Giáo trình Nghiên cứu Marketing - Chương 3: Phương pháp chọn mẫu trong nghiên cứu Marketing
Xác định cỡ mẫu để ước lượng giá
trị trung bình của thang đo
Giả sử chúng ta đo lường mức độ hài lòng của
KH với thang đo từ 10 điểm.
- Ước lượng s bằng cách lấy khoảng giá trị
chia cho 6=>s = 10/6= 1.7, Z = 2.58 (độ tin
cậy 99%). Vậy n = 77
- Giả sử điểm TB là 7.3, ta kết luận: ước lượng
có khả năng nhất là 7.3 theo thang điểm 10.
Ngoài ra, chung ta tin tưởng rằng mức độ hài
lòng thực của người dân rơi vào khoảng 6.8-
7.8 theo thang điểm 10 (+/0.5)
44 trang |
Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 446 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Nghiên cứu Marketing - Chương 3: Phương pháp chọn mẫu trong nghiên cứu Marketing, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ch
ư
ơn
g
PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU TRONG
NGHIÊN CỨU MARKETING
3
2MỤC TIÊU
CHƯƠNG 3
• Hiểu được các khái niệm cơ bản về chọn mẫu
• Giải thích được vì sao phải chọn mẫu trong
nghiên cứu
• Phân biệt được các phương pháp chọn mẫu
• Biết quy trình lấy mẫu gồm các bước gì
• Có thể thực hành việc lấy mẫu cho cuộc
nghiên cứu
3Nội dung chương
3.1 Các khái niệm cơ bản về chọn mẫu
3.2 Lợi ích của việc chọn mẫu
3.3 Hạn chế của việc chọn mẫu
3.4 Các phương pháp chọn mẫu
3.5 Quy trình chọn mẫu
4Tổng thể ( Population)
• Là tập hợp các phần tử mà nhà nghiên cứu
cần nghiên cứu để thỏa mãn mục đích và
phạm vi của đề tài nghiên cứu
• Một tổng thể được định nghĩa rõ ràng theo
các phần tử, đơn vị lấy mẫu, quy mô và thời
gian
3.1 Các khái niệm cơ bản về chọn mẫu
5– Ví dụ: Nhà nghiên cứu xác định đối
tượng nghiên cứu là người tiêu dùng
tại TpHCM có độ tuổi từ 18 đến 40
– Vậy tổng thể là toàn bộ những người
sinh sống tại TpHCM trong độ tuổi từ
18-40
3.1 Các khái niệm cơ bản về chọn mẫu(tt)
6• Tổng thể bộc lộ (vd: doanh nghiệp, người
tiêu dùng 1 sp/dv)
• Tổng thể tiềm ẩn(vd: nhóm người ưa du lịch
mạo hiểm, nhóm ủng hộ một chính sách)
• Tổng thể đồng chất (các doanh nghiệp
trong ngành dệt may)
• Tổng thể không đồng chất (vd toàn bộ
doanh nghiệp tại TpHCM)
3.1 Các khái niệm cơ bản về chọn mẫu(tt)
7Mẫu ( Sample)
• Là một tập hợp những phần tử lấy ra từ một
tổng thể
• Nghiên cứu trên mẫu nhằm tìm ra những tính
chất, những phản ứng với một xử lý thử
nghiệm
• Kết quả nghiên cứu của mẫu dùng suy diễn cho
cả tổng thể
3.1 Các khái niệm cơ bản về chọn mẫu(tt)
8Lấy mẫu hay chọn mẫu (sampling)
• Lấy mẫu hay chọn mẫu là một công việc được tiến
hành một cách khoa học để mẫu được chọn có đủ
những tính chất điển hình của tổng thể
• Việc lấy mẫu sai sẽ dẫn đến những nhận định sai
về tổng thể mà ta nghiên cứu
• Việc lấy mẫu giúp nhà nghiên cứu rút ra những
