Giáo trình Nghiên cứu Marketing - Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu Marketing
The process of planning, collecting,
and analyzing data relevant to a
marketing decision.
Những đồ biểu này có mục địch
giúp các sinh viên làm quen với
các tài liệu tiếng Anh và tiếp cận
với những khảo hướng khác nhau
62 trang |
Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 473 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Nghiên cứu Marketing - Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu Marketing, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGHIÊN CỨU MARKETING
Marketing Research
GV: ThS. Vũ Thịnh Trường
ĐT: 01633 192 197
Email: vu.truong@dntu.edu.vn
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
2C
H
Ư
Ơ
N
G
TỔNG QUAN VỀ
NGHIÊN CỨU MARKETING1
3Mục tiêu chương I
Chương này giúp sinh viên:
• Hiểu các khái niệm cơ bản về nghiên cứu
Marketing
• Phân biệt các dạng nghiên cứu marketing
• Xác định được nghiên cứu marketing
bao gồm nghiên cứu các vấn đề gì
• Hiểu được tiến trình nghiên cứu marketing
• Biết cách viết một kế hoạch nghiên cứu
4Nội dung chương I
1.1 Khái niệm nghiên cứu Marketing
1.2 Vai trò của nghiên cứu Marketing
1.3 Hệ thống thông tin Marketing
1.4 Phân loại nghiên cứu Marketing
1.5 Người thực hiện và người sử dụng kết quả NC
1.6 Quy trình nghiên cứu Marketing
1.7 Kế hoạch nghiên cứu Marketing
TRẢ LỜI CÂU HỎI
5
61.1. Khái niệm
Nghiên cứu marketing
7Nghiên cứu Marketing là gì?
Tôi chọn
Nokia
Vì sao một sản phẩm mới
tung ra thị trường bị thất bại?
Vì sao khách hàng có quyết định
khác nhau trong việc chọn mua một
một sản phẩm?
Có
bao
giờ
bạn
tự
hỏi?
Tôi chọn
Samsung
8Khái niệm về nghiên cứu Marketing (tt)
“Nghiên cứu marketing là quá trình thu thập;
ghi chép và phân tích một cách có hệ thống; có
mục đích các dữ liệu về các vấn đề liên quan
đến các hoạt động marketing về hàng hoá,
dịch vụ và ý tưởng”
(Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ-AMA)
9Khái niệm về
nghiên cứu Marketing (tt)
“Nghiên cứu marketing là việc thiết kế có
hệ thống nhằm thiết lập kế hoạch nghiên
cứu, thu thập, phân tích và
báo cáo các số liệu và các khám phá
liên quan đến một tình huống cụ thể mà
công ty đang phải đối phó”
Philip Kotler
10
Khái niệm về
nghiên cứu Marketing (tt)
NC MKT là hoạt động
Có tính hệ thống & mang tính
khách quan
Có mục đích
Không tách rời các bộ phận
trong marketing-mix
11
1.2 Vai trò của
nghiên cứu marketing
12
1.2 Vai trò của
nghiên cứu Marketing
• Loại bỏ những điều doanh nghiệp còn chưa rõ
(thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh)
• Nhận dạng cơ hội và khó khăn từ môi trường
• Tiên liệu và phòng tránh rủi ro
• Cung cấp thông tin hỗ trợ việc ra quyết định
13
1.2 Vai trò của
nghiên cứu Marketing (tt)
• Đề xuất các phương thức hành động hiệu
quả hơn
• Biết rõ điểm mạnh, điểm yếu của doanh
nghiệp
• Hỗ trợ đắc lực cho các hoạt động khác của
doanh nghiệp
14
1.2 Vai trò của
nghiên cứu Marketing(tt)
"Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng; nếu ta
không biết địch nhưng biết ta thì thắng và bại
ngang nhau;nếu ta không biết địch mà cũng
không biết ta thì đánh trận nào thua trận ấy”
Tôn Tử
15
Chắc bạn đã từng nghe
câu chuyện của Coca – cola!
“Sự thất bại ngọt ngào” “Sai lầm marketing
lớn nhất thời đại?
hay
là
16
Bạn
có
biết
Coca-cola bắt đầu
nghiên cứu
New Coke từ 1984
Tiến hành 200.000
thử nghiệm
chi phí: 4 triệu USD
Kết quả thử nghiệm:
Khách hàng thích New Coke
hơn Coca-cola truyền thống
Ngày 23/04/1985,
New Coke được tung ra
thị trường, Coca
truyền thống
bị ngưng sản xuất
Kết quả:
Doanh số New Coca thấp
Công chúng tẩy chay New Coca,
phẫn nộ khi Coca truyền thống
không còn sản xuất
New Coca
phải ngưng sản xuất
mấy ngày sau đó
Ngày 11/07/1985,
tuyên bố sự trở lại của
Coca-cola truyền thống
17
Vậy đâu là nguyên
nhân thất bại của
Coca-cola cũng như
New Coca?
