Giáo trình Toán cao cấp A1-A2

Toán cao cấp A1-A2Bài 1 Giới hạn và liên tục I. SỐ THỰC VÀ HÀM SỐ 1.Các số thực và đýờng thẳng thực Các số thực là những số có thể biểu diễn dýới dạng thập phân nhý : trong đó dấu ba chấm (… ) chỉ dãy các ký số sau dấu chấm thập phân kéo dài đến vô hạn . Các số thực có thể đýợc biểu diễn về mặt hình học bởi các điểm trên 1 đýờng thẳng, đýợc gọi là đýờng thẳng thực nhý minh họa dýới đây: Tập hợp tất cả các số thực (hay đừng thẳng thực ) sẽ đýợc ký hiệu là R. Trên tập hợp các số thực ta có hai phép toán cõ bản + và * với một số tính chất đại số quen thuộc đã biết . Từ đó ta cũng có phép toán trừ (-) và phép chia (/) cho số khác 0. Ngoài ra trên R ta cũng có một thứ tự thông thýờng và với thứ tự này ta có một số tính chất đýợc viết dýới dạng các bất đẳng thức nhý sau: Nếu a,b, và c là các số thực thì ta có a < b a+c <b+c a < b a-c <b-c a < b và c > 0  ac <bc .

pdf146 trang | Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 2769 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Toán cao cấp A1-A2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
by hoangly85 8. Tính tích phân: 9. Lập công thức truy hồi và tính tích phân: và tính I4 và tính I6, I7 10. Tính tích phân: GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Bài 5 Tích phân hàm hữu tỉ và hàm lýợng giác III. TÍCH PHÂN HÀM HỮU TỈ Cho tích phân trong ðó là một phân thức hữu tỉ tối giản theo x. Nếu bậc của P(x)  bậc của Q(x) thì bằng cách chia ða thức P(x) cho Q(x) ta viết ðýợc: P(x) = Q(x) . S(x) + R(x), với bậc R(x) < bậc Q(x) Do ðó: Vì S(x) là một ða thức theo x nên có thể tính ðýợc một cách dễ dàng. Nhý vậy ta chỉ cần tìm cách tính với bậc của R(x) < bậc của Q(x). Tích phân có thể ðýợc tính bằng cách phân tích phân thức hữu tỉ thành tổng của các phân thức hữu tỉ ðõn giản hõn dựa vào 2 mệnh ðề sau ðây. Mệnh ðề 1: Mọi ða thức Q(x) với hệ số thực ðều có thể phân tích thành tích của các nhị thức bậc nhất và các tam thức bậc 2 không có nghiệm thực : Trong ðó các tam thức x2+ px + q ,… ., x2 + p’x + q’ không có nghiệm thực Mệnh ðề 2: Giả sử phân thức hữu tỉ có bậc của P(x)<bậc của Q(x) và Q(x) có dạng Trong ðó các tam thức (x2 + px + q),… .,(x2 + p’x + q’) không có nghiệm thực. Khi ấy phân thức hữu tỉ có thể phân tích thành tổng của các phân thức ðõn giản hõn nhý sau: GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Trong ðó các hệ số A1, … , Am, B1,… ., Bk, M1, N1,… ., Ml, Nl,…… , R1, S1,… ..,Rl’,Sl’ là các hằng số, và ta có thể tính ðýợc các hằng số này bằng phýõng pháp hệ số bất ðịnh, phýõng pháp trị riêng hay phýõng pháp phân tích từng býớc. (Các phýõng pháp này sẽ ðýợc minh họa qua các ví dụ bên dýới). Nhý vậy việc tính tích phân ðýợc ðýa về việc tính 2 loại tích phân sau : Và: với p2 - 4q < 0 ( Tức là x2 + px + q không có nghiệm thực). Ðể tính I1 ta chỉ cần ðặt u = x – a Ðể tính I2 ta có thể phân tích I2 dýới dạng: Tích phân ðýợc tính dễ dàng bằng cách ðặt: u = x2 + px + q. Ðối với . Ta biến ðổi x2 + px + q = (x-b)2 + c2 và ðặt u = x – b ðể ðýa về dạng: mà ta ðã biết cách tính trong ví dụ 6 ), Mục II.3. Ví dụ : GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 1) Tính x 5 - x 2 = x 2(x3 – 1) = x2 (x – 1) (x2 + x + 1) Do ðó: Nhân 2 vế cho x5 – x2 ta ðýợc: Thay x = 0, rồi x = 1 vào ta ðýợc :1 = -B và 1 = 3c  B=-1; C = Ðồng nhất các hệ số của x4, x3, x2 ở 2 vế của ðẳng thức trên (ðúng với mọi x) ta ðýợc: Thay B= -1 và C= vào, rồi giải hệ này sẽ ðýợc: Vậy: Ta có: GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Suy ra: 2) Tính Phân tích phân thức ta ðýợc: Ta có : Theo công thức truy hồi trong ví dụ 6) mục II,3, ta có GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85  Vậy 3) Tính Trýớc hết ta ðổi biến ðể ðõn giản hóa tính phân trên bằng cách ðặt u = x2 ,du = 2xdx  IV. TÍCH PHÂN HÀM LÝỢNG GIÁC Xét tích phân I =  R(sinx, cosx)dx, trong ðó R(u, v) là hàm hữu tỉ ðối với u và v. Ðể tính tích phân này ta có thể dùng các phýõng pháp ðổi biến sau : 1. Phýõng pháp chung Ðặt GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 hay Ta có: Suy ra: Tích phân này có dạng tích phân của phân thức hữu tỉ ðã xét trong mục III. Ví dụ: 1) Tính: Ðặt:  #9; Suy ra: 2) Tính: Ðặt:  9; Suy ra: GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Phân tích phân thức hữu tỉ ta ðýợc:  2. Một số trýờng hợp ðặc biệt (1) Nếu R(-sinx, -cosx) = R(sinx,cosx) thì ðặt u=tgxhoặc u=cotgx (2) Nếu R(sinx, -cosx) = -R(sinx,cosx) thì ðặt u = sinx. (3) Nếu R(-sinx, cosx) = -R(sinx,cosx) thì ðặt u = cosx (4) Tích phân dạng  sinmx cosnx dx với m và n là các số chẵn dýõng.Ta có thể ðổi biến bằng cách dùng công thức : Ví dụ : GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 1) Tính: Ðặt Suy ra: 2) Tính: Ðặt u = sinx  du = cosx dx Suy ra: 3) Tính: Ðặt u = cosx  du = -sinx dx. GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 4) Tính: Ta có: Suy ra: Chú ý: Ðối với các tích phân dạng ta dùng các công thức biến ðổi tích thành tổng: GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 V. TÍCH PHÂNHÀM HỮU TỈ ÐỐI VỚI X VÀ Xét tích phân , trong ðó R(u,v) là hàm hữu tỉ ðối với u và v và a2x + bx + c là một tam thức bậc 2 không có nghiệm kép. 1. Phýõng pháp tổng quát Tùy theo dấu của hệ số a ta ðýa tam thức a2x + bx + c về dạng tổng hay hiệu hai bình phýõng . Khi ðó tích phân I có một trong ba dạng sau: (a) Ðặt: với  (b) Ðặt: ,  (c) Ðặt:  Ví dụ : 1) Biến ðổi : x2 + 2x = (x+1)2 - 1 GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Xét trýờng hợp x+1  1 Ðặt Ta có: Do ðó: Mà:  Trýờng hợp x + 1 < -1 ; công thức (*) ở trên vẫn ðúng vì ðạo hàm của hàm số ở vế phải (*) luôn bằng: 2) Ðặt Ta có dx = ( 1 + tg2 t) dt GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Ðặt u = sin x  du = cost dt. Khi ðó: Mà sint và tgt cùng dấu với  2.Tích phân dạng Ðể tính tích phân dạng này ta có thể ðặt : 3. Tích phân dạng Ðể tính các tích phân dạng ta biến ðổi tam thức ax2 + bx + c thành tổng hoặc hiệu của hai bình phýõng rồi ðổi biến ðể ðýa về các dạng tích phân ðã biết sau ðây: GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Ví dụ : Tính các tích