LIÊN QUAN CÁC HỆ THỐNG – HỆ HÔ HẤP
Chức năng chính của hệ hô hấp là cung cấp oxy cho toàn bộ cơ thể và thải carcbon
dioxide từ cơ thể. Mối liên quan đặc biệt giữa hệ thống hô hấp và các hệ cơ quan
khác được tổng hợp dưới đây
Hệ máu, lypho và miễn dịch: các
hạnh nhân khẩu cái, hạnh nhân hầu và
các cấu trúc miễn dịch khác trong phần
hô hấp giúp chống lại các mầm bệnh cố
gắng thâm nhập qua đường hô hấp.
Hệ tim mạch:
• Hệ hô hấp cung cấp O2 và lấy đi CO2
từ mô tim.
Hệ tiêu hóa:
• Hệ hô hấp cung cấp nhu cầu O2
cho chức nang tiêu hóa.
• Hệ hoohaaps lấy đi CO2, được các
cơ quan tiêu hóa tạo ra .
• Hệ hô hấp và hệ tiêu hóa cùng có con
đường chung là hầu
Hệ nội tiết:
• Hệ hô hấp duy trì ổn định pH, cần cho
hoạt động cơ năng của các tuyến nội
tiết.
Hệ sinh sản nữ:
• Nhịp hô hấp tăng lên theo hoạt động
tình dục
• Sự hô hấp của phôi thai diễn ra trong
suốt giai đoạn mang thai.
Hệ da:
• Hệ hô hấp cung cấp O2 và thải trừ CO2
giúp giữ cho da luôn khỏe mạnh.
Hệ sinh dục nam:
• Nhịp hô hấp tang lên trong hoạt động
tình dục.
• Hệ hô hấp giúp giữ pH cho chức năng
của hóc môn sinh dục nam.
• Cung cấp O2 cho cơ quan sinh
dục để sinh tinh trùng .
Hệ cơ xương:
• Hệ hô hấp cung cấp O2 cho sự co cơ.
• Hệ hô hấp bài tiết CO2 được sản
xuất bởi cơ
• Hệ hô hấp cung cấp O2 cho sự phát
triển của xương.
Hệ thần kinh:
• Hệ hô hấp cung cấp O2 cho não, tủy
sống và hoạt động của các các quan
cảm giác.
• Hệ hô hấp giúp giữ ổn định pH cho
chức năng của thần kinh.
Hệ tiết niệu:
• Hệ hô hấp cung cấp O2 và lấy đi CO2
để đảm bảo chúc năng tiết niệu
• Hệ hô hấp hổ trợ điều hòa pH
cùng với hệ tiết niệu bằng cách lấy
đi CO2
121 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Thuật ngữ y khoa (Phần 1), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mang thai, đứng hoặc ngồi trong thời gian dài. Tiêu thụ
một chế độ ăn nhiều chất xơ, uống nhiều nước và nước trái cây đóng một
vai trò quan trọng trong việc ngăn ngừa bệnh trĩ. Điều trị một tình trạng
giai đoạn sau là phẫu thuật cắt bỏ trĩ (hemorrhoidectomy).
Sự tắc nghẽn cơ học hoặc chức năng của ruột xảy ra khi các chất trong
ruột không thể di chuyển về phía trước theo đường ruột do tắc nghẽn một
phần hoặc toàn bộ ruột
Sự tắc nghẽn của ruột làm cho ruột trở nên dễ bị thiếu máu. Rào cản niêm
mạc ruột có thể bị tổn thương, cho phép vi khuẩn đường ruột xâm nhập
vào thành ruột.
(Tiép tục)
5867_Ch06_127-178 12/01/17 12:11 PM Page 149
150 CHƯƠNG 6 Hệ tiêu hóa
Bệnh và tình trạng sức khỏe -tiếp tục
Thuật ngữ Định nghĩa
irritable bowel
syndrome (IBS)
(Hội chứng kích thích ruột)
malabsorption syndrome
(Hội chứng kém hấp thu)
măl-ăb-SORP-shu˘n SI˘N-drōm
melena (Đại tiện phân đen)
ME˘L-e˘-nă
obesity (Béo phì)
ō-BĒ-sı˘-tē
morbid (Béo bệnh)
obstipation (Táo bón)
o˘b-st ı˘-PĀ-shu˘n
oral leukoplakia (Bạch sản miệng)
OR-ăl loo-kō-PLĀ-kē-ă
leuk/o: trắng
-plakia: màng
pancreatitis (Viêm tụy)
păn-krē-ă-TĪ-tı˘s
pyloric stenosis (Hẹp môn vị)
pī-LOR-ı˘k ste˘-NŌ-sı˘s
pylor: môn vị
-ic: liên quan đến
sten: hẹp, chỗ thắt
-osis: tình trạng bất thường;
tăng (được sử dụng chủ yếu
với các tế bào máu)
regurgitation (Trào ngược)
rē-gu˘r-j ı˘-TĀ-shu˘n
Triệu chứng phức tạp được đặc trưng bởi đau bụng và thay đổi chức năng ruột
(thường táo bón, tiêu chảy, hoặc táo bón và tiêu chảy xen kẽ) mà không xác định
được cơ quan gây bệnh; Còn gọi là chứng đại tràng co thắt (spastic colon)
Các yếu tố đóng góp hoặc làm năng thêm IBS bao gồm lo lắng và căng
thẳng.
Phức hợp triệu chứng của ruột non đặc trưng bởi giảm sự di chuyển của
chất dinh dưỡng, chất khoáng, hoặc chất lỏng thông qua nhung mao
ruột vào máu hoặc bạch huyết
Hội chứng kém hấp thu có thể liên quan đến hoặc gây ra bởi một số bệnh, bao
gồm cả những bệnh có ảnh hưởng đến niêm mạc ruột. Nó cũng có thể do phẫu
thuật, như phẫu thuật cầu nối dạ dày ruột, hoặc do điều trị kháng sinh.
Phân màu sẫm màu như nhựa đường, chứa máu đã bị tiêu hóa chảy
từ thực quản hoặc dạ dày
Điều trị đòi hỏi phải điều chỉnh nguyên nhân gây ra chảy máu.
Tích tụ quá nhiều chất béo vượt quá tiêu chuẩn về thể chất và xương của
cơ thể, thường là tăng 20% trở lên trọng lượng cơ thể lý tưởng
Béo phì có thể là do ăn quá nhiều thức ăn (ngoại sinh) hoặc bất thường
chuyển hóa hoặc nội tiết (nội sinh).
Béo phì có chỉ số khối cơ thể (BMI) lớn hơn 40, thường là tăng trên 100
lb trọng lượng cơ thể lý tưởng
Bệnh béo phì là một bệnh có những ảnh hưởng nghiêm trọng về mặt tâm lý, xã hội
và sức khoẻ, là một mối đe dọa cho các chức năng cần thiết của cơ thể như hô hấp.
Táo bón nặng, có thể do tắc ruột
Sự hình thành các đốm trắng hoặc mảng bám trên niêm mạc của lưỡi,
môi, hoặc má chủ yếu do kích ứng
Bạch sản miệng là một tình trạng tiền ung thư, thường liên quan đến
việc hút tẩu hoặc thuốc lá hoặc răng giả không thích hợp.
Sự viêm tuyến tụy
Viêm tụy xảy ra khi các enzyme tiêu hóa tấn công mô tụy, gây tổn thương
cho tuyến tụy. Các nguyên nhân phổ biến nhất gây viêm tụy là nghiện
rượu, tắc nghẽn do sỏi mật, độc tính của thuốc, hoặc nhiễm trùng tuyến
Thắt hoặc thu hẹp cơ thắt môn vị (cơ vòng của môn vị) tại chỗ thoát của
dạ dày, gây tắc nghẽn làm cản trở dòng thức ăn vào ruột non
Một dòng chảy ngược, như trong sự trào ngược của chất rắn hoặc chất
lỏng ra miệng từ dạ dày
5867_Ch06_127-178 12/01/17 12:11 PM Page 150
Bệnh trọng tâm 151
Bệnh và tình trạng sức khỏe -tiếp tục
Thuật ngữ Định nghĩa
ulcerative colitis
(Viêm loét ruột kết)
kō-LĪ-tı˘s
Bệnh viêm mãn tính của kết tràng, thường bắt đầu từ trực tràng hoặc kết
tràng sigma và lan lên toàn bộ kết tràng
Viêm loét kết tràng có đặc điểm là tiêu chảy nhiều toàn nước, có chứa một lượng
nhiều hoặc ít máu, chất nhầy, và mủ. Các trường hợp nặng có thể yêu cầu phẫu
thuật tạo lỗ để đào thải các chất ở ruột vào một túi đeo trên bụng. Viêm loét đại
tràng có liên quan với sự gia tăng nguy cơ ung thư kết tràng.
Đã đến lúc ôn lại bệnh học, các bệnh lý và tình trạng sức khỏe bằng cách hoàn thành Hoạt động Học tập 6-4.
