Giáo trình Kế toán tài chính 1 - Chương 1: Tổng quan về kế toán tài chính và hệ thống kế toán Việt Nam

Yêu cầu về học vấn, đào tạo và kinh nghiệm.  Các yêu cầu về cập nhật chuyên môn liên tục.  Các quy định về bộ máy quản lý điều hành doanh nghiệp.  Các chuẩn mực nghề nghiệp và quy định về thủ tục soát xét.  Các quy trình kiểm soát của Hội nghề nghiệp hay của cơ quan quản lý nhà nước và các biện pháp kỷ luật.  Kiểm soát từ bên ngoài do một bên thứ ba được ủy quyền.

pdf32 trang | Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 543 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Kế toán tài chính 1 - Chương 1: Tổng quan về kế toán tài chính và hệ thống kế toán Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
20-Apr-15 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN Chương 1 2015 Tổng quan về kế toán tài chính và hệ thống kế toán Việt Nam Mục tiêu  Sau khi nghiên cứu xong nội dung này, người học có thể: Trình bày vai trò của thông tin kế toán tài chính trong việc đưa ra quyết định. Giới thiệu hệ thống kế toán Việt Nam. Giải thích những nội dung của khuôn mẫu lý thuyết kế toán cũng như những nguyên tắc cơ bản trong việc trình bày báo cáo tài chính. Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán một các tổng quát vào các phần hành kế toán của một số loại hình doanh nghiệp. Trình bày vấn đề đạo đức nghề nghiệp của những người làm công tác kế toán –kiểm toán 20-Apr-15 2 Nội dung  Tổng quan về kế toán tài chính  Hệ thống tài khoản kế toán VN  Đạo đức nghề nghiệp kế toán Tổng quan về kế toán tài chính  Thông tin kế toán và việc ra quyết định  Giới thiệu hệ thống kế toán Việt Nam  Khuôn mẫu lý thuyết kế toán  Trình bày báo cáo tài chính 20-Apr-15 3 Thông tin kế toán và việc ra quyết định Hoạt động của tổ chức Dữ liệu Hệ thống kế toán Thông tin Đối tượng sử dụng Ra quyết định Kế toán tài chính  Cung cấp thông tin chủ yếu cho các đối tượng ở bên ngoài đơn vị, thông qua các báo cáo tài chính. Đối tượng bên ngoài doanh nghiệp:  Báo cáo tài chính: 20-Apr-15 4 Thông tin trên báo cáo tài chính  Tình hình tài chính  Tình hình kinh doanh  Tình hình lưu chuyển tiền tệ  Các thông tin bổ sung Tình hình tài chính  Các nguồn lực kinh tế mà DN kiểm soát  Các nguồn tài trợ cho tài sản  Khả năng trả các món nợ đến hạn 20-Apr-15 5 Tình hình tài chính Vốn chủ sở hữuTài sản Nợ phải trả= + Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn Nợ ngắn hạn Nợ dài hạn Nguồn lực kinh tế Nguồn tài trợ Khả năng thanh toán Tìm hiểu BCTC của VNM Tình hình kinh doanh  Quy mô kinh doanh  Khả năng tạo ra lợi nhuận của DN  Ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính 20-Apr-15 6 Tình hình lưu chuyển tiền tệ  Tình hình tạo ra tiền từ hoạt động kinh doanh  Tình hình sử dụng/thu hồi tiền từ hoạt động đầu tư  Tình hình huy động/hoàn trả nguồn lực từ chủ nợ và chủ sở hữu Thông tin bổ sung  Bản thuyết minh BCTC Chính sách kế toán Số liệu chi tiết Tình hình thay đổi vốn chủ sở hữu Các thông tin về rủi ro  Các thông tin khác 20-Apr-15 7 Hệ thống kế toán Việt Nam  Hệ thống kế toán Việt Nam được quy định theo pháp luật Việt Nam: Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn Các chuẩn mực kế toán Các hệ thống kế toán doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, ngân hàng Hệ thống kế toán (áp dụng cho DN) Luật Kế toán Chuẩn mực kế toán Nghị định 128, 129 Hệ thống kế toán doanh nghiệp 20-Apr-15 8 Luật Kế toán  Do Quốc hội ban hành năm 2003  Các nội dung cơ bản  Đối tượng chi phối  Các quy định cơ bản về đơn vị, kỳ kế toán  Các yêu cầu cụ thể về sổ sách, chứng từ  Thông tin công khai và báo cáo  Quản lý Nhà nước về kế toán  Hành nghề kế toán  Tổ chức nghề nghiệp.  