Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro / Engineer Creo 1.0

Các lệnh hiệu chỉnh Pattern, Mirror, Solidify  Lệnh Pattern - Lệnh sử dụng để coppy 1 đối tượng thành 2 hay nhiều đối tượng một cách nhanh chóng giúp nâng cao năng suất trong quá trình thiết kế. - Chọn đối tượng ( đơn hoặc group), chọn biểu tượng lệnh - Chọn kiểu cần pattern: Dimension, Direction, Axis, curve, point, .

pdf193 trang | Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 728 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro / Engineer Creo 1.0, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 109 - Bấm vào icon Extrude Tool - Trong vùng đồ hoạ, nhấn giữ chuột phải, chọn Define Internal Sketch - Chọn mặt vẽ phác và vẽ biên dạng như hình. - Kết thúc vẽ phác, nhập chiều sâu 10mm - Chọn vào biểu tượng cắt vật liệu, chọn hướng cắt - Bấm nút để xem trước kết quả. - Bấm nút để chấp nhận. - Kết quả như hình. l. TẠO ĐẾ CHAI - Bấm vào icon Sweep - Chọn vào biểu tượng vẽ phác biên dạng đường dẫn - Chọn mặt đáy làm mặt phẳng vẽ phác. - Bấm nút trong hộp thoại Sketch, vẽ đường dẫn và biên dạng như hình Mặt phẳng vẽ phác Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 110 - Chọn vào biểu tượng cắt vật liệu - Bấm nút để xem trước kết quả. - Bấm nút để chấp nhận. - Kết quả như hình. - Bấm vào icon Extrude Tool - Trong vùng đồ hoạ, nhấn giữ chuột phải, chọn Define Internal Sketch - Chọn mặt FRONT làm mặt phẳng vẽ phác - Vẽ biên dạng như hình - Chọn vào biểu tượng cắt vật liệu và chọn kiểu cắt Through all - Kết quả ta được như hình. Bo cung R2 Bo cung R1 Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 111 - Sau khi sử dụng chức năng Render hình ảnh ta có kết quả như hình dưới  Chi tiết ‘CHAI_ENCHANTEUR’ đã được thiết kế xong. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 112 5/ BÀI TẬP TƯ DUY A. Ổ CẮM ĐIỆN Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 113 B. PULY Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 114 C. NẮP ĐIỆN THOẠI Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 115 D. BÌNH NƯỚC Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 116 Chương 6: MÔ PHỎNG GIA CÔNG TRÊN MÁY PHAY 3 TRỤC Kiến thức : - Nắm rõ qui trình công nghệ gia công chi tiết Kỹ năng: - Tạo lập quỹ đạo dụng cụ trong phần mềm Pro/engineer. - Quản lý và điều khiển các nguyên công trong phần mềm. - Xuất chương trình gia công Thái độ: - Kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. 1. Làm quen với CREO/MANUFACTURING: 1.Tạo file gia công mới: Đặt tên file Bỏ dấu tick chọn đơn vị Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 117 2.Làm quen gao diện: Thanh công cụ gia công chính Đơn vị mm Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 118  Trong Creo giao diện gia công hoàn toan mới so với các phiên bản trước, tất cả các lựa chọn đều là những icon được bố trí một cách trực quan, logic, giúp người dùng thao tác một cách linh hoạt hơn, nhanh hơn. 2.LẬP TRÌNH GIA CÔNG:  Quá trình gia công được tiến hành theo các bước sau: 1. Lắp chi tiết gia công vào môi trường manufacturing 2. Thiết lập phôi 3. Chọn máy gia công 4. Thiết lập các thông số máy 5. Giới hạn vùng gia công 6. Chọn phương pháp gia công 7. Thiết lập các thông số công nghệ 8. Mô phỏng đường chạy dao 9. Kiểm tra quá trình gia công 10. Xuất chương trình NC Lưu ý: Nếu các bạn để ý thì các icon trên thanh công cụ gia công được sắp xếp một cách logic từ trái sang phải. Thông số máy Thông số dao Máy gia công Tạo phôi Lắp chi tiết gia công Xuất chương trình NC Mô phỏng đường chạy dao Gới hạn gia công tiện Gới hạn gia công phay Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 119 1. Lắp chi tiết gia công vào môi trường manufacturing: 2. Thiết lập phôi: 3. Chọn máy gia công: Tạo phôi tự động Tạo phôi mới theo ý mình Lắp kiểu Default Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 120 4. Thiết lập các thông số máy: Gốc tọa độ GC Mặt phẳng chuẩn Giá trị nhấc dao lên so với mặt phẳng chuẩn Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 121 5. Giới hạn vùng gia công: Giới hạn biên GC Giới hạn thể tích GC Giới hạn khoan Giới hạn mặt GC Mp giới hạn Cạnh giới hạn silhouette giới hạn Vẽ biên giới hạn Chọn cạnh giới hạn Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 122 6. Chọn phương pháp gia công và thiết lập các thông công nghệ:  Tap Mill chỉ xuất hiện khi ta hoàn thành xong bước 4 Phay phá - Kiểu gia công này sẽ lấy đi phần lớn vật liệu trên chi tiết Phay phá thuần túy Phay thể tích với nhiều chiến lượt chạy dao hơn như: Rough_Only, Rought_&_Prof, Prof_&_Rought, Prof_Only, Rought_&_Clean_Up, Pocketing, Face_Only Phay mặt phẳng, Thời gian gia công giảm đáng kể nếu ta sử dụng dao cắt có đường kính lớn. Phay phá lại những vùng do lệnh phay trước để lại. Chiến lược gia công này chỉ được ứng dụng sau khi có ít nhất 1 nguyên công đã được tạo trước đó.Rest Roughing có thể nhận ra khối lượng vật liệu còn lại và nó sẽ điều khiển dụng cụ cắt khi tiến vào chi tiết 1 cách phù hợp. Vì vậy những đường chạy dao không sẽ là nhỏ nhất và những đường chạy dao thừa sẽ bị