Giáo trình Marketing - Chương 1: Tổng quan về Marketing - Phạm Thị Huyền
Marketing là “tạo ra thị trường” để khai thác Quản trị Marketing liên quan trực tiếp đến: Gợi mở và điều hòa nhu cầu khách hàng Phát hiện những thay đổi tăng hoặc giảm mức cầu Chủ động đưa ra các biện pháp để tác động lên mức độ, thời gian và tính chất nhu cầu sao cho có thể đạt được mục tiêu của DN Kiểm tra thực hiện các chiến lược, kế hoạch và biện pháp Marketing Quản trị Marketing ≈ phương pháp (triết lý) quản trị doanh nghiệp hướng ra thị trường
10 trang |
Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 441 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo trình Marketing - Chương 1: Tổng quan về Marketing - Phạm Thị Huyền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Học phần
MARKETING CÔNG
MKMA1118, 2TC
PGS.TS. Phạm Thị Huyền
KHOA MARKETING
BỘ MÔN MARKETING
Đối tượng học tập
Sinh viên trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Không theo học ngành Marketing
Đang học năm 2-3-4 trong chương trình đào tạo
Đã tích lũy đủ các học phần về kinh tế học
Mục tiêu nghiên cứu
Hiểu được nguyên tắc cơ bản của marketing, những nội dung của hoạt động
marketing – từ xác định khách hàng mục tiêu tới việc phát triển các công cụ
marketing nhằm thỏa mãn khách hang
Làm rõ bối cảnh và đặc trưng của dịch vụ công, từ đó thích nghi hóa các tư duy
marketing vào bối cảnh cung cấp dịch cụ công
Tìm hiểu nhu cầu sử dụng dịch cụ công và phân tích khái quát các yếu tố ảnh hưởng
tới cung cầu dịch vụ công, từ đó thực hành cách tư duy chiến lược marketing trong
cung ứng dịch vụ công (phân đoạn, lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị) và đánh
giá được các công cụ marketing mix cho các dịch vụ công
Phân tích thực tế áp dụng marketing ở khu vực dịch vụ công tại các địa phương và đề
xuất được một số giải pháp cải thiện dịch vụ công theo định hướng khách hàng.
Phương pháp
Giảng viên trình bày vấn đề một cách khái quát, cung cấp khung lý thuyết.
Sinh viên đọc trước tài liệu và tham gia thảo luận các vấn đề mà giảng viên đề ra
trong các buổi học lý thuyết và trình bày kết quả nghiên cứu trong các buổi thảo luận.
Sinh viên có thể trao đổi với giảng viên trực tiếp tại lớp hoặc qua email. Chỉ nên liên
lạc qua điện thoại khi thực sự cần thiết. Số điện thoại: 0948658802
Email của giảng viên: huyenpt@neu.edu.vn
1 2
3 4
2Nhiệm vụ của sinh viên
Tham gia vào các buổi học: Dự giờ và thảo luận;
Sinh viên tự đọc tài liệu là chủ yếu; việc đọc trước tài liệu là cần thiết để có thể thao
gia thảo luận trên lớp;
Sinh viên nghiên cứu, trao đổi, chuẩn bị báo cáo, trình bày kết quả bài tập nhóm;
Tham gia kiểm tra và thi theo lịch.
Tài liệu học tập
Bài giảng của giảng viên
Vũ Trí Dũng (2007), Marketing công cộng, NXB ĐH Kinh tế Quốc dân
Philip Kotler, Nancy Lee, (2007), Marketing in the Public Sector, A Roadmap to
Improve Performance, Wharton School Publishing, chương 1,2.