18
“Dồn tất cả thời gian, tiền bạc và
bao kỹ thuật đổ vào việc nghiên
cứu phản ứng của khách hàng đối
với new Coca-Cola nhưng vẫn
không thể đo lường hay phát hiện
điều ẩn chứa bên trong khách hàng
rằng những gắn kết về cảm xúc tồn
tại mãi mãi trong tâm trí của khách
hàng với Coca-Cola nguyên gốc và
điều này đã thấm sâu vào rất nhiều
người nữa là đằng khác”.
Niềm đam mê dành cho Coca-
Cola nguyên thủy, vâng phải
chính từ “đam mê” đã khiến
chúng tôi vô cùng ngạc nhiên.
Nó là một bí mật tuyệt vời của
người Mỹ, một điều khó hiểu
rất đáng yêu của người Mỹ ”
Chủ tịch của công ty lúc đó, ông Donald Keogh đã tổng kết:
19
Nghiên cứu marketing
không làm được những gì?
• Không đảm bảo chắc chắn sự thành công
• Không thay thế được quyết định của nhà
quản trị
20
1.3. Hệ thống thông tin
Marketing (MIS)
21
• Thông tin là gì?
• Tại sao chúng ta cần thông tin?
22
Thông tin (Inform): Việc liên lạc, trao
đổi, thông báo những tín hiệu bằng ngôn
ngữ hoặc phi ngôn ngữ, có hoặc không có
máy móc hỗ trợ
Thông tin (Information): Toàn bộ các “tín
hiệu có ý nghĩa” chuyển tải một nội dung
tin tức, kiến thức hay một sự đo lường
khía cạnh nào đó của một sự kiện, hiện
tượng
Khái niệm thông tin
23
Cá nhân: Thỏa mãn nhu cầu về giải trí,
học tập, nâng cao kiến thức,hiểu biết,
giải quyết vấn đề cá nhân
Doanh nghiệp: Hỗ trợ việc ra quyết
định, giải quyết vấn đề của doanh
nghiệp.
Nhờ có thông tin
24
Hệ thống thông tin
Marketing là gì?
Hệ thống thông tin Marketing (MkIS)
bao gồm con người, thiết bị và quy trình
thu thập, phân loại, phân tích, đánh giá và
phân phối những thông tin cần thiết,
kịp thời và chính xác cho những người ra
quyết định Marketing.
25
Hệ thống thông tin marketing(tt)
Heä thoáng thoâng tin marketing
Nguoàn
noäi boä
Tình baùo
MKT
Heä thoáng
quyeát ñònh
hoã trôï ra
Nghieân
MKT
cöùu
Phaùt trieån thoâng tin
Ñaùnh giaù
thoâng tin
nhu caàu
Phaân phoái
thoâng tin
Moâi tröôøng
marketing
___________
Thò tröôøng
Keânh phaân phoái
Ñoái thuû
caïnh tranh
Moâi tröôøng
vó moâ
Nhaø quaûn trò
___________
Phaân tích
Hoaïch ñònh
Thöïc hieän
Kieåm soaùt
Caùc quyeát ñònh
26
Phân biệt dữ liệu (Data) và Thông tin
(Information)
27
Phân biệt dữ liệu (Data) và
Thông tin (Information)
Dữ liệu
Data
Thông tin
Information
28
1.4. Phân loại
nghiên cứu marketing
29
Phân loại nghiên cứu Marketing
Theo địa điểm
nghiên cứu
Các cách thức
phân loại chủ yếu
Theo đặc điểm
của dữ liệu
Theo mức độ
tìm hiểu
thị trường
Theo mức độ
thường xuyên
30
Phân loại nghiên cứu Marketing(tt)
Theo địa điểm
thực hiện
1. Nghiên cứu tại bàn (desk research)