loại trừ. Phay tinh Phay mặt hông – Hiệu quả đối với những mặt đứng và có độ dốc nhỏ Phay mặt cong – Thường dùng dao Ball Mill Phay tinh cả mặt cong và mặt hông Phay tinh các gốc canh của chi tiết Các lệnh phay Các chu trình khoan, doa, taro Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 123 Phay theo đường curves Đây là một chiến lược gia công chỉ phụ thuộc vào đường cơ mà không yêu cầu những thông tin về bề mặt gia công.Nó có thể hữu ích cho việc gia công rãnh, điêu khắc và cắt theo biên dạng của các thành phần. Phay theo đường curve 2d Phay theo đường curve 3d Khắc chữ, logo Phay theo đường curve do người dùng chỉ định Chu trình tạo lỗ Khoan sâu dở dao thoát phôi Khoan sâu không dở dao, dừng bẻ và thoát phôi Doa, móc lỗ trên Doa, móc lỗ dưới Doa Khoan nhiều bậc Khoan lỗ côn Móc lỗ côn dưới Khoan lỗ có mặt bằng Ta rô Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 124  Với chi tiết trên, quá trình gia công tiến hành 3 bước: phay phá với lệnh Roughing, phay tinh lệnh Pocket và sau cùng là khoan. Bước 1: Phay phá với lệnh Thiết lập thông số dao Chọn vùng giới hạn gia công Đặt tên dao Chọn loại dao Nhập các thông số Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 125 Khai báo các thông số công nghệ trong tap Parameters Tốc độ cắt Tốc độ chạy G0 Tốc độ ra dao Bước dịch dao ngang Lượng dư cho bước gia công sau Lượng ăn dao theo phương đứng Z Khoảng cách an toàn Tốc độ trục chính Chỉnh sửa thông số GC Xuất hiện bảng thông số đầy đủ Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 126 Khai báo Tap Clearance: Tap Process Tap Properties Mặt phẳng chuẩn Giá trị dở dao lên so với mặt chuẩn Tính thời gian gia công Đặt tên cho bước gia công Ghi chú Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 127 7. Mô phỏng, kiểm tra quá trình gia công: Mô phỏng đường chạy dao Mô phỏng cắt vật liệu Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 128 CHỈNH SỬA THÔNG SỐ GIA CÔNG PHAY 1 CUT_FEED Lượng ăn dao khi gia công 2 ARC_FEED Tốc độ chạy dao tại cung tròn 3 ARC_FEED_CONTROL Điều khiển tốc độ chạy dao tại cung tròn Tool_Center Tốc độ tâm dao = Arc_Feed Tool_Perimeter Tốc độ trên chu vi của dao = Arc_Feed 4 FREE_FEED Tốc độ chạy G0 5 RETRACT_FEED Tốc độ dở dao lên 6 TRAVERSE_FEED Tốc độc dịch dao ngang 7 CUT_UNITS Đơn vị chạy dao 8 RETRACT_UNITS Đơn vị tốc độ lùi dao 9 PLUNGE_FEED Tốc độ xuống Z trong mỗi passes GC 10 PLUNGE_UNITS Đơn vị tốc độ ăn dao xuống 11 WALL_PROFILE_CUT_FEED Tốc độ chạy dao trên mặt thẳng đứng 12 RAMP_FEED Tốc độ xuống dao dốc 13 STEP_DEPTH Chiều dày cắt 14 MIN_STEP_DEPTH Chiều dày cắt nhỏ nhất 15 TOLERANCE Dung sai 16 STEP_OVER Bước ăn dao ngang 17 CORNER_ROUND_RADIUS Bo gốc ( gia công tốc độ cao ) 18 TOOL_OVERLAP Khoảng chồng nhau của dụng cụ 19 NUMBER_PASSES Số lớp cắt 20 NUM_PROF_PASSES Số lần cắt của dao 21 PROF_STOCK_ALLOW Lượng dư bề mặt bên để lại cho gia công tinh 22 ROUGH_STOCK_ALLOW 23 BOTTOM_STOCK_ALLOW Lượng dư mặt đáy để lại gia công tinh 24 WALL_SCALLOP_HGT Độ nhám Rz bề mặt đứng 25 BOTTOM_SCALLOP_HGT Độ nhám Rz mặt đáy 26 AXIS_SHIFT Khoảng dời trục tọa độ 27 CUT_ANGLE Góc di chuyển dụng cụ cắt so với phương X 28 MAX_SEGMENT_LENGTH 29 POINT_DISTRIBUTION 30 SCAN_TYPE Kiểu quét dao 31 CUT_TYPE Chiều chạy dao 32 ROUGH_OPTION Các kiểu phay trong ROUGH Rough_Only Chỉ Phay thô Rought_&_Prof Phay thô rồi phay mặt hông Prof_&_Rought Phay mặt hông vào phay thô Prof_Only Chỉ phay mặt hông Rought_&_Clean_Up Phay thô rồi lau sạch vùng sót trước khi sang ngang Pocketing Phay mặt hông và mặt đáy Face_Only Chỉ phay mặt phẳng Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 129 33 RETRACT_OPTION Chọn mặt lùi dao Optimize Dao lùi lên đến mặt Retract với số lần ít nhất Not_Optimize Dao lùi lên đến mặt Retract giữa 2 lớp cắt Smart Giảm số lần độ cao Retract 1 cách thông minh 34 RETRACT_TRANSITION Corner_Transition Dao lùi lên phương Z đến mp Retract mới di chuyển ngang Arc_Transition Dao lùi lên rồi di chuyển ngang trong mp Retract theo 1 cung tròn chỉ định 35 TRIM_TO_WORKPIECE Thể tích phay là phần còn lại của khối vật liệu sau khi trừ đi chi tiết gc 36 CUT_DIRECTION Hướng chạy dao Standart Phay từ trong ra ngoài ( Pocket) hay từ trên xuống dưới (Profile) Reverse Phay ngược lại 37 CORNER_FINISH_TYPE Chọn góc kết thúc Straight Thẳng góc (G61) Fillet Bo tròn góc 38 CUSTOMIZE_AUTO_RETRACT Tự động lùi dao theo ý người dùng 39 POCKET_EXTEND Mở rộng vùng phay túi (Pocket) Tool_To Tâm dao cách biên 1 khoảng bằng bán kính dao Tool_On Tâm dao nằm trên biên Tool_Past Tâm dao nằm bên ngoài biên và cách 1 khoảng bằng bán kính 40 PLUNGE_PREVIOUS Dao ăn vào vùng đã gia công(và vùng mới) 41 RETRACT_RADIUS Bán kính cần thiết phải khai báo khi dao lùi lên mp Retract theo cung tròn 42 RAMP_ANGLE Góc đi xiêng của dao so với phương ngang 43 CLEAR_DIST Khoảng cách an toàn giữa dao và phôi 44 LEAD_IN Khoảng vào dao 45 LEAD_OUT Khoảng ra dao 46 LEAD_RADIUS Bán kính tiếp tuyến khi vào dao 47 TANGENT_LEAD_STEP Khoảng cách từ dụng cụ đến mặt phôi khi ăn dao và tiếp tuyến 48 NORMAL_LEAD_STEP Khoảng cách từ dụng cụ đến mặt phôi