Giáo trình Phương pháp nghiên cứu khoa học kinh tế

? Chọn nguồn dữ liệu trong hộp thoại PivotTable and PivotChart Wizard: có 4 loại ? Microsoft Excel list or database: Nguồn dữ liệu là một danh sách trong Excel ? External data source: Nguồn dữ liệu ở bên ngoài Excel ? Multiple consolidation ranges: Nguồn dữ liệu là nhiều danh sách tại một hoặc nhiều worksheet trong Excel. ? Chọn nguồn dữ liệu từ một PivotTable hay một PivotChart khác ? Trong ví dụ này, bạn hãy chọn nguồn dữ liệu là Microsoft Excel list or database. Nhấp nút Next. ? Chọn vùng địa chỉ chứa danh sách cần tổng hợp, kể cả địa chỉ tên trường (A2:C72) vào Range và nhấp nút Next. (Lưu ý : nếu ngay từ đầu, trước khi mở trình tạo PivotTable, bạn đã106 dặt ô hiện hành vào một vị trí bất kỳ trong vùng dữ liệu, thì ở bước này Excel sẽ tự động chọn giúp toàn bộ địa chỉ vùng dữ liệu và bạn không cần thao tác gì thêm) ? Chọn nơi chứa PivotTable là New worksheet (tạo worksheet mới chứa kết quả), sau đó nhấp nút Layout. ? Kéo thả các trường từ danh sách PivotTable Field List vào vị trí phù hợp : Kéo thả “Quy mo” vào vùng “Row” ; Kéo thả “Loai hinh” vào vùng “Column” ; Kéo thả “Quan sat” vào vùng “Data”. Sau đó nhấp đôi chuột vào “Sum of Quan sat”. Trong hộp thoại PivotTable Field, hãy chọn một hàm thích hợp với mục tiêu tổng hợp tài liệu để thay thế cho hàm mặc định Sum (cộng), trong trường hợp này ta chọn hàm Count (đếm) để đếm số biểu hiện của các biến. ? Nhấp OK trên hộp thoại PivotTable Field, và nhấp OK trên hộp thoại PivotTable and pivotChart Wizard-Layout.

pdf119 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 14/01/2022 | Lượt xem: 269 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Phương pháp nghiên cứu khoa học kinh tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kết quả sẽ được trình bày trong bảng kết hợp. • Bảng kết hợp hai dữ liệu định tính • Bảng kết hợp ba dữ liệu định tính • Bảng kết hợp dữ liệu định tính và dữ liệu định lượng 185 • Bảng kết hợp hai dữ liệu định tính được thu thập từ 2 biến “Thu nhập hộ trung bình tháng” và “thành phố” Thành phố Cộng Hà Nội TPHCM Count Tần suất Count Tần suất Count Tần suất Dưới 2trđ 68 27.2% 46 18.4% 114 22.8% 2-4 trđ 136 54.4% 100 40.0% 236 47.2% 4-6 trđ 34 13.6% 69 27.6% 103 20.6% 6-10 trđ 9 3.6% 28 11.2% 37 7.4% TN hộ TB tháng Trên 10 trđ 3 1.2% 7 2.8% 10 2.0% Cộng 250 100.0% 250 100.0% 500 100.0% Nguồn : Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005) Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Hà Nội : NXB Thống Kê [xử lý trên SPSS từ dữ liệu kèm theo sách] 186 • Bảng kết hợp ba dữ liệu định tính được thu thập từ 3 biến “độ tuổi”, “giới tính” và “thành phố” Hà Nội TPHCM Cộng Nam Nữ Nam Nữ Count Count Count Count Count 18-25 28 40 30 52 150 26-35 33 39 38 30 140 36-45 30 22 38 21 111 Độ tuổi 46-60 27 31 25 16 99 Cộng 118 132 131 119 500 Nguồn : Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005) Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Hà Nội : NXB Thống Kê [xử lý trên SPSS từ dữ liệu kèm theo sách] 63 187 • Bảng kết hợp dữ liệu định tính và dữ liệu định lượng  Khi lập bảng kết hợp, ngoài việc đếm tần số, chúng ta còn muốn tính thêm các thông số thống kê mô tả khác của một biến định lượng theo sự phân loại của một biến định tính.  Chẳng hạn, cần tính toán số người trung bình thường xuyên đọc báo trong nhà ở từng khu vực TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội, và xét chung cả hai thành phố. Lúc này ta cần lập bảng kết hợp 1 biến định tính và 1 biến định lượng. 188 số lượng người đọc báo trong GĐ Mean 3 Mode 2 Std Deviation 1 Hà Nội Valid N N=250 Mean 4 Mode 3 Std Deviation 2 Thành phố TPHCM Valid N N=250 Mean 3 Mode 3 Std Deviation 2 Table Total Valid N N=500 Nguồn : Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005) Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Hà Nội : NXB Thống Kê [xử lý trên SPSS từ dữ liệu kèm theo sách] 189  Một số yêu cầu khi lập bảng thống kê • Quy mô bảng thống kê không nên quá lớn, nghĩa là không nên có quá nhiều tổ hoặc chỉ tiêu giải thích • Các tiêu đề, tiêu mục trong bảng phải được ghi chính xác, gọn gàng và dễ hiểu • Các hàng và cột thường được ký hiệu bằng số hoặc bằng chữ để thuận tiện cho việc trình bày và giải thích nội dung. Tuy nhiên, nếu bảng thống kê chỉ có ít hàng và cột và nội dung các hàng, cột đó đã rõ ràng thì không nhất thiết phải dùng ký hiệu nữa. 64 190 • Các chỉ tiêu giải thích trong bảng cần được sắp xếp theo thứ tự hợp lý, các chỉ tiêu có liên hệ với nhau nên sắp gần nhau. • Các ô trong bảng thống kê dùng để ghi những con số thống kê hoặc những ký hiệu quy ước :  Ký hiệu dấu gạch ngang (-) biểu hiện hiện tượng không có số liệu  Ký hiệu dấu ba chấm() biểu hiện số liệu còn thiếu, sẽ bổ sung  Ký hiệu dấu gạch chéo (x) biểu hiện hiện tượng không có liên quan, nếu viết số liệu vào ô đó thì sẽ vô nghĩa. 191 • Nếu tất cả các số liệu trong bảng đều có cùng một đơn vị tính thì đơn vị tính đó sẽ được ghi ở đầu bảng, ngay bên dưới tiêu đề chung • Nếu các số liệu trong bảng có đơn vị tính khác nhau thì lập thêm một cột đơn vị tính để ghi đơn vị tính đối với từng tên tiêu mục hàng ngang, hoặc ghi đơn vị tính ngay dưới tiêu mục đối với từng tiêu mục cột dọc. • Phần ghi chú ở cuối bảng thống kê được dùng để giải thích rõ nội dung của một số chỉ tiêu trong bảng, hoặc để nói rõ các nguồn tư liệu đã sử dụng trong bảng 192  Biểu đồ thống kê  Tác dụng của biểu đồ thống kê • Biểu đồ thống kê là các hình vẽ, đường nét hình học được sử dụng để mô tả một cách quy ước các số liệu thống kê. • Biểu đồ thống kê có sức hấp dẫn mạnh mẽ và rất sinh động, giúp cho người xem nhận thức được những đặc điểm cơ bản của hiện tượng một cách dễ dàng 65 193  Các loại biểu đồ thống kê thông dụng • Theo nội dung phản ánh : Đồ thị kết cấu ; Đồ thị phát triển ; Đồ thị hoàn thành kế hoạch hoặc định mức ; Đồ thị liên hệ ; Đồ thị so sánh ; Đồ thị phân phối... • Theo hình thức biểu hiện : Biểu đồ hình cột (column chart); Biểu