Phép biến đổi của đạo hàm
 Nghiệm của bài toán giá trị ban đầu
 Hệ phương trình vi phân tuyến tính
 Những kĩ thuật biến đổi bổ sung
1. Đặt vấn đề
 Vận dụng phép biến đổi Laplace để giải phương trình vi phân tuyến tính với hệ số hằng
ax(t)  bx(t)  cx(t)  f (t)
với điều kiện x 0  x0, x0  x0
 So sánh với các phương pháp giải đã học
 Giải hệ phương trình vi phân tuyến tính
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 113 trang
113 trang | 
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 767 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Giải tích 1 - Nguyễn Xuân Thảo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ân 
 Đặt vấn đề 
 Các quy luật của tự nhiên không diễn ra đơn lẻ mà gồm nhiều quá trình đan xen 
nhau 
 Hệ phương trình vi phân tuyến tính giải quyết nhiều bài toán nêu trên, chẳng hạn 
như : 
1/ Ví dụ 1. Xét hệ hai khối lượng và hai lò xo như trong 
Hình 1, với một lực tác động từ bên ngoài ( )f t bên phải 
khối lượng 2m . Ta kí hiệu ( )x t là hàm vị trí (sang phải) của 
khối lượng 1m từ trạng thái cân bằng (khi hệ bất động và 
cân bằng với ( ) 0f t ) và ( )y t là vị trí của khối lượng 2m từ 
trạng thái tĩnh của nó. 
 Có mô hình toán là 
   
   
1 1 2
2 2
" ( )
" ( ) ( )
m x k x k y x
m y k y x f t
2/ Ví dụ 2. Xét hai thùng nước muối được nối với nhau 
như trong Hình 2. Thùng 1 chứa x(t) pounds muối trong 
100 gallon của nước biển và thùng 2 chứa ( )y t pounds 
muối trong 200 gallon (gal = 4,54 lit ở Anh và = 3,78 lít ở 
Mỹ) nước biển. Nước biển trong mỗi thùng được giữ 
nguyên bởi các vòi bơm và nước biển thùng này sang 
thùng khác với tốc độ chỉ ra trên Hình 2. Thêm nữa nước 
nguyên chất chảy vào thùng 1 với tốc độ 20gal/phút và 
nước muối trong thùng 2 chảy ra với tốc độ 20gal/phút 
 Có mô hình toán là 
    
   
3 1
10 20
3 3
10 20
x x y
y x y
3/ Ví dụ 3. Xét mạch điện như trong Hình 3, ở đó 
1I (t) kí hiệu của dòng điện chạy qua cảm biến L và 
2I (t) kí hiệu của dòng điện chạy qua điện trở 2R . 
Dòng điện chạy qua điện trở 1R là  1 2I I I theo 
hướng đã chỉ. 
Hình 1. Hệ khối lượng và 
lò xo trong Ví dụ 1 
Hình 2. Hai thùng nước 
biển trong Ví dụ 2 
Hình 3. Mạng điện 
trong Ví dụ 3 
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn 
79 
 Có mô hình toán là 
   
   
1
1 2
1 2
2
25 25 50
2 3 5 0
dI
I I
dt
dI dI I
dt dt
1. Đại cương 
 Định nghĩa. Hệ phương trình vi phân chuẩn tắc cấp một có dạng 
 
  
  
1 1 1 2
2 2 1 2
1 2
( , , , , )
( , , , , )
( , , , , )
n
n
n n n
y f x y y y
y f x y y y
y f x y y y
 (1) 
 Định lí 1. Giả sử các hàm 1 2( , , , , )i nf x y y y và các đạo hàm riêng 
1 2( , , , , )i n
j
f
x y y y
y
 liên tục trên   1nD . 
Cho 0 0 00 1 2( , , , , )nx y y y D , khi đó  0( )U x để (1) có nghiệm duy nhất thoả mãn 
các điều kiện  00( ) , 1,i iy x y i n 
Định nghĩa. Ta bảo 1( , , )ny y , ở đó  1 2( , , , , )i i ny x c c c là nghiệm tổng quát 
của hệ (1)  
 thoả mãn hệ (1)  1 2, , , nc c c 
  0 0 00 1 2( , , , , )nx y y y thoả mãn định lí 1    0i ic c sao cho các hàm số 
 0 0 01 2( , , , , )i i ny x c c c thoả mãn điều kiện   0
0, 1,i ix xy y i n 
Nghiệm riêng của (1) nhận được từ nghiệm tổng quát khi cho , 1,ic i n các giá trị xác 
định 
2. Cách giải 
 Phương trình vi phân cấp n :      1( , , , , )n ny f x y y y luôn đưa về hệ phương 
trình vi phân chuẩn tắc cấp 1: Đặt  1y y , có 
 
  
  
 
1 2
2 3
1
1 2( , , , , )
n n
n n
y y
y y
y y
y f x y y y
Ngược lại, hệ PTVP chuẩn tắc luôn đưa về phương trình cấp cao bằng cách khử 
những hàm số chưa biết từ các phương trình của hệ, được gọi là phương pháp khử 
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn 
80 
Ví dụ 1. a) 
  
   
5 4
4 5
y y z
z y z
 b) 
  
    
y y z
z y z x
 c) 
 
  
2
2
yy
z
yz
 d) 
 
  
y z
z y
e) 
 
   
y z
z y
 (
 
 
1 2
2 1
cos sin
cos sin
y C x C x
z C x C x
) 
f) 
 
  
    
5
3
y y z
z y z
 (
 
  
   
1 2
2 1 1 2
( cos sin )
1
( 2 )cos ( 2 )sin
5
x
x
y e C x C x
z e C C x C C x
) 
g) 
   
   
3y y z
z y z
 (
   
 
2
1 2 1
2
1 2
( )
( )
x
x
y C C C x e
z C x C e
) 
Giải a) 
 Từ phương trình thứ nhất     5 4y y z 
 Thay   4 5z y z vào phương trình 1 có    5 16 20y y y z 
 Từ phương trình 1   
1( 5 )
4
z y y , thay vào ta có    10 9 0y y 
 Nghiệm tổng quát   91 2
x xy c e c e 
    91 29
x xy c e c e , thay vào phương trình đầu có    91 2
x xz c e c e 
c) +)   22zz z +)  
1 2
1
z
C x C
 +) 
1
2
1 2
2
( )
C
y
C x C
3. Hệ phương trình vi phân tuyến tính thuần nhất với hệ số hằng số 
a) Định nghĩa 
    
    
    
1
11 1 12 2 1
2
21 1 22 2 2
1 1 2 2
n n
n n
n
n n nn n
dy a y a y a y
dx
dy
a y a y a y
dx
dy
a y a y a y
dx
 (1) 
ở đó ija 
b) Cách giải. Để đơn giản ta xét hệ 
  
  
1
11 1 12 2
2
21 1 22 2
dy
a y a y
dx
dy
a y a y
dx
 (2) 
 Giải phương trình đặc trưng 
11 12
21 22
0
a a
a a
 (3) 
 Nếu (3) có 2 nghiệm thực phân biệt  1 2,  (2) có nghiệm tổng quát là 1 2( , )y y ở đó 
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn 
81 
 1 1 11 2 12y c y c y ;  2 1 21 2 22y c y c y 
ở đó  111 11
xy p e ,  121 21
xy p e ,  212 12
xy p e ,  222 22
xy p e , 1 2( , )k kp p là vectơ 
riêng ứng với giá trị riêng  , 1, 2k k 
Ví dụ 1. Giải các hệ sau a) 
  
   
2
4 3
y y z
z y z
 b) 
  
   
5
2
y y z
z y z
 c) 
  