phân: 1) Biến ðổi: x2 - 4x + 5 = (x-2)2 + 1 Ðặt u = x – 2  du = dx Ta có : 2) Biến ðổi: 3 – 4x – 4x2 = 4 – (2x+1)2 Ðặt u = 2x + 1  du = 2dx Ta có: GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 BÀI TẬP CHÝÕNG 3 1. Tính các tích phân: 2.Tính các tích phân: 3.Tính tích phân bằng phýõng pháp tích phân toàn phần: 4.Tính tích phân hàm hữu tỉ. 5. Tính tích phân hàm lýợng giác. 6. Tính tích phân hàm vô tỉ. GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 7. Tính các tích phân sau: 8. Tính tích phân: 9. Lập công thức truy hồi và tính tích phân: và tính I4 và tính I6, I7 10. Tính tích phân: GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Bài 6 Một số dạng tích phân khác VI. MỘT SỐ DẠNG TÍCH PHÂN KHÁC 1. Tích phân dạng Trong ðó R là một hàm hữu tỉ và m,… ,k là các số nguyên dýõng; a, b, c, d là các hằng số Ðể tính tích phân này ta gọi x là một bội số chung nhỏ nhất của m,… ,k và ðặt: Từ ðó, tích phân sẽ ðýợc chuyển về dạng: Trong ðó R1 là một hàm hữu tỉ ðối với u Ví dụ: Tính Ðặt Ta có:  GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 2. Tích phân hàm hữu tỉ ðối với eax Trong ðó R là một hàm hữu tỉ ðối và a  0 Ðể tính phân tích này ta ðặt : u = eax  Khi ðó dx = và: Có dạng tích phân hàm hữu tỉ. Ví dụ: Ðặt: u = ex  du = exdx 3.Các tích phân có dạng: GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Trong ðó p(x) là một ða thức theo biến x. Ðể tính các tích phân này ta dùng phýõng pháp tích phân toàn phần bằng cách ðặt : u = p(x) Ví dụ: Ðặt:  Suy ra 4.Các tích phân có dạng : Ðể tính các tích phân này ta dùng phýõng pháp tích phân toàn phần bằng cách ðặt: dv= p (x) dx Ví dụ: Tính  xarctgxdx Ðặt u = arctgx du= xdx , Suy ra Ta có GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Vậy: VII. MỘT SỐ TÍCH PHÂN KHÔNG BIỂU DIỄN ÐÝỢC DÝỚI DẠNG HÀM SÕ CẤP Nếu hàm số f(x) liên tục trên (a,b) thì f (x) luôn luôn có nguyên hàm trên khoảng ðó , tức là tích phân  f(x) dv tồn tại . Tuy nhiên có một số tích phân không thể biểu diễn dýới dạng hàm sõ cấp , chẳng hạn các tích phân nhý sau ðây: GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Bài 7 Tích phân xác ðịnh I. ÐỊNH NGHĨA VÀ CÁC TÍNH CHẤT 1.Ðịnh nghĩa Cho hàm f(x) trên ðoạn [a.b]. Chia ðoạn [a.b] một cách tùy ý thành n ðoạn nhỏ bởi các ðiểm a = xo < x1 < …… < xn = b. Ðặt  xi = xi – xi-1 và trên [ xi -1, xi ] lấy một ðiểm ti tùy ý, i = 1, 2 , … , n. Lập tổng Và gọi Sn là tổng tích phân của hàm f(x) trên ðoạn [a,b] . Nếu Sn có giới hạn hữu hạn I khi n   sao cho max{  xi }  0 và I không phụ thuộc vào cách chia ðoạn [a,b] và cách chọn các ti, thì I ðýợc gọi là tích phân xác ðịnh của f(x) trên ðoạn [a,b] và ðýợc ký hiệu là: Vậy: Khi ðó ta nói f(x) là khả tích trên [a,b]; [a,b] là khoảng lấy tích phân, a là cận dýới, b là cận trên , f là hàm dýới dấu tích phân và x là biến tích phân. Chú ý : (i) chỉ phụ thuộc f và các cận a, b mà không phụ thuộc vào biến tích phân, tức là: (ii) Trýờng hợp a > b , ta ðịnh nghĩa : GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 (iii) Trýờng hợp a = b, ðịnh nghĩa (iv) Từ ðịnh nghĩa, ta thấy ngay hàm f(x) bị chặn trên [a,b] nếu f(x) khả tích trên [a,b]. Ý nghĩa hình học: Nếu f(x)  0 trên [a,b] và f(x) khả tích trên [a,b] thì chính là diện tích S của hình thang cong giới hạn bởi các ðýờng : x = a; x = b; y = f(x) và trục hoành y=0. 2.Các tính chất (1) (2) (3) Nếu Hệ quả: (4) Với c [a,b] ta có: (5) Giả sử f(x) khả tích trên [-a, a]. Khi ðó: GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 nếu f(x) là hàm số chẵn nếu f (x) là hàm số lẻ 3.Tổng Darboux & ðiều kiện khả tích Do hàm khả tích thì bị chặn nên ta chỉ xét các hàm bị chặn trên [a, b]. Mỗi phép chia nhỏ ðoạn [a,b] bởi các ðiểm a = xo < x1 < …… < xn ðýợc gọi là một phân hoạch của[a,b] , ký hiệu P = { xo, x1…… . xn }. Ðặt: (cận trên ðúng cuả f(x) trên [ xi -1, xi ] ) (cận dýới ðúng cuả f(x) trên [ xi -1, xi ] ) Ta gọi U(f,P) và L(f,P) là các tổng (Darboux) trên và dýới của f ứng với phân hoạch P. Ngýời ta ðã chứng minh ðýợc một ðiều kiện khả tích ðýợc phát biểu trong ðịnh lý sau ðây : Ðịnh lý 1: Ðiều kiện cần và ðủ ðể f khả tích là: Từ ðịnh lý này ta có thể chứng minh một số lớp hàm khả tích ðýợc phát biểu trong các ðịnh lý dýới ðây. Ðịnh lý 2: Hàm f(x) liên tục trên [a,b] thì khả tích trên [a,b]. Ðịnh nghĩa: Nếu hàm số f(x) xác ðịnh tại xo và không liên tục tại xo nhýng có giới hạn 2 phía tại xo thì ta nói xo là ðiểm gián ðoạn loại 1 tại xo. Ðịnh lý 3: Nếu f chỉ có hữu hạn ðiểm gián ðoạn loại 1 trên [a,b] thì f khả tích trên [a,b]. GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Ðịnh lý 4: Hàm bị chặn và ðõn ðiệu trên [a,b] thì khả tích trên [a,b]. II- LIÊN HỆ GIỮA TÍCH PHÂN XÁC ÐỊNH VÀ NGUYÊN HÀM 1.Tích phân xác ðịnh nhý hàm của cận trên Cho f là một hàm khả tích trên [a ,b ]với x  [ a , b ], Xác ðịnh và là một hàm số theo biến x. Hàm số này ðã ðýợc chứng minh là có những tính chất phát biểu trong mệnh ðề sau ðây: Mệnh ðề: (i) Nếu f khả tích trên [a,b] thì F(x)= là hàm liên tục trên [a,b]. (ii) Nếu f(t) liên tục tại t = xo  (a,b), thì F(x) có ðạo hàm tại xo và F’(xo)=f(xo). Nhận xét : Nếu f liên tục trên [a,b] thì hàm số là nguyên hàm của f trên [a,b]. 2.Ðịnh lý cõ bản Ðịnh lý : Giả sử f liên tục trên [ a,b]. Khi ðó : (i) là một nguyên hàm của f(x) trên [a,b]. (ii) Nếu G(x) là một nguyên hàm bất kỳ của f(x) trên [a,b] thì: (Công thức này ðýợc gọi là công thức Newton-Leibnitz) Chứng minh: Ta chỉ cần chứng minh phần (ii). Do F(x) và G(x) là các nguyên hàm của f(x) trên [a,b] nên ta có hằng số C sao cho F(x) = G(x) + C,  x  [a,b]. Cho x = a ta ðýợc 0 = G(a) + C, suy ra: G(a) = - C Vậy F(b) = G(b) - G(a), tức là: GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Hiệu số G(b) - G(a) trong công thức Newton-Leibnitz của ðịnh lý trên thýờng ðýợc viết dýới các ký hiệu sau: , hay vắn tắt là hay vắn tắt là Ví dụ:Tính tích phân xác ðịnh : 1) 2)  3) GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 BÀI TẬP CHÝÕNG 4 1.Tính các tích phân : 2/ Tính các tích phân : 3. Tính tích phân suy rộng: 4. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các ðýờng 5. Tính thể tích khối tròn xoay do hình phẳng giới hạn bởi: GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 6. Một hình cầu bán kính R và một nón tròn xoay có bán kính ðáy r và ðýờng cao h > R sao cho ðỉnh nón trùng với tâm cầu. Tìm thể tích phần giao của hai hình. 7. Tính ðộ dài ðýờng cong: 8. tính diện tích mặt tròn xoay: GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Bài 8 Phýõng pháp tính tích phân xác ðịnh III- ÐỔI BIẾN VÀ TÍCH PHÂN TỪNG PHẦN ÐỐI VỚI TÍCH PHÂN XÁC ÐỊNH Týõng tự nhý ðối với tích phân bất ðịnh, trong tích phân xác ðịnh ta cũng có thể ðổi biến hoặc dùng phýõng pháp tích phân từng phần. 1.Phýõng pháp ðổi biến Dạng 1: Ðặt x =  (t) thỏa các ðiều kiện: a)  (t) và  ’(t) liên tục trên [ ,  ] b)  ( ) =a và  ( ) = b c) Khi t biến thiên trong [ ,  ] thì x biến thiên trong [a.,b] Khi ðó: Dạng 2: Giả sử hàm u = u(x) khả vi liên tục trên [ a,b ] và hàm số g liên tục trên miền giá trị của u. Khi ðó: Ví dụ: 1) Tính: Ðặt u = sinx ta có du = cosx dx và: 2) GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Ðặt 3) Ðặt Ta có và khi Thì 0  x  1. Vậy: 4) Chứng minh rằng: Ðặt Ta có du = - du 2. Phýõng pháp tích phân từng phần GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Giả sử các hàm số u = u(x) và v = v(x) có các ðạo hàm theo biến x: u’ = u’(x) và v’ = v’(x) có các ðạo hàm theo biến x: u’ = u’(x) và v’ = v’(x) liên tục trên [a,b]. Khi ðó ta có công thức tích phân từng phần sau ðây: Trong ðó : Ví dụ: Tính tích phân xác ðịnh: 1) Ðặt: Suy ra: 2) Ðặt: Suy ra: Ðể tính: ta lại ðặt: GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Suy ra: Vậy: 3) Ðặt: Ðể tính ta lại ðặt: Vậy: GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Bài 9 Tích phân suy rộng IV. TÍCH PHÂN SUY RỘNG 1. Tích phân suy rộng có cận vô tận Ðịnh nghĩa: a) Giả sử f(x) xác ðịnh trên [a,+ ] và khả tích trên[a,b] với mọi b  [a, ]. Nếu tồn tại giới hạn là hữu hạn hoặc vô cùng thì giới hạn này ðýợc gọi là tích phân suy rộng của f(x) trên [a, ] ký hiệu là Vậy: Khi tích phân suy rộng là hữu hạn thì ta nói là tích phân suy rộng hội tụ, ngýợc lại, nếu tích phân suy rộng không tồn tại hoặc là vô cùng thì ta nói tích phân suy rộng là phân kỳ. b) Hoàn toàn týõng tự, ðối với các hàm số f(x) xác ðịnh trên (- ,a] và khả tích trên [c,a] với mọi c (- ,a] ta ðịnh nghĩa tích phân suy rộng của f(x) trên (- ,a] bởi: c) Ðối với hàm số f(x) xác ðịnh trên (- ,+ ) ta ðịnh nghĩa tích phân suy rộng bởi: và tích phân này hội tụ khi các tích phân suy rộng: và là hội tụ. Ví dụ: 1)Tính GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 2) Tính Cho b  [o+ ), ta tính bằng phýõng pháp tích phân từng phần. Ðặt: Suy ra: Vậy Do ðó tích phân suy rộng là phân kỳ 3) Tính Ta có: Suy ra mà (áp dụng quy tắc l' hospitale) GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Vậy: 4) Xét sự hội tụ của phân tích suy rộng: Tích phân này ðýợc tính theo 3 trýờng hợp của  nhý sau: =1 khi b  + Vậy là phân kỳ >1 do nên Vậy tích phân hội tụ với  >1 <1 Trong trýờng hợp này ta có Suy ra tích phân là phân kỳ 2.Tích phân của hàm số không bị chặn Ðịnh nghĩa: Giả sử f(x) khả tích trên [a.c],  c  [a,b] và không bị chặn tại b (nghĩa là ). Nếu tồn tại giới hạn (hữu hạn hay vô cùng) GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 thì giói hạn này sẽ ðýợc gọi là tích phân suy rộng của f(x) trên [a,b], ký hiệu là: Nếu giới hạn là hữu hạn thì ta nói tích phân suy rộng hội tụ, nếu giới hạn không tồn tại hoặc là vô cùng thì ta nói tích phân suy rộng này là phân kỳ. Vậy: Hoàn toàn týõng tự, nếu hàm số f(x) khả tích trên [c,b] với mọi c  (a,b] và f không bị chặn tại a thì ta ðịnh nghĩa tích phân suy rộng của f(x) trên [a.b] bởi: Trýờng hợp f(x) không bị chặn tại một ðiểm c  (a,b), ta ðịnh nghĩa tích phân suy rộng của f trên [a,b] bởi: Khi ðó tích phân suy rộng ðýợc xem là hội tụ .Khi cả hai tích phân và ðều hội tụ . Ví dụ: Khảo sát tính hội tụ của các tích phân suy rộng sau và tính giá trị týõng ứng trong trýờng hợp tích phân hội tụ 1) Ta có: Ðặt: và: GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Suy ra: 2) Ta có: Xét tích phân suy rộng: Ta có:  J1 Phân kỳ và do ðó I2 cũng phân kỳ. 3) Ta có GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Vậy I3 hội tụ và 4) b > a và  là tham số . Với  = 1, ta có:  Vậy tích phân I4 phân kỳ khi  =1 Với   1, ta có: Suy ra: + Nếu  < 1 thì tích phân I4 hội tụ và + Nếu  > 1 thì tích phân I4 phân kỳ . Vì I4 = +  3.Một số tiêu chuẩn hội tụ Trong phần này ta sẽ phát biểu một số tiêu chuẩn hội tụ của tích suy rộng Ðịnh lý 1: (i) Cho f(x)  0 trên [ a,+  ). Khi ðó tích phân hội tụ khi và chỉ khi có M > 0 sao cho: GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 (ii) Cho f(x)  0 trên [a,b] và . Khi ðó tích phân hội tụ khi và chỉ khi có M > 0 sao cho: Ðịnh lý 2: Giả sử f(x) và g(x) không âm và khả tích trên [a,b] với mọi b  [a,+ ) và f(x)  g(x) với x ðủ lớn. Khi ðó: (i) Nếu hội tụ thì hội tụ (ii) Nếu phân kỳ thì phân kỳ Ðịnh lý 3: Giả sử f(x) và g(x) không âm và khả tích trên [a,b] với mọi b  [a, + ) và: (i) Nếu l = 0 ta có hội tụ  hội tụ, và: Phân kỳ  phân kỳ (ii) Nếu l = +  ta có: hội tụ  hội tụ ,và phân kỳ  phân kỳ (iii) Nếu l  (0 ,+  ) ta có hai tích phân suy rộng và cùng hội tụ hoặc cùng phân kỳ . GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Ðịnh lý 4: Cho f(x) và g(x) không âm và khả tích trên [a,c] với mọi c  [a,b) . Giả sử f (x)  g(x) ở một lân cận trái của b . Khi ðó ta có: (i) Nếu hội tụ thì hội tụ (ii) Nếu phân kỳ thì phân kỳ Ðịnh lý 5: Giả sử f(x) và g(x) không âm và khả tích trên [a,c] với mọi c [a,b), và: (i) Nếu l= 0 ta có: hội tụ  hôi tụ phân kỳ  phân kỳ (ii) Nếu l=+  ta có: hội tụ  hội tụ phân kỳ  phân kỳ (iii) Nếu l  (0, + ) Thì hai tích phân suy rộng và cùng hội tụ hoặc cùng phân kỳ Ví dụ: 1) Xét sự hội tụ của Với x > 1 ta có: GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Vì 2/3 < 1 nên phân ky ø Suy ra: cũng là phân kỳ 2) Xét sự hội tụ của Khi x  +  ta có: mà hội tụ Vậy cũng hội tụ 3) Xét sự hội tụ của Khi x  0, ta có:  mà hội tụ nên tích phân suy rộng I cũng hội tụ GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Bài 