Giáo trình Kinh tế vi mô 2 - Bài 3: Ước lượng và dự báo chi phí - Hoàng Thị Thúy Nga

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2 Đường chi phí trung bình dài hạn: A. Là đường tổng chi phí trung bình ngắn hạn thấp nhất. B. Đi qua các điểm cực tiểu của tất cả các đường chi phí trung bình ngắn hạn của mỗi quy mô sản xuất. C. Dịch chuyển xuống dưới khi chi phí cố định tăng. D. Là đường bao của các đường chi phí trung bình ngắn hạn. Trả lời: • Đáp án đúng: D. Là đường bao của các đường chi phí trung bình ngắn hạn. • Giải thích: Vì chi phí trung bình dài hạn LAC là đường bao các chi phí trung bình ngắn hạn v1.0014107222 29 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI • Hiệu suất không đổi theo qui mô có nghĩa là tăng  lần các đầu vào sẽ làm tăng  lần sản lượng. Hiệu suất tăng theo qui mô xảy ra khi sản lượng tăng hơn gấp  lần khi các đầu vào tăng  lần, còn hiệu suất giảm theo qui mô xảy ra khi sản lượng tăng lên chưa đến  lần khi các đầu vào tăng  lần. • Tổng chi phí dài hạn có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng tổng chi phí ngắn hạn, đường chi phí trung bình dài hạn có dạng hình chữ U và là đường bao các đường chi phí trung bình ngắn hạn. • Tính kinh tế của quy mô xảy ra khi qui mô tăng dẫn đến chi phí trung bình giảm. Nguồn gốc tính kinh tế của quy mô đầu tiên là phát sinh từ mối quan hệ sản xuất kỹ thuật. Nguồn gốc thứ hai của tính kinh tế của quy mô là chuyên môn hóa và phân công lao động. Nguồn gốc thứ ba của tính kinh tế của quy mô là tính kinh tế theo phạm vi. Tính phi kinh tế của quy mô xảy ra khi qui mô tăng dẫn đến chi phí trung bình tăng. Các nguyên nhân của hiện tượng này là yếu tố về quản lý và địa lý. • Ước lượng tính kinh tế của quy mô thực chất là xác định dạng của đường chi phí bình quân dài hạn bằng các phương pháp như: Ước lượng thống kê, Phương pháp kỹ thuật hay công nghệ và Kỹ thuật điều tra các doanh nghiệp sống sót

pdfChia sẻ: hachi492 | Ngày: 14/01/2022 | Lượt xem: 288 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo trình Kinh tế vi mô 2 - Bài 3: Ước lượng và dự báo chi phí - Hoàng Thị Thúy Nga, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1v1.0014107222 BÀI 3 ƯỚC LƯỢNG VÀ DỰ BÁO CHI PHÍ TS. Hoàng Thị Thúy Nga Trường Đại học Kinh tế Quốc dân v1.0014107222 2 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Năm 1955, Người tiêu dùng Mỹ mua 369 tỉ KWh điện, năm 1970 họ mua 1083 tỉ. Vì năm 1970, số công ty điện lực ít hơn, nên rõ ràng sản lượng điện trung bình của mỗi công ty đã tăng lên đáng kể. Liệu sự gia tăng này là do tính kinh tế của quy mô hay do những nguyên nhân khác. Nếu đó là kết quả của tính kinh tế của quy mô thì đối với chính phủ, việc “phá vỡ” thế độc quyền của các công ty điện lực sẽ không hiệu quả về mặt kinh tế. Một nghiên cứu thú vị về tính kinh tế của quy mô dựa trên số liệu những năm 1955 và 1970 về các nhà máy điện do chủ đầu tư sở hữu có doanh thu hơn 1 triệu đô la. Chi phí sản xuất điện được ước tính bằng cách sử dụng một hàm chi phí phức tạp hơn đôi chút so với các hàm bậc 2 và bậc 3. v1.0014107222 3 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG (tiếp theo) 1. Hãy xác định nguyên nhân dẫn đến chỉ số SCI