Phần mền Gaussian sửdụng đểdự đoán nhiều tính chất của phân tử, phản
ứng như:
-Năng lượng và cấu trúc phân tử
-Năng lượng và cấu trúc của các trạng thái chuyển tiếp
-Tần sốdao động
-Phân tích phổRaman và Hồng ngoại IR
-Tính chất nhiệt hoá học
-Năng lượng liên kết và phản ứng
-Cơchếphản ứng
-Orbital phân tử
-Momen lưỡng cực
Phần mềm sửdụng đểmôphỏng phân tử ởthểkhí hay thểlỏng, trạng thái
cởbản hoặc kích thích. Gaussian 98 là một công cụmạnh nghiên cứu nhiều lĩnh
vực của hoá học nhưhiệu ứng của các nhómthế, cơchếphản ứng, xây dựng bề
mặt thếnăng, năng lượng kích thích.
43 trang |
Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 2468 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình môn cơ sở lý thuyết hóa học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng
Cơ sở
lý thuyết hoá học
__&&&__
TS. Lê Minh Đức
Bộ môn Công nghệ hoá học-khoa học vật liệu
Trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng
1. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ HỐ LƯỢNG TỬ ............................................... 1
1.1. Giới thiệu chung 1
1.2. Mơ hình nguyên tử Rutherford 1
1.3. Hàm sĩng, phuơng trình sĩng Schrưdinger 2
1.3.1. Hàm sĩng tồn phần, đối xứng, phản đối xứng 3
1.3.2. Nguyên lý chồng chất các trạng thái 4
1.4. Tốn tử trong cơ học lượng tử 4
1.4.1. Các định nghĩa về tốn tử 4
1.4.2. Biểu diễn một đại lượng vật lý 6
1.4.3. Phương trình tốn tử tổng quát 6
2. CHƯƠNG 2: CẤU TRÚC ELECTRON NGUYÊN TỬ......................... 8
2.1. Nguyên tử H và ion giống H 8
2.1.1. Phương trình Schrưdinger 8
2.1.2. Orbital nguyên tử (AO) 8
2.1.3. Spin và năng lượng electron 9
2.2. Nguyên tử nhiều electron 11
2.2.1. Mơ hình hệ các electron độc lập 11
2.2.2. Hàm sĩng tồn phần 12
2.2.3. Nguyên tắc nghiên cứu hệ nhiều electron 14
3. CHƯƠNG 3: CẤU TẠO PHÂN TỬ - LIÊN KẾT HỐ HỌC ............ 17
3.1. Khảo sát liên kết CHT trên cơ sở lượng tử 17
3.1.1. Hạn chế của các thuyết cổ điển về liên kết hố học và cấu tạo
phân tử 17
3.1.2. Khảo sát liên kết hố học và cấu tạo phân tử trên cơ sở Hố
lượng tử 18
3.2. Phương pháp liên kết hố trị 18
3.2.1. Giải phương trình Schrưdinger 18
3.2.1.1. Phương trình 18
3.2.1.2. Giải phương trình 19
3.2.2. Bản chất liên kết cọng hố trị 22
3.3. Phương pháp orbital phân tử (MO) 22
3.3.1. Phương pháp tổ hợp tuyến tính các AO (Linear Combination of
Atomic Orbital - LCAO) 23
3.3.2. Phương pháp MO cho hai nguyên tử giống nhau 25
3.3.2.1. Bài tốn +2H 25
3.3.2.2. Điều kiện để các AO tổ hợp tạo thành MO 28
3.3.3. Phương pháp MO cho hai nguyên tử khác nhau 29
3.3.4. Phương pháp MO phân tử cĩ nhiều nguyên tử 30
3.3.5. Phương pháp Hückel 33
3.3.5.1. Bài tốn 33
3.3.5.2. Mật độ electron π, bậc liên kết và chỉ số hố trị tự do 33
4. CHƯƠNG 4: ĐỐI XỨNG ..................................................................... 35
4.1. Khái niệm 35
4.2. Các phép đối xứng cơ bản 35
4.2.1. Phép quay quanh trục với gĩc quay 2π/n 35
4.2.2. Phép phản chiếu qua mặt phẳng 36
4.2.3. Phép phản chiếu quay Sn 37
4.2.4. Phép chuyển đảo i 37
5. CHƯƠNG 5: MƠ PHỎNG CẤU TRÚC PHÂN TỬ ............................ 38
5.1. Giới thiệu phần mềm Gaussian 98 38
5.2. Nhập lệnh và chạy chương trình 38
5.3. Phân tích kết quả 39
Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Văn Xuyến, Hố lý - Cấu tạo phân tử và liên kết hố học,
NXB KHKT Hà nội, 2005.
2. Đào Đình Thức, Cấu tạo nguyên tử và liên kết hố học, NXB Giáo dục,
2005, tập 1 & 2.
3. Lâm Ngọc Thiềm, Bài tập Hố lượng tử cơ sở, NXB KHKT, 2003
3. Arvi Rauk, Orbital interaction theory of organic chemistry, 2001
J.Wiley.
4. Donald D. Fitts, Principles of quantum mechanics as applied to
Chemistry and Chemical Physics, 2002.
5. Iran. Levin, Quantum Chemistry, 2000.
__________________________________________________________________________________________
Bài giảng Cơ sở Lý thuyết Hố học TS. Lê Minh Đức
1
1. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ HỐ LƯỢNG TỬ
1.1. Giới thiệu chung
Vật lí học cổ điển là phần vật lí khơng kể đến thuyết tương đối của Einstein
và thuyết lượng tử của Planck, nĩ dựa trên hai hệ thống lí thuyết cơ bản là cơ
học của Newton và thuyết điện từ của Maxwell.
Vật lí học cổ điển cho kết quả phù hợp với thực nghiệm đối với các hiện
tượng vật lí mà người ta đã biết đến cuối thế kỉ XIX, nĩ là hệ thống lí thuyết
hồn chỉnh và chặt chẽ trong phạm vi ứng dụng cuả nĩ.
Đầu thế kỉ XX, cĩ những hiện tượng vật lí khơng thể giải thích được bằng
các lí thuyết của vật lí học cổ điển như: hiệu ứng quang điện, hiệu ứng compton,
quang phổ nguyên tử, tính bền của nguyên tử, bức xạ của vật đen. . .
Cơ học lượng tử (quantum mechanics) ra đời để nghiên cứu vi hạt, xây
dựng trên cơ sở các tính chất và đặc điểm chuyển động của vi hạt. Cơ học lượng
tử là lí thuyết của những hệ nguyên tử và hạt nhân, chúng cĩ kích thước cỡ 10-13
đến 10-15m. Những hạt cĩ kích thước như vậy được gọi là những hạt vi mơ.
Hố lượng tử (quantum chemistry) là việc áp dụng cơ học lượng tử để giải
quyết các bài tốn học học. Hố học lượng tử đã ảnh hưởng sâu rộng đến tất cả
các lĩnh vực của hố học. Các nhà hố lý đã áp dụng hố lượng tử để tính tốn
các thơng số nhiệt động học (nhiệt dung, entropy) của chất khí, giải thích các
tính chất của phân tử như: độ dài liên kết, gĩc liên kết, momen lưỡng cực, sai
khác năng lượng giữa các dạng đồng phân, xác định các trạng thái chuyển tiếp
(transition states).
Ngày nay, cĩ rất nhiều phần mềm tính tốn trên cơ sở lượng tử. Các phần
mềm này được sử dụng rộng rãi, khơng dành riêng cho các nhà hố lượng tử.
1.2. Mơ hình nguyên tử Rutherford
Khi electron chuyển động xung quanh hạt nhân trên một quỹ đạo bán kính
r, sẽ cĩ cân bằng giữa sức hút tĩnh điện và lực ly tâm
__________________________________________________________________________________________
Bài giảng Cơ sở Lý thuyết Hố học TS. Lê Minh Đức
2
2
2 )(
r
eZe
r
mv = ;
mr
Zev
2
2 =
Động năng của electron được tính:
r
ZemvT
.22
1 22 ==
Lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân và điện tử được tính: 2
2
r
ZeF =
Gọi A là cơng cần thiết để di chuyển electron từ khoảng cách r đến vơ tận,
ta cĩ
r
Ze
r
Zedr
r
Zedr
r
ZeA
rrr
2
2
2
2
2
2 11 =−===
∞∞∞
∫∫
Ngược lại, khi electron chuyển động từ ∞đến khoảng cách r đối với hạt
nhân, electron sẽ thực hiện được một cơng A, năng lượng giảm đi một lượng
đúng bằng như thế. Gọi là thế năng của electron ở vơ cùng, là thế năng của
electron ở quỹ đạo cĩ bán kính r.