10 Ứng dụng của tích phân V. ỨNG DỤNG CỦA TÍCH PHÂN XÁC ÐỊNH 1. Tính diện tích Diện tích hình thang cũng giới hạn bởi các ðýờng y= 0 ,y = f (x)  0 ,x = a , x = b ðýợc tính bởi công thức: Hình thang cong giới hạn bởi các ðýờng : y = f (x), y = g (x), x = a, x = b với f (x)  g (x) trên [a ,b ] có diện tích ðýợc tính bởi công thức : Ví dụ: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các ðýờng sau: 1) y = -x2 và y = - x - 2 Hoành ðộ giao ðiểm của 2 ðýờng y = - x2 và y = - x - 2 là nghiệm cuả phýõng trình. - x 2 = - x - 2  x = - 1 , x = 2 . Trên [-1,2] ta có - x - 2  - x2 nên diện tích cần tính là : 2) và Hai ðýờng cong cắt nhau tại A(-2a, a) và B(2a, a). GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Hõn nữa ta có trên [-2a,2a]. Suy ra: 2.Tính thể tích Thể tích khối tròn xoay do hình phẳng giới hạn bởi các ðuờng : y = f(x), trục Ox x = a, x = b quay xung quanh trục Ox ðuợc cho bởi công thức : Týõng tự, thể tích khối tròn xoay do hình phẳng giới hạn bởi các ðuờng : x = g(y), trục Oy y = c, y = d quay xung quanh trục Oy ðýợc cho bởi công thức : Ví dụ: Tính thể tích khối tròn xoay 1) Cho miền phẳng giới hạn bởi các ðuờng : , trục Ox , x= 0 , quay xung quanh trục Ox. Ta có : GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 ð.v.t.t 2) Do miền phẳng giới hạn bởi các ðýờng y2 = x - 4 và x = 0 quay quanh Oy. Ta có tọa ðộ giao ðiểm của ðýờng cong y2 = x – 4 với trục Oy là nghiệm của hệ: Suy ra : 3.Tính ðộ dài cung Ðộ dài cung AB của ðýờng cong y=f(x) với A(a,f(a)), B(b,f(b)) và a<b ðýợc tính theo công thức : Ví dụ: GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Tính ðộ dài cung của ðýờng cong giữa hai giao ðiểm của ðýờng cong với trục hoành. Ðýờng cong cắt trục hoành tại 2 ðiểm và . Suy ra ðộ dài cung AB của ðýờng cong là: Lýu ý: (1) Nếu ðýờng cong cho bởi phýõng trình : x = g (y) với c  y  d thì ðộ dài của ðýờng cong là: (2) Trýờng hợp ðýờng cong có phýõng trình tham số: thì ðộ dài của ðýờng cong ðýợc tính bởi: (3) Trýờng hợp ðýờng cong trong tọa ðộ cực có phýõng trình r = r ( ) ,     thì ta có : (     ) Do ðó ðộ dài ðýờng cong là: GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 4.Diện tích mặt tròn xoay Cho ðýờng cong y=f(x) , khi ðýờng cong này quay quang trục Ox trong không gian sẽ tạo ra một mặt tròn xoay. Diện tích của mặt tròn xoay này ðýợc tính theo công thức. Ví dụ: Tính diện tích của vòng xuyến sinh bởi ðýờng tròn : quay quanh trục Ox. Diện tích S của vòng xuyến bằng tổng hai diện tích của hai mặt tròn xoay sinh bởi nửa ðýờng tròn trên có phýõng trình và nửa ðýờng tròn dýới có phýõng trình Khi chúng quay quanh trục Ox. Với cả 2 phýõng trình trên ta có : do ðó: Lýu ý : Khi ðýờng cong ðýợc cho bởi phýõng trình tham số GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 thì diện tích mặt tròn xoay sinh ra bởi ðýờng cong quay quanh Ox ðýợc tính bởi : Nếu ðýờng cong quay quanh Oy thì diện tích mặt tròn xoay là: GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Bài 11 Chuỗi số và tiêu chuẩn hội tụ I. KHÁI NIỆM CHUỖI SỐ 1.Ðịnh nghĩa: Cho dãy số thực  un với n = 1, 2, 3, … . Biểu thức tổng vô hạn ðýợc gọi là một chuỗi số, và un ðýợc gọi là số hạng tổng quát (thứ n) của chuỗi số. Tổng số ðýợc gọi là tổng riêng thứ n của chuỗi số. Nếu dãy các tổng riêng  Sn có giới hạn là một số thực S khi n   thì chuỗi số ðýợc gọi là hội tụ và S ðýợc gọi là tổng của chuỗi; trong trýờng hợp này ta viết Ngýợc lại, nếu dãy  Sn không hội tụ thì chuỗi số ðýợc gọi là phân kỳ. Ví dụ: Xét chuỗi hình học có dạng trong ðó a là số khác 0. Ta có: = khi q  1. Nếu |q| < 1 thì . Suy ra . GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Ta có chuỗi hội tụ và có tổng là . Nếu |q| > 1 thì . Suy ra . Ta có chuỗi phân kỳ. Trong trýờng hợp |q| = 1, ta dễ thấy rằng chuỗi phân kỳ. Kết luận: chuỗi hình học hội tụ khi và chỉ khi |q| < 1. Khi ðó 2. Các tính chất của chuỗi số: Trong mục này sẽ phát biểu một số tính chất của chuỗi số. Các tính chất này có thể kiểm chứng dễ dàng từ ðịnh nghĩa của chuỗi số. Ðịnh lý: Tính hội tụ hay phân kỳ của một chuỗi số sẽ không ðổi khi ta bỏ ði một số hữu hạn số hạng ðầu của chuỗi số. Hệ quả: Tính hội tụ hay phân kỳ của một chuỗi số sẽ không ðổi nếu ta bỏ ði hay thêm vào một số hữu hạn số hạng ở những vị trí bất kỳ. Ðịnh lý: Nếu chuỗi số hội tụ và có tổng bằng S thì vớc ta có chuỗi cũng hội tụ và = a S. Ðịnh lý: Nếu và là các chuỗi số hội tụ thì các chuỗi tổng và chuỗi hiệu sau ðây GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 và cũng là các chuỗi hội tụ. Hõn nữa: và 3.Tiêu chuẩn hội tụ Cauchy: Ðịnh lý: Ðiều kiện cần và ðủ ðể chuỗi số (*) hội tụ là với mọi  > 0 bất kỳ, tồn tại số N (phụ thuộc  ) sao cho với mọi n tùy ý lớn hõn N ðiều kiện sau ðâu ðýợc thỏa mãn: | an + an+1 + . . . + an+p | <  , với mọi p = 0, 1, 2, … Từ ðịnh lý trên ta suy ra ðịnh lý về ðiều kiện cần cho sự hội tụ của một chuỗi số sau ðây. Ðịnh lý: Nếu chuỗi hội tụ thì . Vậy chuỗi số phân kỳ nếu  un không tiến về 0 khi n  . Ví dụ: Chuỗi phân kỳ vì khác 0. GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Chuỗi phân kỳ vì không tồn tại. II.CHUỖI SỐ DÝÕNG Chuỗi số ðýợc gọi là chuỗi số dýõng nếu tất cả các số hạng của chuỗi số ðều là số dýõng. Trýờng hợp tất cả các số hạng ðều là số không âm thì chuỗi số ðýợc gọi là chuỗi số không âm. Lýu ý rằng khi xét tính hội tụ hay phân kỳ cũng nhý tính tổng của chuỗi số không âm ta có thể loại bỏ ra các số hạng bằng 0, nên chuỗi số không âm cũng thýờng ðýợc gọi là chuỗi số dýõng. Nhận xét rằng dãy các tổng riêng  Sn của chuỗi số dýõng là dãy tãng nên chuỗi số hội tụ khi và chỉ khi dãy  Sn bị chặn trên. 1.Các tiêu chuẩn so sánh Ðịnh lý: Giả sử hai chuỗi số dýõng và thỏa ðiều kiện un  vn với n khá lớn (nghĩa là ứng với mọi n lớn hõn một số n0 nào ðó). Khi ðó Nếu hội tụ thì hội tụ. Nếu phân kỳ thì phân kỳ. Nhận xét: Hai chuỗi số dýõng và hội tụ khi và chỉ khi chuỗi hội tụ. Ví dụ: Khảo sát sự hội tụ của chuỗi số GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Với mọi n = 1, 2, 3, … ta có: Vì chuỗi hình học có số hạng tổng quát hội tụ nên theo tiêu chuẩn so