1. Hệ số: Nếu Loại DS là NN thì hệ số 5
Nếu Loại DS là KD thì hệ số 4
Nếu Loại TT là KD thì hệ số 2,5
Còn lại là hệ số 2
2. Thành tiền = (Chỉ số cuối - Chỉ số đầu) * Hệ số
3. Phụ trội: Nếu (Chỉ số cuối - Chỉ số đầu)<=50 thì không tính
Nếu (Chỉ số cuối - Chỉ số đầu) <=100 thì Phụ trội là 35% Thành tiền
Còn lại tính 100% Thành tiền
4. Cộng = Thành tiền + Phụ trội
5. Lập Bảng thống kê Tổng số tiền của từng Loại DS
6. Trích lọc Loại DS là "KD"
135 trang |
Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 639 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Microsoft Excel 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n TênVT, Đơn Giá vào ô D13 và F13 (xem hình
3.16)
=HLOOKUP(C13,$B$4:$G$7, 2,0) Cassette
65
=HLOOKUP(C13,$B$4:$G$7,4,0) 170000
Hình 3.16: Ví dụ mô tả dùng hàm Hlookup
NHỮNG SAI HỎNG THƯỜNG GẶP
TT Hiện tượng Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
1 Ban hành công
thức báo lỗi
không xử lý được.
Có thể một hoặc nhiều
trong các nguyên nhân
sau:
- Sai cú pháp.
- Sai tên hàm.
- Địa chỉ dữ liệu lấy từ
xa chưa truyền trị
tuyệt đối.
- Kiểm tra lại cú pháp của các
hàm trên công thức sửa cho
đúng cú pháp.
- Kiểm tra lại tên các hàm có
trên công thức sửa cho
đúng tên hàm.
- Nhấn F4 ngay sau khi lấy địa
chỉ từ xa.
2 Ô có dạng ngày
tháng không thực
hiện +, -, *, /
được.
- Chưa thống nhất
định dạng ngày tháng
trong Control Panel và
trong Format Cells.
- Trước khi nhập dữ liệu ô có
dạng ngày tháng phải kiểm tra
định dạng Date trong Control
Panel Date và trong Format
Cells Date.
66
- Nếu nhập dữ liệu trước khi
định dạng thì phải xóa dữ liệu
định dạng rồi mới nhập
lại dữ liệu.
D. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MÔ ĐUN.
TT Nội dung Điểm chuẩn Điểm đánh giá
I Điểm thao tác 10
1 Thực hiện ban hành được công thức. 05
2 Thực hiện truyền giá trị tương đối và tuyệt đối cho
ô dữ liệu dạng số.
05
II Điểm kỹ thuật 80
1 Thực hiện ban hành công thức đúng cú pháp của
các hàm xử lý văn bản khi giải bài toán cho ra
kết quả đúng.
10
2 Thực hiện ban hành công thức đúng cú pháp của
các hàm về số và thống kê khi giải bài toán toán
cho ra kết quả đúng.
10
3 Thực hiện ban hành công thức đúng cú pháp của
các hàm về ngày giờ khi giải bài toán toán cho
ra kết quả đúng.
10
4 Thực hiện ban hành công thức đúng cú pháp của
các hàm logic khi giải bài toán toán cho ra kết
quả đúng.
15
5 Thực hiện ban hành công thức đúng cú pháp của
các hàm tìm kiếm và tham chiếu khi giải bài toán
toán cho ra kết quả đúng.
15
6 Kế hợp tất cả các hàm đã học để giải bài toán phức
tạp cho từng trường hợp cụ thể theo đúng yêu cầu.
10
7 Khắc phục được khi có lỗi xảy ra 10
III. Điểm thời gian 10
67
1 Đúng thời gian 0
2 Xong trước thời gian định mức cứ 1 phút thì được
cộng thêm:
02
Điểm cộng tối đa là 10 điểm
Tổng điểm 100
Bài 4.
XỬ LÝ DỮ LIỆU
A. MỤC TIÊU
- Trình bày được một số khái niệm về cơ sở dữ liệu trên Excel;
- Sắp xếp được dữ liệu, trích lọc cơ sở dữ liệu theo yêu cầu;
- Sử dụng được một số hàm về cơ sở dữ liệu;
- Rèn luyện ý thức lao động, tác phong công nghiệp, có trách nhiệm và sáng tạo.
B. DỤNG CỤ - THIẾT BỊ - VẬT LIỆU
TT
TÊN
THIẾT BỊ -
DỤNG CỤ -
VẬT LIỆU
THÔNG SỐ KT
ĐƠN
VỊ
SỐ
LƯỢNG
GHI
CHÚ
I THIẾT BỊ-
MÁY MÓC
1
Máy Tính
Core I3 – Ram 8G –
HDD:500G
bộ 18
2 Máy lạnh 2HP cái 02
3 Máy chiếu Shard PG-D3510X cái 01
4 Ổn áp ROBOT 10KVA cái 01
II DỤNG CỤ
1 Bàn học viên mặt đá rộng 0.96m cái 18
2 Ghế Ghế xếp hòa phát cái 18
3 Ghế giáo viên Ghế xoay hòa phát cái 01
68
4 Bảng viết bút
lông (bảng từ)
1.6x1.25m
cái 01
5 Bóng đèn Đèn tuýp Huỳnh Quang
14-40W
cái 08
6 Quạt trần 03 cánh cái 04
7 Switch 18 cái 18
III VẬT LIỆU
1 Bút lông viết
bảng.
Bút lông bảng Thiên
Long WB03 xanh.
cái
2 Bút bi Thiên Long cái
3 Giấy in Double a A4 80 gsm trang 41
4 Mực in 12A Hộp 0,037
C. NỘI DUNG.
4.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU TRÊN EXCEL
CSDL (còn gọi là bảng dữ liệu) là tập hợp có cấu trúc các thông tin có liên hệ với
nhau, được tổ chức theo một nguyên tắc nhất định nhằm phản ánh thuộc tính của một lớp
đối tượng. Có các mô hình tổ chức CSDL như: mô hình phân cấp; mô hình mạng; mô hình
quan hệ...
Trong đó, mô hình quan hệ có thể được biểu diễn bởi mảng 2 chiều, tổ chức thành
hàng và cột. Mỗi hàng chứa thông tin về một đối tượng được gọi là một mẫu tin (record),
mỗi cột chứa thông tin phản ánh thuộc tính chung của các đối tượng, được gọi là trường
dữ liệu (field).
Trong Excel, CSDL được tổ chức theo mô hình quan hệ dưới dạng danh sách (list).
Danh sách là một dạng đặc biệt của bảng tính, bao gồm một khoảng liên tục các ô. Trong
danh sách, hàng đầu tiên chứa tên của các cột, các hàng còn lại chứa dữ liệu về các đối
tượng trong danh sách.
4.2. SẮP XẾP DỮ LIỆU
Để thực hiện một sắp xếp theo chiều tăng dần hay giảm dần trên một cột, thực hiện
theo các bước sau:
69
- Bước 1: Chọn các ô muốn được sắp xếp
- Bước 2: Click nút Sort & Filter trên tab Home
+ Click nút Sort Ascending (A-Z) nếu muốn sắp xếp dữ liệu tăng dần
+ Click nút Sort Descending (Z-A) nếu muốn sắp xếp dữ liệu giảm dần
Hình 4.1: Mô tả chọn công cụ sắp xếp dữ liệu trên tab Home
Tùy chỉnh sắp xếp: Để sắp xếp nhiều hơn một cột, thực hiện theo các bước sau
- Bước 1: Chọn các ô muốn được sắp xếp
- Bước 2: Click nút Sort & Filter trên tab Home
- Bước 3: Click chọn Custom Sortxuất hiện hộp thoại như hình 4.2
- Bước 4: Chọn cột mà bạn muốn sắp xếp đầu tiên
- Bước 5: Click Add Level
- Bước 6: Chọn cột tiếp theo bạn muốn sắp xếp
- Bước 7: Click OK
70
Hình 4.2: Hộp thoại Sort cho phép tùy chỉnh sắp xếp nhiều cột
4.3. LỌC CSDL
Trong excel, bộ lọc cho phép bạn chỉ hiển thị dữ liệu mà đáp ứng các tiêu chuẩn nhất
định.
4.3.1. Quy trình lọc đơn giản
- Bước 1: Chọn vùng chứa dữ liệu mà bạn muốn lọc
- Bước 2: Click Sort & Filter trên tab Home Filter
- Bước 3: Click vào mũi tên tại đầu cột mà bạn muốn lọc
- Bước 4: Click vào ô check Select All để bỏ chọn dữ liệu đã mặc định
- Bước 5: Click vào ô check của dữ liệu sẽ lọc ra (xem hình minh họa
- Bước 6: Click OK
71
Hình 4.3: Ví dụ minh họa chọn dữ liệu lọc đơn giản
4.3.2. Quy trình lọc phức tạp
- Bước 1: Chọn vùng chứa dữ liệu mà bạn muốn lọc
- Bước 2: Nhấp chuột vào Sort & Filter trên tab Home Filter
- Bước 3: Click vào mũi tên tại đầu cột mà bạn muốn lọc
- Bước 4: Nhấp chuột vào Text Filter (nếu cột dữ liệu bạn chọn thuộc dạng Text, Date
Filte nếu cột dữ liệu bạn chọn dạng ngày tháng, Number Filter nếu cột dữ liệu bạn chọn
dạng số).
