và theo dõi hạn dùng nếu có.
- Kho thuốc phải sạch sẽ, bố trí nơi giao nhận riêng không có mọt, sâu bọ, chuột, nếu có phải tìm biện pháp tiêu diệt.
+ Có nơi riêng (xa kho thuốc) để xử lý hàng mối mọt, sâu bọ, hàng kém phẩm chất.
+ Cấm mang thức ăn vào kho.
+ Có chế độ vệ sinh khu vực kho, nơi làm việc, các phương tiện, dụng cụ, bao bì đóng gói và bản thân cán bộ công nhân viên kho.
- Thuốc, hóa chất, y cụ phải có bao bì đóng gói. Bao bì đóng gói phải:
+ Đáp ứng yêu cầu từng loại sạch sẽ, thuận tiện cho việc vận chuyển.
+ Bao bì thuốc độc, thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần phải đúng quy định theo quy chế quản lý riêng.
+ Không dùng lẫn bao bì đóng gói của loại thuốc này cho loại thuốc khác, nhất là loại có tính chất tương kỵ và độc.
- Thuốc và y cụ phải có nhãn quy chế. Các thuốc cần hướng dẫn bảo quản phải có thêm nhãn hiệu hướng dẫn kèm theo.
- Thuốc độc, thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần phải bảo quản theo đúng quy chế quản lý riêng cho các loại thuốc này.
- Thuốc kém phẩm chất, mất phẩm chất phải để riêng, có bảng ghi: "Hàng kém phẩm chất, mất phẩm chất chờ xử lý" và xử lý theo kết quả kiểm nghiệm phân loại chất lượng. Khi xử lý phải lập hội đồng xử lý đúng quy định. Trong khi chờ xử lý cần bảo quản như khi thuốc còn tốt.
3.2.2. Nguyên tắc cụ thể bảo quản thuốc, hóa chất, y cụ:
- Thuốc, hóa chất bảo quản ở điều kiện thông thường:
+ Phải bảo quản theo đúng tính chất và yêu cầu riêng của từng loại.
+ Tránh ẩm mốc cho thuốc viên, tránh chảy dính cho các viên nang, viên bao đường.
+ Thường xuyên theo dõi các hiện tượng biến chất, đổi màu, vẩn đục, huỳnh quang đối với thuốc tiêm.
- Dược liệu phải được đóng gói và có biện pháp bảo quản thích hợp đối với từng loại:
+ Để nơi khô ráo, thoáng.
+ Đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng quy định có định kỳ kiểm tra để có biện pháp phơi, sấy.
+ Chống hư hỏng, sâu mọt, mốc.
+ Định kỳ chuyển đảo dược liệu trong kho.
- Thuốc, hóa chất có yêu cầu bảo quản đặc biệt.
+ Hóa chất độc dùng cho công tác vệ sinh phòng dịch (diệt, ruồi, mối, côn trùng, chuột) và hóa nghiệm phải bảo quản trong kho riêng xa kho thuốc khác.
+ Nếu lượng ít để ở tủ riêng, ngăn riêng hoặc khu vực riêng tách biệt với thuốc dùng cho người.
+ Bao bì đóng gói thật bảo đảm, nút kín, xi sáp kỹ. Đồ bao gói sau khi dùng hết phải hủy hoặc rửa riêng sạch sẽ, nếu chưa kịp hủy hoặc rửa thì phải bảo quản trong kho.
+ Dự trữ, giao nhận, đóng gói phải chấp hành như quy chế thuốc độc.
- Thuốc, hóa chất dễ cháy.
+ Phải bảo quản trong kho riêng được thiết kế thích hợp, xa kho thuốc khác và nhà ở.
+ Đồ bao gói phải thật đảm bảo, nút kín, xi sáp kỹ.
+ Cấm mang lửa, nguồn gây lửa gần kho chứa chất dễ cháy. Phải có biển ghi chữ "cấm lửa" màu đỏ trên nền trắng.
+ Phải dùng hệ thống dây điện ngầm, cầu chì và công tắc điện phải để phía ngoài kho.
+ Cấm để chung thuốc, hóa chất dễ cháy với các chất dễ cháy khác.
- Thuốc, hóa chất dễ nổ.
+ Phải bảo quản trong kho riêng được thiết kế thích hợp xa kho thuốc khác và nhà ở.
+ Các bình khí phải bảo quản theo các quy định riêng và chú ý các điểm sau:
ã Tránh và chạm gây hư hỏng bình và gây nên áp lực mạnh làm nổ bình.
ã Không được tự ý sửa chữa, tháo lắp, thêm bớt, thay đổi màu sắc bình và các bộ phận kèm theo.
ã Các bình không cũng được bảo quản trong kho nổ.
- Các chất ăn mòn:
+ Bảo quản riêng trong các đồ bao gói thích hợp và phải theo đúng các quy định về bảo hộ lao động.
+ Bình, chai, lọ đựng phải chắc chắn, nút kín và được gắn chặt vào bình.