Trần Minh Đạo (2013), Giáo trình Marketing căn bản, NXB ĐH Kinh tế Quốc dân
Principles of marketing, Philip Kotler and Gary Amstrong (2018), NXB Pearson
Tài liệu trên báo, tạp chí chuyên ngành khác
Nội dung học phần
Chương 1: Tổng quan về marketing
Chương 2: Khái quát về dịch vụ công và đặc điểm của marketing dịch vụ công
Chương 3: Môi trường marketing dịch vụ công
Chương 4: Sản phẩm/dịch vụ công
Chương 5: Giá dịch vụ công
Chương 6: Kênh phân phối dịch vụ công
Chương 7: Xúc tiến và truyền thông dịch vụ công
Cách đánh giá
Dự lớp, thảo luận trên lớp: 10% - Đánh giá dựa trên mức độ chuyên cần và nhiệt tình
của sinh viên trong lớp học tại các buổi học trên lớp.
Bài tập kiểm tra: 20% - Đánh giá dựa trên kết quả các lần thảo luận trong kỳ liên quan
tới bài tập nhóm bao gồm cả phần trình bày trên lớp.
Bài tập nhóm: 20% - Đánh giá dựa trên báo cáo cuối cùng của bài tập nhóm
Thi cuối kỳ: 50% - Đánh giá trên cơ sở bài thi cuối kỳ.
Điều kiện được dự thi cuối kỳ: sinh viên phải tham dự tối thiểu 70% số tiết của học phần.
Hình thức thi: câu hỏi luận (6 điểm) và bài tập tình huống (4 điểm). Tuy nhiên, kiểu đề thi có thể
thay đổi theo quy định của nhà trường nhưng sẽ được thông báo sớm trong quá trình học và không
muộn hơn 3 tuần trước khi thi cuối kỳ.
Sinh viên không được sử dụng tài liệu khi làm bài thi
5 6
7 8
3Chương 1: TỔNG QUAN VỀ MARKETING
PGS.TS. Phạm Thị Huyền
Tháng 1/2019
Mục tiêu nghiên cứu
Giới thiệu khái quát về marketing và tìm hiểu những khái niệm nền tảng của marketing
Xem xét quy trình marketing và những ứng dụng quản trị marketing trong hoạt động
kinh doanh
Tài liệu tham khảo
Giáo trình Marketing căn bản, Trần Minh Đạo (2013), NXB ĐH Kinh tế Quốc dân,
chương 1
Principles of marketing, Philip Kotler and Gary Amstrong (2018), NXB Pearson,
Chapter 1
Nội dung chương
Sự ra đời và
phát triển của
marketing
Những khái
niệm nền tảng
của marketing
Quy trình
marketing
Ứng dụng
quản trị
marketing
9 10
11 12
41. Sự ra đời và phát triển của marketing
Nền
kinh tế
tự cung
tự cấp
Kinh tế
hàng hóa,
ít người
bán, nhiều
người mua
Kinh tế hàng hóa, hiều người bán
• Người bán phải tìm mọi cách để bán hàng
• Phải cạnh tranh để thu hút khách hàng
• Vai trò của khách hàng ngày càng được khẳng định
• Tạo áp lulực phái tối ưu hóa khả năng thỏa mãn khách hàng
Marketing ra
đời
• Kinh tế
hàng hóa
• Cạnh
tranh
Khái niệm
Marketing xuất
hiện vào những
năm đầu của thế
kỷ XX, lần đầu tiên
ở Mỹ. Sau đó có
những bước phát
triển nhảy vọt và
truyền bá khắp thế
giới.
Phát triển sâu: Từ Marketing truyền thống (bán
cái mà mình có) đến Marketing hiện đại (bán
cái mà thị trường/khách hàng cần).
Phát triển rộng: tất cả các lĩnh vực có trao đổi
và các bên tham gia trao đổi muốn có lại sự
trao đổi lần sau đều cần và có thể áp dụng
marketing vào tất cả các lĩnh vực.
