Tại phòng kế toán ( kế toán TSCĐ) sử dụng thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết cho từng TSCĐ của doanh nghiệp, tình hình thay đổi nguyên giá và giá trị hao mòn đã trích hàng năm của từng TSCĐ. Thẻ TSCĐ do kế toán TSCĐ lập cho từng đối tượng ghi TSCĐ.
Kế toán lập thẻ TSCĐ căn cứ vào:
- Biên bản giao nhận TSCĐ.
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ.
- Biên bản thanh lý TSCĐ.
Các tài liệu kỹ thuật có liên quan.
* Thẻ TSCĐ được lập một bản và lưu ở phòng kế toán trong suốt quá trình sử dụng. Toàn bộ thẻ TSCĐ được bảo quản tập trung tại phòng thẻ, trong đó chia làm nhiều ngăn để xếp thẻ theo yêu cầu phân loại TSCĐ. Mỗi ngăn dùng để xếp thẻ của một nhóm TSCĐ, chi tiết theo đơn vị và số hiệu TSCĐ. Mỗi nhóm này được tập trung một phiếu hạch toán tăng, giảm hàng tháng trong năm. Thẻ TSCĐ sau khi lập xong phải được đăng ký vào sổ TSCĐ.
75 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1025 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hạch toán tài sản cố định với những vấn đề quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Cường Phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạch toán chính xác TSCĐ theo đúng giá trị của nó. Sau đó mọi TSCĐ được quản lý theo hồ sơ ghi chép trên sổ sách cả về số lượng và giá trị. TSCĐ không chỉ theo dõi trên tổng số mà còn được theo dõi riêng từng loại, không những thế mà còn được quản lý theo địa điểm sử dụng, thậm chí giao trực tiếp cho nhóm đội sản xuất. TSCĐ khi có sự điều chuyển trong nội bộ đều có biên bản giao nhận rõ ràng. Để sản xuất tốt hơn công ty luôn kịp thời tu bổ sửa chữa những tài sản đã xuống cấp.
Trong thời gian sử dụng, một mặt TSCĐ được tính và trích khấu hao đưa vào giá thành theo tỷ lệ quy định của công ty, mặt khác lại được theo dõi xác định mức hao mòn giá trị còn lại thực tế để có kế hoạch đổi mới. Hàng năm công ty đều tổ chức kiểm kê vào cuối năm, vừa để kiểm tra TSCĐ, vừa để xử lý trách nhiệm vật chất với trách nhiệm hư hỏng, mất một cách kịp thời. Định kỳ công ty có tổ chức đánh giá lại TSCĐ.
Đối với việc quản lý vốn, công ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát luôn quan tâm quản lý các nguồn vốn. Vì vậy, ngoài các biện pháp quản lý TSCĐ về mặt hiện vật và giá trị, công ty còn có biện pháp bảo tồn nguồn vốn cố định.
Tuy nhiên trong cơ chế thị trường không cho phép đợi đến khi trượt hệ số giá do cơ quan thẩm quyền công bố mới tính toán. Vì vậy công ty luôn chủ động việc thực hiện bảo tòan vốn để phân bổ vào giá thành kế hoạch. Sau khi có hệ số trượt giá do nhà nước công bố. Công ty lấy đó làm căn cứ điều chỉnh lại mức vốn đã tự bảo toàn.
Có thể nói qua nhiều năm hoạt động, công ty đã thực hiện tốt vốn bảo toàn, tạo điều kiện để duy trì, phát huy hết năng suất của mình, tăng cường hiệu quả thiết bị thông qua quá trình quản lý TSCĐ.
Tính đến thời điểm cuối năm 2005, tài sản cố định của công ty đạt mức trên 2 tỷ đồng, về nguyên giá gồm nhiều loại do nhiều nước sản xuất như : Anh, úc, Pháp. Trong đó thiết bị máy móc chủ yếu là của Việt Nam.
Công ty có rất nhiều TSCĐ như thông qua bảng sau ta cũng thấy phần nào TSCĐ của công ty.