∞U rU
r
ZeUAUU r
2
−=−= ∞∞
Quy ước thì thế năng của electron trên quỹ đạo với bán kính r sẽ là: 0=∞U
r
ZeU r
2
−=
Năng lượng tồn phần:
r
Ze
r
Ze
r
ZeUTE rrr 22
222
−=−=+=
Electron giảm bán kính một cách liên tục, electron sẽ rơi vào hạt nhân!
1.3. Hàm sĩng, phuơng trình sĩng Schrưdinger
Cơ học lượng tử thừa nhận (tiên đề 1): Mỗi trạng thái của hệ vật lý vi mơ
được đặt trưng bằng một hàm xác định phụ thuộc vào toạ độ và thời gian Ψ(r,t)
được gọi là hàm sĩng hay hàm trạng thái. Mọi thơng tin về hệ lượng tử chỉ cĩ
thể thu được từ hàm sĩng Ψ(r,t) mơ tả trạng thái của hệ.
Phương trình sĩng Schrưdinger cĩ dạng:
0)(8 2
2
2 =Ψ−+Ψ∇ UE
h
mπ (1)
__________________________________________________________________________________________
Bài giảng Cơ sở Lý thuyết Hố học TS. Lê Minh Đức
3
2
2
2
2
2
2
2
zyx ∂
∂+∂
∂+∂
∂=∇ (Tốn tử Laplace)
Ψ là hàm sĩng mơ tả trạng thái dừng. Hàm sĩng là một hàm toạ độ khơng
gian Ψ(x,y,z); m: khối lượng hệ; E: năng lượng tồn phần, U=U(x,y,z): nội
năng.
Giải phương trình Schrưdinger tìm được hàm sĩng Ψ (hàm riêng) đặc trưng
cho trạng thái dừng và giá trị năng lượng E (trị riêng) tương ứng.
Xác suất tìm thấy vi hạt trong phần thể tích dV chung quanh một điểm nào
đĩ trong khơng gian:
.dV*.dVd 2 ΨΨ=Ψ=ω (2)
Và mật độ xác suất: 2
dV
d Ψ=ω
Nếu lấy tích phân trong tồn bộ khơng gian, thì xác suất này sẽ bằng 1
∫
∞
=Ψ 1|| 2 dv (3)
Đây là điều kiện chuẩn hố của hàm sĩng, hàm sĩng thoả mãn điều kiện
này được gọi là hàm định chuẩn hay hàm chuẩn hố.
Hàm sĩng Ψ cần thoả mãn các điều kiện sau:
-Ψ là hàm giới nội vì sác xuất khơng phải là vơ tận
-Ψ là đơn trị
-Ψ liên tục vì mật độ sác xuất là liên tục
1.3.1. Hàm sĩng tồn phần, đối xứng, phản đối xứng
Trạng thái của hệ được mơ tả bằng hàm sĩng ở trạng thái dừng Ψ(qi,qk),
phụ thuộc toạ độ của hai vi hạt i và k. Khi hai hạt i và k đổi chỗ cho nhau hàm
sĩng tương ứng là Ψ(qi,qk) và Ψ(qk,qi).
Theo nguyên lý khơng thể phân biệt các vi hạt thì trạng thái của hệ trước và
sau khi đổi chổ là khơng thay đổi, tức là sác xuất tương ứng sẽ khơng thay đổi.
),(),( 22 ikki qqqq Ψ=Ψ (4)
__________________________________________________________________________________________
Bài giảng Cơ sở Lý thuyết Hố học TS. Lê Minh Đức
4
⇒ ),(),( ikki qqqq Ψ=Ψ (5)
),(),( ikki qqqq Ψ−=Ψ (6)
Hàm sĩng (6) khơng đổi dấu khi các hạt đổi chổ, gọi là hàm sĩng tồn
phần đối xứng. Hàm sĩng (7) là hàm sĩng tồn phần phản đối xứng. Nếu cĩ N
vi hạt, hàm sĩng tồn phần là Ψ(q1,q2,q3, . . .,qN), sẽ cĩ N! lần đổi chỗ.
1.3.2. Nguyên lý chồng chất các trạng thái
Nếu hệ lượng tử cĩ thể ở những trạng thái mơ tả bởi những hàm sĩng Ψ1,
Ψ2, Ψ3 . . . thì nĩ cũng cĩ thể ở trạng thái biểu diễn bởi một hàm sĩng Ψ viết ở
dạng tổ hợp tuyến tính của các hàm sĩng trên
nnCCC Ψ++Ψ+Ψ=Ψ ...2211
1.4. Tốn tử trong cơ học lượng tử
1.4.1. Các định nghĩa về tốn tử
Tốn tử là một ký hiệu tác động tốn học tổng quát Lˆ . Khi thực hiện lên
một hàm số u(x1,x2, . . .,xn) cĩ các biến số x1, x2,. . . , xn thì sẽ thu được một hàm
sĩng mới v(x1,x2, . . .,xn) cũng phụ thuộc x1,x2, . . .,xn.
Lˆ u(x1,x2,. . .,xn) = v(x1,x2, . . .,xn)
Ví dụ :
x
L ∂
∂=ˆ ; u(x)=x2 + a
)(2)(ˆ 2 xuxax
x
L ==+∂
∂=
∗ Tốn tử tuyến tính: Lˆ gọi là tuyến tính nếu thoả mãn điều kiện
Lˆ (C1u1 + C2u2 +. . .+ Cnun) = C1 Lˆ u1 + C2 Lˆ u2 + . . . = C1v1 + C2v2 + . . .
u1, u2, . . . là các hàm bất kỳ
C1, C2, . . . là các hệ số
Tốn tử loại này : phép nhân, vi phân cấp 1, 2, . . .
∗ Tổng các tốn tử: Tổng các tốn tử , là một tốn tử sao cho
kết quả tác dụng của nĩ lên một hàm tuỳ ý bằng tổng các kết quả tác dụng các
các tốn tử lên hàm đĩ.
Aˆ Bˆ Cˆ
__________________________________________________________________________________________
Bài giảng Cơ sở Lý thuyết Hố học TS. Lê Minh Đức
5
nếu BˆAˆCˆ += uBˆuAˆuCˆ +=
∗ Tích các tốn tử: tích hai tốn tử , là tốn tử hoặc ' sao cho Aˆ Bˆ Cˆ Cˆ
)uBˆ(AˆuCˆ =
)uAˆ(Bˆu'Cˆ =
∗ Tốn tử tuyến tính tự liên hợp
Lˆ gọi là tốn tử tuyến tính liên hợp nếu thoả mãn
dxuLˆ.udxu.Lˆu *1
*
22
*
1 ∫∫ =
*
1u là liên hợp phức của u1, là liên hợp phức của *Lˆ Lˆ .
Ví dụ :
dx
diL .ˆ = thì
dx
diL .ˆ* −=
∗ Tốn tử toạ độ
zzyyxx === ˆ,ˆ,ˆ
Ví dụ : Lˆ =x, xuuxuL == ˆˆ
∗ Tốn tử động lượng
Ký hiệu ∇−= ..ˆ,ˆ hipp
Với π2
h=h ;
zyx ∂
∂+∂
∂+∂
∂=∇ (tốn tử Nabla)
Tốn tử động lượng cĩ các thành phần
x
ipx ∂
∂−= ..ˆ h ;
y
ip y ∂
∂−= ..ˆ h ;
z
ipz ∂
∂−= ..ˆ h (7)
∗ Tốn tử động năng
Các hạt vĩ mơ, động năng xác định bởi
)ppp(
m2
1
2
mvT 2z
2
y
2
x
2
++==
Kết hợp cơng thức trên ta cĩ
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
..82
)(
2
1 ∇−=∇−=∂
∂+∂
∂+∂
∂−=
m
h
mzyxm
T π
hh
∗ Tốn tử thế năng ),,(ˆ zyxuu =
__________________________________________________________________________________________
Bài giảng Cơ sở Lý thuyết Hố học TS. Lê Minh Đức
6
∗ Tốn tử năng lượng tồn phần
Năng lượng tồn phần bằng tổng động năng và thế năng
U
m
hUTH +∇−=+= 22
2
..8
ˆˆˆ
π , Hˆ là tốn tử Hamilton
Ta cĩ : 0).(8 2
2
2 =Ψ−+Ψ∇ UE
h
mπ
Ψ=Ψ .ˆ EH Phương trình Schrưdinger
1.4.2. Biểu diễn một đại lượng vật lý
Thừa nhận các tiên đề
Tiên đề 2: Ứng với một đại lượng cơ học L cĩ một tốn tử liên hợp Lˆ tác
dụng lên hàm sĩng Ψ. Khi đĩ giữa các tốn tử cũng cĩ những hệ thức giống như
các hệ thức giữa các đại lượng cổ điển.