đồ hình thanh (bar chart) ; Biểu đồ hình tròn (pie chart) ; Biểu đồ đường gấp khúc (line chart) ; Biểu đồ phối hợp (combine chart), bản đồ thống kê 194 195 Đất chưa sử dụng 19% Đất chuyên dùng 11% Đất ở đô thị 5% Đất ở nông thôn 3% Đất nông nghiệp 46% Đất lâm nghiệp 16% BIỂU ĐỒ CƠ CẤU ĐẤT CỦA TP. HCM NĂM 2001 Nguồn : Thời báo kinh tế Sài Gòn số ra ngày 22.03.2001, trang 11 66 196 Biểu đồ so sánh doanh số thực tế và dự đoán giai đoạn 1998-2002 950 1050 1070 1150 1250 1000 1040 1100 1200 1300 0 200 400 600 800 1000 1200 1400 1998 1999 2000 2001 2002 Năm Tỷ đồng Dự đoán Thực tế 197 198 67 199 Biểu đồ kim ngạch xuất nhập khẩu giai đoạn 1990-2000 1352 5449 7255 9185 9360 11540 14308 1373 8115 11143 11592 11500 11622 15200 0 2000 4000 6000 8000 10000 12000 14000 16000 1990 1995 1996 1997 1998 1999 2000 Năm Triệu USD Xuất khẩu Nhập khẩu 200 201 0 200 400 600 800 1000 1. C©n ®èi vÜ m« 2. Tµi kho¸ 3. Nỵ bªn ngoµi 4. Ch­¬ng tr×nh ph¸t triĨn 5. Th­¬ng m¹i vµ thu ®ỉi ngo¹i tƯ 6. ỉn ®Þnh tµi chÝnh 7. HiƯu qu¶ ng©n hµng 8. M«i tr­êng KV t­ nh©n 9. ThÞ tr­êng 10. M«i tr­êng 11. Giíi 12. C«ng b»ng vµ sư dơng nguån lùc 13. Nguån nh©n lùc 14. B¶o trỵ x· héi 15. Ph©n tÝch nghÌo ®ãi 16. QuyỊn së h÷u & qu¶n trÞ 17. Qu¶n lý ng©n s¸ch 18. X©y dùng nguån thu 19. Qu¶n lý nhµ n­íc 20. Minh b¹ch & tr¸ch nhiƯm ViƯt Nam 2001 ViƯt Nam 1998 68 202  Biểu đồ phân phối tần số • Biểu đồ phân phối tần số là một trong những kỹ thuật trình bày dữ liệu thường được sử dụng nhất trong thống kê kinh doanh. • Trên hệ trục toạ độ vuông góc, trục hoành biễu diễn lượng biến của tiêu thức số lượng, trục tung biễu diễn các tần số tương ứng. Trên trục hoành ta vẽ các đoạn có chiều dài đúng bằng trị số khoảng cách tổ rồi từ đó dựng lên các hình chữ nhật có độ cao bằng tần số của mỗi tổ 203 BiĨu ®å ph©n phèi tÇn sè theo Tuỉi 59.0 57.0 55.0 53.0 51.0 49.0 47.0 45.0 43.0 41.0 39.0 37.0 35.0 33.0 31.0 29.0 27.0 25.0 23.0 21.0 19.0 60 50 40 30 20 10 0 Std. Dev = 11.22 Mean = 34.3 N = 500.00 204 Histogram 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 153-160 160-167 167-174 174-181 0.00% 20.00% 40.00% 60.00% 80.00% 100.00% 120.00% 69 205  Biểu đồ thân và lá • Phương pháp này cho phép sắp xếp số liệu dưới dạng hình vẽ : Thân và lá (Stem-and-Leaf Plot). • Đây là một kỹ thuật giúp ta có hình ảnh khái quát về phân phối của tổng thể. • Theo phương pháp này, mỗi con số được tách thành hai phần :  Phần thân : gồm một hay nhiều chữ số đầu tiên. Phần thân sẽ được đặt ở cột đầu tiên theo thứ tự lớn dần. Số thân được chọn chỉ nên giới hạn trong khoảng 20 thân là vừa, không nên quá nhiều. 206  Phần lá : là các chữ số còn lại. Nếu trong một thân có nhiều lá và số lá trùng nhau quá nhiều thì có thể quy ước thêm mỗi lá (each leaf) biểu hiện cho lượng biến của mấy đơn vị tổng thể • Cần lưu ý là việc phân chia này chỉ có tính quy ước và khá linh hoạt. • Trên thực tế, việc sử dụng các phần mềm thống kê (như Excel hay SPSS) có thể cho phép tạo lập biểu đồ thân và lá một cách nhanh chóng. 207 Để minh hoạ cho phương pháp này, chúng ta xem xét số liệu của ví dụ 1 ở phần 2 về tài liệu chiều cao của 40 sinh viên lớp QTKD K24 ĐVT : Cm 153 154,2 156,1 157,3 158 159 159,5 160 160 160,3 161 161,4 161,5 162 162 162 163 163,5 163,6 164 164 164 165 165,2 166 166 167 167,2 168 168 170 171 172 173 174 175 176 177 178 179 70 208 • Các lượng biến của tiêu thức chiều cao có ba chữ số, ta có thể tách thành hai phần :  Phần thân gồm 2 chữ số đầu  Phần lá là chữ số còn lại Thí dụ 153 (cm) được tách thành hai phần :  Phần thân gồm hai chữ số [15]  Phần lá là chữ số [3] Nhìn vào dãy số liệu, ta thấy có thể thành lập 3 thân là [15] ; [16] ; [17]. Sau khi đã hình thành 3 thân, ta bắt đầu gắn các lá vào mỗi thân tương ứng 209 Đối với thân 15 : vì quy ước mặc định độ rộng thân là 10 nên các giá trị của lá có thể trải từ 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 => cụ thể lần lượt là 3,4,6,7,8,9,9. Ta làm tương tự đối với thân 16 và 17. Tần số của mỗi thân chính là số các lá của thân đó. Kết quả được trình bày dưới dạng biểu đồ thân và lá như sau : 210 Tần số Thân Lá 7 15 3467899 23 16 00011122233344455667788 10 17 0123456789 Độ rộng thân : 10 Mỗi lá : 01 quan sát • Trường hợp phần lá có nhiều mức độ khác nhau thì ta có thể trình bày dữ liệu một cách tỷ mỉ hơn bằng cách chia phần lá thành hai phần cao và thấp : phần thấp trải từ 0 đến 4, phần cao trải từ 5 đến 9 71 211 Tần số Thân Lá 2 15 34 5 15 67899 15 16 000111222333444 8 16 55667788 5 17 01234 5 17 56789 Độ rộng thân : 10 Mỗi lá : 01 quan sát 212 Stem-and-Leaf Plot Frequency Stem & Leaf 2.00 15 . 34 5.00 15 . 67899 15.00 16 . 000111222333444 8.00 16 . 55667788 5.00 17 . 01234 5.00 17 . 56789 Stem width : 10 Each leaf : 1 case(s) 213 • Ưu điểm của biểu đồ thân và lá so với biểu đồ phân phối tần số là ở chỗ nó cho phép chúng ta thấy được hầu hết các giá trị gốc của lượng biến tiêu thức. • Hãy quay ngang biểu đồ thân và lá, chúng ta sẽ thấy một cách khái quát hình dáng phân phối của tổng thể • Do có khả năng trình bày dữ liệu khá chi tiết nên biểu đồ thân và lá có lợi thế khi tóm tắt và trình bày dữ liệu trong trường hợp có ít quan sát. 72 214 Tuoi Stem-and-Leaf Plot for GTINH= Nu Frequency Stem & Leaf 14.00 1 . 8888999 66.00 2 . 00000001111222222233333334444444 41.00 2 . 5555556666778889999 32.00 3 . 000012222233444 26.00 3 . 555566889999& 19.00 4 . 000122233& 23.00 4 . 55566788899 18.00 5 . 00012234 11.00 5 . 55799& 1.00 6 . & Stem width: 10 Each leaf: 2 case(s) & denotes fractional leaves. Nguồn : Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005) Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Hà Nội : NXB Thống Kê [xử lý trên SPSS từ dữ liệu kèm theo sách] 215 Giải thích biểu đồ thân và lá của biến Tuổi phân theo biến giới tính (Nữ): • Độ rộng thân là 10 nên các con số ở thân biểu diễn hàng chục và các lá biểu diễn hàng đơn vị. • Mỗi lá đại diện cho 2 quan sát nên ta có thể đếm : có 8 trường hợp 18 tuổi (vì có 4 lá mang số 8 trong thân 1) ; có 12 trường hợp 25 tuổi ( vì có 6 lá mang số 5 trong thân 2).... • Dấu hiệu “&” đại diện cho số trường hợp không phải là bội số của 2. 