Tự nhủ tại sao mình muốn bỏ thuốc: vì sức khỏe của bạn, vì sức khỏe của những người
xung quanh (như gia đình chẳng hạn), tiết kiệm tiền.
2. Đề ra thời hạn để bỏ thuốc.
3. Lập kế hoạch đối phó với các biểu hiện thèm thuốc và thiếu thuốc.
4. Lên kế hoạch để giữ cho tay bận rộn: Nếu bạn cảm thấy nhớ việc cầm điếu thuốc trên tay,
hãy thay thuốc bằng một thứ gì khác.
5. Tìm sự hỗ trợ từ phía gia đình, bạn bè và đồng nghiệp: Hãy cho họ biết là bạn đang cố
gắng bỏ thuốc để họ hiểu tại sao bạn lại cư xử khác trước. Và như vậy họ sẽ không mời
bạn hút thuốc nữa.
6. Cố tránh việc hút thuốc lại.
7. Tự thưởng cho mình: dù bạn đang làm gì cũng đừng quên thưởng cho mình đều đặn vì
việc không hút thuốc.
141 trang |
Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 618 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Ứng dụng Công nghệ thông tin - Phần 1: Hiểu biết về Công nghệ thông tin cơ bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BT8-10.docx
BÓNG CHUYỀN VIỆT NAM
"Lớn" nhưng chưa thật "mạnh"
Có thể yên tâm về hạ tầng
Yên tâm bởi con số 12 CLB nam, 12 CLB
nữ ở hạng đội mạnh VN thuộc vào loại có cỡ
so với Đông Nam Á. Và ngoài những tay đánh
xuất sắc nhất khu vực có mặt ở VN như Patcharee,
Pleujmit, Wanchai, Supachai...,
Nhiều lão tướng, thiếu chuyền hai
Từ hai giải trên, chỉ cần kể ra nhóm cầu thủ
U-40 của các đội như Hà Thu Dậu, Chu
Minh Tám, Vũ Việt Dung, Lê Bích Liên (nữ), Trần
Văn Triều, Triệu Duy Lương, Lê Văn Oanh, Hữu
Cường, Văn Trọng, Văn Hòa (nam)... cũng cho
thấy giải vô địch quốc gia của chúng ta quá "già”.
ế đến là việc thiếu trầm trọng các nữ
chuyền hai. Sau sự ra đi của Đặng Thị
Hồng, Hà Thị Hoa, Hải Tuyết, các
chuyền hai của Bộ Tư Lệnh Thông Tin
(BTLTT), Bình Điền Long An... đều chưa thật sự
thuyết phục. Và hiện các đội nữ cũng thiếu luôn
những libero cừ khôi...
11. Bài tập 8-11
Nhập và định dạng giống như văn bản sau và lưu vào đĩa với tên BT8-11.docx
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
Ảnh 4x6
ĐƠN XIN VIỆC
Kính gửi: .
Tôi tên: ........................................................................................................... Nam , Nữ
Sinh ngày.tháng năm Tại: .....................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số:..cấp ngày../../ ...........................
Nơi cấp ...................................................................................................................................
Hiện cư ngụ tại: ....................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Trình độ văn hóa:Ngoại ngữ: .....................................................
Trình độ chuyên môn: ............................................................................................................
Tình trạng sức khỏe: ..............................................................................................................
Hiện nay tôi chưa có việc làm, nguyện vọng xin được bố trí công việc làm.
Nếu được nhận tôi xin cam đoan thực hiện các công việc được giao và chấp hành các chủ
trương chính sách của Nhà nước và chế độ nội quy, kỷ luật của cơ quan, đơn vị.
Kính mong phòng khám (cơ sở) chấp nhận./.
XÁC NHẬN ..., ngày.tháng năm
Của UBND xã, phường, thị trấn Kính đơn
(hoặc Thủ trưởng đơn vị) (Ký tên, ghi rõ họ tên)
.................
.
.
Ngày .. tháng.năm .
1
2 K
Chương 8: Định dạng văn bản
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 112
12. Bài tập 8-12
Nhập và định dạng giống như văn bản sau và lưu vào đĩa với tên BT8-12.docx
BƯU ĐIỆN TP. CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Cty ĐIỆN THOẠI TPCT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:........../HĐKT ----------------------------------
Cần Thơ, ngày .......tháng.......năm 200....
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
VỀ VIỆC CHUYỂN KỸ THUẬT MỚI, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ CUNG CẤP
CÁC LOẠI NGHIỆP VỤ VIỄN THÔNG
- Căn cứ Pháp lệnh Hợp đồng Kinh tế ngày 25/09/1989 của Hội đồng Nhà Nước và Nghị định số 17/HĐBT
ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết việc thi hành Pháp Lệnh Hợp Đồng Kinh Tế;
- Căn cứ Nghị định số 121/HĐBT ngày 15/08/1987 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành Điều lệ Bưu chính
viễn thông Việt Nam;
- Theo yêu cầu của khách hàng và khả năng phục vụ của Công ty Điện thoại Thành phố;
CHÚNG TÔI GỒM:
BÊN A: CÔNG TY ĐIỆN THOẠI THÀNH PHỐ
- Địa chỉ : 156 Lý Tự Trọng, Thành phố Cần Thơ.
- Điện thoại : 071.812345.
- Tài khoản : ..................................... tại Ngân hàng: ...........................................................................
- Đại diện ký : .........................................................................................................................................
BÊN B: .......................................................................................................................................................
- Địa chỉ : .............................................................................................................................
- Điện thoại : .............................................................................................................................
- Tài khoản : ..................................... tại Ngân hàng: ...........................................................................
- Đại diện ký : .........................................................................................................................................
Cùng thỏa thuận ký hợp đồng theo những điều khoản sau đây:
ĐIỀU 1: .....
...............................
ĐIỀU 2: .....
...............................
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
--------------------- ------------------
Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 113
CHƯƠNG 9: NHÚNG CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC NHAU VÀO VĂN BẢN
9.1 Bảng - Table
9.1.1 Giới thiệu
Bảng (Table) có cấu trúc giống như lưới bao gồm các ô được sắp xếp trong các hàng và các cột. Một ô (cell)
là giao của hàng và cột. Trong ô bạn có thể nhập vào văn bản và cả hình ảnh. Bạn cũng có thể thực hiện các
thao tác định dạng dữ liệu trong các ô, dễ dàng điều chỉnh kích thước của hàng và cột. Dữ liệu trong bảng
có thể được sắp xếp lại theo một trật tự nào đó, có thể nhấn mạnh (làm nổi) các phần của bảng bằng cách sử
dụng Borders and Background Shading (khung và nền).
9.1.2 Tạo bảng
Word cung cấp nhiều cách tạo bảng, bạn có thể tạo bằng cách vào menu Insert
nhấn chọn nút Table sử dụng chức năng Insert Table trực quan, hoặc nhấn nút
Insert Table để mở hộp thoại hoặc sử dụng chức năng Draw Table
9.1.2.1 Sử dụng Insert Table trực quan
Các bước thực hiện:
- Đặt dấu nháy tại vị trí cần chèn Table.
- Chọn menu Insert/Table.
- Trong phần Insert table, drag chọn số hàng và cột cho Table (hình 9.1).
9.1.2.2 Sử dụng hộp thoại Insert Table
Các bước thực hiện:
- Đặt dấu nháy tại vị trí cần chèn Table.
- Chọn menu Insert/Table, nhấn vào nút Insert Table xuất hiện hộp thoại
như hình 9.2
+ Number of Columns: số cột tối đa 63 cột.
+ Number of rows: số hàng tối đa 32767.
+ AutoFit behavior: chọn cách chỉnh bảng.
+ Fit column width: cho phép xác định độ rộng cho các cột.
+ AutoFit to contents: điều chỉnh độ rộng cột tùy vào nội dung.
+ AutoFit Windows: điều chỉnh bảng sao cho nó vừa với cửa sổ trình
duyệt Web.