chẩn đoán thông qua mô tả những đặc điểm chung
của tổng thể
3.1 Các khái niệm cơ bản về chọn mẫu(tt)
9Khung chọn mẫu ( Sample Frame)
Là danh sách liệt kê dữ liệu cần thiết của
tất cả các đơn vị hay phần tử của tổng thể
Xác định khung chọn mẫu là một công việc
khó khăn
Xác định khung chọn mẫu thông qua dữ
liệu thứ cấp hoặc tiến hành phỏng vấn
3.1 Các khái niệm cơ bản về chọn mẫu(tt)
10
3.2 Lợi ích của việc chọn mẫu
Vì sao
phải
chọn mẫu
Tiết kiệm được thời gian
và chi phí so với
tổng điểu tra
Tiến hành nhanh gọn,
bảo đảm tính kịp thời
của số liệu thống kê
Cho phép thu thập nhiều
chỉ tiêu thống kê hơn
so với tổng điều tra
Tổng thể nghiên cứu
quá rộng, phân bố rải rác,
và khó tiếp cận
Làm giảm sai số
phi chọn mẫu
(sai số do cân, đo,
khai báo, ghi chép
• Tồn tại "Sai số chọn mẫu“
• Kết quả cuộc nghiên cứu không thể tiến hành
phân nhỏ theo mọi phạm vi và tiêu thức
nghiên cứu như điều tra toàn bộ
11
3.3 Hạn chế của chọn mẫu
12
Sai số do chọn mẫu và
sai số không do chọn mẫu
Sai số do
chọn mẫu (SE)
Sai số không
do chọn mẫu (NE)
SE Sai số không do chọn mẫu (NE)
SE Sai số không do chọn mẫu (NE)
SE 0 Sai số không do chọn mẫu (NE) max
Tăng
Kích
Cỡ
Mẫu
n N
• Ngẫu nhiên đơn giản
• Hệ thống
• Phân tầng
• Theo cụm
13
3.4 Các phương pháp chọn mẫu
Hai phương pháp chọn mẫu
Chọn mẫu theo xác suất Chọn mẫu phi xác suất
• Thuận tiện
• Theo phán đoán
• Định mức
• Tích lũy
So sánh chọn mẫu theo xác suất
và phi xác suất
• Tính đại diện cao
• Khái quát hóa cho
tổng thể
14
Theo xác suất Phi xác suất
Ưu điểm
Nhược
điểm
• Tốn kém thời gian
và chi phí
• Tính đại diện thấp
Phạm vi
áp dụng
• Nghiên cứu mô tả
• NC định lượng
• Nghiên cứu thăm dò
• Nghiên cứu định tính
• Tiết kiệm thời gian
và chi phí
Chọn mẫu theo xác suất
• Phải có danh sách đơn vị tổng thể
• Rút thăm, quay số, dùng bảng số
ngẫu nhiên nếu tổng thể lớn
• Dùng máy tính để chọn
- Ví dụ: kiểm tra chất lượng sản
phẩm trong dây chuyền sản xuất
hàng loạt
15
Chọn mẫu
ngẫu nhiên
đơn giản
Chọn mẫu theo xác suất (tt)
• Chuẩn bị danh sách đơn vị lấy mẫu
• Tính bước nhảy (khoảng cách) k
dựa vào N và n (k= N/n)
• Chọn ngẫu nhiên mẫu đầu tiên
• Lần lượt lấy các mẫu tiếp theo dựa
vào bước nhảy
16
Chọn mẫu
hệ thống
Chọn mẫu theo xác suất (tt)
• Ví dụ:
Nhà nghiên cứu cần chọn 2000 hộ gia
đình tại TpHCM để nghiên cứu về chi
tiêu của hộ
Có danh sách theo thứ tự vần của tên
chủ hộ, bao gồm 240.000 hộ
Vậy khoảng cách chọn là :
k= 240000/2000 = 120, có nghĩa là cứ
cách 120 hộ thì ta chọn một hộ vào
mẫu
17
Chọn mẫu
hệ thống
Chọn mẫu theo xác suất (tt)
• Phổ biến nhất vì tính chính xác & đại
diện cao
• Chia tổng thể ra từng nhóm nhỏ theo
1 tiêu thức nào đó (thu nhập, giới
tính, tuổi tác, trình độ văn hóa,...)