    3
y y z
z y z
Giải a) Cách 1. Phương pháp khử: 
     2y y z với   4 3z y z và 
 
1( )
2
z y y 
   
 
4 5 0
1
( )
2
y y y
z y y
  
  
5
1 2
5
1 22
x x
x x
y C e C e
z C e C e
Cách 2. Phương pháp toán tử 
Hệ 
 
 
1 2 1
3 4 2
( )
( )
L x L y f t
L x L y f t
, ở đó iL là các toán tử tuyến tính 
1 2 1 2
3 4 2 4
( )
( )
L L f t L
x
L L f t L
; 1 2 1 1
3 4 3 2
( )
( )
L L L f t
y
L L L f t
 
  
  
( 1) 2 0
4 (3 ) 0
D y z
y D z
, 
dD
dx
 Ta có 
 
1 2
4 3
D
D
       2( 1)(3 ) 8 4 5D D D D 
 Hệ  
    
     
4 5 0
4 5 0
y y y
z z z
 Phương trình đặc trưng    2 4 5 0k k    1 21, 5k k 
 Ta có   51 2
x xy c e c e ;   53 4
x xz c e c e 
 Thay ,y z vào phương trình 1 ta có 
   0 2y y z        5 5 51 2 1 2 3 4.5 2( )
x x x x x xc e c e c e c e c e c e 
       51 3 2 4(2 2 ) ( 4 2 ) ,
x xc c e c c e x 
 
 
  
1 3
2 4
2 2 0
4 2 0
c c
c c
  
 
3 1
4 22
c c
c c
 Nghiệm tổng quát ( , )y z , ở đó   51 2
x xy c e c e ;    51 22
x xz c e c e 
Cách 3.  
1 2
0
4 3
    2 4 5 0     1 25, 1 
  1 5 : 
  
  
11 21
11 21
(1 5) 2 0
4 (3 5) 0
p p
p p
   11 214 2 0p p 
Chọn  11 211, 2p p 
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn 
82 
   2 1: 
  
  
    
   
12 22
12 22
1 1 2 0
4 3 1 0
p p
p p
   12 222 2 0p p 
Chọn   12 221, 1p p 
 Hệ nghiệm cơ bản là  51
xy e ;  51 2
xz e ; 2
xy e ;  2
xz e 
 Nghiệm tổng quát:  ;y z , ở đó  51 2x xy c e c e ;  51 22 x xz c e c e 
Ví dụ 2 (K53) 
a) 
  
  
2
3 4
dx
x y
dt
dy x y
dt
 (
  
  
5
1 2
5
1 23
t t
t t
x C e C e
y C e C e
 hoặc 
   
  
5
1 2
5
1 2
1
3
t t
t t
x C e C e
y C e C e
) 
b) 
  
  
3
3
dx x y
dt
dy
x y
dt
 (
  
 
1 2
1 2
( cos3 sin3 )
( sin3 cos3 )
t
t
x e C t C t
y e C t C t
 hoặc 
  
 
1 2
1 2
( cos3 sin3 )
( sin3 cos3 )
t
t
y e C t C t
x e C t C t
) 
Chú ý. Phương pháp toán tử giải được hệ phương trình tuyến tính không thuần 
nhất với hệ số hằng số 
HAVE A GOOD UNDERSTANDING! 
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn 
83 
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN VÀ LÍ THUYẾT CHUỖI 
BÀI 12 
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP TOÁN TỬ LAPLACE 
§1. Phép biến đổi Laplace và phép biến đổi ngược 
 Phép biến đổi Laplace 
 Tính chất của phép biến đổi Laplace 
 Phép biến đổi Laplace ngược 
1. Đặt vấn đề 
 Thường gặp trong thực tế các phương trình vi phân 
    ( )mx cx kx F t ;     
1 ( )LI RI I E t
C
tương ứng với hệ thống giảm sóc và chuỗi mạch RLC,  F t và  E t nói chung là gián 
đoạn, khi đó phương pháp như đã biết khá bất tiện. Có hay không phương pháp tiện lợi 
hơn? 
 Phép biến đổi Laplace:      f t s F sL biến phương trình vi phân với ẩn hàm 
 f t thành một phương trình đại số với ẩn hàm  F s - có lời giải được tìm ra dễ 
hơn nhiều. Chẳng hạn như đối với phương trình vi phân cấp cao 
          11 1n n n ny a y a y a y f x , 
với điều kiện ban đầu nhận được công thức nghiệm tường minh biểu diễn qua tích chập 
Laplace. 
 Giải một lớp phương trình vi phân cấp cao với hệ số hàm số (điều này không thể 
làm được với các phương pháp đã biết), chẳng hạn         4 1 2 2 1 0xy x y x y 
 Giải hệ phương trình vi phân tuyến tính cấp cao 
   
   
 
  
1 1 1
1
n
n
k k
k
n
n
n nk k n
k n
y a y f x
y a y f x
 Giải một lớp hệ phương trình vi phân tuyến tính cấp cao với hệ số hàm số. 
2. Phép biến đổi Laplace 
 Định nghĩa:      
  
0
( ) ,stF s f t s e f t dtL ở đó  ,s f t 
 Nhận xét. Phép biến đổi Laplace xác định với  ,s f t . Nhưng trong chương 
này ta chỉ cần sử dụng  ,s f t 
Ví dụ 1. Tính   1 sL 
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn 
84 
 
 
  
               00
1 1 1
limst st bs
b
e dt e e
s s s
1
s
,  0s 
 Không tồn tại   1 sL khi  0s . 
Ví dụ 2.    , 0atf t e t . Tính   ,ate aL . 
   
   
  
 
    
  
( )
00 0
lim
b
s a t
at st at s a t
b
e
e s e e dt e dt
s a
L 
   
 
1lim 1 s a b
b
e
s a
1
s a
, nếu s a 
 Phân kì khi s a 
Ví dụ 3. Cho     , 1af t t a . Tính   f tL và   ,nt nL 
   
 
0
a st at s e t dtL . 
 Đặt   
uu st t
s
, 
dudt
s
 có   
 
  1 1
0
1 ( 1) , 0a u aa a
at e u du s
s s
L 
 (2.1) 
  
 1
! , 0n n
nt s
s
L 
3. Tính chất của phép biến đổi Laplace 
Định lý 1. Tính tuyến tính của phép biến đổi Laplace 
Cho  , là hằng số và     f t sL và    g t sL , khi đó 
      f t g t sL           ,f t s g t s sL L 
Chứng minh. +)           
  
0
stf g s e f t g t dtL 
 +)      
 
0
lim
b
st
b
e f t g t dt 
 +)      
 
  
0 0
lim lim
b b
st st
b b
e f t dt e g t dt 
 +)     
 
   
0 0
st ste f t dt e g t dt 
 +)      f gL L . 
Ví dụ 4. Tính   32 23 4t tL 
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn 
85 
 Ta có     
 
1
2
               
     
5 3 3 31
2 2 2 2
           
   
3 1 3 1 1 31 . .
2 2 2 2 2 4
        3 32 22 23 4 3 4t t t tL L L 
Sử dụng (2.1) ta có 
      2 3 3
3 2! , 0t s
s s
L 
    
 
 
  
3
2
5 5
2 2
5
32
4.
t
s s
L 
 
          
  
3
2 2
3 5
2
5
2! 23 4 3. 4t t
s
s
L
 3 5
6 3
s s
Ví dụ 5. Tính        cosh , sinh , cos , sinkt kt kt ktL L L L 
  
 
 
 
cosh
2
kt kte ektL L      1
2
kt kte eL L 
 Theo ví dụ 2 có        
1 1 1cosh
2
kt
s k s k
L   
2 2
, 0s s k
s k
 Tương tự   
2 2
sinh kkt
s k
L ,   0s k 
   
 
0
cos cosstkt s e kt dtL  
 
2 2 0
sin cos
ste
k kt s kt
s k
2 2
s
s k
(hoặc  
 
 
 
cos
2
ikt ikte ektL L      
1 1 1
2 s ik s ik
 
2 2
, 0s s
s k
) 
 Tương tự    
2 2
sin , 0kkt s
s k
L 
Ví dụ 6. Tính  2 23 2sin 3te tL 
  2 23 2sin 3te tL    23 1 cos6te tL 
        23 1 cos6te tL L L 
   
 2
3 1
2 36
s
s s s
 
 
 
 
3
2
3 144 72
, 2
( 2)( 36)
s s
s
s s s
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn 
86 
4. Phép biến đổi Laplace ngược 
Định nghĩa. Nếu      F s f t sL thì ta gọi  f t là biến đổi Laplace ngược của 
 F s và viết      1f t F sL 
Ví dụ 7 a.      
 
