Giáo trình Ứng dụng Công nghệ thông tin - Phần 1: Hiểu biết về Công nghệ thông tin cơ bản

Tự nhủ tại sao mình muốn bỏ thuốc: vì sức khỏe của bạn, vì sức khỏe của những người xung quanh (như gia đình chẳng hạn), tiết kiệm tiền. 2. Đề ra thời hạn để bỏ thuốc. 3. Lập kế hoạch đối phó với các biểu hiện thèm thuốc và thiếu thuốc. 4. Lên kế hoạch để giữ cho tay bận rộn: Nếu bạn cảm thấy nhớ việc cầm điếu thuốc trên tay, hãy thay thuốc bằng một thứ gì khác. 5. Tìm sự hỗ trợ từ phía gia đình, bạn bè và đồng nghiệp: Hãy cho họ biết là bạn đang cố gắng bỏ thuốc để họ hiểu tại sao bạn lại cư xử khác trước. Và như vậy họ sẽ không mời bạn hút thuốc nữa. 6. Cố tránh việc hút thuốc lại. 7. Tự thưởng cho mình: dù bạn đang làm gì cũng đừng quên thưởng cho mình đều đặn vì việc không hút thuốc.

pdf141 trang | Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 618 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Ứng dụng Công nghệ thông tin - Phần 1: Hiểu biết về Công nghệ thông tin cơ bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BT8-10.docx BÓNG CHUYỀN VIỆT NAM "Lớn" nhưng chưa thật "mạnh" Có thể yên tâm về hạ tầng Yên tâm bởi con số 12 CLB nam, 12 CLB nữ ở hạng đội mạnh VN thuộc vào loại có cỡ so với Đông Nam Á. Và ngoài những tay đánh xuất sắc nhất khu vực có mặt ở VN như Patcharee, Pleujmit, Wanchai, Supachai..., Nhiều lão tướng, thiếu chuyền hai Từ hai giải trên, chỉ cần kể ra nhóm cầu thủ U-40 của các đội như Hà Thu Dậu, Chu Minh Tám, Vũ Việt Dung, Lê Bích Liên (nữ), Trần Văn Triều, Triệu Duy Lương, Lê Văn Oanh, Hữu Cường, Văn Trọng, Văn Hòa (nam)... cũng cho thấy giải vô địch quốc gia của chúng ta quá "già”. ế đến là việc thiếu trầm trọng các nữ chuyền hai. Sau sự ra đi của Đặng Thị Hồng, Hà Thị Hoa, Hải Tuyết, các chuyền hai của Bộ Tư Lệnh Thông Tin (BTLTT), Bình Điền Long An... đều chưa thật sự thuyết phục. Và hiện các đội nữ cũng thiếu luôn những libero cừ khôi... 11. Bài tập 8-11 Nhập và định dạng giống như văn bản sau và lưu vào đĩa với tên BT8-11.docx CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------------------- Ảnh 4x6 ĐƠN XIN VIỆC Kính gửi: . Tôi tên: ........................................................................................................... Nam , Nữ  Sinh ngày.tháng năm Tại: ..................................................................... Giấy chứng minh nhân dân số:..cấp ngày../../ ........................... Nơi cấp ................................................................................................................................... Hiện cư ngụ tại: .................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Trình độ văn hóa:Ngoại ngữ: ..................................................... Trình độ chuyên môn: ............................................................................................................ Tình trạng sức khỏe: .............................................................................................................. Hiện nay tôi chưa có việc làm, nguyện vọng xin được bố trí công việc làm. Nếu được nhận tôi xin cam đoan thực hiện các công việc được giao và chấp hành các chủ trương chính sách của Nhà nước và chế độ nội quy, kỷ luật của cơ quan, đơn vị. Kính mong phòng khám (cơ sở) chấp nhận./. XÁC NHẬN ..., ngày.tháng năm Của UBND xã, phường, thị trấn Kính đơn (hoặc Thủ trưởng đơn vị) (Ký tên, ghi rõ họ tên) ................. . . Ngày .. tháng.năm . 1 2 K Chương 8: Định dạng văn bản Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 112 12. Bài tập 8-12 Nhập và định dạng giống như văn bản sau và lưu vào đĩa với tên BT8-12.docx BƯU ĐIỆN TP. CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Cty ĐIỆN THOẠI TPCT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:........../HĐKT ---------------------------------- Cần Thơ, ngày .......tháng.......năm 200.... HỢP ĐỒNG KINH TẾ VỀ VIỆC CHUYỂN KỸ THUẬT MỚI, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ CUNG CẤP CÁC LOẠI NGHIỆP VỤ VIỄN THÔNG - Căn cứ Pháp lệnh Hợp đồng Kinh tế ngày 25/09/1989 của Hội đồng Nhà Nước và Nghị định số 17/HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết việc thi hành Pháp Lệnh Hợp Đồng Kinh Tế; - Căn cứ Nghị định số 121/HĐBT ngày 15/08/1987 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành Điều lệ Bưu chính viễn thông Việt Nam; - Theo yêu cầu của khách hàng và khả năng phục vụ của Công ty Điện thoại Thành phố; CHÚNG TÔI GỒM: BÊN A: CÔNG TY ĐIỆN THOẠI THÀNH PHỐ - Địa chỉ :  156 Lý Tự Trọng, Thành phố Cần Thơ. - Điện thoại :  071.812345. - Tài khoản : ..................................... tại Ngân hàng: ........................................................................... - Đại diện ký : ......................................................................................................................................... BÊN B: ....................................................................................................................................................... - Địa chỉ :  ............................................................................................................................. - Điện thoại :  ............................................................................................................................. - Tài khoản : ..................................... tại Ngân hàng: ........................................................................... - Đại diện ký : ......................................................................................................................................... Cùng thỏa thuận ký hợp đồng theo những điều khoản sau đây: ĐIỀU 1: ..... ............................... ĐIỀU 2: ..... ............................... ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B --------------------- ------------------ Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 113 CHƯƠNG 9: NHÚNG CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC NHAU VÀO VĂN BẢN 9.1 Bảng - Table 9.1.1 Giới thiệu Bảng (Table) có cấu trúc giống như lưới bao gồm các ô được sắp xếp trong các hàng và các cột. Một ô (cell) là giao của hàng và cột. Trong ô bạn có thể nhập vào văn bản và cả hình ảnh. Bạn cũng có thể thực hiện các thao tác định dạng dữ liệu trong các ô, dễ dàng điều chỉnh kích thước của hàng và cột. Dữ liệu trong bảng có thể được sắp xếp lại theo một trật tự nào đó, có thể nhấn mạnh (làm nổi) các phần của bảng bằng cách sử dụng Borders and Background Shading (khung và nền). 9.1.2 Tạo bảng Word cung cấp nhiều cách tạo bảng, bạn có thể tạo bằng cách vào menu Insert nhấn chọn nút Table sử dụng chức năng Insert Table trực quan, hoặc nhấn nút Insert Table để mở hộp thoại hoặc sử dụng chức năng Draw Table 9.1.2.1 Sử dụng Insert Table trực quan  Các bước thực hiện: - Đặt dấu nháy tại vị trí cần chèn Table. - Chọn menu Insert/Table. - Trong phần Insert table, drag chọn số hàng và cột cho Table (hình 9.1). 9.1.2.2 Sử dụng hộp thoại Insert Table  Các bước thực hiện: - Đặt dấu nháy tại vị trí cần chèn Table. - Chọn menu Insert/Table, nhấn vào nút Insert Table xuất hiện hộp thoại như hình 9.2 + Number of Columns: số cột tối đa 63 cột. + Number of rows: số hàng tối đa 32767. + AutoFit behavior: chọn cách chỉnh bảng. + Fit column width: cho phép xác định độ rộng cho các cột. + AutoFit to contents: điều chỉnh độ rộng cột tùy vào nội dung. + AutoFit Windows: điều chỉnh bảng sao cho nó vừa với cửa sổ trình duyệt Web. + AutoFormat: dùng để chọn các bảng đã được định dạng sẵn. - Nhấn nút OK để tạo bảng. 9.1.2.3 Tạo bảng từ mẫu có sẵn Bạn cũng có thể tạo bảng với các bảng mẫu đã tạo trước trong thư viện Word bằng cách sử dụng Quick Tables.  Các bước thực hiện: - Đặt dấu nháy tại vị trí cần chèn bảng và Chọn menu Insert/Table - Chọn tiếp menu Quick Tables, xuất hiện danh sách các mẫu bảng. Chọn mẫu bảng tương ứng. Chú ý: Bạn có thể tạo mới kiểu bảng bằng cách chọn bảng đã tạo và vào menu Insert/Table/Quick Tables, nhấn vào Save Selection to Quick Tables Gallery Hình 9.1: Menu chèn bảng Hình 9.2: Hộp thoại chèn bảng Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 114 9.1.3 Các thao tác trên bảng 9.1.3.1 Di chuyển con trỏ trong bảng Sử dụng các phím:  ←, →,↑, ↓: qua trái, phải, lên, xuống.  Tab: chuyển đến ô kế tiếp.  Shift + Tab: chuyển về ô trước đó.  Alt + Home: về ô đầu của dòng hiện hành..  Alt + End: đến ô cuối của dòng hiện hành..  Alt + Page Up: về ô đầu của cột hiện hành..  Alt + Page Down: đến ô cuối của cột hiện hành. Ghi chú: - Có thể sử dụng chuột để click chọn ô cần chuyển tới. - Khi con trỏ đang ở ô cuối cùng, nếu nhấn phím Tab thì Word sẽ tự động chèn thêm một dòng mới ở cuối bảng. - Bật tắt lưới phân cách: Table Tools/ Layout/ View Gridlines 9.1.3.2 Hiển thị ki hiệu kết thúc (Markers) Một trong bí quyết thành công trong di chuyển và sửa chữa dữ liệu trong bảng là thấy những phần không thấy. Mỗi ô, cột, hàng trong bảng đều có một kí hiệu kết thúc (marker) để xác định điểm kết thúc của các phần trong định dạng bảng (hình 9.3). Khi bạn di chuyển, sao chép và chèn vào thông tin, những kí hiệu kết thúc không thấy này có thể đi cùng và có thể cho kết quả không mong đợi hoặc viết chồng lên dữ liệu tồn tại. Để hiển thị các kí hiệu kết thúc ẩn, bạn nhấn nút công cụ trong menu 9.1.3.3 Chọn hàng, cột và ô Để sao chép, di chuyển và định dạng, trước hết là chọn các ô, cột, hàng để Word biết dữ liệu nào bạn muốn thực hiện. 9.1.3.3.1 Chọn toàn bảng Chọn bảng và sau đó nhấn chọn ô điều khiển phía trên cùng bên trái của bảng. (hình 9.4) Hình 9.4: Chọn bảng 9.1.3.3.2 Chọn hàng Đưa con trỏ chuột về đầu hàng muốn chọn sao cho chuột chuyển thành (hình 9.5) và nhấn chuột. Hình 9.5: Chọn hàng Hình 9.3: Hiển thị ký hiệu kết thúc Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 115 9.1.3.3.3 Chọn cột Đưa con trỏ chuột về phía trên cột muốn chọn sao cho chuột chuyển thành  (hình 9.6) và nhấn chuột. Hình 9.6: Chọn cột 9.1.3.3.4 Chọn ô Đưa con trỏ chuột về phía trái của ô muốn chọn sao cho chuột chuyển thành (hình 9.7) và nhấn chuột. Hình 9.7: Chọn ô 9.1.3.3.5 Chọn nhiều ô, cột, hàng Bấm phím Ctrl và nhấn chọn nhiều ô, cột, hàng theo các cách trên (hình 9.8) 9.1.3.4 Chèn hàng, cột và ô 9.1.3.4.1 Chèn hàng  Các bước thực hiện: - Chọn số hàng cần chèn. - Thực hiện một trong hai cách sau:  Trong menu Table Tools/Layout nhấn vào nút Insert Above/Insert Below để chèn thêm hàng bên trên/dưới dòng đang chọn.  R_Click và chọn Insert và tiếp tục chọn Insert Above/Insert Below để chèn thêm dòng bên trên/dưới hàng đang chèn hàng 9.1.3.4.2 Chèn cột  Các bước thực hiện: - Chọn số cột cần chèn. - Thực hiện một trong hai cách sau:  Trong menu Table Tools/Layout nhấn vào nút Insert Left/Insert Right để chèn thêm cột bên trái/phải cột đang chọn.  R_Click, chọn Insert và tiếp tục chọn Insert Left/Insert Right để chèn thêm cột bên trái/phải cột đang chọn. Hình 9.8: Chọn nhiều ô, cột Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 116 9.1.3.4.3 Chèn ô  Các bước thực hiện: - Chọn số ô cần chèn. - Thực hiện một trong hai cách sau để mở hộp thoại chèn ô:  Trong menu Table Tools/ Layout, click vào dấu mũi tên ở góc dưới bên phải nhóm Rows & Columns;  R_Click và chọn Insert, tiếp tục chọn Insert Cells. - Hộp thoại Insert Cells mở ra (hình 9.9)  Chọn Shift cells right để chèn ô mới và đẩy các ô đang chọn sang bên phải.  Chọn Shift cells down để chèn ô mới và đẩy các ô đang chọn xuống dưới.  Chọn Insert entire row/Insert entire column để chèn hàng/cột mới 9.1.3.5 Xóa bảng, hàng, cột và ô 9.1.3.5.1 Xóa bảng  Các bước thực hiện: - Chọn các hàng cần xóa. - R_Click và chọn Delete Table hoặc vào menu Table Tools/Layout, nhấn chọn Delete và chọn Delete Table. 9.1.3.5.2 Xóa hàng  Các bước thực hiện: - Chọn các hàng cần xóa. - R_Click và chọn Delete Rows hoặc vào menu Table Tools/Layout, nhấn chọn Delete và chọn Delete Rows 9.1.3.5.3 Xóa cột  Các bước thực hiện: - Chọn các cột cần xóa. - R_Click và chọn Delete Columns hoặc vào menu Table Tools/Layout, nhấn chọn Delete và chọn Delete Columns. 