Phương pháp chẩn đoán, điều trị, phẫu thuật
Phần này giới thiệu các phương pháp chẩn đoán, điều trị, phẫu thuật được sử dụng để
chẩn đoán và điều trị các rối loạn của hệ tiêu hóa. Các diễn tả được cung cấp cùng với
cách phát âm và phân tích từ cho các thuật ngữ được chọn.
Phương pháp Mô tả
Chẩn đoán
Nội soi
gastrointestinal endoscopy
(Nội soi tiêu hóa)
găs-trō-ı˘n-TE˘S-tı˘n-ăl
e˘n-DO˘S-kō-pē
endo-: nội, phía trong
-scopy: thăm khám bằng mắt
Kiểm tra trực quan (bằng mắt) đường tiêu hóa sử dụng thiết bị sợi quang
linh hoạt với một thấu kính phóng đại và một nguồn sáng (đèn nội soi) để
xác định các bất thường, bao gồm chảy máu, loét và các khối u
Trong nội soi thực quản (esophagoscopy), dạ dày (gastroscopy), và tá
tràng (duodenoscopy), thiết bị nội soi được đưa và qua mũi hoặc
miệng. Trong nội soi kết tràng (colonoscopy) và kết tràng sigma, thiết
bị nội soi được đưa vào qua trực tràng. (Xem hình 6-13)
Điểm cuối
của nội soi
kết tràng
sigma
(Khám phần
dưới của
đoạn thứ ba
kết tràng)
Nội soi kết
tràng
(Khám toàn
bộ chiều dài
của kết
tràng)
Polyp
Hậu môn
Kết tràng sigma
Hình 6-13 Nội soi kết tràng và nội soi kết tràng sigma.
(Tiép tục)
5867_Ch06_127-178 12/01/17 12:11 PM Page 151
152 CHƯƠNG 6 Hệ tiêu hóa
Phương pháp chẩn đoán, điều trị, phẫu thuật-tiếp theo
Xét nghiệm
hepatitis panel (Bảng chỉ dấu viêm gan)
he˘p-ă-TĪ-tı˘s
hepat: gan
-itis: sự viêm
liver function tests (LFTs)
(Các xét nghiệm chức năng gan)
serum bilirubin
(Bilirubin huyết thanh)
SĒ-ru˘m bı˘l- ı˘-ROO-bı˘n
stool culture (Cấy phân)
stool guaiac (Guaiac phân)
(Tìm máu trong phân)
GWĪ-ăk
Hình ảnh
computed
tomography (CT)
ko˘m-PŪ-te˘d tō-MO˘G-ră-fē
(Chụp cắt lớp vi tính)
tom/o: cắt
-graphy: quá trình ghi
lower gastrointestinal
series
gĂS-trō-ı˘n-T ES-tı˘n-ăl,
BĂ-rē-u˘m E˘N-e˘-mă
Bảng các xét nghiệm máu để xác định các vi rút đặc hiệu - viêm gan A
(HAV), viêm gan B (HBV), hoặc viêm gan C (HCV) - đó là nguyên nhân
gây ra viêm gan bằng cách xét nghiệm huyết thanh sử dụng các kháng thể
với mỗi kháng nguyên này.
Nhóm các xét nghiệm máu đánh giá tổn thương gan, chức năng gan, và
các tình trạng thông thường liên quan đến đường mật
LFTs đánh giá men gan, bilirubin, và các protein được sản xuất bởi gan.
Đo mức bilirubin trong máu
Tăng bilirubin huyết thanh cho thấy sự phá hủy hồng cầu quá mức, bệnh
lý gan hoặc tắc nghẽn mật.
Xét nghiệm để xác định các vi sinh vật hoặc ký sinh trùng có trong phân gây ra
nhiễm trùng đường tiêu hóa
Phân được soi kiểm tra bằng kính hiển vi sau khi được nuôi cấy trong môi trường
phát triển.
Xét nghiệm dùng một chất được gọi là guaiac vào mẫu phân để phát hiện sự
có mặt của máu ẩn trong phân; Còn được gọi là tìm máu ẩn (Hemoccult)
(tên thương mại của một xét nghiệm Guaiac đã được thay đổi)
Một xét nghiệm guaiac phân giúp phát hiện ung thư kết tràng và chảy
máu liên quan đến các rối loạn về tiêu hóa.
Kỹ thuật hình ảnh có được bằng cách quay một máy phát tia X xung
quanh khu vực được quét và đo cường độ của các tia được truyền đi ở
các góc khác nhau
Trong CT scan (chụp quét cắt lớp vi tính), máy tính tạo ra một hình ảnh
cắt ngang chi tiết giống như một lát cắt. (Xem hình 4-5D.) Trong hệ tiêu
hóa, CT scan giúp hiển thị túi mật, ruột, gan, ống mật và tuyến tụy.
Chúng cũng hỗ trợ chẩn đoán khối u, u nang (kén), viêm, áp xe, thủng,
chảy máu, và tắc nghẽn.
Hình ảnh X-quang của trực tràng và kết tràng sau khi cho barium vào trực tràng; Còn được
gọi là X-quang bụng đường tiêu hóa dưới (lower GI series) hoặc thụt barium (barium
enema )
Bari được giữ lại ở đường tiêu hóa dưới trong suốt quá trình nghiên cứu
bằng soi huỳnh quang và chụp X quang. Nó giúp chẩn đoán tắc nghẽn,
khối u, và các bất thường khác của kết tràng. (Xem hình 6-14)
5867_Ch06_127-178 12/01/17 12:11 PM Page 152
Phương pháp Mô tả
(X-quang bụng đường tiêu hóa dưới)
Bệnh trọng tâm 153
Phương pháp chẩn đoán, điều trị, phẫu thuật-tiếp theo
oral cholecystography
(OCG)
kō-lē-sı˘s-TO˘G-ră-fē
chol/e: mật, túi mật
cyst/o: bọng, túi
-graphy: quá trình ghi
magnetic resonance
imaging (MRI)
RE˘Z-ō-năns I˘M-ăj-ı˘ng
magnetic resonance
cholangiopancreatography
(MRCP)
kō-lăn-jē-ō-păn-krē-ă-TO˘G-ră-fē
cholangi/o: ống mật
pancreat/o: tụy
-graphy: quá trình ghi
Hình ảnh X-quang chụp túi mật sau khi sử dụng chất cản quang chứa
iốt, thường ở dạng viên nén
OCG đánh giá chức năng túi mật và xác định sự hiện diện của bệnh lý
hoặc sỏi.
(Chụp cộng hưởng từ - MRI) Kỹ thuật sử dụng sóng vô tuyến và từ
trường mạnh chứ không phải chùm tia X để tạo ra các hình ảnh mặt cắt
ngang mô mềm có độ chi tiết cao, đa bình diện.
(Chụp cộng hưởng từ mật tụy - MRCP) Kỹ thuật MRI đặc biệt cho hình
ảnh chi tiết của hệ thống gan mật và tụy, bao gồm gan, túi mật, ống mật,
tụy và ống tụy
MRCP không yêu cầu môi trường cản quang. Nó có thể giúp xác định xem
sỏi mật có nằm ở bất kỳ ống nào quanh túi mật không. Nó cũng có thể phát
hiện khối u, viêm, nhiễm trùng, hoặc viêm tụy.
Hình 6-14 Thực hiện thụt Barium kém (A) và tốt (B).
A B
(Tiép tục)
5867_Ch06_127-178 12/01/17 12:11 PM Page 153
Phương pháp Mô tả
154 CHƯƠNG 6 Hệ tiêu hóa
Phương pháp chẩn đoán, điều trị, phẫu thuật-tiếp theo
Phương pháp Mô tả
ultrasonography (US)
(Siêu âm)
u˘l-tră-so˘n-O˘G-ră-fē
ultra-: quá, siêu
son/o: âm thanh
-graphy: quá trình ghi
abdominal (bụng)
ăb-DO˘M-ı˘-năl
abdomin: bụng
-al: liên quan đến hoặc thuộc về
endoscopic (qua nội soi)
e˘n-dō-SKO˘P-ı˘k
endo: nội, trong, bên trong
scop: nhìn, quan sát
-ic: liên quan đến hoặc thuộc về
upper gastrointestinal
series (UGIS)
gĂS-trō-ı˘n-T ES-tı˘n-ăl
Phẫu thuật
anastomosis (Nối thông)
ă-năs-tō-MŌ-sı˘s
ileorectal (hồi trực tràng)
ı˘l-ē-ō-RE˘K-tăl
ile/o: hồi tràng
rect: trực tràng
-al: liên quan đến hoặc thuộc về
intestinal (ruột)
ı˘n-TE˘S-tı˘-năl
appendectomy (Cắt ruột thừa)
ăp-e˘n-DE˘K-tō-mē
open (mở)
laparoscopic (nội soi)
lăp-ă-rō-SKO˘P-ı˘k
Sự kiểm tra trong đó sóng âm tần số cao (siêu âm) được hướng tới mô mềm
và phản xạ lại như “âm dội” để tạo ra một hình ảnh trên màn hình của một
cấu trúc bên trong cơ thể; Còn được gọi là ultrasound, sonography, và echo
Siêu âm là một thủ thuật không xâm lấn, nó không đòi hỏi một môi trường
cản quang. Nó giúp phát hiện ra bệnh lý và các bất thường trong cơ quan
tiêu hóa, ví dụ như túi mật, gan và tuyến tụy. Nó cũng giúp xác định các
khối khác thuộc bụng ở ngoài cơ quan tiêu hóa.