Tiên đề 3: Tập hợp những trị riêng của tốn tử Lˆ là đồng nhất với tập hợp
tất cả những giá trị khả dĩ của đại lượng cơ học L.
Tiên đề 4: Ở một trạng thái của hệ lượng tử đặc trưng bằng hàm sĩng Ψ
thì giá trị trung bình L của một đại lượng cơ học L (toạ độ, động lượng . . .)
được xác định:
∫ ΨΨ= dxLˆ*L
Theo tính chất liên hợp: ∫ ΨΨ= dx**LˆL (8)
dxLˆ**L ΨΨ= ∫ (9)
Và do đĩ *LL =
Vậy một đại lượng vật lý được biểu diễn bằng một tốn tử tuyến tính tự
liên hợp thì đĩ là một đại lượng thực.
1.4.3. Phương trình tốn tử tổng quát
Muốn xác định được đại lượng vật lý nào đĩ của hệ vi hạt, thay Lˆ bằng
tốn tử tương ứng vào phương trình:
Ψ=Ψ LLˆ
__________________________________________________________________________________________
Bài giảng Cơ sở Lý thuyết Hố học TS. Lê Minh Đức
7
Ví dụ : tìm E, thay Lˆ bằng tốn tử Hamilton. Phương trình thường là
phương trình vi phân tuyến tính thuần nhất cĩ nhiều nghiệm. Hàm Ψ phải thoả
mãn các điều kiện: giới nội, đơn trị và liên tục được gọi là các hàm riêng của
tốn tử Lˆ . Giá trị L tương ứng với mỗi hàm riêng gọi là trị riêng.
__________________________________________________________________________________________
Bài giảng Cơ sở Lý thuyết Hố học TS. Lê Minh Đức
8
2. CHƯƠNG 2: CẤU TRÚC ELECTRON NGUYÊN TỬ
2.1. Nguyên tử H và ion giống H
2.1.1. Phương trình Schrưdinger
Gọi M là khối lượng của hạt nhân nguyên tử; Ze là điện tích, Z là số thứ tự
trong nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hồn, m là khối lượng của electron cĩ
điện tích là –e.
Tương tác hạt nhân-electron:
r
ZeU
2
r −=
M >>me nên xem hạt nhân đứng yên, electron chuyển động. Phương trình
Schrưdinger tổng quát
0)
r
ZeE(
h
m8 2
2
2
2 =Ψ+π+Ψ∇
U(r) chỉ phụ thuộc khoảng cách hạt nhân-electron. Biểu diễn ở toạ độ
(r,θ,ϕ) thay cho toạ độ cầu.
0)(8
sin
1)(sin
sin
1)(1
2
2
2
2
2
222
2 =Ψ++Ψ∂
Ψ∂+∂
Ψ∂
∂
∂+∂
Ψ
∂
∂
r
Z
E
h
m
rrr
dr
rr
eπ
θθθθθ
Ψ phụ thuộc r, θ, ϕ : )().().(),,( ϕθϕθ ΦΘ=Ψ rRr
2.1.2. Orbital nguyên tử (AO)
Hàm sĩng ),().(),,( ϕθϕθ lmnlnlm YrRr =Ψ mơ tả chuyển động của một electron
trong trường lực hạt nhân nguyên tử được gọi là orbital nguyên tử (Atomic
orbital-AO). Hàm sĩng đặc trưng bằng tập hợp 3 số lượng tử n, l, m.
-Một giá trị của n thì cĩ n2 hàm sĩng ( n2 AO), ứng với mức năng lượng
)(6,132 eVn
En −=
-Một giá trị của l cĩ 2l+1 giá trị của m, ứng với 2l+1 hàm sĩng
-Trạng thái cĩ nhiều hàm sĩng ứng với một mức năng lượng gọi là trạng
thái suy biến. Số hàm sĩng gọi là độ suy biến.
__________________________________________________________________________________________
Bài giảng Cơ sở Lý thuyết Hố học TS. Lê Minh Đức
9
Bảng 1.1: Các hàm sĩng của nguyên tử H (với n = 1, 2, 3)
2.1.3. Spin và năng lượng electron
Giải phương trình Schrưdinger xuất hiện 3 số lượng tử n, l và m. Tuy nhiên
tập hợp này chưa thể mơ tả đầy đủ trạng thái của điện tử trong nguyên tử.
________________________________________________________
Bài giảng Cơ sở Lý thuyết Hố học
10
Để giải thích cấu tạo kép của vạch quang phổ, năm 1925 Uhlenbeck và
Goudsmit đưa ra giả thuyết về spin và đưa thêm vào số lượng tử spin để mơ tả
trạng thái của điện tử. Theo họ, ngồi momnen động lượng được xác định bằng
số lượng tử l, điện tử cịn cĩ momen động lượng riêng hay momen spin.
Năm 1928, Dirac (Anh) dựa vào thuyết tương đối của Einstein, tương đối
hố cơ học lượng tử và giải thích sự tồn tại của spin. Một vài kết quả được thể
hiện:
+ pin được xác định: h.)1s(sMs += s=1/2
Hình chiếu Ms(z) của Ms lên phương Z của trường lực ngồi
h.mM s)Z(s = với ms =±1/2 = ±s
+Momen động lượng tồn phần Mtp: xác địn
h)1j(jM tp += với
j=l ± 1/2: momen động lượng orbital và spin
j=l – 1/2: momen động lượng ngược chiều n
Sự cĩ mặt của spin nên mỗi mức năng lượ
mức nằm kề nhau
+Momen từ orbital
1l(l
m.2
eM
m2
e
e
l
e
e +==µ h
β :manheton Bohr
em.2
.e h=β
+Momen từ spin µe
e
e Mm2
e=µ
Enl_
h
l
h
n
)
svới Momen s_________________________________
TS. Lê Minh Đức
bởi số lượng tử nội j
j=l ±s
à song song nhau
au
g En,l được tách thành 2 phân
)1l(l +β=
Enj
Enj’
__________________________________________________________________________________________
Bài giảng Cơ sở Lý thuyết Hố học TS. Lê Minh Đức
11
Năng lượng của electron khơng tính đến spin
22
42
.
...2
hn
emE en
π−=
Khi tính đến spin
⎪⎪⎭
⎪⎪⎬
⎫
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
⎟⎟
⎟⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎝
⎛
−
+
+−=
njnhn
emE enj .4
3
2
1
11
.
...2 2
22
42 απ
137
1
.
..2 2 ==
ch
eπα hệ số cấu trúc tinh vi
Enj phụ thuộc số lượng tử nội j, j. Khi e chuyển động từ mức n’ đến n:
njjn
njjn TT
hc
E
hc
E −=−=
''
' 'ν
Với quy tắc 1,0;1 ±=∆±=∆ jl
Tnj (Tn’j’): số hạng quang phổ
Khi cĩ chuyển động tự quay quanh trục của electron (đặc trưng bằng số
lượng tử spin ms khác ½), hàm sĩng tồn phần sẽ được biểu diễn bằng một tập
hợp 4 số lượng tử: m, n, l và ms - phụ thuộc vào toạ độ khơng gian (r, ϕ, θ) và
toạ độ spin σ
Ψn l m ms (r, ϕ, θ, σ) = Ψa(q)
Do 2 electron chuyển động độc lập nên cĩ thể tách làm 2 hàm
Ψn l m ms (r, θ, ϕ, σ) = Ψ(r, θ, ϕ).χms(σ)
χms(σ) khơng phải là một hàm tốn học. Như vậy với một hàm toạ độ
khơng gian Ψn l m sẽ cĩ hai orbital tồn phần Ψn l m 1/2 và Ψn l m -1/2
2.2. Nguyên tử nhiều electron
2.2.1. Mơ hình hệ các electron độc lập
Thừa nhận: Mỗi electron chuyển động độc lập với các electron khác trong
một trường trung bình cĩ đối xứng cầu (trường xuyên tâm) được tạo ra bởi hạt
nhân và các electron khác.