1
2 2 cos , 0
s
kt s
s k
L ; b.       
 
1
2 2 cosh , 0
s
kt s k
s k
L 
 f t  F s 
1 
1
s
 (  0s ) 
t 2
1
s
 (  0s ) 
  0nt n 1
!
n
n
s
 (  0s ) 
 ( 1)at a 
1
( 1)
a
a
s
 (  0s ),  
   1
0
s ts t e dt 
 ( Re 0s ) 
ate 
1
s a
 ( s a ) 
coskt 
2 2
s
s k
 (  0s ) 
sinkt 
2 2
k
s k
 (  0s ) 
coshkt 
2 2
s
s k
 ( s k ) 
sinhkt 
2 2
k
s k
 ( s k ) 
 u t a 
ase
s
 (  0s ), a>0 
Bảng 4. 1. 2. Bảng các phép biến đổi Laplace 
c.   1 54 4.5 tesL 
+)  
54 4
5
te
s
L +)   54 teL +)   1 54 45 tesL 
d.     
 
1 3
4
2 1
3
t
s
L 
+)    34 4
2 2 3! 1.
3! 3
t
s s
L +)   313 tL +)      1 34
2 1
3
t
s
L 
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn 
87 
Nhận xét. Phép biến đổi ngược Laplace có tính chất tuyến tính. 
Thật vậy, ta có 
+)         F G f gL L    f gL 
+)        1 1F GL L L 
+) Từ đó và từ định nghĩa có             1 1 1F G F GL L L . 
Định nghĩa. Hàm số  f t được gọi là liên tục từng khúc trên  ;a b nếu như 
  f t liên tục trên mỗi khoảng nhỏ (ở đó  ;a b được chia thành hữu hạn khoảng 
nhỏ) 
  f t có giới hạn hữu hạn khi t tiến tới hai điểm biên của mỗi đoạn này. 
Hình 4.1.3. Đồ thị của hàm liên tục từng khúc. 
Các dấu chấm chỉ ra các giá trị mà hàm số gián đoạn 
Hình 4.1.4. Đồ thị của hàm đơn vị bậc thang 
Ví dụ 8. Tính    , 0au t aL ,    
   
0
1 .a
t a
u t u t a
t a
   
  
 
 
 
    
  
0
( ) lim
bst
st st
a a
b t aa
e
u t e u t dt e dt
s
L 
   
 
1. lim sa sb
b
e e
s
 
  , 0, 0
ase s a
s
Định nghĩa. Hàm f được gọi là bậc mũ khi  t nếu tồn tại các hằng số không 
âm , ,M c T sao cho     ,ctf t Me t T 
Định lý 2. Sự tồn tại của phép biến đổi Laplace 
Nếu hàm f liên tục từng khúc với  0t và là bậc mũ khi  t thì tồn tại 
     ,f t s s cL . 
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn 
88 
Chứng minh. +) Từ giả thiết f là bậc mũ khi t      , 0ctf t Me t 
+) Ta có  
0
b
ste f t dt     
0 0
.
b b
st st cte f t dt e Me dt     
0
,
b
s c t MM e dt s c
s c
. 
+) Cho  b có      
    
0
,st MF s e f t dt F s s c
s c
. 
Từ đó, khi cho  s , ta có 
Hệ quả. Nếu  f t thỏa mãn giả thiết của Định lý 2 thì 
lim ( ) 0
s
F s 
Chú ý. 
 Một hàm hữu tỉ (bậc tử nhỏ hơn bậc mẫu) là ảnh của phép biến đổi Laplace 
 Định lí 2 không là điều kiện cần, ví dụ: 
Hàm 
1( )f t
t
 không liên tục từng khúc tại  0t và là bậc mũ khi  t , nhưng ở 
ví dụ 3 có 
   
 
 
  
1
2
1
2
1
2t
s
s
L . 
Định lý 3. Sự duy nhất của biến đổi Laplace nghịch đảo 
Giả sử rằng các hàm    ,f t g t thỏa mãn giả thiết của Định lý 2 để tồn tại 
     F s f t sL ,      G s g t sL . Nếu    F s G s ,  s c thì có    f t g t 
tại t mà cả hai hàm liên tục. 
Ví dụ 9. Dùng bảng tính biến đổi Laplace của các hàm số sau 
a)  2( ) cosf t t b) ( ) sin2 cos3f t t t c)  2( ) cosh 3f t t 
d)   2( ) (2 )f t t e) ( ) tf t te f)   3( ) 2 tf t t e 
Ví dụ 10. Dùng bảng tính biến đổi Laplace ngược của các hàm số sau 
a)  3
2( )F s
s
 b) 
2( )
3
F s
s
 c) 
2
4 2( )
4
sF s
s
d) 
 2
5 2( )
9
sF s
s
 e)   1 5( ) 3 sF s s e 
f (K60) 
3
1( )F s
s s
 (  ( ) 1 oscf t t ) 
Chú ý 
 Hai hàm liên tục từng khúc, là bậc mũ và bằng nhau qua phép biến đổi Laplace chỉ 
có thể khác nhau tại những điểm gián đoạn cô lập. Điều này không quan trọng trong 
hầu hết các ứng dụng thực tế. 
 Phép biến đổi Laplace có một lịch sử khá thú vị: Xuất hiện đầu tiên trong nghiên 
cứu của Euler, mang tên nhà toán học Pháp Laplace (1749-1827) - người đã dùng 
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn 
89 
tích phân trong lý thuyết xác xuất của mình, nhưng việc vận dụng phương pháp 
biến đổi Laplace để giải phương trình vi phân lại không thuộc về Laplace mà thuộc 
về kĩ sư người Anh Oliver Heaviside (1850-1925). 
HAVE A GOOD UNDERSTANDING! 
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn 
90 
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN VÀ LÍ THUYẾT CHUỖI 
BÀI 13 
§2. Phép biến đổi của bài toán với giá trị ban đầu 
 Phép biến đổi của đạo hàm 
 Nghiệm của bài toán giá trị ban đầu 
 Hệ phương trình vi phân tuyến tính 
 Những kĩ thuật biến đổi bổ sung 
1. Đặt vấn đề 
 Vận dụng phép biến đổi Laplace để giải phương trình vi phân tuyến tính với hệ số hằng 
   ( ) ( ) ( ) ( )ax t bx t cx t f t 
với điều kiện      0 00 , 0x x x x 
 So sánh với các phương pháp giải đã học 
 Giải hệ phương trình vi phân tuyến tính 
2. Phép biến đổi của đạo hàm 
Định lý 1. Cho  f t liên tục và trơn từng khúc với  0t và là bậc mũ khi  t 
(tức tồn tại hằng số không âm ,c M và T thoả mãn: 
  ( ) ,ctf t Me t T (2.1) 
Khi đó tồn tại   f tL với s c và có           0f t s f t fL L      0sF s f 
Chứng minh. +)       
 
    
0 0
st stf s e f t dt e df tL 
+)    
   0
0
st ste f t s e f t dt 
Do    ,ctf t Me t T    0tste f t khi s c 
+) Từ Định lí 2 (bài 1)   
0
ste f t dt hội tụ với s c 
+) Từ đó ta có           0f s s f s fL L 
Định nghĩa. Hàm f được gọi là trơn từng khúc trên  ;a b  nó khả vi trên  ;a b 
trừ ra hữu hạn điểm và  f t liên tục từng khúc trên  ;a b 
3. Nghiệm của bài toán giá trị ban đầu 
Hệ quả. Phép biến đổi của đạo hàm bậc cao 
Giả sử rằng các hàm số    1, , , nf f f liên tục và trơn từng khúc với  0t và là bậc 
mũ khi t . Khi đó tồn tại     nf tL với s c và có 
                     1 2 10 0 0n n n n nf t s f t s f s f fL L
               1 2 10 0 0n n n ns F s s f s f f 
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn 
91 
Ví dụ 1. Sử dụng Định lí 1, chứng minh rằng 
a)  
  