Hình ảnh siêu âm của động mạch chủ bụng, gan, túi mật, ống mật, tuyến
tụy, thận, niệu quản và bàng quang
Siêu âm ổ bụng giúp chẩn đoán và định vị các u nang, khối u và dị dạng;
ghi lại sự tiến triển của các bệnh khác nhau; và dẫn hướng đưa dụng cụ
vào trong quá trình phẫu thuật.
Kết hợp nội soi và siêu âm để kiểm tra và thu được hình ảnh của đường
tiêu hóa, mô và các cơ quan xung quanh
Trong siêu âm qua nội soi , một ống dài, mềm dẻo (thiết bị nội soi) được
đưa vào qua miệng hoặc trực tràng phát ra sóng âm tần số cao (siêu âm)
tạo ra hình ảnh của các cấu trúc và cơ quan.
Hình ảnh X-quang của thực quản, dạ dày và ruột non sau khi uống
barium; Còn được gọi là barium swallow (nuốt barium)
UGIS thường được sử dụng nhất với những bệnh nhân bị nuốt khó. Nó
cũng giúp xác định loét, khối u, hoặc sự tắc nghẽn trong thực quản, dạ
dày, hoặc ruột non.
Phẫu thuật kết hợp hai ống dẫn, mạch, hoặc đoạn ruột cho phép nối
thông từ cái này đến cái kia
Phẫu thuật nối hồi tràng và trực tràng sau khi phẫu thuật cắt hoàn toàn
kết tràng, đôi khi được thực hiện trong điều trị viêm loét kết tràng
Phẫu thuật nối hai phần ruột
Cắt bỏ ruột thừa bệnh lý sử dụng phương pháp mổ mở hoặc qua nội soi ổ bụng
Cắt ruột thừa thường xảy ra trong vòng 24-48 giờ kể từ khi có các triệu chứng
đầu tiên. Sự chậm trễ trong điều trị có thể dẫn đến sự vỡ ruột thừa, gây viêm
phúc mạc vì chất phân rơi vào khoang phúc mạc. (Xem hình 6-15)
Cắt bỏ phần ruột thừa bệnh lý qua 2 “đến 3” chỗ rạch ở góc dưới bên
phải bụng
Phẫu thuật cắt ruột thừa xâm lấn tối thiểu bằng ba chỗ rạch nhỏ ở bụng
dưới sự theo dõi một hình ảnh phóng to của phẫu trường được chiếu trên
màn hình (xem Hình 6-16).
Phẫu thuật nội soi có thể giảm một chút thời gian hồi phục. Tuy nhiên, phương
pháp này mất nhiều thời gian hơn và có thêm những rủi ro liên quan đến việc
bơm khí vào bụng (pneumoperitoneum-bơm khí màng bụng).
5867_Ch06_127-178 12/01/17 12:11 PM Page 154
(Chụp đường tiêu hóa trên có
cản quang)
Bệnh trọng tâm 155
Phương pháp chẩn đoán, điều trị, phẫu thuật-tiếp theo
A B
Hình 6-15 Phẫu trường cắt ruột thừa. (A) Cắt ruột
thừa mở. (B) Cắt ruột thừa nội soi
(Tiép tục)
Ruột thừa
Rốn
Trocar (dùi chọc)
Dụng cụ nội soi ổ bụng
Màn hình
Ruột thừa
Hình 6-16 Cắt ruột thừa nội soi với các trocar (thiết bị tiếp cận được sử dụng để đưa dụng cụ nội soi vào).
5867_Ch06_127-178 12/01/17 12:11 PM Page 155
Phương pháp Mô tả
156 CHƯƠNG 6 Hệ tiêu hóa
Phương pháp chẩn đoán, điều trị, phẫu thuật-tiếp theo
Phương pháp Mô tả
bariatric surgery
(Phẫu thuật điều trị béo phì)
băr-ē-Ă-tr ı˘k
vertical banded gastroplasty
(thắt đai dạ dày theo chiều dọc)
GĂS-trō-plăs-tē
Roux-en-Y gastric bypass (RGB)
(nối tắt dạ dày kiểu Roux-en-Y)
rū-e˘n-WĪ GĂS-trı˘k
Nhóm các phương pháp điều trị bệnh béo phì, một tình trạng phát sinh
từ sự tích lũy cân nặng quá mức do mô mỡ, và các hậu quả về sức khoẻ
(xem Hình 6-17).
Phẫu thuật điều trị béo phì gồm việc ghim theo chiều dọc phần trên dạ dày
gần thực quản để thu nhỏ nó thành một túi nhỏ và gắn một đai thắt làm
hạn chế sự tiêu thụ thực phẩm và làm chậm sự di chuyển của nó từ túi nhỏ,
gây cảm giác no
Phẫu thuật giảm béo bao gồm việc ghim kẹp dạ dày để giảm kích thước
của nó và sau đó làm ngắn phần hỗng tràng và nối nó với túi nhỏ dạ dày,
làm cho phần đáy của tá tràng nối với phần không hoạt động của dạ dày để
tạo thành cấu trúc Y, làm giảm con đường của thức ăn qua ruột, do đó làm
giảm hấp thu calo và chất béo; Còn được gọi gastric bypass with
stroenterostomy-nối tắt dạ dày có cắt dạ dày-ruột
RGB có thể được thực hiện bằng phẫu thuật nội soi hoặc là một phẫu
thuật mở, tùy thuộc vào sức khoẻ của bệnh nhân. RGB hiện là phẫu thuật
giảm cân phổ biến nhất.
Thực quản
Túi nhỏ
Đường ghim
Tá tràng
Thực quản
Tá tràng
Túi dạ dày nhỏ
Đường ghim
Mũi tên biểu thị
đường đi của
thức ăn
Hỗng tràng đã
được làm ngắn nối
với túi nhỏ dạ dày
Chỗ nối
B
Hình 6-17 Phẫu thuật điều trị béo phì. (A) Phẫu thuật thắt đai tạo hình dạ dày theo chiều dọc
(B) Phẫu thuật nối tắt dạ dày kiểu Roux-en-Y (nối vòng hình chữ Y)
A
5867_Ch06_127-178 12/01/17 12:11 PM Page 156
Bệnh trọng tâm 157
(Tiép tục)
Phương pháp chẩn đoán, điều trị, phẫu thuật-tiếp theo
colostomy (Mở thông ruột kết/
Làm hậu môn nhân tạo)
kō-LO˘S-tō-mē
col/o: kết tràng
lithotripsy (Tán sỏi)
LI˘TH-ō-tr ı˘p-sē
lith/o: đá, sỏi
-tripsy: tán, nghiền
extracorporeal shock-
wave lithotripsy (ESWL)
e˘ks-tră-kor-POR-ē-ăl
SHO˘K-wāv
paracentesis (Chọc dò)
păr-ă-se˘n-TĒ-sı˘s
Phương pháp phẫu thuật trong đó bác sĩ phẫu thuật tạo một lỗ hổng bằng
cách kéo đoạn cuối của phần ruột già lành qua một vết rạch ở thành bụng
trước và khâu nó vào vị trí đó
Hậu môn nhân tạo làm chuyển hướng dòng chảy của phân đến túi hậu môn nhân
tạo và tạo ra một đường đi mới cho chất thải ra khỏi cơ thể. (Xem hình 6-18)
Phương pháp tán sỏi và loại bỏ các mảnh vỡ bằng phẫu thuật hoặc sử dụng
sóng siêu âm xung kích.
(Tán sỏi ngoài cơ thể bằng sóng xung kích) Sử dụng sóng xung kích là một
phương pháp không xâm lấn để phá vỡ sỏi trong túi mật hoặc ống dẫn mật
Trong ESWL, siêu âm giúp xác định vị trí của sỏi và theo dõi sự phá vỡ
của chúng. (Xem hình 11-4)
Phương pháp loại bỏ dịch từ bụng bằng cách sử dụng một kim dài,
mảnh xuyên qua bụng; Còn gọi là chọc dò ổ bụng (abdominocentesis)
Dịch được gửi đến phòng thí nghiệm để phân tích để tìm nguyên nhân của
sự tích tụ dịch. Chọc dò cũng có thể làm giảm áp lực hoặc đau ở bệnh
nhân ung thư, xơ gan, hoặc cổ trướng. (Xem hình 6-19)
Kết
tràng
lành Tắc ruột
Cắt đoạn
kết tràng bị
bệnh
Lỗ mở
Phẫu thuật làm
hậu môn nhân tạo
được thực hiện
nhờ gắn mô lành
vào thành bụng
Túi hậu môn nhân
tạo gắn với lỗ mở
Hình 6-18 Mở thông kết tràng/Làm hậu môn nhân tạo.