216 Nguồn : Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005) Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Hà Nội : NXB Thống Kê [xử lý trên SPSS từ dữ liệu kèm theo sách] 60.0 57.5 55.0 52.5 50.0 47.5 45.0 42.5 40.0 37.5 35.0 32.5 30.0 27.5 25.0 22.5 20.0 17.5 Histogram Tuỉi For G iíi tÝnh : N÷ F re q u e n c y 40 30 20 10 0 Std. D ev = 11.41 M ean = 33.0 N = 251.00 73 217  Biểu đồ hộp • Biểu đồ hộp (Box plot) cũng là một phương pháp khác để khảo sát sơ lược dữ liệu, giúp ta có được một hình dung tổng quát về phân phối của tổng thể hoặc của mẫu. • Biểu đồ hộp thể hiện các vị trí tập trung, phân tán, và các trị số bất thường (outliers) của dữ liệu thông qua 5 thông số thống kê mô tả là :  Trị số lớn nhất (Maximum)  Trị số nhỏ nhất (Minimum) 218  Số trung vị (Median)  Tứ phân vị thứ nhất (1st Quartile).  Tứ phân vị thứ ba (3rd Quartile). • Khoảng cách giữa Tứ phân vị thứ ba và Tứ phân vị thứ nhất gọi là Độ trải giữa [hay Hàng số tứ phân] (IQR), thể hiện 50% dữ liệu nằm ở trung tâm dãy số. • Các trị số dữ liệu nằm ngoài giới hạn 1,5 lần IQR tính từ tứ phân vị thứ 1 và tứ phân vị thứ 3 được được xem là các trị số bất thường (ouliers). Dạng tổng quát của một biểu đồ hộp như sau : 219 74 220 tuổi Nam Nữ Maximum 60 60 Percentiles 75% 43 42 Median 35.00 30.00 Percentiles 25% 26 23 Minimum 18 18 Range 42 42 Interquartile Range 17.00 19.00 Nguồn :Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005) Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Hà Nội : NXB Thống Kê [xử lý trên SPSS từ dữ liệu kèm theo sách] • Ví dụ về Biểu đồ hộp cho biến định lượng “Tuổi” phân theo biến định tính “Giới tính” 221 251249N = N÷Nam T u ỉ i 70 65 60 55 50 45 40 35 30 25 20 15 10 Nguồn : Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005) Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Hà Nội : NXB Thống Kê [xử lý trên SPSS từ dữ liệu kèm theo sách] 222  Tóm tắt dữ liệu định lượng bằng các đặc trưng thống kê mô tả  Các đặc trưng đo lường khuynh hướng tập trung (Measure of Central Tendency) • Trung bình (Mean) • Trung vị (Median) • Yếu vị (Mode) 75 223  Các đặc trưng đo lường độ phân tán (Measure of Dispersion) • Khoảng biến thiên (Range) • Tứ phân vị (Quartiles) • Hàng số tứ phân [hay Độ trải giữa] (Interquartile Range) • Độ lệch tuyệt đối bình quân (Mean Absolute Deviation) • Phương sai (Variance) • Độ lệch chuẩn (Standard Deviation) • Hệ số biến thiên (Coefficient of Variation) 224  Các đặc trưng mô tả hình dáng phân phối của dãy số • Độ nhọn [hay Độ chóp] (Coefficient of Kurtosis) • Độ nghiêng [hay Độ lệch] (Coefficient of Skewness). Ví dụ : Bảng dưới đây chỉ ra các thông số thống kê mô tả của biến định lượng “Tuổi” theo các biểu hiện của biến định tính “Giới tính”, được thực hiện bằng thủ tục Explore trên SPSS 225 Nguồn : Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005) Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Hà Nội : NXB Thống Kê [xử lý trên SPSS từ dữ liệu kèm theo sách] tuổi giới tính Nam Nữ Statistic Std. Error Statistic Std. Error Mean 35.72 .689 32.98 .720 Lower Bound 34.36 31.5795% Confidence Interval for Mean Upper Bound 37.08 34.40 5% Trimmed Mean 35.34 32.46 Median 35.00 30.00 Variance 118.227 130.160 Std. Deviation 10.873 11.409 Minimum 18 18 Maximum 60 60 Range 42 42 Interquartile Range 17.00 19.00 Skewness .423 .154 .609 .154 Kurtosis -.842 .307 -.792 .306 76 226 Phân tích dữ liệu nghiên cứu  Lựa chọn phương pháp phân tích phù hợp Đại cương về các phương pháp phân tích dữ liệu nghiên cứu  Phân tích đơn biến  Phân tích nhị biến  Phân tích đa biến 227 Kết thúc Chương 5 228 Chương 6. Trình bày kết quả nghiên cứu Trong chương này: Các hình thức báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học Một số gợi ý về hình thức trình bày  Văn phong khoa học 77 229 Trình bày kết quả nghiên cứu  Bài báo khoa học  Cơng bố ý tưởng khoa học  Cơng bố kết quả nghiên cứu  Đề xướng một cuộc thảo luận trên báo chí  Tham gia thảo luận trên báo chí  Báo cáo đề dẫn hội nghị khoa học  Tham luận tại hội nghị khoa học 230 Trình bày kết quả nghiên cứu (tt)  Thơng báo khoa học  Đưa ra một thơng điệp vắn tắt về hoạt động nghiên cứu  Cung cấp thơng tin vắn tắt về hoạt động và thành tựu, khơng trình bày luận cứ hoặc giải thích phương pháp  Dung lượng 100-200 chữ 231 Trình bày kết quả nghiên cứu (tt)  Tổng luận khoa học  Khái quát tồn bộ thành tựu và vấn đề tồn tại liên quan đến một chủ đề nghiên cứu  Tĩm lược các tác giả, luận điểm của họ, cách tiếp cận và trường phái khoa học  Đề xuất chủ kiến của cá nhân tác giả thực hiện tổng luận khoa học 78 232 Trình bày kết quả nghiên cứu (tt) Cơng trình khoa học  Chuyên khảo khoa học  Tác phẩm khoa học  Sách giáo khoa 233 Trình bày kết quả nghiên cứu (tt)  Cơng trình khoa học Chuyên khảo KH Tác phẩm KH Sách giáo khoa Ấn phẩm khơng định kỳ liên quan đến một hướng nghiên cứu đang cĩ triển vọng phát triển Hệ thống hố tồn bộ những vấn đề trong hướng nghiên cứu Bao quát tồn bộ khối lượng kiến thức cần thiết truyền thụ cho người học -Các bài viết hướng theo một chủ đề nhất định nhưng khơng nhất thiết hợp thành một hệ thống lý thuyết hồn chỉnh -Cĩ thể cĩ các luận điểm khoa học trái ngược nhau -Tính hồn thiện về mặt lý thuyết -Tính mới -Tính hiện đại: cập nhật những thành tựu mới nhất của khoa học -Tính sư phạm: dẫn dắt người học từ những điều đã biết đến những điều chưa biết 234 Trình bày kết quả nghiên cứu (tt)  Luận văn khoa học  Là một chuyên khảo về một chủ đề khoa học- cơng nghệ, và là một cơng trình tập sự NCKH  Rèn luyện về phương pháp và kỹ năng NCKH  Thể hiện ý tưởng khoa học của tác giả, vừa thể hiện kết quả quả quá trình tập dượt NCKH 79 235 Trình bày kết quả nghiên cứu (tt)  Luận văn khoa học (tt)  Tiểu luận mơn học (hoặc đồ án mơn học)  Khố luận tốt nghiệp cử nhân (hoặc đồ án tốt nghiệp kỹ sư, cử nhân kỹ thuật)  Luận văn thạc sỹ  Luận án tiến sỹ 236 Hình thức trình bày báo cáo khoa học Quy chuẩn về hình thức trình bày một báo cáo khoa học là khá đa dạng.  