Xây dựng danh mục chứng từ kế toán sử dụng • Quản lý, thiết kế, và sử dụng biểu mẫu chứng từ • Hướng dẫn các bộ phận liên quan thực hiện đúng chế độ chứng từ kế toán • Lập và tổ chức thực hiện quy trình lưu chuyển chứng từ • Tổ chức xử lý chứng từ ở phòng kế toán • Tổ chức bảo quản và lưu trữ chứng từ
31 trang |
Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 454 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Kế toán Tài chính 3 - Chương 1: Chứng từ kế toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm toán
1
• Sau khi học xong chương này sinh viên có thể:
– Giải thích và trình bày được một quy trình kế toán
trong doanh nghiệp
– Phân tích ý nghĩa, vai trò của chứng từ kế toán
– Phân loại, xử lý và lập được một số chứng từ kế toán
– Phân tích các quy định pháp lý lên quan đến lập, lưu
trữ, bảo quản chứng từ kế toán
– Áp dụng các kiến thức đã học trên một số chứng từ
kế toán
2
Mục tiêu
2• Tổng quan về quy trình kế toán
• Chứng từ kế toán
• Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán.
3
Nội dung
• Luật kế toán 03/2003/QH11
• Nghị định 129/2004/NĐ-CP
• Chế độ chứng từ kế toán: Thông tư 200/2014/TT-BTC.
• Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014
• Thông tư 119/2014/TT- BTC ngày 25/8/2014
• Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015
4
Tài liệu tham khảo
35
Tổng quan về quy trình kế toán
Khái niệm
Các nội dung
của quy trình
kế toán
Kiểm soát nội
bộ và công
tác kế toán
• Quy trình kế toán là các bước của một quá trình
xử lý dữ liệu để hình thành thông tin kế toán.
6
Khái niệm
4• Quy trình kế toán bao gồm:
– Ghi chép ban đầu trên chứng từ kế toán
– Xử lý trên sổ sách kế toán
– Lập và trình bày các báo cáo kế toán
• Lồng ghép trong quy trình kế toán là việc kiểm
soát các hoạt động.
7
Các nội dung của quy trình kế toán
8
Dữ liệu
kinh tế
Ghi chép
ban đầu
(Chứng từ)
Phân loại, ghi
chép, tổng
hợp (Sổ sách)
Cung cấp
thông tin
(Báo cáo)
Thông
tin
Quy trình kế toán
59
Quy trình xử lý chứng từ
Do nhà quản lý thiết lập
- Phân chia trách nhiệm
- Xác định nghĩa vụ
- Giảm rủi ro
• Công ty A là một đơn vị kinh doanh bất động sản
(xây dựng các chung cư cao cấp sau đó bán lại).
Trích một đoạn qui trình thanh toán cho nhà thầu
như sau: “. Với khoản thanh toán lần đầu: Ứng
theo tỷ lệ % của hợp đồng, hồ sơ thanh toán gồm:
Hợp đồng kinh tế, Giấy đề nghị thanh toán của
nhà thầu đã được duyệt, Hóa đơn GTGT trên số
tiền tạm ứng. Kế toán sẽ căn cứ vào hồ sơ để lập
UNC và trình Tổng giám đốc duyệt thanh toán”.
Yêu cầu: Hãy cho nhận xét về qui trình thanh toán
trên 10
Ví dụ 1
6• Kiểm soát nội bộ (KSNB) là quá trình do người
quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của
đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp
một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện các mục
tiêu của đơn vị nói chung.
• KSNB tăng cường độ tin cậy của báo cáo tài
chính.
11
Kiểm soát nội bộ đối với công tác kế toán
• Công ty B là một đơn vị kinh doanh các sản phẩm
cơ khí. Kế toán trưởng là bạn thân của Giám đốc,
được sự tin tưởng tuyệt đối.
– Phòng kế toán giữ con dấu của công ty
– KTT có thể ký chữ ký của Giám đốc giống tuyệt
đối so với chữ ký mà Giám đốc ký nên đôi khi
Giám đốc đi vắng thì KTT ký chữ ký của Giám
đốc chỉ cần điện thoại cho Giám đốc hoặc báo
cáo qua mail.
Yêu cầu: Hãy cho nhận xét về tính kiểm soát của
doanh nghiệp.
12
Ví dụ 2
7• Công ty C là một công ty sản xuất kinh doanh thép.