Được hướng dẫn bởi Nghị định 128 và 129 của Chính Phủ Chuẩn mực kế toán  Được ban hành bởi Bộ Tài chính  Xây dựng dựa trên IFRS có điều chỉnh cho phù hợp với VN.  Đã ban hành 26 VAS được hướng dẫn bởi 3 thông tư 20, 21 và 161.  Quy định các nguyên tắc chung và các nguyên tắc cụ thể liên quan đến việc ghi nhận, đánh giá và trình bày trên BCTC (bao gồm các thuyết minh liên quan). 20-Apr-15 9 Hệ thống kế toán doanh nghiệp  Hướng dẫn chế độ kế toán DN được ban hành bởi thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014, được áp dụng cho niên độ kế toán từ năm 2015.  Bao gồm: Hệ thống chứng từ Hệ thống tài khoản Hệ thống sổ sách Hệ thống báo cáo tài chính  Bên cạnh còn có hệ thống kế toán dành cho DN nhỏ và vừa ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC. Khuôn mẫu lý thuyết kế toán  Được ban hành theo VAS 01 - Chuẩn mực chung  Bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Các nguyên tắc kế toán cơ bản Các yêu cầu cơ bản của kế toán Các yếu tố của BCTC 20-Apr-15 10 Các nguyên tắc kế toán cơ bản  Cơ sở dồn tích  Hoạt động liên tục  Giá gốc  Phù hợp  Nhất quán  Thận trọng  Trọng yếu Cơ sở dồn tích  Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền.  Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai. 20-Apr-15 11 Hoạt động liên tục Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, nghĩa là doanh nghiệp không có ý định cũng như không buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. Trường hợp thực tế khác với giả định hoạt động liên tục thì báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài chính. Giá gốc  Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận.  Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể. 20-Apr-15 12 Phù hợp  Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.  Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó. Nhất quán Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi chính sách và phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính. 20-Apr-15 13 Thận trọng  Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:  Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn;  Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập;  Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí; Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí. Trọng yếu  Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính.  Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét trên cả phương diện định lượng và định tính 20-Apr-15 14 Các yêu cầu cơ bản của kế toán  Trung thực  Khách quan  Đầy đủ  Kịp thời  Dễ hiểu  Có thể so sánh Các yếu tố cơ bản của BCTC  Bảng cân đối kế toán Tài sản Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Doanh thu và thu nhập khác Chi phí 20-Apr-15 15 Tài sản  Tài sản là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.  Tài sản được ghi nhận khi: Doanh nghiệp có khả năng chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai; và Giá trị của tài sản đó được xác định một cách đáng tin cậy. Bài tập thực hành 1 Dùng định nghĩa và điều kiện ghi nhận để đánh giá các khoản sau có đủ tiêu chuẩn ghi vào tài sản của DN không: DN bỏ ra 5 tỷ mua quyền sử dụng đất mà không sử dụng, chỉ giữ chờ tăng giá để bán. Trong 5 năm, DN đã chi 300 triệu cho nhân viên đi học, nhờ đó đã tạo ra một đội ngũ nhân viên lành nghề. DN trả trước tiền thuê đất ở khu công nghiệp X là 15 tỷ với thời gian là 15 năm. 20-Apr-15 16 Nợ phải trả Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình. Điều kiện