- Bước 5: Nhấp chuột chọn Custom. Xuất hiện hộp thoại như hình 4.4 sau:
72
Hình 4.4: Hộp thoại Custom AutoFilter
Trong đó:
+ Equals: Bằng nhau
+ Does not equals: Không bằng nhau
+ Is greater than: Lớn hơn
+ Is greater than or equal to: Lớn hơn hoặc bằng
+ Is less than: Nhỏ hơn
+ Is less than or equal to: Nhỏ hơn hoặc bằng
+ Begin with: bắt đầu với
+ Does not begin with: Không bắt đầu với
+ Ends with: Kết thúc với
+ Does not ends with: Không kết thúc với
+ Contains: Chứa đựng, bao gồm
+ Does not contains: Không chứa đựng
- Bước 5: Click chọn 1 trong các thực đơn đơn lệnh như mô tả ở trên (xem ví dụ hình
4.5)
73
Hình 4.5: Ví dụ chọn thực đơn lệnh để lọc phức tạp
- Bước 6: Click Ok
Để ko áp dụng bộ lọc, kích nút Sort & Filter Click Clear
4.3.3. Lọc cao cấp (Advanced)
- Bước 1: Đặt điều kiện lọc
- Bước 2: Chọn vùng cơ sở cần lọc
- Bước 3: Click tab Data Advanced (xuất hiện hộp thoại Advanced Filter – xem
hình 4.6)
- Bước 4: Click chọn Copy to another location
- Bước 5: Đặt con trỏ tại ô Criteria range sau đó chọn vùng điều kiện đã đặt ở bước
1
- Bước 6: Đặt con trỏ tại ô Copy to: sau đó chọn vùng sẽ đặt kết quả lọc
- Bước 7: Click OK
Xem hình 4.6 và thực hiện các bước lần lượt như đã ghi chú ở hình
74
Hình 4.6: Hình minh họa các bước lọc dữ liệu với Advanced
4.4. CÁC HÀM VỀ CSDL
Là những hàm chỉ sử dụng đối với cơ sở dữ liệu. Khi sử dụng các hàm này thì đã có
cơ sở dữ liệu và đã tạo vùng điều kiện.
4.4.1. Hàm DSUM
Cú pháp: Dsum (CSDL,Cột,Vùng Điều Kiện)
Công dụng: Tính tổng các ô trong “cột” ở các ô mẩu tin thỏa vùng điều kiện của
CSDL
Ví dụ: Tính tổng thành tiền của những mặt hàng có tên là Cassette (xem hình 4.7)
= DSUM(B15:H20, 7, $I$14:$I$15) 25500000
75
Hình 4.7: Màn hình ví dụ tính tổng thành tiền của những mặt hàng Cassette
4.4.2. Hàm DMAX
Cú pháp: Dmax(CSDL,Cột,Vùng Điều Kiện)
Công dụng: Lấy giá trị ô lớn nhất trong cột ở các mẩu tin thỏa vùng điều kiện của
CSDL.
Ví dụ: CSDL xem hình 4.8. Tìm xem mặt hàng nào bán có giá trị thành tiền lớn nhất
trong tháng 08
= DMAX(B15:H20,7,$I$14:$I$15) 27000000
Hình 4.8: Màn hình ví dụ sử dụng hàm Max
4.4.3. Hàm Dmin
Cú pháp: Dmin(CSDL,Cột,Vùng Điều Kiện)
76
Công dụng: Lấy giá trị ô nhỏ nhất trong cột ở các mẩu tin thỏa vùng điều kiện của
CSDL.
Ví dụ: (Xem CSDL hình 4.9). Tìm LƯƠNG nhỏ nhất của những người có C.VỤ là
NV được xếp loại A
= DMIN(A3:K11,7,$L$3:$L$4) 1610000
Hình 4.9: Màn hình ví dụ sử dụng hàm Min
4.4.4. Hàm Dcounta
Cú pháp: Dmin(CSDL,Cột,Vùng Điều Kiện)
Công dụng: Đếm số ô có dữ liệu trong cột ở các mẩu tin thỏa vùng điều kiện của
CSDL
Ví dụ: đếm số người có C.VỤ là N.VIÊN xếp loại A (CSDL xem hình 4.8)
= DCOUNTA(A3:K12,4, $L$3:$L$4) 2
NHỮNG SAI HỎNG THƯỜNG GẶP
TT Hiện tượng Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
Lọc dữ liệu không
được.
- Điều kiện lọc sai.
- Các vùng địa chỉ khi
lọc chưa chính xác
hoặc chưa truyền trị
tuyệt đối.
- Điều chỉnh lại điều kiện lọc
cho đúng.
- Kiểm tra lại các vùng địa chỉ,
điều kiện khi lọc xem đã
truyền trị tuyệt đối chưa?
77
D. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MÔ ĐUN.
TT Nội dung
Điểm chuẩn Điểm đánh
giá
I Điểm thao tác 10
1 Sắp xếp được dữ liệu tăng dần. 05
2 Sắp xếp được dữ liệu giảm dần. 05
II Điểm kỹ thuật 80
1 Lọc được dữ liệu bằng Sort by. 08
2 Lọc được dữ liệu bằng Custom AutoFilter. 12
3 Lọc được dữ liệu bằng Advance Filter. 20
4 Thực hiện tính được tổng có điều kiện bằng hàm
Dsum.
10
5 Thực hiện tìm số lớn nhất có điều kiện bằng hàm
DMax.
10
6 Thực hiện tìm số nhỏ nhất có điều kiện bằng hàm
DMin.
10
7 Thực hiện đếm có điều kiện bằng hàm DCounta. 10
III. Điểm thời gian 10
1 Đúng thời gian 0
2 Xong trước thời gian định mức cứ 1 phút thì được
cộng thêm:
02
Điểm cộng tối đa là 10 điểm
Tổng điểm 100
78
Bài 5.
ĐỒ THỊ TRONG EXCEL
A. MỤC TIÊU
- Trình bày được các khái niệm, các thành phần và ý nghĩa của trong biểu đồ;
- Thực hiện dựng được biểu đồ; hiệu chỉnh và định dạng biểu đồ;
- Rèn luyện ý thức lao động, tác phong công nghiệp, có trách nhiệm và sáng tạo.
B. DỤNG CỤ - THIẾT BỊ - VẬT LIỆU
TT
TÊN
THIẾT BỊ -
DỤNG CỤ -
VẬT LIỆU
THÔNG SỐ KT
ĐƠN
VỊ
SỐ
LƯỢNG
GHI
CHÚ
I THIẾT BỊ-
MÁY MÓC
1
Máy Tính
Core I3 – Ram 8G –
HDD:500G
bộ 18
2 Máy lạnh 2HP cái 02
3 Máy chiếu Shard PG-D3510X cái 01
4 Ổn áp ROBOT 10KVA cái 01
II DỤNG CỤ
1 Bàn học viên mặt đá rộng 0.96m cái 18
2 Ghế Ghế xếp hòa phát cái 18
3 Ghế giáo viên Ghế xoay hòa phát cái 01
4 Bảng viết bút
lông (bảng từ)
1.6x1.25m
cái 01
5 Bóng đèn Đèn tuýp Huỳnh Quang
14-40W
cái 08
6 Quạt trần 03 cánh cái 04
7 Switch 18 cái 18
79
III VẬT LIỆU
1 Bút lông viết
bảng.
Bút lông bảng Thiên
Long WB03 xanh.
cái
2 Bút bi Thiên Long cái
3 Giấy in Double a A4 80 gsm trang 20
4 Mực in 12A Hộp 0,018
C. NỘI DUNG.
5.1. GIỚI THIỆU ĐỒ THỊ
Đồ thị giúp trình bày các số liệu khô khan bằng việc vẽ thành các hình ảnh trực quan,
dễ hiểu. Đồ thị được liên kết với dữ liệu của nó trong bảng tính, do đó khi thay đổi dữ liệu
của nó trong bảng tính thì lập tức đồ thị sẽ thay đổi tương ứng theo. Trong Excel 2010 việc
vẽ đồ thị chưa bao giờ dễ dàng và đẹp như bây giờ. Excel có rất nhiều kiểu đồ thị khác
nhau phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau của rất nhiều loại đối tượng sử dụng bảng
tính, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá thế giới đồ thị của Excel trong bài học này.
Đồ thị là một đối tượng (object) của Excel, đối tượng này chứa các dữ liệu và biểu
diễn thành hình ảnh với màu sắc và kiểu dáng rất phong phú. Nhìn chung, Excel có 2 loại
đồ thị đó là đồ thị nằm trong WorkSheet (còn gọi là Embedded chart) và ChartSheet.
Để chuyển đổi qua lại giữa 2 loại đồ thị này ta làm như sau: Chọn đồ thị Chart
Tools Design Location Move Chart chọn Object in + Tên Sheet (đồ thị nằm
trong Worksheet) hay chọn New sheet + Nhập tên ChartSheet vào.
80
Hình 5.1: Mô tả màn hình chuyển đổi giữa 2 đồ thị
5.2. VẼ ĐỒ THỊ
Phần này trình bày các bước vẽ đồ thị từ một bảng số liệu cho trước và một số tùy
chọn của đồ thị. Kết quả nghiên cứu về sự thõa mãn của các nhóm khách hàng phân theo
độ tuổi được cho như hình bên dưới, nếu chúng ta dùng kết quả này để báo cáo cũng không
có vấn đề gì, tuy nhiên báo cáo sẽ sinh động và thuyết phục hơn nếu chúng ta biến các con
số này thành đồ thị để được nhìn thấy một cách trực quan hơn.
Hình 5.2: Bảng số liệu nghiên cứu
5.2.1. Quy trình vẽ đồ thị
Để vẽ đồ thị, bạn thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Chọn vùng dữ liệu, chọn luôn các nhãn của các cột.
- Bước 2: Chọn kiểu đồ thị từ Ribbon Inserts Chart.
- Bước 3: Chọn nhóm hiển thị dạng đồ thị (ví dụ tôi chọn Column) Clustered
Column.