Vì hệ thống kế toán không mạnh nên Giám đốc
giao việc theo dõi số liệu khách hàng phải thu và
phải trả cho phòng kinh doanh. Nhân viên kinh
doanh có trách nhiệm đối chiếu với khách hàng và
nhà cung cấp định kỳ hằng tháng.
• Sự việc trên tồn tại từ nhiều năm, kế toán không
kiểm tra cũng như không nhận biên bản đối chiếu
trên. Khi kiểm toán làm việc với phòng kế toán,
phát hiện 10 khoản tiền phải thu của khách hàng
được phòng kinh doanh trừ nợ phải thu 02 lần.
Yêu cầu: Hãy cho nhận xét về cách tổ chức và hệ
thống kiểm soát của công ty C.
13
Bài tập thực hành 1
14
Chứng từ kế toán
Khái
niệm,
vai trò
Phân
loại Yêu cầu
Các yếu
tố cơ
bản
Lập, lưu
chuyển,
bảo
quản và
lưu trữ
8• Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang
tin phản ảnh nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh
và đã hoàn thành, làm căn cứ để ghi sổ kế toán.
15
Khái niệm, vai trò
• Khâu ghi chép ban đầu có ý nghĩa quan trọng đối
với chất lượng thông tin kế toán.
• Phương tiện truyền đạt thông tin phục vụ cho
việc quản lý.
• Cơ sở để kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của
nghiệp vụ kinh tế.
• Có ý nghĩa pháp lý trong việc giải quyết các vụ
tranh chấp, kiện tụng.
16
Khái niệm, vai trò (tiếp)
9• Ông A phải đi công tác Đà Nẵng – Chi nhánh của
Công ty. Theo dự toán, ông A cần có khoản tiền
chi phí 10.000.000đ. Theo các anh/chị, ông A cần
phải làm gì để ứng được số tiền này từ công ty và
công ty phải làm gì để chi số tiền này cho ông A.
• Có rất nhiều khoản chi phí phát sinh: Chi phí đi
máy bay, chi phí lưu trú ở khách sạn, chi phí taxi,
chi phí ăn uống tiếp khách, Ông A phải làm gì?
• Để thanh toán với số tiền đã tạm ứng, ông A phải
làm gì?
17
Ví dụ 3
• Công ty X ký hợp đồng mua 20 tấn thép từ công ty Y.
Trong hợp đồng qui định, thời gian nhận hết 20 tấn
thép là 1 tháng kể từ ngày ký hợp đồng. Công ty X
phải ứng trước 20% giá trị cửa hợp đồng cho công ty
Y.
• Công ty Y gặp khó khăn trong nguồn hàng nên công
ty Y chỉ giao và xuất hóa đơn cho công ty X 16 tấn
thép. Theo hợp đồng, Cty Y bị phạt 20 trđ trừ vào số
tiền X nợ Y.
• Công ty X đã chuyển khoản thanh toán toàn bộ tiền
hàng cho công ty Y sau khi trừ đi 20 trđ tiền phạt.
Yêu cầu: Hãy nêu những chứng từ cơ bản phát sinh tại
công ty X và Y.
Bài tập thực hành 2
18
10
• Theo nội dung kinh tế
• Theo công dụng
• Theo nguồn gốc
19
Phân loại chứng từ
PHÂN LOẠI CHỨNG TỪ (tiếp)
20
Phân loại theo nội dung phản ảnh
20
• Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo Nợ,
Giấy báo CóChứng từ về tiền tệ
• Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho ...Chứng từ về hàng tồn kho
• Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền
lương ...
Chứng từ về lao động
và tiền lương
• Hoá đơn GTGT (hay Hoá đơn bán
hàng) ...Chứng từ về bán hàng
• biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản
thanh lý Chứng từ về TSCĐ
11
PHÂN LOẠI CHỨNG TỪ (tiếp)
21
21
Phân loại theo công dụng
của chứng từ
• Chứng từ mệnh lệnh
• Chứng từ chấp hành
• Chứng từ liên hợp
Phân loại theo nguồn gốc của
chứng từ
• Chứng từ bên trong
• Chứng từ bên ngoài
CÁCH PHÂN LOẠI KHÁC
22
CHỨNG TỪ
Chứng từ
mệnh
lệnh
Chứng từ
chấp
hành
Chứng từ
gốc
Chứng từ
tổng hợp
12
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày .31.. tháng ..01.. năm ..20x0..