+ AutoFormat: dùng để chọn các bảng đã được định dạng sẵn.
- Nhấn nút OK để tạo bảng.
9.1.2.3 Tạo bảng từ mẫu có sẵn
Bạn cũng có thể tạo bảng với các bảng mẫu đã tạo trước trong thư viện Word bằng cách sử dụng Quick
Tables.
Các bước thực hiện:
- Đặt dấu nháy tại vị trí cần chèn bảng và Chọn menu Insert/Table
- Chọn tiếp menu Quick Tables, xuất hiện danh sách các mẫu bảng. Chọn mẫu bảng tương ứng.
Chú ý: Bạn có thể tạo mới kiểu bảng bằng cách chọn bảng đã tạo và vào menu Insert/Table/Quick Tables,
nhấn vào Save Selection to Quick Tables Gallery
Hình 9.1: Menu chèn bảng
Hình 9.2: Hộp thoại chèn bảng
Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 114
9.1.3 Các thao tác trên bảng
9.1.3.1 Di chuyển con trỏ trong bảng
Sử dụng các phím:
←, →,↑, ↓: qua trái, phải, lên, xuống.
Tab: chuyển đến ô kế tiếp.
Shift + Tab: chuyển về ô trước đó.
Alt + Home: về ô đầu của dòng hiện hành..
Alt + End: đến ô cuối của dòng hiện hành..
Alt + Page Up: về ô đầu của cột hiện hành..
Alt + Page Down: đến ô cuối của cột hiện hành.
Ghi chú:
- Có thể sử dụng chuột để click chọn ô cần chuyển tới.
- Khi con trỏ đang ở ô cuối cùng, nếu nhấn phím Tab thì Word sẽ tự động chèn thêm một dòng mới ở
cuối bảng.
- Bật tắt lưới phân cách: Table Tools/ Layout/ View Gridlines
9.1.3.2 Hiển thị ki hiệu kết thúc (Markers)
Một trong bí quyết thành công trong di chuyển và sửa chữa dữ liệu trong bảng là thấy những phần không
thấy. Mỗi ô, cột, hàng trong bảng đều có một kí hiệu kết thúc (marker) để xác định điểm kết thúc của các
phần trong định dạng bảng (hình 9.3). Khi bạn di chuyển, sao chép và chèn vào thông tin, những kí hiệu kết
thúc không thấy này có thể đi cùng và có thể cho kết quả không mong đợi hoặc viết chồng lên dữ liệu tồn
tại. Để hiển thị các kí hiệu kết thúc ẩn, bạn nhấn nút công cụ trong menu
9.1.3.3 Chọn hàng, cột và ô
Để sao chép, di chuyển và định dạng, trước hết là chọn các ô, cột, hàng để Word biết dữ liệu nào bạn muốn
thực hiện.
9.1.3.3.1 Chọn toàn bảng
Chọn bảng và sau đó nhấn chọn ô điều khiển phía trên cùng bên trái
của bảng. (hình 9.4) Hình 9.4: Chọn bảng
9.1.3.3.2 Chọn hàng
Đưa con trỏ chuột về đầu hàng muốn chọn sao cho chuột
chuyển thành (hình 9.5) và nhấn chuột.
Hình 9.5: Chọn hàng
Hình 9.3: Hiển thị ký hiệu kết thúc
Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 115
9.1.3.3.3 Chọn cột
Đưa con trỏ chuột về phía trên cột muốn chọn sao cho chuột
chuyển thành (hình 9.6) và nhấn chuột.
Hình 9.6: Chọn cột
9.1.3.3.4 Chọn ô
Đưa con trỏ chuột về phía trái của ô muốn chọn sao cho chuột
chuyển thành (hình 9.7) và nhấn chuột.
Hình 9.7: Chọn ô
9.1.3.3.5 Chọn nhiều ô, cột, hàng
Bấm phím Ctrl và nhấn chọn nhiều ô, cột, hàng theo các cách trên
(hình 9.8)
9.1.3.4 Chèn hàng, cột và ô
9.1.3.4.1 Chèn hàng
Các bước thực hiện:
- Chọn số hàng cần chèn.
- Thực hiện một trong hai cách sau:
Trong menu Table Tools/Layout nhấn vào nút Insert Above/Insert Below để chèn thêm hàng bên
trên/dưới dòng đang chọn.
R_Click và chọn Insert và tiếp tục chọn Insert Above/Insert Below để chèn thêm dòng bên trên/dưới
hàng đang chèn hàng
9.1.3.4.2 Chèn cột
Các bước thực hiện:
- Chọn số cột cần chèn.
- Thực hiện một trong hai cách sau:
Trong menu Table Tools/Layout nhấn vào nút Insert Left/Insert Right để chèn thêm cột bên trái/phải
cột đang chọn.
R_Click, chọn Insert và tiếp tục chọn Insert Left/Insert Right để chèn thêm cột bên trái/phải cột đang
chọn.
Hình 9.8: Chọn nhiều ô, cột
Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 116
9.1.3.4.3 Chèn ô
Các bước thực hiện:
- Chọn số ô cần chèn.
- Thực hiện một trong hai cách sau để mở hộp thoại chèn ô:
Trong menu Table Tools/ Layout, click vào dấu mũi tên ở góc
dưới bên phải nhóm Rows & Columns;
R_Click và chọn Insert, tiếp tục chọn Insert Cells.
- Hộp thoại Insert Cells mở ra (hình 9.9)
Chọn Shift cells right để chèn ô mới và đẩy các ô đang chọn
sang bên phải.
Chọn Shift cells down để chèn ô mới và đẩy các ô đang chọn
xuống dưới.
Chọn Insert entire row/Insert entire column để chèn hàng/cột mới
9.1.3.5 Xóa bảng, hàng, cột và ô
9.1.3.5.1 Xóa bảng
Các bước thực hiện:
- Chọn các hàng cần xóa.
- R_Click và chọn Delete Table hoặc vào menu Table Tools/Layout, nhấn chọn Delete và chọn Delete
Table.
9.1.3.5.2 Xóa hàng
Các bước thực hiện:
- Chọn các hàng cần xóa.
- R_Click và chọn Delete Rows hoặc vào menu Table Tools/Layout, nhấn chọn Delete và chọn Delete
Rows
9.1.3.5.3 Xóa cột
Các bước thực hiện:
- Chọn các cột cần xóa.
- R_Click và chọn Delete Columns hoặc vào menu Table Tools/Layout, nhấn chọn Delete và chọn Delete
Columns.
9.1.3.5.4 Xóa ô
Các bước thực hiện:
- Chọn các ô cần xóa.
- R_Click và chọn Delete Cells hoặc vào menu Table Tools/Layout, nhấn chọn Delete và chọn Delete
Cells.
9.1.3.6 Di chuyển và điều chỉnh kích cỡ của bảng
9.1.3.6.1 Di chuyển bảng
Các bước thực hiện:
- Nhấn chọn bảng và giữ chuột trái
- Kéo đến vị trí mong muốn.
Hình 9.9: Hộp thoại chèn ô
Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 117
9.1.3.6.2 Điều chỉnh kích cỡ của bảng
Các bước thực hiện:
- Nhấn chọn bảng.
- Nhấn giữ góc dưới bên phải và kéo để thay đổi kích
thước mong muốn (hình 9.10).
9.1.3.6.3 Điều chỉnh chiều cao của hàng Hình 9.10: Điều chỉnh kích cỡ bảng
Các bước thực hiện:
- Nhấn chọn bảng.
- Nhấn giữ cạnh của hàng kéo lên/xuống để thay đổi
kích thước mong muốn. (hình 9.11)
9.1.3.6.4 Điều chỉnh độ rộng của cột Hình 9.11: Điều chỉnh chiều cao bảng
Các bước thực hiện:
- Nhấn chọn bảng.