__________________________________________________________________________________________
Bài giảng Cơ sở Lý thuyết Hố học TS. Lê Minh Đức
12
Với n electron độc lập, hàm sĩng mơ tả là )...,,( 321 nrrrr
rrrrΨ thoả mãn phương
trình Schrưdinger Ψ=Ψ EHˆ
UTH += ˆˆ
∑ ∇−= n
i
i
em
hT 22
2
8
ˆ
π , 2
2
2
2
2
2
2
iii
i zyx ∂
∂+∂
∂+∂
∂=∇ , ),...,,,( 321 nrrrruu rrrr=
Electron chuyển động độc lập nên
)()...().(),...,,,( 2211321 nnn rrrrrrruu
rrrrrrr ΨΨΨ==
nHHHH ˆ...ˆˆˆ 21 +++=
nEEEE ...21 ++=
Mỗi electron i chuyển động tương ứng với phương trình Schrưdinger
)()(ˆ iiiiii rErH
rr Ψ=Ψ
)(
8
ˆ 2
2
2
ii
e
i rum
hH r+∇−= π
Hàm ),...,( 21 nrrr
rrrΨ khơng phải là AO, chưa phản ánh spin
)()...().(),...,,( 2121 21 naaan qqqqqq nΨΨΨ=Ψ
2.2.2. Hàm sĩng tồn phần
Hàm sĩng tồn phần của hệ 2 electron Ψa1(q1), Ψa2(q2)
)().(),( 2121 21 qqqq aaI ΨΨ=Ψ
Khi đổi chỗ 2 electron
)().(),( 1212 21 qqqq aaII ΨΨ=Ψ
Theo nguyên lý chồng chất trạng thái
)().()().(),( 12212221112121 qaqaCqaqaCCCqq III ΨΨ+ΨΨ=Ψ+Ψ=Ψ
Hệ đang xét là các hạt fermi, nên hàm sĩng tồn phần mơ tả trạng thái của
hệ phải là hàm phản đối xứng.
[ ])q(a).q(a)q(a).q(a
2
1)q,q( 1221221121 ΨΨ−ΨΨ=Ψ
Khi 2 electron đổi chỗ
__________________________________________________________________________________________
Bài giảng Cơ sở Lý thuyết Hố học TS. Lê Minh Đức
13
[ ])().()().(
2
1),( 2211122121 qaqaqaqaqq ΨΨ−ΨΨ=Ψ
),(),( 1221 qqqq Ψ−=Ψ
Hoặc được biểu diễn dạng định thức
)q()q(
)q()q(
2
1)q,q(
2a1a
2a1a
21
22
11
ΨΨ
ΨΨ=Ψ
Nếu cĩ n electron độc lập, định thức cấp n sẽ là
)()...()...()(
)()...()...()(
)()...()...()(
!
1),..,,(
21
222212
112111
21
naniananan
naiaaa
naiaaa
n
qqqq
qqqq
qqqq
n
qqq
ΨΨΨΨ
ΨΨΨΨ
ΨΨΨΨ
=Ψ
Định luật Slater:
-Đảm bảo hàm sĩng tồn phần là phản đối xứng
-Phản ánh nguyên lý Pauli dạng tổng quát: Trong một nguyên tử, khơng
thể cĩ hai (hay nhiều) electron mà trạng thái của chúng đặc trưng bằng cùng một
tập hợp 4 số n, l, m, ms giống nhau.
__________________________________________________________________________________________
Bài giảng Cơ sở Lý thuyết Hố học TS. Lê Minh Đức
14
rij
rj
z
ri
x
y
2.2.3. Nguyên tắc nghiên cứu hệ nhiều electron
eeene UUTH ++= ˆˆ
∑
=
∇−=
z
i
i
e
e m
hT
1
2
2
2
8
ˆ
π ; ∑=−=
z
i i
en r
ZeU
1
2
∑∑ =−= ijji jiee r
e
rr
eU
2
#
2
|| rr
Các phương pháp giải gần đúng phương trình Schrưdinger
Phương pháp nhiễu loạn (Pertubation method)
-Gần đúng cấp 0: bỏ qua tương tác của electron với nhau.
-Gần đúng cấp 1: các hàm sĩng thu được từ gần đúng cấp 0 sử dụng để tính
năng lượng tương tác trung bình giữa các electron.
dv
r
edvUdVUˆ*U 2
ij
2
ee
2
eeee Ψ=Ψ=ΨΨ= ∫ ∫ ∫
Ví dụ: với He (z=2), thế năng của hệ
2,1
2
2
2
1
2 22
r
e
r
e
r
eU +−−=
Giải gần đúng cấp 0:
2
2
1
2 22
r
e
r
eU −−=
Với electron thứ nhất
1111
ˆ Ψ=Ψ EH ;
1
2
2
12
2
1
2
8
ˆ
r
e
m
hH
e
−∇−= π
2222
ˆ Ψ=Ψ EH ;
2
2
2
22
2
2
2
8
ˆ
r
e
m
hH
e
−∇−= π
Năng lượng tồn phần của hệ gần đúng cấp 0: 210 EEE += , tương ứng hàm
sĩng . )().(),( 221121 rrrr
rr ΨΨ=Ψ
Nếu giải hàm gần đúng cấp 1, năng lượng tồn phần của hệ ee0 UEE +=
hàm sĩng vẫn giữ nguyên như gần đúng cấp 0.
Phương pháp trường tự hợp (self-consistent field)
Nội dung của phương pháp
__________________________________________________________________________________________
Bài giảng Cơ sở Lý thuyết Hố học TS. Lê Minh Đức
15
-Hàm riêng của hệ n electron bằng tích các hàm riêng của từng electron.
)()...().(),...,,,( 2211321 nnn rrrrrrr
rrrrrrr ΨΨΨ=Ψ=Ψ
-Hàm riêng và năng lượng của electron được xác định trong trường tạo ra
bởi hạt nhân và electron cịn lại.
Thế năng của electron i được xác định ∑+−=
ji jii
jii r
e
r
ZerrU
#
22
),( rr electron i
khơng ở trong trường xuyên tâm.
Để electron i ở trong trường xuyên tâm:
-Trung bình hố thế năng Uee
dvr
r
e
r
eU jj
ji jiji ij
ee
2
#
2
#
2
)(Ψ== ∑∫∑
∑ Ψ+−=
ij
ijj
iji
ii dvrr
e
r
ZerU
222
)()(r (10)
Như vậy chỉ cịn phụ thuộc khoảng cách từ electron i đến hạt nhân. Các
electron j cĩ thể ở trạng thái khác p, d, f . . .chưa thể đối xứng cầu, trung bình
hố )( ii rU
r theo gĩc
∫ Ω= drUrU iii )(41)( π (11)
)( irU là thế năng của trường đối xứng cầu (xuyên tâm) - tổng hợp trường
hạt nhân và trường các electron trung bình hố theo vị trí của các electron và
theo gĩc.
Tốn tử Hamilton của electron i sẽ là:
)(
8
)(ˆˆ 22
2
iii
e
iiii rUm
hrUTH +∇−=+= π
Phương trình Schrưdinger mơ tả chuyển động của electron i
iiii EH Ψ=Ψˆ (12)
Vì là trường xuyên tâm nên )( ii rΨ cĩ thể tách ra
),().()().().()( ϕθϕθ lminlmlmnlii YrRriRr =ΦΘ=Ψ
__________________________________________________________________________________________
Bài giảng Cơ sở Lý thuyết Hố học TS. Lê Minh Đức
16
),( ϕθlmY giống như phần gĩc của các AO trong nguyên tử H và các ion
giống H.
Để xác định các AO của electron i trong nguyên tử nhiều e, ta chỉ cần xác
định phần bán kính - đặc trưng tương tác giữa electron i với các electron
khác.