2. Những khái niệm nền tảng của marketing
Nhu cầu
thị trường
• Nhu cầu
tự nhiên
• Mong
muốn
• Cầu thị
trường
Giá trị,
chi phí
và sự
hài
lòng
Trao
đổi,
giao
dịch
Th
ị t
rư
ờn
g,
k
há
ch
hà
ng
Sả
n
ph
ẩm
,
ch
u
kỳ
s
ốn
g
sả
n
ph
ẩm
M
ar
ke
tin
g
M
ar
ke
tin
g
m
ix
Nhu cầu tự nhiên, mong muốn và cầu thị trường
Cầu
thị trường
Mong muốn
Nhu cầu tự nhiên
Nhu cầu đã trở thành
mong muốn, kết hợp với
khả năng chi trả của
khách hàng
Nhu cầu tự nhiên được
thể hiện dưới dạng đặc
thù, phù hợp với trình độ
văn hóa và tính cách cá
nhân của từng người
Trạng thái
thiếu hụt mà
con người
cảm nhận
được
Giá trị, chi phí và sự thoả mãn
Giá trị (tiêu dùng)
• Là sự đánh giá của người tiêu dùng về khả năng
của một sản phẩm trong việc đáp ứng nhu cầu
(giải quyết vấn đề ) mà họ đã phát hiện ra.
• Giá trị là riêng biệt; Giá trị càng cao, khả năng
được lựa chọn càng lớn
• Các yếu tố cấu thành:Công dụng, thẩm mỹ,
dịch vụ, hình ảnh thương hiệu (địa vị xã hội)
Chi phí
• Là toàn bộ những hao tổn mà người
tiêu dùng phải bỏ ra để nhận được giá
trị tiêu dùng từ sản phẩm.
• Các yếu tố cấu thành: Chi phí tài
chính, công sức, tinh thần và thời gian
Sự thoả mãn
Mức độ của trạng thái cảm giác khi người
tiêu dùng nhận được nhiều hơn hoặc
ngang bằng những gì mà họ kỳ vọng
Phụ thuộc vào:
• Giá trị lợi ích thực sự của sản phẩm
• Những gì mà khách hàng kỳ vọng
13 14
15 16
5Trao đổi
Khái niệm: Là hành động tiếp nhận một vật phẩm nào đó từ đối tác thông
qua việc đưa cho họ thứ khác có giá trị tương đương
Đơn vị đo lường cơ bản của trao đổi là giao dịch
Giao dịch: Là một giao kèo hay giao thiệp do nhiều (hơn 1) đối tác (đối tượng riêng biệt) cùng tiến
hành
Giao dịch: Là một cuộc trao đổi mang tính chất thương mại những vật có giá trị giữa các bên
Sản phẩm
Khái niệm
Là công cụ đầu tiên đề doanh nghiệp bắt tay với khách hàng
Là phương tiện truyền tải giá trị lợi ích Khách hàng trông đợi
Là bất cứ thứ gì có thể đem ra chào bán trên thị trường bởi nó có khả năng thoả mãn nhu cầu/ước
muốn của con người
Ba cấp độ của sản phẩm
Sản phẩm theo ý tưởng
Sản phẩm hiện thực
Sản phẩm bổ sung
Sản phẩm
theo ý tưởng
Sản phẩm
hiện thực
Sản phẩm
bổ sung
Nhận thức về sản phẩm
Doanh nghiệp Trong sản xuất Trên thị trường
Revlon Hoá chất, mỹ phẩm Niềm hy vọng đẹp hơn
Xổ số Những tờ giấy có số Niềm hy vọng giàu có
RailwayVN Kinh doanh đường sắt Dịch vụ vận chuyển
Canon Thiết bị sao chụp Chất lượng/năng suất công việc văn phòng
VietsoPetro Xăng dầu gas Năng lượng
Kodak Phim ảnh và thiết bị ảnh Lưu giữ hình ảnh/kỷ niệm
Carrier Máy điều hoà không khí Khả năng khống chế/kiểm soát khí hậu
Chu kỳ sống của sản phẩm
Khái niệm
Được mô tả qua sơ đồ biến đổi của doanh thu và lợi nhuận
Được chia là 4 giai đoạn
Được phân tích thông qua 5 chỉ tiêu:
TR
Khách hàng
ATC
Lợi nhuận
Cạnh tranh
t
$/Đ
TR
Giới thiệu
Tăng trưởng
Bão hòa
Suy thoái
17 18
19 20
6Thị trường
Khái niệm: Thị trường là tập hợp tất cả các khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm
năng có cùng nhu cầu về một loại sản phẩm cụ thể, họ sẵn sàng và có khả năng tham
gia trao đổi để thoả mãn nhu cầu đó.