Trích yếu
TK đối ứng
Số tiền Ghi chúNỢ CÓ
Thu nợ khách hàng 111 131 47.000.000 PT01,
03
Doanh thu bán hàng 111 511 20.000.000 PT02
Doanh thu bán hàng 111 333 2.000.000 PT02
Thu khác 111 138 2.000.000 PT04
TỔNG CỘNG X X 71.000.000
23
Số: 001/x0
Yêu cầu đối với chứng từ
• Phải bảo đảm tính trung thực, khách quan, tính
chính xác của số liệu.
• Chứng từ kế toán phải có đầy đủ các yếu tố theo
qui định.
• Ghi chép trên chứng từ phải rõ ràng, đầy đủ, gạch
bỏ phần còn trống, không được tẩy xóa, sửa chữa
trên các chứng từ.
24
13
CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA CHỨNG TỪ
• Tên gọi và số hiệu của chứng từ kế toán
• Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán
• Tên, địa chỉ, mã số thuế (nếu có) của đơn vị hoặc
cá nhân lập chứng từ
• Tên, địa chỉ, mã số thuế (nếu có) của đơn vị hoặc
cá nhân nhận chứng từ
• Nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
• Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế,
tài chính ghi bằng số; tổng số tiền ghi bằng chữ
• Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt
chứng từ và những người có liên quan đến chứng
từ kế toán. 25
1
2
4
5
26
14
• Căn cứ vào mẫu Phiếu chi, hãy cho biết trình tự ký duyệt
trên chứng từ.
27
Bài tập thực hành 3
Trình tự Luân chuyển chứng từ kế toán
Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ
kế toán;
Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán
hoặc trình Giám đốc doanh nghiệp ký duyệt;
Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán;
28
15
• Chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho một nghiệp vụ kinh
tế phát sinh.
• Nội dung chứng từ kế toán phải đầy đủ các chỉ tiêu,
phải rõ ràng, trung thực.
• Chữ viết trên chứng từ phải rõ ràng, không tẩy xoá,
không viết tắt.
• Số tiền viết bằng chữ phải khớp đúng với số tiền viết
bằng số.
• Đối với chứng từ lập nhiều liên phải được lập một lần
cho tất cả các liên theo cùng một nội dung bằng máy
tính, máy chữ hoặc viết lồng bằng giấy than.
29
Lập chứng từ kế toán
• Ngày 1/3/2014, Công ty TNHH Sunrise bán hạt nhựa PP
cho Cơ sở Tân Hưng, số lượng là 500kg, đơn giá là
34.200đ/kg, giá chưa có thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền
mặt. Giá xuất kho của lô hàng trên là 27.600đ/kg, mã lô
hàng là 034.
• Thông tin về người mua và bán:
• Công ty TNHH Sunrise- Lô 8, Đường số 7, KCN Sóng
Thần, Bình Dương- MST: 3700151088, Số
TK1700308099378, NH AGRIBANK, Bình Dương
• Cơ sở Tân Hưng- 3 Minh Phụng, Q11, TP. Hồ Chí Minh
- MST 0309729158
Yêu cầu:
a. Nêu tên các chứng từ có liên quan đến giao dịch trên
b. Lập hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu xuất kho
30
Bài tập thực hành 4
16
a) Tiêu thức “Ngày tháng năm” lập hóa đơn
Ngày lập hóa đơn đối với bán hàng hoá là thời điểm
chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
hàng hoá cho người mua, không phân biệt đã thu
được tiền hay chưa thu được tiền.
b) Tiêu thức “Tên, địa chỉ, mã số thuế của người
bán”, “tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua”: ghi
tên đầy đủ hoặc tên viết tắt theo giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế.
32
Lưu ý về lập hoá đơn
17
Trường hợp khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ
200.000 đồng trở lên mỗi lần, người mua không lấy
hóa đơn hoặc không cung cấp tên, địa chỉ, mã số
thuế (nếu có) thì vẫn phải lập hóa đơn và ghi rõ
“người mua không lấy hoá đơn” hoặc “người mua
không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế”.
Riêng đối với các đơn vị bán lẻ xăng dầu, nếu người
mua không yêu cầu lấy hoá đơn, cuối ngày đơn vị
phải lập chung một hoá đơn cho tổng doanh thu
người mua không lấy hoá đơn phát sinh trong ngày.