 
1
!
, 1,2,3,n at n
n
t e n
s a
L 
Chứng minh bằng qui nạp 
+) n = 1:    atf t te     at atf t ate e         
10sF s f aF s
s a
  
 
 2
1
F s
s a
+) n = k:  
  
 1
!k at
k
kt e
s a
L 
+)     
1 1k at k atkt e t e
s a
L L
 
  1
1 !
.
k
k k
s a s a
 
  
 2
1 !
k
k
s a
b)   
2 2
2sinh skt kt
s k
L 
+) f(t) = t.sinhkt  f(0) = 0 và có 
+) f'(t) = sinhkt + kt coshkt, f'(0) = 0 
f''(t) = 2kcoshkt + k2t sinhkt 
+)            2 22 cosh sin 0 0k kt k t kt s f t sf fL L 
+) 
 
    
2 2
2 2
2
s
k k F s s F s
s k
, ở đó     sinhF s t ktL 
+)  
 
22 2
2ks
F s
s k
Hình 4. 2. 4. Sử dụng biến đổi Laplace để giải một phương trình vi phân 
thỏa mãn điều kiện ban đầu. 
Ví dụ 2. Giải phương trình 
a)    6 0x x x với điều kiện      0 2, 0 1x x 
 Ta có:        2x t sX sL 
            2 0 0x t s X x sx xL    2 2 1s X s s 
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn 
92 
 Thay vào phương trình đã cho có 
            2 2 1 2 6 0s X s s sX s X s         2 6 2 3 0s s X s s 
     
    2
2 3 2 3 3 1 7 1( ) . .
( 3)( 2) 5 3 5 26
s sX s
s s s ss s
. 
 Do   1 1 ates aL nên có  3 23 7( ) 5 5t tx t e e 
là nghiệm của bài toán giá trị ban đầu. 
Ví dụ 3. Giải bài toán giá trị ban đầu 
a)        4 sin3 , 0 0 0x x t x x 
Bài toán này gắn liền với quá trình chuyển động của một hệ vật – lò xo với tác động 
của lực bên ngoài) 
Hình 4. 2. 2. Hệ vật – lò xo thỏa mãn bài toán điều kiện đầu trong Ví dụ 2. 
Điều kiện đầu của vật là vị trí cân bằng của nó. 
 Từ điều kiện ban đầu có:               2 20 0x t s X s sx x s X sL 
 Từ bảng 4.1.2 có   
2 2
3sin3
3
t
s
L . 
 Thay vào ta có     
2
2
34
9
s X s X s
s
  
 2 2
3
( 9)( 4)
X s
s s
 
 
 2 2( 4) ( 9)
As B Cs D
s s
 Đồng nhất ta có     
3 30, ,
5 5
A C B D , do đó 
   
 2 2
3 2 1 3. .
10 54 9
X s
s s
 Do     
 2 2 2
2 3sin2 , sin3
4 3
t t
s s
L L nên ta có  
3 1( ) sin2 sin3
10 5
x t t t . 
b)        9 0, 0 3, 0 4x x x x (    
43cos3 sin3
3
x t t t ) 
c)           8 15 0, 0 2, 0 3x x x x x (      3 51 7 3
2
t tx t e e ) 
d)        4 cos , 0 0, 0 0x x t x x (     
1 cos cos2
3
x t t t ) 
e)        9 1, 0 0, 0 0x x x x (     
1 1 cos3
9
x t t ) 
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn 
93 
Nhận xét. Như vậy phương pháp biến đổi Laplace cho lời giải trực tiếp tìm nghiệm 
của bài toán giá trị ban đầu mà không cần phân biệt đó là phương trình vi phân 
thuần nhất hay là không thuần nhất. 
4. Hệ phương trình vi phân tuyến tính 
 Phép biến đổi Laplace có khả năng biến đổi hệ phương trình vi phân tuyến tính 
thành một hệ phương trình đại số tuyến tính 
Ví dụ 4. a) Giải hệ phương trình vi phân tuyến tính 
   
    
2 6 2 ,
2 2 40sin3
x x y
y x y t
với điều kiện ban đầu            0 0 0 0 0x x y y 
 Đây là bài toán giá trị ban đầu xác định hàm dịch chuyển  x t và  y t của hệ hai 
vật thể được chỉ ra trong Hình 4.2.5, giả sử rằng lực    40sin3f t t là tác động bất 
ngờ tới vật thể thứ hai tại thời điểm t = 0 khi cả hai vật thể đang ở trạng thái tĩnh tại 
vị trí cân bằng của chúng. 
Hình 4. 2. 5. Hệ vật thể thỏa mãn điều kiện đầu trong Ví dụ 3. 
Cả hai vật thể đang ở vị trí cân bằng. 
 Từ điều kiện ban đầu có               2 20 0x t s X s s x x s X sL 
 Tương tự       2y t s Y sL 
 Do   
2
3sin3
9
t
s
L , thay vào hệ phương trình có hệ phương trình sau: 
   
  
2
2
2
2 ( ) 6 ( ) 2 ( )
120( ) 2 ( ) 2 ( )
9
s X s X s Y s
s Y s X s Y s
s
  
   
   
2
2
2
( 3) ( ) ( ) 0
1202 ( ) ( 2) ( )
9
s X s Y s
X s s Y s
s
 
 
 
2
2
( 3) 1
2 ( 2)
s
s
   2 2( 1)( 4)s s 
1 2
2
0 1
120
2
9
s
s
2
120
9s
; 
2
2
2
3 0
120
2
9
s
s
 
2
2
120 3
9
s
s
 Do đó   
  2 2 2
120
( 4)( 9)( 1)
X s
s s s
  
  2 2 2
5 8 3
1 4 9s s s
 Do đó     5sin 4sin2 sin3x t t t t 
 Tương tự có  
  
2
2 2 2
120( 3)
( 4)( 9)( 1)
s
Y s
s s s
  
  2 2 2
10 8 18
( 1) 4 9s s s
 nên có     10 sin 4sin2 6sin3y t t t t 
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn 
94 
Hình 4. 2. 6. Các hàm định vị  x t và  y t trong Ví dụ 3 a). 
b) 
 
 
     
    
2 0, 0 0
0, 0 1
x y x x
x y y y
Tác động toán tử Laplace, sử dụng điều kiện ban đầu có 
      
      
    
   
2 1 0
1 0
sX s sY s X s
sX s sY s Y s
  
     
     
   
   
1 2 2
1 1
s X s sY s
sX s s Y s
Giải hệ 2 phương trình tuyến tính cấp 1 ta có 
+)  
 
  
 
2 22
2 2 1/ 3
.
33 1 1/ 3
X s
s s
    
 
2 sinh
3 3
tL 
 
 
 
  
  
2 2 22
3 1 1/ 3
3 1 1/ 3 1/ 3
s s s
Y s
s s s  
22
1 1/ 3
.
3 1/ 3s
       
   
1
cosh sinh
3 3 3
t t
L L 
+)    
2 sinh
3 3
tx t ,     1cosh sinh
3 3 3
t ty t 
c) 
   
  
    
2
, 0 0 0t
x x y
y x e x y
(                2 22 13 , 6
9 9
t t t t t tx t e e te y t e e te ) 
d) 
   
   
     
       
2 4 0, 0 0 0
2 0, 0 0 1
x x y x y
y x y x y
(            
1 12 3sin2 , 2 3sin2
4 8
x t t t y t t t ) 
e (K55) 1/ 
 
 
     