Quy mô thị trường
Là lượng sản phẩm thị trường có khả năng tiêu thụ
Phụ thuộc vào số lượng khách hàng nhưng không được tính bằng số lượng khách hàng
Là một hàm số phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau
Q n q p
Khách hàng
Là đối tượng mà doanh nghiệp muốn hướng tới để đáp ứng nhu cầu của họ, qua đó,
đạt mục tiêu của mình
Thực chất, khách hàng vừa là mục tiêu, vừa là phương tiện để doanh nghiệp đạt được
mục tiêu
Khách hàng là nguồn cung cấp lợi nhuận cho doanh nghiệp
Khách hàng mục tiêu (thị trường mục tiêu) được hiểu là tập hợp các cá nhân hay tổ
chức mà sản phẩm hướng tới
Khách hàng mục tiêu là người có thể bỏ tiền ra mua sản phẩm.
Khách hàng mục tiêu là một bộ phận của thị trường tổng thể
Marketing
Marketing là quá trình làm việc với thị trường để thực hiện các cuộc trao đổi nhằm
thảo mãn nhu cầu và mong muốn của con người
Marketing là một dạng hoạt động của con người nhằm thoả mãn các nhu cầu và mong
muốn thông qua trao đổi”
“Mục tiêu của Marketing là biết và hiểu người tiêu dùng rõ đến mức mà hàng hóa và dịch vụ tự
phù hợp với họ và làm cho họ sẵn sàng mua chúng.” (Philip Kotler)
“Mục tiêu của Marketing là làm cho sản phẩm của mình phù hợp với khách hàng mục tiêu thông
qua hiểu biết họ để cho sản phẩm tự nó bán lấy nó.” (Drucker)
Marketing – mix
Khái niệm: Marketing mix hay marketing hỗn hợp, phối thức marketing
là tập hợp các công cụ mà marketing sử dụng nhằm thực hiện mục tiêu
của mình.
Các công cụ:
21 22
23 24
73. Quy trình marketing
Chức năng, vai trò và vị trí của marketing trong doanh nghiệp
Sơ đồ marketing đơn giản
Quá trình cung ứng giá trị
Quy trình thực hiện các hoạt động marketing
Chức năng, vai trò và vị trí của marketing trong doanh
nghiệp
Chức năng
• Marketing là một
dạng chức năng
đặc thù của doanh
nghiệp: tạo ra thị
trường cho doanh
nghiệp
Vai trò
• Kết nối mọi hoạt
động của doanh
nghiệp với thị
trường, đảm bảo
cho hoạt động của
doanh nghiệp định
hướng theo thị
trường, lấy nhu cầu
của khách hàng
làm chỗ dựa vững
chắc nhất cho mọi
quyết định kinh
doanh
Vị trí
• Được xem là tiền
phương cho hoạt
động kinh doanh.
Các chức năng
khác chỉ hỗ trợ
hay là hậu
phương của
marketing.
Marketing giúp
đảm bảo lợi nhuận
trên vốn đầu tư
Sơ đồ marketing đơn giản
Ngành sản xuất/
tập hợp người bán
Thị trường/
tập hợp người mua
Sản phẩm
Tiền tệ
Thông tin
Thông tin
Quá trình cung ứng giá trị
Lựa chọn giá trị
• Kinh doanh trên thị
trường nào?
• Hướng tới thị trường
nào?
• Giải quyết vấn đề
nào/thỏa mãn nhu cầu
nào?
Đảm bảo giá trị
• Sản xuất như thế nào?
• Quản lý sản xuất ra
sao?
• Giá trị gia tăng như thế
nào?
Thông báo và
cung ứng giá trị
• Truyền thông như thế
nào?
• Phân phối ra sao?