5867_Ch06_127-178 12/01/17 12:11 PM Page 157
Phương pháp Mô tả
158 CHƯƠNG 6 Hệ tiêu hóa
Phương pháp chẩn đoán, điều trị, phẫu thuật-tiếp theo
polypectomy (Cắt polyp)
po˘l- ı˘-PE˘K-tō-mē
polyp: khối nhỏ hình thành bất thường
-ectomy: sự cắt bỏ
Điều trị
nasogastric intubation
nā-zō-GĂS-trı˘k ı˘n-tū-BĀ-shu˘n
nas/o: mũi
gastr: dạ dày
-ic: liên quan đến hoặc thuộc về
Cắt bỏ một polyp
Khi phát hiện ra polyps trong khi thực hiện nội soi kết tràng sigma hoặc
soi toàn bộ kết tràng, chúng sẽ được cắt bỏ để kiểm tra vi thể nhằm phát
hiện các tế bào bất thường hoặc tế bào ung thư. (Xem hình 6-20)
(Đặt ống thông mũi-dạ dày) Luồn ống thông qua mũi vào dạ dày để giải
phóng sự căng chướng dạ dày bằng cách loại bỏ khí, thức ăn, hoặc chất
tiết dạ dày; để cho thuốc, thức ăn hoặc dịch vào; hoặc để lấy mẫu xét
nghiệm
Gan
Dạ dày
Trực tràng
Cổ trướng
Dịch cổ trướng
Hình 6-19 Chọc dò.
Hình 6-20 Cắt polyp.
5867_Ch06_127-178 12/01/17 12:11 PM Page 158
Phương pháp Mô tả
Polyps được loại bỏ khỏi
kết tràng để kiểm tra
Dược lý học 159
Dược lí học
Nhiều loại dược chất có sẵn để chống lại các tình trạng bất thường xảy ra trong đường tiêu hoá.
Thuốc kháng acid làm trung hòa hoặc làm giảm acid thừa dạ dày, nguyên nhân gây ra chứng ợ
nóng, khó chịu dạ dày và trào ngược dạ dày. Thuốc chống tiêu chảy và thuốc chống nôn giúp giữ
nước và chất điện giải, là những chất cần thiết cho sự hydrat hóa của cơ thể và sự cân bằng nội
môi. Các loại thuốc làm tăng hoặc giảm nhu động ruột giúp điều chỉnh tốc độ thức ăn đi qua
đường tiêu hoá. Những loại thuốc này bao gồm các chất làm giảm “co rút” (thuốc chống co thắt)
và những chất giúp tăng chuyển động của các chất qua ruột (thuốc nhuận tràng). (Xem bảng 6-1)
Bảng 6-1
Bảng này liệt kê các loại thuốc phổ biến được sử dụng để điều trị các rối loạn về tiêu
hóa, các tác dụng điều trị của chúng, tên dược chất và tên thương mại chọn lọc.
Phân loại Tên dược chất và tên thương mại
antacids
(trung hòa acid)
a˘nt-A˘S- ı˘ds
antidiarrheals
(chống tiêu chảy)
an-t˘ı-d ı¯-a˘-RE¯-a˘ls
antiemetics
(chống nôn)
a˘n-t˘ı-e¯-ME˘T-ı˘ks
antispasmodics
a˘n-te¯-spa˘z-M O˘D-ı˘ks
histamine-2 (H2)
blockers
(kháng H2)
Chống lại hoặc trung hòa tình trạng thừa acid,
thường ở trong dạ dày
Các Antacid điểu trị và ngăn ngừa chứng ợ
nóng và trào ngược acid.
Kiểm soát phân lỏng và giảm tiêu chảy bằng
cách hấp thụ nước dư thừa trong ruột hoặc
làm chậm nhu động đường ruột.
Kiểm soát buồn nôn và nôn bằng cách ngăn các
xung thần kinh đến trung tâm nôn của não.
Một số thuốc chống nôn hoạt động theo cách
đẩy nhanh sự di chuyển của thức ăn qua đường
tiêu hóa.
Giảm sự co thắt đường tiêu hóa bằng cách làm
chậm nhu động và sự di động toàn bộ đường tiêu
hóa
Thuốc chống co thắt giúp điều trị Hội chứng ruột
kích thích (IBS), co thắt kết tràng và viêm túi
thừa.
Ức chế sự tiết acid của dạ dày từ các tế bào dạ
dày bằng cách chặn receptor H2
Thuốc kháng H2 điều trị bệnh acid trào ngược,
bệnh loét dạ dày hoặc tá tràng
calcium carbonate
KA˘L-se¯-u˘m KA˘R-bo˘n-a¯t
Rolaids, Tums
aluminum hydroxide and
magnesium hydroxide
a˘-LU¯-mı˘-nu˘m hı¯-DRO˘KS-ı¯d,
ma˘g-NE¯-ze¯-u˘m hı¯-DRO˘KS-ı¯d
Maalox, Mylanta
loperamide
lo¯-PE˘R-a˘-mı¯d
Imodium
kaolin/pectin
KA¯-o¯-l ı˘n, PE˘K-t ı˘n
Donnagel-MB, Kapectolin
prochlorperazine
pro¯-klor-PE˘R-a˘-ze¯n
Compazine, Compro
ondansetron
o˘n-DA˘N-se˘-tro˘n
Zofran
glycopyrrolate
gl ı¯-ko¯-PI˘R-ro¯-la¯t
Robinul
dicyclomine
dı¯-SI¯-klo¯-me¯n
Bentyl
ranitidine
ra˘-NI˘-t ı˘-de¯n
Zantac
famotidine
f a˘-MO¯-t ı˘-de¯n
Pepcid
(Tiếp tục)
5867_Ch06_127-178 12/01/17 12:11 PM Page 159
Thuốc được sử dụng để điều trị các rối loạn về t iêu hóa
Tác dụng điều trị
(chống co thắt)
160 CHƯƠNG 6 Hệ tiêu hóa
Phân loại Tên dược chất và tên thương mại
laxatives
(nhuận tràng)
LA˘K-sa˘-t ı˘vs
proton pump
inhibitors
Điều trị táo bón bằng cách tăng nhu động của
đại tràng hoặc tăng tiết nước và điện giải vào
lòng ruột gây đại tiện.
Ức chế sự sản xuất acid cơ bản và sau kích
thích bằng cách ức chế bơm acid ở tế bào gan.
Thuốc ức chế bơm proton điểu trị loét dạ dày,
tá tràng và sự trào ngược acid. Những thuốc
này ức chế acid hiệu quả hơn thuốc kháng H2.
senna, sennosides
SE˘N-a˘, SE˘N-o¯-sı¯dz
Senokot, Senolax
psyllium
SI˘L-e¯-u˘m
Metamucil, Natural Fiber Supplement
omeprazole
o¯-ME˘P-ra˘-zo¯l
Prilosec
esomeprazole
e˘s-o¯-ME˘P-ra˘-zo¯l
Nexium
Viết tắt
Phần này giới thiệu các chữ viết tắt về tiêu hóa và giải nghĩa của chúng.
Từ viết tắt Nghĩa Từ viết tắt
AIDS GI Dạ dày-ruột (Tiêu hóa)
Ba HAV
BaE, BE HBV
BM HCV
BMI HDV
CT
Hội chứng suy giảm miễn
dịch
HEV
Viêm viêm gan virus A
EGD IBS
ESWL LFT
Hội chứng kích thích ruột
Tán sỏi ngoài cơ thể bằng sóng
xung kích/sóng chấn động
EUS LUQ Phần tư phía trên bên tráiSiêu âm qua nội soi
GBS Chụp túi mật có dùng chất cản
quang đường uống (hợp chất
iod)
MRCP
GER NG
GERD NSAID
Trào ngược dạ dày thực quản
5867_Ch06_127-178 12/01/17 12:11 PM Page 160
Bảng 6-1 Thuốc được sử dụng để điều trị các rối loạn về t iêu hóa
Tác dụng điều trị
Nghĩa
Barium (bari)
Thụt barit
Nhu động ruột
Chỉ số khối cơ thể
Chụp cắt lớp vi tính
Xét nghiệm chức năng gan
Mũi-dạ dày
Thuốc chống viêm không steroid
Soi thực quản-dạ dày-tá tráng
Bệnh trào ngược dạ dày
thực quản
Viêm viêm gan virus B
Viêm viêm gan virus C
Viêm viêm gan virus D
Viêm viêm gan virus E
Chụp cộng hưởng từ mật tụy
(ức chế bơm proton)
Viết tắt 161
Từ viết tắt Nghĩa Từ viết tắt
OCG
Chụp túi mật có uống
thuốc cản quang RGB
PE RUQKhám thực thể; Thuyên
tắc phổi; Cân bằng áp lực
(ống)
PUD Bệnh loét đường tiêu hóa UGIS
R/O Loại trừ US
Chụp đường tiêu hóa trên có cản quang
Đã đến lúc ôn lại các phương pháp, dược lý và các từ viết tắt bằng cách hoàn thành
Hoạt động học tập 6-5.