- Nhấn giữ cạnh của cột kéo trái/phải để thay đổi kích
thước mong muốn. (hình 9.12)
9.1.3.6.5 Điều chỉnh kích cỡ của các ô Hình 9.12: Điều chỉnh độ rộng cột trong bảng
Các bước thực hiện:
- Nhấn chọn ô cần điều chỉnh
- Nhấn giữ cạnh của ô kéo trái/phải để thay đổi kích
thước mong muốn. (hình 9.13)
9.1.3.7 Sử dụng hộp thoại Table Properties
Để mở hộp thoại Table Properties, R_Click lên bảng và chọn
Table Properties hoặc chọn bảng và trong menu Table
Tools/ Layout, chọn Porperties (hình 9.14)
- Lớp Table: cho phép canh lề cho bảng, chọn đường viền
và tô màu, chọn vị trí đặt bảng
- Lớp Row: cho phép thay đổi độ cao của hàng.
- Lớp Column: cho phép thay đổi độ rộng của cột.
- Lớp Cell: cho phép thay đổi kích thước của ô, canh lề dữ
liệu trong ô.
Ghi chú:
- D_Click trên đường lưới (Gridline) bên phải của cột để tự động điều chỉnh (AutoFit) độ rộng của cột
cho vừa với kích thước văn bản.
- Tự động điều chỉnh (AutoFit) độ rộng của cột cho toàn bảng vừa với kích thước văn bản: chọn toàn bộ
bảng, sau đó D_Click trên đường lưới (Gridline) bên phải của bất kỳ cột nào.
9.1.3.8 Phân bố các hàng, cột đều nhau
Các bước thực hiện:
- Chọn các hàng, cột muốn phân bố đều nhau.
- Nhấn Distribute Rows hoặc Distribute Columns
trên thanh công cụ Tables and Borders. (hình
9.15) Hình 9.15: Menu phân bố hàng cột đều nhau
Hình 9.14: Hộp thoại thuộc tính bảng
Hình 9.13: Điều chỉnh kích cỡ ô trong bảng
Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 118
9.1.3.9 Kẻ khung và tô màu nền cho bảng
Các bước thực hiện:
- Chọn các ô cần kẻ khung và tô nền.
- Nhấn vào nút Borders để kẻ khung và nút Shading để tô nền (hình 9.16)
Ngoài ra còn có thể định dạng kiểu khung cho bảng bằng các nút Border Styles, Pen Color, Border
Painter.
9.1.3.10 Canh lề cho văn bản trong ô
Các bước thực hiện:
- Chọn các ô cần canh lề.
- Trong menu Table Tools/Layout, trong nhóm Alignment chọn các kiểu canh lề phù hợp
ở góc bên trái.
9.1.3.11 Thay đổi hướng văn bản
Các bước thực hiện:
- Chọn các ô cần đổi hướng.
- Trong menu Table Tools/Layout, trong nhóm Alignment, nhấn chọn Text Direction để được hướng văn
bản mong muốn.
9.1.3.12 Ghép ô và tách ô
9.1.3.12.1 Ghép ô
Các bước thực hiện:
- Chọn các ô muốn ghép.
- Trong menu Table Tools/Layout chọn Merge Cells.
9.1.3.12.2 Tách ô
Các bước thực hiện:
- Chọn các ô cần tách.
- Trong menu Table Tools/Layout chọn Split Cells, xuất hiện hộp thoại
Split Cells (hình 9.17)
+ Number of columns: số cột được tạo thành.
+ Number of rows: số hàng được tạo thành.
+ Merge cells before split: ghép ô trước khi tách.
9.1.3.13 Tách bảng và ghép bảng
9.1.3.13.1 Tách bảng
Các bước thực hiện:
- Đặt con trỏ nằm trên dòng cần tách (dòng đầu tiên của bảng mới)
- Trong menu Table Tools/Layout chọn Split Table.
Hình 9.17: Hộp thoại tách ô
Hình 9.16: Menu thiết kế bảng
Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 119
9.1.3.13.2 Ghép bảng
Xoá bỏ các dòng trống giữa hai bảng thì hai bảng sẽ được ghép lại thành một.
9.1.3.14 Điền số thứ tự cho bảng
Các bước thực hiện:
- Chọn cột muốn điền số thứ tự
- Trong menu Home, nhấn vào Numbering (tương tự như đối với văn bản thường).
9.1.3.15 Sử dụng Tab trong bảng
Bạn có thể sử dụng điểm dừng Tab trong bảng bằng tổ hợp phím Ctrl + Tab.
9.2 Tạo chữ nghệ thuật (WordArt)
9.2.1 Chèn WordArt
Với WordArt bạn có thể chuyển những từ bình thường thành những đối tượng đồ họa đa dạng, lệch hoặc
căng giãn các ký tự, quay các từ hay thêm màu sắc, che bóng mờ văn bản (hình 9.18). Bằng cách kết hợp
các hiệu ứng của WordArt, bạn có thể tạo ra hàng trăm thiết kế thú vị.
Hình 9.18: Ví dụ về WordArt
* Cách 1:
Các bước thực hiện:
- Chọn khối văn bản muốn chuyển thành WordArt.
- Vào menu Insert, click vào nút WordArt, xuất hiện
các kiểu WordArt (hình 9.19)
- Chọn kiểu WordArt thích hợp.
- Sau khi chọn thì khối văn bản sẽ chuyển sang WordArt. Hình 9.19: Menu chọn kiểu
* Cách 2
Các bước thực hiện:
- Đặt con trỏ tại vị trí muốn chèn WordArt.
- Vào menu Insert, click vào nút WordArt, xuất hiện các kiểu
WordArt.
- Chọn kiểu WordArt thích hợp.
- Tại vị trí con trỏ sẽ xuất hiện khung để nhập nội dung WordArt.
- Nhập vào nội dung và nhấn ngoài khung để kết thúc tạo WordArt.
Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 120
9.2.2 Định dạng cho WordArt
Sau khi chèn WordArt vào văn bản, bạn có thể định dạng lại đối tượng WordArt cho phù hợp với mục đích.
Sử dụng menu Drawing Tools/Format để định dạng (hiển thị sau khi đối tượng WordArt được chọn), hình
9.20
Hình 9.20: Menu Text Effects trong Drawing Tools/Format
9.3 Công thức toán học
Microsoft Equation giúp bạn thêm các phân số, số mũ, tích phân phương trìnhtrong toán học vào trong
Word. Khi bạn mở Microsoft Equation, một cửa sổ soạn thảo công thức sẽ xuất hiện cùng với thanh công cụ
Equation.
Các bước thực hiện:
- Đặt con trỏ tại vị trí cần chèn công thức.
- Trong menu Insert, nhấp vào nút Equation, Word sẽ hiển thị khung soạn thảo công thức đồng thời xuất
hiện thanh công cụ equation tools/design (hình 9.21) như sau:
Hình 9.21: Thanh công cụ công thức
- Nhập vào công thức bằng cách chọn dạng công thức, các ký hiệu trên các biểu tượng tương ứng, sau đó
tiến hành nhập công thức vào.
- Khi nhập xong, để thoát ra khỏi khung Equation (kết thúc việc nhập công thức), bạn nhấp chuột ra ngoài
công thức.
Định dạng công thức: công thức khi được chèn vào văn bản thì được xem như là một đối tượng nên ta có
thể định dạng nó như một hình ảnh.
Chỉnh sửa công thức: từ màn hình soạn thảo văn bản, D_Click vào công thức, khi đó Word sẽ chuyển sang
màn hình soạn thảo công thức.
Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 121
9.4 Chèn hình ảnh
Phần này trình bày cách thêm hình ảnh vào trong văn bản. Bạn có thể chèn hình ảnh từ các nguồn dữ liệu
khác nhau: từ ảnh, thư viện ảnh sẵn có hoặc tự tạo hình ảnh từ menu công cụ vẽ của word.
