Giáo trình Tin học đại cương - Chương 1: Thông tin và xử lý thông tin
Công nghệ thông tin (Information Technology – IT)
Ngành nghiên cứu các hệ thống thông tin dựa vào máy tính, đặc
biệt là các phần mềm ứng dụng và phần cứng máy tính.
IT xử lý với các máy tính điện tử và các phần mềm máy tính
nhằm chuyển đổi, lưu trữ, bảo vệ, truyền tin và trích rút thông
tin một cách an toàn.
Các ứng dụng ngày nay của IT
Các bài toán khoa học kỹ thuật
Các bài toán quản lý
Tự động hóa
Công tác văn phòng
Tin học và giáo dục
Thương mại điện tử
Công nghệ thông tin với cuộc sống đời thường
8 trang |
Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 483 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo trình Tin học đại cương - Chương 1: Thông tin và xử lý thông tin, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
IT110 Tin học đại cương
Phần I: Tin học căn bản
Chương 1: Thông tin và xử lý thông tin
2
Nội dung chương 1
1.1. Máy tính và phân loại máy tính
1.2. Tin học
1.3. Thông tin và xử lý thông tin
3
1.1. Máy tính và phân loại máy tính
điện tử
Lịch sử phát triển của máy tính điện tử
Công cụ tính toán ngày xưa: bàn tính
Máy cộng cơ học của nhà toán học Pháp Blaise Pascal
(1623-1662)
Máy tính cơ học cộng trừ nhân chia của nhà toán học
Đức Leibnit (1646-1716)
Máy tính điện tử thực sự bắt đầu vào những năm 1950,
đến nay đã trải qua 5 thế hệ dựa vào sự tiến bộ về
công nghệ điện tử và vi điện tử.
4
Lịch sử phát triển máy tính(2)
Thế hệ 1 (1950-1958): Von Neumann
Machine
Sử dụng các bóng đèn điện tử chân không
Mạch riêng rẽ, vào số liệu bằng phiếu đục lỗ
Điều khiển bằng tay, kích thước rất lớn
Tiêu thụ năng lượng nhiều, tốc độ tính chậm
khoảng 300 - 3.000 phép tính/s.
5Lịch sử phát triển máy tính(3)
Bóng đèn chân không
Máy tính đầu tiên:
ENIAC (Electronic
Numerical Integrator
And Computer)
6
Lịch sử phát triển máy tính(4)
Von Neumann với máy tính Institute đầu tiên năm 1952
7
Lịch sử phát triển máy tính (tiếp)
Thế hệ 2 (1958 - 1964): Transistors
Sử dụng bộ xử lý bằng transistor, mạch in
Đã có chương trình dịch như Cobol, Fortran và hệ điều
hành đơn giản.
Kích thước máy còn lớn
Tốc độ tính khoảng 10.000 - 100.000 phép tính/giây
Điển hình:
IBM 7000 series (Mỹ)
MINSK (Liên Xô cũ)
8
Thế hệ 2: IBM 7030 (1961)
9Thế hệ 2: MINSK (Liên Xô cũ)
10
Lịch sử phát triển máy tính (tiếp)
Thế hệ 3 (1965 - 1974): Integrated Circuits
Các bộ vi xử lý được gắn vi mạch điện tử cỡ nhỏ
Tốc độ tính khoảng 100.000 - 1 triệu phép tính/giây.
Có các hệ điều hành đa chương trình, đa người dùng
hoặc theo kiểu phân chia thời gian.
Kết quả từ máy tính có thể in trực tiếp từ máy in.
Điển hình:
IBM-360 (Mỹ)
DEC PDP-8
11
Thế hệ 3: IBM 360 (Mỹ)
12
Lịch sử phát triển máy tính (tiếp)
Thế hệ 4 (1974 – 1990): LSI (Large Scale
Integration), Multiprocessors
Có các vi mạch đa xử lý
Tốc độ tính toán hàng chục triệu đến hàng tỷ phép
tính/giây.
Hai loại máy tính chính:
Máy tính cá nhân để bàn (Personal Computer - PC) hoặc
xách tay (Laptop hoặc Notebook computer)
Các loại máy tính chuyên nghiệp thực hiện đa chương
trình, đa xử lý,...
Hình thành các hệ thống mạng máy tính (Computer Networks).
Các ứng dụng phong phú đa phương tiện
13
Thế hệ 4
INTEL 4004
INTEL 8080
14
Thế hệ 4
INTEL 80386 Pentium
15
Thế hệ 4
Itanium
64-bit Intel
Microprocessors
16
Lịch sử phát triển máy tính (tiếp)
Thế hệ 5 (1990 - nay): VLSI/ULSI (Very/Ultra
Large Scale Integration), Artificial Intelligence
(AI)
Công nghệ vi điện tử với tốc độ tính toán cao và
khả năng xử lý song song.
Mô phỏng các hoạt động của não bộ và hành vi
con người
Có trí tuệ nhân tạo với khả năng tự suy diễn phát
triển các tình huống nhận được
Hệ quản lý dữ liệu để giải quyết các bài toán đa
dạng.
17
Lịch sử phát triển máy tính (tiếp)
Trí tuệ nhân tạo (CM 4.0)
Deep Blue
IBM Watson
Alpha Go
Tesla
Siri
Software engineer, texting, manufactoring,
stoke/finance
Thái độ của con người đối với trí tuệ nhân tạo?
Việt Nam ở đâu trong CM 4.0?
18
Phân loại máy tính
Máy Vi tính (Microcomputer)
Được thiết kế cho một người dùng
Giá thành rẻ.
