Giáo trình Tổ chức sự kiện - Phần 2 - Ngô Thị Hồng

- Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh hai bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và bàn bạc tích cực giải quyết trên cơ sở thương lượng. Trường hợp có tranh chấp không tự giải quyết được thi hai bên sẽ khiếu nại tới Tòa án kinh tế TP.HCM và quyết định của Tòa án là phán quyết cuối cùng.Các chi phí về thẩm định, kiểm tra, xác minh và lệ phí do bên có lỗi chịu. - Hai bên đã xem xét kỹ các điều khoản trong hợp đồng này và đồng ý cùng nhau ký kết. - Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến ngày thanh toán và thời gian kết thúc nội dung chương trình như đã nêu trên đây ( Điều 1). - Hợp đồng này được làm thành 03 bản, bên A giữ 02 bản , bên B giữ 01 bản và tất cả đều có giá trị như nhau.

pdf39 trang | Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 584 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Tổ chức sự kiện - Phần 2 - Ngô Thị Hồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sự kiện: - Kiểm tra kỹ lưỡng công tác chuẩn bị cho bế mạc sự kiện Giáo trình Tổ chức sự kiện Bộ môn Quản trị nhà hàng – Trường Cao Đẳng Kỹ Nghệ II Trang 66 - Tiến hành điều chỉnh kế hoạch bế mạc và các nội dung, hạng mục kèm theo (theo những thay đổi trong sự kiện- nếu có) - Hoàn tất công tác chuẩn bị 5.2.2. Chuẩn bị các tài liệu báo cáo về sự kiện cho lễ bế mạc (nếu có): - Thu thập báo cáo về các hạng mục trong sự kiện - Lập báo cáo tổng kết (ví dụ báo cáo cho một cuộc thi đấu thể thao, một hội nghị chuyên đề) - Chuẩn bị các tài liệu để phát cho khách mời - Chuẩn bị các tài liệu để chuyển cho các cơ quan báo chí, truyền thông (nếu có) 5.2.3. Tổ chức triển khai bế mạc sự kiện: - Phối hợp với ban tổ chức sự kiện triển khai bế mạc sự kiện theo kế hoạch đã định - Tặng quà lưu niệm, phần thưởng, gửi tài liệu (kỷ yếu, báo cáo về sự kiện hoặc thông tin mà nhà đầu tư sự kiện muốn truyền tải) - Hoàn tất những ấn tượng đốt đẹp mà sự kiện mang tới cho khách mời và các thành viên tham gia sự kiện 5.2.4. Xử lý các tình huống phát sinh: - Nhanh chóng nhận biết tình huống phát sinh ngoài dự kiến - Xác định mức độ ảnh hưởng của tình huống phát sinh đến sự kiện - Tập trung ưu tiên giải quyết tình huống - Phối hợp giải quyết tình huống - Xử lý tình huống một cách hợp lý đối với từng tình huống cụ thể 5.3. Tiễn khách 5.3.1. Tiễn khách rời lễ bế mạc sự kiện: - Phân công trách nhiệm cho các thành viên trong ban tổ chức sự kiện và các nhân viên của nhà tổ chức sự kiện tham gia việc chào, cảm ơn, tiễn khách rời lễ bế mạc sự kiện - Đưa đón hoặc hướng dẫn, hỗ trợ khách về nơi lưu trú của khách/ hoặc khu vực tổ chức liên hoan tổng kết (nếu có) - Trường hợp khách rời lễ bế mạc để quay về công việc tiễn khách xem như kết thúc. Trường hợp khách còn quay về nơi lưu trú xem xét các bước tiếp theo 5.3.2. Chuẩn bị tiễn khách rời cơ sở lưu trú: - Kiểm tra cẩn thận giấy tờ liên quan đến khách. - Chuẩn bị phương tiện vận chuyển khách. - Thông báo cho đoàn khách thông tin cần thiết khi rời khách sạn/cơ sở lưu trú. - Thông báo thời gian chính xác làm thủ tục trả buồng và rời khỏi khách sạn/ cơ sở lưu trú. - Thông báo thời gian nhân viên lễ tân báo thức nếu rời khách sạn vào sáng sớm - Thông báo chính xác về thời gian và địa điểm xe đón đoàn. - Nhắc khách kiểm tra cẩn thận giấy tờ, đồ đạc. Giáo trình Tổ chức sự kiện Bộ môn Quản trị nhà hàng – Trường Cao Đẳng Kỹ Nghệ II Trang 67 5.3.3. Tổ chức vận chuyển khách từ cơ sở lưu trú ra sân bay/nhà ga/ bến xe/ cửa khẩu - Nhân viên đưa tiễn khách (nếu có và theo sự phân công) nên có một số câu hỏi về hoạt động tham gia sự kiện của khách. - Tuyên truyền quảng cáo về chủ đầu tư sự kiện và nhà tổ chức sự kiện 5.3.4. Chia tay khách: - Giúp khách vận chuyển, sắp xếp hành lý - Giúp khách làm thủ tục xuất cảnh và gửi hành lý. - Chúc khách thượng lộ bình an - Cảm ơn (nếu có yêu cầu); Chào tạm biệt khách - Xử lý các tình huống phát sinh (nếu có). 5.4. Thu dọn hội trường 5.5. Rút kinh nghiệm 5.5.1. Lập các báo cáo về sự kiện theo yêu cầu của hợp đồng tổ chức sự kiện/ của nhà đầu tư sự kiện: - Thu thập đầy đủ các thông tin có liên quan - Lập báo cáo chi tiết theo các yêu cầu/ mẫu báo cáo thông dụng - Gửi, giải trình, điều chỉnh báo cáo với các đối tác 5.5.2. Lập các báo cáo về sự kiện để gửi cho cơ quan quản lý nhà nước/ các cơ quan truyền thông, báo chí: - Thu thập đầy đủ các thông tin có liên quan - Lập báo cáo chi tiết theo các yêu cầu/ mẫu báo cáo thông dụng - Gửi, giải trình, điều chỉnh báo cáo với các đối tác 5.5.3. Lập các báo cáo nội bộ (của nhà tổ chức sự kiện): - Thu thập đầy đủ các thông tin có liên quan - Lập báo cáo chi tiết theo mẫu của doanh nghiệp tổ chức sự kiện hoặc theo các yêu cầu cụ thể của lãnh đạo. - Gửi, giải trình, điều chỉnh báo cáo với các đối tác 5.5.4. Hoàn tất các mẫu báo cáo cá nhân (nếu có): - Tập hợp các tài liệu, giấy tờ có liên quan đến công việc cá nhân - Lập báo cáo chi tiết theo mẫu của doanh nghiệp tổ chức sự kiện hoặc theo các yêu cầu cụ thể của lãnh đạo. - Gửi, giải trình, điều chỉnh báo cáo với các đối tác 5.5.5. Tổng kết công tác tổ chức sự kiện của ban tổ chức sự kiện: - Tập hợp các loại báo cáo, tài liệu có liên quan - Đánh giá - Tổng kết công tác tổ chức sự kiện - Rút kinh nghiệm - Khen thưởng 5.5.6. Tổng kết công tác tổ chức sự kiện của nội bộ nhà tổ chức sự kiện: - Tập hợp các loại báo cáo, tài liệu có liên quan - Đánh giá Giáo trình Tổ chức sự kiện Bộ môn Quản trị nhà hàng – Trường Cao Đẳng Kỹ Nghệ II Trang 68 - Tổng kết công tác tổ chức sự kiện - Rút kinh nghiệm - Khen thưởng 5.6. Thanh quyết toán sự kiện 5.6.1. Tổng hợp về các khoản chi phí trong sự kiện: Tập hợp và diễn giải đầy đủ tất cả các chi phí phát sinh thực tế trong sự kiện - Địa điểm - Ngày tháng - Tên người quản lý chi/ người chi - Khoản tiền chi - Lý do chi 5.6.2. Thanh toán với chủ đầu tư sự kiện: - Kiểm tra lại chi tiết các điều khoản về thanh toán trong hợp đồng thuê dịch vụ tổ chức sự kiện - Tập hợp đầy đủ các hóa đơn, chứng từ, giấy xác nhận dịch vụ đã sử dụng, hợp đồng cung ứng dịch vụ có liên quan - Thương lượng giải quyết các khoản chi phí chưa thống nhất/ hoặc các khoản chi phí phát sinh ngoài