33
Lưu ý về lập hoá đơn
d) Tiêu thức “người bán hàng (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)”
Trường hợp thủ trưởng đơn vị không ký vào tiêu thức người
bán hàng thì phải có giấy ủy quyền của thủ trưởng đơn vị cho
người trực tiếp bán ký, ghi rõ họ tên trên hóa đơn và đóng
dấu của tổ chức vào phía trên bên trái của tờ hóa đơn.
đ) Tiêu thức “người mua hàng (ký, ghi rõ họ tên)”
Riêng đối với việc mua hàng không trực tiếp như: Mua hàng
qua điện thoại, qua mạng, FAX thì người mua hàng không
nhất thiết phải ký, ghi rõ họ tên trên hoá đơn. Khi lập hoá đơn
tại tiêu thức “người mua hàng (ký, ghi rõ họ tên)”, người bán
hàng phải ghi rõ là bán hàng qua điện thoại, qua mạng, FAX.
34
Lưu ý về lập hoá đơn
18
• Bán hàng hóa, dịch vụ không bắt buộc phải lập hóa đơn
1. Bán hàng hoá, dịch vụ có tổng giá thanh toán dưới 200.000
đồng mỗi lần thì không phải lập hóa đơn, trừ trường hợp người
mua yêu cầu lập và giao hóa đơn.
2. Khi bán hàng hóa, dịch vụ không phải lập hóa đơn TH này,
người bán phải lập Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ. Bảng kê
phải có tên, mã số thuế và địa chỉ của người bán, tên hàng hoá,
dịch vụ, giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra, ngày lập, tên và chữ ký
người lập Bảng kê.
3. Cuối mỗi ngày, cơ sở kinh doanh lập một hoá đơn giá trị gia tăng
hoặc hóa đơn bán hàng ghi số tiền bán hàng hoá, cung ứng dịch
vụ trong ngày thể hiện trên dòng tổng cộng của bảng kê, ký tên và
giữ liên giao cho người mua, các liên khác luân chuyển theo quy
định. Tiêu thức “Tên, địa chỉ người mua” trên hoá đơn này ghi là
“bán lẻ không giao hoá đơn”.
35
Lưu ý về lập hoá đơn
• Xử lý đối với hoá đơn đã lập
1. Trường hợp lập hóa đơn chưa giao cho người mua, nếu
phát hiện hóa đơn lập sai, người bán gạch chéo các liên và
lưu giữ số hóa đơn lập sai.
2. Trường hợp hóa đơn đã lập và giao cho người mua nhưng
chưa giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ hoặc hoá đơn đã lập
và giao cho người mua, người người bán và người mua
chưa kê khai thuế nếu phát hiện sai phải hủy bỏ, người bán
và người mua lập biên bản thu hồi các liên của số hoá đơn
đã lập sai. Biên bản thu hồi hoá đơn phải thể hiện được lý do
thu hồi hoá đơn. Người bán gạch chéo các liên, lưu giữ số
hoá đơn lập sai và lập lại hóa đơn mới theo quy định.
Lưu ý về lập hoá đơn
19
• Xử lý đối với hoá đơn đã lập
3. Trường hợp hóa đơn đã lập và giao cho người mua, đã giao
hàng hóa, cung ứng dịch vụ, người bán và người mua đã kê
khai thuế, sau đó phát hiện sai sót thì người bán và người mua
phải lập biên bản hoặc có thoả thuận bằng văn bản ghi rõ sai
sót, đồng thời người bán lập hoá đơn điều chỉnh sai sót. Hoá
đơn ghi rõ điều chỉnh (tăng, giám) số lượng hàng hoá, giá bán,
thuế suất thuế giá trị gia tăng, tiền thuế giá trị gia tăng cho
hoá đơn số, ký hiệu Căn cứ vào hoá đơn điều chỉnh, người
bán và người mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế
đầu ra, đầu vào. Hoá đơn điều chỉnh không được ghi số âm (-).
Lưu ý về lập hoá đơn
• Xử lý trong trường hợp mất, cháy, hỏng hoá đơn
1. Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh nếu phát hiện mất, cháy,
hỏng hóa đơn đã lập hoặc chưa lập phải lập báo cáo về việc
mất, cháy, hỏng và thông báo với cơ quan thuế quản lý trực
tiếp chậm nhất không quá năm (05) ngày kể từ ngày xảy ra
việc mất, cháy, hỏng hóa đơn.