    
3 0, 0 0
0, 0 2
x y x x
x y y y
 (       3sinh , 2cosh sinh
2 2 2
t t tx t y t ) 
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn 
95 
2/ 
 
 
     
     
3 0, 0 0
0, 0 2
x y x x
x y y y
 (       3 2 sin , 2cos 2 sin
2 2 2
t t tx t y t ) 
f (K56) 1) 
 
   
   
3
2 2 3 sin 3
x x y
y x y t
,            0 0 0 0 0x x y y 
2) 
      
  
2 2 3 sin 3
3
x x y t
y x y
 ,            0 0 0 0 0x x y y 
g (K58)
     
     
3 , (0) 0 (0)
2 2 , (0) 0, (0) 1
x x y x x
y x y y y
, 
   
 
   
 
1( ) (2sin sin2 )
6
1
( ) (sin2 4sin )
6
x t t t
y t t t
5. Những kỹ thuật biến đổi bổ sung 
Ví dụ 5. Chứng minh rằng  
 
 2
1atte
s a
L 
 Đặt    atf t te thì có      0 0, at atf f t e ate . Do đó có 
            at at ate ate f t s f t s teL L L L 
 Do phép biến đổi tuyến tính nên có:       at at ate a te s teL L L 
 Do đó  
 
 
 
  2
1atat ete
s a s a
L
L (Do   
1ate
s a
L ) 
Ví dụ 6. Tìm  sint ktL 
Đặt    sinf t t kt thì có          0 0, sin cos , 0 0f f t kt kt kt f 
     22 cos sinf t k kt k t kt 
 Mặt khác        2f t s f tL L ,   
2 2
cos skt
s k
L nên có 
    
2 2
2 2
2 sin sinks k t kt s t kt
s k
L L 
 Do đó   
2 2 2
2
sin
( )
ks
t kt
s k
L 
Định lí 2. Phép biến đổi của tích phân 
Nếu  f t liên tục từng khúc với  0t và là bậc mũ khi  t thì 
     
  
  
  
0
1
( )
t
F s
f d f t
s s
L L với s c 
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn 
96 
 hay là:       1
0
( )
t
F s f d
s
L      1
0
t
F dL 
Chứng minh. +) f liên tục từng khúc       
0
t
g t f d liên tục, trơn từng khúc với 
 0t và có         
0 0
t t
cg t f d M e d    1ct ctM Me e
C C
  g t là hàm bậc mũ khi t 
+) Sử dụng định lí 1 ta có              0f t g t s g t gL L L 
+) Do   0 0g nên ta có         
  
  
  
0
1
t
f d g t f t
s
L L L 
Ví dụ 6. Tìm nghịch đảo của phép biến đổi Laplace của 
2
1
( )
( )
G s
s s a
 Ta có  
  
         
1 1
1
1
( )
s a
s s a s
L L     1
0
1
t
d
s a
L     
0
1
1
t
a ate d e
a
 Từ đó và tiếp tục có   
  
        
1 1
2
1
1
( )
s s a
ss s a
L L
 
    
 
1
0
1
t
d
s s a
L 
   
0
1
1
t
ae d
a
 
        
   20
1 1 1
( 1)
t
a ate e at
a a a
. 
HAVE A GOOD UNDERSTANDING! 
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn 
97 
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN VÀ LÍ THUYẾT CHUỖI 
BÀI 14 
§3. Phép tịnh tiến và phân thức đơn giản 
 Quy tắc phân thức đơn giản  Sự cộng hưởng và nhân tử tích lặp bậc hai 
1. Mở đầu. 
Phương trình vi phân tuyến tính với hệ số hằng có nghiệm là biến đổi Laplace 
nghịch đảo của hàm hữu tỉ 
( )( )
( )
P sR s
Q s
Cần đưa ra kĩ thuật cho phép tính  1 ( )R sL được thuận lợi. 
2. quy tắc phân thức đơn giản 
a) Quy tắc 1. Phân thức đơn giản tuyến tính 
Nếu ( )Q s có   ns a thì  R s có các số hạng sau 
   
    
  
1 2
2 ... , , 1,
n
in
A A A
A i n
s a s a s a
b) Quy tắc 2. Phân thức đơn giản bậc hai 
Nếu  Q s có    2 2 ns a b thì  R s có dạng 
     
  
  
              
1 1 2 2
2 22 2 22 2
... n n n
A s B A s B A s B
s a b s a b s a b
ở đó  , , 1,i iA B i n 
Định lí 1. Biến đổi trên trục s 
Nếu  ( ) ( )F s f tL tồn tại với s c , thì tồn tại  ( )ate f tL với  s a c và có 
      ( ) ( )ate f t F s a f t s a   L L . 
Hay tương đương với      1 1( ) ( )at atF s a e f t e F s t   L L 
Chứng minh. Ta có 
     
   
0
s a tF s a e f t dt  
    
0
st ate e f t dt     ,ate f t s a cL 
Từ kết quả này và từ bảng 4.1.2 có 
 f t  F s 
at ne t   
 1
!
,n
n
s a
s a
 (2.1) 
cos( )ate kt  
 2 2
,
s a
s a
s a k
 (2.2) 
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn 
98 
sin( )ate kt  
 2 2
,
k
s a
s a k
 (2.3) 
Ví dụ 1. Tìm phép biến đổi Laplace ngược của 
a) 
 
2
3 2
1
( )
2 8
s
R s
s s s
  
  
   
   
2 1
2 4 2 4
s A B CR s
s s s s s s
        2 1 ( 2)( 4) ( 4) ( 2)s A s s Bs s Cs s . 
 Thay  0s ,  2s , và  4s ta có 
 8 1A , 12 5B , 24 17C   
1
8
A ;  5
12
B ,  17
24
C 
      
 
1 1 5 1 17 1. . . ,
8 12 2 24 4
R s
s s s
       1 2 41 5 17 .
8 12 24
t tR s e eL 
b (K54) 1)  
 
2
4 2
2
5 4
s sF s
s s
 (       
1 2 cos sin 2 cos 2 2 sin 2
3
f t t t t t ) 
2)  
 
2
4 2
2
3 2
s sF s
s s
 (        2 cos sin 2 cos 2 2 sin 2f t t t t t ) 
c (K60) 1)   
 2( 3) 4
sF s
s
 (     3 3
3cos 2 sin 2
2
t tf t e t e t ) 
2) Tính   2( ) ( )tL e t s (  
 3 2
1 2 2
2 ( 1)s s s
, s>2) 
3) Tính 
  
 
3 sin( ) ( )
4
tL e t s ( 
   2 2
1 1 3[ ]
( 3) 1 ( 3) 12
s
s s
, s>3) 
Ví dụ 2. Giải bài toán giá trị ban đầu     24 4y y y t ;  (0) (0) 0.y y 
 Tác động phép biến đổi Laplace ta có   2 3
2( ) 4 ( ) 4 ( ) .s Y s sY s Y s
s
 
 
     
 
3 2 3 2 2
2
( )
2( 2) 2
A B C D E
Y s
s ss s s s s
 Đồng nhất các hệ số ta có 
 
    
3 2 2
3 31 1 1
8 82 2 4( )
22
Y s
s ss s s
      2 2 2
1 1 3 1 3( )
4 2 8 4 8
t ty t t t te e . 
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn 
99 
Ví dụ 3. Xét một hệ con lắc lò xo với 
1
2
m ,  17k ,  3c đơn vị (mét, kilôgam, 
giây). ( )x t là khoảng dịch chuyển của khối lượng m từ vị trí cân bằng của nó. Nếu 
khối lượng được đặt ở vị trí (0) 3x , '(0) 1x . Tìm ( )x t là hàm của dao động tự do 
tắt dần. 
Hình 4.3.1. Hệ khối lượng-lò xo và vật cản của Ví dụ 1 
 Ta có phương trình vi phân tương ứng với bài toán là:    
1 3 17 0
2
x x x 
với điều kiện ban đầu (0) 3x ;  (0) 1x 
 Tác động phép biến đổi Laplace vào hai vế, chú ý   0 0L ta có 
        