dự toán ngân sách - Thanh toán với chủ đầu tư sự kiện 5.6.3. Thanh toán với các nhà cung ứng dịch vụ bổ trợ cho sự kiện (lưu trú, ăn uống, vận chuyển) và các đối tác khác tham gia tổ chức sự kiện: - Kiểm tra lại chi tiết các điều khoản về thanh toán/ chất lượng dịch vụ trong hợp đồng cung ứng dịch vụ - Xem xét kỹ lưỡng, chi tiết các hóa đơn, chứng từ, giấy xác nhận dịch vụ đã sử dụng, hợp đồng cung ứng dịch vụ có liên quan - Thương lượng giải quyết các khoản chi phí chưa thống nhất/ hoặc các khoản chi phí phát sinh ngoài dự toán ngân sách - Thanh toán với các nhà cung ứng dịch vụ bổ trợ cho sự kiện (lưu trú, ăn uống, vận chuyển) và các đối tác khác tham gia tổ chức sự kiện 5.7. Phối hợp giải quyết các công việc còn lại sau sự kiện  Nhận biết được các vấn đề tồn đọn sau sự kiện và sự mong đợi của họ để có thể đưa ra các giải pháp khắc phục hoặc cách thuyết phục hợp lý, có cơ sở  Cố gắng hiểu và tìm mọi cách để đáp ứng mong đợi của khách, đảm bảo khách hàng và đối tác hài lòng  Xử lý các công việc khác: - Phân loại, lập báo cáo về các công việc còn lại sau chuyến đi (mất mát, thất lạc tài sản của khách, tai nạn, bảo hiểm) - Phối hợp xử lý các công việc nói trên. Giáo trình Tổ chức sự kiện Bộ môn Quản trị nhà hàng – Trường Cao Đẳng Kỹ Nghệ II Trang 69 PHỤ LỤC: CÁC MẪU GIẤY TỜ TRONG TỔ CHỨC SỰ KIỆN Phụ lục 1. Mẫu hợp đồng dịch vụ giữa nhà đầu tư và nhà tổ chức sự kiện ------------------------------------------------------------------------------------------------ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ____________ HỢP ĐỒNG KINH TẾ Số: ..HĐKT (V/v cung cấp dịch vụ .) - Căn cứ vào Bộ Luật dân sự hiện hành số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005 có hiệu lực ngày 01/01/2006 và Bộ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 có hiệu lực từ ngày 01/01/2006 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. - Căn cứ vào nhu cầu và khả năng đáp ứng của các bên . Hôm nay, ngày 12 tháng 12 năm 2008 tại trụ sở Công ty Tổ chức sự kiện và thương mại du lịch VICEP (ETV), chúng tôi gồm có: I. CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG: 1. Đại diện bên thuê tổ chức sự kiện (Bên A): - Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ABCD. - Địa chỉ trụ sở chính: Tổ 12 phường A, Tây Hồ, Hà Nội. - Người đại diện: Ông Nguyễn Xuân Sang - Chức vụ: Giám đốc Công ty. - Điện thoại: 043.12345678 Fax: 043.1234567 - Email: ABCDVN@yahoo.com.vn - Tài khoản số: 111111111222 tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Đông Dương, Hà Nội. - Mã số thuế: 5200 263 975 2. Đại diện bên nhận tổ chức sự kiện (Bên B): - Tên đơn vị: CÔNG TY TỔ CHỨC SỰ KIỆN VÀ THƯƠNG MẠI DU LỊCH VICEP (ETV). - Địa chỉ trụ sở chính: 94 Phạm Văn Đồng – Thành phố Hà Nội. - Người đại diện: Ông Nguyễn Việt Tú - Chức vụ: Giám đốc. - Điện thoại: 043. 2342345 Fax: 043. 2342345 - Email: ETVVN@.com - Tài khoản số: 322 110 004 024 tại ngân hàng Ngoại thương Hà Nội - Mã số thuế: 0101483547 Sau khi xem xét đàm phán kỹ, Hai bên cùng thống nhất ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ với các nội dung sau đây: Điều 1: Nội dung công việc thực hiện: Bên A đồng ý giao và bên B đồng ý nhận cung cấp dịch vụ tổ chức chương Giáo trình Tổ chức sự kiện Bộ môn Quản trị nhà hàng – Trường Cao Đẳng Kỹ Nghệ II Trang 70 trình “Hội nghị khách hàng cuối năm 2008” diễn ra tại khách sạn Hoa Hồng, địa chỉ . vào lúc .h, ngày tháng . năm 200... Các nội dung công việc đã được bên A phê duyệt trong bảng danh mục dịch vụ (hoặc bảng phụ lục) số kèm theo hợp đồng. Điều 2: Các yêu cầu về chất lượng, nội dung và thời gian hoàn thành công việc - Phải thực hiện theo đúng kế hoạch đã được thống nhất - Đảm bảo thực hiện theo các thỏa thuận đã được ghi trong biên bản ghi nhớ giữa hai bên. Điều 3: Giá trị hợp đồng: 3.1. Tổng giá trị của hợp đồng này là .đ (Bằng chữ: ). Tổng giá trị này bao gồm các chi phí cho các hạng mục đã được liệt kê tại bảng danh mục dịch vụ đã được Bên A chấp thuận và đã bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng. 3.2. Mọi chi phí phát sinh (nếu có) mà không liệt kê tại Bảng danh mục dịch vụ thì hai bên sẽ tiến hành thương lượng lập thành văn bản và sẽ được coi là phụ lục của Hợp Đồng này. Điều 4: Thanh toán hợp đồng: 4.1. Bên A sẽ thanh toán 50% tổng giá trị Hợp Đồng tương đương với 4..đ () ngay sau khi ký duyệt hợp đồng này bằng tiền mặt. 50% còn lại Bên A sẽ thanh toán sau khi chương trình hội nghị kết thúc và bên A nhận được các hoá đơn tài chính và các chứng từ hợp lệ của Bên B thanh tóan bằng tiền mặt. 4.2. Việc thanh toán này sẽ được điều chỉnh dựa trên cơ sở hai bên đã tiến hành đối chiếu những chi phí phát sinh tăng, giảm được ghi bằng văn bản có sự phê chuẩn từ Bên A. 4.3. Bên A thanh toán cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản tại ngân hàng vào tài khoản sau của công ty VTE SốTK: 322 110 004 024 tại ngân hàng Ngoại thương Hà Nội 4.4 Trong trường hợp Bên A chậm thanh toán cho Bên B, Bên A sẽ phải thanh toán cho bên B tổng số tiền cần thanh toán cộng thêm số tiền chậm thanh toán được tính theo lãi suất chậm trả do Ngân Hàng Việt Nam công bố và được tính trên số ngày chậm thanh toán tại thời điểm thanh toán. Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của bên A: 5.1. Cung cấp tài liệu, thông tin cần thiết cho việc tổ chức và thực hiện công việc. 5.2. Giám sát, kiểm tra và đôn đốc Bên B thực hiện đúng nội dung công việc hai bên đã thoả thuận trong Hợp đồng, đưa ra các ý kiến cần thiết trong phạm vi công việc của Hợp đồng. Xem xét để chấp thuận hay không chấp thuận hoặc yêu cầu sửa đổi mọi đệ trình của Bên B về cách thức, phương án, mẫu mã, thiết kế để tiến hành nội dung các công việc như đã thỏa thuận trong Bảng Danh mục Giáo trình Tổ chức sự kiện Bộ môn Quản trị nhà hàng – Trường Cao Đẳng Kỹ Nghệ II Trang 71 dịch vụ. 5.3. Có quyền yêu cầu Bên B sửa chữa những sai sót hoặc bổ sung, thay đổi những vấn đề không phù hợp so với yêu cầu nội dung công việc nêu trong Hợp đồng. 5.4. Thực hiện đúng điều khoản thanh toán cho Bên B theo quy định tại Điều 3 của Hợp Đồng này. Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của bên B: 6.1. Có quyền chủ động tổ chức thực hiện toàn bộ nội dung công việc theo Điều 1 của Hợp đồng. Đảm bảo cho công việc tổ chức chương trình hội nghị khách hàng tại khách sạn . được tiến hành một cách chuyên nghiệp và đạt hiệu quả tốt. 6.2. Có quyền yêu cầu Bên A cung cấp những tài liệu cần thiết có liên quan đến phạm vi dịch vụ của Hợp đồng. 6.3. Có quyền từ chối thực hiện các yêu cầu ngoài phạm vi công việc của Hợp đồng và không chịu trách nhiệm về những dịch vụ nào khác ngoài nội dung và Bảng danh mục dịch vụ. 6.4. Có nghĩa vụ thực hiện đúng, đầy đủ, chất lượng toàn bộ nội dung chương trình như trong Bảng danh mục dịch vụ. 6.5. Trong quá trình diễn ra chương trình, Bên B cam kết sẽ trực tiếp theo dõi, giám sát, ghi chép và chụp hình lại trong biên bản nghiệm thu bàn giao cho Bên A. 6.6. Bên B cam kết không cung cấp và tiết lộ bất kỳ thông tin nào liên quan trực tiếp hay gián tiếp đến sản phẩm của Bên A cũng như các nội dung khác cho bất kỳ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước của Bên A bằng văn bản. Điều 7: Bất khả kháng: - Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hoả hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, và các thảm hoạ khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. - Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải: + Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra. + Thông báo ngay cho bên kia biết về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 02 ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng. - Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện được nghĩa vụ theo hợp đồng của mình. Điều 8: Tạm dừng, hủy bỏ hợp đồng: Giáo trình Tổ chức sự kiện Bộ môn Quản trị nhà hàng – Trường Cao Đẳng Kỹ Nghệ II Trang 72 8.1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng: - Trong quá trình thực hiện hợp đồng, mỗi bên có thể tạm dừng thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau: + Do lỗi của Bên A hoặc Bên B gây ra; + Xảy ra sự kiện bất khả kháng; + Các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận. - Một bên có quyền quyết định tạm dừng thực hiện hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra hoặc do sự kiện bất khả kháng nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết; trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên bị thiệt hại. 8.2 Hủy bỏ hợp đồng: - Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng nếu có lý do hợp lý và đã được thống nhất trong trường hợp này sẽ không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng. - Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ; nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên huỷ bỏ hợp đồng phải bồi thường. - Khi hợp đồng bị huỷ bỏ thì hợp đồng không có hiệu lực kể từ thời điểm bị huỷ bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền. - Trong trường hợp bên A hủy hợp đồng phải bồi thường những dịch vụ mà bên B đã thực hiện theo đơn giá đã thỏa thuận trong danh mục dịch vụ (kèm theo). Điều 9: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp: - Trong thời gian thực hiện hợp đồng, nếu xảy ra các bất đồng, tranh chấp giữa hai bên thì hai bên sẽ cùng hợp tác giải quyết thông qua thương lượng hoà giải. - Trường hợp, nếu hai bên không tự giải quyết được sẽ đưa ra Toà án kinh tế thành phố Hà Nội giải quyết, phán quyết của Toà án là kết luận cuối cùng đối với cả hai bên, lỗi do bên nào gây nên phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi hoàn mọi phí tổn. Điều 10: Điều khoản chung: 10.1 Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến hợp đồng sẽ được các bên quản lý theo quy định hiện hành của Nhà nước về bảo mật. 10.2 Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các Điều, khoản đã thoả thuận trong hợp đồng. 10.3 Mọi trường hợp sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được sự thống nhất của cả hai bên và phải được lập thành văn bản có chữ ký của Người đại diện hợp pháp của hai bên. 10.4 Hợp đồng này được gồm . Trang (có đóng dấu giáp lai của cả hai bên) lập thành 04 bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 02 bản, Bên B giữ 02 bản. Giáo trình Tổ chức sự kiện Bộ môn Quản trị nhà hàng – Trường Cao Đẳng Kỹ Nghệ II Trang 73 10.5 Hiệu lực của hợp đồng: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được thanh lý sau khi các bên đã hoàn tất các nghĩa vụ nêu trong hợp đồng. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Giáo trình Tổ chức sự kiện Bộ môn Quản trị nhà hàng – Trường Cao Đẳng Kỹ Nghệ II Trang 74 Phụ lục 2. Mẫu hợp đồng giữa nhà tổ chức sự kiện và nhà cung ứng dịch vụ ------------------------------------------------------------------------------------------------ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------  ------------- HỢP ĐỒNG KINH TẾ Số: ..HĐKT (V/v cung cấp dịch vụ .) - Căn cứ vào Bộ Luật dân sự hiện hành số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005 có hiệu lực ngày 01/01/2006 và Bộ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 có hiệu lực từ ngày 01/01/2006 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. - Căn cứ vào nhu cầu và khả năng đáp ứng của các bên . Hôm nay, ngày 12 tháng 12 năm 2008 tại trụ sở Công ty Tổ chức sự kiện và thương mại du lịch VICEP (ETV), chúng tôi gồm có: 1. Đại diện bên mua dịch vụ (Bên A): - Tên đơn vị: CÔNG TY TỔ CHỨC SỰ KIỆN VÀ THƯƠNG MẠI DU LỊCH VICEP (ETV). - Địa chỉ trụ sở chính: 94 Phạm Văn Đồng – Thành phố Hà Nội. - Người đại diện: Ông Nguyễn Việt Tú - Chức vụ: Giám đốc. - Điện thoại: 043. 2342345 Fax: 043. 2342345 - Email: ETVVN@.com - Tài khoản số: 322 110 004 024 tại ngân hàng Ngoại thương Hà Nội - Mã số thuế: 0101483547 2. Đại diện cung ứng dịch vụ (Bên B): - Tên đơn vị: KHÁCH SẠN HOÀNG LONG - Địa chỉ trụ sở chính: Đường Phạm Văn Đồng, Hà Nội. - Người đại diện: Ông Nghiêm Khắc Thế - Chức vụ: Giám đốc khách sạn - Điện thoại: 043.123456789 Fax: 043.123456700 - Email: Hoanglong123@yahoo.com.vn - Tài khoản số: 111111111222 tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Đông Dương, Hà Nội. - Mã số thuế: 5200 263 975 Sau khi xem xét đàm phán kỹ, Hai bên cùng thống nhất ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ với các nội dung sau đây: Điều 1: Nội dung công việc thực hiện: Bên A đồng ý giao và bên B đồng ý nhận cung cấp dịch vụ lưu trú tại khách sạn từ 11giờ 30 ngày 21 tháng 12 năm 2008 đến 13 giờ ngày 24 tháng 12 năm 2008 với số lượng buồng như sau: Điều 2: Các yêu cầu về chất lượng, nội dung và thời gian hoàn thành công Giáo trình Tổ chức sự kiện Bộ môn Quản trị nhà hàng – Trường Cao Đẳng Kỹ Nghệ II Trang 75 việc - Phải thực hiện theo đúng kế hoạch đã được thống nhất - Đảm bảo thực hiện theo các thỏa thuận đã được ghi trong biên bản ghi nhớ giữa hai bên. Điều 3: Giá trị hợp đồng: 3.1. Tổng giá trị của hợp đồng này là .