sánh ðýợc phát biểu trong ðịnh lý trên chuỗi số hội tụ. Hệ quả: Nếu tồn tại giới hạn với L là một số thực dýõng thì các chuỗi số dýõng và cùng hội tụ hoặc cùng phân kỳ. Nếu thì từ sự hội tụ của chuỗi sẽ kéo theo sự hội tụ của chuỗi , và từ sự phân kỳ của chuỗi sẽ kéo theo sự phân kỳ của chuỗi . Nếu thì từ sự hội tụ của chuỗi sẽ kéo theo sự hội tụ của chuỗi , và từ sự phân kỳ của chuỗi sẽ kéo theo sự phân kỳ của chuỗi . Ghi chú: GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Trong trýờng hợp ta nói un týõng ðýõng với vn (khi n   ) và viết là un ~ vn . Vậy: nếu un ~ vn thì các chuỗi số dýõng và cùng hội tụ hoặc cùng phân kỳ. Ðể áp dụng các tiêu chuẩn so sánh ta phải ghi nhớ tính chất hội tụ hay phân kỳ của một số chuỗi thýờng gặp, chẳng hạn chuỗi hình học. Ở ðây ta công nhận kết quả sau ðây về sự hội tụ của chuỗi ( là tham số): Chuỗi hội tụ   > 1. Kết quả này có thể ðýợc chứng minh bằng cách áp dụng tiêu chuẩn tích phân Cauchy sẽ ðýợc trình bày sau. Ứng với trýờng hợp  = 1 ta có chuỗi phân kỳ. Ví dụ: 1) Khảo sát sự hội tụ của chuỗi số Ta có: ~ . Mà chuỗi phân kỳ và  là một hằng số khác 0 nên chuỗi cũng phân kỳ. 2) Khảo sát sự hội tụ của chuỗi số Khi n   , ta có  0 GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85  ~ ~ = Vì chuỗi hình học có số hạng tổng quát hội tụ nên theo tiêu chuẩn so sánh ta có chuỗi cũng hội tụ. 3) Khảo sát sự hội tụ của chuỗi số Khi n   , ta có  0.  ~ . Vì chuỗi phân kỳ nên chuỗi cũng phân kỳ. 2. Tiêu chuẩn d’Alembert. Ðịnh lý: (Tiêu chuẩn d’Alembert) Xét chuỗi số dýõng Ðặt . Ta có: Nếu có một số q < 1 và có một số tự nhiên n0 sao cho  n > n0, Dn  q thì chuỗi số hội tụ. Nếu có một số tự nhiên n0 sao cho  n > n0, Dn  1 GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 thì chuỗi số phân kỳ. Từ ðịnh lý trên ta rút ra hệ quả sau ðây, cũng ðýợc gọi là tiêu chuẩn hội tụ d’Alembert: Hệ quả: Cho chuỗi số dýõng . Giả sử =  . (i) Nếu  < 1 thì chuỗi số hội tụ. (ii) Nếu  > 1 thì chuỗi số phân kỳ. Lýu ý: Trong trýờng hợp = 1 (*) thì ta chýa kết luận ðýợc một cách chính xác chuỗi số dýõng hội tụ hay phân kỳ. Chuỗi là một ví dụ cho trýờng hợp chuỗi số dýõng phân kỳ thỏa mãn ðiều kiện (*), và chuỗi là một ví dụ cho trýờng hợp chuỗi số dýõng hội tụ thỏa mãn ðiều kiện (*). Các khẳng ðịnh (i) và (ii) trong hệ quả trên cũng ðúng cho chuỗi bất kỳ với giả thiết rằng =  . Ví dụ: GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 1) Xét chuỗi số với x là một số thực cho trýớc. Khảo sát sự hội tụ của chuỗi số. Số hạng thứ n của chuỗi số là . Nhận xét rằng với x = 0 thì các số hạng ðều bằng 0 nên chuỗi hội tụ. Xét trýờng hợp x  0, ta có: Suy ra = 0. Vậy chuỗi hội tụ với mọi x. 2) Khảo sát sự hội tụ của chuỗi số . Số hạng thứ n của chuỗi số là . Ta có: = và > 1. Suy ra chuỗi phân kỳ. 3. Tiêu chuẩn cãn thức Cauchy. GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Ðịnh lý: (Tiêu chuẩn cãn thức Cauchy) Xét chuỗi số dýõng . Ðặt Cn = . Nếu có một số q < 1 và có một số tự nhiên n0 sao cho  n > n0, Cn  q thì chuỗi số hội tụ. Nếu có một số tự nhiên n0 sao cho  n > n0, Cn  1 thì chuỗi số phân kỳ. Từ ðịnh lý trên ta rút ra hệ quả sau ðây, cũng ðýợc gọi là tiêu chuẩn cãn thức Cauchy: Hệ quả: Cho chuỗi số dýõng . Giả sử =  . Nếu  < 1 thì chuỗi số hội tụ. Nếu  > 1 thì chuỗi số phân kỳ. Lýu ý: Trong trýờng hợp = 1 (*) thì ta chýa kết luận ðýợc một cách chính xác chuỗi số dýõng hội tụ hay phân kỳ. Chuỗi là một ví dụ cho trýờng GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 hợp chuỗi số dýõng phân kỳ thỏa mãn ðiều kiện (*), và chuỗi là một ví dụ cho trýờng hợp chuỗi số dýõng hội tụ thỏa mãn ðiều kiện (*). Các khẳng ðịnh (i) và (ii) trong hệ quả trên cũng ðúng cho chuỗi bất kỳ với giả thiết rằng =  . Ví dụ: Xét chuỗi số với x là một số thực cho trýớc. Khảo sát sự hội tụ của chuỗi số. Số hạng thứ n của chuỗi số là . Ta có: =  0 khi n   Từ tiêu chuẩn Cauchy ta suy ra chuỗi hội tụ với mọi x. Xét sự hội tụ của chuỗi số Số hạng thứ n của chuỗi số là . Ta có: =  2 khi n   Suy ra chuỗi số phân kỳ theo tiêu chuẩn Cauchy. 4. Tiêu chuẩn tích phân Cauchy. Ðịnh lý: (tiêu chuẩn tích phân Cauchy) GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Nếu chuỗi số có dạng , nghĩa là với mọi n; trong ðó f là một hàm số liên tục, không âm và giảm trên [1, + ) thì ta có: hội tụ  hội tụ Ví dụ: 1) Xét sự hội tụ của chuỗi ðiều hòa mở rộng . Trýớc hết ta thấy rằng nếu   0 thì (  1) không hội tụ về 0 nên chuỗi phân kỳ. Xét trýờng hợp  > 0. Dễ thấy rằng các tiêu chuẩn d’Alembert và tiêu chuẩn cãn thức Cauchy ðều không cho ta kết luận ðýợc về tính hội tụ hay phân kỳ của chuỗi số. Hàm số f(x) = thỏa các ðiều kiện giả thiết trong tiêu chuẩn tích phân Cauchy. Do tích phân suy rộng hội tụ khi và chỉ khi  > 1 nên chuỗi hội tụ khi và chỉ khi >1. Tóm lại ta có: hội tụ   > 1. 2) Xét sự hội tụ của chuỗi Số hạng thứ n của chuỗi số là . Ta có: , với . Hàm số f(x) thỏa các ðiệu kiện của tiêu chuẩn tích phân Cauchy. Xét tích phân GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Ðổi biến: u = ln(x), thì ðýợc = = +  Vậy chuỗi phân kỳ. GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 BÀI TẬP CHÝÕNG 5 1. Dùng ðịnh nghĩa ðể khảo sát sự hội tụ và tính tổng (nếu có) của chuỗi số: (a) (b) (c) (d) 2. Khảo sát dự hội tụ của các chuỗi số. (a) (b) (c) (d) (e) (f) 3. Sử dụng tiêu chuẩn cãn thức Cauchy khảo sát sự hội tụ của các chuỗi số sau: (a) (b) (c) (d) 4. Sử dụng tiêu chuẩn d’Alembert khảo sát sự hội tụ của các chuỗi số sau: (a) (b) (c) (d) GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 5. Sử dụng tiêu chuẩn tích phân Cauchy khảo sát sự hội tụ của các chuỗi số sau: (a) (b) 6. Các chuỗi sau ðây hội tụ hay phân kỳ: (a) (b) (c) (d) (e) (f) 7. Chứng minh rằng nếu các chuỗi và hội tụ thì chuỗi số hội tụ tuyệt ðối. 8. Các chuỗi số sau ðây hội tụ tuyệt ðối, bán hội tụ hay phân kỳ? (a) (b) (c) (d) 9. Tìm miền hội tụ của chuỗi hàm. (a) (b) (c) (d) GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 (e) (f) 10. Tìm miền hội tụ của các chuỗi sau ðây: (a) (b) (c) (d) (e) (f) 11. Cho hàm số y = f(x) = . a) Tìm miền xác ðịnh của f(x). b) Chứng