2 ( ) 3 1 6 ( ) 3 34 ( ) 0s X s s sX s X s 
 
   
 
  
     2 2 2
3 19 3 5
( ) 3. 2
6 34 3 25 3 25
s s
X s
s s s s
 Sử dụng (2.2), (2.3) có   3( ) 3cos5 2sin5tx t e t t 
Hình 4.3.2. Hàm vị trí ( )x t trong Ví dụ 1. 
Từ hình ta thấy đồ thị của dao động tắt dần. 
Ví dụ 4. a) Xét hệ con lắc lò xo - giảm xóc như trong Ví dụ 3, tuy nhiên với điều kiện 
 (0) (0) 0x x và với một lực tác động bên ngoài ( ) 15sin2F t t . Tìm chuyển động 
tức thời và ổn định của khối lượng đó. 
 Ta cần giải bài toán với giá trị ban đầu 
  " 6 ' 34 30sin2x x x t ;  (0) '(0) 0x x . 
 Tác động phép biến đổi Laplace vào ta có   
2
2
60( ) 6 ( ) 34 ( )
4
s X s sX s X s
s
      
 
  
       
2 22 2
60
44 ( 3) 25 3 25
As B Cs DX s
ss s s
. 
 Đồng nhất ta có  
10
29
A ,  50
29
B ,   10
29
C D . Vì vậy, 
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn 
100 
  
   
               
          
2 2 2 2
1 10 50 10 10 1 10 25.2 10( 3) 4.5 .
29 294 43 25 3 25
s s s sX s
s ss s
 Do đó        35 2( ) 2cos2 5sin2 5cos5 2sin5
29 29
tx t t t e t t . 
b)                3 6 0, 0 0, 0 0 1x x x x x x 
+)                 3 21 1 6 0s X s s s X s sX s 
+)   
 3 2
2
6
sX s
s s s
     
  
1 5 1 6
15 3 2s s s
+)          3 21 5 1 6
15
t te eL L L     2 31 6 515 t te eL 
+)      2 31 6 5
15
t tx t e e 
c)          6 8 2, 0 0 0x x x x x (      2 41 1 2
4
t tx t e e 
d)          4 8 , 0 0 0tx x x e x x (         2
1 2 2cos2 sin2
10
t tx t e e t t ) 
e)                  4 30, 0 1, 0 0 0 0x x x x x x (     
1 cosh cos
2
x t t t ) 
f)                     4 313 36 0, 0 0 0, 0 2, 0 13x x x x x x x 
(    
1 1sin2 sin3
2 3
x t t t ) 
g)                    4 2 32 , 0 0 0 0 0tx x x e x x x x 
(            2
1 2 10 2 cos 5 14 sin
50
tx t e t t t t ) 
h)           6 18 cos2 , 0 1, 0 1x x x t x x 
(         3
1 1489cos3 307sin3 7cos2 6sin2
510 170
tx t e t t t t ) 
I (K54) 1)                3 12 0, 0 0, 0 0 1x x x x x x (      3 4
1 5 1
6 21 14
t tx t e e ) 
2)                3 20 0, 0 0, 0 0 1x x x x x x (      4 5
1 1 1
10 6 15
t tx t e e ) 
k (K55) 1/          4 3 4 0, 0 0 0 0, 0 1x x x x x x x          
( 2 2
1 1 1sin
5 20 20
t tt e e   ) 
2/          4 8 9 0, 0 0 0 0, 0 1x x x x x x x          
( 3 31 1 1sin
10 60 60
t tt e e   ) 
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn 
101 
l (K56) 
1/             6 44 4 sinh2 , 0 0, 0, 5kx x x x t x k . . .. . 
. 
   
 
sinh2 sin2 sinh sin
20 15
t t t t
2/             6 44 4 sin2 , 0 0, 0, 5kx x x x t x k , 
   
 
sinh2 sin2 sinh sin
20 15
t t t t
m (K58)           4 4 0 (0) 0 0 (0), (0) 1.x x x x x x (
1
sin sinh2
2
t t ) 
n (K60) 
1)             3 2 (0) 0 0 (0)tx x x x e x x x (   2
1 1 1 1
3 12 2 4
t t t te e te e ) 
2)            4 (3)8 9 0 (0) 0 0 , (0) (0) 1x x x x x x x 
(  os1 31 1 sin3
10 10 30
t te c t ) 
3)             3 5 28 34 0 (0) 0 0 , (0) 1x x x x x x x 
(   3 3os51 1 4 sin5
41 41 205
t t te te c e t ) 
3. Sự cộng hưởng và nhân tử tích lặp bậc hai 
Hay dùng hai phép biến đổi Laplace ngược của hàm phân thức đơn giản trong trường 
hợp phân tích lặp bậc hai (nhận được khi sử dụng kỹ thuật như ở Ví dụ 5, Bài 13) 
 
 
 
 
 
 
1
22 2
1
sin
2
s
t kt
ks k
L ; 
 
 
 
  
 
 
1
2 32 2
1 1
(sin cos )
2
kt kt kt
ks k
L 
Ví dụ 5. Sử dụng phép biến đổi Laplace để giải bài toán với giá trị ban đầu 
  20 0 sinx x F t  ;  (0) 0 (0)x x 
 Tác động phép biến đổi Laplace vào có  
2 2 0
0 2 2( ) ( )
F
s X s X s
s
 
  
 
0
2 2 2 2
0
( )
F
X s
s s
 
 
      
0
2 2 2 2 2 2
0 0
1 1F
s s
   
,  0   tìm được  x t 
 Nếu  0  ta có
 
0 0
22 2
0
( )
F
X s
s
, khi đó   0 0 0 02
0
( ) sin cos
2
F
x t t t t  
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn 
102 
Hình 4.3.4. Nghiệm cộng hưởng trong (18) với 0
1
2
 và 0 1F , 
cùng với đường bao của nó   ( )x C t 
Ví dụ 6. Giải bài toán với giá trị ban đầu 
    4 2 " 4 ty y y te ;    (3)(0) '(0) "(0) (0) 0y y y y . 
 Có    2( ) ( )y t s Y sL ,    4 4( ) ( )y t s Y sL ,  
 
2
1
1
tte
s
L . 
 Tác động phép biến đổi Laplace vào có  
 
  
4 2
2
4
2 1 ( )
1
s s Y s
s
. 
 
 2 2 2 2 2 22
4 ( )
1( 1) ( 1) ( 1) 11
A B Cs D E s FY s
ss s s ss
 
    
   
 Dùng hệ số bất định có 
 
   
   
  
2 2 22
1 2 2 2 1
1 11 1
s s
Y s
s ss s
 Do đó      ( ) ( 2) 1 sin 2costy t t e t t t . 
HAVE A GOOD UNDERSTANDING! 
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn 
103 
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN VÀ LÍ THUYẾT CHUỖI 
BÀI 15 
§4. Đạo hàm, Tích phân, và tích các phép biến đổi 
Tích chập của hai hàm Vi phân của phép biến đổi Tích phân của phép biến đổi 
1. Mở đầu 
 Phép biến đổi Laplace của nghiệm của một phương trình vi phân đôi khi là tích 
của các biến đổi của hai hàm đã biết. 
 Chẳng hạn, xét bài toán với giá trị ban đầu  " cosx x t ;  (0) '(0) 0x x , 
 Tác động phép biến đổi Laplace ta có: 
          
2
20 0 1
ss X s sx x X s
s
      
 2 2
1( ) . cos . sin
1 1
sX s t t
s s
L L . 
 Mặt khác ta có  
 
     
   