đ (Bằng chữ: ). Tổng giá trị này bao gồm các chi phí cho các hạng mục đã được liệt kê tại bảng danh mục dịch vụ đã được Bên A chấp thuận và đã bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng. 3.2. Mọi chi phí phát sinh (nếu có) mà không liệt kê tại Bảng danh mục dịch vụ thì hai bên sẽ tiến hành thương lượng lập thành văn bản và sẽ được coi là phụ lục của Hợp Đồng này. Điều 4: Thanh toán hợp đồng: 4.1. Bên A sẽ thanh toán 50% tổng giá trị Hợp Đồng tương đương với 4..đ () ngay sau khi ký duyệt hợp đồng này bằng tiền mặt. 50% còn lại Bên A sẽ thanh toán sau khi chương trình hội nghị kết thúc và bên A nhận được các hoá đơn tài chính và các chứng từ hợp lệ của Bên B thanh tóan bằng tiền mặt. 4.2. Việc thanh toán này sẽ được điều chỉnh dựa trên cơ sở hai bên đã tiến hành đối chiếu những chi phí phát sinh tăng, giảm được ghi bằng văn bản có sự phê chuẩn từ Bên A. 4.3. Bên A thanh toán cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản tại ngân hàng vào tài khoản sau của công ty VTE SốTK: 322 110 004 024 tại ngân hàng Ngoại thương Hà Nội 4.4 Trong trường hợp Bên A chậm thanh toán cho Bên B, Bên A sẽ phải thanh toán cho bên B tổng số tiền cần thanh toán cộng thêm số tiền chậm thanh toán được tính theo lãi suất chậm trả do Ngân Hàng Việt Nam công bố và được tính trên số ngày chậm thanh toán tại thời điểm thanh toán. Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của bên A: 5.1. Cung cấp tài liệu, thông tin cần thiết cho việc tổ chức và thực hiện công việc. 5.2. Giám sát, kiểm tra và đôn đốc Bên B thực hiện đúng nội dung công việc hai bên đã thoả thuận trong Hợp đồng, đưa ra các ý kiến cần thiết trong phạm vi công việc của Hợp đồng. Xem xét để chấp thuận hay không chấp thuận hoặc yêu cầu sửa đổi mọi đệ trình của Bên B về cách thức, phương án, mẫu mã, thiết kế để tiến hành nội dung các công việc như đã thỏa thuận trong Bảng Danh mục dịch vụ. 5.3. Có quyền yêu cầu Bên B sửa chữa những sai sót hoặc bổ sung, thay đổi những vấn đề không phù hợp so với yêu cầu nội dung công việc nêu trong Hợp đồng. 5.4. Thực hiện đúng điều khoản thanh toán cho Bên B theo quy định tại Điều 3 Giáo trình Tổ chức sự kiện Bộ môn Quản trị nhà hàng – Trường Cao Đẳng Kỹ Nghệ II Trang 76 của Hợp Đồng này. Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của bên B: 6.1. Có quyền chủ động tổ chức thực hiện toàn bộ nội dung công việc theo Điều 1 của Hợp đồng. Đảm bảo cho công việc tổ chức chương trình hội nghị khách hàng tại khách sạn . được tiến hành một cách chuyên nghiệp và đạt hiệu quả tốt. 6.2. Có quyền yêu cầu Bên A cung cấp những tài liệu cần thiết có liên quan đến phạm vi dịch vụ của Hợp đồng. 6.3. Có quyền từ chối thực hiện các yêu cầu ngoài phạm vi công việc của Hợp đồng và không chịu trách nhiệm về những dịch vụ nào khác ngoài nội dung và Bảng danh mục dịch vụ. 6.4. Có nghĩa vụ thực hiện đúng, đầy đủ, chất lượng toàn bộ nội dung chương trình như trong Bảng danh mục dịch vụ. 6.5. Trong quá trình diễn ra chương trình, Bên B cam kết sẽ trực tiếp theo dõi, giám sát, ghi chép và chụp hình lại trong biên bản nghiệm thu bàn giao cho Bên A. 6.6. Bên B cam kết không cung cấp và tiết lộ bất kỳ thông tin nào liên quan trực tiếp hay gián tiếp đến sản phẩm của Bên A cũng như các nội dung khác cho bất kỳ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước của Bên A bằng văn bản. Điều 7: Bất khả kháng: - Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hoả hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, và các thảm hoạ khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. - Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải: + Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra. + Thông báo ngay cho bên kia biết về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 02 ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng. - Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện được nghĩa vụ theo hợp đồng của mình. Điều 8: Tạm dừng, hủy bỏ hợp đồng: 8.1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng: - Trong quá trình thực hiện hợp đồng, mỗi bên có thể tạm dừng thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau: + Do lỗi của Bên A hoặc Bên B gây ra; + Xảy ra sự kiện bất khả kháng; Giáo trình Tổ chức sự kiện Bộ môn Quản trị nhà hàng – Trường Cao Đẳng Kỹ Nghệ II Trang 77 + Các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận. - Một bên có quyền quyết định tạm dừng thực hiện hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra hoặc do sự kiện bất khả kháng nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết; trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên bị thiệt hại. 8.2 Hủy bỏ hợp đồng: - Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng nếu có lý do hợp lý và đã được thống nhất trong trường hợp này sẽ không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng. - Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ; nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên huỷ bỏ hợp đồng phải bồi thường. - Khi hợp đồng bị huỷ bỏ thì hợp đồng không có hiệu lực kể từ thời điểm bị huỷ bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền. - Trong trường hợp bên A hủy hợp đồng phải bồi thường những dịch vụ mà bên B đã thực hiện theo đơn giá đã thỏa thuận trong danh mục dịch vụ (kèm theo). Điều 9: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp: - Trong thời gian thực hiện hợp đồng, nếu xảy ra các bất đồng, tranh chấp giữa hai bên thì hai bên sẽ cùng hợp tác giải quyết thông qua thương lượng hoà giải. - Trường hợp, nếu hai bên không tự giải quyết được sẽ đưa ra Toà án