Bảng cơ cấu tài sản cố định
Loại tài sản
Nguyên giá
Tỷ trọng (% )
- Nhà cửa
621.895.300
28,81
- Vật kiến trúc
189.673.557
8,78
- Phương tiện vận tải
756.165.250
35,03
- Máy móc thiết bị
298.478.050
13,83
- Dụng cụ quản lý
171.214.321
7,93
- Tài sản chờ thanh lý
121.352.600
5,62
Cộng
2.158.779.078
100
Toàn bộ TSCĐ của công ty được quản lý tập trung vào phân cấp quản lý đến các phòng, ban bộ phận sử dụng. Để tiện cho việc thanh toán, người ta chia TSCĐ theo các tiêu thức khác nhau:
-Theo tình hình sử dụng TSCĐ được chia làm 3 loại:
+ TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh.
+ TSCĐ ngoài sản xuất.
+ TSCĐ chưa dùng.
- TSCĐ bao gồm: thiết bị công tác, phương tiện vận tải, dụng cụ văn phòng, nhà cửa, vật kiến trúc, thiết bị chưa sử dụng, thiết bị không dùng thanh lý. Để xác định chính xác giá trị ghi sổ cho TSCĐ công ty đánh giá TSCĐ khi đưa vào sử dụng và có đánh giá lại khi càn thiết trên cơ sở nguyên giá và giá trị hao mòn, công ty xác định giá trị còn lại cho TSCĐ theo công thức sau:
Giá trị còn lại = Nguyên giá - Hao mòn
Như vậy toàn bộ TSCĐ của công ty được theo dõi chặt chẽ với 3 loại giá: Nguyên giá, giá trị còn lại, giá trị hao mòn. Nhờ đó mà phản ánh được tổng số vốn đầu tư mua sắm, xây dựng TSCĐ và trình độ trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật cho sản xuất.
II- Hạch toán tăng, giảm tscđ tại Công ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát
1. Hạch toán tăng TSCĐ.
TSCĐ ở công ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát nói chung có ít biên động, các trường hợp tăng TSCĐ chủ yếu là do công ty mua sắm bằng nguồn vốn tự có. Xuất phát từ nhu cầu cần thiết của các bộ phận, căn cứ vào kế hoạch đầu tư, tình hình TSCĐ hiện có của công ty, công ty đã có kế hoạch mua sắm TSCĐ cho mỗi năm mà công ty có quyết định mua sắm mới TSCĐ. Bộ phận có nhu cầu sử dụng TSCĐ và kế toán trưởng lập tờ trình gửi Giám Đốc xét duyệt và cho lập kế hoạch mua sắm khi tài sản mà bên bán giao cho công ty, căn cứ vào hoá đơn bán hàng hay hoá đơn GTGT và các chứng từ gốc cần thiết kế toán hạch toán nghiệp vụ mua sắm TSCĐ.
Hồ sơ TSCĐ bao gồm :
* Quyết định cấp phát hoặc điều chuyểnTSCĐ giữa các bộ phận trong công ty
* các tài liệu kỹ thuật kèm theo.
- Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản này được thành lập 3 bản:
+ 01 bản được lưu ở kế toán công ty để làm hồ sơ gốc để ghi sổ kế toán.
+ 01 bản được giao cho bên giao tài sản .
+ Phiếu thu của bên giao nhận tài sản giữ
+ Phiếu chi của đơn vị.
+ Phiếu bảo hành .
* Ngày 24 tháng 4 năm 2005 công ty mua thêm 1 máy vi tính và 1 máy in Canon.
Hồ sơ lưu ở phòng kế toán gồm có:
- 01 phiếu thu tiền mặt của công ty TNHH Sao Nam ở 63 Ngọc Hà - Hà Nội.
-01 phiếu chi tiền mặt của Công ty Sản Xuất và Thương Mại Cường Phát -01 phiếu xuất kho kiêm hoá đơn bán hàng.
