Giáo trình Thanh toán quốc tế - Bài 6: Quản trị hoạt động kinh doanh quốc

QUẢN TRỊ RỦI RO NGOẠI HỐI (tiếp theo) Các biện pháp hạn chế rủi ro ngoại hối: • Biện pháp hạn chế rủi ro về tác động giao dịch và chuyển đổi:  Hợp đồng kỳ hạn về ngoại hối và giao dịch quyền chọn;  Thanh toán nhanh hay trì hoãn theo tỷ giá: Lựa chọn thời điểm tỷ giá giao dịch có lợi để thanh toán. • Biện pháp hạn chế rủi ro về tác động kinh tế: Phân bổ tài sản và vốn giữa các chi nhánh hợp lý và tránh đầu tư ở các quốc gia có xu thế tăng giá trị tiền tệ. • Tăng cường kiểm soát ảnh hưởng của ngoại tệ như tổ chức trung tâm ngoại tệ nội bộ (chỉ dẫn và định chế), Lập chiến lược và kế hoạch sử dụng ngoại tệ, dự đoán tỷ giá mang tính nội bộ, thiết lập hệ thống báo cáo ngoại tệ nội bộ và phân tích ảnh hưởng của biến động tỷ giá. v1.0013110214 38 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI • Lựa chọn sản xuất kinh doanh đòi hỏi phải quyết định:  Tự sản xuất (making) hay mua ngoài (outsourcing);  Chọn địa điểm sản xuất (Tập trung hay phân tán). • Quản trị nhân sự quốc tế: chính sách nhân sự và nội dung quản trị nhân sự quốc tế. • Quản trị tài chính quốc tế. • Quản trị vốn, dòng tiền và ngoại hối

pdf39 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 14/01/2022 | Lượt xem: 279 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Thanh toán quốc tế - Bài 6: Quản trị hoạt động kinh doanh quốc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v1.0013110214 1 BÀI 6 QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUỐC TẾ Giảng viên: TS. Tạ Văn Lợi Trường Đại học Kinh tế Quốc dân v1.0013110214 2 Nissan quyết định mua linh kiện từ các nhà cung cấp Trung Quốc “Người Nhật đang phải dựa vào các đối tác Trung Quốc để đối phó với cuộc khủng hoảng” - Trả lời Reuters, Shouhei Yamazaki - Phó Chủ tịch cấp cao tại địa phương của liên doanh Nissan - Dongfeng - cho rằng các bộ phận sản xuất tại Trung Quốc đang có giá thành khá rẻ, ví dụ như bộ phận đèn đuôi trên xe Nissan Venucia đã tiết kiệm được 40% so với hàng nhập. Hiện nay, các bộ phận được làm tại Trung Quốc chiếm 15-20% giá trị xe và Nissan đang muốn thúc đẩy lên hơn 35%. Tại sao Nissan quyết định mua ngoài linh kiện ô tô thay vì tự sản xuất trong giai đoạn khủng hoảng? TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG v1.0013110214 3 MỤC TIÊU • Tại sao các công ty luôn đặt ra vấn đề lựa chọn địa điểm sản xuất kinh doanh, việc sản xuất hay mua ngoài? Nếu sản xuất thì phải lựa chọn địa điểm sản xuất như thế nào và quản lý việc cung ứng nguyên vật liệu ra sao? • Giải thích đặc thù của quản trị nhân lực trong hoạt động kinh doanh quốc tế, chính sách nhân sự, nội dung cơ bản và quan hệ lao động trong kinh doanh quốc tế. • Trình bày rõ hơn về quản trị tài chính trong hoạt động kinh doanh quốc tế; giải thích về tạo nguồn và cơ cấu vốn, về quản lý dòng tiền mặt và quản trị rủi ro ngoại hối. v1.0013110214 4 Quản trị sản xuất trong kinh doanh quốc tế NỘI DUNG Quản trị nhân sự quốc tế Quản trị tài chính quốc tế v1.0013110214 5 1. QUẢN TRỊ SẢN XUẤT TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ 1.2. Quyết định tự làm hay