• Chọn ngẫu nhiên hay hệ thống trong
từng nhóm phân tầng theo tỉ lệ với
độ lớn của nhóm
18
Chọn mẫu
phân tầng
Chọn mẫu theo xác suất (tt)
Ví dụ:
• Một toà soạn báo muốn tiến hành nghiên cứu
một mẫu 1000 doanh nghiệp trên cả nước về
sự quan tâm của họ đối với tờ báo nhằm tiếp
thị việc đưa thông tin quảng cáo trên báo
• Toà soạn có thể căn cứ vào các tiêu thức:
vùng địa lý (miền Bắc, miền Trung, miền Nam)
; hình thức sở hữu (quốc doanh, ngoài quốc
doanh, công ty 100% vốn nước ngoài,) để
quyết định cơ cấu của mẫu nghiên cứu
19
Chọn mẫu
phân tầng
Chọn mẫu theo xác suất (tt)
• Lập danh sách tổng thể chung theo
từng khối (như quận-huyện, xã-
phường, lượng sản phẩm sản xuất
trong 1 khoảng thời gian)
• Áp dụng phương pháp này khi không
có sẵn danh sách đầy đủ các đơn vị
trong tổng thể cần nghiên cứu
20
Chọn mẫu
theo khối/
theo cụm
Chọn mẫu theo xác suất (tt)
• Sử dụng phương pháp ngẫu nhiên
đơn giản hay phương pháp hệ thống
để chọn mẫu
• Mẫu có thể được lấy ra từ 1 nhóm,
(one- stage cluster sampling)
• Mẫu có thể được lấy ra từ các nhóm
(two - stage cluster sampling)
21
Chọn mẫu
theo khối/
theo cụm
Chọn mẫu theo xác suất (tt)
Ví dụ:
• Tổng thể chung là sinh viên của một
trường đại học.
• Khi đó ta sẽ lập danh sách các lớp
chứ không lập danh sách sinh viên,
tiếp theo chọn ra các lớp điều tra.
22
Chọn mẫu
theo khối/
theo cụm
Chọn mẫu phi xác suất
• Dựa trên tính “dễ tiếp xúc” và “cơ
hội thuận tiện” để chọn mẫu
• Chỉ dùng cho nghiên cứu thăm dò,
trắc nghiệm,
• Không dùng cho nghiên cứu mô tả
hay nhân quả vì tính đại diện
không cao
23
Chọn mẫu
thuận tiện
Chọn mẫu phi xác suất(tt)
Ví dụ:
• Nhân viên điều tra có thể hỏi bất cứ
người nào mà họ gặp ở trung tâm
thương mại, đường phố, cửa hàng,..
để xin thực hiện cuộc phỏng vấn
• Nếu người được phỏng vấn không
đồng ý thì họ chuyển sang đối tượng
khác
24
Chọn mẫu
thuận tiện
Chọn mẫu phi xác suất(tt)
Phỏng vấn viên là người tự đưa ra
phán đoán về đối tượng cần chọn
vào mẫu
Tính đại diện của mẫu phụ thuộc
nhiều vào kinh nghiệm và sự hiểu
biết của người tổ chức việc điều tra
và cả người đi thu thập dữ liệu.
25
Chọn mẫu
theo
phán đoán
Chọn mẫu phi xác suất(tt)
Ví dụ
• Nhân viên phỏng vấn được yêu cầu
đến các trung tâm thương mại chọn
các phụ nữ ăn mặc sang trọng để
phỏng vấn
• Như vậy phỏng vấn viên không có tiêu
chuẩn cụ thể “thế nào là sang trọng”
mà hoàn toàn dựa vào phán đoán để
chọn ra người cần phỏng vấn
26
Chọn mẫu
theo
phán đoán
Chọn mẫu phi xác suất(tt)
• Tổng thể rộng, sự khác biệt (biến động)
giữa các phần tử không lớn
• Tổng thể đã được phân tổ nhóm trước
(đồng nhất)
• Chỉ chọn cho đủ số lượng không cần
ngẫu nhiên
• Dựa vào đặc tính kiểm soát (tiêu thức
phân tổ) của từng nhóm để chọn
27
Chọn mẫu
theo
định mức
Chọn mẫu phi xác suất(tt)
Ví dụ:
• Nhà nghiên cứu yêu cầu các vấn viên đi phỏng vấn
800 người có tuổi trên 18 tại 1 thành phố.