2 2 2 22
1 1 2 1
cos .sin sin2 .
2 2 2 4 1
s
t t t
s s s
L L . 
 Do đó      cos sin cos . sint t t tL L L 
 Rõ ràng rằng, để giải được bài toán trên, ta cần tìm hàm  h t sao cho 
       cos . sinh t t tL L L 
2. Tích chập của hai hàm 
Định nghĩa. Tích chập đối với phép biến đổi Laplace của hai hàm ,f g liên tục từng 
khúc được định nghĩa với như sau:      
0
( )( ) ( ) ( ) , 0
t
f g t f g t d t 
 Tích chập là giao hoán 
Ví dụ 1 a) Tính    cos sint t 
 Ta có         
0
cos sin cos sin( )
t
t t t d     
0
1
sin sin(2 )
2
t
t t d 
 
      0
1 1
sin cos(2 )
2 2
t
t t        
1 1 1
sin cos cos
2 2 2
t t t t 
1 sin
2
t t . 
b)  att e (
 
2
1ate at
a
) c) 2 cost t (  2 sint t ) 
Định lí 1.  Giả sử    ,f t g t liên tục từng khúc với  0t 
   f t ,  g t bị chặn bởi ctMe khi  t , các số ,M c không âm. 
Khi đó ta có       ( ) ( ) ( ) . ( )f t g t f t g tL L L và    1 ( ). ( ) ( ) ( )F s G s f t g tL 
Chứng minh.  Có 
 
0
( ) ( )suG s e g u du
 
   ( ) ( )
u t
s te g t dt 
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn 
104 
 Do đó ( )G s  
 
0
( )s ste e g t dt 
 Với    0g u khi  0u , có     
 
   
0 0
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )s sF s G s G s e f d e f G s d 
    
 
 
 
  
 
 
 
0 0
( ) ( )s s ste f e e g t dt d   
 
 
  
 
 
 
0 0
( ) ( ) .ste f g t dt d 
 Từ giả thiết đã cho đổi thứ tự lấy tích phân có 
  
 
 
  
 
 
 
0 0
( ) ( ) ( ) ( )stF s G s e f g t d dt   
 
  
 
 
 
0 0
( ) ( )
t
ste f g t d dt
 
 
0
( ) ( ) ,ste f t g t dt 
 Do đó   ( ) ( ) ( ) ( )F s G s f t g tL . 
Ví dụ 2 a) Cho    sin2f t t ,    tg t e . Tính 
  
 
 
 
   
1
2
2
1 4s s
L 
 Ta có   
2
2sin2
4
t
s
L ,   
1
1
te
s
L 
 
    
   
 
 
   
   
1 2
0
2 sin2 sin2
1 4
t
t tt e e d
s s
L 
  
    
      
  
00
sin2 sin2 2cos2
5
tt
t t ee e d e 
    
 
     
  
1
sin2 2cos2 2
5 5
t
t ee t t 
   
2 1 2sin2 cos2
5 5 5
te t t 
b) 
 
  
 
 
1
2
1
4s s
L (  1 1 cos2
4
t ) 
c) 
 
  
 
 
1
2 2 2
1
s s k
L (  3
sinkt kt
k
) 
d) 
 
  
 
  
1
2
1
4 5s s s
L (     2
1 1 2sin cos
5
te t t ) 
3. Vi phân của phép biến đổi 
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn 
105 
Định lí 2. Giả sử ( )f t liên tục từng khúc với  0t , | ( ) | ctf t Me khi  t , các số 
,M c không âm thì có    ( ) '( ),tf t F s s cL (3.1) 
        1 11( ) ( ) '( )f t F s F s
t
L L (3.2) 
Tổng quát ta có     ( )( ) ( 1) ( ), 1,2,3,...n n nt f t F s nL (3.3) 
Chứng minh. 
+) Từ giả thiết   
0
ste f t dt hội tụ tuyệt đối, đều và   
ste f t
s
 liên tục, s c 
+) Do đó       
 
    
0 0
st std dF s e f t dt e f t dt
ds ds
+)      
   
0
ste tf t dt tf tL 
+) Ta chứng minh (3.3) bằng phương pháp quy nạp toán học. Thật vậy, 
 1n : ta đã có      tf t F sL 
Giả sử đúng n k , tức có          1 kk kt f t F sL 
Ta chứng minh đúng với  1n k , thật vậy 
      1 .k kt f t t t f tL L     kd t f t
ds
L         1 k kd F s
ds
        1 11 k kF s 
Ví dụ 1 a) Tìm  2 sint ktL . 
 Từ (3.3) ta có       
 
2
2 2
2 2 2sin ( 1)
d k
t kt
ds s k
L 
2
2 2 2.
d k
ds s k
 
   
    
  
 
2 3
2 32 2 2 2
2 6 2d ks ks k
ds s k s k
b)  2 cos2t tL (
 
3
32
2 24
, 0
4
s s
s
s
) c)   2sintte tL (
 
   
 
  
2
22 2
2 3 6 7
, 0
1 2 5
s s
s
s s s
) 
d)         2 0, 0 0,tx t x x x 
+) Tác động phép biến đổi Laplace và sử dụng định lí 2 ta có 
+)               0d dtx x sX s x
ds ds
L L , 
                  
2x 0 0
s
d dt x s X s s x x
d ds
L L 
+) Thay vào phương trình ta có 
                 2 0 2 0d ds X s x sX s sX s X s
ds ds
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn 
106 
+)        1 4 0s s X s sX s , là phương trình vi phân phân li biến số, có nghiệm là 
 
 
 41
A
X s
s
, A  0 
+)    3 tx t Ct e , C  0 
e)      3 1 3 0tx t x x (    2 3 , 0tx t Ct e C ) 
f)      2 1 2 0tx t x x (         2 21 , 0t tx t C t e te C ) 
g (K55) 1/         1 0. 0 0tx t x x x (    2 , 0tx t ct e c ) 
2/         2 0. 0 0tx t x x x (    3 , 0tx t ct e c ) 
h (K57) , (0) 0x  (    2 3 , 0tx t ct e c ) 
i (K60) , (0) 0x  (    4 4 , 0
4!
tCx t t e C ) 
Ví dụ 2 a) Tìm  
  
  
  
1 1 1tan
s
L . 
 Do đạo hàm của    
 
1 1tan
s
 là hàm hữu tỉ, từ (3.2) ta có 
            
    
1 1 1 11 1 1tan tan
d
s t ds s
L L 
  
              
    
2
1 1
2 2
1 1/ 1 1 1
( sin )
1 (1/ ) 1
s
t
t t ts s
L L 
  
     
  
1 1 1 sintan
t
s t
L . 
b) 
 
 
 
2
1
2
1
ln
4
s
s
L (
 2 cos2 cost t
t
) c)    1 1 3tan 2sL 
(
2 sin3te t
t
) 
4. Tích phân của phép biến đổi 
Định lí 3. Cho ( )f t liên tục từng khúc đối với  0t , 
 
0
lim
t
f t
t
, | ( ) | ctf t Me khi 
t , các số ,M c không âm thì có  
    
  
( )
( ) ,
s
f t
F d s c
t
L (4.1) 
    
 
  
    
  
1 1( ) ( ) ( )
s
f t F s t F dL L (4.2) 
Chứng minh. 
(3 1) 3 0tx t x x    
(4 3) 4 0tx t x x    
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn 
107 
+) Từ giả thiết   
0
ste f t dt hội tụ tuyệt đối và đều, s c 
+) Ta có      
  
 
 
 
 
  
0
t
s s
F d e f t dt d 
+) Từ đó đổi thứ tự tích phân ta có      
  
 
 
 
 
  
0
t
s s
F d e f t d dt  
 
0
t
s
e
f t dt
t
+) 
         
 
0
st f t f te dt
t t
L 
Ví dụ 1 a) Tìm   
 
sinht
t
L . 
 Ta có 
  
 
0 0
sinh coshlim lim 1
1t t
t t
t
   
 
    
    2
sinh
sinh
1
s s
t d
t d
t
L L 
 
  
 
             
1 1 1 1 1ln
2 1 1 2 1 ss
d 
1 1ln
2 1
s
s
    sinh 1 1ln2 1t st sL 
b)  1 cos2ttL (    21 ln 4 ln , 02 s s s ) 
c) 
 
