Tài khoản 3361 - Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh:
Tài khoản này chỉ mở ở đơn vị cấp dưới không có tư
cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc để phản ánh số
vốn kinh doanh được doanh nghiệp cấp trên giao.
• Tài khoản 3362 - Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá
• Tài khoản 3363 - Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ
điều kiện được vốn hoá
• Tài khoản 3368 - Phải trả nội bộ khác: Phản ánh tất
cả các khoản phải trả khác giữa các đơn vị nội bộ
trong cùng một doanh nghiệp
55 trang |
Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 450 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Kế toán tài chính 1 - Chương 5: Kế toán nợ phải trả, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
20-Apr-15
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
Chương 5
Kế toán Nợ phải trả
1
• Sau khi học xong chương này, người học có thể:
– Giải thích được những yêu cầu cơ bản của
chuẩn mực kế toán liên quan đến nợ phải trả
bao gồm về việc ghi nhận, đánh giá và trình
bày trên báo cáo tài chính
– Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán
thích hợp trong xử lý các giao dịch liên quan
đến nợ phải trả.
– Phân biệt được phạm vi của kế toán và thuế
liên quan đến nợ phải trả.
– Tổ chức và thực hiện các chứng từ, sổ chi tiết
và sổ tổng hợp liên quan đến nợ phải trả.
Mục tiêu
2
20-Apr-15
2
Quy định kế toán có liên quan
Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản
Ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toán
Một số lưu ý dưới góc độ thuế
Tổ chức lập chứng từ, ghi sổ kế toán chi tiết và tổng
hợp
Nội dung
3
Những khái niệm cơ bản
Chuẩn
mực kế
toán liên
quan
Định nghĩa
và điều
kiện ghi
nhận
Sự kiện đã
xảy ra
Nghĩa vụ
hiện tại
Số tiền đáng
tin cậy
Đánh giá Trình bày và công bố
4
20-Apr-15
3
• Chuẩn mực
– VAS 01 - Chuẩn mực chung
– VAS 18 – Dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng
– VAS 21 – Trình bày BCTC
• Chế độ kế toán
– Thông tư 200/1014/TT-BTC
5
Các văn bản pháp lý liên quan
Nợ phải trả: Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp
phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà
doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực
của mình
Nợ phải trả được ghi nhận trong Bảng cân đối kế
toán khi có đủ điều kiện:
• Chắc chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng
tiền chi ra để trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại mà
doanh nghiệp phải thanh toán, và
• Khoản nợ phải trả đó phải xác định được một cách đáng
tin cậy.
6
Định nghĩa & Điều kiện ghi nhận
20-Apr-15
4
Sự kiện &
giao dịch
đã xảy ra
Nghĩa vụ
hiện tại
Phải thanh toán
bằng nguồn lực
Số tiền xác
định đáng
tin cậy
7
Định nghĩa & Điều kiện ghi nhận (tiếp)
Ví dụ 1: Phải trả người bán
Nhận
hàng hóa,
dịch vụ
Thời
điểm lập
báo cáo
Phải trả khi đến
hạn thanh toán
Số tiền xác
định trên
hóa đơn
Bị kiện nếu không
thanh toán, bị phạt
nếu trả trễ
8
20-Apr-15
5
Sử dụng lao
động
Thời điểm
lập báo cáo
Phải trả khi đến hạn
thanh toán
Số tiền xác
định theo tính
toán
Bị kiện nếu không
thanh toán, bị phạt nếu
trả trễ
Ví dụ 2: Phải trả người lao động
9
Thời điểm lập
báo cáo
Áp dụng cho trường hợp Chi phí lãi vay phải trả
10
Bài tập thực hành 1
20-Apr-15
6
• Nợ phải trả phải phát sinh từ sự kiện/giao dịch đã
phát sinh trong quá khứ.
• Điều kiện này ngăn chặn ghi nhận các khoản phải
trả chưa phải là nghĩa vụ hiện tại.
Sự kiện đã xảy ra
11
• Công ty A bán hàng có bảo hành 2 năm. Số tiền
bảo hành ước tính năm sau phải trả gồm:
– 120 triệu bảo hành cho sản phẩm bán năm nay
– 60 triệu bảo hành cho sản phẩm bán năm sau.
• Công ty A sẽ ghi nhận khoản dự phòng phải trả
cho chi phí bảo hành trên BCTC cuối năm nay là
bao nhiêu?
12
Bài tập thực hành 2
20-Apr-15
7
Nghĩa vụ hiện tại
• Theo VAS 18, có hai dạng nghĩa vụ:
– Nghĩa vụ pháp lý (legal obligation) là nghĩa vụ
phát sinh từ một hợp đồng hoặc một văn bản
pháp luật hiện hành.
– Nghĩa vụ liên đới (constructive obligation) là
nghĩa vụ phát sinh từ các hoạt động của một
doanh nghiệp khi thông qua các chính sách do
họ đã ban hành hoặc hồ sơ, tài liệu hiện tại có
liên quan chứng minh cho các đối tác khác biết
rằng doanh nghiệp sẽ chấp nhận và thực hiện
những nghĩa vụ cụ thể.
13
• Công ty ABC có chính sách đài thọ vé cho cán bộ
du lịch nước ngoài hàng năm nếu có thâm niên từ
5 năm trở lên. Đây là chính sách nội bộ đã thực
hiện nhiều năm qua, mặc dù không thể hiện trên
hợp đồng lao động.
• Kiểm toán viên yêu cầu doanh nghiệp ước tính số
tiền và ghi nhận như một khoản phải trả. Đúng hay
sai?
Ví dụ 3: Chi phí đi nghỉ mát
14
20-Apr-15
8
• Số tiền của khoản phải trả phải có khả năng xác
định một cách đáng tin cậy
Xác định một cách
đáng tin cậy
Khó xác định được Gần đúng Chính xác
Xác định một cách đáng tin cậy
15
Dưới 50% 50% - 90% Trên 90%
• Doanh nghiệp chắc chắn phải dùng một lượng tiền để chi trả
Chắc chắnCó thểKhả năng xảy ra thấp
Chắc chắn xảy ra
16
20-Apr-15
9
• S là 1 quốc gia nổi tiếng về các đạo luật nghiêm
khắc liên quan đến môi trường. Công ty X vi
phạm luật liên quan đến môi trường và đang bị
cơ quan môi trường xem xét hình phạt.