khi vào dao vuông góc 49 APPR_EXIT_PATH Đường đi dao khi vào dao và ra dao Trim_Both Cắt xén đường vào và đường ra bởi Profile gc Trim_Approach Cắt xén đường vào bởi Profile gia công Trim_Exit Cắt xén đường ra bởi Profile gia công Trim_None Không cắt xén đường vào và ra bởi Profile gc 50 APPR_EXIT_HEIGHT Chiều cao của dao lúc vào dao va ra dao RETRACT_PLANE Chiều cao vào, ra nằm trên độ cao của mp Retract DEPTH_OF_CUT(the default) Chiều cao vào, ra tại mỗi lớp gc nằm ở độ sâu của lớp cắt 51 APPROACH_DISTANCE K/c từ dao tới phôi khi vào dao Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 130 52 EXIT_DISTANCE K/c từ dao tới phôi khi ra dao 53 OVERTRAVEL_DISTANCE Khoảng đi qua biên của mặt gc trong cách phay Surface Milling 54 APPR_EXIT_EXT Khoản cách max từ mặt dụng cụ cắt đến phôi lúc vào và ra (Volume Milling) 55 ENTRY_ANGLE Góc cung đi vào 56 EXIT_ANGLE Góc cung thoát ra 57 HELICAL_DIAMETER Đường kính đường xoắn ốc lúc vào dao 58 START_MOTION Bắt đầu chuyển động Direct Di chuyển trực tiếp Z_First Theo phương Z trước nhất Z_Last Theo phương Z sau nhất 59 END_MOTION Kết thúc chuyển động 60 SPINDLE_SPEED Tốc độ quay trục chính 61 WALL_PROFILE_SPINDLE_SP Tốc độ quay trục chính khi phay mặt đứng 62 SPINDLE_SENSE 63 MAX_SPINDLE_RPM 64 SPEED_CONTROL Cách điều khiển tốc độ cắt Const_RPM Số vòng quay trục chính không đổi Const_SFM Tốc độ trên mặt gia công không đổi tính bằng Feet/min Const_SMM Tốc độ trên mặt gia công không đổi tính bằng m/min 65 SPINDLE_RANGE Cấp tốc độ 66 RANGE_NUMBER Số của cấp tốc độ quay trục chính 67 LINTOL Dung sai xấp sỉ hóa đường cong thành đường thẳng 68 CIRC_INTERPOLATION Cách nội suy cung tròn 69 NUMBER_OF_ARC_PTS Số điểm trên cung tròn khi nội suy 70 OUTPUT_3DNURBS 71 COOLANT_OPTION Chọn bơm dung dịch tưới nguội Flood Tưới nhiều từ ngoài Mist Tưới dung dịch co pha trộn Off không tưới (mặc định) On Tưới thông thường Tap Tưới dung dịch dùng trong taro Thru Tưới xuyên qua dụng cụ cắt 72 COOLANT_PRESSURE Áp suất bơm làm mát dụng cụ cắt 73 CUTCOM Cách bù trừ bán kính dao 74 NUMBER_CUTCOM_PTS Số điểm thẳng hàng mà hệ thống gở bỏ hoặc thêm vào 75 CUTCOM_LOC_APPR Chỉ ra vị trí điểm vào dao trong trường hợp dùng nhiều điểm vào dao 76 CUTCOM_LOC_EXIT Chọn nơi thoát dao khi chạy có bù trừ bán kính dao 77 CUTCOM_REGISTER Số đăng ký offset dao 78 FIXT_OFFSET_REG Số đăng ký offset cho đồ gá Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 131 79 COORDINATE_OUTPUT Góc tọa độ xuất chương trình NC 80 TIP_CONTROL_POINT 81 TLCHG_TIP_NUMBER 82 SMOOTH_SHARP_CORNERS 83 SMOOTH_RADIUS 84 CORNER_SLOWDOWN 85 SLOWDOWN_LENGHTH 86 SLOWDOWN_PERCENT 87 NUMBER_SLOWDOWN_STEPS 88 END_STOP_CONDITION Điều kiện dừng ở điểm kết thúc None Dừng không có điều kiện gì (M00) Opstop Dừng có điều kiện (M01) Program_Stop Dừng bởi mã lệnh M30 GOHOME Dừng sau khi dụng cụ cắt vể Zero Return 89 NCL_FILE 90 PRE_MACHINING_FILE 91 POST_MACHING_FILE 92 PULLOUT_DIST Khoảng rút dao an toàn sau khi khoan 93 StepOver_Adjust Điều chỉnh số bước ăn dao ngang và lượng ăn dao Bước 2: Phay tinh lệnh Pocket - Chọn lệnh Volume Rough, trong lệnh này cho phép ta có nhiều lựa chọn cách quét dao hơn lệnh Roughing. - Xuất hiện bảng NC SEQUENCE có nhiều lựa chọn, ta chọn: Tool, Pararmeters và Volume. Chọn thông số dao Chọn thông số công nghệ Giới hạn thể tích vùng gia công Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 132  Bảng Parameters của lệnhVolume Rough khác với Roughing ở chỗ Rough_Option có nhiều lựa chọn: ROUGH_OPTION CÁC KIỂU PHAY TRONG ROUGH Rough_Only Chỉ Phay thô Rought_&_Prof Phay thô rồi phay mặt hông Prof_&_Rought Phay mặt hông vào phay thô Prof_Only Chỉ phay mặt hông Rought_&_Clean_Up Phay thô rồi lau sạch vùng sót trước khi sang ngang Pocketing Phay mặt hông và mặt đáy Face_Only Chỉ phay mặt phẳng Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 133 Giới hạn vùng gia công bằng thể tích Nếu chưa có volume nào thì ta chọn tạo mới bằng cách vẽ Các bước còn lại thực hiện tương tự như bước 1, ta có kết quả như sau: Đường chạy dao Mô phỏng cắt vật liệu Vẽ thể tích giới hạn Thể tích giới hạn vùng gia công sau khi Trim Chọn chi tiết làm dao cắt Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 134 Bước 3: Khoan lệnh Depth drill cycle Tự động cập nhật chiều sâu Chiều sâu đến mp chỉ định Khoan xuyên Chọn vị trí khoan ( point, axes) Mặt phẳng dở dao Mặt phẳng bắt đầu khoan Nhập chiều sâu Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 135 10.Xuất chương trình NC  Xuất từng chương trình  Xuất gọp nhiều chương trình Các bước còn lại tương tự như xuất từng chương trình SIEMENS 840D Đặt tên file Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 136 Một số post có sẵn trong CREO 1.0  11: HAAS VF8  12: NIIGATA HN50A - FANUC 15MA - B TABLE  14: FADAL VMC15 - CNC 32MP  15: FADAL VMC6030 - CNC 88 + VH65 A AXIS  19: TOYODA FH80B - FANUC 11M - 4 AXIS TABLE B  20: LEBLOND/MAKINO FANUC 16M  23: SHODA 5AXIS ROUTER  24: MAHO MH-1000S VMC/HMC - PHILIPS CNC 432 - 5 AXES  26: DYNA 2800 (DynaMite) / Dyna Electronics Control  37: CINCINNATI MAXIM 630 - ACRAMATIC 