Giáo trình Tin học cơ bản - Chương 1: Mở đầu - Ngô Văn Linh
Công nghệ thông tin và truyền thông:
Information and Communication
Technology (ICT).
Kết nối một số lượng máy tính với nhau
Internet - Mạng máy tính toàn cầu
32 trang |
Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 683 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Tin học cơ bản - Chương 1: Mở đầu - Ngô Văn Linh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1PHẦN I: TIN HỌC CĂN BẢN
Chương 1: Mở đầu
Ngô Văn Linh
Bộ môn Hệ thống thông tin
Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông
Đại học Bách Khoa Hà Nội
2Nội dung chương 1
1.1. Thông tin và xử lý thông tin
1.2. Máy tính và phân loại máy tính
1.3. Tin học
31.1. Thông tin và xử lý thông tin
Thông tin, dữ liệu, tri thức
Thông tin (Information): mang lại cho con người
sự hiểu biết, nhận thức tốt hơn về những đối
tượng trong tự nhiên - xã hội
Dữ liệu (Data): biểu diễn của thông tin được thể
hiện bằng các tín hiệu vật lý. Dữ liệu trong thực tế
có thể là:
các số liệu trong các biểu đồ
các ký hiệu quy ước như chữ viết
các tín hiệu vật lý: ánh sáng, âm thanh, nhiệt độ, áp
suất,...
41.1. Thông tin và xử lý thông tin (2)
Tri thức (Knowledge):
thông tin ở mức trừu tượng hơn
khá đa dạng
sự hiểu biết chung hay về một lĩnh vực cụ thể
nào đó.
Hệ thống thông tin (information
system)
Dữ liệu Thông tin Tri thức
Xử lý Xử lý
51.1. Thông tin và xử lý thông tin (3)
Dữ liệu
Thông tin
Tri thức
61.1. Thông tin và xử lý thông tin (4)
Quy trình xử lý thông tin:
Mọi quá trình xử lý thông tin bằng máy
tính hay bởi con người đều được thực hiện
theo một qui trình sau:
NHẬP DỮ LIỆU
(INPUT)
XỬ LÝ
(PROCESSING)
XUẤT DỮ LIỆU
(OUTPUT)
LƯU TRỮ (STORAGE)
71.2. Máy tính và phân loại máy
tính điện tử
Lịch sử phát triển của máy tính điện tử
Công cụ tính toán ngày xưa: bàn tính bằng tay
Máy cộng cơ học của nhà toán học Pháp Blaise Pascal
(1623-1662)
Máy tính cơ học cộng trừ nhân chia của nhà toán học
Đức Leibnit (1646-1716)
Máy tính điện tử thực sự bắt đầu vào những năm 1950,
đến nay đã trải qua 5 thế hệ dựa vào sự tiến bộ về
công nghệ điện tử và vi điện tử.
8Lịch sử phát triển máy tính(2)
Thế hệ 1 (1950-1958): Von Neumann
Machine
Sử dụng các bóng đèn điện tử chân không
Mạch riêng rẽ, vào số liệu bằng phiếu đục lỗ
Điều khiển bằng tay, kích thước rất lớn
Tiêu thụ năng lượng nhiều, tốc độ tính chậm
khoảng 300 - 3.000 phép tính/s.
9Lịch sử phát triển máy tính(3)
Bóng đèn chân không
Máy tính đầu tiên:
ENIAC (Electronic
Numerical Integrator
And Computer)
10
Lịch sử phát triển máy tính(4)
Von Neumann với máy tính Institute đầu tiên năm 1952
11
EDVAC (Mỹ)
12
Lịch sử phát triển máy tính (tiếp)
Thế hệ 2 (1958 - 1964): Transistors
Sử dụng bộ xử lý bằng đèn bán dẫn, mạch in
Đã có chương trình dịch như Cobol, Fortran và hệ
điều hành đơn giản.
Kích thước máy còn lớn
Tốc độ tính khoảng 10.000 - 100.000 phép
tính/giây
Điển hình:
IBM 7000 series (Mỹ)
MINSK (Liên Xô cũ)
13
Thế hệ 2: IBM 7030 (1961)
14
Thế hệ 2: MINSK (Liên Xô cũ)
15
Lịch sử phát triển máy tính (tiếp)
Thế hệ 3 (1965 - 1974): Integrated Circuits
Các bộ vi xử lý được gắn vi mạch điện tử cỡ nhỏ
Tốc độ tính khoảng 100.000 - 1 triệu phép tính/giây.
Có các hệ điều hành đa chương trình, nhiều người đồng
thời hoặc theo kiểu phân chia thời gian.
Kết quả từ máy tính có thể in trực tiếp từ máy in.
Điển hình:
IBM-360 (Mỹ)
DEC PDP-8
16
Thế hệ 3: IBM 360 (Mỹ)
17
Thế hệ 3: DEC PDP-1(1960)
18
Lịch sử phát triển máy tính (tiếp)
Thế hệ 4 (1974 – 1990): LSI (Large
Scale Integration), Multiprocessors
Có các vi mạch đa xử lý
Tốc độ tính hàng chục triệu đến hàng tỷ phép
tính/giây.
2 loại máy tính chính:
Máy tính cá nhân để bàn (Personal Computer - PC) hoặc
xách tay (Laptop hoặc Notebook computer)
Các loại máy tính chuyên nghiệp thực hiện đa chương
trình, đa xử lý,...
