Giáo trình Marketing cơ bản - Chương 1: Tổng quan về Marketing - Nguyễn Cẩm Giang
Kỉ nguyên kĩ thuật số: Công nghệ phát triển đang tạo ra
nhiều cơ hội cho doanh nghiệp nhưng cũng đòi hỏi
doanh nghiệp liên tục theo sát để có những cải tiến phù
hợp với thời đại
Toàn cầu hóa nhanh chóng: Các doanh nghiệp này nay
không chỉ cố gắng tiêu thụ sản phẩm nhiều hơn trên thị
trường nội địa mà còn muốn vươn ra các thị trường quốc
tế
Yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp và trách nhiệm xã
hội: xu hướng trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
(CSR) đang ngày càng phát triển mạnh mẽ trên toàn
cầu.Đặc biệt xu thế này rất phổ biến ở những nước phát
triển nơi người tiêu dùng có nhận thức cao và đòi hỏi các
doanh nghiệp không chỉ sản xuất mà còn thương mại
hóa sản phẩm một cách có đạo đức
43 trang |
Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 448 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Marketing cơ bản - Chương 1: Tổng quan về Marketing - Nguyễn Cẩm Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MARKETING
CƠ BẢN
Giảng viên: ThS. Nguyễn Cẩm Giang
Bộ môn: Quản trị Kinh doanh- 206a C9
Email: giang.nguyencam@hust.edu.vn
MARKETING
CƠ BẢN
Chương 1: Tổng quan
về Marketing
Sau chương này, sinh viên có thể:
• Biết những khái niệm cốt lõi của marketing
• Hiểu được bản chất của marketing
• Tổng hợp những triết lý kinh doanh và đánh giá
được hai triết lý đang phổ biến
• Phân tích được vai trò của marketing đồng thời
những thách thức đối với hoạt động marketing
Mục tiêu của chương 1
©
Nguyễn
Cẩm
Giang
M1-‐3
Chương 1: Giới thiệu chung
1.1. Thuật ngữ marketing
1.2. Marketing với tư cách là một triết lí kinh doanh
1.3. Những khái niệm cốt lõi
1.4. Vai trò của marketing
1.5. Những thách thức đối với hoạt động marketing
Nội dung của chương 1
©
Nguyễn
Cẩm
Giang
M1-‐4
Chương 1: Giới thiệu chung
1.1. Thuật ngữ
marketing
©
Nguyễn
Cẩm
Giang
Chương 1: Giới thiệu chung
5
1.1.1. Định nghĩa marketing
1.1.1.1. Định nghĩa mang tính xã hội
“ Marketing là những hoạt động mang tính xã hội của các cá nhân
và nhóm người, nhằm có được những thứ họ cần và họ muốn
thông qua việc tạo ra, chào bán và trao đổi một cách tự do các sản
phẩm hữu hình và các dịch vụ có giá trị với những người
khác” (Philip Kotler, 2009)
Philip Kotler:
• Là Giáo sư Khoa Marketing trường Đại học Nothwestern, Mỹ.
• Là một trong những chuyên gia hàng đầu về marketing, sách
của ông được dịch ra nhiều thứ tiếng và được dạy tại nhiều
trường đại học trên thế giới.
©
Nguyễn
Cẩm
Giang
M1-‐6
Chương 1: Giới thiệu chung
Định nghĩa của Philip Kotler cho thấy:
• Marketing là một dạng hoạt động xã hội, tức là hoạt
động của con người tác động lên con người;
• Sự thỏa mãn nhu cầu là mục đích của hoạt động
marketing;
• Marketing có thể xuất hiện ở bất kỳ thời điểm nào khi
một chủ thể xã hội (cá nhân hoặc tổ chức) cố gắng trao
đổi một thứ gì đó với một chủ thể xã hội khác;
• Trao đổi là phương tiện để đạt được sự thỏa mãn và là
bản chất của hoạt động marketing. Thông qua trao đổi,
các chủ thể xã hội thỏa mãn những nhu cầu và mong
muốn của họ.