5867_Ch06_127-178 12/01/17 12:11 PM Page 161
Nghĩa
Phẫu thuật nối tắt dạ dày kiểu Roux-en-Y
(nối vòng hình chữ Y)
Phần tư phía trên bên phải
Siêu âm
162 CHƯƠNG 6 Hệ tiêu hóa
Các hoạt động tiếp theo giúp ôn tập các thuật ngữ về hệ tiêu hóa được giới thiệu trong chương này. Hoàn
thành mỗi hoạt động và xem lại các câu trả lời của bạn để đánh giá sự hiểu biết của bạn về chương này.
CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Ghé thăm Medical Language Lab tại medicallanguagelab.com. Sử dụng nó để
tăng cường kiến thức của bạn và củng cố chương này với hoạt động flash-card.
Chúng tôi đề nghị bạn nên hoàn thành hoạt động flash-card trước khi bắt đầu
Hoạt động học tập 6-1 và 6-2.
Hoạt động học tập 6-1
Thành tố từ y học
Sử dụng các thành tố từ được liệt kê để xây dựng các từ về y khoa. Bạn có thể sử dụng các thành tố từ nhiều hơn một lần
Hậu tố Tiền tố
jejun/o -al -pepsia an-
pharyng/o -emesis -phagia dys-
sial/o -ic -plasty hypo-
stomat/o -itis -rrhaphy peri-
-lith -scope
-pathy -scopy
Dạng kết hợp
an/o
colon/o
dent/o
esophag/o
gastr/o
gingiv/o
hemat/o
1. inflammation of the gum(s)
2. visual examination of the colon
3. surgical repair of the stomach
4. pertaining to under or below the stomach
5. bad, painful, or difficult digestion
6. calculus in a salivary gland or duct
7. disease of the mouth
8. pertaining to around the anus
9. suture of the jejunum (second part of the small intestine)
10. inflammation of the pharynx
11. instrument to examine the esophagus
12. without an appetite
13. vomiting blood
14. pertaining to the teeth
15. bad, painful, or difficult swallowing or eating
Kiểm tra câu trả lời của bạn trong Phụ lục A. Xem lại bất kỳ câu nào mà bạn không trả lời chính xác.
Câu trả lời đúng X 6.67 = % Điểm
5867_Ch06_127-178 12/01/17 12:12 PM Page 162
Hoạt động học tập 6-2
Xây dựng từ ngữ y khoa
Use esophag/o (esophagus) to build words that mean
1. pain in the esophagus
2. spasm of the esophagus
3. stricture or narrowing of the esophagus
Use gastr/o (stomach) to build words that mean
4. inflammation of the stomach
5. pain in the stomach
6. disease of the stomach
Use duoden/o (duodenum), jejun/o (jejunum), or ile/o (ileum) to build words that mean
7. excision of all or part of the jejunum
8. relating to the duodenum
9. inflammation of the ileum
10. pertaining to the jejunum and ileum
Use enter/o (usually small intestine) to build words that mean
11. inflammation of the small intestine
12. disease of the small intestine
13. inflammation of the small intestine and colon
Use col/o (colon) to build words that mean
14. inflammation of the colon
15. pertaining to the colon and rectum
16. prolapse or downward displacement of the colon
17. disease of the colon
Use proct/o (anus, rectum) or rect/o (rectum) to build words that mean
18. narrowing or constriction of the rectum
19. herniation of the rectum
20. paralysis of the anus (anal muscles)
Use chol/e (bile, gall) to build words that mean
21. inflammation of the gallbladder
22. abnormal condition of a gallstone
Hoạt động học tập 163
5867_Ch06_127-178 12/01/17 12:12 PM Page 163
Use hepat/o (liver) or pancreat/o (pancreas) to build words that mean
23. tumor of the liver
24. enlargement of the liver
25. inflammation of the pancreas
164 CHƯƠNG 6 Hệ tiêu hóa
5867_Ch06_127-178 12/01/17 12:12 PM Page 164
Kiểm tra câu trả lời của bạn trong Phụ lục A. Xem lại bất kỳ câu nào mà bạn không trả lời chính xác.
Câu trả lời đúng X 4 = % Điểm
Hoạt động học tập 6-3
Xây dựng các từ ngữ ngoại khoa
Thành lập một từ ngữ ngoại khoa có nghĩa sau:
1. excision of gums (tissue)
2. partial or complete excision of the tongue
3. repair of the esophagus
4. removal of part or all of the stomach
5. forming an opening between the stomach and jejunum
6. excision of (part of) the esophagus
7. forming an opening between the stomach, small intestine, and colon
8. surgical repair of the small intestine
9. fixation of the small intestine (to the abdominal wall)
10. suture of the bile duct
11. forming an opening into the colon
12. fixation of a movable liver (to the abdominal wall)
13. surgical repair of the anus or rectum
14. removal of the gallbladder
15. surgical repair of a bile duct
Hoạt động học tập 165
5867_Ch06_127-178 12/01/17 12:12 PM Page 165
Kiểm tra câu trả lời của bạn trong Phụ lục A. Xem lại bất kỳ câu nào mà bạn không trả lời chính xác.
Câu trả lời đúng X 6.67 = % Điểm
Hoạt động học tập 6-4
Bệnh và Tình trạng
Ghép các thuật ngữ với định nghĩa trong danh sách đã đánh số.
anorexia Crohn disease hemorrhoids
ascites dysphagia leukoplakia
borborygmus flatus melena
cachexia halitosis obstipation
cirrhosis hematemesis steatorrhea
1. vomiting blood
2. difficulty swallowing or inability to swallow
3. varicose veins in the rectal area
4. foul-smelling breath
5. loss of appetite
6. dark, tarry stools caused by presence of blood in the GI tract
7. yellowing of the skin caused by liver disease
8. state of ill health, malnutrition, and wasting
9. intractable constipation
10. gurgling audible noises caused by pass of gas through the liquid contents of the stomach
11. abnormal accumulation of fluid in the abdominal cavity
12. form of inflammatory bowel disease, usually of the ileum
13. passage of fat in large amounts in the feces
14. formation of white patches on the mucous membrane of the cheek
15. gas in the gastrointestinal tract
166 CHƯƠNG 6 Hệ tiêu hóa
5867_Ch06_127-178 12/01/17 12:12 PM Page 166
Kiểm tra câu trả lời của bạn trong Phụ lục A. Xem lại bất kỳ câu nào mà bạn không trả lời chính xác.
Câu trả lời đúng X 6.67 = % điểm
Hoạt động học tập 6-5
Phương pháp điều trị, dược lý học và các từ viết tắt
Ghép các thuật ngữ với định nghĩa trong danh sách đã đánh số.
anastomosis choledochoplasty intubation proctosigmoidoscopy
antacids endoscopy laxatives stat
antiemetics ESWL liver function tests stool culture
antispasmodics gastroscopy lower GI series stool guaiac
bariatric IBS MRCP upper GI series
1. procedure to visualize biliary and pancreatic ducts by using magnetic resonance
imaging
2. procedure in which shock waves break up calculi in the biliary ducts
3. disorder that affects the colon and causes constipation and diarrhea; also called
spastic colon
4. agents that alleviate muscle spasms
5. surgical reconstruction of a bile duct
6. administration of a barium enema while a series of radiographs is taken of the
colon
7. visual examination of the stomach
8. agents that control nausea and vomiting
9. insertion of a tube into any hollow organ
10. surgical formation of a passage or opening between two hollow viscera or
vessels
11. detects presence of blood in the feces; also called Hemoccult
12. visual examination of a cavity or canal using a specialized lighted
instrument
13. used to treat constipation
14. neutralize excess acid in the stomach and help to relieve gastritis and ulcer
pain
15. test to identify microorganisms present in feces
16. measures the levels of certain enzymes, bilirubin, and various proteins
17. surgery that treats morbid obesity
18. immediately
19. endoscopic procedure for visualization of the rectosigmoid colon
20. radiographic imaging of the esophagus, duodenum, and stomach after ingestion
of barium
Hoạt động học tập 167
5867_Ch06_127-178 12/01/17 12:12 PM Page 167
Kiểm tra câu trả lời của bạn trong Phụ lục A. Xem lại bất kỳ câu nào mà bạn không trả lời chính xác.