81
Hình 5.3: Mô tả màn hình vẽ đồ thị dạng Column
5.2.2. Thay đổi bố trí các thành phần trên biểu đồ:
Các thành phần có trên biểu đồ hiển thị sau khi thực hiện quy trình vẽ, trong trường
hợp bạn muốn thay dổi vị trí hiển thị thì thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Chọn đồ thị
- Bước 2: Vào Chart Tools chọn Design Chart Layout.
- Bước 3: Chọn cách bố trí thích hợp. Ví dụ tôi chọn kiểu Layout 3 trong Chart
Layout.
Hình 5.4: Mô tả màn hình thay đổi bố trí các thành phần trên biểu đồ
5.2.3. Đảo các chuỗi số liệu từ dòng thành cột và ngược lại:
- Bước 1: Chọn đồ thị.
- Bước 2: Vào Chart Tools .
82
Chúng ta thực hiện lệnh này khi các đồ thị ở bước trên chưa hiển thị đúng như mong
muốn. Ví dụ chúng ta muốn nhóm các nhóm tuổi lại để dễ so sánh giữa các tháng với
nhau.
Hình 5.5: Mô tả màn hình biểu đồ sau khi đảo vị trí đặt số liệu
Đảo dòng/ cột
Nếu thấy kiểu đồ thị trên không đẹp, chúng ta có thể đổi sang kiểu khác bằng cách:
Chart Tools Design Type Change Chart Type, hộp thoại Insert Chart hiển thị liệt
kê toàn bộ các kiểu đồ thị hiện có của Excel tha hồ cho bạn lựa chọn.
Hình 5.6: Hộp thoại Insert Chart
83
Chọn màu cho đồ thị:
Ngoài ra, nếu bạn thấy tông màu của đồ thị chưa đẹp thì vào chọn Chart Tools
Design Chart Styles More ( ).
Hình 5.7: Màn hình mô tả chọn Chart Style
5.3. CÁC THAO TÁC TRÊN ĐỒ THỊ
5.3.1. Nhận biết các thành phần trên đồ thị
Hình 5.8: Chọn thành phần trên đồ thị
1. Chart Title 7. Horizontal Axis
84
2. Chart Area 8. Data Table
3. Plot Area 9. Horizontal Axis itle
4. Data Label 10. Vertical Gridlines
5. Legend 11. Vertical Axis
6. Horizontal Gridlines 12. Vertical Axis Title
Một số thành phần chỉ có trong đồ thị 3-D:
- Back wall: Màu/ hình hền phía sau đồ thị
- Side wall: Màu/ hình nền ở các cạnh bên của đồ thị
- Floor: Màu/ hình nền bên dưới đồ thị
- Column depth: Độ sâu của các thành phần biểu diễn chuỗi số liệu dưới dạng 3-D.
5.3.2. Các thao tác với đồ thị
Chọn thành phần trên đồ thị:
- Cách dễ nhất là dùng chuột nhấp lên thành phần cần chọn, thành phần được chọn
sẽ có 4 hoặc 8 nút xuất hiện bao quanh.
- Khi đồ thị đã được chọn, chúng ta có thể dùng các phím mũi để di chuyển
đến các thành phần trong đồ thị.
- Ngoài ra, bạn có thể chọn các thành phần tại Chart Tools Current
Selection.
Hình 5.9: Chọn thành phần trên đồ thị
Di chuyển đồ thị:
- Bước 1: Chọn đồ thị.
- Bước 2: Nhấn và giữ chuột di chuyển đồ thị đến vị trí.
Thay đổi kích thước đồ thị:
85
- Bước 1: Nhấp trái chuột lên đồ thị vùng Chart Area để chọn đồ thị cần thay đổi kích
thước, khi đó xung quanh đồ thị xuất hiện 8 nút nắm.
- Bước 2: Di chuyển chuột vào các nút này, giữ trái chuột và kéo hướng vào tâm đồ
thị để thu nhỏ và hướng ra ngoài để phóng to.
Sao chép đồ thị:
- Bước 1: Chọn đồ thị.
- Bước 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+C để chép đồ thị vào bộ nhớ.
- Bước 3: Di chuyển con chuột đến một ô nào đó trong bảng tính nhấn Ctrl+V để
dán đồ thị vào.
Xóa đồ thị:
- Chọn đồ thị sau đó nhấn phím Delete để xóa đồ thị.
- Để xóa Chart Sheet, trước tiên hãy chọn Chart Sheet, sau đó nhấp phải chuột và
chọn Delete từ thực đơn ngữ cảnh hiện ra.
Thêm các thành phần của đồ thị:
- Chọn đồ thị chọn Chart Tools chọn Design chọn Chart Layouts. Sử dụng
các nhóm lệnh tạo các thành phần tương ứng trên đồ thị được thiết kế sẵn như tựa đề, chú
thích, các nhãn, đường lưới,
Sắp xếp và xóa các thành phần của đồ thị:
- Một số thành phần trong đồ thị có thể di chuyển được như tựa đề, chú thích, nhãn.
Muốn di chuyển thành phần nào trước tiên hãy dùng chuột chọn nó, sau đó nhấp và giữ
trái tại cạnh của thành phần và kéo đến vị trí mới trong đồ thị.
- Ngoài ra có thể vào Chart Tools chọn Layout chọn từ các danh sách thiết kế
sẵn.
- Để xóa thành phần nào, bạn chỉ cần dùng chuột chọn thành phần đó và nhấn phím
Delete.
Hình 5.10: Các thành phần trên đồ thị
86
In đồ thị:
- In đồ thị cũng giống như in các đối tượng khác của Excel lưu ý Print Preview trước
khi in để đảm bảo trang in được trọn vẹn nội dung.
- Nếu bạn muốn in đồ thị thành một trang riêng thì hãy chọn đồ thị và nhấp nút Print
để in, khi đó Excel chỉ ra lệnh in đồ thị mà bạn đang chọn.
5.3.3. Hiệu chỉnh và định dạng đồ thị
Hiệu chỉnh đồ thị:
- Bước 1: Chọn đồ thị chọn Chart Tools chọn Format chọn Shape Styles
chọn kiểu định dạng
- Bước 2: Nhấp chuột trái vào các nút bao quan Plot Area và kéo hướng vào Plot Area
để thu nhỏ và hướng ra ngoài Plot Area để phóng to.
Hiệu chỉnh tiêu đề đồ thị, chú thích, tiêu đề trục hoành và trục tung,
Tùy theo kiểu đồ thị đang xử lý mà Excel cho phép bạn hiệu chỉnh các loại tiêu đề
của kiểu đồ thị đó.
- Để thêm tiêu đề chính cho đồ thị vào: Chart Tools Layout Labels Chart
Title lựa chọn kiểu từ danh sách.
- Để thêm tiêu đề cho trục hoành (hay trục tung) vào Chart Tools chọn Layout
chọn Labels chọn Axis Titles lựa chọn kiểu từ danh sách.
- Để thêm chú thích vào Chart Tools chọn Layout chọn Labels chọn Legend
lựa chọn kiểu từ danh sách.
- Để thêm nhãn dữ liệu vào Chart Tools chọn Layout chọn Labels chọn Data
Labels lựa chọn kiểu từ danh sách.
- Ngoài ra chúng ta có thể chèn các Text Box vào đồ thị Chart Tools chọn Layout
chọn Insert chọn Text Box.
87
Hình 5.11: Hiệu chỉnh chú thích cho đồ thị từ hộp thoại Data Source
Hiệu chỉnh đường lưới ngang và dọc:
- Muốn thêm hay bỏ đường lưới trước tiên bạn chọn đồ thị, rồi vào Chart Tools
chọn Layout chọn Axes Gridlines chọn kiểu phù hợp từ danh sách.
- Để hiệu chỉnh màu sắc, kiểu của đường lưới nào thì chọn nó và vào Chart Tools
chọn Format Shape Style chọn kiểu và màu sắc theo nhu cầu.
- Hiệu chỉnh các trục Muốn hiệu chỉnh thông số cho trục trên đồ thị thì bạn hãy chọn
trục nhấp phải chuột chọn Format Axis Sau đây là giải thích các thông số trong
hộp thoại Format Axis.
Hình 5.12: Hộp thoại Format Axis tùy theo giá trị của trục mà bạn chọn
Hầu hết các đồ thị trình bày giá trị trên trục tung và phân nhóm trên trục hoành. Các
bạn nên chọn thử để biết rõ hơn công dụng của các tùy chọn.
88
- Minimum: Xác định giá trị nhỏ nhất trên trục (giá trị khởi đầu)
+ Auto: Để Excel tự xác định
+ Fixed: Qui định giá trị nhỏ nhất cho trục
- Maximum: Xác định giá trị lớn nhất trên trục (giá trị kết thúc)
+ Auto: Để Excel tự xác định
+ Fixed: Qui định giá trị nhỏ nhất cho trục
- Major unit: Xác định giá trị các khoảng chia chính trên trục.
+ Auto: Để Excel tự xác định
+ Fixed: Qui định giá trị nhỏ nhất cho trục
- Minor unit: Xác định giá trị các khoảng chia phụ trên trục.
+ Auto: Để Excel tự xác định
+ Fixed: Qui định giá trị nhỏ nhất cho trục
- Values in reverse order: Đảo thứ tự sắp xếp các giá trị trên trục
- Logarithmic scale: Chuyển các giá trị trên trục sang hệ logarith với cơ số do ta qui
định tại Base (không thể dùng cho giá trị âm hay bằng 0)
- Display units: Chọn đơn vị hiển thị trên trục.
- Show display units label on chart: Cho hiển thị các nhãn đơn vị trên đồ thị
- Major tick mark type: Qui định cách hiển thị ký hiệu phân cách chính trên đồ thị.