Căn cứ vào nhu cầu quản lý kinh doanh. Giám Đốc công ty quyết định đầu tư thêm 1 máy vi tính và 1 máy in canon và làm thủ tục chi tiền mặt cho Bà nguyễn thị khanh đi mua: (Phụ lục 04)
Khi nộp tiền mua hàng công ty TNHH Sao Nam đã ghi phiếu thu xác nhận việc trả tiền hàng của bà Nguyễn Thị Khanh. Đồng thời ghi hoá đơn bán hàng như sau: (Phụ lục 05)
Căn cứ vào chứng từ trên kế toán phản ánh tăng TSCĐ và tiến hành ghi sổ, trước tiên kế toán lập chứng từ ghi sổ,vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái ghi:
Nợ TK 211: 16.350.000
Có TK 111 : 16.350.000
Kế toán tiến hành ghi sổ: (Phụ lục 06), (Phụ lục 07)
Đồng thời ghi bút toán kết chuyển nguồn vốn và kế toán tiến hành ghi sổ cái 411 (Phụ lục 08)
Nợ TK 414: 16.350.000
Có TK 411: 16.350.000
2. Trường hợp giảm TSCĐ.
TSCĐ của Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát giảm có thể do nhượng bán thanh lý, đối với một TSCĐ đã cũ không dùng được không phù hợp với công việc thì bộ phận sử dụng với kế toán trưởng đề nghị với Giám đốc nhượng bán thanh lý TSCĐ, Giám đốc công ty sẽ xét tình hình thực tế hiện trạng TSCĐ tại công ty. Từ đó cho phép nhượng bán thanh lý, thủ tục thanh lý bao gồm: Lập bản thanh lý TSCĐ để xem xét đánh giá hiện trạng của TSCĐ cần thanh lý và giá trị TSCĐ thanh lý cần thu hồi, lập biên bản thanh lý TSCĐ
* Ngày 18 tháng 06 năm 2005 công ty thanh lý xe cẩu, biên bản thanh lý được lập như sau: (Phụ lục 09)
Biên bản thanh lý TSCĐ nhằm mục đích xác nhận việc thanh lý TSCĐ và làm căn cứ để kế toán ghi giảm TSCĐ trên sổ kế toán
Biên bản này do ban thanh lý TSCĐ lập và có đầy đủ chữ ký ghi rõ họ tên của trưởng ban, kế toán trưởng, Giám đốc. Cùng với biên bản thanh lý còn có biên bản giao nhận TSCĐ với bên mua TSCĐ, phiếu thu.
III. Kết quả thanh lý TSCĐ
Chi phí về thanh lýTSCĐ là 720.000 đ ( bằng chữ: bảy trăm hai mươi ngàn đồng )
Giá trị thu hồi: 65.000.000 đ ( bằng chữ: sáu mươi năm triệu đồng )
*Việc xác định kết quả về thanh lý TSCĐ được tính như sau: (Phụ lục 10), (Phụ lục 11), (Phụ lục 12), (Phụ lục 13), (Phụ lục 14).
- Xoá sổ TSCĐ, kế toán ghi:
Nợ TK 821: 720.000 đ
Nợ TK 214 :209.730.000 đ
Có TK 211 : 210 450.000 đ
Toàn bộ số thu về thanh lý TSCĐ, kế toán ghi:
Nợ TK111: 65.000.000 đ
Có TK 721: 65.000.000 đ
Xác định kết quả thanh lý, kế toán ghi:
Nợ TK 911: 64 .280.000 đ
Có TK421: 64.280.000đ
Trên cơ sở chứng từ kế toán gốc, kế toán TSCĐ cuối tháng và sổ chi tiết TSCĐ tại công ty lập theo tháng và theo loại tài sản, đối với việc tăng, giảm TSCĐ được hạch toán kịp thời chi tiết vào sổ TSCĐ của đơn vị và được lập theo mẫu sổ sau:
Báo cáo tăng, giảm TSCĐ ở công ty được theo dõi cho tình hình biến động của TSCĐ trong tháng theo nguồn hình thành TSCĐ đó.
Trong gần 160 đơn vị TSCĐ của công ty 35 máy móc đã cũ để thanh lý và có kế hoạch xử lý số máy móc này kế toán TSCĐ lập ( bảng kê thiết bị chờ xử lý ) số hiệu của bảng này được bổ xung thường xuyên năm.