• Kết thúc niên độ, chưa có quyết định chính thức
nhưng theo luật của S, số tiền công ty X bị phạt
có thể ước tính là 20.000 USD.
Ví dụ 4: Vụ kiện ở S
17
• Một khoản dự phòng là một khoản nợ phải trả
không chắc chắn về giá trị hoặc thời gian. Một
khoản dự phòng phải trả chỉ được ghi nhận khi thỏa
mãn các điều kiện sau:
– Doanh nghiệp có nghĩa vụ nợ hiện tại do kết quả từ một
sự kiện đã xảy ra.
– Sự giảm sút về những lợi ích kinh tế có thể xảy ra dẫn
đến việc yêu cầu phải thanh toán nghĩa vụ nợ; và
– Đưa ra được một ước tính đáng tin cậy về giá trị của
nghĩa vụ nợ đó.
Dự phòng phải trả
18
20-Apr-15
10
• VAS 18 định nghĩa nợ tiềm tàng là:
– “Nghĩa vụ nợ có khả năng phát sinh từ các sự
kiện đã xảy ra và sự tồn tại của nghĩa vụ nợ
này sẽ chỉ được xác nhận bởi khả năng hay
xảy ra hoặc không hay xảy ra của một hoặc
nhiều sự kiện không chắc chắn trong tương lai
mà doanh nghiệp không kiểm soát được; hoặc
– Nghĩa vụ nợ hiện tại phát sinh từ các sự kiện
đã xảy ra nhưng chưa được ghi nhận vì:
(i) Không chắc chắn có sự giảm sút về lợi ích kinh tế
do việc phải thanh toán nghĩa vụ nợ; hoặc
(ii) Giá trị của nghĩa vụ nợ đó không được xác định
một cách đáng tin cậy”
Nợ tiềm tàng
19
Nợ tiềm tàng DP phải trả Nợ phải trả
Xử lý Thuyết minh
Phản ảnh như 1
ước tính kế toán
vào nợ phải trả
Ghi nhận vào
nợ phải trả
Điều
kiện
Chắc chắn xảy ra
nhưng số tiền
chưa xác định
một cách đáng
tin cậy hoặc
Có thể xảy ra
Chắc chắn xảy
ra
Số tiền ước tính
một cách đáng
tin cậy
Đã xảy ra
Số tiền xác
định một cách
chính xác
Mức độ chắc chắn và độ tin cậy của số tiền
Giải thích
20
20-Apr-15
11
Tính chắc chắn của việc phải chi trả
Tính chắc chắn của việc phải chấp nhận cáo buộc
Tính chắc chắn của số tiền phải chi trả
ABC
Công ty V có hành vi gây hại môi trường đã bị phát hiện và có thể bị
phạt. Nghĩa vụ này có phản ánh trên BCTC hay không?
Ví dụ 5: Vụ kiện của V
21
• Nợ phải trả được phản ảnh theo giá gốc
• Nợ phải trả dài hạn có thể phải sử dụng phương
pháp chiết khấu dòng tiền để quy về giá trị hiện
tại.
• Các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ phải đánh
giá lại cuối kỳ theo tỷ giá giao dịch thực tế
Đánh giá nợ phải trả
22
20-Apr-15
12
• Một khoản chi phí bồi thường sẽ thanh toán sau
3 năm số tiền là 300 triệu. Giá trị hiện tại của
khoản tiền này là bao nhiêu? Lãi suất của các
khoản vay tương tự trên thị trường là 15%.
• Nếu thanh toán mỗi năm 100 triệu, thì giá trị
hiện tại của khoản chi phí này là bao nhiêu?
Ví dụ 6:
23
• Nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải trả thỏa mãn
một trong hai điều kiện:
– Được thanh toán trong một chu kỳ kinh doanh
bình thường của doanh nghiệp; hoặc
– Được thanh toán trong vòng không quá 12
tháng tới kể từ thời điểm báo cáo.
• Nợ dài hạn là nợ không thỏa mãn điều kiện của nợ
ngắn hạn
Phân biệt ngắn hạn - dài hạn
24
20-Apr-15
13
• Phải trả người bán: gồm các khoản phải trả mang
tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch mua
hàng hóa, dịch vụ, tài sản
• Phải trả nội bộ: các khoản phải trả giữa đơn vị
cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư
cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc;
• Phải trả khác: các khoản phải trả không có tính
thương mại, không liên quan đến giao dịch mua,
bán, cung cấp hàng hóa dịch vụ:
Phân loại nợ phải trả
25
• Phân loại nợ ngắn hạn và nợ dài hạn:
– VAS 21 quy định: “Trong Bảng cân đối kế toán
mỗi doanh nghiệp phải trình bày riêng biệt ()
nợ phải trả thành ngắn hạn và dài hạn. Trường
hợp do tính chất hoạt động doanh nghiệp không
thể phân biệt được giữa ngắn hạn và dài hạn, thì
() nợ phải trả phải được trình bày theo tính
thanh khoản giảm dần”.
Trình bày nợ phải trả
26
20-Apr-15
14
• Kế toán công ty X dự định phản ảnh những khoản sau
vào nợ phải trả trên BCTC của công ty ngày 31.12.20x0:
1. Mua hàng chưa trả tiền cho người bán, trị giá 400 triệu
đồng, hạn thanh toán là tháng 6.20x1.
2. Vay ngân hàng N số tiền 300 triệu đồng cách đây 2 năm
và thời hạn thanh toán là ngày 1.4.20x1.
3. Khoản nợ công ty M 20 triệu đồng từ nhiều năm trước.
Công ty M đã bỏ sót khoản nợ này trong sổ sách của
mình. Ngày 10.10.20x0, công ty M đã giải thể hoàn
toàn.
4. Tiền thuê còn phải trả công ty thuê tài chính C là 300
triệu đồng trong 3 năm nữa, trong đó số phải trả trong
năm 20x1 là 120 triệu đồng.
27
Bài tập thực hành 3
Trình bày nợ phải trả (tiếp)
• Hạn chế bù trừ tài sản và nợ phải trả
– VAS 21 qui định “các khoản mục tài sản và nợ
phải trả trình bày trên báo cáo tài chính không
được bù trừ, trừ khi một chuẩn mực kế toán
khác quy định hoặc cho phép bù trừ”.
