Giáo trình Turbo C nâng cao và C++ - Chương 12: Tính gần đúng đạo hàm và tích phân xác định
//Phuong phap Simpson;
#include
#include
#include
float y(float x)
{
float a=4/(1+x*x);
return(a);
}
void main()
{
int i,n;
float a,b,e,x,h,x2,y2,x4,y4,tp;
clrscr();
printf("Tinh tich phan theo phuong phap Simpson\n");
printf("Cho can duoi a = ");
scanf("%f",&a);
printf("Cho can tren b = ");
scanf("%f",&b);
printf("Cho so diem tinh n = ");
scanf("%d",&n);
h=(b-a)/n;
x2=a+h;
x4=a+h/2;
y4=y(x4);
y2=y(x2);
for (i=1;i<=n-2;i++)
{210
x2+=h;
x4+=h;
y4+=y(x4);
y2+=y(x2);
}
y2=2*y2;
y4=4*(y4+y(x4+h));
tp=h*(y4+y2+y(a)+y(b))/6;
printf("Gia tri cua tich phan la : %10.8f\n",tp);
getch();
}
Dùng chương trình này tính tích phân của hàm trong function trong đoạn [0,1] với 20
khoảng chia cho ta kết quả J = 3.14159265.
7 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 07/01/2022 | Lượt xem: 406 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo trình Turbo C nâng cao và C++ - Chương 12: Tính gần đúng đạo hàm và tích phân xác định, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
204
Ch−ơng 12 : Tính gần đúng đạo hàm và tích phân xác định
Đ1. Đạo hàm Romberg
Đạo hàm theo ph−ơng pháp Romberg là một ph−ơng pháp ngoại suy để xác định đạo
hàm với một độ chính xác cao . Ta xét khai triển Taylor của hàm f(x) tại (x+h) và (x-h) :
⋅⋅⋅++′′′+′′+′+=+ )x(f
!4
h
)x(f
!3
h
)x(f
2
h
)x(fh)x(f)hx(f )4(
432
(1)
⋅⋅⋅−+′′′−′′+′−=− )x(f
!4
h
)x(f
!3
h
)x(f
2
h
)x(fh)x(f)hx(f )4(
432
(2)
Trừ (1) cho (2) ta có :
⋅⋅⋅++′′′+′=−−+ )x(f
!5
h2
)x(f
!3
h2
)x(fh2)hx(f)hx(f )5(
53
(3)
Nh− vậy rút ra :
⋅⋅⋅−−′′′−−−+=′ )x(f
!5
h
)x(f
!3
h
h2
)hx(f)hx(f
)x(f )5(
42
(4)
hay ta có thể viết lại :
[ ] ⋅⋅⋅++++−−+=′ 664422 hahaha)hx(f)hx(fh21)x(f (5)
trong đó các hệ số ai phụ thuộc f và x .
Ta đặt :
)]hx(f)hx(f[
h2
1)h( −−+ϕ = (6)
Nh− vậy từ (5) và (6) ta có :
⋅⋅⋅−−−−′=ϕ= 664422 hahaha)x(f)h()1,1(D (7)
⋅⋅⋅−−−−′=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ϕ=
64
h
a
16
h
a
4
h
a)x(f
2
h
)1,2(D
6
6
4
4
2
2 (8)
và tổng quát với hi = h/2
i-1 ta có :
⋅⋅⋅−−−−′=ϕ= 6i64i42i2i hahaha)x(f)h()1,i(D (9)
Ta tạo ra sai phân D(1,1) - 4D(2,1) và có :
⋅⋅⋅−−−′−=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ϕ−ϕ 6644 ha16
15
ha
4
3
)x(f3
2
h
4)h( (10)
Chia hai vế của (10) cho -3 ta nhận đ−ợc :
⋅⋅⋅+++′=−= 6644 ha16
5
ha
4
1
)x(f
4
)1,1(D)1,2(D4
)2,2(D (11)
Trong khi D(1,1) và D(2,1) sai khác f′(x) phụ thuộc vào h2 thì D(2,2) sai khác f′(x) phụ
thuộc vào h4 . Bây giờ ta lại chia đôi b−ớc h và nhận đ−ợc :
D f x a h a h(2, ) ( ) ( / ) ( / ) ...2
1
4 2
5
16 24
4
6
6= + + +′ (12)
và khử số hạng có h4 bằng cách tạo ra :
D D f x a h(2, ) ( , ) ( ) ( ) ...2 16 32 15
15
64 6
6− − ′= + + + (13)
Chia hai vế của (13) cho -15 ta có :
D
D D
f x a h(3, )
(3, ) (2, )
( ) . ...3
16 2 2
15
1
64 6
6= = − −
− ′ (14)
205
Với lần tính này sai số của đạo hàm chỉ còn phụ thuộc vào h6 . Lại tiếp tục chia đôi b−ớc h
và tính D(4,4) thì sai số phụ thuộc h8 . Sơ đồ tính đạo hàm theo ph−ơng pháp Romberg là :
D(1,1)
D(2,1) D(2,2)
D(3,1) D(3,2) D(3,3)
D(4,1) D(4,2) D(4,3) D(4,4)
. . . . . . . . . . . .
trong đó mỗi giá trị sau là giá trị ngoại suy của giá trị tr−ớc đó ở hàng trên .