IV. Hạch toán khấu hao tscđ.
Trong quá trình sử dụngTSCĐ cùng với sự tác động của thiên nhiên và sự tiế bộ của khoa học kỹ thuật thì TSCĐ bị hao mòn dần về giá trị theo thời gian. Do vậy kế toán phải làm công tác khấu hao TSCĐ theo định kỳ, hàng tháng kế toánTSCĐ tại công ty phải tiến hành tính và khấu hao TSCĐ theo từng đối tượng sử dụng. Việc khấu hao TSCĐ là quá trình chuyển dần giá trị TSCĐ đang sử dụng vào chi phí kinh doanh, cụ thể là chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Việc xác định thời gian khấu hao TSCĐ dựa vào tuổi thọ kỹ thuật của TSCĐ theo thiết kế đặc tính hao mòn của TSCĐ, đặc điểm nguồn vốn hình thành TSCĐ và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp.
Phương pháp tính khấu hao: TSCĐ trong công ty được tinh khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng, việc tính khấu hao theo nguyên tắc tròn tháng, đối với TSCĐ chưa khấu hao hết đã hỏng thì giá trị còn lại phải thu hồi một lần, đói với những TSCĐ đã khấu hao hết mà vẫn sử dụng được thì không trích khấu hao nữa.
Mức KH TB năm
=
Nguyên giá TSCĐ
Thời gian sử dụng
Mức KH Tháng
=
Mức KH TB năm
12
Từ đây xác định được mức KH của mỗi tháng là :
Mức KH tháng này = mức KH tháng trước + mức KH tăng trong tháng từ mức KH giảm trong tháng. Việc tính và phân bổ KH được xác định theo từng tháng, nó được thể hiện trên bảng tính và phân bổ KH.
* VD trong tháng 3 năm 2005 thì việc thanh toán khấu hao như sau :
Trong tháng 02: sốTSCĐ tăng lên 31.932.248 đ làm cho số KH trong tháng 03 tăng là 530. 537đ. Số TSCĐ giảm 36.560.000đ làm số KH trong tháng 03 giảm 253.889đ. Từ bảng tính và phân bổ KH kế toán tiến hành ghi sổ và ghi nợ TK 009- nguồn vốn KH.
Sổ theo dõi khấu hao TSCĐ: (Phụ lục 15)
Để cung cấp thông tin chi tiết cho nhà quản lý tại phòng kế toán của công ty mở sổ chi tiết TK 214, sổ chi tiết này mở chi tiết theo từng loại TSCĐ.
Căn cứ vào số liệu trên sổ tổng hợp và sổ chi tiết TK 214 của từng tháng, kế toán tập hợp KH trích theo quý và lập ra bảng KH của mỗi quý để cung cấp cho nhà quản lý.
V. Hạch toán sửa chữa TSCĐ.
TSCĐ là tư liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài, vì vậy để TSCĐ của công ty hoạt động tốt, hoạt động kinh doanh diễn ra đều đặn thì phải luôn quan tâm đến sửa chữa TSCĐ. Việc sửa chữa TSCĐ tại công ty có thể sửa chữa lớn thường xuyên huặc sửa chữa lớn TSCĐ.
1. Sửa chữa thường xuyên.
Loại hình sửa chữa này có tính chất bảo quản, bảo dưởng thường xuyênTSCĐ, kỹ thuật sửa chữa đơn giản thường do công nhân của công ty làm, thời gian sửa chữa diễn ra ngắn, chi phí phát sinh chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng chi phí của doanh nghiệp, chi phí này được đưa vào chiphí kinh doanh trong kỳ.