+ Nhãn phải có một lớp paraffin tráng ngoài đảm bảo không bị chất ăn mòn làm hỏng.
+ Khi ra lẻ đóng gói, vận chuyển phải dùng thiết bị bảo hộ lao động và thực hiện đúng quy định phòng hộ lao động.
- Thuốc cần phải bảo quản riêng ở nhiệt độ thích hợp:
+ Nhiệt độ thích hợp nói chung là 250C.
+ Vaccin, huyết thanh dạng nước yêu cầu nhiệt độ lạnh.
+ Kháng sinh các loại nóí chung bảo quản ở nhiệt độ mát (150C - 250C)
- Thuốc, hóa chất dễ hút ẩm, chảy nước:
+ Phải bảo quản trong đồ bao gói kín có chất hút ẩm kèm theo
+ Định kỳ thay thế chất hút ẩm, kiểm tra đồ bao gói.
+ Phải để nơi khô ráo.
- Bông, băng gạc, chỉ khâu, đồ bằng vải da.
+ Phải bảo quản trong kho thoáng, khô ráo tránh ẩm mốc,
+ Các loại đã tiệt trùng phải giữ gìn tốt đồ bao gói.
+ Phải chống mối, chuột, gián, chân tường, giá kệ định kỳ phun thuốc sát trùng.
- Dụng cụ kim khí:
+ Phải bảo quản trong điều kiện khô, mát, độ ẩm thích hợp (dưới 80%)
+ Dụng cụ kim khí mạ phải có biện pháp chống gỉ (bôi dầu paraffin, vaselin).
+ Không để chung với các dụng cụ cao su, chất ăn mòn.
- Dụng cụ cao su:
+ Phải bảo quản nơi ở mát, tránh ánh sáng, nóng, nắng, luồng gió, nơi có nhiệt độ ít thay đổi.
+ Phải chống dính (xoa bột talc).
+ Tránh gập gẫy các loại ống cao su.
+ Không để chung với các acid, dầu, dung môi hữu cơ.
- Dụng cụ thủy tinh:
+ Phải bảo quản nơi khô, tránh va chạm gây nứt vỡ
+ Nếu xếp chồng thì phải có giấy lót giữa hai cái.
+ Dụng cụ có nút, vòi, khóa mà phải tránh để lẫn lộn
- Dụng cụ bằng chất dẻo
+ Bảo quản ở nơi mát, nhiệt độ ít thay đổi để tránh thay đổi hình thù, đồ cứng, bị giòn.
+ Phải đề phòng cháy.
+ Phim ảnh phải tránh ẩm mốc, ánh sáng và các chất làm hỏng phim
- Dụng cụ tráng men.
+ Bảo quản tránh sây sát, va chạm làm bong hay lóc men.
+ Nếu có chỗ lóc men phải sơn lại ngay
+ Khi sắp xếp phải có lót giữa mỗi cái.
3.3. Bảo quản, quản lý thuốc có hạn dùng:
- Khi nhận thuốc có hạn dùng phải kịp thời kiểm tra phẩm chất, hạn dùng của thuốc, có sổ theo dõi nhận xét và bảng theo dõi hạn dùng.
- Phân phối, sử dụng theo thứ tự phẩm chất, thứ tự hạn dùng.
- Phải thường xuyên kiểm tra chất lượng, hạn dùng của thuốc. Những lô thuốc xét thấy không thể phân phối, sử dụng hết trước khi hết hạn dùng 3 tháng phải đưa thuốc đi kiểm nghiệm xin gia hạn (theo quy định về gia hạn dùng thuốc trong quy chế kiểm tra chất lượng thuốc).
- Thuốc được gia hạn phải được dán tem gia hạn dùng trên mỗi hộp, chai, lọ, ống tiêm.
+ Nếu còn hiệu lực chữa bệnh trên 80% và đạt các tiêu chuẩn về độc tính, chí nhiệt độ, nhận xét cảm quan, không có hiện tượng nghi ngờ có thể gia hạn dùng.
+ Nếu hiệu lực chữa bệnh còn từ 60 - 80% và đạt các tiêu chuẩn khác ở trên thì tùy loại thuốc có thể chuyển hình thức sử dụng thích hợp với yêu cầu chất lượng (thuốc tiêm chuyển sang thuốc uống, thuốc uống chuyển sang thuốc dùng ngoài).
+ Nếu hiệu lực chữa bệnh còn thấp hơn 60% thì có thể hủy.
+ Trường hợp đã gia hạn một làn mà vẫn chưa phân phối, sử dụng hết thì đưa đi kiểm nghiệm lại và xử lý tùy theo kết quả kiểm nghiệm.
+ Khi quyết định xử lý cần hết sức thận trọng, có sự tính toán cụ thể về nhiều mặt cả về kinh tế lẫn kỹ thuật trên tinh thần đảm bảo an toàn và hiệu lực phòng và chữa bệnh đồng thời tiết kiệm tài sản của Nhà nước.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LVV654.doc