Câu trả lời đúng X 5 = % Điểm
168 CHƯƠNG 6 Hệ tiêu hóa
GHI CHÉP CÁC HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE
Phần này cung cấp các hoạt động áp dụng thực hành từ các dạng bài tập để giúp sinh viên phát triển các kỹ
năng ghi chép chăm sóc bệnh nhân. Đầu tiên, đọc các báo cáo y khoa. Sau đó hoàn thành các hoạt động và
bài tập theo sau.
Ghi chép hoạt động chăm sóc sức khỏe 6-1
Chart Note: GI Evaluation - Bảng ghi chú: Đánh giá Hệ tiêu hóa
Jones, Roberta
March 15, 20xx Age: 50
History of Present Illness: Patient’s abdominal pain began 2 years ago when she first had intermit-
tent, sharp epigastric pain. Each episode lasted 2–4 hours. Eventually, she was diagnosed as having
cholecystitis with cholelithiasis and underwent cholecystectomy. Three to five large calcified stones
were found.
Postoperative Course: Her postoperative course was uneventful until 4 months ago when she began
having continuous, deep, right-sided pain. This pain followed a crescendo pattern and peaked several
weeks ago, at a time when family stress was also at its climax. Since then, the pain has been following
a decrescendo pattern. It does not cause any nausea or vomiting, does not trigger any urge to defecate,
and is not alleviated by passage of flatus. Her PMH is significant only for tonsillectomy, appendec-
tomy, and the cholecystectomy. Her PE findings indicated that there was no hepatomegaly or
splenomegaly. The rectal examination confirmed normal sphincter tone and heme-negative stool.
Impression: Abdominal pain. Rule out hepatomegaly and splenomegaly.
Plan: Schedule a complete barium work-up for possible obstruction.
Joseph Bogata, MD
Joseph Bogata, MD
bcg
5867_Ch06_127-178 12/01/17 12:12 PM Page 168
Ghi chép các hoạt động chăm sóc sức khỏe 169
Thuật ngữ
Các danh sách thuật ngữ trong bảng sau đấy được lấy từ Bảng ghi chú: Đánh giá Hệ tiêu hóa. Dùng
một cuốn từ điển y khoa như Taber’s Cyclopedic Medical Dictionary, các phụ lục trong cuốn sách này,
hoặc các nguồn khác để định nghĩa mỗi thuật ngữ sau. Sau đó ôn tập phát âm của mỗi thuật ngữ và
luyện tập đọc to băng ghi y khoa.
Thuật ngữ Định nghĩa
appendectomy*
ăp-e˘n-DE˘K-tō-mē
cholecystectomy
kō-lē-sı˘s-TE˘K-
tō-mē
cholecystitis
kō-lē-sı˘s-TĪ-t ı˘s
cholelithiasis*
kō-lē-l ı˘-THĪ-ă-sı˘s
crescendo
kre˘-SHE˘N-dō
decrescendo
dā-kre˘-SHE˘N-dō
defecate
DE˘F-e˘-kāt
flatus
FLĀ-tu˘s
heme-negative stool
hēm-NE˘G-ă-tı˘v
hepatomegaly
he˘p-ă-tō-ME˘G-ă-lē
intermittent
ı˘n-te˘r-MI˘T-e˘nt
nausea
NAW-sē-ă
PE
PMH
postoperative
pōst-O˘P-e˘r-ă-t ı˘v
(Tiếp tục)
5867_Ch06_127-178 12/01/17 12:12 PM Page 169
170 CHƯƠNG 6 Hệ tiêu hóa
Thuật ngữ Định nghĩa
R/O
splenomegaly
splē-nō-ME˘G-ă-lē
tonsillectomy
tōn-sı˘l-E˘K-tō-mē
Ghé thăm trung tâm của kho Hệ thống Thuật ngữ Y khoa trực tuyến tại
DavisPlus để thực hành phát âm và củng cố định nghĩa của các thuật ngữ
trong báo cáo y khoa này.
*Tham khảo Hình 6-15 và Hình 6-16 để có hình minh họa của thuật ngữ này.
5867_Ch06_127-178 12/01/17 12:12 PM Page 170
Ghi chép các hoạt động chăm sóc sức khỏe 171
Critical Thinking (Tư duy phản biện)
Xem lại Chart Note: GI Evaluation để trả lời các câu hỏi
1. Referring to Figure 6-3, describe the location of the gallbladder in relation to the liver.
2. Why did the patient undergo the cholecystectomy?
3. What were the patient’s prior surgeries?
4. How does the patient’s most recent postoperative episode of discomfort (pain) differ from the initial
pain she described?
5867_Ch06_127-178 12/01/17 12:12 PM Page 171
Ghi chép hoạt động chăm sóc sức khỏe 6-2
Operative Report: Esophagogastroduodenoscopy with Biopsy
(Biên bản thủ thuật: Nội soi thực quản-dạ dày-tá tràng có sinh thiết)
172 CHƯƠNG 6 Hệ tiêu hóa
OPERATIVE REPORT
Date: May 14, 20xx Physician: Dante Riox, MD
Patient: Franks, Roberta Room: 703
Preoperative Diagnosis: Hematemesis of unknown etiology
Postoperative Diagnosis: Diffuse gastritis and duodenitis
Procedure: Esophagogastroduodenoscopy with biopsy
Specimen: Biopsies from gastric antrum and duodenal bulb
Estimated Blood Loss: Nil
Complications: None
Time Under Sedation: 20 minutes
Procedure and Findings: After obtaining informed consent regarding the procedure, its risks, and its
alternatives, the patient was taken to the GI laboratory, where she was placed on the examining table
in the left lateral recumbent position. She was given nasal oxygen at 3 liters per minute and moni-
tored with a pulse oximeter throughout the procedure. Through a previously inserted intravenous line,
the patient was sedated with a total of 50 mg of Demerol intravenously plus 4 mg of Midazolam in-
travenously throughout the procedure. The Fujinon computed tomography scan videoendoscope was
then readily introduced, and the following organs were evaluated:
Esophagus: The esophageal mucosa appeared normal throughout. No other abnormalities were seen.
Specifically, there was prior evidence of esophageal varices.
Stomach: There was diffuse erythema with old blood seen within the stomach. No ulcerations, ero-
sions, or fresh bleeding was seen. A representative biopsy was obtained from the gastric antrum and
submitted to the pathology laboratory.
Duodenum: Punctate erythema was noted in the duodenal bulb. There was some friability. No ulcer-
ations, erosions, or active bleeding was seen. A bulbar biopsy was obtained. The second portion of the
duodenum appeared normal.
The patient tolerated the procedure well. Patient was transferred to the recovery room in stable condition.
Dante Riox, MD
Dante Riox, MD
dr:bg
D: 5-14-20xx; T: 5-14-20xx
5867_Ch06_127-178 12/01/17 12:12 PM Page 172
Ghi chép các hoạt động chăm sóc sức khỏe 173
Thuật ngữ
Các danh sách thuật ngữ trong bảng sau đấy được lấy từ Operative Report: Esophagogastroduodenoscopy
with Biopsy. Dùng một cuốn từ điển y khoa như Taber’s Cyclopedic Medical Dictionary, các phụ lục
trong cuốn sách này, hoặc các nguồn khác để định nghĩa mỗi thuật ngữ sau. Sau đó ôn tập phát âm của
mỗi thuật ngữ và luyện tập đọc to băng ghi y khoa.
Thuật ngữ Định nghĩa
Demerol
DE˘M-e˘r-o˘l
duodenal bulb
dū-ō-DĒ-năl bu˘lb
duodenitis
dū-o˘d-e˘-NĪ-tı˘s
erythema
e˘r- ı˘-THĒ-mă
esophageal
varices
e˘-so˘f-ă-JĒ-ăl
VĂR-ı˘-sēz
esophagogastro-
duodenoscopy
e˘-so˘f-ă-gō-găs-trō-
doo-ō-de˘n-O˘S-kō-pē
etiology
ē-tē-O˘L-ō-jē
friability
frī-ă-BI˘L-ı˘-tē
gastric antrum
GĂS-trı˘k ĂN-tru˘m
gastritis
găs-TRĪ-tı˘s
hematemesis
he˘m-ăt-E˘M-e˘-s ı˘s
lateral recumbent
LĂT-e˘r-ăl
rē-KU˘M-be˘nt
Midazolam
mı˘-dā-zōl-ăm
oximeter
o˘k-SI˘M-e˘-te˘r
(continued)
5867_Ch06_127-178 12/01/17 12:12 PM Page 173
174 CHƯƠNG 6 Hệ tiêu hóa
Thuật ngữ Định nghĩa
punctate
erythema
PU˘NK-tāt
e˘r- ı˘-THĒ-mă
tomography
tō-MO˘G-ră-fē
videoendoscope
vı˘d-ē-ō-E˘ND-ō-skōp
Ghé thăm trung tâm của kho Hệ thống Thuật ngữ Y khoa trực tuyến tại
DavisPlus để thực hành phát âm và củng cố định nghĩa của các thuật ngữ
trong biên bản y học này.