28
20-Apr-15
15
• Số dư chi tiết của đối tượng Phải trả người bán ngày
31.12.20x0 như sau. Yêu cầu hãy trình bày vào các khoản
mục thích hợp trên BCTC
Nhà cung cấp Thời hạn Dư Nợ Dư Có
Công ty Phương Mai 2.20x1 250.000.000
Nhà máy Hùng Sanh 7.20x1 140.000.000
Công ty Hà Dũng 30.000.000
Ông Tiến Đạt 2.20x2 180.000.000
Công ty Sơn Hà 7.20x2 20.000.000
Cửa hàng 12 Lê Lợi 4.000.000 29
Bài tập thực hành 4
Trình bày nợ phải trả (tiếp)
• Thuyết minh chi tiết các khoản phải trả:
– Các khoản vay
– Thuế và các khoản phải nộp
– Chi phí phải trả
– Các khoản phải trả, phải nộp khác
• Thuyết minh về nợ tiềm tàng và các khoản
cam kết
30
20-Apr-15
16
Ý nghĩa của thông tin
• Đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp
• Khả năng thanh toán của doanh nghiệp
• Mức độ lệ thuộc vào vốn vay của doanh nghiệp
• Mức độ lệ thuộc vào nguồn vốn ngắn hạn của
doanh nghiệp
31
Các tỷ số
• Tỷ số nợ
• Tỷ số thanh toán ngắn hạn
• Tỷ số nợ vay trên vốn chủ sở hữu
• Tỷ trọng nợ ngắn hạn trên tổng tài sản
32
20-Apr-15
17
• Phải trả cho người bán
• Thuế và các khoản phải nộp ngân sách
• Phải trả người lao động
• Các khoản đi vay
• Chi phí phải trả
• Phải trả nội bộ
• Dự phòng phải trả
• Quỹ khen thưởng phúc lợi
• Quỹ phát triển khoa học, công nghệ
• Phải trả, phải nộp khác
33
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản
34
Phải trả cho người bán
• Tài khoản sử dụng
• Nguyên tắc phản ánh
• Sơ đồ kế toán
20-Apr-15
18
Tài khoản sử dụng
Nợ TK 331 Có
• Số tiền đã trả /Số tiền ứng
trước cho người bán
• Số tiền người bán chấp
nhận giảm giá/ Chiết khấu
thanhtoán/ CK thương mại
• Giá trị vật tư/hàng hóa trả
lại người bán
• Số tiền phải trả cho người
bán vật tư, hàng hóa, dịch
vụ,
Dư Nợ:
• Số tiền đã ứng trước
• Số tiền đã trả > số tiền phải
trả cho người bán
Dư Có:
Số tiền còn phải trả cho
người bán
35
Nguyên tắc phản ánh
• Nợ phải trả cho người bán cần được hạch toán chi tiết
cho từng đối tượng phải trả.
• Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua
vật tư, hàng hóa dịch vụ trả tiền ngay
• Những vật tư hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho
nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có hóa đơn thì sử
dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá
thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo chính
thức của người bán.
• Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch
toán các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán của người bán, người
cung cấp ngoài hóa đơn mua hàng.
36
20-Apr-15
19
Chiết khấu thanh
toán được hưởng
Giảm giá, hàng mua trả
lại, chiết khấu TM
Thanh toán, ứng trước
tiền cho người bán Mua chịu vật tư,
hàng hóa, chi phí
Mua chịu TSCĐ
TK 331
TK 152/156/
241/621/627...
TK 133
TK 211/ 213
TK 111, 112,
141, 311
TK 133
TK 152/156,
211, 621...
TK 515
Phải trả cho người bán
Khoản nợ không tìm
được chủ nợTK 711
37
Bài tập thực hành 5
1. Mua hàng hóa chưa trả tiền cho người bán H, trị
giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 75 triệu đồng.
2. Ứng trước tiền mua nguyên vật liệu phục vụ sản
xuất sản phẩm cho người bán M là 30 triệu đồng.
3. Thanh toán toàn bộ tiền hàng cho người bán H ở
nghiệp vụ 1 bằng tiền mặt sau khi trừ khoản chiết
khấu thanh toán được hưởng là 2%
4. Nhập kho nguyên vật liệu mua từ người bán M,
trị giá đã có thuế GTGT 10% là 35.200.000đ. Phần
chênh lệch giữa tiền hàng và tiền ứng trước 30
triệu đồng được thanh toán bằng tiền mặt.
38
20-Apr-15
20
39
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
• Tài khoản sử dụng
• Nguyên tắc phản ánh
• Sơ đồ kế toán
Nợ TK 333 Có
• Thuế GTGT đã được khấu
trừ trong kỳ;
• Thuế, phí, lệ phí và các
khoản đã nộp vào NSNN
• Thuế được giảm trừ vào số
thuế phải nộp
• Thuế GTGT của hàng bán
ra bị trả lại, bị giảm giá
• Thuế GTGT đầu ra và số
thuế GTGT hàng nhập khẩu
phải nộp
• Thuế, phí, lệ phí và các
khoản phải nộp vào NSNN
Dư Nợ:
Các khoản đã nộp lớn hơn các
khoản phải nộp cho NN
Dư Có:
Số thuế, phí, lệ phí và các
khoản khác còn phải nộp vào
NSNN
Tài khoản sử dụng
40
20-Apr-15
21
Các tài khoản chi tiết
• Tài khoản TK 3331 có 2 tài khoản cấp 3:
– Tài khoản 33311 – Thuế GTGT đầu ra
– Tài khoản 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu
• Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt
• Tài khoản 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu
• Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
• Tài khoản 3335 – Thuế thu nhập cá nhân
• Tài khoản 3336 - Thuế tài nguyên
• Tài khoản 3337 – Thuế nhà đất, tiền thuê đất
• Tài khoản 3338 – Thuế BV môi trường và các loại thuế
khác
– Chi tiết TK 33381 và TK 33382
• Tài khoản 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác41
Nguyên tắc kế toán
• Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế, phí, lệ phí
và các khoản phải nộp cho Nhà nước theo Luật định và kịp
thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp.
• Các khoản thuế gián thu như thuế GTGT (kể cả theo
phương pháp khấu trừ hay phương pháp trực tiếp), thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và
các loại thuế gián thu khác về bản chất là khoản thu hộ bên
thứ ba. Vì vậy các khoản thuế gián thu được loại trừ ra khỏi
số liệu về doanh thu gộp trên Báo cáo tài chính hoặc các
báo cáo khác.