9.1.3.5.4 Xóa ô  Các bước thực hiện: - Chọn các ô cần xóa. - R_Click và chọn Delete Cells hoặc vào menu Table Tools/Layout, nhấn chọn Delete và chọn Delete Cells. 9.1.3.6 Di chuyển và điều chỉnh kích cỡ của bảng 9.1.3.6.1 Di chuyển bảng  Các bước thực hiện: - Nhấn chọn bảng và giữ chuột trái - Kéo đến vị trí mong muốn. Hình 9.9: Hộp thoại chèn ô Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 117 9.1.3.6.2 Điều chỉnh kích cỡ của bảng  Các bước thực hiện: - Nhấn chọn bảng. - Nhấn giữ góc dưới bên phải và kéo để thay đổi kích thước mong muốn (hình 9.10). 9.1.3.6.3 Điều chỉnh chiều cao của hàng Hình 9.10: Điều chỉnh kích cỡ bảng  Các bước thực hiện: - Nhấn chọn bảng. - Nhấn giữ cạnh của hàng kéo lên/xuống để thay đổi kích thước mong muốn. (hình 9.11) 9.1.3.6.4 Điều chỉnh độ rộng của cột Hình 9.11: Điều chỉnh chiều cao bảng  Các bước thực hiện: - Nhấn chọn bảng. - Nhấn giữ cạnh của cột kéo trái/phải để thay đổi kích thước mong muốn. (hình 9.12) 9.1.3.6.5 Điều chỉnh kích cỡ của các ô Hình 9.12: Điều chỉnh độ rộng cột trong bảng  Các bước thực hiện: - Nhấn chọn ô cần điều chỉnh - Nhấn giữ cạnh của ô kéo trái/phải để thay đổi kích thước mong muốn. (hình 9.13) 9.1.3.7 Sử dụng hộp thoại Table Properties Để mở hộp thoại Table Properties, R_Click lên bảng và chọn Table Properties hoặc chọn bảng và trong menu Table Tools/ Layout, chọn Porperties (hình 9.14) - Lớp Table: cho phép canh lề cho bảng, chọn đường viền và tô màu, chọn vị trí đặt bảng - Lớp Row: cho phép thay đổi độ cao của hàng. - Lớp Column: cho phép thay đổi độ rộng của cột. - Lớp Cell: cho phép thay đổi kích thước của ô, canh lề dữ liệu trong ô. Ghi chú: - D_Click trên đường lưới (Gridline) bên phải của cột để tự động điều chỉnh (AutoFit) độ rộng của cột cho vừa với kích thước văn bản. - Tự động điều chỉnh (AutoFit) độ rộng của cột cho toàn bảng vừa với kích thước văn bản: chọn toàn bộ bảng, sau đó D_Click trên đường lưới (Gridline) bên phải của bất kỳ cột nào. 9.1.3.8 Phân bố các hàng, cột đều nhau  Các bước thực hiện: - Chọn các hàng, cột muốn phân bố đều nhau. - Nhấn Distribute Rows hoặc Distribute Columns trên thanh công cụ Tables and Borders. (hình 9.15) Hình 9.15: Menu phân bố hàng cột đều nhau Hình 9.14: Hộp thoại thuộc tính bảng Hình 9.13: Điều chỉnh kích cỡ ô trong bảng Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 118 9.1.3.9 Kẻ khung và tô màu nền cho bảng  Các bước thực hiện: - Chọn các ô cần kẻ khung và tô nền. - Nhấn vào nút Borders để kẻ khung và nút Shading để tô nền (hình 9.16) Ngoài ra còn có thể định dạng kiểu khung cho bảng bằng các nút Border Styles, Pen Color, Border Painter. 9.1.3.10 Canh lề cho văn bản trong ô  Các bước thực hiện: - Chọn các ô cần canh lề. - Trong menu Table Tools/Layout, trong nhóm Alignment chọn các kiểu canh lề phù hợp ở góc bên trái. 9.1.3.11 Thay đổi hướng văn bản  Các bước thực hiện: - Chọn các ô cần đổi hướng. - Trong menu Table Tools/Layout, trong nhóm Alignment, nhấn chọn Text Direction để được hướng văn bản mong muốn. 9.1.3.12 Ghép ô và tách ô 9.1.3.12.1 Ghép ô  Các bước thực hiện: - Chọn các ô muốn ghép. - Trong menu Table Tools/Layout chọn Merge Cells. 9.1.3.12.2 Tách ô  Các bước thực hiện: - Chọn các ô cần tách. - Trong menu Table Tools/Layout chọn Split Cells, xuất hiện hộp thoại Split Cells (hình 9.17) + Number of columns: số cột được tạo thành. + Number of rows: số hàng được tạo thành. + Merge cells before split: ghép ô trước khi tách. 9.1.3.13 Tách bảng và ghép bảng 9.1.3.13.1 Tách bảng  Các bước thực hiện: - Đặt con trỏ nằm trên dòng cần tách (dòng đầu tiên của bảng mới) - Trong menu Table Tools/Layout chọn Split Table. Hình 9.17: Hộp thoại tách ô Hình 9.16: Menu thiết kế bảng Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 119 9.1.3.13.2 Ghép bảng Xoá bỏ các dòng trống giữa hai bảng thì hai bảng sẽ được ghép lại thành một. 9.1.3.14 Điền số thứ tự cho bảng  Các bước thực hiện: - Chọn cột muốn điền số thứ tự - Trong menu Home, nhấn vào Numbering (tương tự như đối với văn bản thường). 9.1.3.15 Sử dụng Tab trong bảng Bạn có thể sử dụng điểm dừng Tab trong bảng bằng tổ hợp phím Ctrl + Tab. 9.2 Tạo chữ nghệ thuật (WordArt) 9.2.1 Chèn WordArt Với WordArt bạn có thể chuyển những từ bình thường thành những đối tượng đồ họa đa dạng, lệch hoặc căng giãn các ký tự, quay các từ hay thêm màu sắc, che bóng mờ văn bản (hình 9.18). Bằng cách kết hợp các hiệu ứng của WordArt, bạn có thể tạo ra hàng trăm thiết kế thú vị. Hình 9.18: Ví dụ về WordArt * Cách 1:  Các bước thực hiện: - Chọn khối văn bản muốn chuyển thành WordArt. - Vào menu Insert, click vào nút WordArt, xuất hiện các kiểu WordArt (hình 9.19) - Chọn kiểu WordArt thích hợp. - Sau khi chọn thì khối văn bản sẽ chuyển sang WordArt. Hình 9.19: Menu chọn kiểu * Cách 2  Các bước thực hiện: - Đặt con trỏ tại vị trí muốn chèn WordArt. - Vào menu Insert, click vào nút WordArt, xuất hiện các kiểu WordArt. - Chọn kiểu WordArt thích hợp. - Tại vị trí con trỏ sẽ xuất hiện khung để nhập nội dung WordArt. - Nhập vào nội dung và nhấn ngoài khung để kết thúc tạo WordArt. Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 120 9.2.2 Định dạng cho WordArt Sau khi chèn WordArt vào văn bản, bạn có thể định dạng lại đối tượng WordArt cho phù hợp với mục đích. Sử dụng menu Drawing Tools/Format để định dạng (hiển thị sau khi đối tượng WordArt được chọn), hình 9.20 Hình 9.20: Menu Text Effects trong Drawing Tools/Format 9.3 Công thức toán học Microsoft Equation giúp bạn thêm các phân số, số mũ, tích phân phương trìnhtrong toán học vào trong Word. Khi bạn mở Microsoft Equation, một cửa sổ soạn thảo công thức sẽ xuất hiện cùng với thanh công cụ Equation.  Các bước thực hiện: - Đặt con trỏ tại vị trí cần chèn công thức. - Trong menu Insert, nhấp vào nút Equation, Word sẽ hiển thị khung soạn thảo công thức đồng thời xuất hiện thanh công cụ equation tools/design (hình 9.21) như sau: Hình 9.21: Thanh công cụ công thức - Nhập vào công thức bằng cách chọn dạng công thức, các ký hiệu trên các biểu tượng tương ứng, sau đó tiến hành nhập công thức vào. - Khi nhập xong, để thoát ra khỏi khung Equation (kết thúc việc nhập công thức), bạn nhấp chuột ra ngoài công thức. Định dạng công thức: công thức khi được chèn vào văn bản thì được xem như là một đối tượng nên ta có thể định dạng nó như một hình ảnh. Chỉnh sửa công thức: từ màn hình soạn thảo văn bản, D_Click vào công thức, khi đó Word sẽ chuyển sang màn hình soạn thảo công thức. Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 121 9.4 Chèn hình ảnh Phần này trình bày cách thêm hình ảnh vào trong văn bản. Bạn có thể chèn hình ảnh từ các nguồn dữ liệu khác nhau: từ ảnh, thư viện ảnh sẵn có hoặc tự tạo hình ảnh từ menu công cụ vẽ của word. 9.4.1 Chèn các hình ảnh từ tập tin đồ họa  Các bước thực hiện: - Đặt điểm chèn tại vị trí muốn chèn hình vào tài liệu. - Trong menu Insert, click vào Picture, xuất hiện hộp thoại (hình 9.22) - Chọn ví trí chứa tập tin đồ họa, kiểu file (nút All Pictures), chọn hình cần chèn sau đó click vào nút Insert. 9.4.2 Chèn ảnh từ thư viện có sẵn trong Word  Các bước thực hiện: - Đặt điểm chèn tại vị trí muốn chèn picture vào tài liệu. - Chọn menu Insert, nhấn Online Pictures, xuất hiện hộp thoại Insert Pictures (hình 9.23) Hình 9.23: Hộp thoại chèn ảnh từ Clip Art - Hộp thoại bao gồm các tác vụ sau: + Ô tìm kiếm Office.com Clip Art: Từ khóa của tên ảnh muốn chèn vào tài liệu tìm trong thư viện Clip Art của Word. + Ô tìm kiếm Bing Image Search: Từ khóa của tên ảnh muốn chèn vào tài liệu tìm bằng công cụ Bing. Hình 9.22: Hộp thoại chèn ảnh từ tập tin Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 122 - Sau khi nhập từ khóa vào ô tìm kiếm Clip Art và nhấn Enter, hộp thoại hiển thị kết quả (hình 9.24) Hình 9.24: Hộp thoại hiển thị kết quả tìm kiếm theo từ khóa - Click vào hình muốn chèn sau đó click vào nút Insert (hoặc D_Click). 9.4.3 Các thao tác nhanh cơ bản trên hình 9.4.3.1 Cắt/xén hình Để cắt/xén hình bạn thực hiện như sau:  Các bước thực hiện: - Chọn hình cần cắt xén. Menu Picture Tools/Formart xuất hiện (hình 9.25) Hình 9.25: Menu Picture Tools - Click vào nút công cụ Crop trên menu Picture Tools. Con trỏ sẽ thay đổi biểu tượng cropping. - Đặt con trỏ tại các cạnh hoặc các góc nơi bạn muốn cắt/tỉa và thực hiện kéo thả chuột để thay đổi. 9.4.3.2 Thay đổi kích thước và quay hình  Các bước thực hiện: - Chọn hình ảnh bạn muốn thay đổi kích thước hoặc xoay hình. - Để thay đổi kích thước hình, nhấn chuột vào các ô điều khiển kích thước (Sizing handle) và kéo chuột (hình 9.26) - Để xoay hình có 2 cách: + Nhấn chuột vào ô điều khiển quay (Rotation handle) và kéo chuột (hình phải không có Wrap type là In line With Text) + Trong menu Picture Tools, click vào nút công cụ Rotate và chọn kiểu xoay phù hợp. Hình 9.26: Thay đổi kích thước hình Sizing handle Rotation handle Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 123 9.4.3.3 Thêm và sửa các điểm của Wrap Points Ngoài các kiểu văn bản bao quanh hình. Word cho phép tạo các kiểu bao quanh riêng bằng cách sử dụng Edit Wrap Points từ chức năng WrapText trên Picture Tools.  Các bước thực hiện: - Chọn hình muốn thực hiện. - Nhấn Wrap Text trên menu Picture Tools (hình 9.27) và chọn Edit Wrap Points. Một đường biên đứt nét màu đỏ với nhiều ô điều khiển màu đen bao quanh hình. - Chọn và kéo các ô điều khiển để sửa đổi đường biên, bạn cũng có thể tạo thêm ô điều khiển mới bằng cách nhấn lên đường viền và kéo nó tới điểm bạn muốn tạo. 9.4.4 Hình vẽ và các đối tượng ảnh Word hỗ trợ các công cụ vẽ rất mạnh cho phép bạn tạo các đối tượng đồ họa như các đường thẳng, hình tròn, chữ nhật và được gọi là các đối tượng vẽ, bằng cách sử dụng menu Drawing Tools/Format. Các đối tượng này xuất hiện trực tiếp trên một trang của văn bản khi bạn vẽ và bạn có thể di chuyển nó đến bất kỳ vị trí nào trong trang. Có nhiều cách bắt đầu vẽ một đối tượng: - Chọn menu Insert, nhấn vào nút Shapes (hình 9.28), chọn một hình dạng sau đó click và drag để vẽ hình. - Chọn menu Insert, nhấn vào nút SmartArt (hình 9.28), chọn một đối tượng đồ họa thông minh (SmartArt Graphic). Word sẽ tạo một khung vẽ trong đó có các thành phần của đối tượng đã chọn, bạn có thể chỉnh sửa nội dung cho phù hợp. Hình 9.28: Menu chèn hình vẽ Sharp và SmartArt Chú ý: Drawing Tools/Format: hiển thị khi nhấn vào một đối tượng vẽ (AutoShape, WordArt) và giúp bạn chỉnh sửa các đối tượng phù hợp với văn bản. Ngoài các đối tượng đồ họa ở phần trên, bạn còn có thể thêm vào tài liệu các hình vẽ như: các đường thẳng, hình tròn, hình chữ nhật. Hình 9.29 Hình 9.29: Menu Drawing Tools – Lớp Format Hình 9.27: Menu chỉnh sửa Wrap Points Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 124 9.5 Hộp văn bản (Text Box) 9.5.1 Giới thiệu Text Box Textbox là một hộp chứa văn bản. Nhưng không giống như một trang văn bản bình thường, bạn có thể làm việc với Textbox giống như làm việc với các đối tượng khác như hình, WordArt, và các đối tượng AutoShape. Bạn có thể đặt textbox ở bất cứ đâu trong văn bản, có thể tô màu, vẽ đường viền. Ngoài bạn có thể đặt cả văn bản và hình ảnh vào trong textbox và thêm các định dạng phức tạp cho text box như hiệu ứng 3D, bóng mờ và tô nền. Bạn có thể tạo textbox bằng một trong các cách sau đây. 9.5.2 Tạo và Định dạng TextBox  Thực hiện các cách sau: - Chọn văn bản trước, trong menu Insert click vào nút Text Box , sau đó chọn Draw Text Box. - Trong menu Insert, click vào nút Text Box và chọn Draw Text Box, sau đó drag chuột để xác định vị trí và kích thước cho textbox. Chú ý : Bạn có thể nhập văn bản, chèn các đối tượng đồ họa, bảng (Table) vào Textbox, tuy nhiên các định dạng và đối tượng sau không được chèn vào trong TextBox: Columns, Comments, Dropcaps, AutoFormat, Footnotes, Indexes, Page và Column Breaks, table of Content.  