©
Nguyễn
Cẩm
Giang
M1-‐7
Chương 1: Giới thiệu chung
1.1.1. Định nghĩa marketing
1.1.1.2. Định nghĩa mang tính quản trị
“ Marketing là một chức năng của tổ chức và là một tập hợp các
quá trình nhằm tạo ra, truyền thông và phân phối giá trị tới các
khách hàng và nhằm quản trị các quan hệ với khách hàng theo
những cách thức có lợi cho tổ chức và các bên liên quan tới tổ
chức đó” (AMA, 2012)
AMA: American Marketing Association
©
Nguyễn
Cẩm
Giang
M1-‐8
Chương 1: Giới thiệu chung
Định nghĩa này cho thấy:
• Marketing là hoạt động quản trị của tổ chức
• Khách hàng mục tiêu là đối tượng tác động của
hoạt động marketing
• Mục đích của hoạt động marketing là thoả mãn
khách hàng và đạt mục tiêu của tổ chức
• Phạm vi hoạt động của marketing là các quyết định
về thiết kế sản phẩm, định giá, phân phối và xúc
tiến bán
©
Nguyễn
Cẩm
Giang
M1-‐9
Chương 1: Giới thiệu chung
Marketing vs tiếp thị
Marketing vs tiêu thụ/ bán hàng
1.1.2. Phân biệt các khái niệm
©
Nguyễn
Cẩm
Giang
M1-‐10
Chương 1: Giới thiệu chung
MARKETING
Chuẩn
bị
sản
xuất
Sản
xuất
Bán
hàng
(Gêu
thụ)
Dịch
vụ
sau
bán
hàng
1.2. Marketing
với tư cách là
một triết lí
kinh doanh
©
Nguyễn
Cẩm
Giang
Chương 1: Giới thiệu chung
11
1.2. Marketing với tư cách là một
triết lí kinh doanh
©
Nguyễn
Cẩm
Giang
M1-‐12
Chương 1: Giới thiệu chung
Định hướng
sản
phẩm
Định
hướng
bán
hàng
MarkeGng
MarkeGng
vị
Xã
hội
Định hướng
sản xuất
• Quan điểm định hướng sản xuất khẳng định rằng
người tiêu dùng sẽ ưa thích những sản phẩm
được bán rộng rãi và giá hạ.
Những người lãnh đạo các tổ chức theo quan
điểm hướng sản xuất thường tập trung sức lực
vào việc nâng cao năng lực sản xuất và mở
rộng phạm vi phân phối.
©
Nguyễn
Cẩm
Giang
M1-‐13
Chương 1: Giới thiệu chung
Chưa
xuất
hiện
khái
niệm
về
markeGng
• Quan điểm định hướng sản phẩm khẳng định rằng
người tiêu dùng sẽ ưa thích sản phẩm có chất
lượng cao nhất, công dụng nhiều hay có những
tính năng mới.
Những người lãnh đạo các tổ chức theo quan điểm hướng
sản phẩm thường tập trung sức lực vào việc làm ra
những sản phẩm thượng hạng và thường xuyên cải
tiến chúng.
©
Nguyễn
Cẩm
Giang
M1-‐14
Chương 1: Giới thiệu chung
Chưa
xuất
hiện
khái
niệm
về
markeGng
• Quan điểm định hướng bán hàng khẳng
định rằng nếu cứ để yên thì người tiêu
dùng thường sẽ không mua sản phẩm của
công ty với số lượng khá lớn.
Vì vậy, tổ chức cần phải có nhiều nỗ lực tiêu
thụ và xúc tiến bán.
©
Nguyễn
Cẩm
Giang
M1-‐15
Chương 1: Giới thiệu chung
Hình
thành
khái
niệm
về
markeGng
cổ
điển
• Quan điểm định hướng marketing khẳng định rằng
chìa khóa để đạt được những mục tiêu của tổ chức
là xác định được những nhu cầu và mong muốn
của các thị trường mục tiêu và đảm bảo mức độ
thỏa mãn mong muốn bằng những phương thức
hữu hiệu và hiệu quả hơn so với các đối thủ cạnh
tranh
©
Nguyễn
Cẩm
Giang
M1-‐16
Chương 1: Giới thiệu chung
Ra
đời
khái
niệm
về
markeGng
hiện
đại
• Quan điểm marketing vị xã hội quan tâm tới những
lợi ích cho xã hội, công đồng. Quan điểm này
khẳng định rằng, doanh nghiệp muốn phát triển
bền vững thì không chỉ cần tập trung đáp ứng nhu
cầu của khách hàng mà còn cần phải xem xét
những trách nhiệm với xã hội.