ghi nhận: Chắc chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng tiền chi ra để trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán, và Khoản nợ phải trả đó phải xác định được một cách đáng tin cậy. Bài tập thực hành 2 Dùng định nghĩa và điều kiện ghi nhận để đánh giá các khoản sau có đủ tiêu chuẩn ghi vào nợ phải trả của DN không: DN bị kiện vì vi phạm Luật lao động. Dù chưa có quyết định chính thức nhưng chắc chắn DN sẽ phải bồi thường trong khoảng 300 triệu đồng. DN bán hàng cam kết bảo hành trong 1 năm. Chi phí bảo hành phải chi ước tính đáng tin cậy trong năm sau là 200 triệu; trong đó bảo hành cho sản phẩm bán năm nay là 120 triệu và cho năm sau là 80 triệu. DN công bố kế hoạch thu hồi 10.000 xe gắn máy do bị lỗi hệ thống điện có thể gây cháy nổ. Chi phí dự kiến đáng tin cậy là 400 triệu đồng. 20-Apr-15 17 Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu là phần còn lại của tài sản sau khi trừ đi nợ phải trả Doanh thu và thu nhập khác Doanh thu và thu nhập khác là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu. Doanh thu và thu nhập khác được ghi nhận khi thu được lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan tới sự gia tăng về tài sản hoặc giảm bớt nợ phải trả và giá trị gia tăng đó phải xác định được một cách đáng tin cậy. 20-Apr-15 18 Bài tập thực hành 3 Dùng định nghĩa và điều kiện ghi nhận để đánh giá các khoản sau có đủ tiêu chuẩn ghi vào doanh thu/thu nhập khác của DN không: Nhận tiền ứng trước của khách hàng 20 triệu đồng. Nhà nước trợ giá cho một tấn nông sản tiêu thụ là 200 triệu đồng. Ngân hàng Y đồng ý chuyển một khoản nợ thành vốn góp. Chi phí Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. Chi phí sản xuất, kinh doanh và chi phí khác được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi các khoản chi phí này làm giảm bớt lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả và chi phí này phải xác định được một cách đáng tin cậy. 20-Apr-15 19 Bài tập thực hành 4 Cho 3 thí dụ về giảm tài sản mà phát sinh chi phí. Cho 3 thí dụ về tăng nợ phải trả và phát sinh chi phí. Cho 3 thí dụ về giảm tài sản mà không phát sinh chi phí. Cho 3 thí dụ về tăng nợ phải trả mà không phát sinh chi phí. Trình bày báo cáo tài chính Những nguyên tắc chung được quy định ở VAS 21 “Trình bày BCTC”. Sẽ được nghiên cứu sâu ở học phần KTTC 3, trong chương này chỉ giới thiệu một số nội dung cơ bản: Mục đích BCTC Trung thực và hợp lý Một số nguyên tắc trình bày. 20-Apr-15 20 Mục đích báo cáo tài chính  Mục đích của BCTC là cung cấp thông tin theo một cấu trúc chặt chẽ về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh, các luồng tiền và thông tin bổ sung của 1 DN, đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số đông những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Trung thực và hợp lý  Để lập và trình bày BCTC trung thực và hợp lý, doanh nghiệp phải: Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp Trình bày các thông tin, kể cả các chính sách kế toán, nhằm cung cấp thông tin phù hợp, đáng tin cậy, so sánh được và dễ hiểu Cung cấp các thông tin bổ sung khi quy định trong CMKT không đủ để giúp cho người sử dụng có thể hiểu được hoạt động của DN 20-Apr-15 21 Một số nguyên tắc  Hoạt động liên tục  Cơ sở dồn tích  Nhất quán  Trọng yếu và tập hợp  Bù trừ  Có thể so sánh Phần kế tiếp  Tổng quan về kế toán tài chính  Hệ thống tài khoản kế toán VN  Đạo đức nghề nghiệp kế toán 20-Apr-15 22 HỆ THỐNG TÀI KHOẢN Hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam gồm có 76 TK cấp 1, 149 TK cấp 2 và 9 TK cấp 3, chia ra