Giáo trình Tin học văn phòng - Bài 1: Tổng quan về mạng máy tính - Thiều Quang Trung
Ưu điểm:
• Thêm máy tính dễ dàng
• Một kết nối hỏng không ảnh hướng đến toàn
mạng
• Dễ dàng xử lý sự cố
Khuyết điểm:
• Chi phí cao
• Nếu Switch hư thì toàn mạng không hoạt động
45 trang |
Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 480 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Tin học văn phòng - Bài 1: Tổng quan về mạng máy tính - Thiều Quang Trung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI I
TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁY TÍNH
GV Th.S. Thiều Quang Trung
Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại
• Giới thiệu đề cương môn học 1
• Khái niệm cơ bản về mạng máy tính 2
• Các thành phần mạng máy tính 3
• Phân loại mạng máy tính 4
Nội dung
GV Thiều Quang Trung 2
Giới thiệu đề cương môn học
• Học phần: Tin học văn phòng 2
• Số tín chỉ: 3
• Phân bổ thời gian:
– Giảng lý thuyết: 30 tiết
– Thực hành: 30 tiết
GV Thiều Quang Trung 3
Giới thiệu đề cương môn học
• Tóm tắt nội dung môn học: trang bị cho sinh
viên các kiến thức và thực hành cơ bản về mạng
máy tính, mạng internet, các giai đoạn tiến hóa của
internet, mạng IoT, cách mạng công nghiệp 4.0,
tiềm năng, tác động ảnh hưởng của công nghiệp
4.0, khai thác các dịch vụ/ứng dụng trực tuyến, tạo
biểu mẫu google form, tạo trang google site, phòng
trách virus, bảo vệ dữ liệu, mã hóa dữ liệu
GV Thiều Quang Trung 4
Giới thiệu đề cương môn học
Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
• Điểm trung bình bộ phận: trọng số 40%
– 02 bài kiểm tra hệ số 2:
• 01 bài kiểm tra trắc nghiệm 1 tiết
• 01 bài kiểm tra thực hành 1 tiết
• Điểm thi kết thúc học phần: trọng số 60%
– Hình thức thi: tự luận
GV Thiều Quang Trung 5
Nội dung học
Bài 1 Tổng quan về mạng máy tính
Bài 2 Internet và sự phát triển
Bài 3 Cách mạng công nghiệp 4.0
Bài 4
Email - Lưu trữ trực tuyến - tạo biểu mẫu
Gooogle Forms
Bài 5 Tạo trang web Google sites
Bài 6 Tiếp thị trực tuyến - SEO
Bài 7 Phòng trách virus và mã hóa dữ liệu
Giới thiệu đề cương môn học
GV Thiều Quang Trung 6
7
• Những khái niệm căn bản
• Các thành phần của mạng máy tính
• Phân loại mạng máy tính
Tổng quan về mạng máy tính
GV Thiều Quang Trung
8
• Mạng máy tính là gì?
• Tại sao phải nối mạng?
• Môi trường truyền dẫn
Những khái niệm cơ bản
GV Thiều Quang Trung
Mạng máy tính là gì ?
• Mạng máy tính, hoặc mạng dữ liệu, là mạng viễn
thông kỹ thuật số cho phép các nút mạng chia sẻ
tài nguyên với nhau
• Trong một mạng máy tính, các thiết bị máy tính
trao đổi dữ liệu với nhau bằng cách sử dụng các
kết nối (liên kết dữ liệu) giữa các nút, được thiết
lập trên các phương tiện truyền dẫn như cáp
đồng, cáp quang hoặc phương tiện không dây
như Wi-Fi
GV Thiều Quang Trung 9
Mạng máy tính là gì ?
GV Thiều Quang Trung 10
11
Tại sao phải nối mạng ?