9.4.1 Chèn các hình ảnh từ tập tin đồ họa
Các bước thực hiện:
- Đặt điểm chèn tại vị trí muốn chèn hình vào tài liệu.
- Trong menu Insert, click vào Picture, xuất hiện hộp thoại (hình 9.22)
- Chọn ví trí chứa tập tin đồ họa, kiểu file (nút All Pictures), chọn hình cần chèn sau đó click vào nút
Insert.
9.4.2 Chèn ảnh từ thư viện có sẵn trong Word
Các bước thực hiện:
- Đặt điểm chèn tại vị trí muốn chèn picture vào tài liệu.
- Chọn menu Insert, nhấn Online Pictures, xuất hiện hộp thoại Insert Pictures (hình 9.23)
Hình 9.23: Hộp thoại chèn ảnh từ Clip Art
- Hộp thoại bao gồm các tác vụ sau:
+ Ô tìm kiếm Office.com Clip Art: Từ khóa của tên ảnh muốn chèn vào tài liệu tìm trong thư viện Clip
Art của Word.
+ Ô tìm kiếm Bing Image Search: Từ khóa của tên ảnh muốn chèn vào tài liệu tìm bằng công cụ Bing.
Hình 9.22: Hộp thoại chèn ảnh từ tập tin
Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 122
- Sau khi nhập từ khóa vào ô tìm kiếm Clip Art và nhấn Enter, hộp thoại hiển thị kết quả (hình 9.24)
Hình 9.24: Hộp thoại hiển thị kết quả tìm kiếm theo từ khóa
- Click vào hình muốn chèn sau đó click vào nút Insert (hoặc D_Click).
9.4.3 Các thao tác nhanh cơ bản trên hình
9.4.3.1 Cắt/xén hình
Để cắt/xén hình bạn thực hiện như sau:
Các bước thực hiện:
- Chọn hình cần cắt xén. Menu Picture Tools/Formart xuất hiện (hình 9.25)
Hình 9.25: Menu Picture Tools
- Click vào nút công cụ Crop trên menu Picture Tools. Con trỏ sẽ thay đổi biểu tượng cropping.
- Đặt con trỏ tại các cạnh hoặc các góc nơi bạn muốn cắt/tỉa và thực hiện kéo thả chuột để thay đổi.
9.4.3.2 Thay đổi kích thước và quay hình
Các bước thực hiện:
- Chọn hình ảnh bạn muốn thay đổi kích thước
hoặc xoay hình.
- Để thay đổi kích thước hình, nhấn chuột vào các
ô điều khiển kích thước (Sizing handle) và kéo
chuột (hình 9.26)
- Để xoay hình có 2 cách:
+ Nhấn chuột vào ô điều khiển quay (Rotation
handle) và kéo chuột (hình phải không có
Wrap type là In line With Text)
+ Trong menu Picture Tools, click vào nút công
cụ Rotate và chọn kiểu xoay phù hợp.
Hình 9.26: Thay đổi kích thước hình
Sizing handle
Rotation handle
Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 123
9.4.3.3 Thêm và sửa các điểm của Wrap Points
Ngoài các kiểu văn bản bao quanh hình. Word cho phép tạo các kiểu bao quanh
riêng bằng cách sử dụng Edit Wrap Points từ chức năng WrapText trên Picture
Tools.
Các bước thực hiện:
- Chọn hình muốn thực hiện.
- Nhấn Wrap Text trên menu Picture Tools (hình 9.27) và chọn Edit Wrap
Points. Một đường biên đứt nét màu đỏ với nhiều ô điều khiển màu đen
bao quanh hình.
- Chọn và kéo các ô điều khiển để sửa đổi đường biên, bạn cũng có thể tạo
thêm ô điều khiển mới bằng cách nhấn lên đường viền và kéo nó tới điểm
bạn muốn tạo.
9.4.4 Hình vẽ và các đối tượng ảnh
Word hỗ trợ các công cụ vẽ rất mạnh cho phép bạn tạo các đối tượng đồ họa như các đường thẳng, hình tròn,
chữ nhật và được gọi là các đối tượng vẽ, bằng cách sử dụng menu Drawing Tools/Format. Các đối tượng
này xuất hiện trực tiếp trên một trang của văn bản khi bạn vẽ và bạn có thể di chuyển nó đến bất kỳ vị trí nào
trong trang. Có nhiều cách bắt đầu vẽ một đối tượng:
- Chọn menu Insert, nhấn vào nút Shapes (hình 9.28), chọn một hình dạng sau đó click và drag để vẽ hình.
- Chọn menu Insert, nhấn vào nút SmartArt (hình 9.28), chọn một đối tượng đồ họa thông minh (SmartArt
Graphic). Word sẽ tạo một khung vẽ trong đó có các thành phần của đối tượng đã chọn, bạn có thể chỉnh
sửa nội dung cho phù hợp.
Hình 9.28: Menu chèn hình vẽ Sharp và SmartArt
Chú ý: Drawing Tools/Format: hiển thị khi nhấn vào một đối tượng vẽ (AutoShape, WordArt) và giúp bạn
chỉnh sửa các đối tượng phù hợp với văn bản. Ngoài các đối tượng đồ họa ở phần trên, bạn còn có thể thêm
vào tài liệu các hình vẽ như: các đường thẳng, hình tròn, hình chữ nhật. Hình 9.29
Hình 9.29: Menu Drawing Tools – Lớp Format
Hình 9.27: Menu chỉnh
sửa Wrap Points
Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 124
9.5 Hộp văn bản (Text Box)
9.5.1 Giới thiệu Text Box
Textbox là một hộp chứa văn bản. Nhưng không giống như một trang văn bản bình thường, bạn có thể làm
việc với Textbox giống như làm việc với các đối tượng khác như hình, WordArt, và các đối tượng
AutoShape. Bạn có thể đặt textbox ở bất cứ đâu trong văn bản, có thể tô màu, vẽ đường viền. Ngoài bạn có
thể đặt cả văn bản và hình ảnh vào trong textbox và thêm các định dạng phức tạp cho text box như hiệu ứng
3D, bóng mờ và tô nền. Bạn có thể tạo textbox bằng một trong các cách sau đây.
9.5.2 Tạo và Định dạng TextBox
Thực hiện các cách sau:
- Chọn văn bản trước, trong menu Insert click vào nút Text Box , sau đó chọn Draw Text Box.
- Trong menu Insert, click vào nút Text Box và chọn Draw Text Box, sau đó drag chuột để xác định
vị trí và kích thước cho textbox.
Chú ý : Bạn có thể nhập văn bản, chèn các đối tượng đồ họa, bảng (Table) vào Textbox, tuy nhiên các định
dạng và đối tượng sau không được chèn vào trong TextBox: Columns, Comments, Dropcaps, AutoFormat,
Footnotes, Indexes, Page và Column Breaks, table of Content.
Định dạng TextBox
Bạn có thể định dạng lại đối tượng TextBox cho phù hợp với mục đích. Ngoài các định dạng giống định
dạng hình ảnh, bạn có thể có các định dạng sau với TextBox. Mặc nhiên văn bản trình bày theo hàng ngang.
Bạn có thể đổi hướng văn bản tròn TextBox theo các hướng sau (hình 9.30).
- Chọn TextBox muốn thay đổi hướng văn bản.
- Nhấn nút công cụ Change Text Direction trên menu Drawing Tools/Format.
- Chọn hướng cho hộp văn bản hoặc nhấn menu Text Direction Options, ..., sau đó chọn hướng văn bản.
Hình 9.30: Menu và hộp thoại chọn hướng cho văn bản trong TextBox
Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 125
9.6 Tham chiếu
9.6.1 Sử dụng Footnotes và Endnotes
Footnotes và Endnotes là những thông tin giải thích thêm được thêm vào lề dưới trang giấy hoặc phần cuối
của đoạn hoặc văn bản. Endnotes giống như Footnote ngoại trừ nó đặt ở cuối văn bản.