+ None Không sử dụng
+ Inside Hiển thị phía bên trong trục
+ Outside Hiển thị phía bên ngoài trục
+ Cross Hiển thị cắt ngang trục
- Minor tick mark type Qui định cách hiển thị ký hiệu phân cách phụ trên đồ thị.
- Axis labels Xác định cách hiển thị các nhãn trên trục
+ None Không sử dụng
+ High Hiển thị phía bên phải trục
+ Low Hiển thị phía bên trái trục
+ Next to Axis Hiển thị kế bên trục (theo mặc định)
- Horizontal axis crosses: Các lựa chọn qui định cách mà trục tung cắt trục hoành
(Đối với đồ thị 3-D đó chính là tùy chọn Floor crosses at)
89
+ Automatic: Do Excel tự xác định.
+ Axis value: Xác định giá trị mà các trục sẽ giao nhau
+ Maximum axis value: Hai trục sẽ giao nhau tại giá trị lớn nhất trên trục (tung)
5.3.4. Thao tác với chuỗi số liệu trong đồ thị
Xóa bớt một chuỗi số liệu khỏi đồ thị:
- Bước 1: Chọn chuỗi số liệu trên đồ thị (Ví dụ: chọn đường cung)
- Bước 2: Nhấn phím Delete trên bàn phím để xót chuỗi khỏi đồ thị
Hình 5.13: Minh họa xóa chuỗi đường cung khỏi đồ thị
Thêm chuỗi mới vào đồ thị:
- Bước 1: Chọn đồ thị cần thêm chuỗi mới vào.
- Bước 2: Nhấp chuột vào Chart Tools Design Data Select Data. Hộp thoại
Select Data Source xuất hiện.
- Bước 3: Nhấp nút Add, hộp thoại Edit Series xuất hiện.
- Bước 4: Đặt tên cho chuỗi mới tại Series Name (bằng tham chiếu hoặc nhập trực
tiếp tên vào từ bàn phím) chọn vùng chứa dữ liệu tại Series Values.
- Ngoài ra ta có thể thêm nhanh chuỗi mới vào đồ thị bằng cách chép (Ctrl+C) dữ
liệu của nó vào bộ nhớ, sau đó chọn đồ thị và dán (Ctrl+V) vào đồ thị.
90
Hình 5.14: Minh họa thêm chuỗi dữ liệu của tháng 3/2008 vào đồ thị
Thay đổi chuỗi số liệu:
Cũng với ví dụ trên nhưng ta muốn chỉ vẽ cho hai sản phẩm Giày và Dép
- Bước 1: Chọn đồ thị cần chỉnh sửa.
- Bước 2: Chart Tools Design Data Select Data. Hộp thoại Select Data
Source xuất hiện.
- Bước 3: Chọn chuỗi cần chỉnh sửa, nhấp nút Edit, hộp thoại Edit Series xuất hiện
- Bước 4: Chọn lại vùng dữ liệu mới tại Series Values. Làm tương tự cho các chuỗi
số liệu khác.
91
Hình 5.15: Minh họa thay đổi chuỗi số liệu
Thêm đường xu hướng vào đồ thị:
Khi vẽ các đồ thị với dữ liệu theo thời gian chúng ta thường vẽ thêm đường xu hướng
để biết được xu hướng trong tương lai của tập dữ liệu. Một tập số liệu có thể có nhiều
đường xu hướng tùy theo cách phân tích của chúng ta. Để thêm đường xu hướng bạn thực
hiện như sau:
- Vào Chart Tools chọn Layout Analysis Trendline chọn kiểu đường xu
hướng từ danh sách hay vào More Trendline Options
Hình 5.16: Minh họa thêm đường xu hướng vào đồ thị
92
NHỮNG SAI HỎNG THƯỜNG GẶP
TT Hiện tượng Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
1 Không vẽ được
đồ thị.
- Không chọn dữ
liệu khi thực hiện
vẽ.
- Chọn dữ liệu trước khi vẽ.
- Thực hiện đúng quy trình.
- Rèn luyện thật nhiều để hình thành kỹ
năng.
2 Đồ thị vẽ ra
không đúng
mẫu.
- Chưa/định dạng
không đúng.
- Thực hiện hiệu chỉnh và định dạng sau
khi vẽ đồ thị.
- Rèn luyện nhiều để hình thành kỹ năng.
D. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MÔ ĐUN.
TT Nội dung
Điểm chuẩn Điểm đánh
giá
I Điểm thao tác 10
Đảo được chuỗi số liệu từ hàng cột và ngược
lại.
II Điểm kỹ thuật 80
1 Vẽ được đồ thị theo đúng yêu cầu. 10
2 Thay đổi các thành phần trên đồ thị theo đúng
mẫu.
20
3 Định dạng màu nền cho các khối trên đồ thị đúng
yêu cầu.
10
4 Hiệu chỉnh tên đồ thị, chú thích đúng vị trí – font
– size – màu chữ.
20
5 Thêm/xóa chuỗi số liệu trên đồ thị. 10
6 Kẻ được đường lưới trên đồ thị 10
III. Điểm thời gian 10
1 Đúng thời gian 0
93
2 Xong trước thời gian định mức cứ 1 phút thì được
cộng thêm:
02
Điểm cộng tối đa là 10 điểm
Tổng điểm 100
Bài 6.
ĐỊNH DẠNG TRANG IN VÀ BẢNG TÍNH
A. MỤC TIÊU
- Trình bày được cách định dạng các thông số cho trang in;
- Thực hiện in ấn được trang bảng tính;
- Rèn luyện ý thức lao động, tác phong công nghiệp, có trách nhiệm và sáng tạo.
B. DỤNG CỤ - THIẾT BỊ - VẬT LIỆU
TT
TÊN
THIẾT BỊ -
DỤNG CỤ -
VẬT LIỆU
THÔNG SỐ KT
ĐƠN
VỊ
SỐ
LƯỢNG
GHI
CHÚ
I THIẾT BỊ-
MÁY MÓC
1
Máy Tính
Core I3 – Ram 8G –
HDD:500G
bộ 18
2 Máy lạnh 2HP cái 02
3 Máy chiếu Shard PG-D3510X cái 01
4 Ổn áp ROBOT 10KVA cái 01
5 Máy in HP – LaserJet M105 cái 01
II DỤNG CỤ
1 Bàn học viên mặt đá rộng 0.96m cái 18
2 Ghế Ghế xếp hòa phát cái 18
3 Ghế giáo viên Ghế xoay hòa phát cái 01
94
4 Bảng viết bút
lông (bảng từ)
1.6x1.25m
cái 01
5 Bóng đèn Đèn tuýp Huỳnh Quang
14-40W
cái 08
6 Quạt trần 03 cánh cái 04
7 Switch 18 cái 18
III VẬT LIỆU
1 Bút lông viết
bảng.
Bút lông bảng Thiên
Long WB03 xanh.
cái
2 Bút bi Thiên Long cái
3 Giấy in Double a A4 80 gsm trang 35
4 Mực in 12A Hộp 0,032
C. NỘI DUNG.
6.1. CÁC CHẾ ĐỘ HIỂN THỊ TRANG
Excel 2010 hỗ trợ mạnh hơn trong việc in ấn, với nhiều chế độ xem trực quan giúp
bạn có thể thấy được kết quả in ngay trên màn hình.
Có 3 chế độ hiển thị là Nornal View, Page Layout View và Page Break Preview. Để
truy cập các chế độ xem vào nhóm View chọn Workbook Views chọn kiểu xem.
- Normal View: Đây là chế độ bạn sử dụng thường xuyên trong quá trình nhập liệu,
tính toán, trên bảng tính và là chế độ mặc định của Excel.
- Page Layout View: Là chế độ xem trước khi in, trong chế độ này bạn vẫn có thể
tính toán và nhập liệu.
- Page Break Preview: Hiển thị bảng tính Excel với các dấu phân trang, tại đây bạn
có thể chia lại trang bằng cách kéo thả các đường chia cách trang.
6.2. THIẾT LẬP THÔNG SỐ CHO TRANG IN
Tất cả các tùy chọn thiết lập thông số trang in có tại menu Page Layout nhóm Page
Setup (xem hình 6.1):
- Margins: tùy chọn lề trang.
- Orientation: chiều trang ngang hay dọc.
95
- Size: tùy chọn khổ giấy.
- Print Area: tùy chọn vùng in.
- Breaks: tùy chọn ngắt trang.
- Background: chèn hình nền.
- Print Titles: tùy chọn in tiêu đề lặp lại trên mỗi trang,).
Bạn có thể thiết lập các thông số tại đây hoặc vào hộp thoại Page Setup để điều chỉnh.