2. Trường hợp khi bán hàng hóa, dịch vụ người bán đã lập
hóa đơn theo đúng quy định nhưng sau đó người bán hoặc
người mua làm mất, cháy, hỏng liên 2 hóa đơn bản gốc đã
lập thì người bán và người mua lập biên bản ghi nhận sự
việc, trong biên bản ghi rõ liên 1 của hóa đơn người bán
hàng khai, nộp thuế trong tháng nào, ký và ghi rõ họ tên của
người đại diện theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền),
Lưu ý về lập hoá đơn
20
• Xử lý trong trường hợp mất, cháy, hỏng hoá đơn
đóng dấu (nếu có) trên biên bản và người bán sao chụp liên 1
của hóa đơn, ký xác nhận của người đại diện theo pháp luật và
đóng dấu trên bản sao hóa đơn để giao cho người mua. Người
mua được sử dụng hóa đơn bản sao có ký xác nhận, đóng dấu
(nếu có) của người bán kèm theo biên bản về việc mất, cháy,
hỏng liên 2 hóa đơn để làm chứng từ kế toán và kê khai thuế.
Người bán và người mua phải chịu trách nhiệm về tính chính
xác của việc mất, cháy, hỏng hoá đơn.
Lưu ý về lập hoá đơn
• Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn
Hàng quý, tổ chức, hộ, cá nhân bán hàng hoá, dịch vụ (trừ
đối tượng được cơ quan thuế cấp hóa đơn) có trách nhiệm
nộp Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn cho cơ quan thuế
quản lý trực tiếp, kể cả trường hợp trong kỳ không sử dụng
hóa đơn. Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn Quý I nộp chậm
nhất là ngày 30/4; quý II nộp chậm nhất là ngày 30/7, quý III
nộp chậm nhất là ngày 30/10 và quý IV nộp chậm nhất là
ngày 30/01 của năm sau
Lưu ý về lập hoá đơn
21
22
Ký duyệt chứng từ
• Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký
chứng từ kế toán hoặc trình Giám đốc doanh
nghiệp ký duyệt;
• Quá trình ký, xét duyệt thường được trình bày
dưới dạng lưu đồ
43
Nguồn: trang web công ty Misa
Minh họa lưu đồ liên quan đến chi tiền
44
23
Nguyên tắc ký chứng từ
• Tất cả các chữ ký trên chứng từ kế toán đều phải ký
bằng bút bi hoặc bút mực, không được ký bằng mực đỏ,
bằng bút chì, chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi
tiền phải ký theo từng liên.
• Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống
nhất và phải giống với chữ ký đã đăng ký theo quy định,
trường hợp không đăng ký chữ ký thì chữ ký lần sau phải
khớp với chữ ký các lần trước đó.
45
Nguyên tắc ký chứng từ (tiếp)
• Chữ ký của người đứng đầu doanh nghiệp (Tổng
Giám đốc, Giám đốc hoặc người được uỷ
quyền), của kế toán trưởng (hoặc người được uỷ
quyền) và dấu đóng trên chứng từ phải phù hợp
với mẫu dấu và chữ ký còn giá trị đã đăng ký tại
ngân hàng.
• Chữ ký của kế toán viên trên chứng từ phải giống
chữ ký đã đăng ký với kế toán trưởng. 46
24
Nguyên tắc ký chứng từ (tiếp)
• Những cá nhân có quyền hoặc được uỷ quyền ký
chứng từ, không được ký chứng từ kế toán khi
chưa ghi hoặc chưa ghi đủ nội dung chứng từ
theo trách nhiệm của người ký.
• Việc phân cấp ký trên chứng từ kế toán do Tổng
Giám đốc (Giám đốc) doanh nghiệp quy định phù
hợp với luật pháp, yêu cầu quản lý, đảm bảo
kiểm soát chặt chẽ, an toàn tài sản. 47
Ví dụ 4
• Dựa vào lưu đồ chi tiền ở trên để giải thích:
1. Nếu kế toán thanh toán đi vắng, việc lập Phiếu
chi có thể giao cho ai thực hiện?
2. Kế toán thanh toán sẽ làm những công việc gì
trước khi lập Phiếu chi?