9.6.1.1 Tạo FootNotes và Endnotes
Các bước thực hiện:
- Đặt điểm chèn tại nơi muốn thêm footnote hoặc endnote.
- Trong menu References, nhấn vào mũi tên nhỏ trong
nhóm Footnotes, hộp thoại xuất hiện (hình 9.31)
- Lựa chọn Footnote hoặc Endnote.
- Chọn định dạng số (number fotmat), số bắt đầu (start at).
Bạn cũng có thể nhập vào mục Custom mask để chọn ký
hiệu đặc biệt sử dụng cho footnote hoặc endnote.
- Nhấn Insert.
- Nhập vào lời ghi chú.
- Nhấn Close trên cửa sổ ghi chú.
Hình 9.31: Hộp thoại Endnote và Footnote
9.6.1.2 Di chuyển tới các Footnotes và Endnotes
Bạn có thể xem lướt qua tất cả các footnotes và endnotes bằng
cách sử dụng Next Footnote trong menu References (hình 9.32)
9.6.1.3 Sửa đổi Footnotes và Endnotes
Các bước thực hiện:
- D_Click vào dấu tham chiếu ghi thích của footnote hoặc endnote muốn sửa đổi.
- Sửa đổi nội dung ghi thích.
- Nhấn Close để đóng cửa sổ.
9.6.1.4 Di chuyển vị trí Footnote và Endnotes
Nếu muốn di chuyển một footnotes hoặc endnotes từ vị trí này đến vị trí khác, bạn lựa chọn và kéo (drag)
dấu tham chiếu ghi thích. Bạn có thể di chuyển bằng thao tác cắt, dán (Ctrl+X và Ctrl+V).
Chú ý: trong qua trình drag dấu tham chiếu ghi thích, bạn nhấn giữ phím Ctrl thì thao tác này là thao tác sao
chép dấu tham chiếu ghi thích.
9.6.1.5 Xóa Footnotes và Endnotes
Để thực hiện thao tác xóa Footnotes và Endnotes, bạn chọn dấu tham chiếu ghi thích muốn xóa và nhấn phím
Delete.
Hình 9.32: Các nút lệnh duyệt các đối tượng
Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 126
9.6.2 Chèn số trang
Có hai cách để chèn số trang vào trong tài liệu:
Cách 1: Trong menu Insert, nhấn vào nút lệnh Page Number và chọn vị
trí chèn số trang (hình 9.33)
Cách 2: Trong menu Insert, nhấn vào nút lệnh Header/Footer, chọn Edit Header/Footer, và chèn số trang
thông qua menu Header & Footer Tools.
Các vị trí chèn số trang:
- Top of Page: chèn ở phần đầu trang.
- Bottom of Page: chèn ở phần cuối trang.
- Page Margins: chèn trong phần canh lề trang.
- Current Position: chèn tại vị trí đặt con trỏ hiện tại.
Chú ý:
- Trong các vị trí chèn số trang còn có các tùy chọn canh
lề.
- Nếu muốn chọn dạng khác cho số trang, chọn Format
Page Numbers (hình 9.33) sẽ xuất hiện hộp thoại (hình
9.34):
+ Number format: chọn định dạng số trang.
+ Page Numbering: Định số trang bắt đầu từ số nào.
+ Start At: số bắt đầu của trang đầu tiên của phần văn
bản (section) được đánh số.
Hình 9.33: Chèn số trang trong menu Insert
Hình 9.34: Hộp thoại chọn định dạng số trang
Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 127
9.7 Hoàn chỉnh văn bản
9.7.1 Chèn các dấu ngắt
9.7.1.1 Phần văn bản (Section)
Khi bạn tạo một văn bản mới, tập tin văn bản mới sử dụng tập tin mẫu (template) mặc nhiên của word là
Normal.dotm. Word sẽ xem toàn bộ văn bẳn như là một phần (Section) và tất cả các trang trong văn bản có
thể định dạng giống nhau như: khổ giấy, lề trang, tiêu đề và hạ mục, Nếu muốn trong văn bản có những
định dạng khác nhau thì cần phải chia văn bản đó thành nhiều phần khác nhau. Section là phần đặc biệt quan
trọng khi chúng ta cần các định dạng khác nhau trong cùng 1 trang và rất cần thiết cho các định dạng như:
chia cột, định lề trang giấy, hướng trang in, số trang in và đặt tiêu đề header và footer,, sẽ được giới thiệu
trong giáo trình.
9.7.1.2 Chèn dấu ngắt phần và ngắt trang
Bạn có thể thấy ký hiệu dấu ngắt phần ở chế độ Print layout bằng cách nhấn chọn nút ký hiệu cuối đoạn (
) trong menu Home. Một dấu ngắt phần đánh dấu vị trí trong văn bản bạn bắt đầu định dạng mới. Bạn
có thể chèn dấu ngắt phần ở bất cứ nơi nào trong văn bản.
Các bước thực hiện
- Đặt con trỏ tại vị trí cần chèn dấu ngắt.
- Vào menu Page Layout bấm chọn mũi tên bên phải nút lệnh
Break, menu hiển thị (hình 9.35)
- Chọn loại ngắt cần chèn
- Page : ngắt trang tại vị trí con trỏ.
- Column: ngắt cột tại vị trí con trỏ.
- Next page: ngắt phần tại vị trí con trỏ, phần mới bắt đầu từ
trang kế.
- Continuous: ngắt phần tại vị trí con trỏ, phần mới nằm liên tục
với phần cũ.
- Even page: ngắt phần tại vị trí con trỏ, phần mới bắt đầu từ
trang chẵn kế đó.
- Odd page: ngắt phần tại vị trí con trỏ, phần mới bắt đầu từ
trang lẻ kế đó.
- Click chọn loại ngắt để hoàn thành.
9.7.1.3 Xóa dấu ngắt phần và ngắt trang
Khi bạn xóa một section break giữa 2 section, section trước sẽ lấy định dạng của section sau. Ví dụ: section
1 có định dạng 1 cột, section 2 có định dạng 3 cột. Nếu xóa section break thì nội dung của section 1 sẽ gom
vào section 2 và cũng chia thành 3 cột.
Các bước thực hiện:
- Nhấn chọn section break hoặc page break muốn xóa (nhấn chọn nút ký hiệu cuối đoạn ( ) để hiển thị
các dấu ngắt).
- Nhấn phím Delete
Hình 9.35: Chọn ngắt phần
Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 128
9.7.2 Thêm tiêu đề và hạ mục (header and footer)
Khi bạn thêm header và footer, word chuyển sang chế độ Page Layout là một cửa sổ cho phép nhập văn bản
vào header hoặc footer và hiển thị menu công cụ Header and Footer Tools, đồng thời vùng soạn thảo văn
bản thành màu xám. Ngược lại, khi bạn làm việc với vùng soạn thảo thì Header và Footer trở thành màu
xám.
- Để thêm tiêu đề và hạ mục, trong menu Insert, nhấn chọn Header/Footer và chọn menu Edit
Header/Footer.
- Hình 9.36, thanh công cụ Header and Footer Tools/Design
Hình 9.36: Thanh công cụ Header and Footer
9.8 In văn bản
9.8.1 Định dạng trang in
9.8.1.1 Thiết lập các thông số cho trang in (Page Setup)
Thông thường trước khi in văn bản, bạn mới nghĩ đến định dạng trang in như định dạng khổ giấy in, các lề,
hướng in Tuy nhiên khi tạo một văn bản lớn hay văn bản bắt buộc đúng theo những qui định ban đầu thì
vấn đề này rất mất thời gian. Vì có một số đối tượng đặc biệt là hình ảnh sẽ bị dịch chuyển so với vị trí ban
đầu. Do đó, trước khi tạo một văn bản mới bạn nên định dạng trang in trước. Để định lề trang in, chọn menu
File/Print/ Page Setup hoặc chọn Layout và click vào nút mũi tên trong nhóm Page setup. Khi đó xuất hiện
hộp thoại như hình 9.37.