42
20-Apr-15
22
43
Khi mua
Thuế NK, TTĐB
được tính vào giá
gốc của tài sản
Khi bán
Tách riêng số thuế xuất
khẩu, TTĐB phải nộp ra
khỏi doanh thu bán hàng,
cung cấp dịch vụ.
Trường Trường hợp không
tách ngay được tại thời điểm
ghi nhận doanh thu thì được
ghi nhận doanh thu bao gồm
cả thuế XK, TTĐB nhưng
định kỳ phải ghi giảm doanh
thu đối với số thuế xuất khẩu
phải nộp.
Nguyên tắc kế toán
44
Hoàn thuế, giảm thuế XNK,
TTĐB, GTGT
Xuất khẩu
Ghi nhận vào thu
nhập khác.
Hàng hóa,
dịch vụ nhập
khẩu
Giảm giá vốn
hàng bán (nếu
xuất hàng để
bán)
Giảm giá trị hàng
hóa (nếu xuất trả
lại do vay,
mượn)
TSCĐ nhập
khẩu
Giảm chi phí
khác (nếu bán
TSCĐ)
Giảm nguyên giá
TSCĐ (nếu xuất
trả lại)
Hàng hóa,
dịch vụ đã bán
Tăng thu nhập
khác
Nguyên tắc kế toán
20-Apr-15
23
TK 3331
TK 111/
112 131TK 133
TK
511/515/711
Doanh thu và thu nhập
khác phát sinh
Thuế GTGT đầu vào
đượckhấu trừ
Thuế GTGT của
HBBTL, GGHB,CKTM
TK 521
TK 111/112/
131
TK 111/ 112
Nộp thuế
Thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT của hàng nhập
khẩu sẽ trình bày trong
phần thuế nhập khẩu
45
Thuế xuất khẩu
TK 3333 TK 511
TK
111/112
TK 111/
112/131
Định kỳ tính thuế
XK phải nộp
Doanh thu
bán hàng
Nộp thuế
Trường hợp không tách và ghi nhận riêng số thuê XK phải nộp
Trường hợp tách và ghi nhận riêng số thuê XK phải nộp
TK 511
TK 111/
112/131
TK 3333
Thuế XK
phải nộp
Doanh thu
bán hàng
Tổng giá TT
46
20-Apr-15
24
Có tình hình tại doanh nghiệp Q trong tháng 10.20x1 như
sau:
1. Bán hàng chưa thu tiền, giá bán 200 triệu đồng
(chưa có thuế GTGT 10%)
2. Xuất khẩu lô hàng trị giá 2.000USD, tỷ giá
20.000đ/USD. Thuế suất thuế xuất khẩu là 5%.
3. Khấu trừ thuế GTGT vào cuối tháng, biết thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng là 12
triệu đồng.
4. Trích tiền gởi ngân hàng nộp thuế GTGT và thuế
xuất khẩu
Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trên. 47
Bài tập thực hành 6
Thuế nhập khẩu
TK 3333
TK 152,156, 211,
TK
111/112
Thuế NK phải nộpNộp thuế
TK 331
Giá mua
Thuế GTGT phải nộp
TK 3331 TK 133
48
20-Apr-15
25
49
STT Tên hàng Xuất
xứ
SL Đơn giá
(USD)
Thành tiền
(USD)
1 Vải polyester
pha len
Ấn độ 10.000m 3,5 35.000
2 Sợi polyester
pha viscose
Japan 14.000kg 0,9 12.600
• Ngày 28/10/20x1, Cty N nhập lô hàng sợi, vải xuất xứ Ấn
Độ để tiêu thụ nội điạ như sau:
Bài tập thực hành 6
50
• Xác định giá tính thuế và số tiền thuế phải nộp
ngân sách, ghi chép vào các tài khoản liên quan,
biết:
- Thuế suất thuế NK là 4%, thuế GTGT là 10%.
DN đã nộp đủ thuế vào ngày 28/12/20x1
- Tỷ giá ngày 28/10/20x1 là 20.100đ/USD.
• Lưu ý: Thuế GTGT của hàng nhập khẩu được
tính trên giá mua cộng với thuế nhập khẩu
Bài tập thực hành 7 (tiếp)
20-Apr-15
26
Thuế tiêu thụ đặc biệt
TK 3332
TK
111/ 112 TK 511
TK 111/
112/131
Nộp thuế Doanh thu
hàng XKThuế
TTĐB của
hàng bán
phải nộp
51
TK 511
TK 111/
112/131
TK 3331
Doanh thu
hàng bán
trong nước
Trường hợp không tách và ghi nhận riêng số thuê TTĐB phải nộp
Trường hợp tách và ghi nhận riêng số thuế TTĐB ngay khi
ghi nhận doanh thu, tham khảo sơ đồ kế toán thuế XK
52
• Nhà máy thuốc lá A bán lô hàng thuốc lá với giá
bán chưa thuế GTGT là 330 triệu chưa thu tiền
của khách hàng. Tính thuế TTĐB và thuế GTGT
phải nộp và ghi vào các TK liên quan, biết:
– Thuế suất thuế TTĐB là 65%.
– Thuế suất thuế GTGT là 10%.
• Lưu ý:
– Giá tính thuế TTĐB cho hàng SX trong nước là giá
chưa có thuế TTĐB và thuế GTGT.
– Giá tính thuế GTGT là giá bán đã có thuế TTĐB
Bài tập thực hành 8
20-Apr-15
27
53
• Cty S nhập khẩu lô hàng rựơu của F (Mỹ), hàng
cập cảng SG – Cát Lái ngày 12/03/20x0, chưa
thanh toán cho nước ngoài như sau:
S
T
T
Tên hàng
Xuất
xứ
Số
lượng
Đơn giá
(USD)
Thành tiền
(USD)
1
Kendall - Jackson wines
(24chai/thùng)
Mỹ
240
(thùng)
280 67.200
2
Vitiano wines
(24chai/thùng)
Italy
180
(thùng)
170 30.600
Bài tập thực hành 9
54
• Cho biết hàng loại hàng trên phải chịu các loại
thuế sau:
–Thuế nhập khẩu với thuế suất 56%
–Thuế tiêu thụ đặc biết với thuế suất 45%
–Thuế GTGT với thuế suất 10%
• Tỷ giá BQLNH ngày 12/03/20x0 là 20.400đ/USD
Yêu cầu: Xác định số thuế phải nộp và hạch toán
vào tài khoản kế toán.