©
Nguyễn
Cẩm
Giang
M1-‐17
Chương 1: Giới thiệu chung
1.2.1. Quan điểm định hướng
marketing (4 nguyên tắc)
1.2.1.1. Nguyên tắc lựa chọn và tập trung
• Lựa chọn: nhà quản trị marketing phải kĩ càng trong
việc lựa chọn được thị trường mục tiêu cho công ty
• Tập trung: doanh nghiệp nên tập trung nguồn lực vào
những thị trường mục tiêu đã chọn. Nguồn lực của
doanh nghiệp có hạn, trong khi những đối thủ cạnh
trạnh ngày càng nhiều.
©
Nguyễn
Cẩm
Giang
M1-‐18
Chương 1: Giới thiệu chung
1.2.1. Quan điểm định hướng
marketing (4 nguyên tắc)
1.2.1.2. Nguyên tắc mang lại giá trị cho khách hàng
• Lấy khách hàng làm mục tiêu là nhiệm vụ
căn bản của marketing. Mọi quyết định
của doanh nghiệp cần dựa trên những
hiểu biết về khách hàng.
• Một số khẩu hiệu định hướng theo khách
hàng là:
v Khách hàng là ông chủ / Khách hàng là
vua / Khách hàng là thượng đế.
v Hãy yêu quý khách hàng chứ không phải
sản phẩm của bạn.
v Hãy tìm hiểu nhu cầu và đáp ứng chúng.
v Vui lòng khách đến, vừa lòng khách đi.
©
Nguyễn
Cẩm
Giang
M1-‐19
Chương 1: Giới thiệu chung
1.2.1. Quan điểm định hướng
marketing (4 nguyên tắc)
1.2.1.3. Nguyên tắc tạo sự khác biệt
Nguyên tắc khác biệt nhấn mạnh rằng doanh nghiệp cần
cung cấp cho khách hàng những sản phẩm dịch vụ họ
cảm thấy có giá trị mà không thể có được khi sử dụng sản
phẩm dịch vụ của nhà cung cấp khác.
©
Nguyễn
Cẩm
Giang
M1-‐20
Chương 1: Giới thiệu chung
1.2.1. Quan điểm định hướng
marketing (4 nguyên tắc)
1.2.1.4. Nguyên tắc phối hợp
• Với khách hàng: doanh nghiệp cần đảm bảo trơn tru ở tất cả
các khâu trong việc cung cấp sản phẩm dich vụ cho khách
hàng
• Trong doanh nghiệp: doanh nghiệp cần đảm bảo liên kết tất
cả các phòng ban, tất cả nhân viên ở các bộ phận khác
nhau cũng nên được đào tạo để trở thành một người làm
marketing.
©
Nguyễn
Cẩm
Giang
M1-‐21
Chương 1: Giới thiệu chung
• Quan điểm marketing định hướng xã hội buộc
doanh nghiệp phải xem xét cả ba mặt: lợi nhuận
của doanh nghiệp, nhu cầu của khách hàng và lợi
ích của xã hội.