3. Giám đốc rất bận nên đề nghị sau khi kế toán
trưởng ký là có thể chi; cuối ngày trình Giám
đốc ký sau. Theo bạn có được không?
4. Nếu chứng từ được nhập và in ra từ máy tính,
kế toán thanh toán có thể ghi Sổ kế toán ngay
khi nhập liệu xong không? 48
25
• Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các
chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên chứng từ kế
toán;
• Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh đã ghi trên chứng từ kế toán, đối
chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có
liên quan;
• Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên
chứng từ kế toán.
49
Kiểm tra chứng từ kế toán
• Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện hành
vi vi phạm chính sách, chế độ, các quy định về
quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước, phải từ
chối thực hiện (Không xuất quỹ, thanh toán, xuất
kho,) đồng thời báo ngay cho Giám đốc doanh
nghiệp biết để xử lý kịp thời theo pháp luật hiện
hành.
• Đối với những chứng từ kế toán lập không đúng
thủ tục, nội dung và chữ số không rõ ràng thì
người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải
trả lại, yêu cầu làm thêm thủ tục và điều chỉnh
sau đó mới làm căn cứ ghi sổ. 50
Kiểm tra chứng từ kế toán (tiếp)
26
• Hãy nêu nội dung cần kiểm tra liên quan đến chứng từ sau:
51
Ví dụ 5
• Trước khi ghi sổ kế toán cần hoàn chỉnh chứng
từ:
– Ghi giá vào các chứng từ cần tính giá;
– Phân loại chứng từ;
– Lập chứng từ tổng hợp hoặc lập định khoản kế toán
trên chứng từ.
52
Hoàn chỉnh chứng từ và ghi sổ kế toán
27
Bài tập thực hành 5
• Dưới đây là phiếu nhập kho do Thủ kho chuyển
đến cho kế toán, bạn hãy hoàn chỉnh chứng từ
này
53
54
28
• Sau khi ghi sổ kế toán xong, chứng từ kế toán
cần phải được sắp xếp, phân loại, bảo quản và
lưu trữ theo quy định của Luật kế toán.
• Khi cần thanh lý phải lập biên bản ghi lại những
tài liệu đã được thanh lý.
55
Bảo quản và lưu trữ chứng từ
• 5 năm đối với chứng từ không dùng để ghi sổ kế
toán và lập BCTC
• 10 năm đối với chứng từ trực tiếp dùng để ghi sổ
kế toán và lập BCTC, sổ sách kế toán, BCTC, báo
cáo kiểm tra, kiểm toán, Biên bản tiêu hủy tài liệu
kế toán... , tài liệu kế toán của đơn vị chủ đầu tư,
tài liệu kế toán liên quan đến việc chia, tách, sáp
nhập ..., hồ sơ kiểm toán.
• Vĩnh viễn đối với tài liệu kế toán có tính sử liệu
56
Thời hạn lưu trữ chứng từ
29
• Nêu hồ sơ kế toán làm cơ sở để lập các chứng
từ gốc sau:
– Hóa đơn bán hàng của doanh nghiệp
– Phiếu xuất vật tư cho phân xưởng
– Phiếu thu tiền mặt
57
Bài tập thực hành 6
TỔ CHỨC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Yêu cầu
Công tác tổ chức chừng từ
Danh mục chứng từ
58
30
Yêu cầu
• Tuân thủ các quy định pháp lý
• Phù hợp với đặc điểm của đơn vị
– Đáp ứng yêu cầu quản lý
– Phù hợp khả năng của đơn vị
59
• Xây dựng danh mục chứng từ kế toán sử dụng
• Quản lý, thiết kế, và sử dụng biểu mẫu chứng từ
• Hướng dẫn các bộ phận liên quan thực hiện
đúng chế độ chứng từ kế toán
• Lập và tổ chức thực hiện quy trình lưu chuyển
chứng từ
• Tổ chức xử lý chứng từ ở phòng kế toán
• Tổ chức bảo quản và lưu trữ chứng từ
60
Công tác tổ chức chứng từ kế toán
31
• Danh mục chứng từ trong chế độ kế toán theo
Thông tư 200/2014/TT-BTC.
• Thông tư 39/2014/TT-BTC liên quan đến hoá đơn
bán hàng hoá và dịch vụ.
61
Danh mục chứng từ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_ke_toan_tai_chinh_chuong_1_chung_tu_ke_toan.pdf