*VD: tháng 3 quý I năm 2005 trong công ty có sửa chữa nhỏ như sau: tại công ty có sửa chữa nền nhà của một số phòng với tổng chi phí là: 4.342.000đ. Nghiệp vụ này được hạch toán như sau :
Căn cứ vào chứng từ có liên quan: Hoá đơn xuất vật liệu, phiếu chi tiền mặt cho sửa chữa, kế toán ghi
NợTK 642: 4.341.500
Có TK 152: 1.085 500
Có TK 111: 3.256 .000
Sau đó kế toán tiến hành ghi sổ: (Phụ lục 16) , (Phụ lục17), (Phụ lục 18)
2. Sửa chữa lớn.
Tại công ty thì loại hình sửa chữa này có tính chất khôi phục năng lực hoạt dộng của TSCĐ, kỹ thuật sửa chữa phức tạp có thể do công nhân của công ty đảm nhận huặc thuê ngoài. thời gian sửa chữa thường kéo dài và phải ngừng hoạt động đối với TSCĐ. Chi phí sửa chữa phát sinh thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí của công ty.
Sửa chữa lớn TSCĐ tại công ty có thể ngoài kế hoạch hoặc theo kế hoạch.
*Sửa chữa lớn TSCĐ ngoài kế hoạch.
Khi TSCĐ không thể hoạt động, hoặc hoạt động không hiệu quả mà cần sửa chữa thì bộ phận sử dụng đề nghị cần sửa chữa TSCĐ. Giám đốc công ty duyệt và cho tiến hành sửa chữa.
Khi sửa chữa xong công ty tiến hành quyết toán công trình bộ phận sửa chữa xây dựng kế hoạch giải trình. Căn cứ vào bảng quyết toán công trình và các chứng từ liên quan kế toán tiến hành hạch toán, chi phí cuả nghiệp vụ này được tập hợp vào TK 142 và tiến hành phân bổ vào chi phí kinh doanh của các kỳ sau khi sửa chữa hoàn thành.
- VD: Trong tháng 2 năm 2005 công ty tiến hành SCL một số phương tiện vận tải theo phương thức tự làm với tổng chi phí : 17.794.872đ
Trong đó CP về vật tư là : 11.235.271đ, số công là : 1.534 ; tiền lương là : 5.594.200đ khi tiến hành sửa chữa các CP được tập hợp theo các chứng từ gốc ( chi phí khác : 965.401đ ).
Kế toán tiến hành vào sổ cái TK241, TK 142: (Phụ lục 19)
Khi công trình được quyết toán, kế toán còn ghi sổ cái: (Phụ lục 20)
Loại hình sửa chữa này ít xảy ra, phần lớn các nghiệp vụ SCL xảy ra đã có kế hoạch định trước.
*Sửa chữa lớn TSCĐ theo kế hoạch
Tại Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát cùng với định kỳ kiểm kê TSCĐ là 6 tháng hoặc 1 năm thì bộ phận bảo dưỡngTSCĐ của công xem xét tình hình thực tế TSCĐ tại từng bộ phận sử dụng quản lý TSCĐ. Đến cuối mỗi năm, căn cứ rà soát những tài sản trang thiết bị cần sửa chữa, bảo dưỡng thay thế. Từ đây cùng với phòng kế toán lập văn bản và lập kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐ trình lên Giám đốc.
VD: công ty có dự định sửa 1 chiếc ô tô biển số 29H 97.38 và xe cẩu biển số 29H 61.38 kế toán có kế hoạch trích trong 3 tháng ( 1,2,3 ), khi trích trước kế toán hạch toán tại thời điểm tháng 01 năm 2004 và tháng 02.03 năm 2005 và tiến hành ghi sổ như sau:
Nợ TK 642: 6.987.000đ
Có TK 335: 6.987.000đ
Đồng thời kế toán vào sổ cái như sau: (Phụ lục 21), (Phụ lục 22), (Phụ lục 23), (Phụ lục 24)
Khi cuối tháng 04 năm 2005 việc sửa chữa tài sản này kết thúc và giá trị sửa chữa được quyết toán là 20.960.000đ . Kế toán so sánh số liệu này với số liệu đã trích theo kế hoạch xác định, chênh lệch giữa số đã trích và thực tế phát sinh là: 3.880.348đ. Kế toán căn cứ vào bảng quyết toán SCL và các chứng từ liên quan hạch toán như sau :
Nợ TK 335: 20.960.000
Có TK 2413 : 20.960.000
Số chênh lệch được hạch toán vào chi phí trả trước
Nợ TK 142: 3.880.348
Có TK 2413 : 3.880.348
VI. Hạch toán kiểm kê TSCĐ
Tại Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát, công tác kiểm kê được tiến hành đều đặn mỗi năm một lần vào cuối năm. Trước mỗi đợt kiểm kê, công ty lập ban chỉ đạo kiểm kê, ban này sẽ lập phương án kiểm kê, đánh giá TSCĐ, xác định phạm vi kiểm kê, xác định đói tượng chính xác , chẩn bị kiểu mẫu báo cáo, dự chù kinh phí. Phòng kế toán có nhiệm vụ cung cấp chứng từ, sổ sách và các tài liệu có liên quan để tổng hợp sau khi đã tiến hành kiểm kê đánh giá TSCĐ cùng hệ thống chỉ tiêu kiểu mẫu báo cáo. Quá trình kiểm kê sử dụng các phiếu sau : (Phụ lục 25)
Sau khi kiểm kê kết thúc ngoài biên bản kiểm kê ban kiểm kê đánh giá TSCĐ còn lập bảng tổng hợp.