• Lưu ý:
• Giá tính thuế TTĐB của hàng nhập khẩu là giá mua cộng
thuế nhập khẩu
• Giá tính thuế GTGT của hàng nhập khẩu chịu thuế TTĐB là
giá mua cộng thuế nhập khẩu và thuế TTĐB
Bài tập thực hành 9 (tiếp)
20-Apr-15
28
Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Cuối năm số tạm nộp >
thực tế phải nộp
Cuối năm số tạm nộp
< thực tế phải nộp
Hàng quý Nộp thuế
TK 3334 TK 8211
TK
111/112 TK 911
Kết chuyển
55
56
Trong năm, số thuế TNDN tạm nộp là 40 triệu.
Cuối năm quyết toán thuế xác định số phải nộp
của cả năm là 48 triệu. Viết bút toán phản ảnh số
thuế còn phải nộp.
Nếu số thuế quyết toán cuối năm là 34 triệu thì
bút toán phản ảnh số thuế nộp dư thế nào?
Bài tập thực hành 10
20-Apr-15
29
57
• Khái niệm
• Tài khoản sử dụng
• Nguyên tắc phản ánh
• Sơ đồ kế toán
Các khoản phải trả người lao động
• Doanh nghiệp phải trả người lao động:
– Tiền lương
– Các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định
– Các khoản tiền thưởng
• Doanh nghiệp phải chịu cho người lao động và được tính vào
chi phí:
– Các khoản tính theo lương bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn
(phần doanh nghiệp chịu)
• Doanh nghiệp có thể khấu trừ lương của NLĐ
– Thuế thu nhập cá nhân
– Các khoản tính theo lương bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn
(phần NLĐ chiụ)
– Các khoản khấu trừ vào lương khác. 58
Khái niệm
20-Apr-15
30
Tài khoản 334 - Phải trả người lao động
Bên Nợ Bên Có
• Các khoản khấu trừ
lương.
• Các khoản tiền lương,
tiền công, tiền
thưởng... và các khoản
khác đã trả cho NLĐ.
• Các khoản tiền lương,
tiền công, tiền
thưởng... và các khoản
khác phải trả cho NLĐ
Dư Có
• Các khoản còn phải
trả cho NLĐ cuối kỳ
59
Phải trả người lao động
Các khoản phải khấu
trừ vào lương/thu
nhập của NLĐ
Ứng lương, thanh
toán lương , thanh
toán tiền BHXH cho
NLĐ
Tiền thưởng phải trả
NLĐ từ quỹ KT-PL
BHXH phải trả NLĐ
TK 334
TK 111/112
TK 138/ 141/
333
TK 622/627/
641/642
TK 353
TK 3383
Lương và các khoản
mang tính chất lương
60
TK 511
TK 33311
Trả lương, thưởng
bằng SP, HH
20-Apr-15
31
61
• Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 10.20x1
như sau:
1. Chi tiền mặt tạm ứng lương cho công nhân viên:
180.000.000đ
2. Tính lương phải trả cho từng bộ phận như sau:
– Bộ phận công nhân trực tiếp SX: 200.000.000đ
– Bộ phận nhân viên phân xưởng: 20.000.000đ
– Bộ phận văn phòng: 50.000.000đ
3. Khoản khấu trừ lương của nhân viên văn phòng gồm:
– Thuế thu nhập cá nhân: 4.000.000đ
– Tạm ứng thừa: 500.000đ
4. Khoản thưởng quý 3 chi bằng Quỹ khen thưởng
4.000.000đ.
Bài tập thực hành 11
62
• Khái niệm
• Tài khoản sử dụng
• Nguyên tắc phản ánh
• Sơ đồ kế toán
Các khoản trích theo lương
20-Apr-15
32
Khái niệm
• Được xác định trên cơ sở tiền lương:
– DN chịu một phần (được tính vào chi phí và
khấu trừ thuế TNDN)
– Người lao động chịu một phần (trừ vào lương)
• Bảo hiểm xã hội sẽ nộp cho cơ quan BHXH và chi
trả theo chế độ cho người lao động theo quy định.
• Bảo hiểm thất nghiệp sẽ nộp cho cơ quan BHXH
• Bảo hiểm y tế sẽ nộp cho cơ quan BHYT
• Kinh phí công đoàn sẽ nộp cho Công đoàn và chi
một phần tại doanh nghiệp theo quy định.
63
BHXH BHTN BHYT KPCĐ Tổng
Tính vào chi phí 18% 1% 3,0% 2% 24,0%
Trừ lương NLĐ 8% 1% 1,5% - 10,5%
Tổng 26% 2% 4,5% 2% 34,5%
64
Mức tính BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ
(Từ 01/01/2014)
20-Apr-15
33
Tài khoản 338x - Phải trả, phải nộp khác
Bên Nợ Bên Có
• Trợ cấp BHXH phải chi trả
cho CNV.
• Kinh phí công đoàn chi tại
đơn vị.a
• Số BHXH, BHTN, BHYT,
KPCĐ đã nộp cho cơ quan
quản lý.
• Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
vào chi phí SXKD
• Trừ BHXH, BHTN, BHYT vào
lương của CNV
• Được thanh toán BHXH,
được cấp bù KPCĐ nếu có
Dư Có
• BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ
đã trích chưa nộp cho cơ
quan quản lý hoặc KPCĐ
được để lại chưa chi hết
65
• TK 3382 - Kinh phí công đoàn
• TK 3383 - Bảo hiểm xã hội
• TK 3384 - Bảo hiểm y tế
• TK 3386 - Bảo hiểm thất nghiệp
Các tài khoản chi tiết
66
20-Apr-15
34
Các khoản trích theo lương
(3)
TK 338 (2,3,4,6)
622/627/
641/642
TK 111/112
TK 334
(1)
(2)
(4)
67
• Sử dụng dữ liệu của bài tập thực hành 13 để tính
toán định khoản các nghiệp vụ sau:
1. Trích BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN vào chi phí và
khấu trừ lương nhân viên theo tỷ lệ quy định
2. Trợ cấp BHXH phải chi trả trong kỳ là 2.800.000
đồng
3. Nộp BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ cho các tổ
chức liên quan.