thuê ngoài 1.1. Lựa chọn địa điểm sản xuất v1.0013110214 6 1.1. LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH 1.1.1. Nhân tố về môi trường quốc gia (lợi ích, chi phí và rủi ro) 1.1.2. Nhân tố về kinh tế – kỹ thuật (phân tán hay tập trung) 1.1.3. Nhân tố về sản phẩm (gần thị trường – gần nguồn nguyên liệu) v1.0013110214 7 1.1.1. NHÂN TỐ VỀ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA (Lợi ích, chi phí và rủi ro) • Nhân tố văn hoá: phong tục tập quán, tư duy làm ăn. • Nhân tố về chính trị và luật pháp: Sự ràng buộc trách nhiệm pháp lý, sự ổn định. • Chính trị và hàng rào thuế quan và phi thuế quan, các qui định về quản lý ngoại hối • Nhân tố về kinh tế: như chi phí sinh hoạt, chi phí kinh doanh. v1.0013110214 8 1.1.2. NHÂN TỐ VỀ KINH TẾ - KỸ THUẬT (Phân tán hay tập trung) Khi áp dụng kỹ thuật sản xuất sẽ liên quan đến yếu tố kinh tế như: • Chi phí đầu tư: Sản xuất sản lượng lớn có chi phí đầu tư lớn nên sản xuất ở một quốc gia và phân phối sang quốc gia khác và ngược lại. • Khi đầu tư sẽ liên quan đến lý thuyết quy mô tối ưu: Khi qui mô tăng lên đến một giới hạn nhất định sẽ có hiệu quả tối đa. • Mức độ tự động hoá của dây chuyền sản xuất: Máy móc tự động hoá nên đầu tư ở nhiều quốc gia do đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. nếu tự động hoá cấp hệ thống thì có thể lập trình sản xuất cho nhu cầu tất cả các nơi nên đầu tư tập trung. v1.0013110214 9 1.1.3. NHÂN TỐ VỀ SẢN PHẨM (Gần thị trường, gần nguồn nguyên liệu) • Quan hệ giữa giá trị và trọng lượng sản phẩm sẽ quyết định đầu tư gần nơi tiêu thụ hay đầu tư tập trung. • Quan hệ giữa giá trị nguyên vật liệu và trọng lượng NVL: Quyết định đầu tư gần nguồn NVL hay thị trường. • Thị hiếu thị trường về một loại sản phẩm tương đồng sẽ đầu tư tập trung và không tương đồng sẽ đầu tư phân tán. v1.0013110214 10 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Các công ty đa và xuyên quốc gia lựa chọn địa điểm sản xuất (offshoring) trên phạm vi toàn cầu dựa vào: A. Chính sách thu hút đầu tư quốc gia B. Chính sách đầu tư ra nước ngoài C. Môi trường quốc gia, yếu tố kinh tế - kỹ thuật, yếu tố sản phẩm D. Môi trường toàn cầu, yếu tố kinh tế - kỹ thuật, chính sách thu hút đầu tư quốc gia Trả lời: • Đáp án: C. Môi trường quốc gia, yếu tố kinh tế - kỹ thuật, yếu tố sản phẩm. • Vì là 3 nhân tố cân nhắc của nhà đầu tư, còn các trường hợp khác là công việc cấp vĩ mô. v1.0013110214 11 1.2. LỰA CHỌN TỰ SẢN XUẤT HAY MUA NGOÀI Lý do lựa chọn và ưu điểm của việc tự sản xuất hay mua ngoài: • Nhiều sản phẩm có những chi tiết khác hẳn về công nghệ nên công ty có xu hướng đặt mua ngoài. Ford fiesta Châu Âu 45% tự sản xuất, mua ngoài 55%. • Công ty có xu hướng tập trung sản xuất hoặc đầu tư theo các nhóm giữa các công ty nòng cốt và vệ tinh. v1.0013110214 12 1.2. LỰA CHỌN TỰ SẢN XUẤT HAY MUA NGOÀI Liên minh chiến lược với các nhà sản xuất cung cấp. • Tạo cho nguồn cung ứng ổn định nhưng phải cam kết mua lại theo đơn hàng dài hạn. Ví dụ: Liên minh Kodak với Cannon, Canon cung cấp máy photocopy cho Kodak; Liên minh Mitsui với Takasei trong thầu xây dựng • Mức độ kiểm soát có giới hạn nên