• Chia sẻ tài nguyên mạng: nhiều người dùng
chung phần mềm tiện ích, máy in, máy
scanner, đĩa cứng,
• Dữ liệu quản lý tập trung: bảo mật an toàn,
quản lý quyền truy cập, trao đổi thuận lợi,
• Xóa bỏ rào cản về khoảng cách vật lý: khi
chia sẽ và trao đổi dữ liệu giữa các máy tính
trong cùng hệ thống,
GV Thiều Quang Trung
12
Nhắc lại các đơn vị đo
• Đơn vị lưu trữ thông tin: Byte
• Đơn vị xử lý thông tin: Hz (Hertz)
• Đơn vị truyền thông tin: bps (bit per second)
GV Thiều Quang Trung
Các đơn vị đo
• Đơn vị lưu trữ thông tin Dung lượng
(capacity) khả năng lưu trữ của bộ nhớ máy
tính (RAM, đĩa cứng, )
– Ổ cứng ExaDrive SSD phiên bản bỏ túi của công ty
Nimbus Data (Irvine, California) có dung lượng
100 Tera byte
– Trung khu thần kinh của con người có bộ nhớ
khoảng 1,25 Tera byte
GV Thiều Quang Trung 13
Các đơn vị đo
• Đơn vị xử lý thông tin Tốc độ (speed)
khả năng xử lý của máy tính chủ yếu phụ
thuộc vào tốc độ của CPU liên hệ với tần số
đồng hồ làm việc của CPU
– Chip Intel Core i7-3960X với 6 nhân có tốc độ xung
nhịp 3.3 GHz
– Chip IBM silicon-germanium (SiGe) có tốc độ
500GHz (nhanh nhất hiện nay)
GV Thiều Quang Trung 14
Các đơn vị đo
• Đơn vị truyền thông tin Băng thông
(bandwidth) lưu lượng của tín hiệu điện
(data) được truyền qua thiết bị truyền dẫn
trong một giây
– Chuẩn WiGiz 802.11ad có băng thông 8 Gbps
1Gigabyte/giây
GV Thiều Quang Trung 15
Các đơn vị đo
• Các quốc gia có kết nối
băng thông internet cao
nhất
• Số liệu tháng 7/2018
• Tham khảo:
www.speedtest.net/global-index
GV Thiều Quang Trung 16
17
Môi trường truyền dẫn (transmission
media)
• Hệ thống các thiết bị truyền dẫn có dây hoặc
không dây dùng để truyền các tín hiệu điện
tử từ thiết bị máy tính này đến thiết bị khác
• Các tín hiệu điện tử biểu thị các giá trị dữ liệu
dưới dạng các xung nhị phân (on/off)
• Có hai loại phương tiện truyền dẫn chủ yếu:
Hữu tuyến (bounded media)
Vô tuyến (boundless media)
GV Thiều Quang Trung
Truyền dẫn bằng cáp
• Coaxial Cable –Cáp đồng trục
– Cáp đầu tiên sử dụng trong mạng LAN
– Lõi làm bằng đồng
– Có lớp cách điện giữa lõi và dây dẫn ngoài.
– Dây dẫn ngoài là lớp dây đồng bện, có tác dụng
tránh nhiễu cho lõi bên trong.
– Ngoài cùng là lớp vỏ nhựa
GV Thiều Quang Trung 18
Truyền dẫn bằng cáp
• Thinnet
– Đường kính lõi ~ 6mm.
– Độ dài tối đa 185 m.
• Thicknet
– Đường kính lõi ~ 13mm.
– Độ dài tối đa 500 m.
• Băng thông: 10Base-5 -> 10Mbps
GV Thiều Quang Trung 19
Truyền dẫn bằng cáp
• Twisted Pair
– Cáp xoắn đôi gồm nhiều cặp dây đồng xoắn lại với
nhau nhằm chống phát xạ nhiễu điện từ
• UTP – Unshielded Twisted Pair
• STP – Shielded Twisted Pair
– Dùng trong mạng LAN chuẩn Fast Ethernet hoặc Giga
Ethernet
– Độ dài tối đa 100 m.