• Ta có chọn dựa theo 2 tiêu thức phân tổ như sau:
Chọn 400 người (200 nam và 200 nữ) có tuổi từ 18
đến 40
Chọn 400 người (200 nam và 200 nữ) có tuổi từ 40
trở lên.
• Sau đó nhân viên điều tra có thể chọn những người
gần nhà hay thuận lợi cho việc điều tra của họ để
dễ nhanh chóng hoàn thành công việc.
28
Chọn mẫu
theo
định mức
Chọn mẫu phi xác suất(tt)
• Chọn một mẫu đầu tiên
• Các mẫu tiếp theo được chọn ra từ
việc nhờ giới thiệu
• Áp dụng cho các nghiên cứu khá
đặc biệt, mẫu khó tìm hoặc khó tiếp
cận
29
Chọn mẫu
tích lũy/
phát triển mầm
Chọn mẫu phi xác suất(tt)
Ví dụ:
• Chúng ta cần nghiên cứu thị trường dụng cụ
chơi golf tại TP.HCM và đối tượng để thu
thập dữ liệu là những người chơi golf
• Chúng ta có thể chọn được một vài người
chơi golf (chọn mầm) và nhờ những người
này giới thiệu những người khác (phát triển
mầm) tham gia vào mẫu
30
Chọn mẫu
tích lũy/
phát triển mầm
3.5 Quy trình chọn mẫu
31
1. Xác định tổng thể NC (N)
2. Xác định khung tổng thể
4. Chọn phương pháp lấy mẫu
3. Xác định kích thước mẫu(n)
5. Viết ra các chỉ dẫn để nhận ra và
chọn các phần tử của mẫu
32
Xác định kích thước mẫu (qui mô mẫu hay
cỡ mẫu) là xác định số lượng đơn vị điều
tra trong tổng thể mẫu để tiến hành thu
thập số liệu
Xác định kích thước mẫu
33
Việc xác định cỡ mẫu phụ thuộc vào:
• Mục tiêu nghiên cứu
• Yêu cầu của dữ liệu phân tích
• Hạn chế về thời gian
• Hạn chế về chi phí
• Cỡ mẫu tương quan với lớn của tổng thể
• Cỡ mẫu khi chọn mẫu phi xác suất
Xác định kích thước mẫu(tt)
34
Các phương pháp xác định cỡ mẫu
• Dựa theo kinh nghiệm điều tra thực tế
• Dựa theo cỡ mẫu của một cuộc điều tra tương tự
• Dựa theo kinh phí của cuộc nghiên cứu:
Xác định kích thước mẫu(tt)
Z
CCn 0
Trong đó:
C: Tổng kinh phí được cấp;
Co: Kinh phí chi cho các khâu chuẩn bị, tập huấn nghiệp vụ
thu thập, xử lý và các chi phí chung khác;
Z: Chi phí cần thiết cho tất cả các khâu điều tra tính cho
một đơn vị điều tra.
35
Xác định kích thước mẫu(tt)
Các bước xác định
quy mô mẫu khi
ước lượng tham số
trên tổng thể
1. Xác định sai số cho phép
2. Xác định độ tin cậy
4. Ước tính độ lệch chuẩn
3. Xác định giá trị Z
5. Sử dụng công thức thống kê
6. Lấy mẫu thích hợp
36
Sai số cho phép/Dung sai E (Allowable Error)
• Ví dụ 1: Điều tra thu nhập trung bình trên một địa
bàn dân cư, ta muốn rằng ước lượng về thu nhập
trung bình của mẫu sẽ nằm trong khoảng trên
dưới 50.000 đồng so với trị số trung bình thật của
tổng thể nghiên cứu, khi đó E= ± 50.000.