950 M - 5 AXIS  41: Mitsubishi 4ax Wire EDM with NCL=Multax toolpath  43: Mitsubishi 4ax Wire EDM: XY-UV with NCL=2-toopaths  47: AMADA PEGA  48: STRIPPIT MCINTOSH - FANUC  49: LASERDYNE 5-AXIS  50: 5-AXIS WATER JET W/NUTATING HEAD  51: WEIDEMANN - FANUC Ngoài những post hiện hành trong Creo 1.0 còn nhiều post ẩn Cách gọi các post ẩn Chọn tap Applications Xuất hiện hộp thoại : Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 137 Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 138 Có rất nhiều post cho ta lựa chọn :  01: HAAS CONTROL  02: FADAL CNC 88 CONTROL  03: FADAL CNC 32MP CONTROL  04: FUNUC OM 32MP CONTROL  05: FUNUC 6M CONTROL  06: FUNUC 10M CONTROL  07: FUNUC 11M CONTROL  08 FUNUC 12M CONTROL  09: FUNUC 15M CONTROL  10: FUNUC 16M CONTROL  11: MITSUBISHI MELDAS SERIE 300 CONTROL  12: FIDIA CNC CONTROL  13: K&T CNC CONTROL  14: HURCO CONTROL  15: BRIDGEPORTDX-32 CONTROL  16: BRIDGEPORT BOSS-8 CONTROL  17: FAGOR 8050 CONTROL  18: G& L 8000 CONTROL Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 139  19: KT-GEMINI CONTROL  20: FANUC 9M CONTROL  21: VICKERS ACRAMATIC 2100 CONTROL  22: MAZAK M32 CONTROL  23: BRIDGEPORT BOSS 5.0 CONTROL  24: ACRAMATIC 950M CONTROL  25: ACRAMATIC 900M CONTROL – PQ VECTOR  26: TOSHIBA TOSNUC 500 SERIE CONTROL  27: TOSHIBA TOSNUC 800 SERIE CONTROL  28: LIGHT MACHINES – proLIGHT 2000  29: YASNAK MX1/MX2/MX3 CONTROL  30: BOSTOMATIC SPC II CONTROL  31: ALLEN-BRADLEY SERIE 9200 CONTROL  32: GE 1050 M CONTROL  33: GE 2000 M CONTROL  34: MITSUBISHI MELDAS SERIE 500M CONTROL  35: WHITE SUNDSTRAN SWINC CNC CONTROL  37: CREATIVE TECHNOLOGY CONTROL Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 140 Chọn lưu file theo đường dẫn: C:\Program Files\PTC\Creo 1.0\Common Files\F000\i486_nt\gpost Vậy là ta có post FAUC OM CONTROL trong thư mục hiện hành Ví dụ: Chương trình phay phá Roughing Post SIEMENS 840D %MPF1 N1 G71 G17 G90 G54 N2 T1 M6 N3 S2800 M3 N4 G1 X24.579 Y-3.44 Z50. F2000. N5 Z4. N6 Z2. F1000. N7 X24.714 Y-4.933 Z.36 F400. N8 X25.286 Y-6.319 Z.018 N9 X26.243 Y-7.473 Z-.047 N62 X-29.846 Y-19.168 N63 X-31.474 Y-16.351 N64 X-31.499 Y-16.302 N65 X-32.398 Y-13.971 N66 X-32.819 Y-11.584 N67 X-32.782 Y-9.15 N68 X-32.28 Y-6.77 N69 X-31.339 Y-4.531 N70 X-29.948 Y-2.459 N71 X-29.906 Y-2.408 Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 141 N10 X27.499 Y-8.292 Z-.102 N11 X28.941 Y-8.701 Z-.153 N12 X30.439 Y-8.665 Z-.201 N13 X31.86 Y-8.186 Z-.245 N14 X33.074 Y-7.307 Z-.286 N15 X33.974 Y-6.108 Z-.323 N16 X34.478 Y-4.696 Z-.357 N17 X34.567 Y-3.566 Z-.5 N18 X33.4 Y-.527 F1000. N19 X33.401 Y.448 N20 X32.992 Y-.041 N21 X33.4 Y-.527 N22 X38.399 Y-.605 N41 X-17.661 Y34.101 N42 X-21.342 Y31.928 N43 X-24.749 Y29.364 N44 X-27.852 Y26.441 N45 X-30.618 Y23.181 N46 X-32.994 Y19.652 N47 X-34.984 Y15.841 N48 X-36.52 Y11.878 N49 X-37.616 Y7.739 N50 X-38.24 Y3.529 N51 X-38.397 Y-.731 N52 X-38.078 Y-4.986 N53 X-37.292 Y-9.174 N54 X-36.034 Y-13.279 N55 X-34.348 Y-17.178 N56 X-32.209 Y-20.913 N57 X-31.656 Y-21.743 N58 X-29.032 Y-25.14 N59 X-26.699 Y-27.605 N72 X-29.804 Y-2.287 N73 X-27.843 Y-.356 N74 X-27.386 Y.007 N75 X-28.175 Y.635 N76 X-29.947 Y2.437 N77 X-31.293 Y4.464 N78 X-32.252 Y6.748 N79 X-32.755 Y9.154 .. .. .. N7681 X-12.221 Y-36.42 N7682 X-8.1 Y-37.553 N7683 X-3.884 Y-38.219 N7684 X.369 Y-38.416 N7685 X4.644 Y-38.136 N7686 X8.834 Y-37.388 N7687 X12.952 Y-36.17 N7688 X16.879 Y-34.512 N7689 X20.599 Y-32.431 N7690 X24.064 Y-29.949 N7691 X27.232 Y-27.102 N7692 X30.084 Y-23.896 N7693 X32.545 Y-20.418 N7694 X34.618 Y-16.666 N7695 X36.247 Y-12.735 N7696 X37.438 Y-8.632 N7697 X38.165 Y-4.411 N7698 X38.388 Y-1.584 N7699 X38.331 Y0. N7700 Z50. F2000. N7701 M5 Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 142 Chương trình phay Set01 %MPF1 N1 G71 G17 G90 G54 N2 T2 M6 N3 S2800 M3 N4 G1 X24.579 Y-3.44 Z50. F2000. N5 Z4. N6 Z2. F1000. N7 X24.714 Y-4.933 Z.36 F400. N8 X25.286 Y-6.319 Z.018 N9 X26.243 Y-7.473 Z-.047 N10 X27.499 Y-8.292 Z-.102 N11 X28.941 Y-8.701 Z-.153 N12 X30.439 Y-8.665 Z-.201 N13 X31.86 Y-8.186 Z-.245 N14 X33.074 Y-7.307 Z-.286 N15 X33.974 Y-6.108 Z-.323 N16 X34.478 Y-4.696 Z-.357 N17 X34.567 Y-3.566 Z-.5 N18 X33.4 Y-.527 F1000. N19 X33.401 Y.448 N20 X32.992 Y-.041 N21 X33.4 Y-.527 N22 X38.399 Y-.605 N23 X38.222 Y3.719 N24 X37.579 Y7.918 N25 X36.464 Y12.048 N26 X34.909 Y16.006 N43 X-24.749 Y29.364 N44 X-27.852 Y26.441 N45 X-30.618 Y23.181 N46 X-32.994 Y19.652 N47 X-34.984 Y15.841 N48 X-36.52 Y11.878 N49 X-37.616 Y7.739 N50 X-38.24 Y3.529 N2180 X-4.956 Y-37.361 N2181 X-3.229 Y-37.55 N2182 X-1.5 Y-37.659 N2183 X0. Y-37.684 N2184 Z50. F2000. N2185 M5 N2186 T2 M6 N2187 S300 M3 N2188 G0 Z50. N2189 X-95. Y40. N2190 G0 F15. N2191 X-95. Y40. N2192 CYCLE83 (2,0,2, ,41.305, ,4,0,0,0,1,1, ,0,0,0,0) N2193 G0 X-65. N2194 CYCLE83 (2,0,2, ,41.305, ,4,0,0,0,1,1, ,0,0,0,0) N60 X-24.654 Y-25.49 N61 X-27.443 Y-22.472 N7702 T0 M6 N7703 M30 Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 143 N27 X32.905 Y19.798 N28 X31.656 Y21.743 N29 X29.012 Y25.162 N30 X26.061 Y28.208 N31 X22.752 Y30.938 N32 