Thực tế kết quả kiểm kê năm 2005 của Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát không thừa thiếu so với sổ sách. Nếu thấy thừa, thiếu so với chế độ sau :
Nếuphát hiện thiếu : căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định sử lý của Giám đốc, kế toán ghi:
Nợ TK214 : Giá trị hao mòn
Nợ TK 138 : giá trị cá nhân phải bồi thường
Nợ TK 411: ghi giảm vốn
Nợ TK 821 : tính vào chi phí bất thường
Có TK 211: nguyên giá
Mặt khác phân tích đẻ phục vụ cho công tác quản lý
Phân tích TSCĐ đã kiểm kê theo các loại giá
Phân tích khấu hao và quỹ khấu hao, mức hao mòn
Phân tích hiệu quả kinh tế sử dụng TSCĐ qua các chỉ tiêu cơ bản
Trên đây là công tác hạch toán các nghiệp vụ cơ bản về TSCĐ của Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát. Tuy nhiên công việc không chỉ dừng lại ở các bút toán định khoản mà kế toán TSCĐ còn có nhiệm vụ phản ánh các nghiệp vụ này và hệ thóng sổ kế toán thống nhất của công ty.
Chương III
những tồn tại và một số ý kiến hoàn thiện công tác
quản lý và tổ chức hạch toán tscđ nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng tscđ tại Công ty
I. Đánh giá chung về công tác quản lý và hạch toán tscđ tại Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát.
Có thể nói cho đến nay Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát đã có vai trò quan trọng trong việc cung cấp vật tư, các thiết bị cho ngành xây dựng lớn trên khắp các tỉnh miền Bắc. Công ty không ngừng lớn mạnh, sự lớn mạnh này thể hiện ở đội ngũ công nhân viên trình độ cao, cơ sở vật chất không ngừng được nâng cấp, cũng như trình độ quản lý đang từng bước được hoàn thiện.
Hiện nay công ty không ngừng khẳng định tính độc lập, tự chủ trong kinh doanh khai thác nguồn hàng mới và mở rộng thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước. Công ty đã biết khai thác, phát huy và sử dụng có hiệu quả nội lực, tiềm năng sẵn có của mình, mà trong đó TSCĐ là yếu tố quan trọng. Nhận thức được điều này ban lãnh đạo Công ty đã có những biện pháp quan trọng, tích cực tới quản lý và sử dụng TSCĐ
Công ty không ngừng tăng cường công tác quản lý, sử dụng TSCĐ như phân công, phân cấp quản lý, sửa chữa bảo dưỡng thường xuyên, sử dụng TSCĐ đúng công xuất cố gắng đảm bảo hiệu quả sử dụng TSCĐ đạt mức cao nhất.
Công ty đẵ đưa máy vi tính vào sử dụng phục vụ cho công tác quản lý nói chung và công tác kế toán nói riêng, nhờ đó hiệu quả công việc được nâng lên rõ rệt, giảm bớt nhân lực.