minh rằng hàm số y = f(x) nghiệm ðúng phýõng trình (1-x) y’ = 1 + x – y 12. Khai triển Maclaurin các hàm sau: a) y = x2ex b) y = sin2 x GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Bài 12 Chuỗi số và tiêu chuẩn hội tụ (tt) II.CHUỖI SỐ DÝÕNG Chuỗi số ðýợc gọi là chuỗi số dýõng nếu tất cả các số hạng của chuỗi số ðều là số dýõng. Trýờng hợp tất cả các số hạng ðều là số không âm thì chuỗi số ðýợc gọi là chuỗi số không âm. Lýu ý rằng khi xét tính hội tụ hay phân kỳ cũng nhý tính tổng của chuỗi số không âm ta có thể loại bỏ ra các số hạng bằng 0, nên chuỗi số không âm cũng thýờng ðýợc gọi là chuỗi số dýõng. Nhận xét rằng dãy các tổng riêng  Sn của chuỗi số dýõng là dãy tãng nên chuỗi số hội tụ khi và chỉ khi dãy  Sn bị chặn trên. 1.Các tiêu chuẩn so sánh Ðịnh lý: Giả sử hai chuỗi số dýõng và thỏa ðiều kiện un  vn với n khá lớn (nghĩa là ứng với mọi n lớn hõn một số n0 nào ðó). Khi ðó Nếu hội tụ thì hội tụ. Nếu phân kỳ thì phân kỳ. Nhận xét: Hai chuỗi số dýõng và hội tụ khi và chỉ khi chuỗi hội tụ. Ví dụ: Khảo sát sự hội tụ của chuỗi số Với mọi n = 1, 2, 3, … ta có: GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Vì chuỗi hình học có số hạng tổng quát hội tụ nên theo tiêu chuẩn so sánh ðýợc phát biểu trong ðịnh lý trên chuỗi số hội tụ. Hệ quả: Nếu tồn tại giới hạn với L là một số thực dýõng thì các chuỗi số dýõng và cùng hội tụ hoặc cùng phân kỳ. Nếu thì từ sự hội tụ của chuỗi sẽ kéo theo sự hội tụ của chuỗi , và từ sự phân kỳ của chuỗi sẽ kéo theo sự phân kỳ của chuỗi . Nếu thì từ sự hội tụ của chuỗi sẽ kéo theo sự hội tụ của chuỗi , và từ sự phân kỳ của chuỗi sẽ kéo theo sự phân kỳ của chuỗi . Ghi chú: GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Trong trýờng hợp ta nói un týõng ðýõng với vn (khi n   ) và viết là un ~ vn . Vậy: nếu un ~ vn thì các chuỗi số dýõng và cùng hội tụ hoặc cùng phân kỳ. Ðể áp dụng các tiêu chuẩn so sánh ta phải ghi nhớ tính chất hội tụ hay phân kỳ của một số chuỗi thýờng gặp, chẳng hạn chuỗi hình học. Ở ðây ta công nhận kết quả sau ðây về sự hội tụ của chuỗi ( là tham số): Chuỗi hội tụ   > 1. Kết quả này có thể ðýợc chứng minh bằng cách áp dụng tiêu chuẩn tích phân Cauchy sẽ ðýợc trình bày sau. Ứng với trýờng hợp  = 1 ta có chuỗi phân kỳ. Ví dụ: 1) Khảo sát sự hội tụ của chuỗi số Ta có: ~ . Mà chuỗi phân kỳ và  là một hằng số khác 0 nên chuỗi cũng phân kỳ. 2) Khảo sát sự hội tụ của chuỗi số Khi n   , ta có  0 GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85  ~ ~ = Vì chuỗi hình học có số hạng tổng quát hội tụ nên theo tiêu chuẩn so sánh ta có chuỗi cũng hội tụ. 3) Khảo sát sự hội tụ của chuỗi số Khi n   , ta có  0.  ~ . Vì chuỗi phân kỳ nên chuỗi cũng phân kỳ. 2. Tiêu chuẩn d’Alembert. Ðịnh lý: (Tiêu chuẩn d’Alembert) Xét chuỗi số dýõng Ðặt . Ta có: Nếu có một số q < 1 và có một số tự nhiên n0 sao cho  n > n0, Dn  q thì chuỗi số hội tụ. Nếu có một số tự nhiên n0 sao cho  n > n0, Dn  1 GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 thì chuỗi số phân kỳ. Từ ðịnh lý trên ta rút ra hệ quả sau ðây, cũng ðýợc gọi là tiêu chuẩn hội tụ d’Alembert: Hệ quả: Cho chuỗi số dýõng . Giả sử =  . (i) Nếu  < 1 thì chuỗi số hội tụ. (ii) Nếu  > 1 thì chuỗi số phân kỳ. Lýu ý: Trong trýờng hợp = 1 (*) thì ta chýa kết luận ðýợc một cách chính xác chuỗi số dýõng hội tụ hay phân kỳ. Chuỗi là một ví dụ cho trýờng hợp chuỗi số dýõng phân kỳ thỏa mãn ðiều kiện (*), và chuỗi là một ví dụ cho trýờng hợp chuỗi số dýõng hội tụ thỏa mãn ðiều kiện (*). Các khẳng ðịnh (i) và (ii) trong hệ quả trên cũng ðúng cho chuỗi bất kỳ với giả thiết rằng =  . Ví dụ: GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 1) Xét chuỗi số với x là một số thực cho trýớc. Khảo sát sự hội tụ của chuỗi số. Số hạng thứ n của chuỗi số là . Nhận xét rằng với x = 0 thì các số hạng ðều bằng 0 nên chuỗi hội tụ. Xét trýờng hợp x  0, ta có: Suy ra = 0. Vậy chuỗi hội tụ với mọi x. 2) Khảo sát sự hội tụ của chuỗi số . Số hạng thứ n của chuỗi số là . Ta có: = và > 1. Suy ra chuỗi phân kỳ. 3. Tiêu chuẩn cãn thức Cauchy. GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Ðịnh lý: (Tiêu chuẩn cãn thức Cauchy) Xét chuỗi số dýõng . Ðặt Cn = . Nếu có một số q < 1 và có một số tự nhiên n0 sao cho  n > n0, Cn  q thì chuỗi số hội tụ. Nếu có một số tự nhiên n0 sao cho  n > n0, Cn  1 thì chuỗi số phân kỳ. Từ ðịnh lý trên ta rút ra hệ quả sau ðây, cũng ðýợc gọi là tiêu chuẩn cãn thức Cauchy: Hệ quả: Cho chuỗi số dýõng . Giả sử =  . Nếu  < 1 thì chuỗi số hội tụ. Nếu  > 1 thì chuỗi số phân kỳ. Lýu ý: Trong trýờng hợp = 1 (*) thì ta chýa kết luận ðýợc một cách chính xác chuỗi số dýõng hội tụ hay phân kỳ. Chuỗi là một ví dụ cho trýờng GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 hợp chuỗi số dýõng phân kỳ thỏa mãn ðiều kiện (*), và chuỗi là một ví dụ cho trýờng hợp chuỗi số dýõng hội tụ thỏa mãn ðiều kiện (*). Các khẳng ðịnh (i) và (ii) trong hệ quả trên cũng ðúng cho chuỗi bất kỳ với giả thiết rằng =  . Ví dụ: Xét chuỗi số với x là một số thực cho trýớc. Khảo sát sự hội tụ của chuỗi số. Số hạng thứ n của chuỗi số là . Ta có: =  0 khi n   Từ tiêu chuẩn Cauchy ta suy ra chuỗi hội tụ với mọi x. Xét sự hội tụ của chuỗi số Số hạng thứ n của chuỗi số là . Ta có: =  2 khi n   Suy ra chuỗi số phân kỳ theo tiêu chuẩn Cauchy. 4. Tiêu chuẩn tích phân Cauchy. Ðịnh lý: (tiêu chuẩn tích phân Cauchy) GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Nếu chuỗi số có dạng , nghĩa là với mọi n; trong ðó f là một hàm số liên tục, không âm và giảm trên [1, + ) thì ta có: hội tụ  hội tụ Ví dụ: 1) Xét sự hội tụ của chuỗi ðiều hòa mở rộng . Trýớc hết ta thấy rằng nếu   0 thì (  1) không hội tụ về 0 nên chuỗi phân kỳ. Xét trýờng hợp  > 0. Dễ thấy rằng các tiêu chuẩn d’Alembert và tiêu chuẩn cãn thức Cauchy ðều không cho ta kết luận ðýợc về tính hội tụ hay phân kỳ của chuỗi số. Hàm số f(x) = thỏa các ðiều kiện giả thiết trong tiêu chuẩn tích phân Cauchy. Do tích phân suy rộng hội tụ khi và chỉ khi  > 1 nên chuỗi hội tụ khi và chỉ khi >1. Tóm lại ta có: hội tụ   > 1. 