X19.188 Y33.266 N33 X15.355 Y35.201 N34 X11.361 Y36.684 N35 X7.223 Y37.719 N36 X2.999 Y38.286 N37 X-1.255 Y38.383 N38 X-5.521 Y38.004 N39 X-9.687 Y37.162 N40 X-13.78 Y35.846 N41 X-17.661 Y34.101 N42 X-21.342 Y31.928 N2195 G0 Y70. N2196 CYCLE83 (2,0,2, ,41.305, ,4,0,0,0,1,1, ,0,0,0,0) N2197 G0 X-95. N2198 CYCLE83 (2,0,2, ,41.305, ,4,0,0,0,1,1, ,0,0,0,0) N2199 G0 X-125. N2200 CYCLE83 (2,0,2, ,41.305, ,4,0,0,0,1,1, ,0,0,0,0) N2201 G0 Y40. N2202 CYCLE83 (2,0,2, ,41.305, ,4,0,0,0,1,1, ,0,0,0,0) N2203 G0 Z50. N2204 M5 N2205 T0 M6 N2206 M30 Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 144 3. Bài tập ứng dụng Bài tập 1: Z-5 Bài tập 2: Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 145 Bài tập 3: Bài tập 4: Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 146 Bài tập 5: Bài tập 6: Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 147 Bài tập 7: Bài tập 8: Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 148 Chương 7: MÔ PHỎNG GIA CÔNG TRÊN MÁY TIỆN Kiến thức : - Nắm rõ qui trình công nghệ gia công chi tiết Kỹ năng: - Tạo lập quỹ đạo dụng cụ trong phần mềm Pro/engineer. - Quản lý và điều khiển các nguyên công trong phần mềm. - Xuất chương trình gia công Thái độ: - Kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. Nội dung của bài: .Một số sản phẩm tiện Dao tiện Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 149 Ở trên ta đã làm quen với giao diện và môi trường phay, đối với tiện thì cũng tương tự.  Quá trình gia công được tiến hành theo các bước sau: 1.Lắp chi tiết gia công vào môi trường manufacturing 2.Thiết lập phôi 3.Chọn máy gia công 4.Thiết lập các thông số máy 5.Giới hạn vùng gia công 6.Chọn phương pháp gia công 7.Thiết lập các thông số công nghệ 8.Mô phỏng đường chạy dao 9.Kiểm tra quá trình gia công 10.Xuất chương trình NC CÁC PHƯƠNG PHÁP TIỆN Area – Gia công thô nhiều lớp Profile – Gia công tinh Groove – Gia công rãnh Holemaking – Gia công lỗ Thread – Gia công ren I. Tiện Area : B.1,B.2 –Lắp chi tiết gia công vào môi trường manufacturing - Thiết lập phôi : Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 150 B.3 – Chọn máy gia công : Máy tiện Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 151 B.4 – Thiết lập các thông số máy : Sau khi thiết lập bước 3 xông, xuất hiện tap Turn Mặt phẳng chuẩn Mặt phẳng dở dao Giới hạn vùng gia công Các chiến lượt GC tiện Các chu trình tạo lỗ: khoan, doa, ta rô, Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 152 B.5 – Giới hạn vùng gia công : Tạo profile kính theo biên của chi tiết Tạo profile kính theo biên của phôi Tạo vị trí gia công lỗ theo axis hoặc surfaces Profile là biên mặt cắt của chi tiết Tạo Profile bằng phương pháp vẽ Tạo Profile bằng những curve có sẵn Profile giới hạn bởi 2 mặt của chi tiết Chọn Profile đã tạo trước đó Tạo Profile kính mới Gốc tọa độ GC Biên dạng Profile giới hạn Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 153 B.6,B.7 – Chọn phương pháp gia công và thiết lập các thông số công nghệ : Tiện rãnh Tiện tinh theo biên dạng Tiện ren Các chu trình tạo lỗ, dao, ta rô,giống với lập trình gia công phay  Phay phá lệnh Area Turning Chọn dao và gốc tọa độ Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 154 Tap Parameters Tốc độ cắt Chiều sâu mỗi lớp cắt theo phương X Lượng dư để lại cho bước GC tinh Kiểu quét dao Chiến lượt gia công Tốc độ xoay trục chính Dao hợp với trục Z một gốc 900 ROUGH_OPTION CÁC KIỂU TIỆN TRONG ROUGH Rough_Only Chỉ Tiện thô Rought_&_Prof Tiện thô rồi Tiện mặt hông Prof_Only Chỉ Tiện mặt hông Rought_&_Clean_Up Tiện thô rồi lau sạch vùng sót lại Tap clearance Điểm vào dao Điểm ra dao Xem bảng Parameter đầy đủ Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 155 Tap ToolMotions Quản lý đường chạy dao, cách vào dao, ra dao.. Positive Z: Kéo dài đường chạy dao theo hướng Z+ Positive X: Kéo dài đường chạy dao theo hướng X+ Hiệu chỉnh đường chạy dao Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 156 Tap Process Tính thời gian gia công Tap Procperties Đặt tên bước gia công Ghi chú B.8,B9. – Mô phỏng đường chạy dao, kiểm tra quá trình gia công : Mô phỏng đường chạy dao Mô phỏng cắt vật liệu Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 157 II.Gia công tinh – Profile Sau khi tiện phá với lệnh turn Area ta tiện tinh lại chi tiết với lệnh Profie, với chiến lượt chạy dao này thường sử dụng để gia công tinh theo biên dạng chi tiết, gia công vạt mặt, hay những chi tiết đúc,  Vạt măt : Các bước tương tự như trên Tap ToolMotions Chọn profile Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 158  Tiện tinh : Các bước tương tự như trên Tap ToolMotions Chọn profile Ở đây cho ta lựa chọn bo cung hay vát mép các góc canh của chi tiết ( đường toolpath ). Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 159 Kết quả : Mô phỏng đường chạy dao Mô phỏng cắt vật liệu III. Gia công rãnh – Groove Vẽ Profile rãnh Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 160 Chọn dao tiện rãnh Thiết lập thông số dao Đặt tên Chọn loại dao Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 161 Tap ToolMotions Kết quả : Mô phỏng đường chạy dao Mô phỏng cắt vật liệu Chọn profile GC Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 162 IV.Gia công lỗ – Holemaking Trước khi khoan ta cần khoan tâm trước Chọn dao khoan tâm Tap Reference Chọn trục hoặc mặt của lỗ Mặt bắt đầu khoan Chiều sâu khoan Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 163 Tap Parameters Tốc độ cắt Mặt phẳng an toàn Tốc độ xoay của trục chính Tưới nguội Tap Clearlance Mặt phẳng chuẩn Mặt phẳng dở dao Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 164 Khoan lổ sâu – tương tự như trên Chọn mũi khoan Ø 24 ( có thể khoan mồi mũi khoan nhỏ trước ) Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 165 Tap Reference Chọn trục hoặc mặt của lỗ Mặt bắt đầu khoan Chiều sâu khoan Tap Parameters Tốc độ cắt Chiều sâu mỗi lớp mũi khoan dở lên thoát phôi Mặt phẳng an toàn Tốc độ xoay của trục chính Tưới nguội Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 166 V.Gia công ren – Thread Ren bước 4 Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 167 Chọn dao Chọn cách tiện ren Tiện ren ngoài Tiện ren trong Tap Parameters Tốc độ cắt Bước ren Số lớp cắt Mặt phẳng an toàn Tốc độ xoay của trục chính Tưới nguội Dao hợp với trục Z một gốc 00 Xem bảng Parameters đầy đủ Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 168 Chọn đơn vị ren ( milimeters) Chọn hướng dao cắt Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 169 Tap Clearance Chọn điểm vào dao Kết quả : Đối với tiện ren chỉ cho mô phỏng đường chạy dao, không mô phỏng cắt vật liệu. 10.Xuất chương trình NC Quá trình xuất chương trình gia công tương tự như trong gia công phay. Chương trình tiện phá Chọn điểm ra dao Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 170 Post FANUC OT CONTROL % O1 (Date:10/19/11 Time:17:14:15) N5T0100 N10G92X0.Z0. N15S1500M03 N20G00X-119.302Z14.727 N25G01X-108.802F1200. N30Z-335.219 N35X-117.703 N40G00Z14.727 N45G01X-105.401F1200. N50Z-335.219 N55X-114.302 N60G00Z14.727 N65G01X-102.F1200. N70Z-335.219 N75X-110.901 N80G00Z14.727 N85G01X-97.556F1200. N90Z-251.947 N95X-101.414Z-255.805 N100G02X-102.Z-257.219 N105G01X-107.5 N110G00Z14.727 N115G01X-93.112F1200. N120Z-247.503 N125X-97.556Z-251.947 N130X-103.056 N135G00Z14.727 N140G01X-88.668F1200. N205X-89.725 N210G00Z14.727 N215G01X-75.989F1200. N220Z-168. N225X-77.781 N230G02X-79.781Z-170. N235G01X-85.281 N240G00Z14.727 N245G01X-72.197F1200. N250Z-168. N255X-81.489 N260G00Z14.727 N265G01X-68.405F1200. N270Z-166. N275G03X-70.405Z-168. N280G01X-77.697 N285G00Z14.727 N290G01X-64.304F1200. N295Z-68. N300X-66.405 N305G02X-68.405Z-70. N310G01X-73.905 N315G00Z14.727 N320G01X-60.203F1200. N325Z-68. N330X-69.804 N335G00Z14.727 N340G01X-56.101F1200. N345Z-68. N350X-65.703 Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 171 N145Z-243.059 N150X-93.112Z-247.503 N155X-98.612 N160G00Z14.727 N165G01X-84.225F1200. N170Z-238.615 N175X-88.668Z-243.059 N180X-94.168 N185G00Z14.727 N190G01X-79.781F1200. N195Z-234.172 N200X-84.225Z-238.615 N355G00Z14.727 N360G01X-52.F1200. N365Z-68. N370X-114.302 N375M05 % Chương trình tiện tinh % O1 N5T0100 N10G92X0.Z0. N15S2000M03 N20G00X-51.5 N25G01Z-68.5F1200. N30X-65.405 N35G02X-67.905Z-71. N40G01Z-166. N45G03X-70.405Z-168.5 N50G01X-76.781 N55G02X-79.281Z-171. N60G01Z-234.379 N65X-100.768Z-255.866 N70G02X-101.5Z-257.633 N75G01Z-337.219 N80M05 % Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 172 Chương trình khoan tâm, khoan sâu và tiện ren % O1 (Date:10/19/11 Time:17:19:36) N5T0300 N10G92X0.Z0. N15S280M03 N20G00Z50. N25G00X0.Z2. N30G01Z-6.652F20. N35G00Z2. N40Z50. N45M05 N50T0400 N55G90 N60G92X0.Z50. N65S120M03 N70G00X0.Z50. N75G00X0.Z2. N80G01Z-4.F12. N85G00Z2. N90Z-2. N95G01Z-8.F12. N100G00Z2. N105Z-6. N110G01Z-12.F12. N115G00Z2. N120Z-10. N125G01Z-16.F12. N130G00Z2. N135Z-14. N205G00Z2. N205G00Z2. N210Z-34. N215G01Z-40.F12. N220G00Z2. N225Z-38. N230G01Z-44.F12. N235G00Z2. N240Z-42. N245G01Z-48.F12. N250G00Z2. N255Z-46. N260G01Z-52.F12. N265G00Z2. N270Z-50. N275G01Z-56.F12. N280G00Z2. N285Z-54. N290G01Z-60.F12. N295G00Z2. N300Z50. N305M05 N310T0500 N315G90 N320G92X0.Z50. N325S200M03 N330G00X-52.Z0. N335G01X-50.05F10. N340G00X-49.755 Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 173 N140G01Z-20.F12. N145G00Z2. N150Z-18. N155G01Z-24.F12. N160G00Z2. N165Z-22. N170G01Z-28.F12. N175G00Z2. N180Z-26. N185G01Z-32.F12. N190G00Z2. N195Z-30. N200G01Z-36.F12. N345G32Z-65.I0.K4 . . N525G32Z-65.I0.K4. N530G00X-50.05 N535Z0. N540X-47.546 N545G32Z-65.I0.K4. N550G00X-50.05 N555Z0. N560X-52. N565M05 % Chương trình CNC chỉ là công cụ làm mạnh thêm tính năng của máy gia công, và để sử dụng chúng có hiệu quả, bạn vẫn phải có hiểu biết về kết cấu máy cũng như nguyên lý cắt gọt. điều hết sức thuận lợi là giờ đây không chỉ công cụ ngày càng tốt hơn, mà bạn còn có sự hỗ trợ kỹ thuật, thông tin không chỉ của các nhà cung cấp máy mà cả phần mềm CAD/CAM,.. Từ góc độ lập trình, khi tiếp cận bất cứ máy CNC nào bạn phải ghi nhớ những tính năng kỹ thuật của máy CNC mà bạn đang lập trình cho chúng: 1. Tốc độ quay tối đa của trục chính v/phút (RPM – Recycle Per Minitue ). 