Để vào hộp thoại Page Setup bạn vào menu Page Layout đến nhóm Page Setup
nhấn vào nút
Hình 6.1: Nhóm Page Setup trên Thanh Ribbon
Hình 6.2: Hộp thoại Page Setup chọn thẻ Page
6.2.1. Thẻ Page
- Orientation:
+ Portrait: Chọn trang dọc
+ Landscape : Chọn trang ngang
- Paper size : Chọn khổ giấy in (A3, A4)
96
6.2.2. Thẻ margins
Hình 6.3: Hộp thoại Page Setup chọn thẻ Margins
- Top: canh lề trên
- Bottom: canh lề dưới
- Left: canh lề trái
- Right: canh lề phải
- Header: canh lề tiêu đề đầu trang
- Footer: canh lề tiêu đề chân trang
- Ngoài ra còn có tùy chọn canh giữa: Horizontally: canh giữa trang theo chiều ngang
và Vertically: canh giữa trang theo chiều dọc
6.2.3. Thêm thông tin vào đầu và cuối trang: thẻ Header/Footer
97
Hình 6.4: Hộp thoại Page Setup chọn thẻ Header/Footer
Khi click chuột chọn Custom Header sẽ xuất hiện hộp thoại như hình 6.5
Hình 6.5: Hộp thoại Header
Khi click chuột vào Custom Footer sẽ xuất hiện hộp thoại như hình 6.6
Hình 6.6: Hộp thoại Custom Footer
Các mã lệnh và nút lệnh trong Header và Footer
Nút lệnh Mã lệnh Chức năng
&[Page] Hiển thị số trang tài liệu
&[Pages] Hiển thị tổng số trang được in
&[Date] Hiển thị ngày hiện tại
&[Time] Hiển thị giờ hiện tại
98
&[Path]&[File] Hiển thị đường dẫn đầy đủ đến nơi lưu tập tin và Tên
tập tin
&[File] Hiển thị tên tập tin
&[Tab] Hiển thị tên sheet
Không có Chèn hình lựa chọn vào. Bạn phải tìm đến hình cần
chèn vào trong hộp thoại Insert Picture, chọn hình và
nhấn nút Insert.
Không có Thiết lập các thông cố cho hình chèn vào.
Ở hộp thoại Custom Header và Custom Footer cho phép bạn thiết lập tiêu đề đầu
trang và cuối trang như ở MS.Word. Có một điểm khác hơn so với MS.Word là Excel phân
ra thành 3 vùng:
- Left section: tiêu đề được canh lề trái
- Center section: tiêu đề được canh giữa
- Right section: tiêu đề được canh lề phải
Bạn có thể chèn ngày giờ, số trang tự động, hiển thị tên tập tintừ vào các nút lệnh
tương ứng trên hộp thoại như đã mô tả ở trên bảng “Các mã lệnh và nút lệnh trong Header
và Footer”.
Điều chỉnh tỉ lệ phóng to/ thu nhỏ trang in:
Trong một số trường hợp ta cần in nén hay phóng to nội dung vào một số trang nhất
định khi đó vào menu Page Layout chọn Scale To Fit chọn Scale. Ta có thể thu nhỏ
tài liệu đến 10% và phóng to tới 400%.
Ngoài ra ta có thể ép Excel in tài liệu ra với số trang ta qui định tại menu Page Layout
chọn Scale To Fit chọn Width và Ribbon chọn Page Layout Scale To Fit
Height (xem hình 6.7)
99
Hình 6.7: Mô tả điều chỉnh tỉ lệ phóng to/ thu nhỏ trang in trên thanh Ribbon
6.3. THIẾT LẬP THÔNG SỐ HỘP THOẠI PRINT
Để gọi hộp thoại Print, có 2 cách:
- Cách 1: Nhấp chuột vào menu File chọn Print.
- Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+P.
Dùng hộp thoại này để chọn máy in, chọn trang cần in, chọn số lượng bản sao và một
số tùy chọn khác.
Bạn thực hiện thiết lập hộp thoại in theo hình 6.8:
Số bản in
Chọn máy in
Chọn in từ trang đến
trang
Chọn in trang dọc hay
ngang
Thực hiện in
100
Hình 6.8: Hộp thoại Print
Tại Print Active Sheets Nhấp chuột vào mũi tên, các thông số hiển thị với công
dụng sau:
- Print Selection: Chỉ in vùng đang chọn.
- Print Active sheet(s): Chỉ in sheet hiện hành hay các sheet đang chọn.
- Print Entire workbook: In toàn bộ workbook.
NHỮNG SAI HỎNG THƯỜNG GẶP
TT Hiện tượng Nguyên
nhân
Biện pháp khắc phục
101
1 - Khi in ra trang văn
bản nhìn không đẹp
mắt, khoảng cách lề
trái – phải – trên –
dưới không đúng quy
định; lề phải của văn
bản không thẳng
hàng giữa các dòng
với nhau
- Chưa định dạng
trước khi in.
- Chưa có kỹ năng.
- Định dạng Page Setup trước
khi in bao gồm canh lề: trái –
phải – trên – dưới đúng quy
định.
- Chọn khổ giấy, số trang, số
bản trước khi in.
- Định dạng số trang trước khi
in.
- Rèn luyện nhiều để tạo thành
thói quen và kỹ năng xử lý.
D. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MÔ ĐUN.
TT Nội dung
Điểm chuẩn Điểm
đánh giá
I Điểm thao tác 20
1 Mở được hộp thoại Page Setup để định dạng 10
2 In ấn được văn bản 10
II Điểm kỹ thuật 70
1 Canh lề văn bản, chọn khổ giấy, hướng giấy đúng
theo yêu cầu
30
2 Chèn được số trang giấy vào văn bản 10
Số trang được định dạng font, size, kiểu chữ, màu
chữ đúng yêu cầu.
30
III. Điểm thời gian 10
1 Đúng thời gian 0
2 Xong trước thời gian định mức cứ 1 phút thì được
cộng thêm:
02
Điểm cộng tối đa là 10 điểm
Tổng điểm 100
102
BÀI TẬP THỰC HÀNH
BÀI TẬP SỐ 1:
1. Khởi động Excel. Mở một Workbook mới.
2. Tạo một Workbook có nội dung sau và lưu lại với tên canban.xls
BẢNG DỰ TRÙ VẬT TƯ
STT VẬT TƯ ĐV Đ.GIÁ S.LG T.TIỀN T.TRƯỚC
CÒN
THIẾU
1 Xi măng Bao 50000 120
2 Đất Xe 150000 5
3 Đá Khối 320000 6
4 Gạch Viên 200 2000
5 Đinh Kg 7000 3
6 Sơn Kg 20000 12
7 Gỗ m 18000 35
Tổng cộng:
Trong đó: T.TIỀN = Đ.GIÁ * S.LG
- T.TRƯỚC = 40% của T.TIỀN
- CÒN THIẾU = T.TIỀN – T.TRƯỚC
- Thêm một cột T.LÃI sau cột T.TRƯỚC, T.LÃI = 0,8 % của CÒN THIẾU
3. Mở một Workbook mới, có nội dung sau và lưu lại với tên LUONG.XLS
BẢNG LƯƠNG THÁNG 10
STT HỌ & TÊN LƯƠNG TẠM ỨNG THỰC LÃNH
1 Hoàng Phi Hồng 424000
2 Tiểu Yến Tử 554000
3 Lý Sư Huynh 450000
4 Võ Tắc Thiên 290000
5 Triều cái 290000
6 Ngô Tiên Sinh 390000
Tổng cộng:
103
Trong đó:
- TẠM ỨNG = 3/5 của LƯƠNG.
- Tính THỰC LÃNH = LƯƠNG – TẠM ỨNG.
- Tính tổng cộng của các cột: LƯƠNG, TẠM ỨNG, THỰC LÃNH.
- Trở qua cửa sổ Workbook canban.xls và tìm cách tính các ô ở hàng Tổng cộng. Sau
đó thêm vào trong bảng này 3 vật tư với Đ.GIÁ, S.LG tùy ý. Sau đó quan sát xem cột hàng
Tổng cộng có thay đổi gì không.
BÀI TẬP SỐ 2:
1. Lập bảng tính sau và lưu với tên DULICH.XLSX
BÁO CÁO CHI PHÍ CỦA CÔNG TY DU LỊCH HOÀN CẦU –
TUẦN LỄ KẾT THÚC
Đ.ĐIỂM
DI
CHUYỂN
ĂN Ở
PHỤC
VỤ
CỘNG
TRẢ
TRƯỚC
Vũng Tàu 120000
Nha Trang 420000
Đà Lạt 420000
Huế 720000
Tổng cộng
Thực thu
Trong đó:
- Cột DI CHUYỂN có giá trị bằng 20 % của cột ĂN Ở.
- Cột PHỤC VỤ có giá trị bằng 80 % của cột DI CHUYỂN
- Cột CỘNG có giá trị là tổng DI CHUYỂN, ĂN Ở VÀ PHỤC VỤ.
- TRẢ TRƯỚC = ¾ của CỘNG
- Tính các tổng các số liệu của hàng TỔNG CỘNG
- Hàng Thực Thu có số liệu bằng 90 % của hàng Tổng cộng
104
2. Lập bảng tính sau và lưu lại với tên HANGHOA.XLS
BÁO CÁO BÁN HÀNG
Tên
Hàng
Đơn
Giá
Cửa Hàng số 1 Cửa Hàng số 2 Tổng Cộng
SL T.TIỀN SL T.TIỀN T.TIỀN
%
(MH)
Bánh 5000 50 55
Kẹo 3000 45 40
Sữa 4500 50 65
Đường 5500 25 35
Bột Ngọt 9500 65 75
Tổng Cộng:
Trong đó:
- Cột T.TIỀN (ở các cửa hàng) = Đơn Giá * Số Lượng.
- Cột T.TIỀN (ở cột Tổng Cộng) = T.TIỀN (ở cửa hàng 1) + T.TIỀN (ở cửa hàng 2).
- Dòng Tổng Cộng là tổng giá trị các cột
- Cột % (MH) = giá trị T.TIỀN của từng mặt hàng ở cột Tổng Cộng / tổng giá trị
T.TIỀN ở cột Tổng Cộng
BÀI TẬP SỐ 3:
1. Tạo bảng tính dưới đây trong Sheet1 và đặt tên cho bảng tính BANG LUONG T12
CÔNG TY TNHH FREEHAND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG KẾ TOÁN - TÀI VỤ Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
**********
BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN THÁNG 12/20007
STT HỌ VÀ TÊN
C
H
Ứ
C
V
Ụ
M
Ứ
C
L
Ư
Ơ
N
G
NGÀY
CÔNG
T
H
À
N
H
T
IỀ
N
G
H
I C
H
Ú
1 Lê Văn Sơn TP 460.000 đ/ngay 26 ?
T
ạm
ứ
n
g
th
aù
n
g
1
2
1
.0
0
0
.0
0
0
2 Trần Hoàng Hà PP 420.000 đ/ngay 24
105
3 Nguyễn Thanh Long NV 280.000 đ/ngay 26
4 Nguyễn Trường Giang NV 350.000 đ/ngay 26 Tạm
ứ
n
g
th
án
g
1
2
5
0
0
.0
0
0
ñ
5 Hà Thảo Trang NV 260.000 đ/ngay 28
6 Trần Bảo Ngọc BV 280.000 đ/ngay 27
TỔNG CỘNG ? ?