kinh tế thành phố Hà Nội giải quyết, phán quyết của Toà án là kết luận cuối cùng đối với cả hai bên, lỗi do bên nào gây nên phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi hoàn mọi phí tổn. Điều 10: Điều khoản chung: 10.1 Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến hợp đồng sẽ được các bên quản lý theo quy định hiện hành của Nhà nước về bảo mật. 10.2 Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các Điều, khoản đã thoả thuận trong hợp đồng. 10.3 Mọi trường hợp sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được sự thống nhất của cả hai bên và phải được lập thành văn bản có chữ ký của Người đại diện hợp pháp của hai bên. 10.4 Hợp đồng này được gồm . Trang (có đóng dấu giáp lai của cả hai bên) lập thành 04 bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 02 bản, Bên B giữ 02 bản. 10.5 Hiệu lực của hợp đồng: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được thanh lý sau khi các bên đã hoàn tất các nghĩa vụ nêu trong hợp đồng. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Giáo trình Tổ chức sự kiện Bộ môn Quản trị nhà hàng – Trường Cao Đẳng Kỹ Nghệ II Trang 78 Phụ lục 3. Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ song ngữ ------------------------------------------------------------------------------------------------ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ************** HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ Service Supply Contract Số/No: . Hôm nay, ngày tháng năm , chúng tôi gồm có This service supply contract is made on . by and between Bên A (Bên đặt hàng) Địa chỉ/Address: Người đại diện/represented by : Chức vụ/ Title: MST/ Tax code: Bên B: (Bên thực hiện) Địa chỉ/ Adress: Người đại diện/Represented by : Chức vụ/ Title: MST/Tax code: Nay các bên hợp đồng như sau/ Contract as follows: Điều 1: NỘI DUNG DỊCH VỤ THỰC HIỆN/ EVENT Công ty ..... đồng ý chọn công ty ..... thay mặt thực hiện việc của công ty tại . / .company assigns .....to implement.. at/in.. Thời gian, địa điểm và tần suất thực hiện/ Time, place, capacity: Thời gian: Từ ngày đến ngày / Time: From to ... Địa điểm/ Venue: . Bên B cung cấp/ Party B supply: 22 PGs ngoại hình đẹp, cao >1.65m, có kinh nghiệm, làm theo ca từ 8:00 đến 14:30 và 14:30 đến 21:00 trong 5 ngày diễn ra hội chợ, 11 PG/ca/ over 165cm,good looking, experienced , working time: shift 1 8:00 - 14:30, shift 2 14:30 - 21:00 during 5 days of trade show, 11 PGs/shifts. 2 MC ngoại hình khá, khéo léo, có kinh nghiệm làm hoạt náo từ 18:00 đến 21:00 trong suốt 5 ngày diễn ra hội chợ, 1 MC /ca/ good looking, skillful ,experienced, 1 MC/shift, working time from 18:00 to 21:00 during 5 days of trade show, 1 MC/shift. Ban nhạc 8 teen biểu diễn từ 19:30 đến 20:30 trong suốt 5 ngày diễn ra hội chợ/ 8 teen band perform from 19:30 to 21:30 during 5 days of trade show. Quản lý nhân sự, làm từ 8:00 đến 21:00 trong 5 ngày diễn ra hội chợ, quản lý các vấn đề về chấm công, thời gian, tác phong làm việc, đồng phục của nhân sự/ Giáo trình Tổ chức sự kiện Bộ môn Quản trị nhà hàng – Trường Cao Đẳng Kỹ Nghệ II Trang 79 Supervisor,working time from 8:00 to 21:00 during 5 days of trade show, manage all staff on working time, working attitude, uniform, mark work points.. Điều 2: GIÁ TRỊ DỊCH VỤ – PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN/ SERVICE VALUE – PAYMENT METHOD 2.1. Gíá dịch vụ Service Value VND Thuế GTGT 10% / VAT: . VND Tổng Cộng/ Total: . VND (Bằng chữ: ) (In words: ..) Đính kèm bảng kê chi tiết báo giá là một phần không tách rời hợp đồng này. The detailed quotation is attached and is a part of this contract letter. 2.2 Phương thức thanh toán/payment method Bên A sẽ thanh toán 50% trị giá dịch vụ ngay khi ký kết hợp đồng. Party A shall make payment 50% of the service value after contract letter signed Bên A sẽ thanh toán cho bên B 50% giá trị dịch vụ còn lại ngay sau khi bên B thực hiện xong dịch vụ theo yêu cầu của hợp đồng này và bên A nhận được hoá đơn GTGT hợp lệ của bên B. Party A shall make payment of 50% of the service value after Party B has implemented the service and Party A shall receive the invoice from Party B. Thanh toán bằng tiền mặt/ Pay in cash. Điều 3: THỜI HẠN THỎA THUẬN/ CONTRACT DURATION: 3.1 Thời gian hiệu lực hợp đồng: Bắt đầu từ khi bản hợp đồng này được ký kết đến khi thanh toán hợp đồng. The contract is valid from the contract is signed to it is paid including this date 3.2 Trong trường hợp hết thời gian hiệu lực ghi trong hợp đồng mà bên A chưa thanh toán dứt điểm các khoản tiền liên quan đến hợp đồng này thì thời gian hiệu lực của hợp đồng sẽ mặc nhiên được triển hạn cho đến khi các khỏan tiền được thanh toán dứt điểm cho bên B và hợp đồng này mặc nhiên đựơc cả hai bên A và B coi như đã được thanh lý. In case, the contract expires but party A has not done the payment related to the contract to party B, the valid term of the contract will be automatically extended until the payment is completed done. Simultaneously, both parties agree that the contract has automatically been liquidated. 3.3 Trường hợp một trong hai bên vi phạm bất kỳ điều khoản nào trong bản hợp đồng này hoặc các phụ lục hoặc văn bản bổ sung đính kèm có liên quan đến hợp đồng này thì bên bị vi phạm được quyền chấm dứt trước thời hạn. Bên vi phạm phải bồi thường cho bên bị vi phạm những thiệt hại do việc vi phạm này của mình gây ra. In case, any party breaks any term and condition of this contract or any Giáo trình Tổ chức sự kiện Bộ môn Quản trị nhà hàng – Trường Cao Đẳng Kỹ Nghệ II Trang 80 appendix or any enclosed document concerning this contract; the other party shall have right to terminate this contract before the valid term of the contract. The offender must pay damages to the other party. Điều 4: QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A / RIGHT AND OBLIGATIONS OF PARTY B: Quyền lợi/Right: a) Nhận được dịch vụ tốt nhất và đầy đủ nhất do bên B cung cấp. Receive the best and full service from Party B.. b) Phối hợp với bên B giải quyết các vấn đề phát sinh xảy ra trong chương trình hội chợ thuộc về trách nhiệm của bên A./Coordinate with party B to solve overhead problems