5867_Ch06_127-178 12/01/17 12:12 PM Page 174
Ghi chép các hoạt động chăm sóc sức khỏe 175
Critical Thinking (Tư duy phản biện)
Xem lại biên bản y học Operative Report: Esophagogastroduodenoscopy with Biopsy để
trả lời các câu hỏi.
1. What caused the hematemesis?
2. What procedures were carried out to determine the cause of bleeding?
3. How much blood did the patient lose during the procedure?
4. Were any ulcerations or erosions found during the exploratory procedure that might account for the
bleeding?
5. What type of sedation was used during the procedure?
5867_Ch06_127-178 12/01/17 12:12 PM Page 175
6. What did the doctors find when they examined the stomach and duodenum?
176 CHƯƠNG 6 Hệ tiêu hóa
5867_Ch06_127-178 12/01/17 12:12 PM Page 176
Ghi chép các hoạt động chăm sóc sức khỏe 177
Ghi chép hoạt động chăm sóc sức khỏe 6-3
Constructing Chart Notes (Tạo bảng ghi chú)
Để tạo các bảng ghi chú, thay thế các thuật ngữ in đậm nghiêng trong hai tình huống học tập sau với một
trong các thuật ngữ y học được liệt kê bên dưới.
anorexia gastric reflux jaundice
antacids hepatomegaly nausea
dyspepsia hiatal hernia sclerae
dysphagia
During her annual checkup, Mrs. L. complains that she has (1) difficulty swallowing. Also, she is awak-
ened at night with a feeling of (2) difficult or painful digestion. She further complains of (3) regurgitation
of stomach acid and has been taking Tums and Rolaids. She feels that the (4) medications to neutralize
the backflow of acid from her stomach have not been effective. After a thorough examination along with
some radiographic procedures, the doctor suspects her symptoms are caused by a (5) part of her stomach
herniating up through the opening of the diaphragm.
1.
2.
3.
4.
5.
Mr. K. recently returned from Haiti where he worked with other volunteers from his church. Their pur-
pose was to help homeless families rebuild their communities. Lately, he complains of (6) no appetite and
feeling feverish. He also complains of (7) unpleasant queasy sensations of discomfort in the region of his stom-
ach. Today, he presents to the clinic, and his doctor notes that the (8) whites of his eyes are now (9) yellow
in color. After further examination and a series of blood tests, the doctor suspects that Mr. K. suffers from
an (10) enlarged liver and should undergo further testing for hepatitis A.
6.
7.
8.
9.
10.
5867_Ch06_127-178 12/01/17 12:12 PM Page 177
Kiểm tra câu trả lời của bạn trong Phụ lục A. Xem lại bất kỳ câu nào mà bạn không trả lời chính xác.
Câu trả lời đúng X10 = % Điểm
HỆ HÔ HẤP
Mục lục chương
Giải phẫu và sinh lý
Từ khóa và thuật ngữ giải phẫu và
sinh lý
Hô hấp trên
Hô hấp dưới
Hô hấp ở phổi
Nhắc lại giải phẫu hệ hô hấp
Hệ cơ quan liên quan – hệ hô hấp
Thành tố từ y học
Bệnh trọng tâm
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Hen
Viêmphế quản
Khí phế thũng
Viêm phổi
Hội chứng suy hô hấp cấp
Ung thư
Bệnh và tình trạng sức khỏe
Phương pháp chẩn đoán, điều trị và phẫu thuật
Dược lý học
Viết tắt
Hoạt động học tập
Ghi chép các hoạt động chăm sóc sức khỏe
C H ƯƠNG
7
Mục tiêu
Sau khi hoàn thành chương này, bạn sẽ có thể:
• Xác định và mô tả các cấu trúc của hệ hô hấp
• Mô tả mối liên quan về chức năng giữa hệ hô
hấp và các hệ thống cơ quan khác
• Phát âm, đánh vần, và xây dựng các từ có liên
quan đến hệ hô hấp
• Mô tả các bệnh, tình trạng sức khỏe và các
phẫu thuật liên quan đến hệ hô hấp
• Giải thích dược lý học liên quan đến điều trị các
rối loạn về hô hấp
• Chứng minh kiến thức của bạn về chương này bằng
cách hoàn thành việc học tập và ghi chép các hoạt
động chăm sóc sức khỏe
180 Chương 7: hệ hô hấp
GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ
Hệ hô hấp chịu trách nhiệm cho sự trao đổi Oxi và Cacbonic. Oxi cần thiết cho sự sống. Nó
được mang tới mọi tế bào trong cơ thể để thay thế cacbonic, một sản phẩm thải. Phổi và đường
dẫn khí chuyển không khí giàu oxi từ khí quyển vào phổi và mang chất thải cacbonic từ phổi ra
khí quyển bằng quá trình thở ( ventilation ). Hô hấp giúp điều hòa pH ( axid, bazơ) trong máu,
bằng cách giữ ổn định môi trường bên trong cơ thể ( homestasis)
Từ khóa thuật ngữ giải phẫu và sinh lý học
Phần này giới thiệu các thuật ngữ quan trọng, cùng với các định nghĩa và phát âm của
chúng. Các thuật ngữ chính được tô màu trong phần giải phẫu và sinh lý học. Phân tích từ
cho các thuật ngữ đã chọn cũng được cung cấp. Phát âm từ và đánh dấu vào ô sau khi bạn
thực hiện nó.
Term Definition
carbon dioxide (CO2)
KĂR-bo˘n dī-O˘ K-sīd D
Khí không màu, không mùi, không vị được sản xuất bởi các tế bào qua
quá trình chuyển hóa
Máu mang CO2 đến phổi, sau đó thở ra.
Cartilage ( sụn)
KĂR-t˘ı-l˘ıj D
Dai, mô liên kết sợi, cứng hơn dây chằng và không đặc như xương
Đỉnh mũi và tai ngoài được cấu tạo bằng sụn
Cilia ( lông chuyển)
SI˘L-ē-ă D
Nhỏ, cấu trúc như tóc, kéo dài từ bề mặt của tế bào
Lông chuyển ở khí quản chuyển dị vật nhỏ lên hầu, cơ chế đó
được gọi là cilia escalator.
Diffuse ( khuếch tán)
d˘ı-FŪZ D
Các chất dịch chuyển hoặc tản ra một cách ngẫu nhiên hơn là bởi phản
ứng hóa học hay sức hút từ ngoại lực
oxygen (O2)
O˘ K-s ı˘-je˘n D
Khí không màu, không mùi, không vị cần thiết cho sự hô hấp của con người
pH Dấu hiệu cho biết nồng độ axid, bazo trong một chất
serous membrane ( màng thanh
dịch)
SĒR-ūs ME˘ M-brān D
ser: serum
-ous: pertaining to
Lớp mô mỏng bao phủ các khoang trong cơ thể và tiết dịch giữ ẩm màng,
còn gọi là serosa
Hỗ trợ phát âm Âm dài
Âm ngắn
a¯ — rate e¯ — rebirth
a˘ — alone e˘ — ever
¯ı — isle
˘ı — it
o¯ —
over o˘ —
not
u¯ — unite
u˘ — cut
Phần hô hấp trên
Quá trình thở bắt đầu với hít vào. (hình 7-1). Không khí được đưa vào (1) khoang mũi, được
phủ bằng niêm mạc và nhiều lông nhỏ được gọi là lông chuyển ( cilia). ở đây, không khí được
làm đầy, nóng và ẩm chuẩn bị di chuyển xuống phổi. Khoang mũi được chia làm 2 bên: trái và
phải nhờ 1 vách sụn thẳng đứng được gọi là sụn vách mũi (nasal septum).
Giải phẫu và sinh lý 181
(1)Khoang mũi Mũi
Mũi
(6) Hạnh nhân khẩu
cái
(8) Nắp thanh
quản
Sụn giáp
Đỉnh phổi
(5) Hạnh nhân hầu
(2) Hầu mũi
(3) Hầu miệng
(4) Hầu thanh quản
(7) Thanh quản
(8) Thanh môn và dây thanh âm
(9) Khí quản
(10) Phế quản
(16) Trung thất
(13) Tiểu phế quản
(11) Phổi phải
(17) Màng phổi tạng
(19) khoang màng
phổi (18) Màng phổi
thành
(20) Cơ hoành
(12) Phổi trái
(13) Đáy phổi
Máu nghèo oxy từ
tim
(14) Tiểu phế quản
(15) Phế nang
Máu giàu oxy
về tim
Mao mạch phổi
Trao đổi khí giữa một phế nang và
một mao mạch phổi
Figure 7-1 Anterior view of the upper and lower respiratory tracts.