không thoả mãn hoàn toàn mong muốn như tự sản xuất. Ví dụ: Pepsi với KFC sẽ không có Cocacola phục vụ khách hàng. v1.0013110214 13 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG Nissan quyết định mua linh kiện từ các nhà cung cấp Trung Quốc • “Người Nhật đang phải dựa vào các đối tác Trung Quốc để đối phó với cuộc khủng hoảng” vì các bộ phận sản xuất tại Trung Quốc đang có giá thành khá rẻ, Nissan đang theo đuổi chiến lược giá thấp so với các dòng xe Châu Âu và Mỹ. • Nissan cũng linh hoạt hơn trong lựa chọn các chi tiết có khả năng thay thế nhau vì vậy linh hoạt chọn nhà cung cấp. • Giảm các đầu mối và bộ phận phải quản lý tiết kiệm chi phí. v1.0013110214 14 2. QUẢN TRỊ NHÂN SỰ QUỐC TẾ 2.2. Nội dung quản trị nguồn nhân sự quốc tế 2.1. Các chính sách nhân sự quốc tế v1.0013110214 15 2.1. CÁC CHÍNH SÁCH NHÂN SỰ QUỐC TẾ 2.1.1. Chính sách vị chủng 2.1.2. Chính sách đa chủng 2.1.3. Chính sách địa tâm Chính sách nhân sự (staffing policy): là những biện pháp thông thường theo đó một công ty tuyển dụng, đào tạo, phát triển, đánh giá và quản lý các nhân viên của mình. v1.0013110214 16 2.1.1. CHÍNH SÁCH VỊ CHỦNG (Enthnocentric staffing) Là chính sách trong đó các hoạt động bên ngoài nước chủ nhà của công ty được đặt dưới sự quản lý của các cá nhân đến từ nước đó. • Ưu điểm  Có được chuyên gia cùng nền văn hoá, trình độ cao tương đồng.  Xây dựng cách hoạt động chi nhánh tương đồng với nước chủ sở hữu đầu tư nên dễ phối hợp, đặc biệt là về văn hoá kinh doanh.  Giữ được bí mật và bảo vệ quyền lợi của công ty sở hữu đầu tư tốt hơn do lợi ích kinh doanh và lợi ích dân tộc và quốc gia gắn kết khá bền vững. • Nhược điểm:  Chi phí cao hơn do chi thêm các khoản phụ cấp.  Dễ gây khoảng cách phân biệt giữa nhân viên và người quản lý. v1.0013110214 17 2.1.2. CHÍNH SÁCH ĐA CHỦNG (Polycentric staffing) Là chính sách nhân sự trong đó các hoạt động bên ngoài chính quốc được điều hành bởi cá nhân là người nước sở tại. • Ưu điểm:  Tiết kiệm chi phí do nhân viên bản địa tự lo các phương tiện làm việc.  Thời gian thâm nhập nhanh hơn do nhân viên bản địa hiểu sâu sắc phong tục tập quán địa bàn hoạt động. • Nhược điểm: Khó kiểm soát do bất đồng văn hoá, ngôn ngữ, cách làm việc. v1.0013110214 18 2.1.3. CHÍNH SÁCH ĐỊA TÂM (Geocentric staffing) Là chính sách nhân sự trong đó các hoạt động kinh doanh bên ngoài chính quốc được điều hành bởi các nhà quản lý có trình độ tốt nhất, bất kể thuộc quốc tịch nào. • Ưu điểm: Phát triển đội ngũ nhân sự có tài mang tính toàn cầu, đa dạng và hiệu quả. • Nhược điểm: Chi phí cho sử dụng nhân sự rất cao thậm chí chi những khoản kinh phí ngoài như cho gia đình, con cái của nhân viên cấp cao. v1.0013110214 19 2.2. NỘI DUNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN SỰ QUỐC TẾ 2.2.1. Tuyển chọn và thuyên chuyển 2.2.2. Phát triển và đào tạo 2.2.3. Đánh giá nhân sự 2.2.4. Chính sách thu nhập v1.0013110214 20 2.2.1. TUYỂN CHỌN VÀ THUYÊN CHUYÊN Tuyển chọn Thuyên chuyển Kế hoạch tuyển chọn - Tổ chức tuyển chọn: thi tuyển, lựa chọn, phỏng vấn - Giới thiệu và hội nhập Xây dựng tiêu chuẩn: sự tự tin, kinh nghiệm hay bằng cấp Tìm kiếm nguồn