Sử dụng quy chuẩn nào là sự lựa chọn của bạn, nhưng:  Tuân thủ quy chuẩn mà bạn được yêu cầu phải làm theo  Trình bày theo một quy chuẩn thống nhất, khơng “đầu Ngơ, mình Sở” 237 Hình thức trình bày báo cáo khoa học  Bố cục tổng quát của một báo cáo khoa học  Phần khai tập  Phần nội dung chính  Phần phụ đính Cụ thể như sau 80 238 Hình thức trình bày báo cáo khoa học  Bố cục của một báo cáo khoa học (gợi ý)  Bìa chính ;  Bìa phụ ;  Lời cảm ơn ;  Tĩm tắt;  Mục lục tổng quát;  Mục lục chi tiết; 239 Hình thức trình bày báo cáo khoa học  Danh mục các biểu bảng ;  Danh mục các hình, hộp ;  Danh mục các từ viết tắt ;  Các chú thích kỹ thuật (nếu cĩ);  Nội dung đề tài (bao gồm từ lời mở đầu, các chương (phần), đến lời kết luận);  Danh mục tài liệu tham khảo ;  Phụ lục (nếu cĩ). 240 Hình thức trình bày báo cáo khoa học Khổ giấy và chừa lề  Giấy cĩ khổ A4 (21 x 29,7cm). Nội dung chỉ in trên một mặt giấy. Lề trái: 3,5cm; Lề phải, lề trên, lề dưới: 2cm  Kiểu chữ và cở chữ  Đề tài nên sử dụng font Times new roman, bộ mã Unicode, cỡ chữ 12 hoặc 13. 81 241 Hình thức trình bày báo cáo khoa học  Khoảng cách dịng  Báo cáo thường cĩ khoảng cách dịng là 1,5.  Khi chấm xuống dịng khơng nhảy thêm hàng.  Khơng để mục ở cuối trang mà khơng cĩ ít nhất 2 dịng ở dưới đĩ.  Trước và sau mỗi bảng hoặc hình phải bỏ 1 hàng trống. 242 Hình thức trình bày báo cáo khoa học  Tên đề tài  Tên đề tài ngắn gọn, dễ hiểu và đầy đủ, xác định rõ nội dung, giới hạn và địa bàn nghiên cứu.  Khơng được viết tắt hoặc dùng ký hiệu hay bất kỳ chú giải nào trong tên đề tài.  Tên đề tài phải được viết bằng chữ IN HOA ĐẬM và canh giữa trên một trang riêng (trang bìa).  Cỡ chữ thơng thường là 22, cĩ thể thay đổi cỡ chữ tùy theo độ dài của tên đề tài nhưng dao động trong khoảng từ 20 - 24 243 Hình thức trình bày báo cáo khoa học Chương  Mỗi chương phải được bắt đầu ở một trang mới.  Tiêu đề của chương đặt ở bên dưới chữ “CHƯƠNG”.  Chữ "CHƯƠNG" được viết bằng chữ IN HOA ĐẬM  Số chương là số Ả-rập (1,2,...) đi ngay theo sau và được canh giữa.  Tiêu đề chương cũng phải được viết bằng chữ IN HOA ĐẬM, cỡ chữ 14, đặt cách chữ "CHƯƠNG" một hàng trống và canh giữa. 82 244 Hình thức trình bày báo cáo khoa học Mục  Mục cấp 1: Số thứ tự mục cấp 1 được đánh theo chương, số thứ tự Ả-rập, canh sát lề trái, chữ hoa, in đậm.  Mục cấp 2: Được đánh theo mục cấp 1, số thứ tự Ả-rập, cách lề trái 0,5cm, chữ thường, in đậm.  Mục cấp 3: Được đánh theo mục cấp 2, số thứ tự Ả-rập, cách lề trái 1cm, chữ thường, in thường. 245 Hình thức trình bày báo cáo khoa học Đoạn  Cĩ thể dùng dấu gạch ngang, hoa thị, số hoặc theo mẫu tự thường, cách lề 1cm, chữ thường, in nghiêng  Lưu ý: Tại mỗi nhĩm tiểu mục phải cĩ ít nhất hai tiểu mục, nghĩa là khơng thể cĩ tiểu mục 2.1.1 mà khơng cĩ tiểu mục 2.1.2 tiếp theo. 246 Hình thức trình bày báo cáo khoa học CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CỦA... 2.1. ...... 2.1.1 .... 2.1.1.1. .... a) .... 83 247 Hình thức trình bày báo cáo khoa học Đánh số trang in  Cĩ hai hệ thống đánh số trang in trong cùng một đề tài.  Phần khai tập (bao gồm Bìa phụ; Lời cảm ơn; Tĩm tắt; Mục lục tổng quát; Mục lục chi tiết; Danh mục các biểu bảng ; Danh mục các hình, hộp ; Danh mục các từ viết tắt ; Các chú thích kỹ thuật), và phần phụ đính (Danh mục tài liệu tham khảo ; Phụ lục) được đánh số La Mã nhỏ (i, ii, iii,...) được đặt ở giữa, cuối trang và được tính từ bìa phụ, nhưng bìa phụ khơng đánh số. 248 Hình thức trình bày báo cáo khoa học Đánh số trang in  Phần nội dung đề tài (tính từ Lời mở đầu đến Lời kết luận) được đánh số Ả-rập (1,2,3..).  Trang 1 được tính từ lời mở đầu, số trang được canh giữa, đặt ở đầu trang.  Khơng nên chèn thêm các tiêu đề đầu trang hoặc cuối trang khi khơng thật sự cần thiết. 249 Hình thức trình bày báo cáo khoa học Hình  Hình vẽ, hình chụp, đồ thị, bản đồ, sơ đồ... (gọi chung là hình) phải được đặt theo ngay sau phần mà nĩ được đề cập trong bài viết lần đầu tiên.  Các hình phải được đánh số Ả-rập theo thứ tự, trong đĩ số đầu tiên là chỉ số chương, số thứ hai là thứ tự của hình trong chương đĩ. 84 250 Hình thức trình bày báo cáo khoa học Hình  Nếu trong hình cĩ nhiều phần nhỏ thì mỗi phần được đánh ký hiệu a, b, c,...  Nếu hình được trình bày theo khổ giấy nằm ngang, thì đầu hình phải quay vào gáy của tài liệu (chỗ đĩng bìa).  Số thứ tự của hình và tiêu đề hình được in đậm, và đặt ở phía dưới hình. 251 Hình thức trình bày báo cáo khoa học Hình  Tiêu đề của hình được viết ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu mà khơng cần phải tham khảo bài viết.  Nếu hình được trích từ tài liệu khác thì phải dẫn nguồn theo quy định sau: Tên tác giả hoặc cơ quan ấn hành tài liệu (năm ấn hành viết trong ngoặc đơn) [số thứ tự của tài liệu trong danh mục tài liệu tham khảo ghi trong ngoặc vuơng]. 252 Hình thức trình bày báo cáo khoa học 0 100 200 300 400 500 600 700 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 % Hình 2.5. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam qua các năm 1986-1998 Nguồn: Tổng Cục Thống Kê Việt Nam (2003) [17]. 85 253 Hình thức trình bày báo cáo khoa học Bảng  Bảng phải được đặt tiếp theo ngay sau phần mà nĩ được đề cập trong bài viết lần đầu tiên, và phải tuân thủ nguyên tắc trình bày bảng thống kê.  Đánh số bảng: Mỗi bảng đều được bắt đầu bằng chữ "Bảng", sau đĩ là số Ả-rập theo thứ tự, trong đĩ số đầu tiên là chỉ số chương, số thứ hai là thứ tự của bảng trong chương đĩ. 254 Hình thức trình bày báo cáo khoa học Bảng  Tiêu đề chung của bảng: Yêu cầu ngắn gọn, đầy đủ, rõ ràng và phải chứa đựng nội dung, thời gian, khơng gian mà số liệu được biểu hiện trong bảng.  