Với 2 ≤ j ≤ i ≤ n ta có :
D j
D j D jj
j(i, )
(i, ) (i , )
=
−
−
− − − −
−
1
1
4 1 1 1
4 1
và giá trị khởi đầu là :
D h h f x h f x hi i i i
(i, ) ( ) [ ( ) ( )]1 12= = + − −ϕ
với hi = h/2
i-1 .
Chúng ta ngừng lại khi hiệu giữa hai lần ngoại suy đạt độ chính xác yêu cầu.
Ví dụ : Tìm đạo hàm của hàm f(x) = x2 + arctan(x) tại x = 2 với b−ớc tính h = 0.5 . Trị chính
xác của đạo hàm là 4.2
201843569.4)]75.1(f)25.2(f[
25.02
1
)1,2(D
207496266.4)]5.1(f)5.2(f[
5.02
1
)1,1(D
=−ì=
=−ì=
200458976.4)]875.1(f)125.2(f[
125.02
1
)1,3(D =−ì=
200492284.4
14
)2,2(D)2,3(D4
)3,3(D
200458976.4
14
)1,2(D)1,3(D4
)2,3(D
19995935.4
14
)1,1(D)1,2(D4
)2,2(D
21
2
1
1
1
1
==
==
==
−
−
−
−
−
−
Ch−ơng trình tính đạo hàm nh− d−ới đây . Dùng ch−ơng trình tính đạo hàm của hàm
cho trong function với b−ớc h = 0.25 tại xo = 0 ta nhận đ−ợc giá trị đạo hàm là 1.000000001.
Ch−ơng trình12-.1
//Daoham_Romberg;
#include
#include
#include
#define max 11
float h;
void main()
{
float d[max];
int j,k,n;
float x,p;
float y(float),dy(float);
206
clrscr();
printf("Cho diem can tim dao ham x = ");
scanf("%f",&x);
printf("Tinh dao ham theo phuong phap Romberg\n");
printf("cua ham f(x) = th(x) tai x = %4.2f\n",x);
n=10;
h=0.2;
d[0]=dy(x);
for (k=2;k<=n;k++)
{
h=h/2;
d[k]=dy(x);
p=1.0;
for (j=k-1;j>=1;j--)
{
p=4*p;
d[j]=(p*d[j+1]-d[j])/(p-1);
}
}
printf("y'= %10.5f\n",d[1]);
getch();
}
float y(float x)
{
float a=(exp(x)-exp(-x))/(exp(x)+exp(-x));
return(a);
}
float dy(float x)
{
float b=(y(x+h)-y(x-h))/(2*h);
return(b);
}
Đ2. Khái niệm về tích phân số
Mục đích của tính tích phân xác định là đánh giá định l−ợng biểu thức :
J f x
a
b
= ∫ ( )dx
trong đó f(x) là hàm liên tục trong khoảng [a,b] và có
thể biểu diễn bởi đ−ờng cong y= f(x). Nh− vậy tích
phân xác định J là diện tích SABba , giới hạn bởi đ−ờng
cong f(x) , trục hoành , các đ−ờng thẳng x = a và x = b
. Nếu ta chia đoạn [a,b] thành n phần bởi các điểm xi
thì J là gới hạn của tổng diện tích các hình chữ nhật
f(xi).(xi+1 - xi) khi số điểm chia tiến tới ∝, nghĩa là :
a a
b
A
B
y
x
207
J f x x x
n
i
i
n
i i
= −
→∞ = +
∑lim ( )( )
0
1
Nếu các điểm chia xi cách đều , thì ( xi+1- xi ) =
h . Khi đặt f(xo) = fo , f(x1) = f1 ,... ta có tổng :
n i
i
n
S h f=
=
∑
0
Khi n rất lớn , Sn tiến tới J . Tuy nhiên sai số làm tròn lại đ−ợc tích luỹ . Do vậy cần
phải tìm ph−ơng pháp tính chính xác hơn . Do đó ng−ời ta ít khi dùng ph−ơng pháp hình
chữ nhật nh− vừa nêu .