9.8.1.2 Định lề trang in (Lớp Margin)
Việc định lề trang in phụ thuộc vào chế độ bạn chọn ở Multiple Pages (hình 9.37 và 9.38)
Hình 9.37: Hộp thoại định dạng trang in Hình 9.38: Định lề trang in
Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 129
- Left, Right, Top, Bottom: là các khoảng cách của văn bản với lề trái, phải, trên, dưới của trang giấy.
- Gutter: dùng khi đóng thành sách, là khoảng cách dùng để đóng gáy sách.
- Guttet position: đặt vị trí đóng gáy bên trái hay phía trên trang giấy.
- Orientation: định hướng trang in:
Portrait: hướng in đứng, đây là hướng in mặc nhiên.
Landscape: hướng in ngang.
- Multiple Pages:
Right
Top
Left
Bottom
Lề trang giấy ở chế độ in 1 trang
Top
Left
Bottom
Right
Lề trang giấy ở chế độ in 2 trang trên 1
mặt giấy (2 pages per sheet)
Top
1
Bottom
2
Bottom
Top
3
4
1: Trang chẵn.
2: Trang lẻ.
3: Inside: lề trong.
4: Outside: lề ngoài.
Lề trang giấy ở chế độ in 2 mặt
(Mirror margins)
Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 130
9.8.1.3 Định khổ giấy in (Lớp Paper)
- Paper size: định khổ giấy in, khổ giấy thường dùng là A4 (21x29.7 cm).
- Width: nhập vào chiều rộng của giấy.
- Height: chiều cao của giấy.
- Paper source: chọn mặc định (Default tray).
- Apply to: áp dụng các lựa chọn trên cho toàn văn bản (Whole Document) hay phần đang định dạng (This
Section) hay từ vị trí con trỏ về sau (This point forward). Hình 9.39
Hình 9.39: Chọn khổ giấy in
Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 131
9.8.1.4 Định khoảng cách tạo Header/Footer
- Form Edge: khoảng cách dùng để tạo Header và Footer (khoảng cách từ Top/ Bottom đến Header/
Footer)
- Apply to: áp dụng các lựa chọn trên cho toàn văn bản (Whole Document) hay phần đang định dạng (This
Section) hay từ vị trí con trỏ về sau (This point forward).
- Chọn OK nếu muốn áp dụng các lựa chọn này cho văn bản hiện hành.
- Set As Default, sau đó chọn Yes nếu muốn các lựa chọn này trở thành mặc nhiên, nghĩa là sẽ áp dụng
vào tất cả các văn bản được tạo ở các lần sau. (hình 9.40)
Hình 9.40: Định khoảng cách Header và Footer
Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 132
9.8.2 In ấn trong Word
Xem trước tài liệu in cho phép xem tài liệu trước khi in trong nhiều cách khác nhau. Trong một văn bản lớn,
điều này rất cần thiết để bạn kiểm tra sự ngắt trang, kiểm tra các hình che phủ văn bản và kiểm tra một hàng
đơn của đoạn chạy qua trang khác,
Trong word 2013, để xem trước và in văn bản, chúng ta vào menu File/Print hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+P.
Màn hình Print Preview hiển thị ở phần bên phải (hình 9.41), phần thiết lập thông tin in ở bên trái.
Hình 9.41: Xem văn bản trước khi in
STT Chức năng
1 In tập tin văn bản hiện hành
2 Số bản in trong mỗi lần in
3 Chọn máy in
4 Nhấn vào để chọn thuộc tính máy in
5 Phạm vi in (tất cả, trang hiện tại, in thuộc tính trang)
6 Nhập vào số các trang cần in. Những trang rời rạc thì cách nhau bởi dấu phẩy, những trang
liên tục thì viết theo dạng: Trang đầu-Trang cuối.
7 Chế độ in giấy (một mặt, hai mặt,)
8 Thứ tự in (in hết số bản sao của văn bản hoặc in hết sốbản sao của một trang)
9 Hướng giấy in
10 Khổ giấy in
11 Canh lề giấy in
12 Số trang văn bản sẽ in trên một trang giấy
13 Thiết lập trang in
14 Trang hiện tại và tổng số trang của văn bản
15 Phóng to/thu nhỏ văn bản xem trước khi in
16 Màn hình Print Preview
Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 133
BÀI TẬP
1. Bài tập 9-1:
Nhập và định dạng giống như văn bản sau và lưu vào đĩa với tên BT9-1.docx
Liên doanh Vốn đầu tư Địa điểm
1. VinaStar .............................. 50.000.000 _______________ Sông Bé
2. Mercedes Benz ................... 70.000.000 ___________ TP.Hồ Chí Minh
3. VN-Suzuki ............................ 9.957.000 ______________ Đồng Nai
4. Ford VN ............................ 102.700.000 _____________ Hải Dương
5. Toyota Auto ....................... 89.600.000 ___________ TP.Hồ Chí Minh
2. Bài tập 9-2:
Nhập và định dạng giống như văn bản sau và lưu vào đĩa với tên BT9-2.docx
D
ự
á
n
Đ
ầ
u
t
ư
n
ă
m
2
0
0
5
N
g
à
n
h
C
ô
n
g
n
g
h
iệp
x
e h
ơ
i
A
B
C D
E F
G
O
H
a
b
h
Quá trình học
tập kỹ năng
Phân
tích kỹ
năng
Thực
hành kỹ
năng
Áp dụng
kỹ năng
Tiền
đánh giá
kỹ năng
Học kỹ
năng
Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 134
3. Bài tập 9-3:
Nhập và định dạng giống như văn bản sau và lưu vào đĩa với tên BT9-3.docx
B
Ả
N
G
L
Ư
Ơ
N
G
C
Ô
N
G
T
Y
G
IA
M
IN
H
Stt Họ và tên
Lương - Phụ cấp - Thực lãnh của CB-CNV
Hệ số Mức lương Phụ cấp Thực lãnh
1 Nguyễn Văn Anh 5.08 1200000 600000 6,696,000.00
2 Lê Thị Bình 3.66 3000000 330000 11,310,000.00
3 Trần Viết Châu 3.66 2500000 500000 9,650,000.00
4 Nguyễn Trần Dũng 2.67 4000000 700000 11,380,000.00
5 Lê Thanh Em 3.99 3000000 80000 12,050,000.00
6 Thái Phương Tùng 5.08 3000000 500000 15,740,000.00
Tổng cộng:
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI
SỐ THẺ
KẾ TOÁN
CHI TIẾT
BẢNG
TỔNG
HỢP
NHẬT KÝ – SỔ CÁI
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
SỔ
QUỸ
K
H
O
A
C
N
T
T
&
T
T
TỔ CHỨC - QUẢN TRỊ THEO HƯỚNG HỆ THỐNG
MÔI TRƯỜNG
(ENVIRONMENT)
NHỮNG YẾU
TỐ ĐẦU VÀO
(INPUT)
QUÁ TRÌNH
BIẾN ĐỔI
NHỮNG YẾU
TỐ ĐẦU RA
(OUTPUT)
HỆ THỐNG
(SYSTEM)
Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 135
4. Bài tập 9-4:
Nhập và định dạng giống như văn bản sau và lưu vào đĩa với tên BT9-4.docx
TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC TỰ NHIÊN - TRUNG TÂM ĐIỆN TỬ & MÁY TÍNH
CÁC LỚP TRUNG CẤP
Kỹ thuật viên trung cấp phần
cứng máy tính
Lập trình viên ứng dụng trung
cấp
CÁC LỚP NGẮN HẠN
Tin học căn bản Windows,
Windword, Excel
Lập trình Pascal, Foxpro
Corel Draw, AutoCad
Học tập trung mỗi ngày một buổi (sáng, chiều
hoặc tối) trong 14 tháng
Học phí đóng 1 hoặc 2 lần
Tốt nghiệp được cấp bằng Trung cấp
Các lớp sáng, chiều, tối
Thời lượng 40 - 60 tiết. Thực hành 1/2 thời
gian trên máy P4 nối mạng
Chứng nhận do Trung tâm cấp
TRUNG TÂM ĐIỆN TỬ & MÁY TÍNH
================
Đã hoạt động trên 14 năm, tích lũy được nhiều kinh nghiệm
về tổ chức, chương trình giảng dạy.