nhân lực Xây dựng các kế hoạch thuyên chuyển: tái hội nhập, hướng nghiệp và đài thọ Thực hiện chương trình thuyên chuyển: lương, điều kiện làm việc Đánh giá tổng kết và điều chuyển v1.0013110214 21 2.2.2. PHÁT TRIỂN VÀ ĐÀO TẠO Thông tin về môi trường làm việc Thông tin văn hóa Thông tin kinh nghiệm Tham quan và bồi dưỡng v1.0013110214 22 2.2.3. ĐÁNH GIÁ NHÂN SỰ v1.0013110214 23 2.2.4. CHÍNH SÁCH THU NHẬP Lương: đảm bảo chi phí cơ bản Trợ cấp: giúp vượt qua khó khăn Phúc lợi: quyền lợi xã hội Thưởng: theo kết quả đóng góp v1.0013110214 24 2.2. NỘI DUNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN SỰ QUỐC TẾ (tiếp theo) Đào tạo và phát triển v1.0013110214 25 2.2. NỘI DUNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN SỰ QUỐC TẾ (tiếp theo) • Cú sốc văn hóa là một quá trình tâm lý tác động đến những người sống và làm việc ở nước ngoài, khác với văn hóa xuất thân. Biểu hiện: Nhớ nhà, cáu gắt, nhầm lẫn, căng thẳng • Cú sốc văn hóa nghịch đảo là một quá trình tâm lý tác động đến những người sống và làm việc ở nước mình sau thời gian làm việc ở nước ngoài, sốc với văn hóa xuất thân. Biểu hiện: Chê bai, sính ngoại Cú sốc văn hóa và cú sốc văn hóa nghịch đảo (Culture shock & reverse culture shock) v1.0013110214 26 2.2. NỘI DUNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN SỰ QUỐC TẾ (tiếp theo) • Giai đoạn 1: giai đoạn “trăng mật” thường kéo dài từ vài ngày đến vài tuần. Những người khách mới đến cảm thấy vui thích trước những danh lam thắng cảnh của địa phương, sự mến khách dễ chịu và những thói quen thú vị. Họ hồi hộp về cơ hội của mình và lạc quan về viễn cảnh thành công. • Giai đoạn 2: “sốc văn hóa” kéo dài từ một vài tuần đến một vài tháng, có trường hợp tồn tại định kiến. Những khác biệt trong văn hoá bắt đầu gây bực mình. Có trường hợp bắt đầu chế giễu người địa phương và cho rằng cách sử xự của nền văn hoá nước mình là ưu việt hơn. Quan hệ với vợ chồng con cái vì vậy cũng bị ảnh hưởng và gây ra sự chán nản, thậm chí thất vọng. NHÀ QUẢN LÝ TOÀN CẦU: Hiểu biết về quá trình tâm lý cú sốc văn hóa 4 giai đoạn v1.0013110214 27 2.2. NỘI DUNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN SỰ QUỐC TẾ (tiếp theo) NHÀ QUẢN LÝ TOÀN CẦU: Hiểu biết về quá trình tâm lý cú sốc văn hóa 4 giai đoạn • Giai đoạn 3: “hội nhập văn hóa” các tình cảm đã xuống đến mức thấp nhất – và bắt đầu có sự hồi phục. Bắt đầu học được nhiều hơn về nền văn hoá địa phương, tiếp xúc nhiều hơn với người dân bản xứ, thiết lập các quan hệ bạn bè, những nhận xét mang tính chỉ trích cũng dần nhẹ bớt. • Giai đoạn 4: “Hòa nhập văn hóa”, có những hiểu nhiều hơn về những tục lệ và hành vi thói quen của địa phương mà còn đánh giá cao nhiều điều trong đó. Đạt tới giai đoạn 4 là dấu hiệu rằng người làm việc ở nước ngoài đã thích nghi rất tốt và thành công trong cương vị quốc tế. v1.0013110214 28 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Cú sốc văn hóa là: A. Quá trình tâm lý tác động tới tình cảm do sốc vì giao thông đô thị. B. Quá trình tâm lý tác động tới tình cảm do sốc vì cách thức ăn uống. C. Quá trình tâm lý tác động tới tình cảm do sốc thua lỗ kinh doanh. D. Quá trình tâm lý tác động đến những người sống và làm việc ở nước ngoài, khác với văn hóa xuất thân. Trả lời • Đáp án: D. Quá trình tâm lý tác động đến những người sống và làm việc ở nước ngoài, khác với văn hóa xuất thân. • Vì nguyên nhân là khác biệt văn hóa, các câu khác bị sốc không phải là do văn hóa. v1.0013110214 29 3. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ • Quản lý dòng tiền mặt:  Mục tiêu hiệu quả, giảm nghĩa vụ thuế;  Kỹ thuật chuyển giá, vay nối tiếp, thanh toán bù trừ;  Phân cấp quản lý tiền mặt. • Quản trị rủi ro ngoại hối:  Phân loại tác động rủi ro ngoại hối;  Biện pháp hạn chế rủi ro ngoại hối. v1.0013110214 30 3.1. QUYẾT ĐỊNH TÀI CHÍNH VỀ VỐN VÀ CƠ CẤU VỐN • Nguồn vốn:  Vốn vay: vay ngân hàng cá nhân và tổ chức khác.  Vốn huy động: cổ phiếu trong nước, cổ phiếu nước ngoài, vốn liên doanh cổ phần.  Vốn tự có: vốn góp, vốn từ lợi nhuận, vốn chuyển giao. • Cơ cấu vốn:  Vốn vay phải trả lãi và có hạn trả nên cần phải giải quyết.  Vốn huy động trả theo kết quả kinh doanh nên cần hoạt động có hiệu quả và giữ lấy uy tín.  Vốn tự có phải phát huy tối đã để có hiệu quả tốt nhất. v1.0013110214 31 Quản lý dòng tiền mặt • Mục tiêu quản lý là hiệu quả kinh tế và giảm nghĩa vụ thuế.  Hiệu quả kinh tế khi tránh tình trạng khê đọng vốn, chi phí giao dịch và điều tiết sử dụng vào lĩnh vực có hiệu quả.  Giảm nghĩa vụ thuế: Khai báo nộp thuế ở quốc gia có chế độ thuế tốt nhất, đầu tư ở các quốc gia đã ký hiệp định tránh đánh thuế chồng lên thuế và áp dụng chế độ tín dụng thuế. • Thuế thu nhập ở Mỹ là 35%-40%, Việt Nam là 25%, Switzerland 10%. • Các công ty Mỹ sẽ dồn lợi nhuận về Switzerland nhiều nhất và khai báo ở Mỹ ít lợi nhuận nhất, thậm chí khai lỗ ở Việt Nam 3.1. QUYẾT ĐỊNH TÀI CHÍNH VỀ VỐN VÀ CƠ CẤU VỐN (tiếp theo) v1.0013110214 32 3.1. QUYẾT ĐỊNH TÀI CHÍNH VỀ VỐN VÀ CƠ CẤU VỐN (tiếp theo) Giảm nghĩa vụ thuế trong KDQT STT Quốc gia Thuế suất (%) Mức phân chia lợi nhuận 1 Mỹ 35-40 Thấp <10% 2 Việt Nam 25 Trung bình <20% 3 Honduras 10 Cao <80% 4 Nhật 33 Trung bình thấp <15% Phân chia lợi nhuận giảm nghĩa vụ thuế trong kinh doanh quốc tế v1.0013110214 33 Các nghiệp vụ tài chính • Chuyển Giá: Nhằm di chuyển vốn từ quốc gia này sang quốc gia khác nhằm giảm nghĩa vụ thuế tối đa, nâng giá thiết bị và nguyên vật liệu để bù đắp chi phí công nghệ, bản quyền... Giá chuyển giao thực hiện trên cơ sở 4 điều kiện cơ bản: như có chênh lệch thuế quan, bấp bênh về tỷ giá, hạn chế về qui chế của nước sở tại và sự khác biệt về hiệp định thuế quan. • Các công ty thường áp dụng chính sách giá này với nội dung sau:  Chuyển trả lợi tức cổ phần: nhằm rút bớt lợi nhuận hay giá trị tăng thêm ở quốc gia khác.  Mức độ thanh toán và chi phí bản quyền: Nhằm rút bớt vốn và lợi nhuận ở quốc gia đầu tư. 3.1. QUYẾT ĐỊNH TÀI CHÍNH VỀ VỐN VÀ CƠ CẤU VỐN (tiếp theo) v1.0013110214 34 • Vay nối tiếp: Công ty mẹ cho ngân hàng vay tiền để cho các chi nhánh vay lại nhằm minh bạch hoá nguồn vốn cấp cho chi nhánh và bảo hiểm nguồn vốn cho vay, trường hợp để áp dụng là:  Có sự hạn chế về chuyển trả dòng tiền, đặc biệt là ngoại tệ mạnh ở quốc gia sở tại.  