Định dạng TextBox Bạn có thể định dạng lại đối tượng TextBox cho phù hợp với mục đích. Ngoài các định dạng giống định dạng hình ảnh, bạn có thể có các định dạng sau với TextBox. Mặc nhiên văn bản trình bày theo hàng ngang. Bạn có thể đổi hướng văn bản tròn TextBox theo các hướng sau (hình 9.30). - Chọn TextBox muốn thay đổi hướng văn bản. - Nhấn nút công cụ Change Text Direction trên menu Drawing Tools/Format. - Chọn hướng cho hộp văn bản hoặc nhấn menu Text Direction Options, ..., sau đó chọn hướng văn bản. Hình 9.30: Menu và hộp thoại chọn hướng cho văn bản trong TextBox Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 125 9.6 Tham chiếu 9.6.1 Sử dụng Footnotes và Endnotes Footnotes và Endnotes là những thông tin giải thích thêm được thêm vào lề dưới trang giấy hoặc phần cuối của đoạn hoặc văn bản. Endnotes giống như Footnote ngoại trừ nó đặt ở cuối văn bản. 9.6.1.1 Tạo FootNotes và Endnotes  Các bước thực hiện: - Đặt điểm chèn tại nơi muốn thêm footnote hoặc endnote. - Trong menu References, nhấn vào mũi tên nhỏ trong nhóm Footnotes, hộp thoại xuất hiện (hình 9.31) - Lựa chọn Footnote hoặc Endnote. - Chọn định dạng số (number fotmat), số bắt đầu (start at). Bạn cũng có thể nhập vào mục Custom mask để chọn ký hiệu đặc biệt sử dụng cho footnote hoặc endnote. - Nhấn Insert. - Nhập vào lời ghi chú. - Nhấn Close trên cửa sổ ghi chú. Hình 9.31: Hộp thoại Endnote và Footnote 9.6.1.2 Di chuyển tới các Footnotes và Endnotes Bạn có thể xem lướt qua tất cả các footnotes và endnotes bằng cách sử dụng Next Footnote trong menu References (hình 9.32) 9.6.1.3 Sửa đổi Footnotes và Endnotes  Các bước thực hiện: - D_Click vào dấu tham chiếu ghi thích của footnote hoặc endnote muốn sửa đổi. - Sửa đổi nội dung ghi thích. - Nhấn Close để đóng cửa sổ. 9.6.1.4 Di chuyển vị trí Footnote và Endnotes Nếu muốn di chuyển một footnotes hoặc endnotes từ vị trí này đến vị trí khác, bạn lựa chọn và kéo (drag) dấu tham chiếu ghi thích. Bạn có thể di chuyển bằng thao tác cắt, dán (Ctrl+X và Ctrl+V). Chú ý: trong qua trình drag dấu tham chiếu ghi thích, bạn nhấn giữ phím Ctrl thì thao tác này là thao tác sao chép dấu tham chiếu ghi thích. 9.6.1.5 Xóa Footnotes và Endnotes Để thực hiện thao tác xóa Footnotes và Endnotes, bạn chọn dấu tham chiếu ghi thích muốn xóa và nhấn phím Delete. Hình 9.32: Các nút lệnh duyệt các đối tượng Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 126 9.6.2 Chèn số trang Có hai cách để chèn số trang vào trong tài liệu: Cách 1: Trong menu Insert, nhấn vào nút lệnh Page Number và chọn vị trí chèn số trang (hình 9.33) Cách 2: Trong menu Insert, nhấn vào nút lệnh Header/Footer, chọn Edit Header/Footer, và chèn số trang thông qua menu Header & Footer Tools. Các vị trí chèn số trang: - Top of Page: chèn ở phần đầu trang. - Bottom of Page: chèn ở phần cuối trang. - Page Margins: chèn trong phần canh lề trang. - Current Position: chèn tại vị trí đặt con trỏ hiện tại. Chú ý: - Trong các vị trí chèn số trang còn có các tùy chọn canh lề. - Nếu muốn chọn dạng khác cho số trang, chọn Format Page Numbers (hình 9.33) sẽ xuất hiện hộp thoại (hình 9.34): + Number format: chọn định dạng số trang. + Page Numbering: Định số trang bắt đầu từ số nào. + Start At: số bắt đầu của trang đầu tiên của phần văn bản (section) được đánh số. Hình 9.33: Chèn số trang trong menu Insert Hình 9.34: Hộp thoại chọn định dạng số trang Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 127 9.7 Hoàn chỉnh văn bản 9.7.1 Chèn các dấu ngắt 9.7.1.1 Phần văn bản (Section) Khi bạn tạo một văn bản mới, tập tin văn bản mới sử dụng tập tin mẫu (template) mặc nhiên của word là Normal.dotm. Word sẽ xem toàn bộ văn bẳn như là một phần (Section) và tất cả các trang trong văn bản có thể định dạng giống nhau như: khổ giấy, lề trang, tiêu đề và hạ mục, Nếu muốn trong văn bản có những định dạng khác nhau thì cần phải chia văn bản đó thành nhiều phần khác nhau. Section là phần đặc biệt quan trọng khi chúng ta cần các định dạng khác nhau trong cùng 1 trang và rất cần thiết cho các định dạng như: chia cột, định lề trang giấy, hướng trang in, số trang in và đặt tiêu đề header và footer,, sẽ được giới thiệu trong giáo trình. 9.7.1.2 Chèn dấu ngắt phần và ngắt trang Bạn có thể thấy ký hiệu dấu ngắt phần ở chế độ Print layout bằng cách nhấn chọn nút ký hiệu cuối đoạn ( ) trong menu Home. Một dấu ngắt phần đánh dấu vị trí trong văn bản bạn bắt đầu định dạng mới. Bạn có thể chèn dấu ngắt phần ở bất cứ nơi nào trong văn bản.  Các bước thực hiện - Đặt con trỏ tại vị trí cần chèn dấu ngắt. - Vào menu Page Layout bấm chọn mũi tên bên phải nút lệnh Break, menu hiển thị (hình 9.35) - Chọn loại ngắt cần chèn - Page : ngắt trang tại vị trí con trỏ. - Column: ngắt cột tại vị trí con trỏ. - Next page: ngắt phần tại vị trí con trỏ, phần mới bắt đầu từ trang kế. - Continuous: ngắt phần tại vị trí con trỏ, phần mới nằm liên tục với phần cũ. - Even page: ngắt phần tại vị trí con trỏ, phần mới bắt đầu từ trang chẵn kế đó. - Odd page: ngắt phần tại vị trí con trỏ, phần mới bắt đầu từ trang lẻ kế đó. - Click chọn loại ngắt để hoàn thành. 9.7.1.3 Xóa dấu ngắt phần và ngắt trang Khi bạn xóa một section break giữa 2 section, section trước sẽ lấy định dạng của section sau. Ví dụ: section 1 có định dạng 1 cột, section 2 có định dạng 3 cột. Nếu xóa section break thì nội dung của section 1 sẽ gom vào section 2 và cũng chia thành 3 cột.  Các bước thực hiện: - Nhấn chọn section break hoặc page break muốn xóa (nhấn chọn nút ký hiệu cuối đoạn ( ) để hiển thị các dấu ngắt). - Nhấn phím Delete Hình 9.35: Chọn ngắt phần Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 128 9.7.2 Thêm tiêu đề và hạ mục (header and footer) Khi bạn thêm header và footer, word chuyển sang chế độ Page Layout là một cửa sổ cho phép nhập văn bản vào header hoặc footer và hiển thị menu công cụ Header and Footer Tools, đồng thời vùng soạn thảo văn bản thành màu xám. Ngược lại, khi bạn làm việc với vùng soạn thảo thì Header và Footer trở thành màu xám. - Để thêm tiêu đề và hạ mục, trong menu Insert, nhấn chọn Header/Footer và chọn menu Edit Header/Footer. - Hình 9.36, thanh công cụ Header and Footer Tools/Design Hình 9.36: Thanh công cụ Header and Footer 9.8 In văn bản 9.8.1 Định dạng trang in 9.8.1.1 Thiết lập các thông số cho trang in (Page Setup) Thông thường trước khi in văn bản, bạn mới nghĩ đến định dạng trang in như định dạng khổ giấy in, các lề, hướng in Tuy nhiên khi tạo một văn bản lớn hay văn bản bắt buộc đúng theo những qui định ban đầu thì vấn đề này rất mất thời gian. Vì có một số đối tượng đặc biệt là hình ảnh sẽ bị dịch chuyển so với vị trí ban đầu. Do đó, trước khi tạo một văn bản mới bạn nên định dạng trang in trước. Để định lề trang in, chọn menu File/Print/ Page Setup hoặc chọn Layout và click vào nút mũi tên trong nhóm Page setup. Khi đó xuất hiện hộp thoại như hình 9.37. 