Giáo trình Lập trình hướng đối tượng - Bài 11: Input và Output - Trịnh Thành Tùng
Mô hình làm việc với luồng I/O
• Mở luồng -> Sử dụng -> Đóng luồng
• I/O với file text
• Làm việc với char: FileReader và FileWriter
• Làm việc với từng dòng: BufferredReader và
BufferredWriter (khởi tạo bằng đối tượng
FileReader và FileWriter)
• I/O với file nhị phân
• Làm việc với byte: FileInputStream và
FileOutputStream
• Làm việc với đối tượng: ObjectInputStream và
ObjectOutputStream (khởi tạo bằng đối tượng
FileInputStream và FileOutputStream)
• Cần thực thi giao diện Serializable
51 trang |
Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 440 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Lập trình hướng đối tượng - Bài 11: Input và Output - Trịnh Thành Tùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 11
Input và output
Trịnh Thành Trung
trungtt@soict.hust.edu.vn
Nội dung
1. Tổng quan
2. I/O với file text
3. I/O với file nhị phân
4. Một số luồng trong
Java
Tổng quan
Mô hình input và output trong Java
1
4
Tổng quan
• I/O = Input/Output
• Ở đây là đưa dữ liệu vào (input) và lấy dữ liệu ra
(output) từ chương trình
• Input có thể là từ bàn phím hoặc từ file
• Output có thể là ra thiết bị hiển thị (màn hình) hoặc ra
file
• Ưu điểm của file I/O
− Sao lưu trên máy
− Output từ một chương trình có thể trở thành input cho một
chương trình khác
− Các giá trị input có thể được tự động nhập (thay vì phải gõ
từng giá trị)
5
Luồng
• Luồng: Là một đối tượng đưa dữ liệu đến một
đích đến (màn hình, file...) hoặc lấy dữ liệu từ một
nguồn (bàn phím, file...)
− Luồng hoạt động như một bộ đệm giữa nguồn dữ liệu và
đích đến
− Luồng vào - Input stream: Luồng đưa dữ liệu vào chương
trình
+ System.in là input stream
− Luồng ra - Output stream: Luồng nhận dữ liệu từ một
chương trình
+ System.out là output stream
• Luồng kết nối chương trình với một đối tượng I/O
− System.out kết nối chương trình với màn hình
− System.in kết nối chương trình với bàn phím
Mô hình I/O
• Mô hình luồng
• Mở luồng
• Sử dụng luồng (read, write, hoặc cả hai)
• Đóng luồng
Open
stream
Use
stream
Close
stream
7
Mở luồng
• Sử dụng khi có dữ liệu bên ngoài chương trình
mà chúng ta cần lấy, hoặc chúng ta cần đặt dữ
liệu đâu đó bên ngoài chương trình
• Khi mở một luồng, chúng ta tạo ra một kết nối
đến vị trị bên ngoài đó
• Khi kết nối đã được tạo, chúng ta có thể không
cần quan tâm đến vị trí bên ngoài đó và chỉ cần
thao tác với luồng
• FileReader được sử dụng để kết nối với
một file sẽ được sử dụng cho input:
FileReader fileReader =
new FileReader(fileName);
• fileName xác định vị trí của file
• Chúng ta không cần phải sử dụng đến
fileName nữa. Thay vào đó ta sử dụng
fileReader
Ví dụ
9
Sử dụng luồng
• Một số luồng chỉ có thể được sử dụng cho input,
một số chỉ sử dụng cho output, trong khi một số
có thể được sử dụng cho cả hai
• Sử dụng một luồng có nghĩa là thực hiện việc đưa
dữ liệu vào hoặc lấy dữ liệu ra từ luồng đó
• Tuy nhiên, ta vẫn cần phải xử lý dữ liệu khi chúng
đi vào hay đi ra theo một cách nào đó
int charAsInt;
charAsInt = fileReader.read( );
• fileReader.read():
• Đọc một ký tự
• Trả ký tự về dạng int,
• Trả về -1 nếu không còn ký tự để đọc
• Có thể ép kiểu int về char:
char ch = (char) fileReader.read( );
Ví dụ
11
bufferedReader.close( );
• Chúng ta không nên để hai luồng mở cùng lúc
• Cần phải đóng luồng trước khi chúng ta mở
luồng trở lại
• Thông thường Java sẽ tự đóng các luồng khi
chương trình kết thúc, tuy nhiên chúng ta không
nên quá phụ thuộc vào điều này
Đóng
12
• Nằm trong gói java.io Lớp xử lý i trong Java
java.lang.Object
InputStream
FileInputStream
OutputStream
Reader Writer
IOException File
FileOutputStream
InputStreamReader BufferedReader PrintWriter
FileReader
OutputStreamWriter
FileWriter
13
• Một đối tượng File thể hiện một đường dẫn trừu
tượng