• Ví dụ 2: Điều tra mức tiêu thụ trung bình về bia,
ta muốn rằng ước lượng về mức tiêu thụ trung
bình về bia của mẫu nằm trong khỏang trên dưới
5% hay 0,05 so với trị số trung bình thật của tổng
thể nghiên cứu, khi đó: E = ± 0,05
Xác định sai số cho phép
(1-α) Zα
90% 1.65
95% 1.96
97% 2.17
98% 2.33
99% 2.58
37
• Trị số Z gắn với mức độ tin cậy
- Ví dụ: Chọn độ tin cậy (1- α) = 95%
(Mức độ ý nghĩa α =5% = 0,05) Z = 1,96
- Vài trị số Z thường dùng (trích từ giáo trình thống
kê)
Xác định độ tin cậy và Z
38
• Thông thường ta không biết được phương sai tổng thể ,
do đó ta dùng 1 trong 3 cách sau:
- Dựa vào kết quả nghiên cứu tương tự trước đây
- Dựa vào kinh nghiệm và sự hiểu biết về tổng thể nghiên
cứu để suy đoán.
- Điều tra thử một mẫu có cỡ mẫu 30 đơn vị để tính
phương sai không chệch mẫu theo công thức:
Xác định độ lệch chuẩn
39
• Trường hợp giá trị tham số của tổng thể là
một số tuyệt đối
Công thức tính cỡ mẫu
2
22
szn
40
• Khi các số đo là các số tỉ lệ hay bách phân (%)
Công thức tính cỡ mẫu
2
2/
2
.
e
qpn
Ví dụ xác định cỡ mẫu 1
• Sau 5 năm thăm dò, 42% người tiêu dùng
nhận biết nhãn hiệu của công ty(“nhân
biết” hay “không nhận biết”)
• Sau 1 chiến dịch quản cáo lớn, cty muốn
làm 1 thăm do mới với độ tin cậy là 95%
thì ước lượng thăm dò nằm trong khoảng
+/-5% của phần trăm thật của KH “nhận
biết” nhãn hiệu. Vậy cỡ mẫu nên là bao
nhiêu?
41
Ví dụ xác định cỡ mẫu 1
Với độ tin cậy 95% (99%), thì Z =1.96 (2.58)
P=42%=>Q=1-P=1-42%=58%
e=5%
=>n = 374
Giả sử từ mẫu chúng ta có kết quả 55% người
tiêu dùng nhận biết được nhãn hiệu của công
ty. Ta có thể nói rằng, với độ tin cậy 95%, thì
phần trăm thật người tiêu dùng nhận biết TH
nằm trong khoảng 50% đến 60%
42
Xác định cỡ mẫu để ước lượng giá
trị trung bình của thang đo
Giả sử chúng ta đo lường mức độ hài lòng của
KH với thang đo từ 10 điểm.
- Ước lượng s bằng cách lấy khoảng giá trị
chia cho 6=>s = 10/6= 1.7, Z = 2.58 (độ tin
cậy 99%). Vậy n = 77
- Giả sử điểm TB là 7.3, ta kết luận: ước lượng
có khả năng nhất là 7.3 theo thang điểm 10.
Ngoài ra, chung ta tin tưởng rằng mức độ hài
lòng thực của người dân rơi vào khoảng 6.8-
7.8 theo thang điểm 10 (+/0.5)
43
CÂU HỎI THẢO LUẬN
1. So sánh ưu nhược điểm của các phương pháp chọn
mẫu theo xác suất. Cho ví dụ minh họa
2. Trường hợp nào nhà nghiên cứu sử dụng các phương
pháp chọn mẫu phi xác suất? Cho ví dụ minh họa.
3. Giả sử một nhà nghiên cứu tiến hành dự án nghiên cứu
về sự hài lòng của sinh viên trường Đại học Công nghệ
Đồng Nai. Theo bạn, nhà nghiên cứu có thể sử dụng
phương pháp chọn mẫu nào? Giải thích câu trả lời của
bạn.
4. Với đề tài nghiên cứu nhóm bạn đã chọn ở chương 1,
hãy hoạch định phương án chọn mẫu cho dự án nghiên
cứu đó.
44
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_nghien_cuu_marketing_chuong_3_phuong_phap_chon_ma.pdf