Trang thiết bị được nâng cấp, đổi mới thường xuyên.
Giảng viên nhiều kinh nghiệm, tận tâm
10 - 12 Đinh Tiên Hoàng - Q1
135B Nguyễn Chí Thanh - Q5
227 Nguyễn Văn Cừ - Q5
145 Pasteur - Q3 (hợp tác)
------------------
822254 - Fax: 84-8-22236
5. Bài tập 9-5:
Nhập và định dạng giống như văn bản sau và lưu vào đĩa với tên BT9-5.docx
T
R
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
I
H
Ọ
C
C
Ầ
N
T
H
Ơ
K
H
O
A
K
H
O
A
H
Ọ
C
T
Ự
N
H
IÊ
N
THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG 2013
Trường Đại học Cần Thơ cần tuyển Giảng viên làm việc tại Khoa Khoa học, cụ thể như sau:
B
ộ
m
ôn
T
oá
n
Sốlượng: 03
Yêu cầu:
Đại học chính quy loại giỏi trở lên
Chuyên ngành: Toán học, Sư phạm toán,
Sư phạm Toán-Tin học
B
ộ
m
ôn
L
ý Số lượng: 02
Yêu cầu:
Đại học chính quy loại giỏi trở
lên
Chuyên ngành: Tin học
Lưu ý : Ngoài các chuyên môn nêu trên, ứng viên phải đạt các yêu cầu sau:
Chứng chỉ ngoại ngữ: .................... trình độ B trở lên
Chứng chỉ Tin học: ....................... tối thiểu trình độ A
Ưu tiên ứng viên có trình độ Sau đại học theo đúng chuyên ngành trên và tốt nghiệp đại
học vẫn phải loại giỏi
Có sức khỏe tốt và có nguyện vọng làm việc lâu dài
Là đoàn TNCS Hồ Chí Minh (nếu còn trong tuổi Đoàn)
Hồ sơ xin việc gồm có:
Đơn xin việc làm (ghi rõ vị trí dự tuyển ngoài
bì hồ sơ)
Sơ yếu lý lịch có dán ảnh và xác nhận của
chính quyền
Giấy khám sức khỏe của Bệnh viện cấp huyện
trở lên
Bản sao các văn bằng, chứng chỉ, bảng điểm
có xác nhận của nơi cấp hoặc cơ quan công
chứng Nhà nước
Thời hạn nhận hồ sơ:
Kể từ ngày ra thông báo đến hết ngày
21/08/2013
Địa chỉ liên hệ và nộp hồ sơ:
Phòng tổ chức- Cán bộ, Trường Đại học
Cần Thơ
Chương 9: Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 136
6. Bài tập 9-6:
Nhập và định dạng giống như văn bản sau và lưu vào đĩa với tên BT9-6.docx
Chất Plutonium (Pu) không hiện diện trong thiên
nhiên của địa cầu, nếu có thì cũng chỉ là những vết vô
cùng nhỏ. Nó sinh ra trong những lò phản ứng hạt
nhân.
gười ta biết có 15 chất đồng vị
của Plutonium. Những chất xuất
hiện trong các lò phản ứng đều là chất
đồng vị phóng xạ. Khối lượng của
chúng biến thiên giữa 238 và 242.
Plutonium 242 tồn tại 400.000 năm.
Đây là một chất nguy hiểm, bức xạ
alpha của nó cao gấp 100.000 lần bức xạ Uranium
thiên nhiên.
Nếu đi vào cơ
thể, xương sẽ
giữ nó ít nhất
trong một thế
kỷ.
7. Bài tập 9-7:
1./ Nhập vào văn bản và tạo cước chú 1 (Footnote). Sau đó lưu vào đĩa với tên BT9-7.docx
CHÍNH PHỦ
________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 110/2008/NĐ-CP
Hà Nội, ngày 10 ttháng 10 năm 2008
Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã,
tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của việt nam có thuê mướn lao động
Điều 4.
1. Mức lương tối thiểu vùng quy định tại Điều 2 Nghị định này được điều chỉnh tuỳ thuộc vào mức tăng
trưởng kinh tế, chỉ số giá sinh hoạt và cung cầu lao động theo từng thời kỳ.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sau khi lấy ý kiến Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, đại diện
người sử dụng lao động và Bộ, ngành liên quan trình Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng quy
định tại Điều 2 Nghị định này.
1 Số: 110/2008/NĐ-CP
BẢNG LƯƠNG CHI TIẾT
Tháng 05/2008
STT Họ và tên Ngạch Bậc Hệ số Phụ cấp Thực lãnh
1 Nguyễn Văn Anh 15.110 3 5.08 600000
2 Lê Thị Bình 15.111 5 3.66 330000
3 Trần Viết Châu 15.113 5 3.66 500000
Tổng cộng
2./ Đặt con trỏ tại cột Ngạch, thêm cước chú 2 (Footnote) vào cuối trang như sau:
“Trong mỗi ngạch lương thì có nhiều bậc, ứng với ngạch và bậc thì có hệ số lương. Hệ số lương xác định
mức lương của CBVC: Tiền lương = Hệ số lương * Lương tối thiểu”
3./ Đặt con trỏ tại cột Thực lĩnh, ghi cước chú 3 (Footnote) vào cuối trang như sau:
“540000 là mức lương tôi thiểu theo qui định, nó được điều chỉnh theo từng thời điểm phụ thuộc vào tình
hình thực tế và kinh tế của Nhà nước”
STT Linh kiện SL DG TT
1 Mainboard 20 70
2 CPU 12 149
3 Monitor 30 92
4 HDD 10 57
5 Ram 40 25
6 Keyboard 26 7
7 Mouse 33 4
N
PLUTONIUM
Chương 9: Nhúng (embed) các đối tượng khác nhau vào văn bản
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 137
8. Bài tập 9-8:
1./ Định lề trang in theo các kích thước sau:
Top : 2.5cm, Bottom : 2.5cm, Left : 3.5cm, Right : 2.5cm.
Khổ giấy: A4.
2./ Tạo văn bản (với Font: Times New Roman, Size: 12) có dạng như sau và lưu vào đĩa với tên BT9-8.docx
Nếu muốn bỏ thuốc lá, bạn hãy:
1. Tự nhủ tại sao mình muốn bỏ thuốc: vì sức khỏe của bạn, vì sức khỏe của những người
xung quanh (như gia đình chẳng hạn), tiết kiệm tiền...
2. Đề ra thời hạn để bỏ thuốc.
3. Lập kế hoạch đối phó với các biểu hiện thèm thuốc và thiếu thuốc.
4. Lên kế hoạch để giữ cho tay bận rộn: Nếu bạn cảm thấy nhớ việc cầm điếu thuốc trên tay,
hãy thay thuốc bằng một thứ gì khác.
5. Tìm sự hỗ trợ từ phía gia đình, bạn bè và đồng nghiệp: Hãy cho họ biết là bạn đang cố
gắng bỏ thuốc để họ hiểu tại sao bạn lại cư xử khác trước. Và như vậy họ sẽ không mời
bạn hút thuốc nữa.
6. Cố tránh việc hút thuốc lại.
7. Tự thưởng cho mình: dù bạn đang làm gì cũng đừng quên thưởng cho mình đều đặn vì
việc không hút thuốc.
Đừng nản chí nếu không thành công ngay từ lần đầu. Phần lớn mọi người đều chỉ đạt được
mong muốn trong những lần sau đó.