during the trade fair within the responsibility of part A. Nghĩa vụ/ Obligations : Thanh toán cho bên B theo như thoả thuận To make payment to party B as agreed Cung cấp nội dung chương trình và huấn luyện về kiến thức sản phẩm cho nhân viên (nếu có). To supply the content of the project, train product knowledge for staffs (if any). Điều 5: QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B / RIGHT AND OBLIGATIONS OF PARTY A: Quyền lợi/ right: a) Nhận được thanh toán bên A như điều 2 To receive payment as mentioned in Article 2 b) Phối hợp với bên A giải quyết các vấn đề phát sinh xảy ra trong chương trình hội chợ thuộc về trách nhiệm của bên B/.Coordinate with party A to solve overhead problems during the trade fair within the responsibility of part B. Nghĩa vụ/ Obligations : Bảo đảm nhân sự cung cấp cho bên A chất lượng như yêu cầuc/ Ensure a sufficient good quality PG supply to Party A. Hợp đồng được lập được thành hai (02) bản bằng song ngữ Việt – Anh, được đóng dấu và ký bởi đại diện có thẩm quyền của 2 bên có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một (01) bản chính. This contract has two (02) original copies: In bilingual Vietnamese and English which are stamped and signed by the parties’ duty authorized representatives. All have the same value. Each party keeps one (01) original copy. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Giáo trình Tổ chức sự kiện Bộ môn Quản trị nhà hàng – Trường Cao Đẳng Kỹ Nghệ II Trang 81 Phụ lục 4. mẫu thanh lý hợp đồng (mẫu 1) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------  ------------- THANH LÝ HỢP ĐỒNG Số: . /2008 Căn cứ theo nội dung Hợp đồng kinh tế số . ký ngày ... Tháng 3 năm 2008 giữa Công ty ..và Công ty Căn cứ vào việc thực hiện hợp đồng giữa hai bên; Hôm nay, ngày tháng ..năm 2008. Tại .., chúng tôi gồm có: 1. Đại diện bên thuê tổ chức sự kiện (Bên A): - Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ABCD - Địa chỉ trụ sở chính: Tổ 12 phường Thụy Long, Tây Hồ, Hà Nội. - Người đại diện: Ông Nguyễn Xuân Sang - Chức vụ: Giám đốc Công ty. - Điện thoại: 043.1234567 Fax: 043.1234567 - Email: ABCVN@yahoo.com.vn - Tài khoản số: 111111111222 tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Đông Dương, Hà Nội. - Mã số thuế: 5200 263 975 2. Đại diện bên nhận tổ chức sự kiện (Bên B): - Tên đơn vị: CÔNG TY TỔ CHỨC SỰ KIỆN VÀ THƯƠNG MẠI DU LỊCH VICEP (ETV). - Địa chỉ trụ sở chính: 171/120B Lý Nam Đế – Thành phố Hà Nội. - Người đại diện: Bà Nguyễn Thảo Nguyên - Chức vụ: Trưởng phòng nghiệp vụ (Theo giấy ủy quyền số GUQ/01-2006 ngày 1/10/2006 do ký và đóng dấu) - Điện thoại: 043. 2342345 Fax: 043. 2342345 - Email: ETVVN@.com - Tài khoản số: 322 110 004 024 tại ngân hàng Ngoại thương Hà Nội - Mã số thuế: 0101483547 Sau khi tiến hành thực hiện hợp đồng, hai bên cùng thống nhất thanh lý bản hợp đồng này với các nội dung sau: Điều 1: Nội dung thanh lý Bên B đã tổ chức chương trình .. cho Bên A tại NTD. Chương trình đã được thực hiện theo hợp đồng đã ký . Nay hai bên thống nhất thanh lý hợp đồng theo những nội dung đã được ký kết. Trong quá trình thực hiện chương trình có phát sinh một số chi tiết và hai bên đã cùng giải quyết: - Phát sinh chi phí bên B thuê đi dây điện & ổ cắm điện cho 100 máy tính cho bên A là : 000000000000000000 đồng (Bằng chữ: một trăm triệu.) ( chưa Giáo trình Tổ chức sự kiện Bộ môn Quản trị nhà hàng – Trường Cao Đẳng Kỹ Nghệ II Trang 82 VAT). - Bên A trừ chi phí giấy phép theo hợp đồng vì không có banner treo ngoài mặt đường của NTĐ .. của bên B là : . ( bằng chữ : . ) (chưa VAT) Chi tiết : Đơn vị tính: Vnđ Chi phí phát sinh tăng (+) . Chi phí phát sinh giảm (-) . Tổng chi phí phát sinh (chưa có VAT) . VAT . Tổng chi phí phát sinh (bao gồm VAT) . Bằng chữ: Bảy triệu một trăm năm mươi ngàn đồng chẵn (đã có VAT) Điều 2: Giá trị thanh lý và hình thức thanh toán 2.1 Giá trị thanh lý hợp đồng: Giá trị thanh lý theo hợp đồng đã ký: . đồng. Tổng số tiền phát sinh : đồng. Tổng giá trị thanh lý Hợp đồng: đồng. (Bằng chữ: .). 2.2 Hình thức thanh toán: - Bên A đã tạm ứng cho bên B 50% giá trị hợp đồng tạm tính, tương đương số tiền là .. đồng (.. đồng chẵn) - Số tiền còn lại của Thanh lý là: đồng (. đồng chẵn), Bên A sẽ thanh toán cho Bên B trong vòng 07 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ Hóa đơn và Thanh lý Hợp đồng của Bên B. Điều 3: Điều khoản chung - Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản của bản thanh lý này. - Sau khi hai bên hoàn tất các thủ tục Thanh lý và Thanh toán, mọi vấn đề liên quan đến hợp đồng trên đều không còn giá trị pháp lý. - Thanh lý hợp đồng này được làm thành 04 (bốn) bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau. Bên A giữ hai bản, bên B giữ hai bản. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Giáo trình Tổ chức sự kiện Bộ môn Quản trị nhà hàng – Trường Cao Đẳng Kỹ Nghệ II Trang 83 Phụ lục 5. Mẫu biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng ------------------------------------------------------------------------------------------------ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------  ------------- THANH LÝ HỢP ĐỒNG Số: . /2008 Căn cứ theo nội dung Hợp đồng kinh tế số . ký ngày ... Tháng 3 năm 2008 giữa Công ty ..và Công ty Căn cứ vào việc thực hiện hợp đồng giữa hai bên; Hôm nay, ngày tháng ..năm 2008. Tại .., chúng tôi gồm có: 1. Đại diện bên thuê tổ chức sự kiện (Bên A): - Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ABCDE. - Địa chỉ trụ sở chính: Tổ 12 phường Thụy Long, Tây Hồ, Hà Nội. - Người đại diện: Ông Nguyễn Xuân Sang - Chức vụ: Giám đốc Công ty. - Điện thoại: 043.1234567 Fax: 043.1234567 - Email: ABCVN@yahoo.com.vn - Tài khoản số: 111111111222 tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Đông Dương, Hà Nội. - Mã số thuế: 5200 263 975 2. Đại diện bên nhận tổ chức sự kiện (Bên B): - Tên đơn vị: CÔNG TY TỔ CHỨC SỰ KIỆN VÀ THƯƠNG MẠI DU LỊCH VICEP (ETV). - Địa chỉ trụ sở chính: 171/120B Lý Nam Đế – Thành phố Hà Nội. - Người đại diện: Bà Nguyễn Thảo Nguyên - Chức vụ: Trưởng phòng nghiệp vụ (Theo giấy ủy quyền số GUQ/01-2006 ngày 1/10/2006 do ký và đóng dấu) - Điện thoại: 043. 