• Nhằm thu thập các dữ liệu thứ cấp
• Nguồn dữ liệu là Niên giám thống kê; các ấn phẩm
như sách báo, tạp chí chuyên ngành, tài liệu nội bộ
của công ty
2. Nghiên cứu tại hiện trường (field research)
• Nhằm thu thập các dữ liệu sơ cấp
• Được thực hiện bằng các kỹ thuật phỏng vấn,
thảo luận trực tiếp với đối tượng nghiên cứu
3. Nghiên cứu tại phòng thí nghiệm
• Được sử dụng cho việc thảo luận nhóm
• Phòng được trang bị gương một chiều, các
phương tiện hỗ trợ như máy ghi âm, ghi hình,
các máy móc hỗ trợ khác
31
Phòng kính 1 chiều trong nghiên cứu
32
Phân loại nghiên cứu Marketing(tt)
Theo đặc điểm
của dữ liệu
1. Nghiên cứu định tính (quanlitative research)
• Dữ liệu thu thập được ở dạng định tính
• Mục đích khám phá hành vi người tiêu dùng
• Được thực hiện qua các phương pháp quan sát,
thảo luận nhóm, phỏng vấn chuyên sâu
2. Nghiên cứu định lượng (quatitative reasearch)
• Dữ liệu thu thập được ở dạng định lượng
• Mục đích mô tả và đo lường các đặc tính của thị trường
• Được thực hiện bằng các kỹ thuật phỏng vấn
33
1.4 Phân loại nghiên cứu Marketing(tt)
Theo mức độ
tìm hiểu
về thị trường
1. Nghiên cứu khám phám
• Nhằm mục đích tìm hiểu sơ bộ vấn đề nghiên cứu
• Phát triển giả thuyết nghiên cứu
• Được thực hiện qua nghiên cứu tại bàn và
phỏng vấn nhóm chuyên gia
2. Nghiên cứu mô tả
• Nhằm mục đích mô tả thị trường (VD:đặc điểm NTD,
thói quen tiêu dùng)
• Được thực hiện bằng các nghiên cứu điều tra tại
hiện trường, qua các kỹ thuật nghiên cứu định lượng
3. Nghiên cứu nhân quả
• Nhằm mục đích tìm hiểu mối quan hệ giữa các
yếu tố của thị trường
• Được thực hiện qua các kỹ thuật thực nghiệm
34
1.4 Phân loại nghiên cứu Marketing(tt)
Theo mức độ
thường xuyên
1. Nghiên cứu đột xuất (ad-hoc research)
• Nhằm giải quyết vấn đề marketing đang gặp phải
• Có thể chỉ thực hiện một lần duy nhất
• Kết quả nghiên cứu là sản phẩm riêng của công ty
2. Nghiên cứu liên tục
• Được thực hiện thường xuyên nhằm theo dõi sự
thay đổi của thị trường
• Dữ liệu thu thập được gọi là các dữ liệu tổ hợp
• Các công ty NCTT thực hiện NC và bán lại
cho khách hàng của minh
3. Nghiên cứu kết hợp
• Được thực hiện cho nhiều khách hàng khác nhau
với một dự án nghiên cứu
• Được thực hiện định kỳ (3 tháng, 6 tháng)
35
1.5 Người thực hiện NC
và người sử dụng kết quả NC
36
Ai là người thực hiện nghiên cứu?
• Là bộ phận nghiên cứu thị trường thuộc
phòng Marketing của một công ty
• Là các cơ quan hoặc công ty nghiên cứu
marketing chuyên nghiệp
Người thực hiện (DOERS):
37
Ai là người sử dụng
kết quả NC?