3./ Nhập vào tiêu đề (header) sau:
Chương 9: Định dạng số trang và in ấn trong word
4./ Nhập vào hạn mục(footer) sau:
Giáo trình chứng chỉ A Trang [chèn vào số trang]
5./ Nhấp Ctrl + Enter để thêm trang mới, copy nội dung văn bản ở câu 1 vào trang mới và đặt lại tiêu đề cho
trang mới (khác với tiêu đề trang trước) như sau:
Chương 10: Kiến thức cơ bản về bản tính
Thu Thủy (theo www.vnn.vn)
Trước tiên, hãy tự nhắc mình rằng, những người
hút thuốc thường chết sớm vì mỗi tuần cuộc sống
của họ bị rút ngắn đi 1 ngày.
Cứ 5 phút lại có
1 người chết vì
thuốc lá.
Chương 9: Nhúng (embed) các đối tượng khác nhau vào văn bản
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 138
9. Bài tập 9-9: Tạo văn bản như sau và lưu vào đĩa với tên BT9-9.docx
Họ tên SV: Mã số sv:
10. Bài tập 9-10: Tạo văn bản như sau và lưu vào đĩa với tên BT9-10.docx
Agobot buộc các trường Singapore ngừng kết nối mạng
Chính phủ đảo quốc này vừa xác nhận tất cả 360 trường học của họ phải
tạm thời ngừng truy cập Internet để đối phó với một biến thể của Trojan
nguy hiểm nói trên. Bộ Giáo dục Singapore cho biết, đầu tuần trước,
Agobot được xác định đã lây nhiễm vào ít nhất 30 đơn vị đào tạo.
Ngay hôm sau, tất cả các cơ sở
khác đã lập tức ngắt mạng và một vài
trong số này hiện vẫn chưa cho học
sinh tiếp tục sử dụng. Bộ Giáo dục
Singapore ra thông báo: “Để đề
phòng sâu lây lan sang các trường
khác cũng như nhiều cơ quan của
Bộ, tất cả các trường đều phải tạm
ngừng truy cập Internet trên mạng
của Bộ Giáo dục từ ngày 11/5 và sẽ
chỉ được hoạt động trở lại khi công
cụ chống virus đã được nâng cấp trên
từng máy tính ở các trường”.
Ngay hôm sau, tất cả các cơ sở
khác đã lập tức ngắt mạng và một vài
trong số này hiện vẫn chưa cho học
sinh tiếp tục sử dụng. Bộ Giáo dục
Singapore ra thông báo: “Để đề
phòng sâu lây lan sang các trường
khác cũng như nhiều cơ quan của
Bộ, tất cả các trường đều phải tạm
ngừng truy cập Internet trên mạng
của Bộ Giáo dục từ ngày 11/5 và sẽ
chỉ được hoạt động trở lại khi công
cụ chống virus đã được nâng cấp trên
từng máy tính ở các trường”.
Chương 9: Nhúng (embed) các đối tượng khác nhau vào văn bản
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 139
11. Bài tập 9-11: Tạo văn bản như sau và lưu vào đĩa với tên BT9-11.docx
SỞ G.THÔNG CÔNG CHÁNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TP HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------- -------------------------------------
CÔNG TY CẤP NƯỚC
Số: ............./CN Tp. Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm 200...
ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG NƯỚC
PHẦN NGƯỜI SỬ DỤNG GHI
1 - Hợp đồng: ............................................
2 - Danh bộ: .............................................
3 - Địa chỉ đặt TLK: Số: ........................
Đường: .................................................
Phường: .................. Quận: ..................
4 - Họ tên trên hóa đơn: ...........................
5 - Tài khoản số: ......................................
Ngân hàng: ...........................................
PHẦN CÔNG TY CẤP NƯỚC GHI
6 - Định mức sử dụng nước: ....................
7 - MS/SDN: .............................................
8 - MSCQ: ................................................
9 - TLK cỡ: .............. ly, số: ....................
10 - Giá biểu: ............................................
– Trong định mức: .................................
– Vượt định mức: ...................................
STT Số nhà
Số
sổ hộ
khẩu
Số người
trong hộ
khẩu
BẢN CHẤT SỬ DỤNG NƯỚC
Ngành
nghề
Công
suất thiết
kế nhà
máy
Doanh số
theo KH
nhà nước
Đơn vị
SP/m3
nước
11 12 13 14 15 16 17 18
19 – Chứng nhận của phường 20 – Cơ quan/hộ sử dụng nước
(Ký tên, ghi rõ họ tên) (Ký tên, ghi rõ họ tên)
12. Bài tập 9-12: Tạo văn bản như sau và lưu vào đĩa với tên BT9-12.docx
Tên doanh nghiệp:.............................................................................................................................
Tên viết tắt: .............................................. Giám đốc:........................................................................
Địa chỉ (nhận báo): ............................................................................................................................
Telephone: ................................................ Email:..............................................................................
Số lượng đăng ký (theo
năm–đánh dấu X)
50 cuốn Chuyển lần 1 Hoặc 12 kỳ
100 cuốn Chuyển lần 1 Hoặc 12 kỳ
200 cuốn Chuyển lần 1 Hoặc 12 kỳ
Chương 9: Nhúng (embed) các đối tượng khác nhau vào văn bản
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 140
13. Bài tập 9-13: Tạo văn bản như sau và lưu vào đĩa với tên BT9-13.docx
14. Bài tập 9-14: Tạo văn bản như sau và lưu vào đĩa với tên BT9-14.docx
Vòng chung kết giải “Cung thủ thiện xạ nhất thế giới” còn lại 3 người: Robinhood1, Hậu
Nghệ2 và Trọng Thủy3. Cuộc thi bắt đầu.
Robinhood oai vệ bước ra,
đặt trái táo lên đầu người
giữ bia, lùi xa 50 m, giương
cung...Phập...Trái táo bị
mũi tên xuyên qua. Anh ta
vỗ ngực nói: ”I am
Robinhood!”.
Hậu Nghệ cưởi khẩy, anh ta đặt
một quả chanh lên đầu người kia,
lùi xa 100m và nhẹ nhàng lấy
cung cho mũi tên xuyên thủng
quả chanh. Anh ta vỗ ngực nói: “I
am Hau Nghe!”.
Trọng Thủy để người giữ bia đặt trái chanh cùng mũi tên của Hậu ghệ lên đầu.
Anh ta nhảy lên ngựa phi ra xa một dặm (1,6 km) và đột ngột quay phắt lại bắn
luôn một phát...
Cung trường nổ bùng lên tiếng hò reo tán thưởng vì một mũi tên đã cắm ngập vào đốc tên của thần tiễn
Trung Quốc. Mọi sự chú ý đều đổ dồn vào Trọng Thủy khi anh này từ từ tụt xuống ngựa, giọng khàn đặc:
- I...am...s...o...r...r...y...
Tất cả quay lại nhìn người giữ bia: Anh ta loạng choạng rồi đổ kềnh xuống đất. Trên người, tên cắm dày đặc
như một bộ lông nhím ...
Chuyên mục giải trí trên trang Web www.fpt.vn
1 Cung thủ huyền thoại người Anh.
2 Thiện xạ số một Trung Quốc.
3 Phò mã nổi tiếng Đất Việt.
NĂM 2016
7h30
Ngày 12/12/2016
Phòng 02- Khoa CNTT
Trường Đại học Công Nghệ
HỌP MẶT CỰU SINH VIÊN
NĂM 2016
CHƯƠNG TRÌNH
7h30: Đón tiếp
8h00: Giới thiệu đại biểu
8h10: Phát biểu khai mạc
8h20: Tổng kết hoạt động Hội
cựu sinh viên năm 2016
9h00: Đóng góp ý kiến
9h39: Đề xuất phương hướng
hoạt động năm 2017
10h00: Kết thúc bế mạc
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_ung_dung_cong_nghe_thong_tin_phan_1_hieu_biet_ve.pdf