càng ngày càng giảm dần? 2. Các nhà kinh tế sử dụng phương pháp gì để tìm ra các điểm trên đường chi phí trung bình dài hạn của ngành điện? Bảng sau đây trình bày những ước tính thu được về chỉ số kinh tế theo quy mô (SCI). Các kết quả này dựa trên nguyên tắc phân loại tất cả các cơ sở điện lực thành 5 loại quy mô. Trên danh sách là sản lượng trung vị (median) (đo bằng KWh) của mỗi loại. v1.0014107222 4 MỤC TIÊU • Giúp cho người học hiểu được bản chất đường chi phí dài hạn của doanh nghiệp và mối quan hệ giữa chi phí ngắn hạn và chi phí dài hạn. • Có những công cụ nào thường được sử dụng để ước lượng hình dạng đường chi phí dài hạn (ước lượng tính kinh tế của quy mô). v1.0014107222 5 NỘI DUNG Hàm sản xuất Mối quan hệ giữa chi phí ngắn hạn và dài hạn Tính kinh tế và phi kinh tế của quy mô Các phương pháp ước lượng tính kinh tế của quy mô v1.0014107222 6 1. HÀM SẢN XUẤT • Khái niệm: là một hàm mô tả sản lượng tối đa có thể có từ các kết hợp đầu vào khác nhau ở một trình độ công nghệ nhất định (trong một thời kỳ nhất định). • Dạng tổng quát của hàm sản xuất: Q=f(X1, X2,...,Xn) Q=f(L,K) • Các dạng hàm sản xuất phổ biến:  Q = aK + bL  Q = a.KL trong đó 0 < α, β < 1  lnQ = lna + α lnK + βlnL v1.0014107222 7 HIỆU SUẤT THEO QUY MÔ Hiệu suất theo qui mô là sự thay đổi của sản lượng đầu ra (Q) khi các yếu tố đầu vào thay đổi theo cùng một tỷ lệ. • K, L tăng h lần (h>1) , Q tăng = h lần, hiệu suất không đổi. • K, L tăng h lần (h>1) , Q tăng > h lần, hiệu suất tăng. • K, L tăng h lần (h>1) , Q tăng < h lần, hiệu suất giảm. v1.0014107222 8 HỆ SỐ CO GIÃN CỦA SẢN LƯỢNG THEO YẾU TỐ ĐẦU VÀO QK % Q K Q E % K Q K      QL % Q L Q E % L Q L      v1.0014107222 9 HÀM SẢN XUẤT COBB – DOUGLASS Q = a.KL , trong đó 0 < α, β < 1 • α + β = 1 , hiệu suất không đổi; • α + β > 1 , hiệu suất tăng; • α + β < 1 , hiệu suất giảm. • EKQ = α • ELQ = β v1.0014107222 10 2. CHI PHÍ NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN • Phân biệt chi phí kế toán và chi phí kinh tế:  Dưới giác độ kế toán, chi phí kế toán là những chi phí thực tế bỏ ra (mua thiết bị, khấu hao, thuê nhà xưởng).  Chi phí kinh tế = chi phí kế toán + chi phí cơ hội. • Các chi phí dài hạn:  Trong dài hạn không có chi phí cố định, tất cả các đầu vào đều biến đổi.  Các loại chi phí dài hạn:  Tổng chi phí dài hạn LTC;  Tổng chi phí bình quân dài hạn LAC = LTC/Q;  Chi phí cận biên dài hạn LMC = LTC/ Q. v1.0014107222 11 TỔNG CHI PHÍ DÀI HẠN LTC1 = rK1 + wL1 LTC2 = rK2 + wL2 LTC Đường mở rộng L K Q LTC A B C A1 A2 A3 L1 L2 L3 K3 K2 K1 LTC1 Q1 Q2 Q3 LTC2 LTC3 v1.0014107222 12 MỐI QUAN HỆ GIỮA TỔNG CHI PHÍ NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN Tổng chi phí dài hạn (LTC) được xác định thông qua sự thay đổi vốn (K) Q TC STC (K0) STC (K1) STC (K2) q0 q1 q2 LTC v1.0014107222 13 CHI PHÍ TRUNG BÌNH DÀI HẠN (b) Sản lượng Q2Q1 C3 C1 C4 C2 (a) Sản lượng SAC2 SAC1 SAC3 LAC SAC1 SAC2 SAC3 SAC4 SAC5 SAC6 SAC7 SAC8 C h i p h í b ì n h q u â n C h i p h í b ì n h q u â n v1.0014107222 14 CHI PHÍ TRUNG BÌNH DÀI HẠN Hiệu suất tăng theo qui mô LAC LMC Hiệu suất giảm theo qui mô Hiệu suất không đổi theo qui mô Q Chi phí v1.0014107222 15 MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN • SAC1 : Qui mô nhỏ • SAC2 : Qui mô vừa • SAC3 : Qui mô to Đường LAC là đường bao của các đường chi phí bình quân ngắn hạn. Đường LMC không phải là là đường bao của các đường chi phí cận biên ngắn hạn. Chi phí Q SAC1 SAC2 SAC3 Q1 Q2 LATC SMC1 SMC2 SMC3 LMC Q*1 Q*2 Q*3 • • v1.0014107222 16 3. TÍNH KINH TẾ VÀ PHI KINH TẾ CỦA QUY MÔ • Tính kinh tế của quy mô. Thể hiện sự dốc xuống của đường LAC khi sản lượng tăng (LAC giảm khi Q tăng). • Tính phi kinh tế của quy mô. Thể hiện sự dốc lên của đường LAC khi sản lượng tăng (LAC tăng khi Q tăng). • Nguyên nhân tính kinh tế của quy mô:  Mối quan hệ sản xuất kỹ thuật TC=aQb  Chuyên môn hoá và phân công lao động;  Tính kinh tế theo phạm vi. • Nguồn gốc tính phi kinh tế của quy mô:  Hạn chế về hiệu quả quản lý;  Yếu tố địa lý: giá đầu vào, chế độ thuế và các chính sách của chính phủ thay đổi theo địa điểm. v1.0014107222 17 3. TÍNH KINH TẾ VÀ PHI KINH TẾ CỦA QUY MÔ (tiếp theo) LAC Hình (a) Sản lượng L A C ( $ / đ ơ n v ị ) v1.0014107222 18 3. TÍNH KINH TẾ VÀ PHI KINH TẾ CỦA QUY MÔ (tiếp theo) LAC Hình (b) Sản lượng L A C ( $ / đ ơ n v ị ) v1.0014107222 19 3. TÍNH KINH TẾ VÀ PHI KINH TẾ CỦA QUY MÔ (tiếp theo) LAC Hình (c) Sản lượng L A C ( $ / đ ơ n v ị ) v1.0014107222 20 3. TÍNH KINH TẾ VÀ PHI KINH TẾ CỦA QUY MÔ (tiếp theo) • Tính kinh tế quy mô tối thiểu (MES). Mức sản lượng thấp nhất tại một thời điểm trong đó chi phí bình quân dài hạn của một hãng đạt giá trị nhỏ nhất. Sau đó không tồn tại tính kinh tế của quy mô. • MES nhỏ liên quan đến cầu ngành: Mức độ cạnh tranh cao. • MES lớn liên quan đến cầu ngành: Mức độ cạnh tranh thấp. 0 Sản lượng LAC B 1,000 A 10 L A C ( $ / đ ơ n v ị ) v1.0014107222 21 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG TÍNH KINH TẾ CỦA QUY MÔ • Ước lượng thống kê. • Phương pháp kỹ thuật. • Điều tra các doanh nghiệp sống sút (Stigler). v1.0014107222 22 ƯỚC LƯỢNG THỐNG KÊ • Sử dụng những quan sát về chi phí sản xuất ra 1 sản phẩm trong các doanh nghiệp ở các mức Q khác nhau. • Dùng các phương pháp thống kê để xây dựng hàm hồi quy.  Ưu điểm: đơn giản, dễ thực hiện.  Nhược điểm:  Các số liệu thu thập là số liệu kế toán  khi tính đó chỉ là chi phí kế toán chứ k phải chi phí kinh tế.  Phân bổ khác nhau  do chi phí khác nhau tại các thời điểm khác nhau  hạch toán khác nhau, cách tính khấu hao khác nhau. v1.0014107222 23 ƯỚC LƯỢNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT • Các kỹ sư sản xuất thiết kế theo 1 chuẩn mực ứng với các nhà máy, máy móc thiết bị và với các mức sản lượng khác nhau ước lượng các chi phí cho mỗi mức Q với cùng một công nghệ và giá đầu vào. • Ưu điểm: Sự chính xác của số liệu kỹ thuật. • Nhược điểm:  Sự khác biệt giữa các cách hạch toán chi phí;  Không thể ước lượng chính xác về chi phí quản lý, phân phối, v1.0014107222 24 ƯỚC LƯỢNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐiỀU TRA CÁC DOANH NGHIỆP SỐNG SÓT • Do Stigler(1958) đưa ra trên cơ sở 1 số giả định:  Các doanh nghiệp hoạt động hiệu quả thì thị phần ngày càng tăng và ngược lại.  