 
 
t te e
t
L (       ln 1 ln 1 , 1s s s ) 
Ví dụ 2 a) Tìm 
 
   
 
  
1
22
2
1
s
s
L . 
 Từ (4.2) có 
   
 
         
      
1 12 22 2
2 2
1 1s
s
t d
s
L L 
 
 
                 
1 1
2 2
1 1
.sinh
1 1s
t t t t
s
L L 
    sinhf t t t thoả mãn định lí 3. 
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn 
108 
 
 
 
 
 
 
1
22
2 sinh .
1
s t t
s
L 
b) 
 
   
 
  
1
32 1
s
s
L (   21 sin cos
8
t t t t ) 
5. Phép biến đổi của hàm liên tục từng khúc 
a) Đặt vấn đề 
 Các mô hình toán học trong hệ cơ học hay hệ điện thường liên quan đến các hàm 
không liên tục tương ứng với các lực bên ngoài bất ngờ đảo chiều bật hay tắt. 
 Hàm đơn giản bật, tắt là hàm bậc thang đơn vị tại t a (hàm Heaviside) 
 
   
0
( )
1a
t a
u t u t a
t a
có đồ thị như sau 
Hình 4.5.1. Đồ thị của hàm đơn vị bậc thang 
b) Phép tịnh tiến trên trục t 
Định lí 4. Nếu { ( )}f tL tồn tại với s c , thì có 
        ( ) ( ) ( )as asu t a f t a e F s e fL L 
 (2.1) 
 và             1 1( ) ( ) ( ) ( ) ( ),ase F s u t a f t a u t a F t a s c aL L 
 (2.2) 
Hình 4.5.2. Tịnh tiến của  f t về phía phải a đơn vị 
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn 
109 
Chứng minh. +) Ta có        
   
0
as s ae F s e f d 
 +) Đổi biến  t a , ta có    
  as st
a
e F s e f t a dt 
 +) Do    
 
   
 
0,
,
t a
u t a f t a
f t a t a
, nên có 
          
      
0
as ste F s e u t a f t a dt u t a f t aL . 
Ví dụ 1. Cho  2
1( )
2
f t t . Tính 
   
 
  
1
3
ase
s
L 
 Từ (2.2) có 
   
 
  
1
3
ase
s
L         
 
1
3
1
u t a t a
s
L       21
2
u t a t a 
 
 
 
2
0
1
( )
2
t a
t a t a
Hình 4.5.3. Đồ thị của biến đổi ngược trong Ví dụ 1 
Ví dụ 2. Cho 
 
2
0 3
( )
3
t
g t
t t
. Tìm   g tL 
 Do    2g t t nên có   2( ) ( 3)f t t 
       2 3 22 6 9( ) 6 9F s t t ss sL 
 Từ định lí có               
 
3 3
3 2
2 6 9
( ) ( 3) ( 3) ( )s sg t u t f t e F s e
ss s
L L 
Ví dụ 3 a) Tìm  ( )f tL nếu 
 
 
cos2 0 2
( )
0 2
t t
f t
t
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn 
110 
              ( ) 1 2 cos2 cos2 ( 2 )cos2 2f t u t t t u t t 
 Từ định lí 1 có      
   
2
2
2
(1 )
( ) cos2 cos2
4
s
s s ef t t e t
s
L L L . 
b)  
 
 
  
1, 1 4
0, 0 1 và 4
t
f t
t t
 (  
 
4s se e
F s
s
) 
c)  
  
 
cos , 0 2
0, 2
t t
f t
t
 (  
 
2
2 2
1 ss e
F s
s
) 
d)  
 
 
, 0 1
1, 1
t t
f t
t
 (  
 2
1 seF s
s
) 
Ví dụ 4. Một vật nặng 32 lb (1 lb = 450 g) được gắn tự do vào một lò xo bị căng ra 
1 ft bởi một lực 4 lb. Khối lượng này ban đầu ở vị trí cân bằng. Bắt đầu tại thời 
điểm  0t (lần thứ hai), một lực ở bên ngoài ( ) cos2f t t được tác động vào vật 
này. Tuy nhiên tại thời điểm  2t lực này bị mất đi (đột ngột không liên tục). Sau 
đó vật này lại tiếp tục chuyển động một cách tự do. Tìm hàm vị trí ( )x t của vật đã 
cho. 
 Chuyển về bài toán giá trị ban đầu  " 4 ( )x x f t ;  (0) '(0) 0x x 
 ở đó  
 
 
cos2 , 0 2
0, 2
t t
f t
t
 Tác động phép biến đổi Laplace vào hai vế ta có 
  
2
2
2
(1 )( 4) ( ) ( )
4
ss es X s F s
s
, 
 
   
 
 
2
2 22 2
( )
4 4
ss sX s e
s s
. 
 Do 
 
 
 
 
 
 
1
22
1 sin2
44
s t t
s
L ;
  
 
 
   
   
  
2
1 22
2
( 2 ). sin2( 2 )
44
s s te u t t
s
L 
 Từ đó ta có  
   
 
              
2
1 1 2222 44
s ss ex t
sx
L L 
 
  
1 2sin2 ( 2 ). sin2( 2 )
4 4
tt t u t t      1 ( 2 ).( 2 ) sin2
4
t u t t t 
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn 
111 
 
 
 
 
 
1
sin2 , 2 ,
4( )
1
sin2 , 2 .
2
t t t
x t
t t
Ta thấy, vật dao động với tần số   2 và với biên độ tăng tuyến tính đến khi lực 
được bỏ đi tại thời điểm  2t . Sau đó, vật tiếp tục chuyển động với cùng tần số 
nhưng với biên độ dao động 
2
. Lực ( ) cos2F t t có thể tiếp tục được cộng hưởng, 
tuy nhiên ta thấy nó bị biến mất ngay lập tức tại thời điểm nó không còn tác động nữa. 
Ví dụ 5. Giải bài toán giá trị ban đầu            , 0 0 0mx cx kx f t x x 
a)  
 
    
1, 0 2
1, 4, 5,
0, 2
t
m k c f t
t
(           2 2x t g t u t g t ,       41 3 4
12
t tg t e e ) 
b)  
 
    
, 0 1
1, 1, 0,
0, 1
t t
m k c f t
t
(                1 1 1x t g t u t g t h t ,       sin , 1 cosg t t t h t t ) 
c (K55) 1/          9 , 0 0 0x x f t x x ,  
 
 
1, 0
0,
t
f t
t
(               
1 1 1 cos3
9
x t u t u t t ) 
2/          16 , 0 0 0x x f t x x ,  
 
 
1, 0
0,
t
f t
t
(             1 1 1 cos4
16
x t u t t ) 
d (K57) , (0) 0 (0)x x  
(          1 cos 1 cos 1 ( 1)x t t t u t ) 
Dưới đây là các bảng công thức : 
( ),x x f t  
1
( )
0
f t
 
0 1t 
1t 
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thao.nguyenxuan@hust.edu.vn 
112 
BẢNG 2 
  f t    f t sL 
1  ate f t    f t s aL 
2     u t a f t a     L , 0ase f t s a 
3  nt f t      1
n
n
n
d
f t s
ds
L 
4   f g t        .f t s g t sL L 
5 
 f t
t
     
s
f t dL 
6    nf t                 1 2 10 0 0n n n ns f t s s f s f fL 
7   
0
t
f d    1 f t s
s
L 
BẢNG 3 
  F s    1 F s tL 
1  F s      11 F s t
t
L 
2  F s     
  
 
  
1
s
t F d tL 
3  F s a    1ate F s tL 
4  ase F s       1u t a F s t aL 
5    F s G s         1 1F s G s tL L 
6 
 F s
s
      1
0
t
F s dL 
THE END. 
Thank you and good bye! 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 giao_trinh_giai_tich_1_nguyen_xuan_thao.pdf giao_trinh_giai_tich_1_nguyen_xuan_thao.pdf