- THÀNH TIỀN = MỨC LƯƠNG * NGÀY CÔNG
- Tính tổng cộng các NGÀY CÔNG VÀ MỨC LƯƠNG
- Định dạng cột THÀNH TIỀN có ký hiệu là "VNĐ"; cột MỨC LƯƠNG là “đ/ngày”
2. Tạo bảng tính dưới đây trong sheet 2 và đặt tên là HÀNG NHẬP
Tỷ giá:16.004 VNĐ/USD
STT
Số Lượng Hàng Nhập Đơn Giá (USD) Thành Tiền
Bắp(tấn) Gạo (tấn) Bắp Gạo Bắp Gạo
1 7T 5T 125 $/T 126 $/T ? ?
2 8T 6T 126 $/T 127 $/T ? ?
3 9T 7T 127 $/T 128 $/T ? ?
4 10T 8T 128 $/T 129 $/T ? ?
5 11T 9T 129 $/T 130 $/T ? ?
6 12T 10T 130 $/T 131 $/T ? ?
TỔNG CỘNG: ? ?
- Định dạng và nhập các cột số liệu như mẫu trên
- Tính Thành Tiền cho mỗi loại hàng, chuyển đổi và định dạng là vnđ
BÀI TẬP 4:
Thực hành các hàm SUM, MIN, MAX, AVERAGE, IF.
1. Tạo bảng tính sau và lưu với tên VIDEO
ĐIỂM THUÊ VIDEO SỐ:
STT Mã Tên Phim Loại Đ.Giá Ngày Thuê Ngày Trả Thành Tiền
BÁO CÁO HÀNG NHẬP NĂM 2007
106
1 S1 F1 10/11/2016 11/11/2016
2 S2 F2 10/11/2016 12/11/2016
3 S3 F3 10/11/2016 10/11/2016
4 C1 F1 10/11/2016 11/11/2016
5 C2 F1 10/11/2016 12/11/2016
6 C3 F2 10/11/2016 10/11/2016
7 T1 F3 10/11/2016 12/11/2016
8 T2 F1 10/11/2016 10/11/2016
9 T3 F1 10/11/2016 11/11/2016
10 T4 F2 10/11/2016 12/11/2016
Tổng:
Yêu cầu:
- Cột Đ.Giá tính theo ngày. Nếu Loại là F1 thì bằng 2000 còn lại 1500.
- Cột Thành Tiền. Nếu trả trong ngày thì bớt 500, còn lại thì bằng số ngày thuê nhân
với Đơn Giá.
- Tổng là tổng cộng của cột Thành Tiền
2. Tạo Workbook có tên B.LƯƠNG.xls có nội dung như sau:
BẢNG LƯƠNG THÁNG 12 / 2007
SỐ
TT
HỌ TÊN BẬC
NGÀY
CÔNG
CÔNG
NHẬT
LƯƠNG
TẠM
ỨNG
THỰC
LÃNH
1 Hải Châu A 20
2 Diễm Quỳnh B 22
3 La Hán C 23
4 Lý Hương A 25
5 Phạm Khắc C 24
6 Trần Duy A 23
7 Hạ Băng B 24
Yêu cầu:
107
1. Cột CÔNG NHẬT phụ thuộc vào BẬC. Nếu BẬC A thì 60000. Bậc B thì 50000 còn
lại 40000.
2. Cột LƯƠNG = NGÀY CÔNG * CÔNG NHẬT.
3. Cột TẠM ỨNG = 40% của LƯƠNG.
4. Cột THỰC LÃNH = LƯƠNG – TẠM ỨNG.
5. Tính Tổng, Trung Bình, Max, Min cho các cột tương ứng
BÀI TẬP SỐ 5:
Thực hành kết hợp nhiều hàm IF
1. Tạo bảng tính sau, lưu với tên LƯƠNG.xls
Trong đó:
1. CÔNG NHẬT dựa vào LOẠI :
- Nếu LOẠI A thì 70000
- Nếu LOẠI B thì 50000
- Nếu LOẠI C thì 40000
- Còn lại thì 30000
2. LƯƠNG = CÔNG NHẬT * NGÀY CÔNG.
3. THƯỞNG dựa vào NGÀY CÔNG:
108
- Nếu > 26 ngày thì 3/4 LƯƠNG
- Nếu > 20 ngày thì 3/5 LƯƠNG
- Còn lại không thưởng
4. PCCV dựa vào CHỨC VỤ:
- Nếu là GĐ thì PCCV 30% LƯƠNG.
- Nếu là TP thì PCCV 20% LƯƠNG.
- Nếu là PP thì PCCV 10% LƯƠNG.
- Còn lại không có PCCV.
4. TẠM ỨNG dựa vào NGÀY CÔNG:
- Nếu > 26 ngày thì TẠM ÚNG 3/5 LƯƠNG.
- Nếu > 23 ngày thì TẠM ÚNG 1/2 LƯƠNG.
- Nếu > 20 ngày thì TẠM ỨNG 2/5 LƯƠNG
- Còn lai không tạm ứng.
5. THỰC LÃNH = LƯƠNG + THƯỞNG + PCCV – TẠM ỨNG.
6. Tính Tổng, Max, Min, Trung Bình các cột tương ứng.
BÀI TẬP SỐ 6:
Thực hành các hàm: COUNT, COUNTIF, IF, AND, OR
Tổng số thí sinh dự thi: [CT1]
Số
TT
Họ Tên Hạnh
Kiểm
Ưu
Tiên
Môn Thi Điểm
Cộng
Tổng
Điểm
Kết
Quả Văn Toán Hóa N.Ngữ
1 Lê Minh A CTB 7 8 9 6
2 Tần Hán B TN 2 7 4 5
3 Tiểu Hồng C 9 6 8 9
4 Trần Khải A TN 4 7 7 4
5 Vương Hà A 4 9 9 6
6 Lý Mai B TN 3 4 4 5
7 Thái Toàn C 8 9 9 8
8 Vĩ Hưng A CTB 3 4 4 9
9 Khải Vi A TN 5 8 9 9
109
Điểm Cao nhất:
Điểm Thấp nhất:
Điểm Trung bình:
Đếm số học sinh đạt kết quả: Giỏi Khá TB Hỏng
Yêu cầu
1. [CT1]: Đếm tổng số thí sinh dự thi.
2. Cột Điểm Cộng phụ thuộc vào cột Ưu Tiên và cột Hanh Kiểm.
- Nếu Ưu Tiên là CTB thì Điểm Cộng là 2.
- Nếu Ưu Tiên là TN thì Điểm Cộng là 1
- Và cả hai loại trên phải có Hạnh Kiểm là A hoặc B
3. Cột Tổng Điểm = tổng điểm Các Môn và Điểm Cộng.
4. Cột Kết Quả phụ thuộc vào Tổng Điểm:
- Nếu Tổng Điểm >= 32 thì Kết Quả là Giỏi.
- Nếu Tổng Điểm >= 26 và < 32 thì Kết Quả là Khá.
- Nếu Tổng Điểm >= 20 và < 26 thì Kết Quả là TB.
- Còn lại là Hỏng.
5. Tìm trị Cao Nhất, Thấp Nhất, Trung Bình của các cột tương ứng.
6. Đếm số thí sinh Giỏi, Khá, TB và Hỏng
BÀI TẬP SỐ 7:
Thực hành các hàm: Dò tìm, Left, Int, Mod..
Tạo bảng tính sau lưu với tên KHACHSAN
BẢNG THỐNG KÊ TIỀN PHÒNG
STT
Mã số
Phòng
Thuê
Tên
Phòng
Thuê
Ngày Thuê
Phòng
Ngày Trả
Phòng
Tuần Ngày
Tổng
Cộng
Số
Tuần
Đơn
Giá
Thành
Tiền
Số
Ngày
Đơn
Giá
Thành
Tiền
1 A001 15/09/2007 27/09/2007
2 B002 11/09/2007 12/09/2007
110
3 C004 14/09/2007 17/09/2007
4 A005 20/09/2007 27/09/2007
5 C002 29/09/2007 12/10/2007
6 D009 27/09/2007 27/10/2007
7 B001 23/09/2007 23/09/2007
Yêu cầu:
1. Tên Phòng Thuê dựa vào ký tự đầu của Mã Số Phòng Thuê và bằng Bảng Giá Thuê
Phòng.
2. Số Tuần Thuê phụ thuộc vào Ngày Thuê và Ngày trả.
3. Số Ngày Thuê phụ thuộc vào Ngày Thuê và Ngày trả.
4. Đơn Giá 1 Tuần và Giá 1 Ngày dựa vào ký tự đầu của Mã Số Phòng Thuê và Bảng giá
Thuê Phòng.