9.8.1.2 Định lề trang in (Lớp Margin) Việc định lề trang in phụ thuộc vào chế độ bạn chọn ở Multiple Pages (hình 9.37 và 9.38) Hình 9.37: Hộp thoại định dạng trang in Hình 9.38: Định lề trang in Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 129 - Left, Right, Top, Bottom: là các khoảng cách của văn bản với lề trái, phải, trên, dưới của trang giấy. - Gutter: dùng khi đóng thành sách, là khoảng cách dùng để đóng gáy sách. - Guttet position: đặt vị trí đóng gáy bên trái hay phía trên trang giấy. - Orientation: định hướng trang in:  Portrait: hướng in đứng, đây là hướng in mặc nhiên.  Landscape: hướng in ngang. - Multiple Pages: Right Top Left Bottom Lề trang giấy ở chế độ in 1 trang Top Left Bottom Right Lề trang giấy ở chế độ in 2 trang trên 1 mặt giấy (2 pages per sheet) Top 1 Bottom 2 Bottom Top 3 4 1: Trang chẵn. 2: Trang lẻ. 3: Inside: lề trong. 4: Outside: lề ngoài. Lề trang giấy ở chế độ in 2 mặt (Mirror margins) Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 130 9.8.1.3 Định khổ giấy in (Lớp Paper) - Paper size: định khổ giấy in, khổ giấy thường dùng là A4 (21x29.7 cm). - Width: nhập vào chiều rộng của giấy. - Height: chiều cao của giấy. - Paper source: chọn mặc định (Default tray). - Apply to: áp dụng các lựa chọn trên cho toàn văn bản (Whole Document) hay phần đang định dạng (This Section) hay từ vị trí con trỏ về sau (This point forward). Hình 9.39 Hình 9.39: Chọn khổ giấy in Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 131 9.8.1.4 Định khoảng cách tạo Header/Footer - Form Edge: khoảng cách dùng để tạo Header và Footer (khoảng cách từ Top/ Bottom đến Header/ Footer) - Apply to: áp dụng các lựa chọn trên cho toàn văn bản (Whole Document) hay phần đang định dạng (This Section) hay từ vị trí con trỏ về sau (This point forward). - Chọn OK nếu muốn áp dụng các lựa chọn này cho văn bản hiện hành. - Set As Default, sau đó chọn Yes nếu muốn các lựa chọn này trở thành mặc nhiên, nghĩa là sẽ áp dụng vào tất cả các văn bản được tạo ở các lần sau. (hình 9.40) Hình 9.40: Định khoảng cách Header và Footer Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 132 9.8.2 In ấn trong Word Xem trước tài liệu in cho phép xem tài liệu trước khi in trong nhiều cách khác nhau. Trong một văn bản lớn, điều này rất cần thiết để bạn kiểm tra sự ngắt trang, kiểm tra các hình che phủ văn bản và kiểm tra một hàng đơn của đoạn chạy qua trang khác, Trong word 2013, để xem trước và in văn bản, chúng ta vào menu File/Print hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+P. Màn hình Print Preview hiển thị ở phần bên phải (hình 9.41), phần thiết lập thông tin in ở bên trái. Hình 9.41: Xem văn bản trước khi in STT Chức năng 1 In tập tin văn bản hiện hành 2 Số bản in trong mỗi lần in 3 Chọn máy in 4 Nhấn vào để chọn thuộc tính máy in 5 Phạm vi in (tất cả, trang hiện tại, in thuộc tính trang) 6 Nhập vào số các trang cần in. Những trang rời rạc thì cách nhau bởi dấu phẩy, những trang liên tục thì viết theo dạng: Trang đầu-Trang cuối. 7 Chế độ in giấy (một mặt, hai mặt,) 8 Thứ tự in (in hết số bản sao của văn bản hoặc in hết sốbản sao của một trang) 9 Hướng giấy in 10 Khổ giấy in 11 Canh lề giấy in 12 Số trang văn bản sẽ in trên một trang giấy 13 Thiết lập trang in 14 Trang hiện tại và tổng số trang của văn bản 15 Phóng to/thu nhỏ văn bản xem trước khi in 16 Màn hình Print Preview Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 133  BÀI TẬP 1. Bài tập 9-1: Nhập và định dạng giống như văn bản sau và lưu vào đĩa với tên BT9-1.docx Liên doanh Vốn đầu tư Địa điểm 1. VinaStar .............................. 50.000.000 _______________ Sông Bé 2. Mercedes Benz ................... 70.000.000 ___________ TP.Hồ Chí Minh 3. VN-Suzuki ............................ 9.957.000 ______________ Đồng Nai 4. Ford VN ............................ 102.700.000 _____________ Hải Dương 5. Toyota Auto ....................... 89.600.000 ___________ TP.Hồ Chí Minh 2. Bài tập 9-2: Nhập và định dạng giống như văn bản sau và lưu vào đĩa với tên BT9-2.docx D ự á n Đ ầ u t ư n ă m 2 0 0 5 N g à n h C ô n g n g h iệp x e h ơ i A B C D E F G O H a b h Quá trình học tập kỹ năng Phân tích kỹ năng Thực hành kỹ năng Áp dụng kỹ năng Tiền đánh giá kỹ năng Học kỹ năng Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 134 3. Bài tập 9-3: Nhập và định dạng giống như văn bản sau và lưu vào đĩa với tên BT9-3.docx B Ả N G L Ư Ơ N G C Ô N G T Y G IA M IN H Stt Họ và tên Lương - Phụ cấp - Thực lãnh của CB-CNV Hệ số Mức lương Phụ cấp Thực lãnh 1 Nguyễn Văn Anh 5.08 1200000 600000 6,696,000.00 2 Lê Thị Bình 3.66 3000000 330000 11,310,000.00 3 Trần Viết Châu 3.66 2500000 500000 9,650,000.00 4 Nguyễn Trần Dũng 2.67 4000000 700000 11,380,000.00 5 Lê Thanh Em 3.99 3000000 80000 12,050,000.00 6 Thái Phương Tùng 5.08 3000000 500000 15,740,000.00 Tổng cộng: CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI SỐ THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT BẢNG TỔNG HỢP NHẬT KÝ – SỔ CÁI BÁO CÁO TÀI CHÍNH SỔ QUỸ K H O A C N T T & T T TỔ CHỨC - QUẢN TRỊ THEO HƯỚNG HỆ THỐNG MÔI TRƯỜNG (ENVIRONMENT) NHỮNG YẾU TỐ ĐẦU VÀO (INPUT) QUÁ TRÌNH BIẾN ĐỔI NHỮNG YẾU TỐ ĐẦU RA (OUTPUT) HỆ THỐNG (SYSTEM) Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 135 4. Bài tập 9-4: Nhập và định dạng giống như văn bản sau và lưu vào đĩa với tên BT9-4.docx TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC TỰ NHIÊN - TRUNG TÂM ĐIỆN TỬ & MÁY TÍNH CÁC LỚP TRUNG CẤP  Kỹ thuật viên trung cấp phần cứng máy tính  Lập trình viên ứng dụng trung cấp CÁC LỚP NGẮN HẠN  Tin học căn bản Windows, Windword, Excel  Lập trình