– 100 Base –TX : 100 Mbps. ( 802.3u)
– 1000 Base –T : 1000 Mbps. ( 802.3z)
GV Thiều Quang Trung 20
Truyền dẫn bằng cáp
GV Thiều Quang Trung 21
Truyền dẫn bằng cáp
• Fiber – optic Cable
– Dây dẫn trung tâm là sợi thủy tinh hoặc plastic.
– Cáp quang chỉ truyền ánh sáng.
– Băng thông 2 Gbps
– Khó lắp đặt
GV Thiều Quang Trung 22
Truyền dẫn bằng cáp
• Tổ chức IEEE (Institute of Electrical and Electronic
Engineers) tạo ra bộ các tiêu chuẩn đặc tả thông số kĩ
thuật của mạng cáp
– 1985: Ethernet IEEE 802.3 (10 Mbps)
– 1995: Fast Ethernet IEEE 802.3u (100 Mbps)
• Cáp STP (cat 5 hoặc cao hơn) – 100Base-TX.
• Cáp quang 100Base-FX
– 1999: Gigabit Ethernet IEEE 802.3z/802.3ab (1000 Mbps)
• Cáp STP (cat 5e hoặc cao hơn) – 1000Base-T
• Cáp quang 1000Base-SX và 1000Base-LX
GV Thiều Quang Trung 23
Truyền dẫn không dây
• WiFi (Wireless Fidelity):
– Là hệ thống mạng không dây sử dụng sóng vô
tuyến (giống sóng điện thoại, radio,...). Hệ thống
WiFi cho phép người dùng truy cập Internet tại
bất kì nơi nào có điểm phát, các điểm phát WiFi
có thể được tìm thấy ở mọi nơi như quán cafe,
nhà hàng, hay tại nhà riêng.
GV Thiều Quang Trung 24
Truyền dẫn không dây
• Theo thời gian phát triển, mạng không dây có các
chuẩn kết nối như sau:
GV Thiều Quang Trung 25
Truyền dẫn không dây
• Các chuẩn 802.11:
– 802.11 : băng thông 2Mbps, dải tần số 2.4GHz
– 802.11 b : 11Mbps, 2.4GHz, phạm vi 70-150m
– 802.11 a : 54Mbps, 5GHz, phạm vi 40-100m
– 802.11 g : 54Mbps, 2.4GHz, phạm vi 80-200m
– 802.11 n : 600Mbps, 2.4/5GHz, phạm vi 100-250m
– 802.11ac: 1750Mbps, 5 GHz
GV Thiều Quang Trung 26
Truyền dẫn không dây
• BlueTooth:
– Hỗ trợ trong một phạm vi rất hẹp (xấp xỉ 10m) và
băng thông thấp (1-3Mbps) được thiết kế cho các
thiết bị mạng năng lượng thấp giống như các máy
cầm tay, smartphone.
• Chuẩn không dây WiGig 802.11ad:
– Băng thông 8Gbps, dải tần số 60GHz, phạm vị 10m
GV Thiều Quang Trung 27
Phân loại mạng máy tính
• Phân theo mô hình
• Phân loại theo khoảng cách địa lý
• Phân theo kiến trúc mạng
GV Thiều Quang Trung 28
29
Phân loại mạng theo mô hình
• Mô hình mạng ngang hàng P2P (Peer to Peer)
GV Thiều Quang Trung
30
Phân loại mạng theo mô hình
• Mô hình mạng P2P:
− Mô hình phân tán;
− Các máy tính có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong mạng;
− Các dịch vụ, tập tin được chia sẻ riêng lẻ bởi từng thành viên
trong mạng;
− Dữ liệu phân tán toàn mạng nên ít chịu rủi ro ;
Ví dụ:
− Ứng dụng BitTorrent chuyển các file lớn, như video chứa
chương trình truyền hình, video clip hoặc file âm thanh chứa
các bài hát;
− Cơ sở dữ liệu phân tán (sổ kế toán) với công nghệ Blockchain
lưu chứa các giao dịch đồng tiền mã hóa (Bitcoin).