Nhằm tránh thuế thu nhập nếu khai báo nguồn đó là vốn cấp của công ty mẹ, ngược lại sẽ được tính chi phí lãi suất và khoản nợ ngân hàng khi hoạch toán. • Thanh toán bù trừ: Các chi nhánh sẽ không phải thanh toán cho nhau để giảm chi phí giao dịch và tận dụng vốn dư thừa của các chi nhánh. 3.1. QUYẾT ĐỊNH TÀI CHÍNH VỀ VỐN VÀ CƠ CẤU VỐN (tiếp theo) v1.0013110214 35 Quyết định phân cấp quản lý tiền mặt: Quyết định phân cấp quản lý tiền mặt theo cấp hay tập trung. Các qui định này làm tăng hiệu quả vì: • Nếu qui định mọi chi nhánh gửi tiền theo cơ chế tiền gửi ngắn hạn, dài hạn, không kỳ hạn hay để tại tài khoản để thu lợi ích cao nhất. • Nếu qui định các luồng vốn lớn được phép tập trung ở các trung tâm tài chính lớn sẽ có cơ hội tốt để quản lý vốn lưu động. • Giảm tổng vốn lưu động tồn đọng ở các tài khoản ngân hàng nên quản lý có hiệu quả hơn. 3.1. QUYẾT ĐỊNH TÀI CHÍNH VỀ VỐN VÀ CƠ CẤU VỐN (tiếp theo) v1.0013110214 36 3.2. QUẢN TRỊ RỦI RO NGOẠI HỐI Phân loại tác động của rủi ro ngoại hối: tác động giao dịch, tác động chuyển đổi và tác động kinh tế. • Tác động giao dịch: Sự chênh lệch của việc mua ngoại tệ trong giao dịch thanh toán hoặc mua bán sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế. • Tác động chuyển đổi: Sự chênh lệch do chuyển đổi tiền tệ sẽ ảnh hưởng đến giá trị vốn, nguồn vốn và nợ nên có ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế. • Tác động kinh tế: ảnh hưởng do tỷ giá đồng tiền của một quốc gia, đặc biệt là chính sách phá giá đồng tiền của quốc gia khác sẽ ảnh hưởng đến giá cả, doanh số và chi phí trong tương lai. v1.0013110214 37 3.2. QUẢN TRỊ RỦI RO NGOẠI HỐI (tiếp theo) Các biện pháp hạn chế rủi ro ngoại hối: • Biện pháp hạn chế rủi ro về tác động giao dịch và chuyển đổi:  Hợp đồng kỳ hạn về ngoại hối và giao dịch quyền chọn;  Thanh toán nhanh hay trì hoãn theo tỷ giá: Lựa chọn thời điểm tỷ giá giao dịch có lợi để thanh toán. • Biện pháp hạn chế rủi ro về tác động kinh tế: Phân bổ tài sản và vốn giữa các chi nhánh hợp lý và tránh đầu tư ở các quốc gia có xu thế tăng giá trị tiền tệ. • Tăng cường kiểm soát ảnh hưởng của ngoại tệ như tổ chức trung tâm ngoại tệ nội bộ (chỉ dẫn và định chế), Lập chiến lược và kế hoạch sử dụng ngoại tệ, dự đoán tỷ giá mang tính nội bộ, thiết lập hệ thống báo cáo ngoại tệ nội bộ và phân tích ảnh hưởng của biến động tỷ giá. v1.0013110214 38 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI • Lựa chọn sản xuất kinh doanh đòi hỏi phải quyết định:  Tự sản xuất (making) hay mua ngoài (outsourcing);  Chọn địa điểm sản xuất (Tập trung hay phân tán). • Quản trị nhân sự quốc tế: chính sách nhân sự và nội dung quản trị nhân sự quốc tế. • Quản trị tài chính quốc tế. • Quản trị vốn, dòng tiền và ngoại hối. v1.0013110214 39 TỔNG KẾT MÔN HỌC Môn học KDQT gồm 3 nội dung chính: 1. KDQT trong kỷ nguyên toàn cầu hóa. 2. Môi trường quốc gia, môi trường quốc tế. 3. Quản trị hoạt động kinh doanh quốc tế: các công ty KDQT phải cập nhật kỹ năng KDQT theo sự biến đổi nhanh chóng của môi trường.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_thanh_toan_quoc_te_bai_6_quan_tri_hoat_dong_kinh_d.pdf
Tài liệu liên quan