Pascal, Foxpro Corel Draw, AutoCad  Học tập trung mỗi ngày một buổi (sáng, chiều hoặc tối) trong 14 tháng  Học phí đóng 1 hoặc 2 lần  Tốt nghiệp được cấp bằng Trung cấp  Các lớp sáng, chiều, tối  Thời lượng 40 - 60 tiết. Thực hành 1/2 thời gian trên máy P4 nối mạng  Chứng nhận do Trung tâm cấp TRUNG TÂM ĐIỆN TỬ & MÁY TÍNH ================ Đã hoạt động trên 14 năm, tích lũy được nhiều kinh nghiệm về tổ chức, chương trình giảng dạy. Trang thiết bị được nâng cấp, đổi mới thường xuyên. Giảng viên nhiều kinh nghiệm, tận tâm 10 - 12 Đinh Tiên Hoàng - Q1 135B Nguyễn Chí Thanh - Q5 227 Nguyễn Văn Cừ - Q5 145 Pasteur - Q3 (hợp tác) ------------------  822254 - Fax: 84-8-22236 5. Bài tập 9-5: Nhập và định dạng giống như văn bản sau và lưu vào đĩa với tên BT9-5.docx T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C C Ầ N T H Ơ K H O A K H O A H Ọ C T Ự N H IÊ N THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG 2013 Trường Đại học Cần Thơ cần tuyển Giảng viên làm việc tại Khoa Khoa học, cụ thể như sau: B ộ m ôn T oá n  Sốlượng: 03  Yêu cầu:  Đại học chính quy loại giỏi trở lên Chuyên ngành: Toán học, Sư phạm toán, Sư phạm Toán-Tin học B ộ m ôn L ý  Số lượng: 02  Yêu cầu:  Đại học chính quy loại giỏi trở lên  Chuyên ngành: Tin học  Lưu ý : Ngoài các chuyên môn nêu trên, ứng viên phải đạt các yêu cầu sau:  Chứng chỉ ngoại ngữ: .................... trình độ B trở lên  Chứng chỉ Tin học: ....................... tối thiểu trình độ A  Ưu tiên ứng viên có trình độ Sau đại học theo đúng chuyên ngành trên và tốt nghiệp đại học vẫn phải loại giỏi  Có sức khỏe tốt và có nguyện vọng làm việc lâu dài  Là đoàn TNCS Hồ Chí Minh (nếu còn trong tuổi Đoàn) Hồ sơ xin việc gồm có:  Đơn xin việc làm (ghi rõ vị trí dự tuyển ngoài bì hồ sơ)  Sơ yếu lý lịch có dán ảnh và xác nhận của chính quyền  Giấy khám sức khỏe của Bệnh viện cấp huyện trở lên  Bản sao các văn bằng, chứng chỉ, bảng điểm có xác nhận của nơi cấp hoặc cơ quan công chứng Nhà nước  Thời hạn nhận hồ sơ: Kể từ ngày ra thông báo đến hết ngày 21/08/2013  Địa chỉ liên hệ và nộp hồ sơ: Phòng tổ chức- Cán bộ, Trường Đại học Cần Thơ Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 136 6. Bài tập 9-6: Nhập và định dạng giống như văn bản sau và lưu vào đĩa với tên BT9-6.docx Chất Plutonium (Pu) không hiện diện trong thiên nhiên của địa cầu, nếu có thì cũng chỉ là những vết vô cùng nhỏ. Nó sinh ra trong những lò phản ứng hạt nhân. gười ta biết có 15 chất đồng vị của Plutonium. Những chất xuất hiện trong các lò phản ứng đều là chất đồng vị phóng xạ. Khối lượng của chúng biến thiên giữa 238 và 242. Plutonium 242 tồn tại 400.000 năm. Đây là một chất nguy hiểm, bức xạ alpha của nó cao gấp 100.000 lần bức xạ Uranium thiên nhiên. Nếu đi vào cơ thể, xương sẽ giữ nó ít nhất trong một thế kỷ. 7. Bài tập 9-7: 1./ Nhập vào văn bản và tạo cước chú 1 (Footnote). Sau đó lưu vào đĩa với tên BT9-7.docx CHÍNH PHỦ ________ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 110/2008/NĐ-CP Hà Nội, ngày 10 ttháng 10 năm 2008 Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của việt nam có thuê mướn lao động Điều 4. 1. Mức lương tối thiểu vùng quy định tại Điều 2 Nghị định này được điều chỉnh tuỳ thuộc vào mức tăng trưởng kinh tế, chỉ số giá sinh hoạt và cung cầu lao động theo từng thời kỳ. 2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sau khi lấy ý kiến Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, đại diện người sử dụng lao động và Bộ, ngành liên quan trình Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng quy định tại Điều 2 Nghị định này. 1 Số: 110/2008/NĐ-CP BẢNG LƯƠNG CHI TIẾT Tháng 05/2008 STT Họ và tên Ngạch Bậc Hệ số Phụ cấp Thực lãnh 1 Nguyễn Văn Anh 15.110 3 5.08 600000 2 Lê Thị Bình 15.111 5 3.66 330000 3 Trần Viết Châu 15.113 5 3.66 500000 Tổng cộng 2./ Đặt con trỏ tại cột Ngạch, thêm cước chú 2 (Footnote) vào cuối trang như sau: “Trong mỗi ngạch lương thì có nhiều bậc, ứng với ngạch và bậc thì có hệ số lương. Hệ số lương xác định mức lương của CBVC: Tiền lương = Hệ số lương * Lương tối thiểu” 3./ Đặt con trỏ tại cột Thực lĩnh, ghi cước chú 3 (Footnote) vào cuối trang như sau: “540000 là mức lương tôi thiểu theo qui định, nó được điều chỉnh theo từng thời điểm phụ thuộc vào tình hình thực tế và kinh tế của Nhà nước” STT Linh kiện SL DG TT 1 Mainboard 20 70 2 CPU 12 149 3 Monitor 30 92 4 HDD 10 57 5 Ram 40 25 6 Keyboard 26 7 7 Mouse 33 4 N PLUTONIUM Chương 9: Nhúng (embed) các đối tượng khác nhau vào văn bản Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 137 8. Bài tập 9-8: 1./ Định lề trang in theo các kích thước sau: Top : 2.5cm, Bottom : 2.5cm, Left : 3.5cm, Right : 2.5cm. Khổ giấy: A4. 2./ Tạo văn bản (với Font: Times New Roman, Size: 12) có dạng như sau và lưu vào đĩa với tên BT9-8.docx  Nếu muốn bỏ thuốc lá, bạn hãy: 1. Tự nhủ tại sao mình muốn bỏ thuốc: vì sức khỏe của bạn, vì sức khỏe của những người xung quanh (như gia đình chẳng hạn), tiết kiệm tiền... 2. Đề ra thời hạn để bỏ thuốc. 3. Lập kế hoạch đối phó với các biểu hiện thèm thuốc và thiếu thuốc. 4. Lên kế hoạch để giữ cho tay bận rộn: Nếu bạn cảm thấy nhớ việc cầm điếu thuốc trên tay, hãy thay thuốc bằng một thứ gì khác. 5. Tìm sự hỗ trợ từ phía gia đình, bạn bè và đồng nghiệp: Hãy cho họ biết là bạn đang cố gắng bỏ thuốc để họ hiểu tại sao bạn lại cư xử khác trước. Và như vậy họ sẽ không mời bạn hút thuốc nữa. 6. Cố tránh việc hút thuốc lại. 7. Tự thưởng cho mình: dù bạn đang làm gì cũng đừng quên thưởng cho mình đều đặn vì việc không hút thuốc. Đừng nản chí nếu không thành công ngay từ lần đầu. Phần lớn mọi người đều chỉ đạt được mong muốn trong những lần sau đó. 3./ Nhập vào tiêu đề (header) sau: Chương 9: Định dạng số trang và in ấn trong word 4./ Nhập vào hạn mục(footer) sau: Giáo trình chứng chỉ A Trang [chèn vào số trang] 5./ Nhấp Ctrl + Enter để thêm trang mới, copy nội dung văn bản ở câu 1 vào trang mới và đặt lại tiêu đề cho trang mới (khác với tiêu đề trang trước) như sau: Chương 10: Kiến thức cơ bản về bản tính Thu Thủy (theo www.vnn.vn) Trước