− Bao gồm cả đường dẫn và tên file
− Phương thức khởi tạo lấy tham số là
File info = new File("Letter.txt");
− Không ngoại lệ nào được tung ra nếu file không tồn tại
• Các thể hiện của lớp File là bất biến (immutable –
một khi đã được khởi tạo thì không thể thay đổi
đường dẫn file được)
Lớp File
File info = new File("Letter.txt");
if(info.exists()) {
System.out.println("Size of " +
info.getName()+ " is "+info.length());
if(info.isDirectory()) {
System.out.println("The file is a directory.");
}
if(info.canRead()) {
System.out.println("The file is readable.");
}
if(info.canWrite()) {
System.out.println("The file is writeable.");
}
}
Các phương thức của lớp File
15
• Tất cả các dữ liệu và chương trình bản chất là các
số 0 và 1
−Mỗi chữ số chỉ có thể mang 2 giá trị này, do đó chúng ta
gọi là nhị phân
− bit là một chữ số nhị phân
− byte là một tập 8 bit
File text và file nhị phân
16
• File nhị phân: Các bit thể hiện các kiểu khác nhau
của thông tin đã được mã hóa, ví dụ các chỉ lệnh
hoặc các dữ liệu số học
− Những file này có thể dễ dàng được đọc bởi máy tính
nhưng khó đọc đối với con người
− Nhưng file này không «in» ra được (Có thể in ra được
nhưng không đọc được)
• File Text: Các bit thể hiện các ký tự chữ cái
−Mỗi chữ cái ASCII là 1 byte
− Ví dụ: File mã nguồn Java hoặc các file tạo bởi Notepad,
gedit...
File text và file nhị phân
17
File nhị phân Java
• File nhị phân Java có thể được sử dụng bởi Java
trên nhiều máy khác nhau
• Đọc và viết các file nhị phân thường được thực
hiện bởi chương trình
• Các file text chỉ được sử dụng để giao tiếp với con
người
I/O với file text
FileReader và FileWriter
2
19
• Sử dụng FileReader và FileWriter
• FileReader: Luồng đọc các ký tự
− FileReader(String fileName)
− read(): làm việc với char và char[]
• FileWriter: Luồng ghi các ký tự
− FileWriter(String fileName)
− write(): làm việc với char và char[].
Xử lý file text
19
20
try {
// Try to open the file.
FileReader inputFile = new FileReader(filename);
// Process the file's contents.
...
// Close the file now that it is finished with.
inputFile.close();
}
catch(FileNotFoundException e) {
System.out.println("Unable to open "+filename);
}
catch(IOException e) {
// The file could not be read or closed.
System.out.println("Unable to process "+filename);
}
Mở và đóng file
Copy từng ký tự vào file
static void copyFile(FileReader inputFile,
FileWriter outputFile) {
try{
// Read the first character.
int nextChar = inputFile.read();
// Have we reached the end of file?
while(nextChar != -1) {
outputFile.write(nextChar);
// Read the next character.
nextChar = inputFile.read();
}
outputFile.flush();
}
catch(IOException e) {
System.out.println("Unable to copy file");
}
}
22
Copy nhiều ký tự
static void copyFile(FileReader inputFile,
FileWriter outputFile)
throws IOException {
final int bufferSize = 1024;
char[] buffer = new char[bufferSize];
// Read the first chunk of characters.
int numberRead = inputFile.read(buffer);
while(numberRead > 0) {
// Write out what was read.
outputFile.write(buffer,0,numberRead);
numberRead = inputFile.read(buffer);
}
outputFile.flush();
}
23
• Trong rất nhiều trường hợp chúng ta làm việc với
từng dòng thay vì làm việc với char
− Ví dụ: Các file config.ini
• Java hỗ trợ hai lớp BufferedReader và
BufferedWriter cho việc này
• Khởi tạo bằng các đối tượng FileReader và
FileWriter tương ứng
Làm việc với dòng
24
Ví dụ
try {
FileReader in = new FileReader(infile);
BufferedReader reader = new BufferedReader(in);
FileWriter out = new FileWriter(outfile);
BufferedWriter writer = new BufferedWriter(out);
...
reader.close();
writer.close();
}
catch(FileNotFoundException e) {
System.out.println(e.getMessage());
}
catch(IOException e) {
System.out.println(e.getMessage());
}
25
Copy từng dòng
BufferedReader reader = new BufferedReader(...);
// Read the first line.