Hình thành các hệ thống mạng máy tính (Computer
Networks).
Các ứng dụng phong phú đa phương tiện
19
Thế hệ 4
INTEL 4004
INTEL 8080
20
Thế hệ 4
INTEL 80386 Pentium
21
Thế hệ 4
Itanium
64-bit Intel
Microprocessors
22
Lịch sử phát triển máy tính
Thế hệ 5 (1990 - nay): VLSI (Very Large
Scale Integration), ULSI (Ultra), Artificial
Intelligence (AI)
Công nghệ vi điện tử với tốc độ tính toán cao và
khả năng xử lý song song.
Mô phỏng các hoạt động của não bộ và hành vi
con người
Có trí khôn nhân tạo với khả năng tự suy diễn
phát triển các tình huống nhận được
Hệ quản lý kiến thức cơ bản để giải quyết các bài
toán đa dạng.
23
Phân loại máy tính
Máy Vi tính (Microcomputer)
Được thiết kế cho một người dùng
Giá thành rẻ.
Được sử dụng phổ biến: máy để bàn (Desktop), máy trạm
(Workstation), máy xách tay (Notebook),
Máy tính tầm trung (Mini Computer)
Tốc độ và hiệu năng tính toán mạnh hơn
Được thiết kế cho các ứng dụng phức tạp.
Giá ~ hàng vài chục nghìn USD
Máy tính lớn (Mainframe Computer) và Siêu máy tính
(Super Computer).
24
Phân loại máy tính (tiếp)
Máy tính lớn và siêu máy tính (tiếp)
Phức tạp, có tốc độ siêu nhanh
Hiệu năng tính toán cao, cỡ hàng tỷ phép
tính/giây
Nhiều người dùng đồng thời
Được sử dụng tại các Trung tâm tính toán/ Viện
nghiên cứu để giải quyết các bài toán cực kỳ phức
tạp, yêu cầu cao về tốc độ.
Giá thành rất đắt ~ hàng trăm ngàn, thậm chí
hàng triệu USD
25
Phân loại máy tính hiện đại
Máy tính để bàn (Desktop Computers)
Máy chủ (Server)
Máy tính nhúng (Embedded Computers)
26
Máy tính để bàn (Desktop)
Là loại máy tính phổ biến nhất
Các loại máy tính để bàn:
Máy tính cá nhân (Personal Computers - PC)
Máy tính trạm làm việc (Workstations)
1981: IBM giới thiệu máy tính IBM-PC sử dụng
bộ xử lý Intel 8088
1984: Apple đưa ra Macintosh sử dụng bộ xử lý
Motorola 68000
Giá thành: 500 USD đến 10,000 USD
27
Máy chủ (Server)
Thực chất là máy phục vụ
Dùng trong mạng theo mô hình
Client/Server
Tốc độ và hiệu năng tính toán cao
Dung lượng bộ nhớ lớn
Độ tin cậy cao
Giá thành: hàng chục nghìn đến hàng
chục triệu USD
28
Máy tính nhúng (Embedded Computers)
Được đặt trong thiết bị khác để điều khiển thiết
bị đó làm việc
Được thiết kế chuyên dụng
Ví dụ:
Điện thoại di động
Máy ảnh số
Bộ điều khiển trong máy giặt, điều hòa
Router - bộ định tuyến trên mạng
Giá thành: vài USD đến hàng trăm nghìn USD
29
1.3. Tin học
Tin học (Informatics)
Ngành khoa học nghiên cứu các phương pháp, công
nghệ và kỹ thuật xử lý thông tin một cách tự động.
Công cụ: Máy tính điện tử và các thiết bị truyền tin.
Nội dung nghiên cứu:
Kỹ thuật phần cứng (Hardware engineering)
Thiết bị, linh kiện điện tử, công nghệ vật liệu mới... hỗ trợ cho
máy tính và mạng máy tính, đẩy mạnh khả năng xử lý toán học
và truyền thông thông tin.
Kỹ thuật phần mềm (Software engineering)
Các hệ điều hành, ngôn ngữ lập trình cho các bài toán khoa
học kỹ thuật, mô phỏng, điều khiển tự động, tổ chức dữ liệu và
quản lý hệ thống thông tin
30
1.3. Tin học (tiếp)
Công nghệ thông tin (Information Technology – IT)
Ngành nghiên cứu các hệ thống thông tin dựa vào máy tính,
đặc biệt là các phần mềm ứng dụng và phần cứng máy tính.
IT xử lý với các máy tính điện tử và các phần mềm máy tính
nhằm chuyển đổi, lưu trữ, bảo vệ, truyền tin và trích rút thông
tin một cách an toàn.
Các ứng dụng ngày nay của IT
Các bài toán khoa học kỹ thuật
Các bài toán quản lý
Tự động hóa
Công tác văn phòng
Tin học và giáo dục
Thương mại điện tử
Công nghệ thông tin với cuộc sống đời thường
31
1.3. Tin học (tiếp)
Công nghệ thông tin và truyền thông:
Information and Communication
Technology (ICT).
Kết nối một số lượng máy tính với nhau
Internet - Mạng máy tính toàn cầu
32
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_tin_hoc_co_ban_chuong_1_mo_dau_ngo_van_linh.pdf