25 26
27 28
8Quy trình ra quyết định marketing
Mục tiêu tổ chức
Mục tiêu
marketing
Lựa chọn thị trường
mục tiêu
Lựa chọn giá trị
cung ứng
Tạo ra và đảm bảo
giá trị cung ứng
Thông báo và
cung ứng giá trị
Kiến thức
về thị trường
H
ệ
th
ốn
g
th
ôn
g
tin
m
ar
ke
tin
g
Môi trường
marketing
vĩ mô
Môi trường
marketing
tác nghiệp
Môi trường
marketing
vi mô
Sản xuất và
Sản phẩm
Truyền thông
Kênh phân phối
Giá cả
4. Ứng dụng quản trị marketing
Quản trị marketing
Các quan điểm quản trị marketing
Quá trình quản trị marketing
Quản trị marketing
Khái niệm: “Quản trị Marketing là phân tích, lập kế hoạch, thực hiện và
kiểm tra việc thi hành các biện pháp nhằm thiết lập, củng cố và duy trì
những cuộc trao đổi có lợi với những người mua đã được lựa chọn để
đạt được những mục tiêu đã định của doanh nghiệp” (Philips Kotler)
Các quan điểm quản trị marketing
Sự ra đời và phát triển của lý thuyết Marketing hiện đại gắn liền với
quá trình tìm kiếm các phương pháp (triết lý) quản trị doanh nghiệp
hướng ra thị trường.
Quan điểm
tập trung
vào sản
xuất
Quan điểm
tập trung
vào sản
phẩm
Quan điểm
tập trung
vào bán
hàng
Quan điểm
marketing
Quan điểm
marketing
đạo đức –
xã hội
29 30
31 32
9Quan điểm tập trung vào sản xuất
Nội dung: Người tiêu dùng luôn ưa thích nhiều sản phẩm được bán rộng rãi
với giá hạ, vì vậy, để thành công, các doanh nghiệp cần tập trung nguồn lực
vào việc tăng quy mô sản xuất và mở rộng phạm vi tiêu thụ;
Trọng tâm của nhà quản trị: quản trị quá trình sản xuất, hợp lý hóa và
chuyên môn hóa sản xuất để giảm giá thành sản phẩm và nâng cao năng
suất; có được lợi nhuận nhờ hạ giá bán, giảm chi phí.
Điều kiện áp dụng:
Nền kinh tế chưa phát triển, cung < cầu.
Hình thái thị trường độc quyền.
Ngành sản xuất mà chi phí sản xuất SP còn quá cao, cần phải hạ thấp để có thể
mở rộng phạm vi tiêu thụ (Xuất hiện hiệu quả theo quy mô)
Quan điểm tập trung vào sản phẩm
Nội dung: người tiêu dùng luôn ưa thích những sản phẩm có chất lượng
cao nhất, nhiều công dụng và tính năng mới, vì vậy, để thành công, các
cần tập trung nguồn lực vào việc tạo ra các sản phẩm có chất lượng hoàn
hảo nhất và thường xuyên cải tiến chúng;
Trọng tâm của nhà quản trị: tổ chức nghiên cứu hoàn thiện sản phẩm
Điều kiện áp dụng:
Thị trường độc quyền, không hoặc rất ít có sản phẩm thay thế, chu kỳ đời
sống sản phẩm dài.
Thị trường cạnh tranh gay gắt về chất lượng sản phẩm. Doanh nghiệp có lợi
thế về công nghệ sản xuất và duy trì vị trí dẫn đầu về chất lượng sản phẩm;
đồng thời việc áp dụng không tạo ra nhiều áp lực với chi phí sản xuất.
Quan điểm tập trung vào bán hàng
Nội dung: Người tiêu dùng thường bảo thủ và do đó có sức ý hay thái độ
ngần ngại trong việc mua sắm hàng hóa; vì vậy, các doanh nghiệp cần tập
trung nguồn lực vào việc thúc đẩy tiêu thụ và khuyến mãi;
Trọng tâm của nhà quản trị: quản trị tất cả các hoạt động tiêu thụ như tổ
chức và đào tạo lực lượng bán hàng, quảng cáo, khuyến mãi
Điều kiện áp dụng:
Sản phẩm ít có khả năng biến đổi về chất lượng và thuộc tính.