String line = reader.readLine();
// null returned on EOF.
while(line != null) {
// Write the whole line.
writer.write(line);
// Add the newline character.
writer.newLine();
// Read the next line.
line = reader.readLine();
}
• In trực tiếp ra màn hình
try {
FileWriter out = new FileWriter(outfile);
PrintWriter writer = new PrintWriter(out);
writer.println();
writer.close();
}
catch(IOException e) {
System.out.println(e.getMessage());
}
PrintWriter
I/O với file nhị phân
FileInputStream và FileOutputStream
3
28
• Sử dụng lớp FileInputStream và FileOutputStream
• FileInputStream/FileOutputStream liên kết một
luồng input/output nhị phân với một file liên kết
ngoài
• Tất các các phương thức trong FileInputStream
và FileOutputStream đều được thừa kế từ các lớp
cha
Luồng input, output nhị phân
29
• Phương thức khởi tạo
public FileInputStream(String filename)
public FileInputStream(File file)
• Ngoại lệ java.io.FileNotFoundException có thể xảy
ra nếu ta sử dụng FileInputStream với file không
tồn tại
FileInputStream
30
1. read(): int
2. read(b: byte[]): int
3. read(b: byte[], off: int, len: int): int
4. available(): int
5. close(): void
6. skip(n: long): long
7. markSupported(): boolean
8. mark(readlimit: int): void
9. reset(): void
Các phương thức của
FileInputStream
31
• Phương thức khởi tạo
public FileOutputStream(String filename)
public FileOutputStream(File file)
public FileOutputStream(String filename, boolean
append)
public FileOutputStream(File file, boolean append)
• Nếu file không tồn tại thì file mới sẽ được tạo
• Nếu file tồn tại, 2 phương thức khởi tạo đầu tiên
sẽ xóa nội dung hiện tại của file. Để có thể giữ lại
nội dung và thêm dữ liệu vào file, ta sử dụng 2
phương thức khởi tạo ở dưới với tham số append
là true
FileOutputStream
32
1. write(int b): void
2. write(b: byte[]): void
3. write(b: byte[], off: int, len: int): void
4. close(): void
5. flush(): void
FileOutputStream
33
import java.io.*;
class FileOutputStreamDemo {
public static void main(String args[]) throws Exception {
String source = "Now is the time for all good men\\n"
+ " to come to the aid of their country\\n"
+ " and pay their due taxes.";
byte buf[] = source.getBytes();
OutputStream f0 = new FileOutputStream("file1.txt");
Ví dụ FileOutputStream
34
Ví dụ FileOutputStream (tiếp)
for (int i=0; i < buf.length; i += 2) {
f0.write(buf[i]);
}
f0.close();
OutputStream f1 = new FileOutputStream("file2.txt");
f1.write(buf);
f1.close();
OutputStream f2 = new FileOutputStream("file3.txt");
f2.write(buf,buf.length-buf.length/4,buf.length/4);
f2.close();
}
}
Ví dụ FileOutputStream (tiếp)
• file1.txt:
Nwi h iefralgo e
t oet h i ftercuty n a hi u ae.
• file2.txt:
Now is the time for all good men
to come to the aid of their country
and pay their due taxes.
• file3.txt:
nd pay their due taxes.
36
• Ta có thể đọc và ghi các đối tượng vào file
• Quá trình này được gọi là quá trình tuần tự -
serialization
• Quá trình tuần tự ở các ngôn ngữ khác có thể rất
khó khăn vì các đối tượng có thể chứa các tham
chiếu đến các đối tượng khác. Java giúp cho quá
trình này khá dễ dàng
Làm việc với đối tượng
37
Điều kiện cho quá trình tuần tự
• Để một đối tượng có thể được tuần tự hóa thì
− Lớp đó phải được khai báo public
− Thực thi giao diện Serializable
− Phải có một phương thức khởi tạo không tham số
− Tất cả các thành phần của lớp đó phải có thể tuần tự hóa
được: Hoặc là kiểu nguyên thủy hoặc là các đối tượng
Serializable
38
• Thông thường để thực thi một giao diện đồng
nghĩa với việc phải viết tất cả các phương thức
được khai báo bởi giao diện đó. Tuy nhiên, giao
diện Serializable không định nghĩa bất kỳ phương
thức nào
− Lý do: Java sử dụng giao diện Serializable như là một flag
để xử lý với các lớp
Giao diện Serializable
39
• Sử dụng các lớp ObjectStreamReader và
ObjectStreamWriter
• Khởi tạo bằng các đối tượng FileInputStream và
FileOutputStream tương ứng
Làm việc với đối tượng
Ghi đối tượng ra file
FileOutputStream fos = new
FileOutputStream("t.tmp");
ObjectOutputStream oos = new
ObjectOutputStream(fos);
oos.writeObject(new Date());
oos.writeObject("Today");
oos.writeInt(12345);
oos.close();
FileInputStream fis = new
FileInputStream("t.tmp");
ObjectInputStream ois = new
ObjectInputStream(fis);
Date date = (Date) ois.readObject();
String today = (String) ois.readObject();
int i = ois.readInt();
ois.close();
Đọc đối tượng từ file
Một số luồng trong Java
Scanner & printf
4
43
• Tất cả các chương trình Java đều tự động import
gói java.lang
• Gói java.lang định nghĩa một lớp gọi là System
đóng gói nhiều thành phần khác nhau của môi
trường làm việc
• Lớp System chứa 3 biến stream có sẵn
− in, out, err (System.in, System.out, System.err)
• Nhưng biến này được khai báo public và static
trong lớp System.