4. Thanh toán lương, thưởng cho người lao động
bằng tiền gửi ngân hàng.
68
Bài tập thực hành 12
20-Apr-15
35
69
• Tài khoản sử dụng
• Nguyên tắc phản ánh
• Sơ đồ kế toán
Các khoản vay đi vay
Tài khoản 341- Vay và nợ thuê tài chính
Chi tiết 341(1): Các khoản đi vay
Bên Nợ Bên Có
Số tiền đã trả về các
khoản vay
Số tiền vay
Dư Có
Số tiền còn nợ về các
khoản vay chưa trả
70
20-Apr-15
36
• Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết kỳ hạn phải trả của các
khoản vay
– Các khoản có thời gian trả nợ hơn 12 tháng kể từ thời
điểm lập Báo cáo tài chính, kế toán trình bày là vay dài
hạn.
– Các khoản đến hạn trả trong vòng 12 tháng tiếp theo
kể từ thời điểm lập Báo cáo tài chính, kế toán trình bày
là vay ngắn hạn để có kế hoạch chi trả.
• Các chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay
(ngoài lãi vay phải trả), như chi phí thẩm định, kiểm toán,
lập hồ sơ vay vốn... được hạch toán vào chi phí tài chính
(trừ trường hợp được vốn hóa).
• Doanh nghiệp hạch toán chi tiết và theo dõi từng đối
tượng cho vay, cho nợ, từng khế ước vay nợ và từng loại
tài sản vay nợ. 71
Nguyên tắc kế toán
Các khoản đi vay
Trả nợ vay bằng tiền
Vay trả nợ, thanh toán
chi phí
Vay bằng tiền
Vay mua vật tư, hàng
hoá, dịch vụ
TK 341(1)
TK 111,
112
TK 111, 112
TK 152,156,
621, 627,
641...
TK 133
TK 331, 641,
642,
72
20-Apr-15
37
73
• Tài khoản sử dụng
• Nguyên tắc phản ánh
• Sơ đồ kế toán
Chi phí phải trả
Tài khoản 335- Chi phí phải trả
Bên Nợ Bên Có
• Các khoản chi trả thực
tế phát sinh được tính
vào chi phí phải trả
• Số chênh lệch về chi
phí phải trả > số chi phí
thực tế được ghi giảm
chi phí
• Chi phí phải trả dự tính
trước và ghi nhận vào
chi phí SXKD
Dư Có
• Chi phí phải trả đã tính
vào chi phí SXKD nhưng
thực tế chưa phát sinh
74
20-Apr-15
38
• Phản ánh các khoản phải trả cho hàng hóa, dịch vụ
đã nhận được từ người bán nhưng thực tế chưa chi
trả do chưa có hóa đơn hoặc chưa đủ hồ sơ, tài liệu
kế toán.
• Phải trả về tiền lương nghỉ phép
• Trích trước chi phí trong thời gian doanh nghiệp
ngừng sản xuất theo mùa, vụ có thể xây dựng được
kế hoạch ngừng sản xuất.
• Trích trước chi phí lãi tiền vay phải trả trong trường
hợp vay trả lãi sau, lãi trái phiếu trả sau
• DN kinh doanh BĐS: Trích trước chi phí để tạm tính
giá vốn hàng hóa, thành phẩm bất động sản đã bán.75
Nguyên tắc kế toán
Tiền lương nghỉ phép
thực tế phải trả cho
CNSX
Định kỳ trích trước tiền
lương nghỉ phép của CNSX
TK 335 TK 622TK 334
Tiền lương nghỉ phép của CNSX
Khoản chênh lệch giữa tiền lương nghỉ phép
thực tế phải trả lớn hơn số đã trích
76
20-Apr-15
39
77
• Định khoản các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Công ty A thực hiện trích trước tiền lương nghỉ
phép của công nhân sản xuất là 5 triệu đồng.
2. Cuối tháng, lập bảng lương: Theo đó lương phải
trả cho từng bộ phận như sau: Bộ phận công
nhân trực tiếp SX: 20 triệu đồng (trong đó lương
nghỉ phép phải trả là 3 triệu đồng); Bộ phận
nhân viên phân xưởng: 8 triệu đồng; Bộ phận
văn phòng: 10 triệu đồng.
Bài tập thực hành 13
Chi phí dự tính phải chi trong
thời gian ngừng sản xuất
Chênh lệch giữa chi phí thực tế < số đã
trích trước
Chi phí thực tế phát sinh
trong thời gian ngừng
SX
TK 335TK 111, 152, 334 TK 627
Chênh lệch giữa chi phí thực tế >
số đã trích trước
Chi phí ngừng sản xuất theo kế hoạch
78
20-Apr-15
40
79
• Công ty A có kế hoạch đóng máy để sửa chữa vào
quý 4 hàng năm. Tổng chi phí ước tính là 660
triệu, trích trước 11 tháng, mỗi tháng 60 triệu.
• Trong tháng 12, tổng chi phí thực chi là 620 triệu,
gồm
– Tiền lương phải trả là 520 triệu đồng
– Vật tư xuất dùng 20 triệu đồng
– Tiền mặt 80 triệu đồng..
Yêu cầu: Thực hiện các định khoản cần thiết.
Bài tập thực hành 14
80
• Tài khoản sử dụng
• Nguyên tắc phản ánh
• Sơ đồ kế toán
Dự phòng phải trả
20-Apr-15
41
Tài khoản 352- Dự phòng phải trả
Bên Nợ Bên Có
• Ghi giảm DP phải trả về khoản
chi phí phát sinh liên quan đến
DP đã được lập ban đầu
• Hoàn nhập DP phải trả khi
doanh nghiệp chắc chắn không
còn phải chịu sự giảm sút về
kinh tế do không phải chi trả cho
nghĩa vụ nợ.