)( inl rR
Xác định : )( ii rΨ
-Chọn hàm sĩng riêng của electron trong nguyên tử H là hàm ban đầu thay
vào 14, 15 tìm được thế năng U(ri).
-Thay U(ri) vào 16 tìm được hàm riêng )( ii rΨ của electron i.
Hàm tìm được sẽ khác với hàm ban đầu, sẽ cho kết quả gần đúng tốt
hơn. Quá trình này lập đi lập lại cho đến khi hàm riêng của electron i tìm được ở
lần cuối trùng với hàm riêng của nĩ đựoc xác định ngay ở lần trước đĩ.
)( ii rΨ
Phương pháp này được Hartree xây dựng năm 1925, Fock cải tiến năm
1930 và được gọi là phương pháp trường tự hợp Hartree Fock.
__________________________________________________________________________________________
Bài giảng Cơ sở Lý thuyết Hố học TS. Lê Minh Đức
17
3. CHƯƠNG 3: CẤU TẠO PHÂN TỬ - LIÊN KẾT HỐ HỌC
3.1. Khảo sát liên kết CHT trên cơ sở lượng tử
Hố học xây dựng trên cơ sở hố lượng tử được gọi là Hố lượng tử. Cĩ
hai phương pháp hố học lượng tử dùng để khảo sát liên kết cọng hố trị là
phương pháp VB (Valence Bond) và phương pháp MO (molecular orbital).
Mục đích của hai phương pháp: xác định giá trị năng lượng và các hàm
sĩng tương ứng của phân tử từ các hàm sĩng một electron nguyên tử qua việc
giải phương trình Schrưdinger cho hệ phân tử.
3.1.1. Hạn chế của các thuyết cổ điển về liên kết hố học và cấu tạo
phân tử
-Các thuyết cổ điển khơng giải thích các trường hợp vi phạm quy tắc bát tử
Ví dụ: trong NO, N cĩ 7 electron; trong BN B cĩ 6 electron; PF5 P cĩ 10
electron.
-Hố học cổ điển gặp khĩ khăn trong việc viết cơng thức cấu tạo của nhiều
hợp chất khác nhau, đặc biệt là đối với các hợp chất cĩ liên kết π.
-Khơng thể giải thích được trường hợp các hợp chất thừa, thiếu electron.
Thiếu electron trong B2H6. Thừa electron trong XeF2.
-Đối với liên kết ion, thuyết cổ điển chỉ giải thích được nguồn gốc của lực
hút. Thực chất tồn tại khoảng cách khơng đổi giữa các ion đĩ, chứng tỏ cĩ sự
cân bằng giữa lực hút và lực đẩy.
-Thuyết cổ điển khơng giải thích được nhiều tính chất của kim loại.
-Thuyết cổ điển khơng giải thích tương tác giữa các phân tử khơng cực đặc
biệt là các nguyên tử khí trơ.
-Thuyết cổ điển phân biệt 4 loại liên kết nhưng thực tế, liên kết hố học
trong hầu hết các chất đều là sự tổ hợp hoặc là dạng trung gian giữa các mơ hình
giới hạn.
__________________________________________
Bài giảng Cơ sở Lý thuyết Hố học
18
-Các thuyết cổ điển khơng giải thích được các vấn đề cơ bản của liên két
như: bản chất của liên kết cọng hố trị, tính số nguyên, bão hồ hố trị, tính định
hướng các hố trị của nhiều nguyên tố hố học.
-Khơng giải thích được tại sao cĩ những phân tử mà liên kết được tạo thành
bằng một số lẻ electron.
3.1.2. Khảo sát liên kết hố h
lượng tử
Phân tử là một hệ phức tạp vì c
phương trình Schrưdinger là khơng th
pháp gần đúng.
Gần đúng Born-Oppenheimer: Đ
hơn nhiều so với khối lượng của elec
hạt nhân và electron một cách độc lập
lực của hạt nhân đứng im, cách hạt n
tử H khơng chỉ phụ thuộc vào electron
Các phép tính gần đúng tốn học
3.2. Phương pháp liên kết hố t
3.2.1. Giải phương trình Schrư
3.2.1.1. Phương trình
1 r12
r1b r2a
R
Heitler và London (năm 1927) á
đúng – phương pháp nhiễu loạn vào tr
Phương trình Schrưdinger cho hệ
________________________________________________
TS. Lê Minh Đức
ọc và cấu tạo phân tử trên cơ sở Hố
hứa nhiều electron nên việc giải chính xác
ể. Phương trình chỉ được giải bằng phương
ối với phân tử, khối lượng hạt nhân lớn
tron nên chỉ khảo sát sự chuyển động của
nhau. Electron chuyển động trong trường
hân một khoảng R. Năng lượng E và tốn
mà cịn vị trí của hạt nhân.
: phép nhiễu loạn, phương pháp biến phân.
rị
dinger
2
p dụng phương pháp cơ học lượng tử gần
ường hợp liên kết cọng hố trị của
nhiều electron
Ψ=Ψ EHˆ
U+)22m
hH
e
∇+∇−= (
8
ˆ 2
12
2
π
2
1
2
2
1
2
2
1
2
2
1 zyx ∂
∂+∂
∂+∂
∂=∇
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2 zyx ∂
∂+∂
∂+∂
∂=∇
__________________________________________________________________________________________
Bài giảng Cơ sở Lý thuyết Hố học TS. Lê Minh Đức
19
Thế năng của hệ gồm các tương tác tĩnh điện sau
a
a r
eu
1
2
1 −= - thế năng hút giữa electron 1 và nhân a
b
b r
eu
2
2
2 −= - thế năng hút giữa electron 2 và nhân b
a
a r
eu
2
2
2 −= - thế năng hút giữa electron 2 và nhân a
b
b r
eu
1
2
1 −= - thế năng hút electron 1 và nhân b
12
2
12 r
eu = - thế năng đẩy giữa electron 1 và 2
R
eu
2
ab = - thế năng đẩy giữa hai nhân a và b
)111111('
122121
2
Rrrrrr
eUUU
abba
o −−+++−=+=
Với Uo thế năng hút giữa electron và hạt nhân trong hai nguyên tử hydrơ;
U’ là thế năng tương tác giữa hai nguyên tử H.
Ψ=Ψ⎥⎦
⎤−−+++−⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
∂
∂+∂
∂+∂
∂+∂
∂+∂
∂+∂
∂−⎢⎣
⎡
E
Rrrrrr
e
zyxzyxm
h
abbae
)111111(
8 122121
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
1
2
2
1
2
2
1
2
2
2
π
3.2.1.2. Giải phương trình
-Gần đúng cấp 0:
Chỉ đến Uo và bỏ qua U’. Thế năng của hệ
)11(
21
2
21
ba
ba
o
rr
euuU +−=+=
Năng lương tồn phần của hệ ở trạng thái cơ bản (n=1)
2
42
21
4
h
emEEE eo π−=+=
Xác suất tìm thấy electron đồng thời cả hai electron trong 2 trường hạt nhân
là sự kiện xảy ra đồng thời. Gọi IΨ là hàm sĩng của hệ thì:
222 )2()1()2,1( baI ΨΨ=Ψ
__________________________________________________________________________________________
Bài giảng Cơ sở Lý thuyết Hố học TS. Lê Minh Đức
20
)2().1()2,1( baI ΨΨ=Ψ
Khi hai electron đổi chổ cho nhau:
222 )1()2()1,2( baII ΨΨ=Ψ
Do đĩ: )1().2()1,2( baII ΨΨ=Ψ
Hàm sĩng mơ tả bằng tổ hợp tuyến tính của IΨ và IIΨ :
)1().2()2().1()1,2()2,1()2,1( 2121 babaIII CCCC ΨΨ+ΨΨ=Ψ+Ψ=Ψ=Ψ
Điều kiện để E đạt cực tiểu: 21 CC ±=
Khi sNCC == 21
[ ])1().2()2().1()( babasIIIss NN ΨΨ+ΨΨ=Ψ+Ψ=Ψ - hàm đối xứng
Khi aNCC =−= 21
[ ])1().2()2().1()( babaaIIIaa NN ΨΨ−ΨΨ=Ψ−Ψ=Ψ - hàm phản đối xứng
Tĩm lại bài tốn phân tử H2 gần đúng cấp 0:
Ψ= oo EEHˆ
o
e
o U
m
hH +∇+∇−= )(
8
ˆ 2
2
2
12
2
π
Nhân hai vế của phương trình Schrưdinger trong gần đúng cấp 0 với Ψ rồi
lấy tích phân:
∫ ∫Ψ=ΨΨ dvEdvH oo 2ˆ
∫
∫
Ψ
ΨΨ=
dv
dvH
E
o
o
2
ˆ
-Gần đúng cấp 1
Trong gần đúng cấp 1, cĩ tính đến tương tác giữa hai nguyên tử H.