5. Thành Tiền của Tuần = Số Tuần thuê * Đơn Giá tuần.
6. Thành Tiền của Ngày = Số Ngày thuê * Đơn Giá ngày.
7. Tổng Cộng = Tiền Tuần + Tiền Ngày
8. Thêm vào bên phải bảng tính hai cột Trả Trước và Còn Lại.
9. Cột Trả Trước dựa vào kí tự đầu của Mã Số Phòng Thuê và Bảng Giá Thuê Phòng.
10. Cột Còn Lại = Tổng Cộng – Trả Trước.
11. Tính tổng Min, Max, Trung bình các cột tương ứng.
BẢNG GIÁ THUÊ PHÒNG
Loại
Phòng
Giá 1
Tuần
Giá 1
Ngày
Tên
Phòng
Trả
Trước
A 500 80 Đặc Biệt 30%
B 370 60 Hạng Nhất 20%
C 240 40 Hạng Nhì 10%
D 60 10 Bình Dân 5%
111
BÀI TẬP SỐ 8:
Thực hành các hàm: Dò tìm, kết hợp IF, Left, Right, Mid, Value..
1. Tạo các bảng tính sau và lưu với tên TIENNHA.XLS
BẢNG THANH TOÁN THUÊ TIỀN NHÀ THÁNG
SỐ
TT
MÃ
NHÀ
ĐƠN
GIÁ
SỐ
THÁNG
TIỀN
NHÀ
TIỀN
ĐIỆN
TIỀN
NƯỚC
TIỀN
D.VỤ
THÀNH
TIỀN
TRẢ
TRƯỚC
CÒN
THIẾU
1 A-N01
2 A-N03
3 B-D07
4 B-D14
5 C-N05
6 B-D04
7 C-N03
8 B-N04
BẢNG ĐƠN GIÁ THUÊ NHÀ, DỊCH VỤ
MÃ NHÀ A B C D
ĐƠN GIÁ 800000 600000 400000 300000
TIỀN ĐIỆN 30000 28000 20000 18000
TIỀN NƯỚC 12000 10000 8000 6000
TIỀN D.VỤ 100000 90000 70000 50000
TRẢ
TRƯỚC
70% 60% 50% 40%
Yêu cầu:
1. ĐƠN GIÁ dựa vào kí tự đầu của MÃ NHÀ và BẢNG ĐƠN GIÁ THUÊ NHÀ, DỊCH
VỤ. Nếu thuê dài hạn thì tính 80% ĐƠN GIÁ (dựa vào kí tự giữa của MÃ NHÀ để biết
nếu D là dài hạn, N là ngắn hạn).
2. SỐ THÁNG dựa vào hai kí tự sau của MÃ NHÀ (nhớ đổi ra kiểu số).
3. TIỀN NHÀ = ĐƠN GIÁ * SỐ THÁNG THUÊ.
112
4. TIỀN ĐIỆN, TIỀN NƯỚC, TIỀN DỊCH VỤ dựa vào kí tự đầu cũa MÃ NHÀ và BÀNG
ĐƠN GIÁ THUÊ NHÀ, DỊCH VỤ (nhớ nhân với SỐ THÁNG thuê).
5. THÀNH TIỀN = TIỀN NHÀ + TIỀN ĐIỆN + TIỀN NƯỚC + TIỀN DỊCH VỤ nếu
thuê ngắn hạn thì cộng thêm khấu hao bằng 10% của THÀNH TIỀN.
6. TRẢ TRƯỚC dựa vào kí tự đầu của của MÃ NHÀ và BẢNG ĐƠN GIÁ THUÊ NHÀ,
DỊCH VỤ (nhớ nhân với THÀNH TIỀN). Nếu thuê dài hạn không phải trả trước (TRẢ
TRƯỚC = 0)
7. CÒN THIẾU = THÀNH TIỀN – TRẢ TRƯỚC
BÀI TẬP SỐ 9:
Thực hành về: CƠ SỞ DỮ LIỆU
1. Lập bảng xơ sở dữ liệu sau: (Trong đó LƯƠNG = HỆ SỐ * 180000)
STT HỌ VÀ TÊN N.SINH C.DANH
MÃ
NGHẠCH
HỆ
SỐ
LƯƠNG
CHỨC
VỤ
TỔNG
CỘNG
1 Trần Văn Tiễn 1957 N.Viên 1.009 2.08 374400
2 Đỗ Văn Lượng 1957 H.Trưởng 15.113 3.54 42000 679200
3 Lưu Cao Thắng 1965 Dạy Lớp 15.113 3.26 586800
4 Hà Hợp Phát 1961 H.Phó 15.113 2.98 30000 566400
5 Lê Văn Liệu 1970 Dạy Lớp 15.113 2.98 536400
6 Đỗ Đức Thắng 1973 H.Phó 15.113 2.70 30000 516000
7 Ng.Thanh tâm 1968 Dạy Lớp 15.113 2.42 435000
8 Đỗ T.Thu Vân 1975 Dạy Lớp 15.113 2.42 435000
9 Ng.Ngọc Nga 1978 Dạy Lớp 15.113 1.86 334000
10 Lưu thị Loan 1969 Dạy Lớp 15.113 2.42 435000
11 Phạm Trần Anh 1962 Dạy Lớp 15.113 2.42 435000
- Hãy rút trích những nhân viên có HỆ SỐ lương là 2.42
- Hãy rút trích những nhân viên có TỔNG CỘNG > 400000 và sinh sau 1960
- Hãy rút trích những nhân viên có LƯƠNG > 500000 hặc có tiền phụ cấp CHỨC
VỤ
113
2. Tạo bảng thống kê
BẢNG THỐNG KÊ
H.Phó Dạy Lớp N.Viên
Số Lượng
Lương Tổng cộng
Lương Cao Nhất
Lương Thấp Nhất
Lương Trung Bình
114
BÀI TẬP SỐ 10:
Thực Hành: Vẽ Biểu Đồ
1. Thực hành vẽ biểu đồ theo dạng số liệu sau: (Tạo giống hình vẽ)
Quốc
Gia
Singapore Indonesia Philippines Thailand Malayia Viêt
Nam
Số
Lượng
7300 4500 7900 200 7300 1400
2. Vẽ biểu đồ theo số liệu và mẫu sau:
Năm Đậu Cao Su Cà Phê Thịt Hạt Điều
2005 80681 75105 110502 8389 53460
2006 90000 81795 45355 4263 66098
115
BÀI TẬP 11:
QUẢN LÝ NHÂN VIÊN
STT
MÃ
NV
TÊN
NV
NGÀY VÀO
CÔNG TÁC
SỐ
NĂM
LÀM
VIỆC
SỐ
CON
PHỤ
CẤP
PHÉP
NĂM
LƯƠNG
THÁNG
01 A01 HOA 01/11/1998 ? 3 ? ? ?
02 B01 HẰNG 07/02/1999 2
03 A02 NGUYỆT 25/05/1990 1
04 B02 PHÚC 06/08/1991 4
05 C01 CHÂU 22/05/1992 5
06 D01 HIẾU 06/03/1987 3
07 C02 HÀ 09/11/1996 1
08 D02 TRUNG 03/11/1998 0
09 E01 MINH 22/07/1999 3
10 G01 AN 03/06/2001 2
11 E02 TRANG 08/09/2002 2
12 G02 HỒNG 04/06/1990 1
BẢNG 1
BẢNG 2
116
MÃ
NV
LƯƠNG
/THÁNG
A 1.000.000đ
B 1.100.000đ
C 1.200.000đ
D 1.300.000đ
E 1.500.000đ
G 2.000.000đ
Yêu cầu:
1. SỐ NĂM LÀM VIỆC = NĂM HIỆN TẠI - năm của NGÀY VÀO CÔNG TÁC.
2. PHỤ CẤP = PHỤ CẤP THÁNG + PHỤ CẤP CON
Trong đó:
- PHỤ CẤP THÁNG: Dựa vào 2 ký tự cuối của MÃ NV bạn tra trong BẢNG 2 để
tính.
- PHỤ CẤP CON: Mỗi con được phụ cấp tháng là 50.000đ, nếu 3 con trở lên thì
không có phụ cấp
3. PHÉP NĂM: Từ năm làm việc thứ 3 mới được nghỉ phép 15 ngày. Sau năm thứ 5,
mỗi năm thêm một ngày nghỉ phép
4. LƯƠNG THÁNG = PHỤ CẤP + LƯƠNG CB
Trong đó: LƯƠNG CB dựa vào KÝ TỰ ĐẦU CỦA MÃ NV tra trong BẢNG 1.
5. Sắp xếp bảng tính theo TÊN NV tăng dần.
Trích những nhân viên làm việc trên 10 năm
BÀI TẬP 12:
Tạo bảng tính dưới đây
NGUYỆT SAN VÀ NHẬT BÁO
STT MÃ BÁO
TÊN
BÁO
NGÀY
GIAO
ĐƠN
GIÁ
SỐ
LƯỢNG
THÀNH
TIỀN
1 TNNS01 ? 05/12/2007 ? ? ?
MÃ
NV
PHỤ CẤP
THÁNG
1 200.000đ
2 150.000đ
117
2 TNNB05 07/11/2007
3 CANB03 07/10/2007
4 PNNB04 08/11/2007
5 TTNS02 05/12/2007
6 CANS01 12/12/2007
7 PNNS03 15/11/2007
8 TTNB02 17/12/2007
BẢNG TRA
Mã loại Tên báo
Giá báo
Nhật báo Nguyệt san
TT Tuổi trẻ 2000 3000
TN Thanh niên 1500 3500
PN Phũ nữ 2000 5000
CA Công an 1500 3000
Mô tả:
- Hai ký tự đầu của MÃ BÁO cho biết MÃ LOẠI
- Ký tự thứ 3,4 là NS là báo Nguyệt San, NB là Nhật Báo
Yêu cầu:
1. TÊN BÁO: Dựa vào 2 ký tự đầu của MÃ HÀNG dò tìm trong BẢNG TRA và kết nối
vào phía sau chuỗi "Nguyệt San" nếu nếu ký tự thứ 3,4 là NS và "Nhật Báo" nếu ký tự
thứ 3,4 là NB.
