Giáo trình Tài chính ngân hàng - Bài 3: Giới thiệu về hệ thống ngân hàng Việt Nam

2. NV tài sản Có 2.1. NV Ngân quỹ - Tiền mặt tại quỹ: tính toán tiền tồn quỹ sao cho có lợi nhất - Tiền gửi tại các NH khác (mua bán CK, chuyển tiền, bảo lãnh, tín dụng, giao dịch ngoại tệ ) - Tiền gửi tại NHTW (dự trữ bắt buộc, tiền gửi thanh toán - Dự trữ giấy tờ có giá ngắn hạn

pdf45 trang | Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 507 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Tài chính ngân hàng - Bài 3: Giới thiệu về hệ thống ngân hàng Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9/5/2018Giảng viên Lê Thị Minh Nguyên 1 GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM BÀI 3. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 2 Giai đoạn 1: Trước Cách mạng tháng 8 năm 1945: Ngân hàng Đông Dương: Ngân hàng phát hành Trung ương, đồng thời là một ngân hàng kinh doanh đa năng bao gồm các nghiệp vụ ngân hàng thương mại và nghiệp vụ đầu tư. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 3 Giai đoạn 2: Sau Cách mạng tháng 8: ĐH Đảng toàn quốc lần thứ II (tháng 02/1951) đề ra, ngày 6 tháng 5 năm 1951, Ngân hàng Quốc gia Việt Nam ra đời, theo sắc lệnh của Chủ tịch nước Ngày 26/10/1961, Ngân hàng Quốc gia Việt Nam được đổi tên thành Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN). NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 4 Giai đoạn 3: Thời kỳ 1975-1985 là giai đoạn khôi phục kinh tế sau chiến tranh. Trong giai đoạn này, hệ thống Ngân hàng Nhà nước về cơ bản vẫn hoạt động như là một công cụ ngân sách, chưa thực hiện các hoạt động kinh doanh tiền tệ theo nguyên tắc thị trường. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 5 Giai đoạn 4: Tháng 3/1988, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Nghị định 53/HĐBT với định hướng cơ bản là chuyển hẳn hệ thống ngân hàng sang hoạt động kinh doanh. Tháng 5/1990, Hội đồng Nhà nước thông qua và công bố Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Pháp lệnh ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 6 Giai đoạn 4: Trong đó, Ngân hàng Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh tiền tệ, ngân hàng và thực thi nhiệm vụ của một Ngân hàng trung ương; Các ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng kinh doanh tiền tệ, tín dụng, thanh toán, ngoại hối và dịch vụ ngân hàng trong khuôn khổ pháp luật. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 7 Giai đoạn 5: Từ năm 1990 đến nay: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của NHNN tiếp tục được bổ sung, hoàn thiện theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997 (sửa đổi, bổ sung năm 2003). NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 8 Giai đoạn 5: Hiên nay: - Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2010 và các nghị định của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của NHNN (Nghị định số 88/1998/NĐ-CP ngày 02/11/1998, Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003, Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008, Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013). SƠ ĐỒ TỔ CHỨC NHNN VN 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 9 NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 10 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2010 quy định: - NHNN thực hiện tổ chức, quản lý, giám sát hệ thống thanh toán quốc gia, - NHNN cung ứng dịch vụ thanh toán cho các ngân hàng; tham gia tổ chức và giám sát sự vận hành của các hệ thống thanh toán trong nền kinh tế; - NHNN thực hiện quản lý các phương tiện thanh toán trong nền kinh tế. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 11 Hiện nay, hoạt động thanh toán qua ngân hàng của Việt Nam chủ yếu được xử lý qua: (i) Các hệ thống thanh toán do NHNN tổ chức, vận hành và quản lý (Hệ thống thanh toán bù trừ điện tử/giấy; Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng; (ii) Các hệ thống chuyển mạch và thanh toán bù trừ thẻ; (iii) Các hệ thống thanh toán bù trừ và quyết toán chứng khoán; (iv) Các hệ thống thanh toán nội bộ, thanh toán song phương do một số TCTD tổ chức, vận hành và quản lý. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 12 Với các giao dịch thanh toán quốc tế được xử lý qua: - Dịch vụ chuyển tiền quốc tế qua hệ thống SWIFT và Dịch vụ chuyển tiền Western Union (WU) do các TCTD trong nước trực tiếp thỏa thuận, ký kết tham gia, hợp tác với các tổ chức quốc tế. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 13 Thanh toán quốc tế: Từ năm 2007, NHNN chỉ định NHTMCP Ngoại thương Việt Nam hoạt động với tư cách là ngân hàng thanh toán bù trừ nội địa các giao dịch thẻ Visa của các thành viên trong nước qua tài khoản của các ngân hàng thành viên mở tại NHTMCP Ngoại thương Việt Nam, làm đầu mối thanh toán đối với các giao dịch thẻ Visa thực hiện trong nước. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 14 Thanh toán quốc tế: Từ năm 2012, NHTMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam cũng được chính thức triển khai Dịch vụ đại lý quyết toán các giao dịch nội địa thẻ Master Card để thực hiện thanh toán bù trừ và quyết toán các giao dịch nội địa đối với thẻ Master Card. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 15 Luật Ngân hàng Nhà nước năm 2010 quy định: “Chính sách tiền tệ quốc gia là các quyết định về tiền tệ ở tầm quốc gia của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bao gồm quyết định mục tiêu ổn định giá trị đồng tiền biểu hiện bằng chỉ tiêu lạm phát, quyết định sử dụng các công cụ và biện pháp để thực hiện mục tiêu đề ra”. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 16 1. Định hướng điều hành chính sách tiền tệ và hoạt động ngân hàng 2. Thẩm quyền chính sách tiền tệ quốc gia : Luật NHNN năm 2010 3. Các công cụ thực thi chính sách tiền tệ CÔNG CỤ THỰC THI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 17 TÁI CẤP VỐN LÃI SUẤT TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI DỰ TRỮ BẮT BUỘC NV THỊ TRƯỜNG MỞ CÔNG CỤ THỰC THI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 18 1. Tái cấp vốn: - Tái cấp vốn là hình thức cấp tín dụng của NHNN nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho TCTD. - NHNN quy định và thực hiện việc tái cấp vốn cho TCTD theo các hình thức như cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá; chiết khấu giấy tờ có giá; các hình thức tái cấp vốn khác. CÔNG CỤ THỰC THI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 19 2. Lãi suất: - NHNN công bố lãi suất tái cấp vốn, lãi suất cơ bản và các loại lãi suất khác để điều hành CSTT, chống cho vay nặng lãi. - Nếu thị trường tiền tệ có diễn biến bất thường, NHNN quy định cơ chế điều hành lãi suất áp dụng trong quan hệ giữa các TCTD với nhau và với khách hàng, các quan hệ tín dụng khác.(Xem Bảng lãi suất của NHNN) CÔNG CỤ THỰC THI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 20 Lãi suất cơ bản là gì? - là một công cụ để thực hiện chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong ngắn hạn. - Theo Luật Ngân hàng Nhà nước, lãi suất cơ bản chỉ áp dụng cho Đồng Việt Nam, do Ngân hàng Nhà nước công bố, làm cơ sở cho các tổ chức tín dụng ấn định lãi suất kinh doanh. CÔNG CỤ THỰC THI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 21 Lãi suất cơ bản là gì? - Lãi suất này được quyết định bởi Cục dự trữ Liên bang để tăng hoặc giảm lãi suất hiện hành cho các khoản vay ngắn hạn. - Là lãi suất thấp nhất được các NHTM chủ lực áp dụng đối với các khoản vay dành cho các doanh nghiệp là khách hàng lớn. - - Là cơ sở để các mức lãi khác tham khảo áp dụng hoặc dựa vào đó để điều chỉnh. CÔNG CỤ THỰC THI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 22 Loại lãi suất Giá trị Văn bản quyết định Ngày áp dụng Lãi suất tái chiết khấu 4,25% 1424/QĐ- NHNN 10-07-2017 Lãi suất tái cấp vốn 6,25% 1424/QĐ- NHNN 10-07-2017 Nguồn: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam CÔNG CỤ THỰC THI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 23 Thời hạn Lãi suất BQ liên Ngân hàng (% năm) Doanh số (Tỷ đồng) Qua đêm 4,26 19.856 1 Tuần 4,55 8.119 2 Tuần 4,61 2.352 1 Tháng 4,54 400 3 Tháng 4,83 769 6 Tháng 5,44 35 9 Tháng 4,50(*) 13(*) Ghi chú (*) tham chiếu ngày 7/8/2018 Ngày áp dụng: 29/08/2018 Nguồn: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam CÔNG CỤ THỰC THI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 24 3. Tỷ giá hối đoái: Tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam được hình thành trên cơ sở cung cầu ngoại tệ trên thị trường có sự điều tiết của Nhà nước. NHNN công bố tỷ giá hối đoái, quyết định chế độ tỷ giá, cơ chế điều hành tỷ giá. (Xem Bảng số liệu tỷ giá trung tâm của NHNN) CÔNG CỤ THỰC THI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 25 Tỷ giá trung tâm Tỷ giá 1 Đô la Mỹ = 22.678 VND Bằng chữ Hai mươi hai nghìn sáu trăm bảy mươi tám Đồng Việt Nam Số văn bản 261/TB-NHNN Ngày ban hành 31/08/2018 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm của Đồng Việt Nam với Đô la Mỹ, áp dụng cho ngày 31/08/2018 như sau: Nguồn: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 26 STT Ngoại tệ Tên ngoại tệ Mua Bán 1 USD Đô la Mỹ 22.700 23.308 2 EUR Đồng Euro 25.668 27.256 3 JPY Yên Nhật 198,17 210,43 4 GBP Bảng Anh 28.637 30.408 5 CHF France Thuỵ Sĩ 22.718 24.123 Tỷ giá áp dụng cho ngày 31/08/2018 - Đơn vị: VND Nguồn: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 27 STT Ngoại tệ Tên ngoại tệ Tỷ giá 1 EUR Đồng Euro 26.454,86 2 JPY Yên Nhật 203,95 3 GBP Bảng Anh 29.171,08 4 CHF France Thuỵ Sĩ 23.213,88 5 AUD Đô la Úc 16.560,36 (dùng tính thuế) Nguồn: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Tỷ giá chéo đồng Vietnam so với Ngoại tệ Tỷ giá chéo đồng Vietnam so với Ngoại tệ 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 28 STT Ngoại tệ Tên ngoại tệ Tỷ giá 6 CAD Đô la Canada 17.539,26 7 SEK Curon Thuỵ Điển 2.471,41 8 NOK Curon Nauy 2.708,87 9 DKK Curon Đan Mạch 3.548,59 10 RUB Rúp Nga 332,45 (dùng tính thuế) Nguồn: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 29 4. Dự trữ bắt buộc: - Dự trữ bắt buộc là số tiền mà TCTD phải gửi tại NHNN để thực hiện CSTT quốc gia. - NHNN quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với từng loại hình TCTD và từng loại tiền gửi tại TCTD nhằm thực hiện CSTT quốc gia. - NHNN quy định việc trả lãi đối với tiền gửi dự trữ bắt buộc, tiền gửi vượt dự trữ bắt buộc của từng loại hình TCTD đối với từng loại tiền gửi. (Xem Bảng tỷ lệ dự trữ bắt buộc của NHNN) Tỷ giá chéo đồng Vietnam so với Ngoại tệ Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (áp dụng 01/6/2018) 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 30 Loại TCTD Tiền gửi VND Tiền gửi ngoại tệ Không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 12 tháng Kỳ hạn từ 12 tháng trở lên Tiền gửi của tổ chức tín dụng ở nước ngoài Tiền gửi khác không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 12 tháng Tiền gửi khác cókỳ hạn từ 12 tháng trở lên 1. Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô 0% 0% 0% 0% 0% 2. Ngân hàng chính sách Theo quy định của Chính phủ Theo quy định của Chính phủ Theo quy định của Chính phủ Theo quy định của Chính phủ Theo quy định của Chính phủ 3. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, ngân hàng hợp tác xã 3% 1% 1% 7% 5% 4. Tổ chức tín dụng khác 3% 1% 1% 8% 6% CÔNG CỤ THỰC THI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 31 5. Nghiệp vụ thị trường mở: NHNN thực hiện nghiệp vụ thị trường mở thông qua việc mua, bán giấy tờ có giá đối với TCTD; quy định loại giấy tờ có giá được phép giao dịch thông qua nghiệp vụ thị trường mở. Các loại giấy tờ có giá được giao dịch trên thị trưởng Mở 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 32 1. Các tổ chức tín dụng là thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở được sử dụng các giấy tờ có giá sau trong giao dịch nghiệp vụ thị trường mở: 1. Tín phiếu Kho bạc; b. Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước; c. Trái phiếu Kho bạc; d. Trái phiếu công trình Trung ương; đ. Công trái; e. Trái phiếu Chính phủ do Quỹ hỗ trợ phát triển phát hành trước khi Quỹ Hỗ trợ phát triển được tổ chức lại thành Ngân hàng Phát triển Việt Nam, trái phiếu Chính phủ do Ngân hàng Phát triển Việt Nam được Thủ tướng Chính phủ chỉ định phát hành và trái phiếu do Ngân hàng Phát triển Việt Nam phát hành được Chính phủ bảo lãnh thanh toán gốc, lãi khi đến hạn; g. Trái phiếu chính quyền địa phương do Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội và Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh phát hành. Các loại giấy tờ có giá được giao dịch trên thị trưởng