Ψ=Ψ EHˆ
')(
8
ˆ 2
2
2
12
2
UU
m
hH o
e
++∇+∇−= π
'ˆˆ 0 HHH +=
__________________________________________________________________________________________
Bài giảng Cơ sở Lý thuyết Hố học TS. Lê Minh Đức
21
∫
∫
∫
∫
∫
∫
∫
∫
∫
∫
Ψ
ΨΨ+=Ψ
ΨΨ+Ψ
ΨΨ=Ψ
Ψ+Ψ=Ψ
ΨΨ=
dv
dvH
E
dv
dvH
dv
dvH
dv
dvHH
dv
dvH
E
2
0
22
0
2
0
2
'ˆ'ˆˆ)'ˆˆ(ˆ
E cĩ hai giá trị tương ứng với hai hàm sΨ và aΨ
2
0
1 S
AKEEs +
++=
2
0
a S1
AKEE −
−+=
∫∫ ΨΨ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ ++−−= dv).2().1(
R
1
r
1
r
1
r
1eK 2b
2
a
12a2b1
2 - tích phân Coulomb
∫∫ ΨΨΨΨ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ ++−−= dv).1()2()2().1(
R
1
r
1
r
1
r
1eA baba
12a2b1
2 - tích phân trao đổi
∫ ∫ ΨΨ=ΨΨ= dvdvS baba ).2().2().1().1( - tích phân xen phủ
Mức độ xen phủ phụ thuộc vào khoảng cách R giữa hai hạt nhân và tỉ lệ với
tích . Khi ba ΨΨ . ∞=R , năng lượng của hệ bằng tổng năng lượng của hai nguyên
tử H độc lập. Khi R=0, hai hạt nhân a và b trùng nhau.
∫ ∫ ∫ =Ψ=Ψ=ΨΨ= 1dvdvdv..S 2b2aba - điều kiện chuẩn hố hàm sĩng.
E(R)
R0
(3)
(2)
(1)
D
Es
Ea
R
Sự phụ thuộc của E vào R
Đường cong (2), hai nguyên tử H đẩy nhau, tương ứng với hàm sĩng đối
xứng. Đường (3) ứng với hai nguyên tử hút nhau mạnh nhất, tạo liên kết phân
tử.
__________________________________________________________________________________________
Bài giảng Cơ sở Lý thuyết Hố học TS. Lê Minh Đức
22
3.2.2. Bản chất liên kết cọng hố trị
Hàm sĩng khi xét đến spin. Hàm sĩng tồn phần
)2,1().2,1()2,1( χΨ=Ψ
Giống như hàm toạ độ khơng gian, hàm spin cũng cĩ tính đối xứng và phản
đối xứng
)1,2()2,1( ss χχ = ; )1,2()2,1( aa χχ −=
Theo nguyên lý Pauli, hàm sĩng tồn phần phải là hàm đối xứng
. )1,2()2,1( Ψ−=Ψ
Nếu bình phương hai vế của sΨ và aΨ :
)2( 2222 IIIIIIss N Ψ+ΨΨ+Ψ=Ψ
)2( 2222 IIIIIIaa N Ψ+ΨΨ−Ψ=Ψ
Trong trường hợp liên kết, xác suất tìm thấy electron ở vùng giữa hai hạt
nhân tăng lên một lượng III ΨΨ .2 so với , tăng điện tích của đám mây
electron, hai hạt nhân hút lại với nhau, tăng liên kết.
22
III Ψ+Ψ
Với hàm , mật độ electron sẽ giảm đi một lượng aΨ III ΨΨ .2 so với .
Do đĩ hai hạt nhân đẩy nhau, liên kết khơng được tạo thành.
22
III Ψ+Ψ
Vậy, bản chất của liên kết cọng hố trị là tương tác tĩnh điện giữa hai hạt
mang điện tích (hạt nhân và electron).
3.3. Phương pháp orbital phân tử (MO)
Những hạn chế của phương pháp liên kết hố trị hay phương pháp cặp
electron:
-Trong một số trường hợp, liên kết cĩ thể tạo bởi 1 electron.
-Trong một số phân tử: NO, NO2, ClO2, O2 . . . hoặc các gốc tự do vẫn cịn
chứa các electron tự do.
Phương pháp orbital phân tử do Mulliken, Hund, Hecbe và Lenard-Jones
(Mỹ) xây dựng năm 1927.
__________________________________________________________________________________________
Bài giảng Cơ sở Lý thuyết Hố học TS. Lê Minh Đức
23
3.3.1. Phương pháp tổ hợp tuyến tính các AO (Linear Combination of
Atomic Orbital - LCAO)
Tương tự AO, MO (molecular orbital) được định nghĩa là hàm sĩng toạ độ
khơng gian một electron mơ tả trạng thái chuyển động của từng electron trong
trường lực của nhiều hạt nhân nguyên tử trong phân tử.
Tổ hợp tuyến tính các AO:
nnCCC Ψ++Ψ+Ψ=Ψ ...2211 (13)
nΨΨΨ ,...,, 21 là các AO đã biết. C1, C2,…,Cn là các hệ số cần xác định.
Mỗi orbital phân tử cĩ năng lượng
∫
∫
Ψ
ΨΨ=
dv
dvH
E
2
ˆ
Thay vào biểu thức trên, E sẽ là một hàm của các biến số C. Năng lượng
của MO ở trạng thái cơ bản phải là cực tiểu
0;....;0;0
21
=∂
∂=∂
∂=∂
∂
nC
E
C
E
C
E
Để đơn giản, xét trường hợp n=2, tức MO là tổ hợp của hai hàm sĩng AO
2211 Ψ+Ψ=Ψ CC
0;0
21
=∂
∂=∂
∂
C
E
C
E
( ) ( )
( )∫
∫
Ψ+Ψ
Ψ+ΨΨ+Ψ=
dvCC
dvCCHCC
E
2
2211
22112211
ˆ
∫ ∫ ∫
∫ ∫ ∫ ∫
Ψ+ΨΨ+Ψ
ΨΨ+ΨΨ+ΨΨ+ΨΨ=
dvCdvCCdvC
dvHCdvHCCdvHCCdvHC
E
2
2
2
22121
2
1
2
1
22
2
21221212111
2
1
2
ˆˆˆˆ
∫ ΨΨ= dvHH 1111 ˆ
12122112
ˆˆ HdvHdvHH =ΨΨ=ΨΨ= ∫∫ ( Hˆ là tốn tử liên hợp)
∫ ΨΨ= dvHH 2222 ˆ
∫ ∫Ψ=ΨΨ= dvdvS 211111
__________________________________________________________________________________________
Bài giảng Cơ sở Lý thuyết Hố học TS. Lê Minh Đức
24
SdvS 2112 =ΨΨ= ∫
∫ ∫Ψ=ΨΨ= dvdvS 222222
Thay vào trên ta cĩ:
22
2
2122111
2
1
22
2
2122111
2
1
SCSCC2SC
HCHCC2HCE ++
++=
( ) 222212211111222212211121 22 HCHCCHCSCSCCSCE ++=++
Lấy đạo hàm theo C1 với điều kiện 0
1
=∂
∂
C
E
Ta cĩ: ( ) ( ) 02121211111 =−+− CESHCESH
Hồn tồn tương tự lấy đạo hàm theo C2 với điều kiện 0
2
=∂
∂
C
E
Ta cĩ: ( ) ( ) 02222212121 =−+− CESHCESH
Ta cĩ hệ phương trình để xác định C1 và C2
( ) ( )
( ) ( )⎩⎨
⎧
=−+−
=−+−
0
0
2222212121
2121211111
CESHCESH
CESHCESH
Nghiệm tầm thường C1=C2=0 (trivial solution). Nếu định thức khác 0, theo
quy tắc Cramer, nghiệm C1=C2=0 (cĩ một cột bằng 0). Để nghiệm khơng tầm
thường, định thức bằng 0.