2342345 Fax: 043. 2342345 - Email: ETVVN@.com - Tài khoản số: 322 110 004 024 tại ngân hàng Ngoại thương Hà Nội - Mã số thuế: 0101483547 Sau khi tiến hành thực hiện hợp đồng, hai bên cùng thống nhất thanh lý bản hợp đồng này với các nội dung sau: Điều 1: Nội dung công việc Bên A chỉ định cho bên B là đơn vị thực hiện cung cấp các hạng mục nhân sự, vật dụng cho sự kiện . diễn ra từ ngày .. tại . Điều 2: Thực hiện Căn cứ nội dung của hợp đồng, bên B đã hoàn tất các hạng mục theo đúng thời gian, địa đIểm và đầy đủ những yêu cầu được ghi trong hợp đồng cung cấp dịch vụ số .. Giáo trình Tổ chức sự kiện Bộ môn Quản trị nhà hàng – Trường Cao Đẳng Kỹ Nghệ II Trang 84 Điều 3. Giá trị thanh lý hợp đồng 3.1. Giá trị hợp đồng. a. Tổng giá trị hợp đồng ban đầu: .. VND b. Chi phí phát sinh tăng cụ thể như sau: STT Nội dung Số tiền (VNĐ) 1 Bồi dưỡng cho helper 2 ngày đầu làm việc 2 Thưởng cho PG trong đêm giao lưu Cộng tổng c. Chi phí phát sinh giảm: STT Nội dung Số tiền (VNĐ) 1 Giảm tiền thuê MC Thu Thủy Cộng tổng d. Tổng chi phí phát sinh thực tăng: .. VND Phí quản lý và VAT: . VND e. Giá trị hợp đồng (a+d): .. VND đã bao gồm VAT. Bằng chữ: Sáu mươi mốt triệu ba trăm hai mươi bảy ngàn bốn trăm đồng chẵn. 3.2. Nghĩa vụ thanh toán: Bên A đã tạm ứng cho bên B: .. VND( Ba mươi triệu hai trăm mười ba ngàn bảy trăm đồng chẵn). Số tiền còn lại bên A phải thanh toán cho bên B: .. Bằng chữ:. Điểu 4. Kết luận Hai bên thống nhất nghiệm thu hợp đồng cung cấp dịch vụ số . Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng này là căn cứ để kết thúc hợp đồng cung cấp dịch vụ số 21/11/07 /YPR_TN. Bên A thanh toán nốt toàn bộ số tiền còn lại là () cho Bên B ngay sau khi nhận được hoá đơn tài chính theo đúng hợp đồng giữa hai bên. Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng này được lập thành hai bản, mỗi bên giữ 01 bản có hiệu lực pháp lý ngang nhau. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Giáo trình Tổ chức sự kiện Bộ môn Quản trị nhà hàng – Trường Cao Đẳng Kỹ Nghệ II Trang 85 Phụ lục 6. Biên bản xác nhận phát sinh ------------------------------------------------------------------------------------------------ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ************** BIÊN BẢN XÁC NHẬN PHÁT SINH Số: Hôm nay, ngày.. tháng..năm chúng tôi gồm: Bên A: .. Địa chỉ : .. Đại diện : . Chức vụ : . MST : . Bên B: . Địa chỉ : . Đại diện : .. Chức vụ : . MST : Điều 1. Nội dung công việc Bên A chỉ định cho bên B là đơn vị thực hiện tại .. Điều 2. Thực hiện Căn cứ nội dung của hợp đồng, bên B đã hoàn tất các hạng mục theo đúng thời gian, địa đIểm và đầy đủ những yêu cầu được ghi trong hợp đồng cung cấp dịch vụ số Điều 3. Giá trị thanh lý hợp đồng 3.1. Giá trị hợp đồng. Tổng giá trị hợp đồng ban đầu: . VND b. Chi phí phát sinh tăng cụ thể như sau: STT Nội dung Số tiền (VNĐ) Ghi chú 1 In thêm 120m cờ dây 2 Tin 10 standee banner 0.6m*1.6m bằng PP 3 Cho thuê 10 chân đứng standee 4 Phát sinh khi may đồng phục 5 6 PG chiều 7/9 6 MC đêm 7/9 7 Ca sĩ đêm 7/9 Giáo trình Tổ chức sự kiện Bộ môn Quản trị nhà hàng – Trường Cao Đẳng Kỹ Nghệ II Trang 86 8 Âm thanh ánh sang chiều 7/9 Cộng tổng c. Tổng chi phí phát sinh thực tăng: . Phí quản lý và VAT (12% + 10%): . e. Giá trị hợp đồng thực tế (a+c): .. VND đã bao gồm VAT. Bằng chữ: Bảy mươi mốt triệu một trăm tám chín ngàn bốn trăm năm mươi sáu đồng. Điều 4. Kết luận Hai bên thống nhất về khoản chi phí phát sinh này.. Bên A thanh toán nốt toàn bộ số tiền còn lại là .. VND (gồm 50% giá trị của hợp đồng là . VND và số tiền phát sinh VND) cho Bên B ngay sau khi nhận được hoá đơn tài chính theo đúng hợp đồng giữa hai bên. Biên bản xác nhận phát sinh này được lập thành hai bản, mỗi bên giữ 01 bản. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Giáo trình Tổ chức sự kiện Bộ môn Quản trị nhà hàng – Trường Cao Đẳng Kỹ Nghệ II Trang 87 Phụ lục 7. Hợp đồng đối với các nhà cung cấp ------------------------------------------------------------------------------------------------ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------  ------------- HỢP ĐỒNG KINH TẾ Số: ..HĐKT (V/v biểu diễn nghệ thuật .) - Căn cứ vào Bộ Luật dân sự hiện hành số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005 có hiệu lực ngày 01/01/2006 và Bộ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 có hiệu lực từ ngày 01/01/2006 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. - Căn cứ vào nhu cầu và khả năng đáp ứng của các bên. Hôm nay, ngày 12 tháng 12 năm 2008 tại trụ sở Công ty Tổ chức sự kiện và thương mại du lịch VICEP (ETV), chúng tôi gồm có: I. CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG: 1. Đại diện bên thuê biểu diễn (Bên A): - Tên đơn vị: CÔNG TY TỔ CHỨC SỰ KIỆN VÀ THƯƠNG MẠI DU LỊCH VICEP (ETV). - Địa chỉ trụ sở chính: 171/120B Lý Nam Đế – Thành phố Hà Nội. - Người đại diện: Ông Nguyễn Việt Tú - Chức vụ: Giám đốc. - Điện thoại: 043. 2342345 - Fax: 043. 2342345 - Email: ETVVN@.com - Tài khoản số: 322 110 004 024 tại ngân hàng Ngoại thương Hà Nội - Mã số thuế: 0101483547 2. Đại diện bên nhận biểu diễn (Bên B): - Họ và tên: - Số CMT (hoặc hộ chiếu): - Địa chỉ - Điện thoại. Sau khi xem xét đàm phán kỹ, Hai bên cùng thống nhất ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ với các nội dung sau đây: Điều 1: Nội dung công việc Bên B nhận cung cấp các ca sĩ biểu diễn trong chương trình do bên A tổ chức Địa điểm : Thời gian từ : .. Nội dung : Biểu diễn ca nhạc ( có danh sách các bài hát kèm theo) Tổng cộng chi phí bên A phải trả cho bên B là : VNĐ. ( Không bao gồm các loại thuế theo quy định của pháp luật VN ) Số tiền viết bằng chữ : Giáo trình Tổ chức sự kiện Bộ môn Quản trị nhà hàng – Trường Cao Đẳng Kỹ Nghệ II Trang 88 Điều 2. Trách nhiệm mỗi bên 2.1 Trách nhiệm bên A : - Đảm bảo tư cách tổ chức biểu diễn phù hợp với quy định và giấy phép của các cơ quan chức năng quản lý ban hành và cấp phép. - Đảm bảo hệ thống âm thanh, ánh sáng , sân khấu chuyên nghiệp. - Cung cấp thông tin chương trình trước khai mạc chương trình 48 giờ. - Đảm bảo an ninh trật tự trong khu vực tổ chức. - Thanh toán đầy đủ chi phí theo như thỏa thuận (điều 1). 