GV Thiều Quang Trung
Phân loại mạng theo mô hình
• Minh họa mạng P2P của Bitcoin:
GV Thiều Quang Trung 31
32
Phân loại mạng theo mô hình
• Mô hình mạng khách chủ (Client-Server)
GV Thiều Quang Trung
33
Phân loại mạng theo mô hình
• Mô hình mạng khách chủ:
− Mô hình quản lý tập trung;
− Một nhóm thành viên trở thành các máy chủ phục vụ, xử lý
các yêu cầu của các máy khác;
− Các thành viên còn lại trở thành máy trạm, gởi các yêu cầu
đến máy chủ khi cần sử dụng dịch vụ;
− Bảo mật tập trung, rủi ro khi máy chủ bị tấn công;
− Triển khai phổ biến trong các ứng dụng/dịch vụ mạng;
Ví dụ:
− Các ứng dụng tài chính, kế toán, ERP của doanh nghiệp
− Dịch vụ www trên internet
GV Thiều Quang Trung
34
Phân loại theo khoảng cách
• Mạng LAN (Local Area Network)
• Mạng MAN (Metropolitan Area Network)
• Mạng WAN (Wide Area Network)
• Mạng GAN (Global Area Network)
GV Thiều Quang Trung
35
Phân loại theo khoảng cách
• Quy mô giữa các mạng LAN, MAN, WAN, GAN
GV Thiều Quang Trung
36
Phân loại theo khoảng cách
• LAN
− Là một hệ thống mạng dùng để kết nối các
thiết bị đầu cuối trong phạm vi nhỏ.
− Có tốc độ truy cập nhanh, độ trễ thấp.
• MAN
− Là một hệ thống kết nối các mạng LAN có
phạm vi lớn trong một thành phố.
− Có băng thông cao, độ trễ cao.
GV Thiều Quang Trung
37
Phân loại theo khoảng cách
• WAN
− Hệ thống mạng được thiết kế để kết nối các
mạng LAN với nhau có phạm vi lớn.
• GAN
− Mạng kết nối có phạm vi toàn cầu.
GV Thiều Quang Trung
Phân theo kiến trúc mạng
• Kiến trúc mạng (network topology):
GV Thiều Quang Trung 38
Bus topology
Đặc điểm:
• Chỉ có 1 máy được
truyền trong cùng 1
thời điểm.
• Khi một máy có trục
trặc, cả hệ thống bị
hỏng theo.
• Sử dụng cáp đồng
trục.
GV Thiều Quang Trung 39
Ring topology
GV Thiều Quang Trung 40
• Sử dụng thiết bị MAU (Multistation Access Unit) để
kết nối các trạm máy tính theo đường vòng -> kiến
trúc Token Ring
Ring topology
• Dữ liệu được truyền theo 1 chiều duy nhất.
• Sử dụng cáp đồng trục.
• Ưu điểm:
− Giảm nghẽn mạng so với kiểu Bus
• Khuyết điểm:
− Chi phí cao
− Khó thêm một máy vào mạng
− Khả năng chịu lỗi thấp
GV Thiều Quang Trung 41
Star topology
• Sử dụng cable xoắn đôi UTP/STP
• Trong 1 thời điểm, có thể có nhiều máy tính gửi dữ
liệu cùng lúc
• Tốc độ cao
GV Thiều Quang Trung 42
Star topology
Ưu điểm:
• Thêm máy tính dễ dàng
• Một kết nối hỏng không ảnh hướng đến toàn
mạng
• Dễ dàng xử lý sự cố
Khuyết điểm:
• Chi phí cao
• Nếu Switch hư thì toàn mạng không hoạt động
GV Thiều Quang Trung 43
Các kiến trúc mạng khác
GV Thiều Quang Trung 44
GV Thiều Quang Trung 45
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_tin_hoc_van_phong_bai_1_tong_quan_ve_mang_may_tin.pdf