0
ESH
ESH
ESH
ESH
2222
1212
2121
1111 =−
−
−
−
Giải phương trình này ta cĩ được giá trị của E.
Trong trường hợp tổng quát khi MO được tổ hợp từ n orbital
( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( )⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
=−++−+−
=−++−+−
=−++−+−
0...S
...............................................................................................
0...S
0...S
2221n11
222222212121
112121211111
nnnnnnnn
nnn
nnn
CESHCESHCEH
CESHCESHCEH
CESHCESHCEH
__________________________________________________________________________________________
Bài giảng Cơ sở Lý thuyết Hố học TS. Lê Minh Đức
25
( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( )
0
...S
.............................................................................
...S
...S
22n11
2222222121
1112121111
=
−++−+−
−++−+−
−++−+−
nnnnnnn
nn
nn
ESHESHEH
ESHESHEH
ESHESHEH
3.3.2. Phương pháp MO cho hai nguyên tử giống nhau
3.3.2.1. Bài tốn +2H
Trong hệ này, electron cĩ thể cĩ các vị trí
-
-electron gần hạt nhân 1, chịu ảnh hưởng của hạt nhân 1(hình a, r1<r2)
-electron gần hạt nhân 2, chịu ảnh hưởng của hạt nhân 2 (hình b, r1>r2).
-electron chịu ảnh hưởng đồng thời của hai hạt nhân 1 và 2 (hình c).
Theo nguyên lý chồng chất trạng thái
2211 Ψ+Ψ=Ψ CC
Mục đích của bài tốn:
-Tìm C1, C2 thoả điều kiện cực tiểu năng lượng E, từ đĩ biết được Ψ.
-Tính giá trị năng lượng E của MO (hàm sĩng Ψ)
Trong trường hợp, hai nguyên tử giống nhau, H11=H22, H12=H21, các tích
phân xen phủ S
∫ =Ψ= 12111 dvS ; ∫ =Ψ= 12222 dvS
Do đĩ:
( ) ( )
( ) ( )⎩⎨
⎧
=−+−
=−+−
0
0
211112
212111
CEHCESH
CESHCEH
⇔ 0
1112
1211 =−−
−−
EHESH
ESHEH
⇔ ( ) ( ) 0212211 =−−− ESHEH
1 2
e
r2
r1
R
c b a
__________________________________________________________________________________________
Bài giảng Cơ sở Lý thuyết Hố học TS. Lê Minh Đức
26
Năng lượng của MO là
S
HHE ±
±=
1
1211
∫ ΨΨ= dvHH 1111 ˆ là tích phân Coulomb
∫ ΨΨ= dvHH 2112 ˆ tích phân cộng hưởng (tích phân trao đổi)
∫ ΨΨ= dvS 21 tích phân xen phủ
*Giả sử electron chịu ảnh hưởng của hạt nhân 1
R
e
r
e
r
e
m
hH
e
2
2
2
1
2
2
2
2
8
ˆ +−−∇−= π
Tốn tử H biểu diễn năng lượng của electron trong trường hạt nhân sẽ trở
thành tốn tử biểu diễn năng năng lượng của electron trong nguyên tử H.
1
2
2
2
2
8
ˆ
r
e
m
hH
e
H −∇−= π
H
H E
dv
dvH
H =Ψ
ΨΨ= ∫
∫
2
1
11
11
ˆ
( )∞→R
*Với tích phân S
Thay Ψ bằng các biểu thức hàm sĩng của H ở trạng thái 1s
2
2
1
1
1;1 rr ee −− =Ψ=Ψ ππ . Sau khi lấy tích phân, ta được
)
3
1(
2RReS R ++= −
Trạng thái thực của ứng với giá trị của S trong khoảng +2H 10 ≤≤ S
*Với tích phân H12
Muliken tìm được mối liên hệ sau
SEkdvkEH HH ∫ =ΨΨ= 2112
Khi thì S=0, ta cĩ: ∞→R 012 =H
Tĩm lại: khi thì ∞→R
__________________________________________________________________________________________
Bài giảng Cơ sở Lý thuyết Hố học TS. Lê Minh Đức
27
0
0
12
11
=
=
=
H
S
EH H
HEHS
HHE ==±
±= 1112111
Trạng thái năng lượng của bằng năng lượng của electron trong H gọi là
trạng thái khơng liên kết.
+
2H
Khi 0;0 >∞<< SR , tính tốn cho biết 0;0 1211 << HH nên
Hlk ES
HHEE <+
+==
1
1211
1
Nghĩa là năng lượng của thấp hơn năng lượng trong H. E+2H 1 là năng
lượng của electron ở trạng thái liên kết. tồn tại bền hơn. +2H
Ngược lại, Hplk ES
HHEE >−
−==
1
1211
2 lúc này năng lượng electron trong
lớn hơn năng lượng electron trong H. Trạng thái này gọi là trạng thái phản
liên kết.
+
2H
*Orbital phân tử trạng thái liên kết và phản liên kết
Tương ứng với Elk và Eplk sẽ cĩ hai orbital phân tử liên kết và phản liên kết.
Từ phương trình trên ta cĩ
EH
ESH
C
C
−
−−=
11
12
2
1
Thay E bằng Elk:
1
1
1
1211
1211
1211
11
1211
12
2
1 =−
−=
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
+
+−
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
+
+−
−=
HSH
HSH
S
HHH
S
S
HHH
C
C
Vậy lkNCC ≡= 21 gọi là hệ số chuẩn hố của hàm sĩng liên kết Ψliên kết
)( 21 Ψ+Ψ=Ψ lklk N
Từ điều kiện chuẩn hố hàm sĩng
( ) [ ] )22(1..2.21 22221212222 SNdvdvdvNdvNdv lklklklk +==Ψ+ΨΨ+Ψ=Ψ+Ψ=Ψ ∫ ∫ ∫∫ ∫
Suy ra
)1(2
1
S
Nlk += ; ( )21)1(2
1 Ψ+Ψ+=Ψ Slk
__________________________________________________________________________________________
Bài giảng Cơ sở Lý thuyết Hố học TS. Lê Minh Đức
28
Khi thay E bằng Eplk thì plkNCC =−= 21
( ) ( )2121 )1(2
1 Ψ−Ψ−=Ψ−Ψ=Ψ SN plkplk
Ở trạng thái liên kết: mật độ electron ở vùng giữa hai hạt nhân tăng lên, hai
hạt nhân hút mạnh làm giảm năng lượng electron trên orbital phân tử Ψ liên kết
so với trên orbital nguyên tử trong H, do đĩ liên kết được hình thành.
Ngược lại, hàm sĩng phản liên kết, mật độ electron giữa hai nhân giảm,
năng lượng electron trên orbital phân tử phản liên kết cao hơn trong nguyên tử
H, do đĩ liên kết khơng được hình thành.
3.3.2.2. Điều kiện để các AO tổ hợp tạo thành MO
-Năng lượng của các AO phải gần bằng nhau.
-Các hàm sĩng AO phải xen phủ mạnh
-Các AO cĩ cùng một tính chất đối xứng với đường nối các hạt nhân
nguyên tử - trục liên kết.
__________________________________________________________________________________________
Bài giảng Cơ sở Lý thuyết Hố học TS. Lê Minh Đức
29
3.3.3. Phương pháp MO cho hai nguyên tử khác nhau
Năng lượng của các AO cùng loại của hai nguyên tố khác nhau sẽ khác
nhau. Nguyên tố nào cĩ độ âm điện lớn hơn thi AO sẽ cĩ năng lượng thấp hơn.
Hàm sĩng được biểu diễn
)( BAlklk N Ψ+Ψ=Ψ λ
)( BAplkplk N Ψ−Ψ=Ψ λ
λ là hệ số khác 1, nĩ đặc trưng cho độ phân cực của liên kết cọng hố trị
__________________________________________________________________________________________
Bài giảng Cơ sở Lý thuyết Hố học TS. Lê Minh Đức
30
Sơ đồ năng lượng các MO của phân tử AB (χB>χA)
3.3.4. Phương pháp MO phân tử cĩ nhiều nguyên tử
Xét một số ví dụ điển hình
-Phân tử BeH2
__________________________________________________________________________________________
Bài giảng Cơ sở Lý thuyết Hố học TS. Lê Minh Đức
31
-Phân tử BeF2
__________________________________________________________________________________________
Bài giảng Cơ sở Lý thuyết Hố học TS. Lê Minh Đức
32
__________________________________________________________________________________________
Bài giảng Cơ sở Lý thuyết Hố học TS. Lê Minh Đức
33
3.3.5. Phương pháp Hückel
3.3.5.1. Bài tốn
Trong phương pháp Hückel cho rằng:
-Tích phân trao đổi đối với hàm sĩng khơng phụ thuộc hai nguyên tử kề
nhau sẽ bằng 0.