Công ty đã làm tốt công tác phân công, bố chí nhân lực ở các phân xưởng và phòng ban song song với việc tổ chức gọn nhẹ ở các bộ phận. ở phòng kế toán chỉ với 6 nhân viên nhưng đã tỏ ra làm việc rất hiệu quả. Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác tình hình biến động tài sản, tính toán tập hợp đầy đủ chi phí phất sinh và kết quả kinh doanh cũng như quản lý các nguồn vốn của công ty Trong đó phải kể đến sự đóng góp không nhỏ của kê toán TSCĐ, kế toán TSCĐ đã phản ánh tương đói đầy đủ, chính xác kịp thời tình hình biến động tăng , giảmTSCĐ, quá trình sử dụng quỹ khấu hao TSCĐ.
Qua một thời gian thực tập tại Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát, vận dụng lý thuyết vào thực tiễn công tác hạch toán TSCĐ, tôi rút ra một số nhận xét cụ thể về công tác hạch toánTSCĐ tại Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát như sau:
1. Các ưu điểm.
1.1- Sổ sách hạch toán.
Với đặc điểm kinh doanh và sản xuất của Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát, với khối lượng TSCĐ tương đói lớn. Do đó lượng thông tin cho người quản lý là rất nhiều và cần thiết. Vì vậy kế toán tổng hợp áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ là phù hợp, sổ sách kế toán tổng hợp được thực hiện theo đúng quy định của Bộ tài chính và kế toán viên ghi đúng theo quy định.
1.2-Về hệ thống quản lý của công ty và các yếu tố có ảnh hưởng tới công tác hạch toán TSCĐ.
Hệ thống quản lýTSCĐ tập trung đã giúp công ty quản lý tương đối tốt TSCĐ. Từ công nhân, trưởng phòng kế toán ,kế toán chi tiết TSCĐ, kế toán tổng hợp , Giám đốc đều có mối quan hệ chặt chẽ trong vấn đề quản lý sử dụng.
1.3- Về hạch toán TSCĐ.
Về cơ bản kế toán TSCĐ đã theo dõi tình hinh tăng, giảm, khấu hao và sửa chữa TSCĐ theo đúng quy định, đảm bảo việc phản ánh đúng nguyên giá TSCĐ hiện có cũng như mức tính khấu hao.
Các bước trong quá trình hạch toán đã tuân theo đúng quy định của Bộ tài chính.
Hiện nay công ty tiến hành trích khấu hao TSCĐ theo đúng quyết định 166 / 1999/ QĐ- BTC ngày 30/ 12 /2001. Hàng tháng công ty lập tính và phân bổ khấu hao theo quy định.
Qua việc phân tích những ưu điểm trên cho phép rút ra kết luận : nhìn chung công tác hạch toán TSCĐ tại Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát được thực hiện khá tốt đảm bảo việc tuân thủ các quy định hiện hành của BTC về các nghiệp vụ hạch toán TSCĐ và việc ghi sổ sách kế toán. Tuy nhiên bên cạnh đó công ty vẫn còn một số tồn tại và thiếu sót sau:
2. Một số tồn tại.
2.1- Về kiểm kê đánh giá TSCĐ.
Theo quy định 6 tháng huặc 1 năm công ty tiến hành kiểm kê đánh giá lại TSCĐ xem xét hiện trạng TSCĐ. Nhưng tại Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát chỉ diễn ra kiểm kê hoặc xem xét hiện trạng tình hình TSCĐ cần bảo dưỡng mà không đánh giá lại giá trị hiện thời của TSCĐ. Điều này dẫn tới việc xem xét giá trị của TSCĐ hiện có không đúng với thực tế mà chỉ theo sổ sách . Từ đây làm cho nhà quản lý đưa ra các quyết định không sát với thực tế, đầu tư và sử dụng TSCĐ kém hiệu quả hơn.
2.2- Về việc áp dụng máy tính trong công tác kế toán.
Phòng kế toán đã áp dụng máy vi tính nhưng một số thành phàn kế toán viên chưa có khả năng áp dụng, khai thác phần mềm hiện có, mặt khác số lượng người biết sử dụng máy vi tính vẫn ít ( 4/6 ). Do đó khối lượng công việc làm thủ công vẫn còn nhiều.