Tiêu đề bảng được đặt ngay sau số thứ tự của bảng, viết bằng chữ thường, in đậm, canh giữa, và được đặt ở trên đầu của bảng 255 Hình thức trình bày báo cáo khoa học  Đơn vị tính trong bảng • Đơn vị tính dùng chung cho tồn bộ số liệu trong bảng: đơn vị tính được ghi gĩc trên, bên phải, ngay dưới tiêu đề chung của bảng. • Đơn vị tính theo từng chỉ tiêu trong cột: đơn vị tính sẽ được đặt dưới tên tiêu mục cột dọc. • Đơn vị tính theo từng chỉ tiêu trong hàng: đơn vị tính sẽ được đặt sau tên tiêu mục hàng ngang, hoặc lập thêm cột phụ để ghi đơn vị tính cho từng tiêu mục hàng ngang. 86 256 Hình thức trình bày báo cáo khoa học  Cách ghi số liệu trong bảng: Số liệu trong từng hàng (cột) cĩ cùng đơn vị tính phải nhận cùng một số lẻ. Số liệu ở các hàng (cột) khác nhau đơn vị tính khơng nhất thiết cĩ cùng số lẻ với hàng (cột) tương ứng.  Một số ký hiệu qui ước trong bảng • Dấu gạch ngang “-“ • dấu ba chấm “...” • Dấu gạch chéo “x” 257 Hình thức trình bày báo cáo khoa học  Phần ghi chú ở cuối bảng: được canh giữa, chữ thường và in nghiêng, cỡ chữ nhỏ (khoảng 11) và dùng để giải thích rõ các nội dung chỉ tiêu trong bảng, bao gồm: • Nguồn trích dẫn: Ghi theo quy định sau đây: Tên tác giả hoặc cơ quan ấn hành tài liệu (năm ấn hành viết trong ngoặc đơn) [số thứ tự của tài liệu trong danh mục tài liệu tham khảo viết trong ngoặc vuơng]. • Các chỉ tiêu cần giải thích (nếu cĩ). 258 Hình thức trình bày báo cáo khoa học Bảng 3.21. Học sinh phổ thơng theo cấp học của địa phương A, giai đoạn 2001-2003 2001 2002 2003 Số lượng (Người) Cơ cấu (%) Số lượng (Người) Cơ cấu (%) Số lượng (Người) Cơ cấu (%) Tiểu học 500 50,0 600 53,0 700 53,5 Trung học cơ sở 300 30,0 320 28,0 360 27,5 Trung học phổ thơng 200 20,0 220 19,0 250 19,0 Tổng cộng 1000 100,0 1140 100,0 1310 100,0 Năm Cấp học Nguồn: Cục Thống Kê Tỉnh A (2003) [8]. 87 259 Hình thức trình bày báo cáo khoa học  Lưu ý:  Tất cả các hình trong đề tài phải được liệt kê đầy đủ theo thứ tự trong Danh mục các hình.  Tất cả các bảng trong đề tài phải được liệt kê đầy đủ theo thứ tự trong Danh mục các bảng, biểu, và cĩ đánh số trang in tương ứng. 260 Hình thức trình bày báo cáo khoa học Cơng thức  Các cơng thức trong đề tài đều phải được đánh số thứ tự, trong đĩ số đầu tiên là chỉ số chương, số thứ hai là thứ tự của cơng thức trong chương đĩ.  Ví dụ:  (3.1) ( ) ( ) ( ) ( ) 1 2 2 1 n n n 1t t t t n t 1 t n 1 C FC F C FV 1 k 1 k k g 1 k + = = + = + + + + − + ∑ ∑ 261 Hình thức trình bày báo cáo khoa học  Viết tắt  Nên hạn chế viết tắt trong đề tài, và tuyệt đối khơng được viết tắt ở đầu câu.  Nếu cụm từ quá dài và được lập lại nhiều lần trong đề tài thì cĩ thể viết tắt.  Tất cả những chữ viết tắt phải được viết nguyên văn lần đầu tiên và cĩ chữ viết tắt kèm theo trong ngoặc đơn. 88 262 Hình thức trình bày báo cáo khoa học  Viết tắt  Chữ viết tắt lấy các ký tự đầu tiên của các từ, bỏ giới từ, viết hoa.  Tất cả các từ viết tắt trong đề tài phải được liệt kê đầy đủ trong Danh mục các từ viết tắt.  Nếu là từ viết tắt tiếng nước ngồi thì trong Danh mục từ viết tắt phải ghi đầy đủ nội dung tiếng nước ngồi và phần dịch nghĩa tiếng Việt tương ứng. 263 Hình thức trình bày báo cáo khoa học  Trích dẫn và trích nguồn  Nguyên tắc cơ bản là khi trích dẫn thì phải trích nguồn  Đã trích nguồn thì phải liệt kê tên nguồn trong Danh mục tài liệu tham khảo. 264 Hình thức trình bày báo cáo khoa học  Trích dẫn nguyên văn  Khi trích dẫn nguyên văn thì lời trích dẫn đĩ phải được đặt trong ngoặc kép. Sau hoặc trước mỗi trích dẫn là trích nguồn theo quy định sau đây: “......” (Tên tác giả hoặc tổ chức ấn hành, năm ấn hành tài liệu: trang được trích dẫn) 89 265 Hình thức trình bày báo cáo khoa học  Trích dẫn nguyên văn Lạm phát được định nghĩa là “sự gia tăng liên tục của mức giá chung” (Mankiw, 2000: 18). Hoặc: Tên tác giả (năm ấn hành tài liệu: trang được trích dẫn trong tài liệu) “.....................” Mankiw (2000: 18) định nghĩa lạm phát là “sự gia tăng liên tục của mức giá chung” 266 Hình thức trình bày báo cáo khoa học  Khi trích dẫn nguyên văn một đoạn dài thì vẫn tuân thủ quy định nêu trên, nhưng tồn bộ đoạn trích dẫn phải được tách ra một đoạn văn bản riêng biệt và phải lùi vào 01 cm so với lề trái. 267 Hình thức trình bày báo cáo khoa học ...Điều này địi hỏi một sự thay đổi rất lớn trong phương pháp giảng dạy và giáo trình, cũng như tinh thần cởi mở để tiếp nhận sự đổi mới của khơng chỉ bản thân người cán bộ quản lý giáo dục mà cịn của những người trực tiếp làm cơng tác giảng dạy. Trong trường hợp này, ý kiến của giáo sư Tơn Thất Nguyễn Thiêm (2004: 26) thật đáng để chúng ta suy ngẫm: “...Dựa trên khuơn mẫu “nữa chử cũng là thầy”, người dạy-trong bối cảnh kiến thức khoa học của thế giới ngày mỗi tăng và đổi mới- mang trong tiềm thức của mình một ối ăm ghê gớm!. Đĩ là mặc cảm tự ti, trá hình thành một loại tự tơn để che dấu những khiếm khuyết của mình...Dù cĩ bỏ cơ chế độc quyền trong giáo dục và đào tạo thì đầu ĩc và tâm lý độc quyền vẫn cứ tồn tại và phát triển nếu người giảng dạy khơng dám lấy trách nhiệm phát huy ở người học tinh thần dám đương đầu với cái sai để luơn luơn hướng về việc tìm kiếm cái đúng” 90 268 Hình thức trình bày báo cáo khoa học  Diễn đạt lại ý tưởng, kết quả nghiên cứu của người khác  Khi diễn đạt lại ý tưởng, tổng hợp kết quả nghiên cứu của người khác thì khơng cần ghi số trang trích dẫn Lạm phát được hiểu là tình trạng mức giá chung liên lục gia tăng (Mankiw, 2000). Hoặc: Mankiw (2000) cho rằng lạm phát là tình trạng mức giá chung liên lục gia tăng. 269 Hình thức trình bày báo cáo khoa học  Khi trích dẫn ý tưởng của 1 tác giả mà ý tưởng đĩ được trích dẫn từ một tác giả khác (Hendry, 1996, trích trong Connor 1999)  Khi trích dẫn ý tưởng tương đồng từ nhiều tác giả thì cần sắp theo thứ tự ABC: .(Brown 1999, Handy 1979, Johnson 1992)  Khi tác giả tài liệu là một tổ chức: (VCCI, 2005) 270 Hình thức trình bày báo cáo khoa học Cách ghi danh mục tài liệu tham khảo  Tài liệu tham khảo được xếp riêng theo từng ngơn ngữ, tài liệu tiếng Việt sắp trước rồi đến tài liệu tiếng nước ngồi.  