2. Trục chính có mấy dải (bậc) tốc độ và giới hạn của mỗi dải. 3. Công suất mô tơ trục chính và các trục chạy dao. 4. Khoảng gia công cực đại theo mỗi hướng ( X, Y, Z ). 5. Máy có thể làm việc được với bao nhiêu dao. 6. Kết cấu băng máy. 7. Tốc độ chạy bàn nhanh. 8. Tốc độ cắt tối đa (fastest cutting feed rate). Hiểu rõ về máy sẽ giúp bạn lập trình tốt hơn Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 174 3. Bài tập ứng dụng Bài tập 1: Bài tập 2 : Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 175 Bài tập 3: Bài tập 4: Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 176 Bài tập 5: Bài tập 6: Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 177 Bài tập 7: Bài tập 8: Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 178 Chương 8: KẾT NỐI VÀ ĐIỀU KHIỂN MÁY CÔNG CỤ. Kiến thức: - Hiểu rõ cách kết nối với các máy có hệ điều hành khác nhau Kỹ năng: - Cài đặt, kết nối với máy công cụ CNC - Điều khiển và vận hành máy công cu CNC Thái độ: - Kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. Nội dung của bài: 1./ Kết nối máy Phay CNC 635V eco Ta dùng phần mềm kết nối máy tính cá nhân với máy CNC Siemens PCU 20 ethernet setup Software = HMI Embedded Network Manager - Chạy SETUP.exe và làm theo cho đến khi hoàn thành - Kiểm tra tên máy tính computer name eg. Ví dụ: THAN TCP/IP eg. 192.168.0.20 ( Hình dưới là IP của máy CNC của 10) ở máy tính phải đặt IP khác số cuối : 192.168.0.10 Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 179 Sub mask eg. 255.255.128.0 ( Không cần điền trong máy tính) Tạo thư mục : DMC635 ở ổ C C:\ DMC635 Phải share full thư mục này - open HMI Embedded Network Manager: Mở phần mềm HMI You can see this icon on right bottom - Right click for menu (Chọn Đến)Goto : Config Network Manager (Lựa chọn )Select Check box : Connection with login Chọn đến thư mục đã share DMC635 Goto : Config HMI specific shared folders Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 180 Browse for the shared folder C:\ DMC635 Input the shared folder name DMGMC Add the folder to the below window Goto : User management ( Chọn ) Sử dụng thư mục có sẵn (User list already had) PCU20_USER,select Edit Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 181 User name PCU20_USER === Sử dụng tên này ko thay đổi Password ******* Confirm Password ******* Select the right side shared folder DMC635 ( chọn thư mục DMC635) and press Add to import to the left side ( Chọn thư mục này để chuyển nó sang bên phải) Nếu chưa nhìn thây thư mục này thì phải tắt máy khởi động lại để máy lựa chọn thư mục này Cài phần máy tính OK. Phần máy CNC ko cần làm gì. Khởi động máy tính lại OK Tắt máy CNC khởi động lại Cài đặt máy CNC Machine control side -> -> -> -> Start up -> set password -> ******** -> OK Đầu tiên ta kiểm tra thông số sau: Machine data -> Display MD -> Find -> 9990 -> OK Change to 9990=00000001H -> Start up -> Logic drives -> shown: Connection, Netw. Config, Server name and File Type. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 182 Goto : Connection 1 C:\ CF Card ====(don’t change) 2, 3, 4 are used for editing to the shared folder name Edit, \\computer name\shared folder name (eg. \\sgpc027\DMGMC) Edit, display in Softkey Line1 & Line2 eg : line 1 ==DMG line 2 ==MC Goto : Netw. Config Select “networking without confirmation” Log : TCP/IP DHCP : No IP : address,follow first 3 same, last one different from laptop 192.168.0.10 Subnet : same as laptop 255.255.128.0 Monit time : 30 sec Other set as 0 Input COMPUTER NAME eg. sgpc027 Input USER NAME eg. pcu20_user Goto : Server name Edit -> IP (192.168.0.10) -> computer name (sgpc027) -> Take over Goto : File Type -> NC spec. files Sau khi reboot , ShopTurn (only CNC ISO) format, Nhấn Program manager, softkey : DMG MC ta có thể copy và past giữa máy CNC và máy tính Goto : Netw. Config Chọn “no networking” and save Sau khi reboot -> -> -> -> Start up -> delete password Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 183 2./ Kết nối máy Tiện CNC CTX310 eco Ta dùng phần mềm kết nối máy tính cá nhân với máy CNC Siemens PCU 20 ethernet setup Software = HMI Embedded Network Manager - Chạy SETUP.exe và làm theo cho đến khi hoàn thành - Kiểm tra tên máy tính computer name eg. Ví dụ: THAN TCP/IP eg. 192.168.0.20 ( Hình dưới là IP của máy CNC của 10) ở máy tính phải đặt IP khác số cuối : 192.168.0.10 Sub mask eg. 255.255.128.0 ( Không cần điền trong máy tính) Tạo thư mục :CTX310 ở ổ C C:\ CTX310 Phải share full thư mục này - open HMI Embedded Network Manager: Mở phần mềm HMI Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 184 Ta thấy biểu tượng ở dưới thanh bottom - Click phải chuột (Chọn Đến)Goto : Config Network Manager (Lựa chọn )Select Check box : Connection with login Chọn đến thư mục đã share DMC635 Goto : Config HMI specific shared folders Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 185 Tìm thư mục được chia sẻ C:\ CTX310 Add thư mục ở cửa sổ dưới. Goto : User management ( Chọn ) Sử dụng thư mục có