2. ĐƠN GIÁ: Dựa vào hai ký tự đầu của MÃ HÀNG dò tìm trong BẢNG TRA, lấy đúng
với giá báo trong bảng
3. SỐ LƯỢNG: Nếu hai ký tự cuối<=3 thì số lượng là 100 còn lại là 50
4. THÀNH TIỀN = SÓ LƯỢNG * ĐƠN GIÁ, tuy nhiên sẽ giảm 5% của THÀNH TIỀN
cho các mã báo có số lượng là 100
5. Tính tổng thu được từ ngày 5 đến ngày 12 của tháng 12
6. Săp xếp bảng tính với MÃ BÁO tăng dần
118
7. Trích đầy đủ các thông tin của báo Công An và báo Phụ Nữ mà có số lượng là 1
119
BÀI TẬP 13:
KẾT QUẢ TUYỂN SINH NĂM 2007
MÃ SỐ TÊN SV
NGÀNH
THI
KHU
VỰC
TOÁN LÝ HOÁ
KẾT
QUẢ
A101 Trung 4 7 5
B102 Nga 5 6 6
C103 Mạnh 6 3 1
D204 Uyên 3 4 2
A205 Tùng 7 7 9
C106 Hùng 8 6 7
D107 Hoa 9 7 8
A208 Sơn 9 9 9
BẢNG 1
MÃ NGÀNH
NGÀNH
THI
ĐIỂM
CHUẨN 1
ĐIỂM
CHUẨN 2
A Tin học 19 18
B Điện tử 17 16
C Xây dựng 16 15
D Hoá 15 14
Yêu cầu:
1. Chèn vào trước cột KẾT QUẢ 2 cột TỔNG CỘNG VÀ ĐIỂM CHUẨN
120
2. NGÀNH THI: Dựa vào ký tự đầu tiên của MÃ SỐ và tra trong BẢNG 1
3. KHU VỰC: là ký tự thứ hai của MÃ SỐ
4. Từ ký tự đầu của MÃ SỐ, KHU VỰC và BẢNG 1, hãy điền dữ liệu cho cột ĐIỂM
CHUẨN. Trong đó nếu thí sinh nào thuộc Khu vực 1 thì lấy cho ĐIỂM CHUẨN 1,
ngược lại thì lấy ĐIỂM CHUẨN 2.
5. TỔNG CỘNG: Là tổng của 3 môn.
6. KẾT QUẢ: Nếu thí sinh mà có điểm TỔNG CỘNG lớn hơn hay bằng ĐIỂM
CHUẨN của ngành mình dự thi sẽ có KẾT QUẢ là “Đậu”, ngược lại thì ghi là “Rớt”.
7. Thêm cột HỌC BỔNG sau KẾT QUẢ và lập công thức điền vào “Có” nếu điểm
TỔNG CỘNG của thí sinh lớn hơn hay bằng ĐIỂM HB của ngành mình dự thi,
ngược lại để trống.
8. Thêm cột XẾP HẠNG vào trước cột HỌC BỔNG đồng thời xếp thứ hạng cho thí
sinh nào có điểm TỔNG CỘNG cao nhất thì đứng hàng đầu bảng.
9. Tìm thí sinh nào có điểm cao nhất, thấp nhất.
10. Trích danh sách các thí sinh có KẾT QUẢ là “Đậu”
121
Bài Tập 14:
Mã
số
Tên Xếp Loại Văn Toán
Điểm
cộng
Diện UT Điểm UT
Tổng
công
Kết
Quả
B12 Quế TB 4,5 8
A11 Gấm Khá 3 6
C22 ụa Giỏi 6 7,5
A11 Nhung Khá 5 3
B12 Toàn TB 2,5 4,5
Mã
Số Diện UT Điểm UT
B Diện 2 1,5
A Diện 1 2
C Diện 3 1
Tổng số thí sinh rớt
Bảng phụ
KÕt Qña Kú Thi TuyÓn Líp 10
Th«ng tin vÒ kú thi:
Điểm văn cao nhất
Điểm toán cao nhất
Tổng số thí sinh
Tổng số thí sinh đậu
Yêu cầu:
1. Điểm cộng.
- Nếu xếp loại giỏi thì điểm cộng là 2.
- Nếu xếp loại khá thì điểm cộng là 1.
- Còn lại không có điểm cộng.
2. Diện UT : Dựa vào ký tự đầu tiên ở cột Mã số và dò trong Bảng phụ.
3. Điểm UT : Dựa vào ký tự đầu tiên ở cột Mã số và dò trong Bảng phụ.
4. Tổng cộng là tổng của Điểm cộng, Văn, Toán và Điểm UT.
5. Kết quả : Nếu tổng điểm >=13,25 thì kết quả là Đậu, còn lại là rớt.
122
BÀI TẬP 15
STT Mã hàng Tên hàng Ngày bán Số lượng (kg) Đơn giá Tiền giảm Thành tiền
1 F Sắt 15/01/1998 50
2 C Đồng 10/02/1998 100
3 X Xi măng 20/04/1998 200
4 F Sắt 30/03/1998 20
5 C Đồng 20/04/1998 50
6 A Nhôm 10/02/1998 30
7 X Xi măng 15/01/1998 50
1 2 3 4
F Sắt 5000 5500 5000 5500
A Nhôm 7000 8000 9000 9000
C Đồng 3000 300 3500 4000
X Xi măng 8000 8500 9000 10000
1 2 3 4
Tổng thành tiền
Tổng số lượng của mặt hàng xi măng bán trong tháng 1
Yêu cầu:
1. Tên hàng: Dựa vào cột Mã hàng và dò trong bảng Đơn giá
2. Dựa vào Mã hàng và tháng bán hàng trong cột Ngày bán để dò trong Bảng đơn giá
3. Tiền giảm : Nếu Số lượng > 100 thì được giảm 5%
4. Thành tiền = (Số lượng * Đơn giá) - Tiền giảm
5. Tạo bảng thống kê Tổng thành tiền của từng tháng
6. Tính tổng số lượng của mặt hàng "Xi măng" bán trong tháng 1
Tháng
BẢNG THEO DÕI CHI TIẾT BÁN HÀNG
BẢNG ĐƠN GIÁ
Mã hàng Tên hàng
Đơn giá mỗi tháng (đồng/1kg)
Bảng thống kê
123
BÀI TẬP 16:
Số Ngày Mã chuyến Địa điểm Miễn giảm Thành tiền
1 15/07/2011 CH04
2 20/08/2011 CH02
3 01/07/2011 CH01
4 05/09/2011 CH03
5 01/08/2011 CH04
6 10/07/2011 CH03
Mã chuyến Địa điểm Loại xe Giá
CH01 Nha Trang 52 15.000.000 đ
CH02 Hà Nội 24 20.000.000 đ
CH03 Đà Lạt 12 5.000.000 đ
CH04 Vũng Tàu 52 10.000.000 đ
Tháng
Tổng số
chuyến
Tổng giá trị
7
8
9
Yêu cầu:
1. Dựa vào cột Mã chuyến và dò trong Bảng Phụ
2. Miễn Giảm: Dựa vào Đơn giá trong Bảng Phụ để tính.
Nếu Mã chuyến là CH02 thì được giảm 10%, còn lại là không được giảm
3. Dựa vào Mã chuyến và Bảng Phụ để dò Đơn giá - Miễn giảm
4. Tính Tổng số chuyến của tháng 7, 8, 9 trong Bảng Thống Kê
7. Tính Tổng giá trị các chuyến trong tháng 7, 8,9 tại Bảng thống kê
CÔNG TY DU LỊCH AN SÀI GÒN
BẢNG PHỤ
BẢNG THỐNG KÊ
124
BÀI TẬP 17:
BẢNG TÍNH TIỀN ĐIỆN
(Tháng 01/2016)
Loại DS Chỉ số đầu Chỉ số cuối Hệ số Thành tiền Phụ trội Cộng
KD 34 87
NN 58 400
TT 90 150
CN 150 700
KD 400 1500
NN 50 90
Yêu cầu:
1. Hệ số: Nếu Loại DS là NN thì hệ số 5
Nếu Loại DS là KD thì hệ số 4
Nếu Loại TT là KD thì hệ số 2,5
Còn lại là hệ số 2
2. Thành tiền = (Chỉ số cuối - Chỉ số đầu) * Hệ số
3. Phụ trội: Nếu (Chỉ số cuối - Chỉ số đầu)<=50 thì không tính
Nếu (Chỉ số cuối - Chỉ số đầu) <=100 thì Phụ trội là 35% Thành tiền
Còn lại tính 100% Thành tiền
4. Cộng = Thành tiền + Phụ trội
5. Lập Bảng thống kê Tổng số tiền của từng Loại DS
6. Trích lọc Loại DS là "KD"
125
BÀI TẬP 18:
Yêu cầu:
1. Tên CLB: Dựa vào
kí tự thứ 2, 3 của cột Mã
CLB và dò trong Bảng Mã
câu lạc bộ.
2. Tên Nước: Dựa vào
kí tự đầu của cột Mã CLB và dò trong Bảng mã nước.
3. Giá vé: Dựa vào kí thứ 2,3 của cột Mã CLB và dò trong Bảng Mã câu lạc bộ.
4. Doanh thu = SL CĐV * Gía vé.
5. Lãi - Lỗ: Nếu kí tự cuối của cột Mã CLB là 1 và Doanh thu > 900000 hoặc kí tự cuối
của cột Mã CLB là 2 và Doanh thu >600000 thì Lãi, còn lại là Lỗ.
6. Tính tất cả những ô còn trống ở Bảng thống kê.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_microsoft_excel_2010.pdf