Các tài liệu bằng tiếng nước ngồi phải giữ nguyên văn, khơng phiên âm, khơng dịch, kể cả tài liệu bằng tiếng Trung Quốc, Nhật  Tài liệu tham khảo xếp theo thứ tự ABC họ tên tác giả 91 271 Hình thức trình bày báo cáo khoa học  Tác giả là người nước ngồi : xếp thứ tự ABC theo họ.  Tác giả là người Việt Nam: xếp thứ tự ABC theo tên nhưng vẫn giữ nguyên thứ tự thơng thường của tên người Việt Nam.  Tài liệu khơng cĩ tên tác giả thì xếp theo thứ tự ABC từ đầu của tên cơ quan ban hành báo cáo hay ấn phẩm, ví dụ: Tổng cục thống kê xếp vào vần T, Bộ Giáo Dục và Đào tạo xếp vào vần B 272 Hình thức trình bày báo cáo khoa học  Đối với sách, giáo trình : Tên tác giả (Năm xuất bản ghi trong ngoặc đơn), Tên sách in nghiêng, Tên của nhà xuất bản, Tên địa danh nơi nhà xuất bản đĩ tọa lạc, Lần tái bản (nếu cĩ).  Ví dụ: Nguyễn Trọng Hồi (2001), Mơ hình hố và dự báo chuỗi thời gian trong kinh doanh và kinh tế, NXB Đại học quốc gia, TP. Hồ Chí Minh. 273 Hình thức trình bày báo cáo khoa học  Đối với báo, tạp chí: Tên tác giả (Năm ấn hành ghi trong ngoặc đơn), “Tên bài báo nằm trong dấu nháy kép”, Tên tờ báo hoặc tên tạp chí in nghiêng, Số báo (nếu cĩ), số trang được trích dẫn.  Ví dụ : Phạm Thị Ngọc Mỹ (2005), “Các phương pháp ước tính giá trị doanh nghiệp theo Nghị định 187-điều kiện và khả năng áp dụng”, Tạp chí kinh tế phát triển, số ra tháng 06.2005, trang 15-17. 92 274 Hình thức trình bày báo cáo khoa học  Đối với tài liệu từ Internet: Tên tác giả (Năm ấn hành ghi trong ngoặc đơn), “Tên bài viết nằm trong dấu nháy kép”, Tên treng web chính in nghiêng, Địa chỉ chi tiết của của trang web mà cĩ thể dẫn người đọc đến với nội dung đĩ, truy cập ngày tháng năm. Uỷ ban thường vụ Quốc hội khố XI (2006), “Báo cáo số 557/UBTVQH11 ngày 13.10.2006 về kết quả giám sát việc thực hiện cổ phần hố DNNN”, Trang tin điện tử Quốc hội Việt Nam, /htx/Vietnamese/C1396/C1425/C1426/default.asp?Ne wid=498, truy cập ngày 18.09.2007. 275 Một số lời khuyên về trình bày BCKH Các con số trong cùng một cột phải cĩ cùng mức độ chính xác (cùng số lẻ) NÊN KHƠNG NÊN NÊN KHƠNG NÊN 15,00% 15% 16,00 16 7,50% 7,5% 18,20 18,2 18,20% 18,2% 1,16 1,16 1,11% 1,11% 52,43 52,43 Khơng nên 2.1. Tĩm tắt lịch sử hình thành và quá trình phát triển... Nên (viết HOA cho tiêu mục cấp 1, in đậm, khơng gạch chân) 2.1. TĨM TẮT LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ QUÁ TRÌNH.... 276 Khơng nên 2.1.1. Cơ cấu tổ chức của Cơng ty ABC: Nên (bỏ dấu hai chấm [:] sau các tiêu mục) 2.1.1. Cơ cấu tổ chức của Cơng ty ABC NÊN KHƠNG NÊN ... bao gồm: một trưởng phịng và ... ... của Cơng ty. Bên cạnh đĩ, lãnh đạo cịn ... ... Liệu đĩ cĩ phải là giải pháp phù hợp? Chúng tơi cho rằng... ... Sài-gịn ... thời kỳ 1999-2008 ... là28 km/h ... số 331/14, đường Trần Khánh Dư ... ... tại TP. HồChí Minh (Sài-gịn) ... “Đầu Ngơ, mình Sở” ... ... khoảng30 km ... bao gồm : một trưởng phịng và ... ... của Cơng ty . Bên cạnh đĩ , lãnh đạo cịn ... ... của Cơng ty .Bên cạnh đĩ,lãnh đạo cịn ... ... Liệu đĩ cĩ phải là giải pháp phù hợp ?Chúng tơi cho rằng ... ... Sài – Gịn ... thời kỳ 1999– 2008 ... là28 km / g ... số 331 / 14, đường Trần Khánh Dư ... ... tại TP . Hồ Chí Minh ( Sài – Gịn ) ... “ Đầu Ngơ, mình Sở ”... ... khoảng30Km 93 277 Văn phong khoa học  Tính chân xác  Tính khách quan, tránh thể hiện tình cảm yêu ghét  Thường dùng thể bị động • Khơng nên: “Tơi (em) đã thực hiện việc điều tra trong thời gian 5 tháng” • Nên: “Cuộc điều tra đã được tiến hành trong 5 tháng” 278 Hướng dẫn thực hành  Thực hành trên phần mềm soạn thảo văn bản  Chèn tiêu đề chung của bảng, hình tự động  Chèn danh mục các hình, các bảng tự động  Chèn mục lục tổng quát và mục lục chi tiết tự động => Xem nội dung thực hành trên Microsoft Word 279 Hướng dẫn thực hành (tt)  Thực hành tạo và quản lý danh mục tài liệu tham khảo tự động bằng phần mềm Endnote  Trích nguồn tự động  Tạo danh mục tài liệu tham khảo tự động => Xem nội dung thực hành trên Endnote 94 280 Màn hình Endnote 281 Kết thúc Chương 6 282 Chương 7. Các chủ đề đặc biệt (TNC) Trong chương này:  Kỹ năng khai thác dữ liệu từ Internet Đạo văn trong nghiên cứu khoa học và vấn đề trích dẫn, trích nguồn, lập danh mục tài liệu trích dẫn, tài liệu tham khảo 95 283 Kỹ năng khai thác dữ liệu từ Internet  Xem hướng dẫn trong phụ lục 3. Kỹ năng tìm kiếm thơng tin trên Internet  Tự thực hành trên máy tính nối mạng 284 Đạo văn trong nghiên cứu khoa học  Xem bài trình bày của TS. Nguyễn Hồng Bảo, Bộ mơn Kinh tế kế hoạch và đầu tư, Khoa Kinh tế phát triển, Trường Đại học kinh tế TP. HCM.  Xem hướng dẫn trong phụ lục 4. Kỹ năng trích dẫn và lập danh mục tài liệu tham khảo  Tự thực hành trích dẫn và lập danh mục tài liệu tham khảo trên máy tính: Xem phụ lục 5. Hướng dẫn sử dụng phần mềm EndNote 285 Kết thúc Chương 7 96 PHỤ LỤC Phụ lục 1. Bảng các số ngẫu nhiên từ 1 đến 400 Phụ lục 2. Hướng dẫn một số thao tác xử lý dữ liệu trên Excel Phụ lục 3. Kỹ năng tìm kiếm thơng tin trên Internet Phụ lục 4. Kỹ năng trích dẫn và lập danh mục tài liệu tham khảo Phụ lục 5. Hướng dẫn sử dụng phần mềm EndNote Ghi chú: Những tài liệu được cung cấp trong Phụ lục 3, 4, và 5 do cán bộ thư viện của Trung tâm Thơng tin Phát triển Việt Nam biên soạn. Sinh viên cĩ thể tải các tài liệu này (miễn phí) từ trang Web của Trung tâm: theo đường dẫn sau: ?name=library&op=viewDetailNews&id=336&mid=349&cmid=360 Hàng tháng, Trung tâm Thơng tin Phát triển Việt Nam tổ chức các khĩa học miễn phí về các kỹ năng nêu trên, dành cho mọi đối tượng quan tâm tại phịng hội thảo của Trung tâm, tầng 1, 63 Lý Thái Tổ, Hà Nội. Những người quan tâm cĩ thể đăng ký với nhân viên tại Trung tâm hoặc gửi email tới địa chỉ nvu2@worldbank.org nêu rõ họ tên, nơi học tập/cơng tác, số điện thoại liên lạc và tên khĩa học mà mình muốn tham dự. 97 PHỤ LỤC 1. BẢNG CÁC SỐ NGẪU NHIÊN TỪ 1 ĐẾN 400 91 21 285 95 26 222 245 54 390 329 383 112 25 337 102 357 47 36 109 100 79 392 289 48 288 11 130 314 333 224 301 228 233 191 191 70 21 169 338 325 139 206 199 121 396 106 365 341 67 309 300 222 12 111 294 378 256 304 182 33 143 131 382 