Phế nang O2
CO2
Mao mạch phổi
182 CHƯƠNG 7: Hệ hô hấp
Dây thần kinh khướu giác là receptor nhận cảm mùi hương, được phủ bởi 1 lớp mầy và
vị trí sâu trong khoang mũi, giữa các tế bào biểu mô phủ ở vùng mũi. Vì vị trí cao hơn
đường đi thông thường của luồng khí thở , nên một người cần phải hít sâu hoặc gắng sức
mới cảm nhận được mùi hương nhẹ. Không khí vào từ mũi đến hầu ( pharynx), 1 ống cơ
cung cấp đường đi cho không khí và thức ăn. Hầu gồm ba phần : (2) hầu mũi, phía sau
mũi,(3) hầu miệng, phía sau miệng, và (4) hầu thanh quản, trên thanh quản.
Trong hầu mũi gồm có các mô lympho được biết đến như (5) hạnh nhân hầu (
pharyngeal tonsil). (6) hạnh nhân khẩu cái ( palatine tonsils) ở hầu miệng, thường
được gọi là tonsils.
Đường hô hấp dưới
Khí quản được chia làm hai nhánh được gọi là (10) phế quản (brochus). Một dẫn đến
(11) phổi phải và nhánh kia đến (12) phổi trái. Khí quản được phủ một lớp màng thanh
dịch (mocosa) có lông chuyển. Lớp màng này chặn vật nhỏ đi vào, và lông chuyển chuyển
vật lạ đó lên hầu, nơi nó có thể được tống ra bằng cách ho, hắt xì, hay nuốt. Cũng như khí
quản, phế quản chứa các vòng sụn hình chữ C.
Mỗi khí quản lại chia thành các nhánh nhỏ và nhỏ hơn nữa,đến các (13)tiểu phế quản.
Kết thúc các tiểu phế quản là các túi khí nhỏ được gọi là các (14) phế nang (alveolus). Một
phế nang như một bong bóng nhỏ vì chúng căng hay xẹp lại khi dòng khí vào hay ra . Các
(15) mao mạch phổi nằm cạnh màng mô mỏng của phế nang. CO2 khuất tán từ máu ở mao
mạch phổi và vào trong phế nang, O2 từ phế nang khuất tán vào máu. Sau khi trao đổi khí,
máu giàu oxi về tim. Bây giờ oxi đã sẵn sàng để cung cấp cho mọi mô của cơ thể.
Phổi được chia làm nhiều thùy: ba thùy cho phổi phải và hai thùy cho phổi trái. Khoảng
trống giữa phổi phải và phổi trái được gọi là (16) trung thất (mediastinum), chứa tim,
động mạch chủ, thực quản, và phế quản. Một màng thanh dịch ( màng phổi ) phủ lên các
thùy phổi và gấp lại để phủ lên thành của khoang ngực. Lớp màng phủ gần phổi nhất gọi là
(17) màng phổi tạng ( visceral pleura), màng phủ lên thành ngực là (18) màng phổi
thành (parietal pleura). Khoảng trống giữa 2 màng là (19) khoang màng phổi. nó chứa
một lượng nhỏ dịch bôi trơn, cho phép lá tạng trượt nhẹ nhàng lên lá thành khi thở.
Sự hô hấp phụ thuộc vào chênh lệch áp suất giữa khí quyển và khoang ngực. Một vách
ngăn bằng cơ , (20) cơ hoành, nằm giữa khoang ngực và khoang bụng. Cơ hoành tham gia
vào sự thay đổi thể tích của khoang ngực để tạo nên chênh lệch áp suất cho sự hô hấp. Khi
cơ hoành co, nosdi chuyển về khoang bụng, vì vậy làm giảm áp suất trong ngực và đẩy khí
vào phổi (inspiration). Khi co hoành giãn, nó từ từ trở lại phái khoàng ngực, nên làm tằn
áp suất trong phổi. Khi áp suất tang lên, koong khí sẽ ra khỏi phổi ( expiration). Các cơ lien
sườn cũng hổ trợ cơ hoành trong việc thay đổi thể tích khoang ngực bàng cahcs nâng lên
và hạ xuống khung sườn.
Anatomy and Physiology 183
cơ ức đòn chum nâng
xương ức
Phổi nở
ra
Cơ hoành co lại và hạ
xuống
Co các co ngực bé
Co các cơ
liên sườn
Phổi co
lại
Cơ hoành giãn ra và
nâng lên
Giãn cơ ngực bé
Giãn các
cơ liên
sườn
A B
Figure 7-2 các cơ hô hấp. (A) hít vào. (B) thở ra.
Hô hấp ở phổi
Hô hấp ở phổi là một quá trình lấy oxi từ không khí và
mang tới các tế bào để chúng sử dụng, CO2 và nước là các
sản phẩm thải của chúng được mang tới phổi và trả lại vào
môi trường. Hô hấp bao gồm bốn giai đoạn:
Thông khí(breathing), là một hoạt động phần lớn là
thụ động để đưa không khí vào ( inspiratory) và ra
(expiratory) phổi thay đổi theo mức độ O2 và CO2
trong máu, sự kích thích thần kinh của cơ hoành và các
cơ liên sườn
khuất tán (external respiration), trao đổi O2 và CO2
giữa phế nang và máu trong các mao mạch phổi
Vận chuyển khí: vận chuyển O2 đến các tế bào và CO2 đến phổi thông qua hệ thống tim mạch
Trao đổi khí giữa dịch tế bào và cơ thể: trao đổi O2 và CO2 giữa các tế bào và máu trong các hệ
thống mao mạch
184 CHƯƠNG 7: HÔ HẤP
Ôn tập giải phẫu: hệ hô hấp
ể ậ ả ẫ ủ ơ ụ ạ ằ ậ ữ ượ ệ ở
ướ
adenoids epiglottis nasal cavity pleural cavity
alveoli laryngopharynx nasopharynx pulmonary
capillaries bronchi larynx oropharynx right lung
bronchiole left lung palatine tonsils trachea
diaphragm mediastinum parietal pleura visceral pleura
ể ả ờ ủ ạ ượ ề ậ ở ở ạ ệ ở
ầ ạ ả ờ
Deoxygenated
blood from heart
Oxygenated
blood to heart
Nose
Thyroid cartilage
Apex of lung
Glottis and vocal cords
Base of lung
Alveolus O2
CO2
Pulmonary
capillary
Exchange of gases between an
alveolus and a pulmonary capillary
Giải phẫu và sinh lý 185
LIÊN QUAN CÁC HỆ THỐNG – HỆ HÔ HẤP
Chức năng chính của hệ hô hấp là cung cấp oxy cho toàn bộ cơ thể và thải carcbon
dioxide từ cơ thể. Mối liên quan đặc biệt giữa hệ thống hô hấp và các hệ cơ quan
khác được tổng hợp dưới đây
Hệ máu, lypho và miễn dịch: các
hạnh nhân khẩu cái, hạnh nhân hầu và
các cấu trúc miễn dịch khác trong phần
hô hấp giúp chống lại các mầm bệnh cố
gắng thâm nhập qua đường hô hấp.
Hệ tim mạch:
• Hệ hô hấp cung cấp O2 và lấy đi CO2
từ mô tim.
Hệ tiêu hóa:
• Hệ hô hấp cung cấp nhu cầu O2
cho chức nang tiêu hóa.
• Hệ hoohaaps lấy đi CO2, được các
cơ quan tiêu hóa tạo ra .
• Hệ hô hấp và hệ tiêu hóa cùng có con
đường chung là hầu
Hệ nội tiết:
• Hệ hô hấp duy trì ổn định pH, cần cho
hoạt động cơ năng của các tuyến nội
tiết.
Hệ sinh sản nữ:
• Nhịp hô hấp tăng lên theo hoạt động
tình dục
• Sự hô hấp của phôi thai diễn ra trong
suốt giai đoạn mang thai.
Hệ da:
• Hệ hô hấp cung cấp O2 và thải trừ CO2
giúp giữ cho da luôn khỏe mạnh.
Hệ sinh dục nam:
• Nhịp hô hấp tang lên trong hoạt động
tình dục.
• Hệ hô hấp giúp giữ pH cho chức năng
của hóc môn sinh dục nam.
• Cung cấp O2 cho cơ quan sinh
dục để sinh tinh trùng .
Hệ cơ xương:
• Hệ hô hấp cung cấp O2 cho sự co cơ.
• Hệ hô hấp bài tiết CO2 được sản
xuất bởi cơ
• Hệ hô hấp cung cấp O2 cho sự phát
triển của xương.
Hệ thần kinh:
• Hệ hô hấp cung cấp O2 cho não, tủy
sống và hoạt động của các các quan
cảm giác.
• Hệ hô hấp giúp giữ ổn định pH cho
chức năng của thần kinh.
Hệ tiết niệu:
• Hệ hô hấp cung cấp O2 và lấy đi CO2
để đảm bảo chúc năng tiết niệu
• Hệ hô hấp hổ trợ điều hòa pH
cùng với hệ tiết niệu bằng cách lấy
đi CO2
Các file đính kèm theo tài liệu này:
giao_trinh_thuat_ngu_y_khoa_phan_1.pdf