Người sử dụng kết quả
nghiên cứu (USERS):
Các nhà quản trị MKT
Các khách hàng mua kết quả
NC hay thuê dịch vụ NC
Người sử dụng kết quả NC phải
hiểu biết về các phương pháp
nghiên cứu marketing
Cộng tác chặt chẽ với DOERS
38
Nhà quản trị cần xem xét:
Uy tín của cơ quan thực hiện nghiên cứu
Sự phù hợp với NC thông tin của nhà quản trị
Tính cập nhật của thông tin
Mức tin cậy của thông tin
Tốc độ thu thập thông tin, tốc độ nghiên cứu
Tính kinh tế trong việc có được thông tin (Cost)
Trường hợp thuê dịch vụ NC
hoặc mua kết quả NC
39
Một số vấn đề chính trong
nghiên cứu marketing
Đo lường tiềm năng thị trường
Nghiên cứu thị phần của các đối thủ
Nghiên cứu động cơ mua hàng & cảm nhận
của khách hàng
Nhận thức thương hiệu
Nghiên cứu sức khoẻ của nhãn hiệu
Nghiên cứu thử nghiệm sản phẩm mới
Nghiên cứu bao bì sản phẩm
40
• Nghiên cứu cải tiến sản phẩm
• Nghiên cứu khách hàng (U&A) nhận dạng
những thay đổi về nhu cầu
• Nghiên cứu mức độ thỏa mãn của khách hàng
• Nghiên cứu hành vi mua sắm của khách hàng
• Nghiên cứu nhu cầu- động cơ của nhà phân phối
• Điều tra các điểm bán lẻ (Retail Audit)
• Nghiên cứu lựa chọn hình thức khuyến mãi
• Nghiên cứu hành vi sử dụng các phương tiện
truyền thông đại chúng
• Nghiên cứu giá
41
1.6 Quy trình
nghiên cứu Marketing
42
Quy trình nghiên cứu marketing(tt)
Tiến trình 3 bước đơn giản:
– Lập dự án
– Thực hiện nghiên cứu
– Báo cáo kết quả
www
43
Quy trình nghiên cứu marketing(tt)
Quy trình 5 bước nghiên cứu:
Xác định vấn đề và mục tiêu NC
Thiết lập kế hoạch nghiên cứu
Thu thập dữ liệu
Phân tích dữ liệu
Trình bày kết quả nghiên cứu
44
Quy trình 7 bước nghiên cứu
1. Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu
2. Lập kế hoạch nghiên cứu
3. Nhận định nguồn dữ liệu
4. Chọn phương pháp thu thập dữ liệu
5. Tiến hành thu thập dữ liệu
6. Xử lý, phân tích và diễn giải dữ liệu
7. Báo cáo, trình bày kết quả nghiên cứu
Quy
trình
nghiên
cứu
marketing
theo
David Luck
& Ronald Rubin
45
Xuất phát từ hoạt động
marketing của doanh nghiệp
Xuất phát từ môi trường marketing
Dựa vào kinh nghiệp cá nhân
Hỏi ý kiến các chuyên gia trong ngành
Tìm kiếm từ cơ sở dữ liệu thứ cấp
Thực hiện nghiên cứu khám phá
B1. Xác định vấn đề, mục tiêu nghiên cứu
Xác định vấn đề
của nhà quản trị
Xác định vấn đề
cần nghiên cứu
Xác định
mục tiêu nghiên cứu
Triệu chứng
kinh doanh hay marketing
Nghiên cứu tại bàn
Thảo luận tay đôi
Thảo luận nhóm
46
Triệu chứng marketing
• Doanh số giảm:
Chỉ đạt 80% so với kế họach
Giảm 5% so với cung kỳ năm ngoái
• Thị phần giảm: Từ 30% 20%
Nguồn thông tin:
Hệ thống bán lẻ
(Retail Audit)
Nguồn thông tin
Đo lường sức khỏe
thương hiệu
(Brand health tracking)
• Nhận biết về thương hiệu thấp
• Chưa nhận thức đúng về thương hiệu
• Tỷ lệ mua lặp lại thấp
47
Vấn đề marketing
• Doanh số giảm
• Thị phần giảm
Đối thủ đưa ra sản phẩm mới phù hợp với KH hơn
Đối thủ đưa ra chương trình khuyến mãi hấp dẫn
Đối thủ đẩy mạnh phân phối
Người tiêu dùng thay đẩu khẩu vị trong tiêu dùng
Người tiêu dùng thay đổi hành vi mua sắm
Truyền thông chưa đủ tầm
Chọn sai kênh truyền thông
Nhãn hàng khó đọc, khó nhớ
Sản phẩm không thỏa mãn được khách hàng
Chính sách chăm sóc khách hàng kém
• Nhận biết TH thấp
• Tỷ lệ mua lặp lại thấp
48
Quy trình nghiên cứu marketing (tt)
B2. Xác định dữ liệu
cần thu thập
- Dữ liệu sơ cấp
- Dữ liệu thứ cấp
B3. Nhận định
nguồn dữ liệu
- Từ bên trong doanh nghiệp
- Báo chí, niên giám thống kê, internet
- Thu thập dữ liệu từ thị trường
B4. Chọn phương pháp
thu thập dữ liệu
- Quan sát
- Thảo luận nhóm
- Phỏng vấn qua điện thoại
- Phỏng vấn trực tiếp
- Phỏng vấn qua thư
49
Quy trình nghiên cứu marketing (tt)
B5. Tiến hành thu thập
dữ liệu
- Thiết kế công cụ thu thập dữ liệu
- Chọn mẫu nghiên cứu
- Tổ chức thu thập dữ liệu
B6. Xử lý, phân tích và
diễn giải dữ liệu
- Xử lý dữ liệu
- Phân tích dữ liệu
- Diễn giải dữ liệu
B7. Trình bày
kết quả nghiên cứu
- Báo cáo cho nhà quản trị
- Đề xuất ý kiến
- Báo cáo đại chúng
50
1.7 Kế hoạch
nghiên cứu Marketing
51
Nội dung cơ bản của kế hoạch nghiên cứu
1. Đặt tên gọi cuộc nghiên cứu
2. Tên cơ quan & những người nghiên cứu
3. Lý do chọn đề tài (mục đích của đề tài)
- Trả lời cho câu hỏi: Nghiên cứu để làm gì?