192 13 349 31 173 135 109 293 293 247 59 148 165 80 170 26 196 287 366 235 105 325 207 26 280 250 296 299 42 135 162 81 141 374 133 283 126 8 335 104 161 225 169 164 184 156 220 329 55 112 385 165 201 234 50 269 196 96 110 246 398 392 369 53 263 1 379 366 23 73 185 324 265 357 135 85 157 281 70 238 346 172 231 274 309 369 129 24 176 321 225 299 157 70 213 297 353 239 353 74 157 275 160 75 164 345 288 398 231 336 263 326 234 169 116 37 357 260 207 207 44 105 382 143 262 285 191 193 151 393 291 332 156 75 82 238 274 365 215 99 145 164 272 103 148 131 265 237 191 236 252 370 68 19 194 201 323 91 250 118 396 260 115 57 346 81 187 289 144 340 288 301 53 3 159 100 93 296 393 388 351 368 213 189 325 33 163 117 385 217 290 48 152 253 315 107 117 245 214 119 387 147 385 217 378 376 346 100 239 268 63 56 288 327 308 215 262 253 180 110 360 25 22 389 336 252 331 270 175 179 142 135 380 27 275 261 197 197 150 60 67 5 76 360 160 243 38 184 270 68 264 334 149 335 128 45 146 316 241 41 60 148 130 80 286 307 242 89 235 264 86 260 164 275 238 194 324 391 393 139 263 158 398 187 115 263 159 396 358 74 47 190 282 99 74 311 160 130 42 92 22 93 236 400 21 51 97 76 210 107 96 276 312 336 326 2 58 20 14 198 326 320 274 398 203 71 42 214 2 267 227 301 159 195 372 8 382 381 90 382 157 99 37 70 144 12 145 98 PHỤ LỤC 2 HƯỚNG DẪN MỘT SỐ THAO TÁC XỬ LÝ DỮ LIỆU TRÊN EXCEL Việc đầu tiên mà bạn cần làm là hãy bổ sung công cụ phân tích dữ liệu (Data Analysis) vào Excel (nếu trên máy chưa cài đặt) theo trình tự như sau :  Khởi động Microsoft Excel ;  Vào Menu Tools ;  Chọn Add-Ins... ;  Chọn Analysis Toolpark ;  Nhấn OK. Sẽ có hai tình huống có thể xảy ra sau khi bạn nhấp OK : [1] Máy sẽ tự cài đặt thêm công cụ phân tích dữ liệu vào Excel ; hoặc [2] Máy báo không tìm thấy bộ nguồn Microsoft Office trên đĩa cứng, lúc này bạn hãy đưa đĩa CD có bộ phần mềm Microsoft Office vào ổ đĩa CD để máy cài đặt bổ sung chức năng Data Analysis vào Excel. 1. DỮ LIỆU ĐỊNH TÍNH 1.1. Bảng tần số Bạn có thể sử dụng hàm COUNTIF trên Excel để thiết lập bảng tần số đối với dữ liệu định tính. Thao tác cụ thể như sau (Xem Sheet “ Countif”)1 :  Đặt ô hiện hành vào vị trí muốn kết xuất kết quả (ô E6), vào Menu Insert, chọn Function, chọn thư mục hàm thống kê Statistical, chọn hàm Countif  Trong hộp thoại hàm Countif, quét địa chỉ vùng dữ liệu muốn tổng hợp vào Range (A3 : A52), nhớ cố định hàng và cột bằng phím F4. Sau đó nhập địa chỉ ô D6 vào Criteria để khai báo điều kiện đếm. Nhấp OK, bạn sẽ có kết quả tại ô E6, kéo chuột xuống các ô dưới để có bảng kết quả hoàn chỉnh như sau : 1.2. Biểu đồ hình cột và hình tròn Ngoài bảng phân phối tần số, bạn còn có thể sử dụng biểu đồ hình cột (Column Chart) hoặc biểu đồ hình tròn (Pie Chart) để trình bày dữ liệu định tính 1 Những dữ liệu thực hành trong phụ lục này có trong tập tin “ Huong dan thong ke mo ta tren Excel. Exe” được giảng viên hướng dẫn cung cấp. 99 Biểu đồ phân bố sinh viên theo hạng 0 5 10 15 20 25 Kém Yếu Trung bình Khá Giỏi T a àn s o á Kém 8% Yếu 20% Trung bình 42% Khá 22% Giỏi 8% Biểu đồ cơ cấu sinh viên theo 2. DỮ LIỆU ĐỊNH LƯỢNG 2.1. Bảng tần số Bạn có thể sử dụng hàm FREQUENCY trên Excel để thiết lập bảng tần số đối với dữ liệu định lượng. Thao tác cụ thể như sau (Xem Sheet “Chieu cao”):  Quét chọn vùng địa chỉ muốn kết xuất kết quả (từ ô B8 : B11) ; vào Menu Insert, chọn Function, chọn thư mục hàm thống kê Statistical, chọn hàm Frequency  Trong hộp thoại hàm này, quét địa chỉ vùng dữ liệu muốn tổng hợp vào Data array (Từ ô A1: J4). Sau đó nhập vùng địa chỉ các cận trên vào Bins array ( từ ô G8 : G10) để khai báo giới hạn trên của các tổ.  Bấm tổ hợp phím Ctrl + Shift + Enter, bạn sẽ có kết quả tần số các tổ tại vùng địa chỉ bạn đã quét chọn trước đó. Nhập các phép tính thích hợp vào các cột còn lại để có bảng tần số hoàn chỉnh  Lưu ý : đối với các hàm mảng (như Frequency chẳng hạn), bạn luôn phải nhớ hai thao tác bắt buộc : (1) phải quét chọn vùng địa chỉ muốn kết xuất kết quả trước rồi mới vào Menu Insert\Function, và chọn hàm cần dùng ; và (2) phải bấm tổ hợp phím Ctrl + Shift + Enter để có kết quả thay vì phím Enter (hoặcnhấp OK) như các hàm thông thường. 100 2.2. Biểu đồ phân phối tần số (Histogram)  Trục hoành biểu hiện các lượng biến của tiêu thức số lượng (lọai liên tục)  Trục tung biểu hiện các tần số phân phối tương ứng  Điểm khác biệt giữa đồ thị hình cột (column chart) và Histogram là Histogram không có khoảng cách giữa các lớp kề nhau (Histogram dùng cho lượng biến liên tục). Bạn có thể sử dụng chức năng Histogram để vẽ biểu đồ phân phối tần số và lập bảng phân phối tần số. Thao tác cụ thể như sau (Xem Sheet “Chieu cao”):  Nhập các giá trị gần với các cận trên nhất (đối với lượng biến liên tục) của các tổ vào một vị trí thích hợp  Vào Menu Tools, chọn Data Analysis, chọn Histogram  Trong hộp thoại Histogram, quét địa chỉ của vùng dữ liệu mà bạn muốn vẽ biểu đồ vào Input range (Từ ô A1: J4). Sau đó nhập địa chỉ vùng cận trên của các tổ vào Bins range (từ ô G8:G10) để khai báo giới hạn trên của các tổ. Nhớ chọn thêm New worksheet ply và Chart output trong hộp thoại này. Nhấp OK, ta có kết quả biểu đồ  Nhấp chuột phải trên bất kỳ cột nào của biểu đồ để mở ra menu lệnh  Chọn Format data series trên menu lệnh vừa được mở ra, chọn Tab Options, nhập giá trị 0 vào hộp Gap width, nhấp OK 101 2.3. Các đại lượng thống kê mô tả Như bạn đã biết, ngoài cách trình bày dữ liệu định lượng bằng Bảng tần số và Biểu đồ phân phối tần số, chúng ta còn có thể tón tắt dữ liệu định lượng bằng các thông số thống kê mô tả , bao gồm :  Các đặc trưng đo lường khuynh hướng tập trung (Measure of Central Tendency)  Trung bình (Mean)  Trung vị (Median)  Yếu vị (Mode).  Các đặc trưng đo lường độ phân tán (Measure of Dispersion)  Khoảng biến thiên (Range)  Tứ phân vị (Quartiles)  Hàng số tứ phân (Interquartile Range)  Độ lệch tuyệt đối bình quân (Mean Absolute Deviation)  Phương sai (Variance)  Độ lệch chuẩn (Standard Deviation)  Hệ số biến thiên (Coefficient of Variation).  