• Ghi giảm dự phòng phải trả
giữa số DP năm nay < số DP
năm trước
• Phản ánh số dự phòng phải trả
trích lập tính vào chi phí
Dư Có
• Phản ánh số dự phòng phải trả
hiện có cuối kỳ
81
Nguyên tắc kế toán
Các khoản dự phòng phải trả thường bao gồm:
- Dự phòng phải trả tái cơ cấu doanh nghiệp;
- Dự phòng phải trả bảo hành sản phẩm;
- Dự phòng bảo hành công trình xây dựng;
- Dự phòng phải trả khác:
- Khoản dự phòng trợ cấp thôi việc theo quy định của
pháp luật,
- Dự phòng cho việc sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ định
kỳ,
- Khoản dự phòng phải trả đối với hợp đồng có rủi ro
lớn;
Khoản dự phòng phải trả được lập (hoàn nhập) tại thời
điểm lập Báo cáo tài chính 82
20-Apr-15
42
Nguyên tắc kế toán (tiếp)
Khi lập dự phòng phải trả, doanh nghiệp được ghi
nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp, riêng
đối với:
Dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hoá
được ghi nhận vào chi phí bán hàng,
Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành công trình xây
lắp được ghi nhận vào chi phí sản xuất chung
83
Dự phòng phải trả
TK 352
TK
111/152...
TK
641, 642,
627
Khi trích lập dự phòng
Khoản chi phát sinh
TK 711 Hoàn nhập dự phòng
bảo hành công trình
TK 641 Hoàn nhập dự phòngbảo hành SP
TK 642 Hoàn nhập dự phòng
tái cơ cấu,
84
20-Apr-15
43
85
• Từ năm 2006, DN bán sản phẩm M có cam kết
bảo hành 1 năm cho khách hàng với số liệu như
sau:
2006 2007 2008 2009
Doanh thu bán sản phẩm M 1.000 1.200 1.400 400
Số dư dự phòng đầu kỳ 0 80 100 110
Thực chi bảo hành trong kỳ 0 40 120 50
Dự kiến phải chi bảo hành cho
sản phẩm bán năm hiện hành
80 100 110 30
Bài tập thực hành 15
86
• Khái niệm
• Tài khoản sử dụng
• Sơ đồ kế toán
Quỹ khen thưởng phúc lợi
20-Apr-15
44
• Quỹ khen thưởng:
– Thưởng cuối năm hoặc
thường kỳ cho CNV;
– Thưởng đột xuất cho cá
nhân, tập thể trong DN;
– Thưởng cho cá nhân,
đơn vị ngoài doanh
nghiệp có quan hệ hợp
đồng kinh tế mang lại lợi
ích cho doanh nghiệp.
• Quỹ phúc lợi:
- Đầu tư, xây dựng, hoặc
sửa chữa các công trình
phúc lợi công cộng của
doanh nghiệp;
- Chi cho hoạt động phúc
lợi xã hội, thể thao, văn
hóa của tập thể CNV;
- Đóng góp cho quỹ phúc
lợi xã hội;
- Trợ cấp khó khăn thường
xuyên, đột xuất cho NLĐ
đang lao động hoặc đã về
hưu.Quỹ KT, PL được
trích từ LN sau
thuế TNDN
87
Khái niệm và đặc điểm
Tài khoản 353- Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Bên Nợ Bên Có
• Các khoản chi tiêu quỹ KT,
PL
• Giảm quỹ PL đã hình
thanh TSCĐ khi tính hao
mòn, nhượng bán, thanh
lý, phát hiện thiếu khi kiểm
kê TSCĐ
• Đầu tư, mua sắm TSCĐ
bằng quỹ phúc lợi
• Trích lập quỹ KT, PL
• Quỹ PL đã hình thành TSCĐ
Dư Có
• Số quỹ KT, PL hiện còn của
doanh nghiệp
88
20-Apr-15
45
• TK 3531: quỹ khen thưởng.
• TK 3532: quỹ phúc lợi
• Tk 3533: quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
89
Các tài khoản chi tiết
Quỹ khen thưởng
TK 3531
TK 334
TK 421
Khi trích lập quỹKhen thưởng cho
NLĐ trong đơn vị
TK
111,112
Chi thưởng cho cá
nhân, đơn vị bên ngoài
9
0
20-Apr-15
46
Quỹ phúc lợi
TK 3532
TK
111, 112 TK 421
Khi trích lập quỹChi cho hoạt động phúc
lợi, trợ cấp khó khăn,
hoạt động từ thiện
TK
3533
Kết chuyển NG TSCĐ
hoàn thành từ quỹ PL
9
1
TK
214
Tính hao
mòn TSCĐ
đầu tư bằng
quỹ PL
92
1. Doanh nghiệp tạm trích quỹ khen thưởng
30.000.000đ và quỹ phúc lợi 20.000.000đ.
2. Trích quỹ khen thưởng để thưởng cho công
nhân sản xuất bằng tiền mặt 10.000.000đ.
3. Chi tiền mặt 50.000.000đ để làm từ thiện (trích
từ quỹ phúc lợi)
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh
Bài tập thực hành 16
20-Apr-15
47
93
• Khái niệm
• Tài khoản sử dụng
• Sơ đồ kế toán
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
94
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của
doanh nghiệp là quỹ được sử dụng cho đầu tư
khoa học, công nghệ tại Việt Nam.
Số tiền trích lập quỹ này được hạch toán vào
chi phí quản lý doanh nghiệp.
Khái niệm
20-Apr-15
48
Tài khoản 356- Quỹ phát triển KH và CN
Bên Nợ Bên Có
- Các khoản chi tiêu từ Quỹ
- Tính hao mòn TSCĐ;
- Giá trị còn lại của TSCĐ khi
nhượng bán, thanh lý; chi phí
thanh lý, nhượng bán TSCĐ
hình thành từ Quỹ.
- GTCL của TSCĐ khi chuyển
TSCĐ sang phục vụ mục đích
sản xuất, kinh doanh.
- Trích lập Quỹ
- Số thu từ việc thanh lý, nhượng
bán TSCĐ hình thành từ Quỹ
Dư Có
• Quỹ phát triển khoa học và
công nghệ hiện còn của doanh
nghiệp
95
• Tài khoản 3561 - Quỹ phát triển khoa học và công
nghệ: Phản ánh số hiện có và tình hình trích lập,
chi tiêu quỹ phát triển khoa học và công nghệ;
• Tài khoản 3562 - Quỹ phát triển khoa học và công
nghệ đã hình thành TSCĐ: Phản ánh số hiện có,
tình hình tăng, giảm quỹ phát triển khoa học và
công nghệ đã hình thành TSCĐ
96
Các tài khoản chi tiết
20-Apr-15
49
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
TK 3561
TK
111, 112
TK 642Trích lập quỹ
Chi tiêu phục vụ cho
việc nghiên cứu và phát
triển KH&CN
TK
3562
Kết chuyển NG TSCĐ
hình thành từ quỹ
KH&CN
9
7
TK
214
Tính hao
mòn TSCĐ
đầu tư bằng
quỹ
TK 154
Sử dụng
quỹ cho
hoạt động
SX thử SP
Chênh lệch giữa chi phí
SX thử và số thu từ bán
SP thử
98
Có tình hình trích lập và sử dụng quỹ phát triển khoa học và
công nghệ của Cty Bình Cát Lợi như sau:
1- Định kỳ trích lập quỹ PTKH và CN là 8 triệu đồng, số dư
quỹ này là 24 triệu đồng.