Sản phẩm là tương đối đồng nhất (Hình thái thị trường cạnh tranh hoàn hảo).
Sản phẩm có nhu cầu thụ động, là những SP mà người mua ít nghĩ đến việc
mua sắm chúng hoặc có nghĩ đến cũng không thấy có gì bức bách, VD như bảo
hiểm.
Quan điểm Marketing
Nội dung: Khách hàng (có nhu cầu và khả năng thanh toán) là đối
tượng mà doanh nghiệp phải phục vụ; Họ có nhiều lựa chọn khác nhau.
Do đó, để thành công, doanh nghiệp cần xác định chính xác nhu cầu
của KH mục tiêu và tìm mọi cách để thỏa mãn những nhu cầu và mong
muốn đó bằng những phương thức có ưu thế hơn so với đối thủ cạnh
tranh;
Trọng tâm của nhà quản trị: quản trị toàn bộ hệ thống hoạt động MKT
của DN, từ trước sản xuất dến sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và sau khi
bán hàng. Đó là một quá trình liên tục.
5 nguyên tắc của marketing hiện đại
Công cụ của marketing: Marketing mix
NT chọn lọc
và tập trung
NT giá trị
KH
NT lợi thế
khác biệt
NT phối
hợp
NT quá
trình
33 34
35 36
10
Quan điểm marketing đạo đức – xã hội
Nội dung: Khách hàng và nhu cầu là đối tượng mà doanh nghiệp phải phục vụ; đồng
thời phải thoả mãn lợi ích chung của xã hội; Để thành công, các doanh nghiệp cần
xác định chính xác nhu cầu của khách hàng mục tiêu và tìm mọi cách để thỏa mãn
những nhu cầu và mong muốn đó bằng những phương thức có ưu thế hơn so với đối
thủ cạnh tranh; đồ thời bảo toàn hoặc củng cố mức sung túc của toàn xã hội;
Trọng tâm của nhà quản trị: quản trị tất cả các hoạt động tiêu thụ như tổ chức và đào
tạo lực lượng bán hàng, quảng cáo, khuyến mãi để đảm bảo củng cố và duy trì
những cuộc trao đổi có lợi với khách hàng mục tiêu, đồng thời bảo toàn hoặc củng cố
mức sung túc của toàn xã hội.
So sánh các quan điểm
Điểm xuất phát Trọng tâm chú ý Các biện pháp Mục tiêu
Quan điểm 1
Quan điểm 2
Điểm xuất phát Trọng tâm chú ý Các biện pháp Mục tiêu
Quan điểm
bán hàng
Nhà máy Sản phẩm Kích động mua
sắm
Tăng lượng bán
Lợi nhuận
Quan điểm
marketing
Thị trường mục
tiêu
Nhu cầu khách
hàng
Marketing mix Tăng khả năng
thỏa mãn nhu cầu
Tăng khách
hàng Tăng lợi
nhuận
Quá trình quản trị marketing
Phân tích các
cơ hội
marketing
Phân đoạn thị
trường, phân
tích và lựa chọn
thị trường mục
tiêu
Xây dựng chiến
lược marketing
Lập kế hoạch
marketing
Tổ chức thực
hiện, kiểm tra,
đánh giá
Marketing là “tạo ra thị trường” để khai thác
Quản trị Marketing liên quan trực tiếp đến:
Gợi mở và điều hòa nhu cầu khách hàng
Phát hiện những thay đổi tăng hoặc giảm mức cầu
Chủ động đưa ra các biện pháp để tác động lên mức độ, thời gian và tính chất nhu cầu sao
cho có thể đạt được mục tiêu của DN
Kiểm tra thực hiện các chiến lược, kế hoạch và biện pháp Marketing
Quản trị Marketing ≈ phương pháp (triết lý) quản trị doanh nghiệp hướng ra thị
trường
Bản chất của marketing và quản trị marketing
Chúc các bạn học tốt!
37 38
39 40
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_marketing_chuong_1_toognr_quan_ve_marketing_pham.pdf