-Tích phân với hai nguyên tử C kề nhau thì tích phân Coulomb sẽ như nhau
và tích phân trao đổi cũng như nhau.
-Tất cả các tích phân xen phủ đều bằng 0.
3.3.5.2. Mật độ electron π, bậc liên kết và chỉ số hố trị tự do
*Mật độ electron π là đại lượng đặc trưng cho sự cĩ mặt của electron π
khơng định cư ở nguyên tử khảo sát. Đại lượng này cĩ giá trị càng lớn thì
nguyên tử tích điện âm càng nhiều.
Mật độ electron π được tính:
Xác suất gặp electron trên MO π: ∑ Ψ=Ψ
r
rjrj C
222
jΨ là hàm sĩng phân tử được tổ hợp từ các orbital nguyên tử . CrΨ jr là hệ
số của hàm sĩng nguyên tử rΨ
__________________________________________________________________________________________
Bài giảng Cơ sở Lý thuyết Hố học TS. Lê Minh Đức
34
Khi electron ở trên MO jΨ thì chính là phần mật độ điện tích electron π
tại nguyên tử r. Nếu lấy tổng mật độ điện tích đĩ theo tất cả các orbital j chứa nj
electron π thì sẽ được tổng mật độ điện tích electron π (cịn gọi là mật độ
electron π) tại nguyên tử r là q
2
jrC
r.
∑=
j
jrjr Cnq
2
*Bậc liên kết
Bậc liên kết π là ký hiệu Prs đặc trưng cho mật độ điện tích electron của liên
kết và được xác định bằng biểu thức:
∑=
j
jsjrjrs CCnP
Trong đĩ Cjr và Cjs là các hệ số của các AO thuộc 2 nguyên tử r và s kề
nhau tạo nên MO liên kết j (tức tạo nên liên kết π); nj là số electron trên MO liên
kết đĩ.
*Chỉ số hố trị tự do
Chỉ số được tính theo cơng thức
⎪⎭
⎪⎬⎫=
−=
∑ rsr
r
PN
NNF max
F là chỉ số hố trị tự do của nguyên tử, Nmax là giá trị cực đại bậc của liên
kết π mà nguyên tử cacbon cĩ thể tham gia tạo thành. Nr là tổng các bậc liên kết
π mà nguyên tử r tham gia tạo thành.
__________________________________________________________________________________________
Bài giảng Cơ sở Lý thuyết Hố học TS. Lê Minh Đức
35
4. CHƯƠNG 4: ĐỐI XỨNG
4.1. Khái niệm
Sự phân bố hình học của hạt nhân nguyên tử được đặc trưng bằng độ dài
liên kết, gĩc liên kết trong phân tử. Mỗi phân tử cĩ cấu trúc hình học đối xứng
nhất định. Những chất cĩ cùng tính chất đối xứng thường cĩ những sơ đồ các số
hạng giống nhau về định tính.
Các mức năng lượng của nguyên tử hay phân tử được tính tốn đầy đủ và
chính xác bằng đối xứng của phân tử. Vì vậy, xem xét đối xứng, chúng ta cĩ thể
nĩi được gì đấy một cách định tính. Chưa tính tốn định lượng nhưng chúng ta
cĩ thể biết được cĩ bao nhiêu trạng thái năng lượng và các tương tác giữa chúng.
Tuy nhiên, chỉ xem xét đối xứng, chúng ta khơng thể biết được điều gì thực sự
đang diễn ra. Đối xứng, về nguyên tắc, cho ta biết hai trạng thái của hệ khác
nhau về năng lượng. Đối xứng cĩ thể cho ta biết dải hấp thụ nào đấy trong phổ
điện tử hay dao động của phân tử.
4.2. Các phép đối xứng cơ bản
4.2.1. Phép quay quanh trục với gĩc quay 2π/n
Quay phân tử một gĩc bằng 2π/n chung quanh trục đưa các hạt nhân
nguyên tử về vị trí tương đương với vị trí ban đầu. Phép quay này gọi là phép
quay Cn, trục quay tương ứng được gọi là trục đối xứng bậc n (ký hiệu là Cn).
Phép quay được thực hiện hai, ba,. . . lần được viết dưới dạng
3
nnnn CCCC =
Trong phân tử cĩ nhiều trục quay đối xứng, Trục quay cĩ bậc n lớn nhất
được gọi là trục đối xứng chính.
Phép biến đổi đồng nhất E: tất cả các hạt nhân nguyên tử trở về lại đúng vị
trí ban đầu (cĩ thể nĩi: phép đối xứng khơng làm gì cả !).
__________________________________________________________________________________________
Bài giảng Cơ sở Lý thuyết Hố học TS. Lê Minh Đức
36
4.2.2. Phép phản chiếu qua mặt phẳng
Sự phản chiếu của tất cả các nguyên tử qua một mặt phẳng đi qua phân tử
được gọi là phép phản chiếu, ký hiệu là σ. Mặt phẳng này là mặt phẳng đối xứng
σ. Cĩ các mặt phẳng đối xứng: mặt phẳng đối xứng thẳng gĩc σv, nằm ngang σh,
và σd chia đơi gĩc tạo bởi hai trục C2.
__________________________________________________________________________________________
Bài giảng Cơ sở Lý thuyết Hố học TS. Lê Minh Đức
37
4.2.3. Phép phản chiếu quay Sn
Sự tổ hợp phép quay Cn quanh một trục đi qua phân tử và phép phản chiếu
các nguyên tử tại một mặt phẳng vuơng gĩc với trục trên. Ký hiệu là Sn.
Ký hiệu: nnn CS σ=
4.2.4. Phép chuyển đảo i
Sự phản chiếu tất cả các nguyên tử qua một điểm gọi là tâm đối xứng. Ký
hiệu iCS h == σ22
__________________________________________________________________________________________
Bài giảng Cơ sở Lý thuyết Hố học TS. Lê Minh Đức
38
5. CHƯƠNG 5: MƠ PHỎNG CẤU TRÚC PHÂN TỬ
5.1. Giới thiệu phần mềm Gaussian 98
Phần mền Gaussian sử dụng để dự đốn nhiều tính chất của phân tử, phản
ứng như:
-Năng lượng và cấu trúc phân tử
-Năng lượng và cấu trúc của các trạng thái chuyển tiếp
-Tần số dao động
-Phân tích phổ Raman và Hồng ngoại IR
-Tính chất nhiệt hố học
-Năng lượng liên kết và phản ứng
-Cơ chế phản ứng
-Orbital phân tử
-Momen lưỡng cực
Phần mềm sử dụng để mơ phỏng phân tử ở thể khí hay thể lỏng, trạng thái
cở bản hoặc kích thích. Gaussian 98 là một cơng cụ mạnh nghiên cứu nhiều lĩnh
vực của hố học như hiệu ứng của các nhĩm thế, cơ chế phản ứng, xây dựng bề
mặt thế năng, năng lượng kích thích.
5.2. Nhập lệnh và chạy chương trình
Lệnh được nhập vào bằng các ký tự mã ASCII. Cấu trúc cơ bản của lệnh
gồm các phần sau:
__________________________________________________________________________________________
Bài giảng Cơ sở Lý thuyết Hố học TS. Lê Minh Đức
39
-Vị trí và tên của file nháp (scratch file)
-Phương pháp tính
-Tiêu đề của bài tính
-Toạ độ của các nguyên tử (Z-matrix)
Ví dụ:
%chk=water
#HF/6-31G(d) Freq, opt Route section
Water energy Title section
0 1 Molecule specification
O -0.464 0.177 0.0 (in Cartesian coordinates)
H -0.464 1.137 0.0
H 0.441 -0.143 0.0
5.3. Phân tích kết quả
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CO SO LY THUYET HOA HOC.PDF