sẵn (User list already had) PCU20_USER,select Edit User name PCU20_USER === Sử dụng tên này ko thay đổi Password ******* Confirm Password ******* Select the right side shared folder CTX310 ( chọn thư mục CTX310) and press Add to import to the left side ( Chọn thư mục này để chuyển nó sang bên phải) Nếu chưa nhìn thây thư mục này thì phải tắt máy khởi động lại để máy lựa chọn thư mục này Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 186 Cài phần máy tính OK. Phần máy CNC ko cần làm gì. Khởi động máy tính lại OK Tắt máy CNC khởi động lại Cài đặt máy CNC Machine control side -> -> -> -> Start up -> set password -> ******** -> OK Đầu tiên ta kiểm tra thông số sau: Machine data -> Display MD -> Find -> 9990 -> OK Change to 9990=00000001H -> Start up -> Logic drives -> shown: Connection, Netw. Config, Server name and File Type. Goto : Connection 1 C:\ CF Card ====(don’t change) 2, 3, 4 are used for editing to the shared folder name Edit, \\computer name\shared folder name (eg. \\THAN\CTX310) Edit, display in Softkey Line1 & Line2 eg : line 1 ==DMG line 2 ==MC Goto : Netw. Config Select “networking without confirmation” Log : TCP/IP DHCP : No IP : address,follow first 3 same, last one different from laptop 192.168.0.10 Subnet : same as laptop 255.255.128.0 Monit time : 30 sec Other set as 0 Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 187 Input COMPUTER NAME eg. sgpc027 Input USER NAME eg. pcu20_user Goto : Server name Edit -> IP (192.168.0.10) -> computer name (sgpc027) -> Take over Goto : File Type -> NC spec. files Sau khi reboot , ShopTurn (only CNC ISO) format, Nhấn Program manager, softkey : DMG MC ta có thể copy và past giữa máy CNC và máy tính Goto : Netw. Config Chọn “no networking” and save Sau khi reboot -> -> -> -> Start up -> delete password 3./ Kết nối máy Tiện CNC KAMIOKA (hệ điều hành FANUC) Để kết nối được ta cần phải có ADAPTER (kết nối được máy laptop và máy CNC) như sau: Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 188 Sau khi mô phỏng gia công chi tiết ta chọn code FANUC để xuất ra chương trình, lúc này chương trình sẽ có đuôi là *.txt. Cụ thể như sau L1001.txt Ví dụ: % O1 (Date:1/7/13 Time:17:17:25) N5T0100 N10G92X0.Z0. N15S2000M03 N20G00X-51.5 N25G01Z-68.5F1200. N30X-65.405 N35G02X-67.905Z-71. N40G01Z-166. N45G03X-70.405Z-168.5 N50G01X-76.781 N55G02X-79.281Z-171. N60G01Z-234.379 N65X-100.768Z-255.866 N70G02X-101.5Z-257.633 N75G01Z-337.219 N80M05 % Vì máy tiện KAMIOKA chỉ hiểu file có dạng O****.txt nên ta SAVE AS L1001.txt thành O1001.txt Trên máy CNC Kamioka ta thao tác như sau: Đưa máy về chế độ Edit Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 189 Cắm Adapter vào khe kết nối, OFS/Setting, Tại dòng I/O CHANNEL sửa lại là 4 Nhấn phím ProG Nhấn thẻ OPRT => Nhập tên chương trình cần chép là O1001 => Nhấn phím READ => Nhấn phím EXE. Xuất hiện dòng INPUT (quá trình chép đã thành công) Chú ý: khi tiến hành cho máy CNC hoạt động cần lưu ý gốc tọa độ lúc mô phỏng trên Creo Parameter và gốc tọa độ trên máy CNC phải giống nhau, nếu chúng không giống nhau sẽ dẫn đến sai hỏng máy và chi tiết cần gia công. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 190 4./ Kết nối máy Phay CNC DMC 635V Standard Sau khi mô phỏng gia công chi tiết ta chọn code Siemens 840D để xuất ra chương trình, lúc này chương trình sẽ có đuôi là *.txt. Cụ thể như sau L1002.txt Thông thường tất cả các chương trình gia công đều có cấu trúc đoạn ở trên và đoạn ở dưới giống nhau (đoạn CAM PATH tùy theo chi tiết sẽ khác nhau) Lưu ý: tên của dao gia công trong mô phỏng sẽ khác với tên thật của dao ở máy CNC, vì thế ta phải đổi tên sao cho tên dao gia công trong chương trình và trên máy CNC là một. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 191 Vì máy CNC chỉ hiểu file có đuôi là *.spf nên ta Save as L1002.txt thành L1002.spf Ta chép file L1002.spf vào USB chuyên dùng và kết nối với máy CNC trình tự như sau USB Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 192 Bấm phím mềm Program Maneger ta thấy thẻ Front X204 sáng, lúc này chỉ việc chép file L1002.spf vào bộ nhớ của máy. Chú ý: khi tiến hành cho máy CNC hoạt động cần lưu ý gốc tọa độ lúc mô phỏng trên Creo Parameter và gốc tọa độ trên máy CNC phải giống nhau, nếu chúng không giống nhau sẽ dẫn đến sai hỏng máy và chi tiết cần gia công. Câu hỏi ôn tập: Câu 1: Cách để máy CNC nhận biết chương trình gia công xuất ra từ phần mềm Pro/Engineer Creo 1.0. Câu 2: So sánh cách kết nối giữa máy phay CNC 635V eco và máy phay CNC 635V Standard Câu 3: Nguyên tắc khi vận hành máy CNC Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 193 1. Lê Ngọc Bích;2010; Giáo Trình Thực Hành CAD-CAM Pro-Engineer Wildfire 5.0 Dành Cho Người Tự Học 2. Hoàng Khương;2010; Sử dụng Pro-Engineer hiệu quả hơn. 3. Sách theo máy Tiện CNC KAMIOKA 4. Sách theo máy Tiện CNC CTC310 eco 5. Sách theo máy Phay CNC DMC635 eco 6. Sách theo máy Phay CNC DMC635V Standard 7. Sách theo phần mềm CREO PARAMETER 1.0

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_gia_cong_co_khi_nang_cao_creo_9422.pdf