Các luồng có sẵn trong Java
44
• System.out sử dụng cho luồng output tiêu chuẩn
đưa dữ liệu mặc định ra console (màn hình)
• System.in sử dụng luồng input tiêu chuẩn mặc
định là bàn phím (bàn phím)
• System.err sử dụng luồng in lỗi, cũng đưa dữ liệu
mặc định ra console (màn hình)
− Những luồng này có thể được định hướng lại đến bất kỳ
thiết bị I/O phù hợp nào
Các luồng có sẵn trong Java
45
• System.in là một đối tượng kiểu InputStream.
(byte stream)
• System.out là một đối tượng kiểu PrintStream.
(byte stream)
• System.err là một đối tượng kiểu PrintStream.
(byte stream)
− đều là luồng byte, KHÔNG PHẢI LÀ luồng character
Các luồng có sẵn trong Java
46
• Đọc input
• Đầu tiên, chúng ta cần tạo một đối tượng Scanner
− Đọc từ bàn phím (System.in)
Scanner scanner = new Scanner(System.in);
− Đọc từ file:
File myFile = new File("myFileName.txt");
Scanner scanner = new Scanner(myFile);
+ Ngoại lệ FileNotFound có thể được tung ra
− Đọc một String:
Scanner scanner = new Scanner(myString);
+ Hữu ích khi cần parse một String
java.util.Scanner
47
• Đầu tiên, chúng ta phải bảo đảm Scanner có dữ liệu để đọc
− scanner.hasNext() boolean
− Không cần phải dùng nếu chúng ta sử dụng bàn phím
• Có thể đọc từng dòng một
− scanner.nextLine() String
• Có thể đọc từng "khối"
− Một khối là một chuỗi các ký tự không chứa khoảng trắng
− scanner.next () String
• nextLine và next trả về String, chúng ta cần phải convert về
số hoặc về kiểu tương ứng
• Bên cạnh đó cũng có những phương thức trả trực tiếp về
các kiểu nguyên thủy
Sử dụng Scanner
48
• Các phương thức trả về các kiểu
nguyên thủy
• boolean b = sc.nextBoolean();
• byte by = sc.nextByte();
• short sh = sc.nextShort();
• int i = sc.nextInt();
• long l = sc.nextLong();
• float f = sc.nextFloat();
• double d = sc.nextDouble();
• Các phương thức
kiểm tra
• hasNextBoolean()
• hasNextByte()
• hasNextShort()
• hasNextInt()
• hasNextLong()
• hasNextFloat()
• hasNextDouble()
Sử dụng Scanner
49
• Java có phương thức printf tương tự C
• Các định dạng sử dụng ký tự % với
• s cho string, d cho integer, f cho số floating point
• Ví dụ:
− double pi = Math.PI;
System.out.printf("%8s %-8s %6d %-6d %8f %-8.2f :)\n",
"abc", "def", 123, 456, pi, pi);
System.out.printf("%8s %-8s %6d %-6d",
"abcdef", "ghijkl", 12345, 6789);
− Output:
abc def 123 456 3.141593 3.14 :)
abcdef ghijkl 12345 6789
Định dạng output
Tổng kết
• Mô hình làm việc với luồng I/O
• Mở luồng -> Sử dụng -> Đóng luồng
• I/O với file text
• Làm việc với char: FileReader và FileWriter
• Làm việc với từng dòng: BufferredReader và
BufferredWriter (khởi tạo bằng đối tượng
FileReader và FileWriter)
• I/O với file nhị phân
• Làm việc với byte: FileInputStream và
FileOutputStream
• Làm việc với đối tượng: ObjectInputStream và
ObjectOutputStream (khởi tạo bằng đối tượng
FileInputStream và FileOutputStream)
• Cần thực thi giao diện Serializable
Thank you!
Any questions?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_lap_trinh_huong_doi_tuong_bai_11_input_va_output.pdf