Các doanh nghiệp trong ngành được chia thành các loại quy mô khác nhau để quan sát tỷ trọng thị trường của mỗi loại rồi ước lượng dạng LAC. • Nhược điểm: Đưa ra quá nhiều giả định => ít được sử dụng trong thực tế. v1.0014107222 25 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG Nguyên nhân đạt được tính kinh tế của quy mô trong ngành điện là do chi phí cố định rất cao (chi phí đầu tư ban đầu lớn) và chi phí biến đổi nhỏ. Sau đó sử dụng phương pháp ước lượng để tìm ra hình dáng đường chi phí bình quân dài hạn để tìm ra các số liệu ở bảng trên. v1.0014107222 26 CÂU HỎI MỞ Nguồn gốc tính kinh tế và phi kinh tế của quy mô? Ưu nhược điểm của các phương pháp ước lượng tính kinh tế của quy mô? Trả lời: • Nguồn gốc tính kinh tế của quy mô:  Mối quan hệ sản xuất kỹ thuật TC = aQb;  Chuyên môn hóa và phân công lao động;  Tính kinh tế theo phạm vi. • Nguồn gốc tính phi kinh tế của quy mô: Do quản lý. • Phương pháp ước lượng tính kinh tế của quy mô có 3 cách: thống kê, kỹ thuật và sống sót. v1.0014107222 27 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1 Khi chi phí trung bình dài hạn không đổi, chi phí cận biên dài hạn: A. Bằng chi phí trung bình dài hạn. B. Nhỏ hơn chi phí trung bình dài hạn. C. Lớn hơn chi phí trung bình dài hạn. D. Giảm. Trả lời: • Đáp án đúng: A. Bằng chi phí trung bình dài hạn. • Giải thích: Vì ATC là hằng số thì MC cũng là hằng số. v1.0014107222 28 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2 Đường chi phí trung bình dài hạn: A. Là đường tổng chi phí trung bình ngắn hạn thấp nhất. B. Đi qua các điểm cực tiểu của tất cả các đường chi phí trung bình ngắn hạn của mỗi quy mô sản xuất. C. Dịch chuyển xuống dưới khi chi phí cố định tăng. D. Là đường bao của các đường chi phí trung bình ngắn hạn. Trả lời: • Đáp án đúng: D. Là đường bao của các đường chi phí trung bình ngắn hạn. • Giải thích: Vì chi phí trung bình dài hạn LAC là đường bao các chi phí trung bình ngắn hạn v1.0014107222 29 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI • Hiệu suất không đổi theo qui mô có nghĩa là tăng  lần các đầu vào sẽ làm tăng  lần sản lượng. Hiệu suất tăng theo qui mô xảy ra khi sản lượng tăng hơn gấp  lần khi các đầu vào tăng  lần, còn hiệu suất giảm theo qui mô xảy ra khi sản lượng tăng lên chưa đến  lần khi các đầu vào tăng  lần. • Tổng chi phí dài hạn có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng tổng chi phí ngắn hạn, đường chi phí trung bình dài hạn có dạng hình chữ U và là đường bao các đường chi phí trung bình ngắn hạn. • Tính kinh tế của quy mô xảy ra khi qui mô tăng dẫn đến chi phí trung bình giảm. Nguồn gốc tính kinh tế của quy mô đầu tiên là phát sinh từ mối quan hệ sản xuất kỹ thuật. Nguồn gốc thứ hai của tính kinh tế của quy mô là chuyên môn hóa và phân công lao động. Nguồn gốc thứ ba của tính kinh tế của quy mô là tính kinh tế theo phạm vi. Tính phi kinh tế của quy mô xảy ra khi qui mô tăng dẫn đến chi phí trung bình tăng. Các nguyên nhân của hiện tượng này là yếu tố về quản lý và địa lý. • Ước lượng tính kinh tế của quy mô thực chất là xác định dạng của đường chi phí bình quân dài hạn bằng các phương pháp như: Ước lượng thống kê, Phương pháp kỹ thuật hay công nghệ và Kỹ thuật điều tra các doanh nghiệp sống sót.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_kinh_te_vi_mo_2_bai_uoc_luong_va_du_bao_chi_phi_h.pdf