làm 9 loại:  Tài khoản tài sản: Tài khoản loại 1 và 2  Tài khoản nợ phải trả: Tài khoản loại 3  Tài khoản vốn chủ sở hữu: Tài khoản loại 4  Tài khoản doanh thu: Tài khoản loại 5  Tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh: Tài khoản loại 6  Tài khoản thu nhập khác: Tài khoản loại 7  Tài khoản chi phí khác: Tài khoản loại 8  Tài khoản xác định kết quả: Tài khoản loại 9 TK Thuộc Bảng cân đối kế toán TÀI SẢN NÔÏ PHAÛI TRAÛ VOÁN CHUÛ SÔÛ HÖÕU Loaïi 1 vaø 2 : taøi saûn 11x: Tieàn 12x: CK KD vaø ñaàu tö ñeán luùc ñaùo haïn 13x: Nôï phaûi thu 14x: Taïm öùng 15x: Haøng toàn kho 16x: Chi söï nghieäp 21x: Taøi saûn coá ñònh 22x: Ñaàu tö cho chieán löôïc daøi haïn 24x: Taøi saûn khaùc Loaïi 3: Nôï phaûi traû 33x: Nôï phaûi traû thoâng thöôøng 34X: Vay vaø nôï 35x: Döï phoøng phaûi traû vaø caùc quyõ phaûi traû Loaïi 4: Voán chuû sôû höõu 41x: Voán kinh doanh vaø caùc quyõ 42x: Laõi chöa phaân phoái 44x: Nguoàn khaùc 46x: Nguoàn kinh phí 20-Apr-15 23 Kết cấu TK tài sản TK TÀI SẢN SDCK SDĐK TK ĐC GIẢM TÀI SẢN SDCK SDĐK MỘT SỐ TK PHẢI THU SDCK SDĐK SDCK SDĐK TK 214, TK 229: Kết cấu ngược lại với kết cấu chung của TK tài sản. Kết cấu chung của TK tài sản. TK 131, 136, 138. Bài tập thực hành 5  Căn cứ vào kết cấu tài khoản tài sản, hãy nêu ý nghĩa số dư cuối năm 20x0 của các tài khoản sau:  TK 152- Nguyên vật liệu: 1.000 trđ  TK 214 – Hao mòn TSCĐ: 400 trđ  TK 131- 500 trđ, trong đó:  131 A: 900 trđ (Bên Nợ)  131 B: 400 trđ (Bên Có) 20-Apr-15 24 Bài tập thực hành 6  Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (sử dụng HTTKDN): 1. Mua nguyên vật liệu đã trả bằng tiền mặt 300 triệu (giá chưa thuế, thuế suất GTGT 10%), hàng đã về kho. 2. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên 20 triệu. 3. Mua hàng hóa đã trả bằng tiền gửi ngân hàng 440 triệu (giá có thuế GTGT 10%) hàng đã về kho. 4. Người mua trả tiền bằng tiền mặt 220 triệu. 5. Xuất thành phẩm gửi đi bán, giá vốn là 200 triệu đồng. Bài tập thực hành 7 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (sử dụng HTTKDN): 1. Mua một xe tải trị giá 500 triệu, giá chưa thuế GTGT, thuế suất 10%, thanh toán ngay bằng tiền gửi ngân hàng. 2. Chi tiền gửi ngân hàng trả trước tiền thuê đất 30 năm số tiền là 30 tỷ, giá chưa thuế GTGT, thuế suất 5%. 3. Mua một căn nhà, giá mua 10 tỷ, giá chưa thuế, thuế suất GTGT 10%. Phần giá trị quyền sử dụng đất được xác định là 6 tỷ. Thanh toán ngay bằng tiền mặt. 4. Hoàn thành một công trình xây dựng với tổng chi phí XDCB là 16 tỷ, đưa vào nhà xưởng sử dụng. 20-Apr-15 25 Kết cấu TK Nợ phải trả TK NỢ PHẢI TRẢ SDCK SDĐK MỘT SỐ TK NỢ PHẢI TRẢ SDCK SDĐK SDCK SDĐK TK 331, 333, 334, 336, 337,338Kết cấu chung của TK Nợ phải trả Bài tập thực hành 8  Căn cứ vào kết cấu tài khoản nợ phải trả, hãy nêu ý nghĩa số dư cuối năm 20x0 của các tài khoản sau:  TK 341 (Vay ngắn hạn): 4.000 trđ  TK 331- 1.200 trđ, trong đó:  331 C: 300 trđ (Bên Nợ)  331 B: 1.500 trđ (Bên Có) 20-Apr-15 26 Bài tập thực hành 9  Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (sử dụng HTTKDN): 1. Vay ngắn hạn bằng tiền mặt 200 triệu đồng. 2. Vay dài hạn 500 triệu để thanh toán một khoản phải trả người bán. 3. Thanh toán tiền lương nhân viên trong kỳ 60 triệu đồng bằng chuyển khoản qua ngân hàng. 4. Chuyển khoản nộp thuế TNDN của quý trước 40 trđ. Kết cấu TK Vốn chủ sở hữu TK VỐN CHỦ SỞ HỮU SDCK SDĐK TK 412, TK 413, TK 421: SD bên Nợ hoặc Bên Có TK ĐC GIẢM VCSH SDCK SDĐK TK 419- Cổ phiếu quỹ Kết cấu chung của TK VCSH MỘT SỐ TK VỐN CHỦ SỞ HỮU SDCK SDĐK SDCK 20-Apr-15 27 Bài tập thực hành 10 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (sử dụng HTTKDN): 1. Chủ sở hữu góp vốn bằng tiền mặt 400 triệu, bằng tài sản cố định 300 triệu. 