tiên, hãy tự nhắc mình rằng, những người hút thuốc thường chết sớm vì mỗi tuần cuộc sống của họ bị rút ngắn đi 1 ngày. Cứ 5 phút lại có 1 người chết vì thuốc lá. Chương 9: Nhúng (embed) các đối tượng khác nhau vào văn bản Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 138 9. Bài tập 9-9: Tạo văn bản như sau và lưu vào đĩa với tên BT9-9.docx Họ tên SV: Mã số sv: 10. Bài tập 9-10: Tạo văn bản như sau và lưu vào đĩa với tên BT9-10.docx Agobot buộc các trường Singapore ngừng kết nối mạng Chính phủ đảo quốc này vừa xác nhận tất cả 360 trường học của họ phải tạm thời ngừng truy cập Internet để đối phó với một biến thể của Trojan nguy hiểm nói trên. Bộ Giáo dục Singapore cho biết, đầu tuần trước, Agobot được xác định đã lây nhiễm vào ít nhất 30 đơn vị đào tạo. Ngay hôm sau, tất cả các cơ sở khác đã lập tức ngắt mạng và một vài trong số này hiện vẫn chưa cho học sinh tiếp tục sử dụng. Bộ Giáo dục Singapore ra thông báo: “Để đề phòng sâu lây lan sang các trường khác cũng như nhiều cơ quan của Bộ, tất cả các trường đều phải tạm ngừng truy cập Internet trên mạng của Bộ Giáo dục từ ngày 11/5 và sẽ chỉ được hoạt động trở lại khi công cụ chống virus đã được nâng cấp trên từng máy tính ở các trường”. Ngay hôm sau, tất cả các cơ sở khác đã lập tức ngắt mạng và một vài trong số này hiện vẫn chưa cho học sinh tiếp tục sử dụng. Bộ Giáo dục Singapore ra thông báo: “Để đề phòng sâu lây lan sang các trường khác cũng như nhiều cơ quan của Bộ, tất cả các trường đều phải tạm ngừng truy cập Internet trên mạng của Bộ Giáo dục từ ngày 11/5 và sẽ chỉ được hoạt động trở lại khi công cụ chống virus đã được nâng cấp trên từng máy tính ở các trường”. Chương 9: Nhúng (embed) các đối tượng khác nhau vào văn bản Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 139 11. Bài tập 9-11: Tạo văn bản như sau và lưu vào đĩa với tên BT9-11.docx SỞ G.THÔNG CÔNG CHÁNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TP HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------------- ------------------------------------- CÔNG TY CẤP NƯỚC Số: ............./CN Tp. Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm 200... ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG NƯỚC    PHẦN NGƯỜI SỬ DỤNG GHI 1 - Hợp đồng: ............................................ 2 - Danh bộ: ............................................. 3 - Địa chỉ đặt TLK: Số: ........................ Đường: ................................................. Phường: .................. Quận: .................. 4 - Họ tên trên hóa đơn: ........................... 5 - Tài khoản số: ...................................... Ngân hàng: ........................................... PHẦN CÔNG TY CẤP NƯỚC GHI 6 - Định mức sử dụng nước: .................... 7 - MS/SDN: ............................................. 8 - MSCQ: ................................................ 9 - TLK cỡ: .............. ly, số: .................... 10 - Giá biểu: ............................................ – Trong định mức: ................................. – Vượt định mức: ................................... STT Số nhà Số sổ hộ khẩu Số người trong hộ khẩu BẢN CHẤT SỬ DỤNG NƯỚC Ngành nghề Công suất thiết kế nhà máy Doanh số theo KH nhà nước Đơn vị SP/m3 nước 11 12 13 14 15 16 17 18 19 – Chứng nhận của phường 20 – Cơ quan/hộ sử dụng nước (Ký tên, ghi rõ họ tên) (Ký tên, ghi rõ họ tên) 12. Bài tập 9-12: Tạo văn bản như sau và lưu vào đĩa với tên BT9-12.docx Tên doanh nghiệp:............................................................................................................................. Tên viết tắt: .............................................. Giám đốc:........................................................................ Địa chỉ (nhận báo): ............................................................................................................................ Telephone: ................................................ Email:.............................................................................. Số lượng đăng ký (theo năm–đánh dấu X) 50 cuốn  Chuyển lần 1  Hoặc 12 kỳ  100 cuốn  Chuyển lần 1  Hoặc 12 kỳ  200 cuốn  Chuyển lần 1  Hoặc 12 kỳ  Chương 9: Nhúng (embed) các đối tượng khác nhau vào văn bản Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 140 13. Bài tập 9-13: Tạo văn bản như sau và lưu vào đĩa với tên BT9-13.docx 14. Bài tập 9-14: Tạo văn bản như sau và lưu vào đĩa với tên BT9-14.docx Vòng chung kết giải “Cung thủ thiện xạ nhất thế giới” còn lại 3 người: Robinhood1, Hậu Nghệ2 và Trọng Thủy3. Cuộc thi bắt đầu. Robinhood oai vệ bước ra, đặt trái táo lên đầu người giữ bia, lùi xa 50 m, giương cung...Phập...Trái táo bị mũi tên xuyên qua. Anh ta vỗ ngực nói: ”I am Robinhood!”. Hậu Nghệ cưởi khẩy, anh ta đặt một quả chanh lên đầu người kia, lùi xa 100m và nhẹ nhàng lấy cung cho mũi tên xuyên thủng quả chanh. Anh ta vỗ ngực nói: “I am Hau Nghe!”. Trọng Thủy để người giữ bia đặt trái chanh cùng mũi tên của Hậu ghệ lên đầu. Anh ta nhảy lên ngựa phi ra xa một dặm (1,6 km) và đột ngột quay phắt lại bắn luôn một phát... Cung trường nổ bùng lên tiếng hò reo tán thưởng vì một mũi tên đã cắm ngập vào đốc tên của thần tiễn Trung Quốc. Mọi sự chú ý đều đổ dồn vào Trọng Thủy khi anh này từ từ tụt xuống ngựa, giọng khàn đặc: - I...am...s...o...r...r...y... Tất cả quay lại nhìn người giữ bia: Anh ta loạng choạng rồi đổ kềnh xuống đất. Trên người, tên cắm dày đặc như một bộ lông nhím ...  Chuyên mục giải trí trên trang Web www.fpt.vn  1 Cung thủ huyền thoại người Anh. 2 Thiện xạ số một Trung Quốc. 3 Phò mã nổi tiếng Đất Việt. NĂM 2016 7h30 Ngày 12/12/2016 Phòng 02- Khoa CNTT Trường Đại học Công Nghệ HỌP MẶT CỰU SINH VIÊN NĂM 2016 CHƯƠNG TRÌNH  7h30: Đón tiếp  8h00: Giới thiệu đại biểu  8h10: Phát biểu khai mạc  8h20: Tổng kết hoạt động Hội cựu sinh viên năm 2016  9h00: Đóng góp ý kiến  9h39: Đề xuất phương hướng hoạt động năm 2017  10h00: Kết thúc bế mạc

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_ung_dung_cong_nghe_thong_tin_phan_1_hieu_biet_ve.pdf