Được sử dụng phổ biến: máy để bàn (Desktop), máy trạm
(Workstation), máy xách tay (Laptop, Notebook),
Máy tính tầm trung (Mini Computer)
Tốc độ và hiệu năng tính toán mạnh hơn
Được thiết kế cho các ứng dụng phức tạp.
Giá ~ hàng vài chục nghìn USD
19
Phân loại máy tính (tiếp)
Máy tính lớn (Mainframe Computer) và Siêu máy tính
(Super Computer) :
Phức tạp, có tốc độ siêu nhanh
Hiệu năng tính toán cao, cỡ hàng nghìn tỷ phép
tính/giây
Nhiều người dùng đồng thời
Được sử dụng tại các Trung tâm tính toán/ Viện nghiên
cứu để giải quyết các bài toán cực kỳ phức tạp, yêu cầu
cao về tốc độ.
Giá thành rất đắt ~ hàng trăm ngàn, thậm chí hàng
triệu USD
20
Phân loại máy tính hiện đại
Máy tính để bàn (Desktop Computers)
Máy chủ (Server)
Máy tính nhúng (Embedded Computers)
21
Máy tính để bàn (Desktop)
Là loại máy tính phổ biến nhất
Các loại máy tính để bàn:
Máy tính cá nhân (Personal Computers - PC)
Máy tính trạm làm việc (Workstations)
1981: IBM giới thiệu máy tính IBM-PC sử dụng
bộ xử lý Intel 8088
1984: Apple đưa ra Macintosh sử dụng bộ xử lý
Motorola 68000
Giá thành: 500 USD đến 10,000 USD
22
Máy chủ (Server)
Thực chất là máy phục vụ
Dùng trong mạng theo mô hình Client/Server
Tốc độ và hiệu năng tính toán cao
Dung lượng bộ nhớ lớn
Độ tin cậy cao
Giá thành: hàng chục nghìn đến hàng chục
triệu USD
23
Máy tính nhúng (Embedded
Computers)
Được đặt trong thiết bị khác để điều khiển thiết
bị đó làm việc
Được thiết kế chuyên dụng
Ví dụ:
Điện thoại di động
Máy ảnh số
Bộ điều khiển trong máy giặt, điều hòa
Router - bộ định tuyến trên mạng
Giá thành: vài USD đến hàng trăm nghìn USD
24
1.2. Tin học
Tin học (Informatics)
Ngành khoa học nghiên cứu các phương pháp, công
nghệ và kỹ thuật xử lý thông tin một cách tự động.
Công cụ: Máy tính điện tử và các thiết bị truyền tin.
Nội dung nghiên cứu:
Kỹ thuật phần cứng (Hardware engineering)
Thiết bị, linh kiện điện tử, công nghệ vật liệu mới... hỗ trợ cho
máy tính và mạng máy tính, đẩy mạnh khả năng xử lý toán học
và truyền thông thông tin.
Kỹ thuật phần mềm (Software engineering)
Các hệ điều hành, ngôn ngữ lập trình cho các bài toán khoa học
kỹ thuật, mô phỏng, điều khiển tự động, tổ chức dữ liệu và quản
lý hệ thống thông tin
25
1.2. Tin học (tiếp)
Công nghệ thông tin (Information Technology – IT)
Ngành nghiên cứu các hệ thống thông tin dựa vào máy tính, đặc
biệt là các phần mềm ứng dụng và phần cứng máy tính.
IT xử lý với các máy tính điện tử và các phần mềm máy tính
nhằm chuyển đổi, lưu trữ, bảo vệ, truyền tin và trích rút thông
tin một cách an toàn.
Các ứng dụng ngày nay của IT
Các bài toán khoa học kỹ thuật
Các bài toán quản lý
Tự động hóa
Công tác văn phòng
Tin học và giáo dục
Thương mại điện tử
Công nghệ thông tin với cuộc sống đời thường
26
1.2. Tin học (tiếp)
Công nghệ thông tin và truyền thông
(Information and Communication Technology
- ICT)
Kết nối một số lượng máy tính với nhau
Internet - Mạng máy tính toàn cầu
27
1.3. Thông tin và xử lý thông tin
Dữ liệu
Thông tin
Tri thức
28
1.3. Thông tin và xử lý thông tin
(tiếp)
Thông tin, dữ liệu, tri thức
Thông tin (Information): Mang lại cho con người
sự hiểu biết, nhận thức tốt hơn về những đối
tượng trong tự nhiên - xã hội
Dữ liệu (Data): Biểu diễn của thông tin được thể
hiện bằng các tín hiệu vật lý. Dữ liệu trong thực tế
có thể là:
Các số liệu trong các biểu đồ
Các ký hiệu quy ước như chữ viết
Các tín hiệu vật lý: ánh sáng, âm thanh, nhiệt độ, áp
suất, ...
29
1.3. Thông tin và xử lý thông tin
(tiếp)
Tri thức (Knowledge):
Thông tin ở mức trừu tượng hơn
Khá đa dạng
Sự hiểu biết chung hay về một lĩnh vực cụ thể
nào đó.
Hệ thống thông tin (Information
System)
Dữ liệu Thông tin Tri thức
30
1.3. Thông tin và xử lý thông tin
(tiếp)
Quy trình xử lý thông tin:
Xử lý thông tin bằng máy tính được thực
hiện theo qui trình sau:
NHẬP DỮ LIỆU
(INPUT)
XỬ LÝ
(PROCESSING)
XUẤT DỮ LIỆU
(OUTPUT)
LƯU TRỮ (STORAGE)
31
Q&A
hieunk@soict.hust.edu.vn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_tin_hoc_dai_cuong_chuong_1_thong_tin_va_xu_ly_tho.pdf