2) Xét sự hội tụ của chuỗi Số hạng thứ n của chuỗi số là . Ta có: , với . Hàm số f(x) thỏa các ðiệu kiện của tiêu chuẩn tích phân Cauchy. Xét tích phân GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Ðổi biến: u = ln(x), thì ðýợc = = +  Vậy chuỗi phân kỳ. GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Bài 13 Chuỗi tổng quát, chuỗi hàm III. CHUỖI TỖNG QUÁT 1. Chuỗi ðan dấu Cho dãy  an các số dýõng, chuỗi số có số hạng tổng quát un = (-1)nan hay un = (- 1)n+1an ðýợc gọi là chuỗi ðan dấu. Liên quan ðến chuỗi ðan dấu ta có tiêu chuẩn hội tụ leinitz nhý sau: Ðịnh lý: (tiêu chuẩn Leibnits) Nếu chuỗi ðan dấu thỏa mãn 2 ðiều kiện: Dãy  an là dãy dýõng giảm, và = 0; thì chuỗi hội tụ. Hõn nữa tổng S của chuỗi thỏa 0 < S  u1. Chú thích: Chuỗi thỏa ðiều kiện của tiêu chuẩn Leibnitz trong ðịnh lý trên ðýợc gọi là chuỗi Leibnitz. Nếu dùng tổng Sn = ðể xấp xĩ tổng của chuỗi Leibnitz thì phần dý thứ n của chuỗi là Rn thỏa: | Rn |  | un+1 | Ví dụ: Khảo sát sự hội tụ của chuỗi . GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Chuỗi số là chuỗi ðan dấu có số hạng thứ n là = , với là dãy số dýõng giảm và hội tụ về 0. Vậy chuỗi số là chuỗi Leibnitz nên chuỗi hội tụ. 2. Hội tụ tuyệt ðối Ðịnh nghĩa: Chuỗi số (có dấu bất kỳ) ðýợc gọi là hội tụ tuyệt ðối nếu chuỗi hội tụ. Chuỗi số ðýợc gọi là bán hội tụ nếu chuỗi hội tụ nhýng chuỗi phân kỳ. Ghi chú: Chuỗi không dẫn tới sự hội tụ của chuỗi . Ví dụ: 1) Chuỗi hội tụ theo tiêu chuẩn Leibnitz nhýng chuỗi ðiều hòa phân kỳ. Vậy chuỗi là bán hội tụ. 2) Xét chuỗi có số hạng tổng quát . Ta có: ~ ~ GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 và chuỗi ðiều hòa mở rộng hội tụ. Suy ra chuỗi hội tụ theo tiêu chuẩn so sánh. Vậy chuỗi hội tụ tuyệt ðối. Ðịnh lý: Nếu chuỗi hội tụ thì chuỗi hội tụ và . Dýới ðây là một số tính chất ðã ðýợc chứng minh liên quan ðến các chuỗi hội tụ tuyệt ðối. Ðịnh lý: (Riemann) Giả sử chuỗi bán hội tụ. Khi ðó với mọi số S hữu hạn hoặc là S =   , tồn tại một cách thay ðổi vị trí của các số hạng của chuỗi ðể ðýợc một chuỗi mới có tổng là S. Ðịnh lý: Nếu chuỗi hội tụ tuyệt ðối thì khi thay ðổi vị trí các số hạng của chuỗi một cách tùy ý ta vẫn ðýợc một chuỗi mới hội tụ tuyệt ðối và có cúng tổng với chuỗi ban ðầu. Ðịnh lý: (Cauchy) Nếu các chuỗi và hội tụ tuyệt ðối và có tổng lần lýợt là S và T thì chuỗi gồm mọi số hạng (i = 1, 2, … , n; j = 1, 2, … , n) theo một thứ tự bất kỳ luôn hội tụ tuyệt ðối và có tổng bằng ST. GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 IV. CHUỖI HÀM 1. Ðịnh nghĩa Cho dãy hàm số với n = 1, 2, … cùng xác ðịnh trên một tập E các số thực. Khi ðó với mỗi x  E ta có chuỗi số Khi xét x biến thiên trong E, ta gọi chuỗi là một chuỗi hàm. Ðiểm x0  E mà chuỗi hội tụ ðýợc gọi là ðiểm hội tụ; ta cũng nói chuỗi hàm hội tụ tại x0. Tập tất cả các ðiểm hội tụ ðýợc gọi là miền hội tụ của chuỗi hàm. Gọi D là miền hội tụ của chuỗi lũy thừa, ta có: , , là các hàm số của x xác ðịnh trên D. Sn(x) ðýợc gọi là tổng riêng thứ n của chuỗi hàm, S(x) là tổng của chuỗi hàm và Rn(x) là phần dý thứ n của chuỗi hàm. Tổng S(x) có thể biểu diễn dýới dạng Với mọi x  D ta có , nên , nghĩa là phần dý của chuỗi hàm hội tụ ðến 0 khi n  + . Ví dụ: 1) Tìm miền hội tụ của chuỗi hàm GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Ðã biết rằng chuỗi số hội tụ khi và chỉ khi  > 1. Do ðó chuỗi hội tụ khi và chỉ khi ln(x) > 1, hay x > e. Suy ra miền hội tụ của chuỗi hàm là D = (e, + ). 2) Tìm miền hội tụ của chuỗi hàm Với mỗi x, chuỗi số (*) có số hạng tổng quát , với  = = = ex. Theo tiêu chuẩn hội tụ d’Alembert ta có:  < 1  x < 0 : chuỗi (*) hội tụ.  > 1  x > 0 : chuỗi (*) phân kỳ.  = 1  x = 0 : chuỗi (*) có dạng là chuỗi phân kỳ. Vậy miền hội tụ của chuỗi hàm là D = (- , 0). 3) Tìm miền hội tụ của chuỗi hàm GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Với mỗi x, chuỗi số (*) có có số hạng tổng quát , với  = = = + . Theo tiêu chuẩn cãn Cauchy ta có chuỗi phân kỳ (với mọi x). Vậy miền hội tụ của chuỗi hàm là tập hợp rỗng. 2. Hội tụ ðều Ðịnh nghĩa: Xét x biến thiên trong một tập X nào ðó nằm trong miền hội tụ của chuỗi hàm . Gọi S(x) là tổng của chuỗi hàm và Sn(x) là tổng riêng thứ n của chuỗi hàm. Nếu với mọi  > 0, tồn tại n0( ) sao cho  n  n0( ), x  X, | Sn(x) – S(x) | <  thì ta nói chuỗi hàm hội tụ ðều tới hàm S(x) trên tập X, hoặc dãy hàm Sn(x) hội tụ ðều tới hàm S(x) trên tập X. Ðiều này cũng có nghĩa là dãy các phần dý Rn(x) = S(x) - Sn(x) hội tụ ðều tới 0 trên X. Ðịnh lý sau ðây cho ta một tiêu chuẩn về sự hội tụ cũng nhý hội tụ ðều của chuỗi hàm. Ðịnh lý: (tiêu chuẩn Weierstrass) Nếu ứng với mọi n lớn hõn một n0 nào ðó và với mọi x  X và chuỗi số dýõng hội tụ, thì chuỗi hàm hội tụ ðều và hội tụ tuyệt ðối trên X. Ví dụ: 1) Khảo sát sự hội tụ của chuỗi hàm GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Ta có: ứng với mọi x  R và do chuỗi hội tụ , nên chuỗi hàm hội tụ ðều và hội tụ tuyệt ðối trên toàn trục số theo tiêu chuẩn Weierstrass. 2) Khảo sát sự hội tụ của chuỗi hàm Do nên tồn tại n0 sao cho với mọi n  n0 thì . Suy ra với mọi n  n0 và với mọi số thực x ta có:  mà chuỗi số ðiều hòa (mở rộng) hội tụ. Vậy theo tiêu chuẩn Weierstrass chuỗi hàm hội tụ ðều và hội tụ tuyệt ðối trên toàn trục số. 3. Tính chất của chuỗi hàm hội tụ ðều Trong mục nầy sẽ phát biểu một số ðịnh lý về tính chất của các chuỗi hàm hội tụ ðều. Ðịnh lý: (Tính liên tục của hàm tổng) GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Nếu mọi hàm liên tục trên X và chuỗi hàm hội tụ ðều ðến hàm S(x) trên X, thì S(x) cũng liên tục trên X. Ðịnh lý: (tích phân từng số hạng) Nếu mọi hàm liên tục trên [a, b] và chuỗi hàm hội tụ ðều ðến hàm S(x) trên [a, b], thì  . Ðịnh lý: (ðạo hàm từng số hạng) Giả sử ta có các ðiều kiện sau ðây: Các hàm có ðạo hàm liên tục trong khoảng (a, b); Chuỗi hàm hội tụ ðến S(x) trong (a, b); Chuỗi các ðạo hàm hội tụ ðều trong (a, b). Khi ðó S(x) có ðạo hàm trong khoảng (a, b) và S’(x)  = GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Bài 14 Chuỗi lũy thừa V.CHUỖI LŨY THỪA 1.