Đ3. Ph−ơng pháp hình thang
Trong ph−ơng pháp hình thang , thay vì chia diện tích SABba thành các hình chữ nhật ,
ta lại dùng hình thang . Ví dụ nếu chia thành 3 đoạn nh− hình vẽ thì :
S3 = t1 + t2 + t3
trong đó ti là các diện tích nguyên tố . Mỗi diện tích này là một hình thang :
ti = [f(xi) + f(xi-1)]/ (2h)
= h(fi - fi-1) / 2
Nh− vậy :
S3 = h[(fo+f1)+(f1+f2)+(f2+f3)] / 2
= h[fo+2f1+2f2+f3] / 2
Một cách tổng quát chúng ta có :
)f2f2f2f(n
ab
S n1n1on ++⋅⋅⋅++= −
−
hay :
}f2ff{n
ab
S
n
1i
ion n ∑++− ==
Một cách khác ta có thể viết :
f x dx f x hf a kh f a k h
a
b
a kh
a k h
k
n
k
n
( ) ( )dx { ( ) / [ ( ) ] / }
( )
∫ ∫∑ ∑= ≈ + + + +
+
+ +
=
−
=
−1
1
1
0
1
2 1 2
hay :
f x h f a f a h f a n h f b
a
b
( )dx { ( ) / ( ) [ ( ) ] ( ) / }= + + + ⋅ ⋅ ⋅ + + − +∫ 2 1 2
Ch−ơng trình tính tích phân theo ph−ơng pháp hình thang nh− sau :
Ch−ơng trình 12-2
//tinh tich phan bang phuong phap hinh_thang;
#include
#include
#include
float f(float x)
{
float a=exp(-x)*sin(x);
return(a);
};
208
void main()
{
int i,n;
float a,b,x,y,h,s,tp;
clrscr();
printf("Tinh tich phan theo phuong phap hinh thang\n");
printf("Cho can duoi a = ");
scanf("%f",&a);
printf("Cho can tren b = ");
scanf("%f",&b);
printf("Cho so buoc n = ");
scanf("%d",&n);
h=(b-a)/n;
x=a;
s=(f(a)+f(b))/2;
for (i=1;i<=n;i++)
{
x=x+h;
s=s+f(x);
}
tp=s*h;
printf("Gia tri cua tich phan la : %10.6f\n",tp);
getch();
}
Dùng ch−ơng trình này tính tích phân của hàm cho trong function trong khoảng [0 ,
1] với 20 điểm chia ta có J = 0.261084.
Đ4. Công thức Simpson
Khác với ph−ơng pháp hình thang , ta chia đoạn [a,b] thành 2n phần đều nhau bởi
các điểm chia xi :
a = xo < x1 < x2 < ....< x2n = b
xi = a+ih ; h = (b - a)/ 2n với i =0 , . . , 2n
Do yi = f(xi) nên ta có :
∫∫∫ ∫
−
+++=
x
x
fdx...
x
x
fdx
b
a
x
x
fdxdx)x(f
n2
2n2
4
2
2
0
Để tính tích phân này ta thay hàm f(x) ở vế phải bằng đa thức nội suy Newton tiến
bậc 2 :
y
t2
)1t(t
yty)x(P 0
2
002 ∆−∆ ++=
và với tích phân thứ nhất ta có :
dx)x(Pdx)x(f
x
x
x
x
2
0
2
0
2∫∫ =
Đổi biến x = x0+th thì dx = hdt , với x0 thì t =0 và với x2 thì t = 2 nên :
209
|]y)
2
t
3
t(
2
1y
2
tty[h
dt)y
2
)1t(1
yty(hdx)x(P
2t
0t0
2
23
0
2
0
0
2
0
2
0
02
x
x
2
0
=
=∆∆
∆−∆∫∫
−++=
++=
]yy4y[
3
h
]y)
2
4
3
8(
2
1y2y2[h
210
0
2
00
++=
−++= ∆∆
Đối với các tích phân sau ta cũng có kết quả t−ơng tự :
]yy4y[
3
hdx)x(f 2i21i2i2
x
x
2i2
i2
++ ++=∫
+
Cộng các tích phân trên ta có :
]y)yyy(2)yyy(4y[
3
hdx)x(f n22n2421n231o
b
a
++⋅⋅⋅++++⋅⋅⋅+++= −−∫
Ch−ơng trình dùng thuật toán Simpson nh− sau :
Ch−ơng trình 12-3
//Phuong phap Simpson;
#include
#include
#include
float y(float x)
{
float a=4/(1+x*x);
return(a);
}
void main()
{
int i,n;
float a,b,e,x,h,x2,y2,x4,y4,tp;
clrscr();
printf("Tinh tich phan theo phuong phap Simpson\n");
printf("Cho can duoi a = ");
scanf("%f",&a);
printf("Cho can tren b = ");
scanf("%f",&b);
printf("Cho so diem tinh n = ");
scanf("%d",&n);
h=(b-a)/n;
x2=a+h;
x4=a+h/2;
y4=y(x4);
y2=y(x2);
for (i=1;i<=n-2;i++)
{
210
x2+=h;
x4+=h;
y4+=y(x4);
y2+=y(x2);
}
y2=2*y2;
y4=4*(y4+y(x4+h));
tp=h*(y4+y2+y(a)+y(b))/6;
printf("Gia tri cua tich phan la : %10.8f\n",tp);
getch();
}
Dùng ch−ơng trình này tính tích phân của hàm trong function trong đoạn [0,1] với 20
khoảng chia cho ta kết quả J = 3.14159265.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_turbo_c_nang_cao_va_c_chuong_12_tinh_gan_dung_dao.pdf