• Dưới một cách nhìn khác, trách nhiệm xã hội của
một doanh nghiệp có thể không mâu thuẫn với
quan điểm marketing vì khách hàng hiện nay
cũng hướng nhu cầu của mình theo cách có trách
nhiệm với xã hội
1.2.2. Quan điểm marketing định
hướng xã hội
©
Nguyễn
Cẩm
Giang
M1-‐22
Chương 1: Giới thiệu chung
1.3. Những
khái niệm
cốt lõi
©
Nguyễn
Cẩm
Giang
Chương 1: Giới thiệu chung
23
1.3. Những khái niệm cốt lõi
Nhu cầu
n Nhu cầu: là một khái niệm có thể hiểu theo
nhiều nghĩa, bao gồm:
n Nhu cầu chung /Nhu cầu tự nhiên (needs)
n Nhu cầu cụ thể /mong muốn (wants)
n Nhu cầu có khả năng thanh toán /cầu (demands)
©
Nguyễn
Cẩm
Giang
M1-‐24
Chương 1: Giới thiệu chung
Các cấp độ nhu cầu
©
Nguyễn
Cẩm
Giang
M1-‐25
Chương 1: Giới thiệu chung
Tình trạng thiếu thốn Nhu cầu tự nhiên
Quyết định mua hàng
Các SP có sẵn
Nhu cầu có khả
năng thanh toán
Thu nhập +
Sự sẵn lòng mua
Nhu cầu cụ thể Mong muốn
1.3. Những khái niệm cốt lõi
Sản phẩm
Sản phẩm (products): là một phương tiện thỏa
mãn nhu cầu, bao gồm:
n Sản phẩm hữu hình /hàng (goods)
n Sản phẩm vô hình /dịch vụ (services)
©
Nguyễn
Cẩm
Giang
M1-‐26
Chương 1: Giới thiệu chung
1.3. Những khái niệm cốt lõi
Trao đổi, giao dịch
• Trao đổi (exchange): là hành động nhận đưa ra một
thứ thuộc sử hữu của bản thân để nhận lại một thứ
khác
• Giao dịch (transaction): Giao dịch là trao đổi trong đó
có những yêu cầu rõ ràng về chiều ngược lại
Các doanh nghiệp ngày nay rất thường xuyên sử dụng
giao dịch đặc biệt dưới dạng hoạt động tài trợ và từ thiện.
©
Nguyễn
Cẩm
Giang
M1-‐27
Chương 1: Giới thiệu chung
Trao đổi, giao dịch chỉ xảy ra khi:
1. Tối thiểu phải có hai bên;
2. Mỗi bên phải có một cái gì đó có thể có giá trị đối
với bên kia;
3. Mỗi bên đều phải có khả năng giao dịch và vận
chuyển hàng hoá của mình;
4. Mỗi bên phải hoàn toàn được tự do chấp nhận
hay khước từ đề nghị của bên kia;
5. Mỗi bên đều phải nhận thấy là nên hay muốn giao
dịch với bên kia.
©
Nguyễn
Cẩm
Giang
M1-‐28
Chương 1: Giới thiệu chung
Công thức giá trị cho khách hàng
V = TB – TC
©
Nguyễn
Cẩm
Giang
M1-‐29
Chương 1: Giới thiệu chung
Tổng
lợi
ích
Của
Sản
phẩm
Giá
trị
khách
hàng
nhận
được
Tổng
chi
phí
của
khách
hàng
Giá
mua
Thời
gian
Năng lượng
Tinh
thần
Chi
phí
Sản
phẩm
Dịch
vụ
Cá
nhân
Ý
niệm
Lợi
ích
TB
TC
V
Giá trị dành cho khách hàng của một sản phẩm hay
một phương án mua sắm là sự so sánh giữa tổng
lợi ích và tổng chi phí do khách hàng đánh giá đối
với sản phẩm hay phương án mua sắm đó
•
Là sự so sánh giữa lợi ích và chi phí.
• Giá trị nằm trong tâm trí của khách hàng, chứ
không phải do bản thân người bán nói lên.
©
Nguyễn
Cẩm
Giang
M1-‐30
Chương 1: Giới thiệu chung
1.3. Những khái niệm cốt lõi
Sự hài lòng của khách hàng
Sự hài lòng của một khách hàng đối với một sản phẩm là
trạng thái tâm lý của khách hàng đó có được sau khi sử
dụng sản phẩm này và thấy rằng những cảm nhận thực tế
về kết quả hoạt động của sản phẩm bằng hoặc tốt hơn
những kỳ vọng về kết quả hoạt động của sản phẩm trước
khi sử dụng sản phẩm đó.
©
Nguyễn
Cẩm
Giang
M1-‐31
Chương 1: Giới thiệu chung
- Kì vọng thấp?