Ðịnh nghĩa Ta gọi chuỗi hàm có dạng là chuỗi lũy thừa. Các hằng số ðýợc gọi là các hệ số của chuỗi lũy thừa, hệ số ðýợc gọi là hệ số tổng quát của chuỗi. Ta gọi là số hạng tổng quát của chuỗi lũy thừa. Nếu thực hiện phép ðổi biến thì chuỗi lũy thừa trên trở thành chuỗi có dạng . Do ðó trong các mục tiếp theo dýới ðây ta chỉ chuỗi lũy thừa có dạng (*). Ví dụ: 1) Chuỗi lũy thừa có hệ số tổng quát là . 2) Chuỗi lũy thừa GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 có hệ số tổng quát là . Bằng cách ðổi biến X = x+2, chuỗi lũy thừa ðýợc chuyển về dạng . 2. Bán kính hội tụ và miền hội tụ Một trong những vấn ðề ðýợc xem xét ðối với chuỗi lũy thừa là tìm miền hội tụ. Cho chuỗi lũy thừa (*). Trýớc hết có thể thấy rằng chuỗi (*) hội tụ tại x = 0. Ðịnh lý sau ðây là một trong những kết quả quan trọng liên quan ðến vấn ðề tìm miền hội tụ của chuỗi lũy thừa. Ðịnh lý: (Abel) Nếu chuỗi lũy thừa hội tụ tại thì chuỗi cũng hội tụ tuyệt ðối tại mọi x  . Nếu chuỗi lũy thừa phân kỳ tại thì chuỗi cũng phân kỳ tại mọi x  . Chứng minh: Giả sử chuỗi lũy thừa hội tụ tại , nghĩa là chuỗi số hội tụ. Khi ðó  có số dýõng M sao cho  M với mọi số tự nhiên n. GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Cho một số thực x  . Ta có:  với 0  < 1. Chuỗi hình học hội tụ do q < 1, nên chuỗi hội tụ tuyệt ðối. Tóm lại ta có chuỗi lũy thừa hội tụ tuyệt ðối trên . Phần (i) của ðịnh lý ðýợc chứng minh. Bây giờ giả sử chuỗi lũy thừa phân kỳ tại , nghĩa là chuỗi số phân kỳ. Nếu có số thực x  mà chuỗi hội tụ thì theo phần chứng minh ở trên ta có chuỗi hội tụ (mâu thuẩn). Vậy chuỗi phân kỳ tại mọi x  . Phần (ii) của ðịnh lý ðýợc chứng minh. Từ ðịnh lý Abel ta có một số nhận xét về dạng của miền hội tụ của chuỗi lũy thừa nhý sau. Trýớc hết chuỗi hội tụ tại x = 0 với tổng bp sau ðây: Trýờng hợp 1: Chuỗi chỉ hội tụ tại x = 0. Trýờng hợp 2: Chuỗi hội tụ trên toàn trục số. Trýờng hợp 3: Chuỗi có ðiểm hội tụ và có ðiểm phân kỳ . Tất nhiên là theo ðịnh lý Abel. Vậy miền hội tụ D của chuỗi lũy thừa phải thỏa D  nên bị chặn. Do tính ðầy ðủ của tập số thực D có cận trên GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 ðúng R. Có thể thấy rằng nếu > R thì chuỗi phân kỳ tại x, và nếu x  (-R, R) thì chuỗi hội tụ tại x. Ðịnh nghĩa: (bán kính hội tụ) Cho chuỗi lũy thừa . Nếu tồn tại số dýõng R sao cho chuỗi lũy thừa hội tụ tại mọi x mà R, thì R ðýợc gọi là bán kính ội tụ của chuỗi lũy thừa. Trýờng hợp chuỗi chỉ hội tụ tại x = 0 ta nói bán kính hội tụ của chuỗi lũy thừa là R = 0; nếu chuỗi hội tụ trên toàn trục số thì ta nói bán kính hội tụ là R = + . Theo ðịnh nghĩa trên ta có các trýờng hợp về miền hội tụ của chuỗi lũy thừa nhý sau: Nếu bán kính hội tụ R là một số thực dýõng thì miền hội tụ D của chuỗi lũy thừa là một trong 4 trýờng hợp sau: 1) D = (-R, R) khi chuỗi không hội tụ tại  R. 2) D = [-R, R] khi chuỗi hội tụ tại  R. 3) D = [-R, R) khi chuỗi hội tụ tại -R nhýng không hội tụ tại R. 4) D = (-R, R] khi chuỗi hội tụ tại R nhýng không hội tụ tại -R. Nếu R = 0 thì miền hội tụ của chuỗi lũy thừa là D =  0 . Nếu R = + thì miền hội tụ của chuỗi lũy thừa là D = R. Vậy việc tìm bán kính hội tụ của chuỗi lũy thừa là býớc rất quan trọng cho việc tìm miền hội tụ của chuỗi lũy thừa. Ta có thể tính bán kính hội tụ của chuỗi lũy thừa dựa theo ðịnh lý dýới ðây. Ðịnh lý: (Tìm bán kính hội tụ) Cho chuỗi lũy thừa . Giả sử hay = . Khi ðó bán kính hội tụ R của chuỗi lũy thừa là R = nếu là số thực dýõng; R = 0 nếu = + ; R = + nếu = 0. Ví dụ: GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 1) Tìm miền hội tụ của chuỗi lũy thừa Hệ số tổng quát của chuỗi lũy thừa là . Ta có = 1  R = 1 Ðể xác ðịnh miền hội tụ ta cần xét sự hội tụ của chuỗi tại các ðiểm -1 và +1. Xét tại x = -1, ta thấy chuỗi số phân kỳ. Tại x = 1, ta có chuỗi số cũng phân kỳ(do số hạng tổng quát của chuỗi số không dần về 0). Vậy miền hội tụ của chuỗi lũy thừa là D = (-1, 1). 2) Tìm miền hội tụ của chuỗi lũy thừa Hệ số tổng quát của chuỗi lũy thừa là . Ta có = 1  bán kính hội tụ R = 1. Xét tại x = -1, ta ðýợc chuỗi là chuỗi Leibnitz nên hội tụ. Tại x = 1 ta có chuỗi ðiều hòa nên là chuỗi phân kỳ. Vậy miền hội tụ của chuỗi lũy thừa là D = [-1, 1). GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 3) Tìm miền hội tụ của chuỗi lũy thừa Hệ số tổng quát của chuỗi lũy thừa là , với x0 = -2 Ta có = 1/2  bán kính hội tụ R = 2. Xét tại x = x0 – R = -4, ta ðýợc chuỗi số = = phân kỳ. Tại x = x0 + R = 0, ta ðýợc chuỗi = hội tụ theo tiêu chuẩn Leibnitz. Vậy miền hội tụ của chuỗi lũy thừa là D = (-4, 0]. 4) Tìm miền hội tụ của chuỗi lũy thừa Có thể tính ðýợc bán kính hội tụ của chuỗi lũy thừa là R = 0. Suy ra chuỗi chỉ hội tụ tại x = 0, tức là miền hội tụ D =  0 . 5) Tìm miền hội tụ của chuỗi lũy thừa Có thể tính ðýợc bán kính hội tụ của chuỗi lũy thừa là R = + . Suy ra chuỗi hội tụ tại mọi x, tức là miền hội tụ D = R. 3. Các tính chất của chuỗi lũy thừa GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 Trong mục này sẽ nêu lên một số tính chất của chuỗi lũy thừa liên quan ðến sự hội tụ ðều, tính liên tục, tính ðạo hàm và tích phân. Tính chất 1: Chuỗi lũy thừa hội tụ ðều trên mọi ðoạn [a, b] nằm trong khoảng hội tụ của nó. Tính chất 2: Tổng của chuỗi lũy thừa là một hàm liên tục trong khoảng hội tụ của nó. Tính chất 3: Ta có thể lấy tích phân từng số hạng của chuỗi lũy thừa trên ðoạn [a, b] nằm trong khoảng hội tụ của nó. Nói cách khác ta có Ngoài ra, nếu gọi S(x) là hàm tổng của chuỗi lũy thừa và R là bán kính hội tụ thì với mọi x thuộc khoảng hội tụ (-R, R) ta có: = Tính chất 4: Ta có thể lấy ðạo hàm từng số hạng của chuỗi lũy thừa trong khoảng hội tụ của nó và chuỗi mới nhận ðýợc cũng có cùng bán kính hội tụ với chuỗi ban ðầu. Ví dụ: 1) Tính tổng Có thể tính ðýợc dễ dàng là bán kính hội tụ của chuỗi lũy thừa là R = 1, vậy khoảng hội tụ là (-1, 1). Trong khoảng hội tụ này, ta lấy ðạo hàm từng số hạng của chuỗi thì ðýợc GIÁO TRÌNH TOÁN CAO CẤP A1 Sýu tầm by hoangly85 = 2) Lấy tích phân của S’(x) trên ðoạn [0, x] sẽ ðýợc Suy ra: Tính tổng , | x | < 1. Ta có: Lấy ðạo hàm từng số hạng trong khoảng (-1, 1) thì ðýợc =

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfToan_CaoCap_A1.pdf
  • pdfToan_CaoCap_A2.pdf
Tài liệu liên quan