Mở 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 33 2. Các loại giấy tờ có giá quy định tại điểm e, điểm g khoản 1 Điều này chỉ được sử dụng trong giao dịch mua có kỳ hạn của Ngân hàng Nhà nước qua nghiệp vụ thị trường mở. 3. Các loại giấy tờ có giá quy định tại khoản 1 Điều này phải là các giấy tờ có giá được phát hành dưới hình thức ghi sổ. Trích Điều 1, Quyết định 86/QĐ-NHNN ngày 08/1/2007 của NHNN HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI - Ngân hàng thương mại (NHTM) là một định chế tài chính trung gian. - Hoạt động của NHTM đa dạng, có nhiều nghiệp vụ, dịch vụ. - Các NHTM thu hút nguồn vốn bằng cách huy động vốn như: phát hành kỳ phiếu ngân hàng, trái phiếu ngân hàng. 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 34 HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI - Các hoạt động của NHTM: nhận tiền gửi, cho vay, thanh toán, chuyển tiền, ủy thác, bảo lãnh - NHTM là doanh nghiệp đặc biệt, chuyên kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, vì mục tiêu lợi nhuận. - Hệ thống NHTM sẽ có khả năng tạo ra lượng bút tệ (chức năng tạo tiền), là bộ phận quan trọng trong khối cung tiền của nền kinh tế. 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 35 HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Các loại ngân hàng: - NH Chuyên doanh: chuyên môn hóa trong 1 lĩnh vực như công nghiệp, nông nghiệp, xuất nhập khẩu, đầu tư - NH Kinh doanh tổng hợp: làm nhiệm vụ của nhiều NH chuyên doanh. - NH Đa năng: thực hiện tất cả nghiệp vụ NH kinh doanh tổng hợp và ngoãi lĩnh vực ngân hàng như: bảo hiêm, chứng khoán 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 36 HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Các loại ngân hàng: - NHTM nhà nước - NHTM cổ phầm - NHTM liên doanh - NHTM nước ngoài - Chi nhánh NHTM nước ngoài 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 37 HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Nghiệp vụ ngân hàng: 1. NV tài sản nợ 1.1. NV tạo vốn tự có (Vốn CSH của NH) - Vốn điều lệ: được tạo lập khi thành lập NH, vốn riêng, do CSH đóng góp. - Nếu là NHCP thì vốn điều lệ do các cổ đông góp - Vốn điều lệ, dùng để tạo cơ sở vật chất cho NH - Các Quỹ: dự phòng rủi ro, khen thưởng, phúc lợi - Lợi nhuận chưa chia: LN chưa sử dụng tới 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 38 HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Nghiệp vụ ngân hàng: 1. NV tài sản nợ 1.2. Nghiệp vụ huy động vốn - Thông qua nhận tiền gửi: thanh toán, định kỳ, tiết kiệm,.. - Thông qua PH giấy tờ có giá: kỳ phiếu, trái phiếu 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 39 HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Nghiệp vụ ngân hàng: 1. NV tài sản nợ 1.3. Nghiệp vụ vay vốn - - Vay từ các định chế TC khác thông qua: chiết khấu, vay qua đêm, HĐ mua lại - Vay NHTW (NHNN) 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 40 HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Nghiệp vụ ngân hàng: 2. NV tài sản Có 2.1. NV Ngân quỹ - Tiền mặt tại quỹ: tính toán tiền tồn quỹ sao cho có lợi nhất - Tiền gửi tại các NH khác (mua bán CK, chuyển tiền, bảo lãnh, tín dụng, giao dịch ngoại tệ) - Tiền gửi tại NHTW (dự trữ bắt buộc, tiền gửi thanh toán - Dự trữ giấy tờ có giá ngắn hạn 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 41 HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Nghiệp vụ ngân hàng: 2. NV tài sản Có 2.2. Cấp tín dụng - Cho vay - Bao thanh toán - Bảo lãnh - Cho thuê TC - Chiết khấu 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 42 HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Nghiệp vụ ngân hàng: 2. NV tài sản Có 2.3. Đầu tư - Liên doanh - Cấp vốn thành lập công ty con - Mua trái phiếu, tín phiếu 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 43 HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Nghiệp vụ ngân hàng: 2. NV tài sản Có 2.4. Tài sản có khác - Đầu tư vàng, ngoại tệ 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 44 Ngân hàng TM VN tốt nhất 2018 (theo Vietnam Report) 9/5/2018ThS. Lê Thị Minh Nguyên 45

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_tai_chinh_ngan_hang_bai_3_gioi_thieu_ve_he_thong.pdf
Tài liệu liên quan