- Kì vọng cao?
1.3. Những khái niệm cốt lõi
Sự trung thành của khách hàng
• Sự trung thành với thương hiệu sản phẩm:Sự trung
thành của một khách hàng đối với một thương hiệu sản
phẩm là sự mua sắm lặp lại thương hiệu đó trong
những lần mua loại sản phẩm liên quan
• Sự trung thành với người bán hay thương hiệu
doanh nghiệp: Sự trung thành của một khách hàng đối
với một người bán là sự mua sắm lặp lại những sản
phẩm của người bán đó trong những lần mua loại sản
phẩm liên quan.
©
Nguyễn
Cẩm
Giang
M1-‐32
Chương 1: Giới thiệu chung
1.3. Những khái niệm cốt lõi
Thị trường
K/n: Thị trường là tập hợp những cá nhân và tổ chức đã
mua hoặc sẽ mua đối với một loại sản phẩm cụ thể.
Theo cách nhìn của marketing, thị trường ám chỉ những
người mua, còn những người bán được gọi là ngành hay đối
thủ cạnh tranh.
Theo đặc điểm nhân khẩu và mục đích mua sắm của
người mua, thị trường được chia thành:
– Thị
trường
người
,êu
dùng
cá
nhân
– Thị
trường
nhà
trung
gian
– Thị
trường
nhà
sản
xuất
– Thị
trường
tổ
chức
phi
lợi
nhuận
©
Nguyễn
Cẩm
Giang
M1-‐33
Chương 1: Giới thiệu chung
1.3. Những khái niệm cốt lõi
Marketing mix
• Marketing mix là bộ công cụ được người bán sử đụng
dể tác động tới khách hàng mục tiêu nhằm đạt được
những mục tiêu đã đề ra.
• 4P→ 4C
©
Nguyễn
Cẩm
Giang
M1-‐34
Chương 1: Giới thiệu chung
Product
Price
Place
Promotion
Customer’ s need and want
Cost
Convieniece
Communication
Các công cụ của marketing
• Product - Sản phẩm: các chiến lược cần thiết để quản trị những
sản phẩm hiện tại theo thời gian, đưa thêm những sản phẩm mới và
loại bỏ những sản phẩm kém. Các quyết định chiến lược về thương
hiệu, bao bì và các dịch vụ đi kèm.
• Price - Giá cả: các chiến lược định giá liên quan đến khu vực địa lý
của khách hàng, tính linh hoạt về giá, giá của các sản phẩm liên
quan trong một dòng sản phẩm và các điều khoản tiêu thụ. Chiến
lược giá gia nhập thị trường.
• Place - Phân phối: các quyết định liên quan đến việc quản trị các
kênh marketing mà thông qua đó quyền sở hữu đối với sản phẩm
được chuyển từ nhà sản xuất sang khách hàng và những hệ thống
phân phối vật chất. Chiến lược cho những nhà trung gian.
• Promotion - Xúc tiến bán: các chiến lược truyền thông mang tính
phối hợp giữa quảng cáo, bán hàng trực tiếp, khuyến mãi, quan hệ
với công chúng và marketing trực tiếp.
©
Nguyễn
Cẩm
Giang
M1-‐35
Chương 1: Giới thiệu chung
1.3. Những khái niệm cốt lõi
Quản trị quan hệ với khách hàng
• CRM vẫn được hiểu theo nghĩa hẹp là các hoạt động quản trị dữ
liệu khách hàng.
• Theo nghĩa rộng: CRM là quá trình xây dựng và duy trì những
quan hệ có lời với các khách hàng bằng cách đem lại cho khách
hàng giá trị ưu việt và sự thoả mãn.