2.2 Trách nhiệm bên B : - Cung cấp cho bên A danh sách các tiết mục tham gia chương trình. - Biểu diễn đúng với nội dung chương trình đã được bên A thỏa thuận và duyệt. - Đến đúng giờ đã thỏa thuận.Trang điểm và trang phục phù hợp với quy định về văn hóa trong hoạt động nghệ thuật biểu diễn. Điều 3. Thanh toán - Phương thức thanh toán: tiền mặt; Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng. - Bên A sẽ thanh toán cho bên B số tiền sau khi ký kết hợp đồng số tiền là: Bằng chữ :(Hai triệu đồng chẵn). Số tiền còn lại là .. (Ba triệu tám trăm ngàn đồng chẵn) bên A sẽ thanh tóan cho bên B chậm nhất 3 ngày sau khi kết thúc chương trình ( Ngày 9/09/2008) Điều 4. Điều khoản về hủy bỏ, vi phạm hợp đồng 4.1 Đối với bên A : - Nếu bên A thông báo hủy hợp đồng sẽ phải bồi thường cho bên B như sau: + Trước 03 ngày: bồi thường 50% giá trị hợp đồng. + Trước 01ngày: bồi thường 70% giá trị hợp đồng. + Trước giờ khai mạc chương trình sẽ phải bồi thường 100% giá trị hợp đồng này. - Bên A có quyền đòi bên B bồi thường nếu bên B biểu diễn các tiết mục không đúng với thỏa thuận, không phù hợp với quy định về văn hóa biểu diễn nghệ thuật hoặc bên B làm chậm tiến trình chương trình dẫn đến chương trình bị gián đoạn hoặc phải kết thúc sớm hơn kế hoạch kịch bản. Mức bồi thường sẽ dao động từ 30% đến 100% và sự thương lượng giữa hai bên dựa vào những thiệt hại xảy ra. 4.2 Đối với bên B: - Nếu bên B đến muộn từ 10 phút đến 20phút so với giờ đã thỏa thuận (không có lý do chính đáng) sẽ phải bồi thường 20% giá trị hợp đồng này. - Nêú bên B đến muộn từ 20phút đến 60phút so với giờ đã thỏa thuận ( không có lý do chính đáng) sẽ phải bồi thường 50% giá trị hợp đồng này. - Nếu bên B đến muộn sau 60phút so với giờ đã thỏa thuận( không có lý do chính đáng) và đơn phương hủy bỏ hợp đồng này mà không có sự chấp thuận của bên A thì phải bồi thường 100% giá trị hợp đồng này. Giáo trình Tổ chức sự kiện Bộ môn Quản trị nhà hàng – Trường Cao Đẳng Kỹ Nghệ II Trang 89 - Nếu bên B thông báo hủy hợp đồng sẽ phải thanh toán lại cho bên A số tiền đã nhận lần 1 (nếu có) và bồi thường cho bên A như sau: + Trước 03 ngày : bồi thường 50% giá trị hợp đồng. + Trước 01ngày : bồi thường 100% giá trị hợp đồng. + Trước giờ khai mạc chương trình sẽ phải bồi thường 200% giá trị hợp đồng này. Điều 5. Điều khoản chung - Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh hai bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và bàn bạc tích cực giải quyết trên cơ sở thương lượng. Trường hợp có tranh chấp không tự giải quyết được thi hai bên sẽ khiếu nại tới Tòa án kinh tế TP.HCM và quyết định của Tòa án là phán quyết cuối cùng.Các chi phí về thẩm định, kiểm tra, xác minh và lệ phí do bên có lỗi chịu. - Hai bên đã xem xét kỹ các điều khoản trong hợp đồng này và đồng ý cùng nhau ký kết. - Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến ngày thanh toán và thời gian kết thúc nội dung chương trình như đã nêu trên đây ( Điều 1). - Hợp đồng này được làm thành 03 bản, bên A giữ 02 bản , bên B giữ 01 bản và tất cả đều có giá trị như nhau. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Giáo trình Tổ chức sự kiện Bộ môn Quản trị nhà hàng – Trường Cao Đẳng Kỹ Nghệ II Trang 90 Phụ lục 8. Thông báo thực hiện khuyến mại ------------------------------------------------------------------------------------------------ CÔNG TY TỔ CHỨC SỰ KIỆN & DU LỊCH ETV Số: 234/TB ----------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------ Hà Nội, ngày. tháng.. năm 2008 THÔNG BÁO THỰC HIỆN KHUYẾN MẠI Kính gửi: SỞ THƯƠNG MẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI - Tên Doanh nghiệp : - Địa chỉ trụ sở chính: - Điện thoại: Fax - Mã số thuế: - Số tài khoản: Văn phòng Asiasoft Hà Nội Địa chỉ: Đại Diện: Chức Vụ: Giấy phép đăng ký kinh doanh số: ..do Sở Kế hoạch và đầu tư cấp ngày tháng ..năm .. - Người liên hệ: Điện thoại: . Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 4 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại, Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại, .. thông báo chương trình khuyến mại như sau: Tên chương trình khuyến mại: " ..". Địa bàn khuyến mại: Hình thức khuyến mại: . Thời gian khuyến mại: .. Hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại: . Hàng hóa, dịch vụ khuyến mại: . Khách hàng của chương trình khuyến mại: .. Cơ cấu giải thưởng: (tài liệu đính kèm) Tổng giá trị hàng hóa dùng để khuyến mại: . VNĐ Nội dung chi tiết của chương trình khuyến mại: (thông tin đính kèm) Công ty .. thông báo đến Quý Cục và cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về chương trình khuyến mại trên theo các qui định của pháp luật hiện hành. ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Đóng dấu và ghi rõ họ và tên) Giáo trình Tổ chức sự kiện Bộ môn Quản trị nhà hàng – Trường Cao Đẳng Kỹ Nghệ II Trang 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lưu Văn Nghiêm – Tổ chức sự kiện – NXB ĐHKTQD. 2. Nguyễn Vũ Hà – Bài giảng tổ chức sự kiện – Trường Cao đẳng Du lịch Hà Nội - 2009 3. Đinh Thuý Hằng – PR kiến thức và đạo đức nghề nghiệp – NXB Lao động xã hội. 4. Lưu Kiếm Thanh – Kỹ năng tổ chức sự kiện – Học viện hành chính quốc gia Hà Nội – 2007. 5. Giáo trình Nghiệp vụ phục vụ ăn uống, Trịnh Xuân Dũng, Vũ Thị Hoà, Nhà xuất bản Thống kê Hà Nội, 2005. 6. Giáo trình Nghiệp vụ Nhà hàng, Hội đồng cấp chứng chỉ Nghiệp vụ du lịch Việt Nam, Nhà xuất bản Thanh niên. 7. Giáo trình Nghiệp vụ Nhà hàng, Dự án Lux (tái bản lần 2), Nhà xuất bản Thanh niên. 8. Managing Food & Berverage service, Đại học Mỏ Hà Nội, 1997. 9. Phục vụ ăn uống trong Du lịch, Roy Hayter, Tài liệu dịch của Trường Cao đẳng Du lịch Hà nội, Nhà xuất bản Thống kê, 2001. 10. Tổ chức Kinh doanh Nhà hàng, Trịnh Xuân Dũng, Nhà xuất bản Lao động - Xã hội, 2003. 11. Tập quán khẩu vị ăn uống của một số nước - Thực đơn trong nhà hàng, Trịnh Xuân Dũng, Hoàng Minh Khang, 2000. 12. Tổ chức Quản lý Kinh doanh Khách sạn - Nhà hàng, Trương Sỹ Quý, Trung tâm đào tạo từ xa Đại học Huế, 1996. 13. The Restaurant, from Concept to Operation - John Wiley & Son, Donald E. Lundberg, John R.Walker, 1993.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_to_chuc_su_kien_phan_2_ngo_thi_hong.pdf