2- Doanh nghiệp đã dùng quỹ để thực hiện sản xuất thử
sản phẩm H, với số liệu sau:
- Chi tiền mặt để mua nguyên liệu: 18 triệu đồng.
- Lương phải trả cho nhân viên: 2 triệu đồng
- Công việc sản xuất thử đã hoàn thành, số thu từ bán
sản phẩm thử là 5,5 triệu đồng bằng tiền mặt (đã bao
gồm thuế GTGT 10%).
Bài tập thực hành 17
20-Apr-15
50
99
• Khái niệm
• Tài khoản sử dụng
• Sơ đồ kế toán
Phải trả nội bộ
100
• Các khoản phải trả
– Giữa doanh nghiệp với các đơn vị trực thuộc
không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ
thuộc có tổ chức công tác kế toán;
– Giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc của
cùng một doanh nghiệp với nhau.
Khái niệm
20-Apr-15
51
Tài khoản 336 – Phải trả nội bộ
Bên Nợ Bên Có
- Số tiền đã nộp doanh
nghiệp;
- Số tiền đã trả các khoản mà
các đơn vị nội bộ chi hộ,
hoặc thu hộ
- Bù trừ các khoản phải thu
với các khoản phải trả của
cùng một đơn vị có quan hệ
thanh toán.
- Số vốn kinh doanh được cấp
- Số phải nộp cho doanh
nghiệp;
- Số tiền phải trả cho các đơn
vị khác trong nội bộ
Dư Có
Số tiền còn phải trả, phải nộp
cho doanh nghiệp và các đơn
vị trong nội bộ doanh nghiệp.101
• Tài khoản 3361 - Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh:
Tài khoản này chỉ mở ở đơn vị cấp dưới không có tư
cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc để phản ánh số
vốn kinh doanh được doanh nghiệp cấp trên giao.
• Tài khoản 3362 - Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá
• Tài khoản 3363 - Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ
điều kiện được vốn hoá
• Tài khoản 3368 - Phải trả nội bộ khác: Phản ánh tất
cả các khoản phải trả khác giữa các đơn vị nội bộ
trong cùng một doanh nghiệp.
102
Các tài khoản chi tiết
20-Apr-15
52
Phải trả nội bộ
TK 336
TK 111,
112
TK 111, 152,
211,
Nhận vốn kinh doanh
từ đơn vị cấp trên
Trả tiền cho đv vấp trên
hoặc đv nội bộ khác
TK 136 Bù trừ công nợ giữa các
đv nội bộ
103
TK 111, 152,
641,
Nhận DP, HH, DV từ
đơn vị nội bộ khác
Thu tiền hộ hoặc vay
các đơn vị nội bộ khác
TK 111, 112
TK 214 Điều chuyển TSCĐ cho
đv nội bộ khác (giảm
vốn KD)
TK 211
104
Cty thương mại Minh Hùng có 2 đơn vị hạch toán phụ thuộc
là Minh Hồng và Minh Hương.
1- Theo biên bản cấp vốn cho hoạt động như sau:
2- Theo yêu cầu của cấp trên về việc chuyển vốn giữa các
đơn vị trực thuộc, Minh Hồng đã chuyển cho Minh
Hương 1 TSCĐ có nguyên giá là 60 triệu đồng, HMLK
là 20 triệu đồng.
Yêu cầu: Thực hiện các định khoản ở đơn vị Minh Hồng và
Minh Hương.
Bài tập thực hành 18
Đơn vị Tiền TSCĐ Hàng hóa
Minh Hồng 300.000.000 420.000.000
Minh Hương 80.000.000 200.000.000
20-Apr-15
53
Các khoản chi phí trích
trước thường không
được thuế chấp nhận
ngoại trừ trường hợp chi
phí sửa chữa lớn TSCĐ
được quy định theo TT
45/2013/TT/BTC
Các khoản dự phòng phải
trả chỉ được chấp nhận đối
và dự phòng về bảo hành
SP, HH, công trình xây lắp
với mức quy định cụ thể
theo TT 228/2009/TT-BTC
105
Thuế và kế toán
Chứng từ cho khoản
phải trả người bán
• Hóa đơn của người
bán
• Phiếu nhập kho
• Giấy báo Nợ của ngân
hàng
Chứng từ cho các khoản
thuế GTGT phải nộp
• Hóa đơn bán hàng của
doanh nghiệp
• Hóa đơn bán lẻ
106
Chứng từ kế toán
20-Apr-15
54
Chứng từ cho khoản
phải trả người bán
• Hóa đơn của người
bán
• Phiếu nhập kho
• Giấy báo Nợ của ngân
hàng
Chứng từ cho các
khoản thuế GTGT phải
nộp
• Hóa đơn bán hàng của
doanh nghiệp
• Hóa đơn bán lẻ
107
Chứng từ kế toán (tiếp)
108
• Bảng lương và các bảng
thanh toán BHXH
• Phiếu thu/Phiếu chi – Giấy
báo Nợ/báo Có
Chứng từ cho các
khoản thanh toán
cho người lao
động
• Giấy báo Nợ/Giấy báo Có
• Phiếu thu/Phiếu chi
Chứng từ cho các
khoản vay
• Chứng từ ghi sổ (DN tự lập)
• Các chứng từ thanh toán
Chứng từ cho các
khoản chi phí
trích trước, dự
phòng phải trả
Chứng từ kế toán (tiếp)
20-Apr-15
55
Các sổ chi tiết cần phải mở cho:
• Các khoản phải trả người bán
• Thuế và các khoản phải nộp
• Các khoản vay
• Các khoản chi phí phải trả, dự phòng phải
trả
109
Sổ sách kế toán
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_ke_toan_tai_chinh_1_chuong_5_ke_toan_no_phai_tra.pdf