Các đặc trưng mô tả hình dáng phân phối của dãy số  Độ nhọn (Coefficient of Kurtosis)  Độ nghiêng (Coefficient of Skewness). Bạn có thể tính toán các chỉ tiêu nêu trên một cách đơn lẻ bằng các Hàm thống kê, hoặc sử dụng chức năng Phân tích dữ liệu\Thống kê mô tả trên Excel để tính nhanh các đặc trưng này. Sau đây là những hướng dẫn chi tiết. 2.3.1. Các hàm thống kê thông dụng 102 Nguồn : Trần Thanh Phong (2004), Excel ứng dụng trong kinh tế-phần II, Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright 103 Bây giờ bạn hãy xem các Sheet : Harmonic mean ; Geometric mean ; Median+Mode ; Do bien thien ; Kurt and Skew trên tập tin “Huong dan thong ke mo ta tren Excel. Exe” kèm theo phụ lục này để hình dung cách sử dụng các hàm thống kê trên. 2.3.2. Chức năng Phân tích dữ liệu\Thống kê mô tả Xem Sheet “ TK mo ta” trên tập tin “Huong dan thong ke mo ta tren Excel. Exe” kèm theo phụ lục này  Trên Menu Tools, chọn Data Analysis  Trong hộp thoại Data Analysis, chọn Descriptive Statistics, nhấp OK  Quéùt chọn vùng dữ liệu về thu nhập các hộ gia đình (A4:A104) vào Input Range  Chọn Column tại Group By vì dữ liệu nguồn bố trí theo cột.  Chọn Labels in first row vì vùng địa chỉ khai báo tại Input Range gồm cả nhãn.  Có 3 lựa chọn cho nơi chứa kết quả tổng hợp: 104  Output Range (xác định một ô mà bảng báo cáo sẽ đặt tại đó, có thể đặt bảng báo cáo trong cùng worksheet với tập dữ liệu)  New Worksheet Ply (báo cáo sẽ chứa trong một worksheet mới với tên do bạn qui định)  New Workbook (báo cáo sẽ chứa trong một workbook – tập tin Excel mới).  Chọn các thông số cần báo cáo:  Summary statistics (tóm tắt các thông số thống kê)  Confidence Level of Mean (Độ tin cậy của giá trị trung bình)  Kth Largest (Tìm giá trị lớn thứ k trong tập dữ liệu)  Kth Smallest (Tìm giá trị nhỏ thứ k trong tập dữ liệu). Thu nhập Mean 5834 Standard Error 39.77131599 Median 6000 Mode 6000 Standard Deviation 397.7131599 Sample Variance 158175.7576 Kurtosis -1.05250962 Skewness -0.235269103 Range 1500 Minimum 5000 Maximum 6500 Sum 583400 Count 100 Confidence Level(95.0%) 78.91491734 3. TỔNG HỢP DỮ LIỆU BẰNG CÔNG CỤ PIVOT TABLE Công cụ PivotTable rất tiện lợi trong việc tổng hợp, tóm tắt và phân tích dữ liệu từ các danh sách. Phần này sẽ minh họa cách tạo, hiệu chỉnh, định dạng một PivotTable. Giả sử ta cần tổng hợp bộ dữ liệu định tính chưa được mã hoá ở Sheet “Du lieu bang 2 bien” trên tập tin “Huong dan thong ke mo ta tren Excel. Exe” kèm theo phụ lục này. Đối với dữ liệu định tính chưa được mã hoá, để các biểu hiện tiêu thức xuất hiện theo đúng trật tự ta mong muốn thì trước hết bạn cần thay đổi thứ tự mặc định cho Pivottable :  Chọn Menu Tools, chọn Options  Khi hộp thoại Options xuất hiện, chọn thẻ Custom lists  Trong hộp List entries, gõ vào thứ tự các biểu hiện tiêu thức mà bạn muốn. Chẳng hạn bạn muốn các biểu hiện của tiêu thức Quy mô vốn phải xuất hiện theo trật tự tăng dần, ta nhập như sau : <=100 và nhấn Enter ; nhập tiếp 101 – 200 và nhấn Enter...cho đến hết. Sau khi nhập xong, hãy nhấp nút Add, rối nhấp OK. 105  Chọn từ Menu Data\PivotTable and PivotChart Wizard để mở trình hướng dẫn từng bước tạo bảng tổng hợp.  Chọn nguồn dữ liệu trong hộp thoại PivotTable and PivotChart Wizard: có 4 loại  Microsoft Excel list or database: Nguồn dữ liệu là một danh sách trong Excel  External data source: Nguồn dữ liệu ở bên ngoài Excel  Multiple consolidation ranges: Nguồn dữ liệu là nhiều danh sách tại một hoặc nhiều worksheet trong Excel.  Chọn nguồn dữ liệu từ một PivotTable hay một PivotChart khác  Trong ví dụ này, bạn hãy chọn nguồn dữ liệu là Microsoft Excel list or database. Nhấp nút Next.  Chọn vùng địa chỉ chứa danh sách cần tổng hợp, kể cả địa chỉ tên trường (A2:C72) vào Range và nhấp nút Next. (Lưu ý : nếu ngay từ đầu, trước khi mở trình tạo PivotTable, bạn đã 106 dặt ô hiện hành vào một vị trí bất kỳ trong vùng dữ liệu, thì ở bước này Excel sẽ tự động chọn giúp toàn bộ địa chỉ vùng dữ liệu và bạn không cần thao tác gì thêm)  Chọn nơi chứa PivotTable là New worksheet (tạo worksheet mới chứa kết quả), sau đó nhấp nút Layout.  Kéo thả các trường từ danh sách PivotTable Field List vào vị trí phù hợp : Kéo thả “Quy mo” vào vùng “Row” ; Kéo thả “Loai hinh” vào vùng “Column” ; Kéo thả “Quan sat” vào vùng “Data”. Sau đó nhấp đôi chuột vào “Sum of Quan sat”. Trong hộp thoại PivotTable Field, hãy chọn một hàm thích hợp với mục tiêu tổng hợp tài liệu để thay thế cho hàm mặc định Sum (cộng), trong trường hợp này ta chọn hàm Count (đếm) để đếm số biểu hiện của các biến.  Nhấp OK trên hộp thoại PivotTable Field, và nhấp OK trên hộp thoại PivotTable and pivotChart Wizard-Layout.  Khi hộp thoại PivotTable and PivotChart Wizard step 3 of 3 xuất hiện lại lần nữa, nhấp Finish. Bảng kết hợp hai dữ liệu định tính hiện ra như sau : 107 . LOẠI HÌNH TCKD QUY MÔ VỐN (TỶ) DNNN Cty TNHH HTX Cty cổ phần DN tư nhân Cong <=100 3 1 1 1 5 11 101 - 200 4 7 6 _ 5 22 201 - 300 9 4 3 _ 4 20 >300 3 7 2 _ 5 17 Cong 19 19 12 1 19 70 Đối với dữ liệu định tính đã được mã hoá, các biểu hiện tiêu thức sẽ xuất hiện theo đúng trật tự tăng dần của các mã số mà bạn đã gán cho từng biểu hiện tiêu thức. Do vậy, bạn không cần phải khai báo thứ tự mặc định cho Pivottable trong thẻ Custom lists trên Menu Options nữa. Với các thao tác tương tự như trình bày ở trên, ta nhanh chóng có được Bảng kết hợp hai dữ liệu định tính như dưới đây. Bây giờ bạn hãy thay thế các mã bằng các biểu hiện tiêu thức tương ứng trong Bảng mã để có được bảng thống kê kết hợp hoàn chỉnh. . LOẠI HÌNH TCKD QUY MÔ VỐN (TỶ) 1 2 3 4 5 Total 1 3 1 1 5 1 11 2 4 7 5 6 22 3 9 4 4 3 20 4 3 7 5 2 17 Total 19 19 1 19 12 70  Sau khi đã tạo lập được PivotTable, bạn có thể chọn định dạng cho PivotTable bằng cách lựa chọn các nút chức năng trên thanh công cụ PivotTable

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_phuong_phap_nghien_cuu_khoa_hoc_kinh_te.pdf
Tài liệu liên quan