Ví dụ: thẻ khách hàng
©
Nguyễn
Cẩm
Giang
M1-‐36
Chương 1: Giới thiệu chung
1.4. Vai trò
của
marketing
©
Nguyễn
Cẩm
Giang
Chương 1: Giới thiệu chung
37
1.4.1. Vai trò của marketing đối với
tổ chức kinh doanh
©
Nguyễn
Cẩm
Giang
M1-‐38
Chương 1: Giới thiệu chung
c) Marketing
là chức năng
chủ yếu
Sau năm 1945 đến nay
NS
SX MKT TC
SX NS
KH
MKT TC
d) Khách
hàng giữ vị trí
trung tâm
e) Khách hàng giữ vị trí
trung tâm, marketing giữ
chức năng hợp nhất
Marketing
Nhân sự
Sản
xuất
Tài
chính
KH
• Xây dựng quan điểm “Khách hàng là trung tâm” trong toàn doanh nghiệp
• Phối hợp hoạt động marketing với những hoạt động khác theo định hướng
tạo sự thoả mãn cao nhất cho khách hàng và sự hiệu quả cao.
• Nhận dạng những cơ hội và nguy cơ trong kinh doanh từ những nhu cầu
tiềm ẩn chưa được đáp ứng và những xu thế trong môi trường cạnh tranh
và môi trường vĩ mô.
• Đo lường và dự báo nhu cầu đối với những loại sản phẩm cụ thể
• Cập nhật những ý tưởng của khách hàng vào sản phẩm và các chương
trình hoạt động của doanh nghiệp
• Quảng bá tích cực về doanh nghiệp và những sản phẩm của nó cho khách
hàng và công chúng
• Xây dựng vị thế của doanh nghiệp trên thị trường (danh tiếng thương hiệu,
thị phần và lợi nhuận)
• Xây dựng và bảo vệ hình ảnh đẹp của doanh nghiệp và những sản phẩm
của nó trước khách hàng và công chúng.
1.4.1. Vai trò của marketing đối với
tổ chức kinh doanh
©
Nguyễn
Cẩm
Giang
M1-‐39
Chương 1: Giới thiệu chung
• Quảng bá tích cực về tổ chức và những sản
phẩm của nó trước khách hàng và công chúng
• Xây dựng hình ảnh đẹp cho tổ chức trước công
chúng
• Thu hút các thành viên mới và sự tài trợ từ các
quốc gia, tổ chức hay các cá nhân
1.4.2. Vai trò của marketing đối với
tổ chức phi kinh doanh
©
Nguyễn
Cẩm
Giang
M1-‐40
Chương 1: Giới thiệu chung
• Nắm bắt đúng và nhanh những nhu cầu của đối
tác.
• Xây dựng các phương án trao đổi hợp lý để thoả
mãn những nhu cầu của đối tác.
• Điều chỉnh những hành vi của bản thân cho phù
hợp với những yêu cầu của đối tác.
• Quảng bá cho bản thân một cách đúng mức và
khéo léo.
• Trở thành một người tiêu dùng có kiến thức.
1.4.3. Vai trò của marketing đối với
cá nhân
©
Nguyễn
Cẩm
Giang
M1-‐41
Chương 1: Giới thiệu chung
1.5. Thách
thức
©
Nguyễn
Cẩm
Giang
Chương 1: Giới thiệu chung
42
Kỉ nguyên kĩ thuật số: Công nghệ phát triển đang tạo ra
nhiều cơ hội cho doanh nghiệp nhưng cũng đòi hỏi
doanh nghiệp liên tục theo sát để có những cải tiến phù
hợp với thời đại
Toàn cầu hóa nhanh chóng: Các doanh nghiệp này nay
không chỉ cố gắng tiêu thụ sản phẩm nhiều hơn trên thị
trường nội địa mà còn muốn vươn ra các thị trường quốc
tế
Yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp và trách nhiệm xã
hội: xu hướng trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
(CSR) đang ngày càng phát triển mạnh mẽ trên toàn
cầu.Đặc biệt xu thế này rất phổ biến ở những nước phát
triển nơi người tiêu dùng có nhận thức cao và đòi hỏi các
doanh nghiệp không chỉ sản xuất mà còn thương mại
hóa sản phẩm một cách có đạo đức
1.5. Những thách thức đối với
hoạt động marketing
©
Nguyễn
Cẩm
Giang
M1-‐43
Chương 1: Giới thiệu chung
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_marketing_co_ban_chuong_1_tong_quan_ve_marketing.pdf