2. Dùng lợi nhuận chưa phân phối để lập quỹ đầu tư phát triển 300 triệu. 3. Chia cổ tức bằng tiền mặt 200 triệu. 4. Dùng lợi nhuận chưa phân phối bổ sung nguồn vốn kinh doanh 700 triệu. Tài khoản thuộc Báo cáo KQKD Doanh thu Chi phí SXKD Loaïi 5: Doanh thu 51x: Doanh thu 52x: C/khaáu, G/gia, HBBTL Loaïi 6: Chi phí SXKD 61x: Chi phí mua haøng 62x: Chi phí SX 63x: Giaù thaønh, giaù voán, CPTC 64x: Chi phí ngoaøi SX Thu nhaäp khaùc Chi phí khaùc Loaïi 7: Thu nhaäp khaùc 71x: Thu nhaäp khaùc Loaïi 8: Chi phí khaùc 81x: Chi phí khaùc 82x: CP thueá TNDN Loaïi 9: xaùc ñònh keát quaû 9 Đây là các TK trung gian phản ánh các quá trình kinh doanh, chỉ tập hợp trong kỳ và được kết chuyển toàn bộ vào cuối kỳ nên tất cả các TK thuộc loại này đều không có số dư. 20-Apr-15 28 Kết cấu TK doanh thu, thu nhập, chi phí TK DOANH THU, THU NHẬP TK ĐC GIẢM DT TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu Kết cấu TK doanh thu, thu nhập Kết cấu TK chi phí TK CHI PHÍ Kết cấu TK 911- Xác định kết quả TK XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ Doanh thu thuần chuyển sang Thu nhập khác chuyển sangChi phí chuyển sang Kết chuyển lỗ Kết chuyển lãi 20-Apr-15 29 Bài tập thực hành 11  Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (sử dụng HTTKDN): 1. Bán hàng thu tiền gửi ngân hàng 400 triệu (giá chưa thuế, thuế GTGT 10%) 2. Bán hàng cho người mua trả chậm 600 triệu (giá chưa thuế, thuế GTGT 10%). 3. Khách hàng trả lại hàng, giá bán 50 triệu (giá chưa thuế, thuế GTGT 10%) trừ nợ phải thu 4. Kết chuyển khoản hàng bán trả lại nói trên. Bài tập thực hành 11 (tiếp theo)  Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (sử dụng HTTKDN): 5. Giá xuất kho của các SP đã ghi doanh thu là 500 triệu đồng. 6. Giá vốn của SP bị trả lại 40 triệu đồng. 7. Chi bằng tiền mặt cho BPBH là 20 triệu đồng, BPQL là 10 triệu đồng 8. Tính lương nhân viên BPBH là 30 triệu đồng, BPQL là 15 triệu đồng. 9. Khấu hao TSCĐ dùng cho BPBH là 10 triệu đồng, BPQL là 5 triệu đồng. 20-Apr-15 30 Bài tập thực hành 11 (tiếp theo)  Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (sử dụng HTTKDN): 10. Chi phí lãi vay trả bằng TGNH là 10 triệu đồng. 11. Lãi tiền gửi ngân hàng nhận được bằng TGNH là 2 triệu đồng. 12. Bị phạt vi phạm hợp đồng là 12 triệu đồng nộp bằng TM. 13. Kết chuyển lợi nhuận sau thuế. Giả sử doanh nghiệp đang được miễn 100% thuế TNDN. Đạo đức nghề nghiệp  Đặt trên nền tảng phục vụ lợi ích xã hội của nghề nghiệp  Là nền tảng cho sự phát triển bền vững của nghề nghiệp, tổ chức và cá nhân  Cần hiểu rõ các nguy cơ và sử dụng các biện pháp bảo vệ  Cần vận dụng các nguyên tắc đúng đắn 20-Apr-15 31 Các nguy cơ  Nguy cơ do tư lợi  Nguy cơ tự kiểm tra  Nguy cơ về sự bào chữa  Nguy cơ từ sự quen thuộc  Nguy cơ bị đe dọa Các biện pháp bảo vệ  Các biện pháp bảo vệ do pháp luật và chuẩn mực quy định  Các biện pháp bảo vệ do môi trường làm việc tạo ra. 20-Apr-15 32 Các biện pháp bảo vệ do pháp luật và chuẩn mực  Yêu cầu về học vấn, đào tạo và kinh nghiệm.  Các yêu cầu về cập nhật chuyên môn liên tục.  Các quy định về bộ máy quản lý điều hành doanh nghiệp.  Các chuẩn mực nghề nghiệp và quy định về thủ tục soát xét.  Các quy trình kiểm soát của Hội nghề nghiệp hay của cơ quan quản lý nhà nước và các biện pháp kỷ luật.  Kiểm soát từ bên ngoài do một bên thứ ba được ủy quyền.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_ke_toan_tai_chinh_1_chuong_1_tong_quan_ve_ke_toan.pdf
Tài liệu liên quan