- Kết quả nghiên cứu phục vụ cho điều gì?
4. Xác định mục tiêu NC:
- Phác thảo những vấn đề chính phải báo cáo
- Kết quả nghiên cứu bao gồm những gì?
5. Phạm vi/giới hạn về không gian, thời gian
52
6. Xác định những thông tin cần tìm
- Liệt kê danh mục thông tin cần thu thập
7. Nhận dạng loại thông tin và nguồn thông tin
- Thông tin sơ cấp, thứ cấp, nguồn thu thập.
8. Xác định mô hình nghiên cứu
- Mô hình nghiên cứu mô tả, thực nghiệm
Nội dung cơ bản của kế hoạch nghiên cứu(tt)
53
9. Xác định phương pháp thu thập thông tin
- Thu thập thông tin thứ cấp: NC tại bàn
- Thu thập thông tin sơ cấp: Quan sát, Thảo luận nhóm,
PV tay đôi)
10. Phương pháp chọn mẫu
- Phi xác suất hay theo xác suất
- Hoạch định mẫu và kích thươc mẫu
- Tổng thể nghiên cứu (Đám đông)
- Khung chọn mẫu
- Sai số do chọn mẫu và không do chọn mẫu
Nội dung cơ bản của kế hoạch nghiên cứu(tt)
54
11.Thời gian và bối cảnh
thực hiện dự án
12. Số lượng nhân sự tham
gia thực hiện dự án
13. Kinh phí dự trù
Nội dung cơ bản của kế hoạch nghiên cứu(tt)
55
Marketing Research
The process of planning, collecting,
and analyzing data relevant to a
marketing decision.
NHỮNG ĐỒ BIỂU THAM KHẢO
Những đồ biểu này có mục địch
giúp các sinh viên làm quen với
các tài liệu tiếng Anh và tiếp cận
với những khảo hướng khác nhau
56
Roles of Business Research
Descriptive
Diagnostic
Predictive
Business Research
has three roles:
57
Diagnostic
Predictive
Descriptive
Gathering and presenting
factual statements
Explaining data
Attempting to estimate the
results of a planned
marketing decision
Roles of Research
58
The Research Process
Define the problem
Research design
Data collection
Analysis, interpretation and presentation
59
The Research Process
Collect
Data
Specify
Sampling
Procedure
Plan Design/
Primary Data
Define
Problem
Analyze
Data
Prepare/
Present
Report
Follow Up
60
Consumer Research
Present
Findings
Analyze
Information
Primary
Research
Quick Primary
Research
Secondary
Research
Define
Problem
Problem
Recognition
61
Marketing Research 1
Marketing
Research
Problem
Marketing
Research
Objective
Management
Decision
Problem
Determining what information is needed
and how that information can be
obtained efficiently and effectively.
The specific information needed
to solve a marketing research problem;
the objective should provide insightful
decision-making information.
A broad-based problem that
requires marketing research in order
for managers to take proper actions.
62
CÂU HỎI ÔN TẬP
VÀ THẢO LUẬN
1. Hãy thảo luận vai trò của nghiên cứu marketing trong quá trình
ra quyết định của nhà quản trị.
2. Nghiên cứu marketing (marketing research) và nghiên cứu thị
trường (market research) khác nhau hay như nhau? Vì sao?
3. Hãy thành lập một nhóm nghiên cứu từ 5-8 thành viên, chọn
một dự án nghiên cứu và viết kế hoạch nghiên cứu cho dự án
này
4. Giả sử công ty bạn muốn tung ra một sản phẩm hoàn toàn
mới, vậy công ty nên thực hiện dạng nghiên cứu nào? Hãy
giải thích sự lựa chọn của bạn.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_nghien_cuu_marketing_chuong_1_tong_quan_ve_nghien.pdf