2.3- Về việc sửa chữa TSCĐ.
Việc sủa chữa lớn TSCĐ theo kế hoạch khá chặt chẽ và chủ động còn việc sửa chữa lớn ngoài kế hoạch diễn ra chậm, điều này dẫn đến tình trạng bị động trong quá trình kinh doanh tại công ty.
2.4- Về việc khấu hao TSCĐ.
Hiện nay công ty thực hiện tính khấu hao nhanh nhằm đổi mới công nghệ mức khấu hao này đối với công ty còn quá cao làm tăng giá thành một cách giả tạo gây khó khăn cho công ty khi quyết toán vì theo quy định 507/DT/ XD ngày 22/ 7/ 1986 của BTC đã quy định về mức khấu hao nên công ty cũng phải bỏ ra 1 khoản chi phí để bù đắp số thiếu. Như vậy việc tính khấu hao của công ty không những không chính xác mà còn không có cơ sở khoa học cho phương pháp tính.
2.5 - Phương pháp đánh giá lại TSCĐ.
Chưa phù hợp với thực tế nên việc xác định giá trị còn lại của máy móc thiết bị cao hơn nhiều so với giá cả thực mà nó có thể làm được. Vì vậy công ty có nhiều máy móc thiết bị hư hỏng cần thanh lý nhưng không bán được vì bán không thu được vốn, vậy là cứ để đó, tiếp tục khấu hao mặc cho vốn không phát huy được hiệu quả.
II .Phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Cường Phát.
Nhiều năm qua Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát luôn quan tâm đến việc đổi mới TSCĐ đồng thời hoàn thiện công tác quản lý để nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. Một trong những việc làm cần thiết để quản lý và tìm ra hướng đầu tư đúng đắn.
Sau đây là bảng hiệu quả sử dụngTSCĐ tại công ty: (Phụ lục 26 )
Hiệu quả sử dụng TSCĐ của công ty năm 2005 có tăng lên so với năm 2004 điều này thể hiện ở chỗ sức sản xuất của TSCĐ tăng lên, mỗi đồng giá trị của TSCĐ ( theo nguyên giá ) không chỉ sản xuất ra 9,336 đồng giá trị sản lượng, sản phẩm như năm 2004 mà là 10,038 đ, tăng 1,702 đ. Sức sinh lời của TSCĐ cũng tăng từ 0,330 lên 0,662 trên một đồng nguyên giá. Xét ngược lại để tạo ra 1 đồng lợi nhuận chỉ mất 1,508 đ nguyên giá TSCĐ giảm 0,799 so với năm 2004 .Kết quả này có được do nhiều nguyên nhân: Do cơ cấu TSCĐ có sự thay đổi hợp lý do việc sử dụng vận hành máy móc khoa học hơn, hiệu quả này chưa phải thật là cao, vì vậy Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát vẫn có biện pháp quản lý sử dụng TSCĐ hoàn thiên hơn.
Đầu năm 2004 vốn cố định của công ty là : 2.552.981.357 đ, đến cuối năm vốn này tăng lên : 3.614.204.508 đ, ta có.
ĐVT:VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2004
Năm 2005
- Giá trị TSCĐ
- Doanh thu
- Hiệu quả sử dụng TSCĐ
2.385.028.425
63.226.892.900
26,51
3.083.592.933
84.779.695.300
27,49
Như vậy TSCĐ không chỉ tăng lên về giá trị tuyệt đối mà hiệu quả sử dụng vốn của công ty càng tăng lên
III. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý và hạch toán tscđ tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Cường phát.
Căn cứ vào những tồn tại và khó khăn hiện nay của công ty, căn cứ vào chế độ quy định của nhà nước và BTC em xin có 1 số ý kiến sau đây hy vọng sẽ góp phần nâng cao chất lượng quản lý và hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát.
1.Về việc kiểm kê đánh giá lại TSCĐ.
Công việc kiểm kê đánh giá lại TSCĐ của bất kỳ 1 doanh nghiệp nào cũng là việc làm cần thiết, qua đó xác định số lượng thừa thiếuTSCĐ, thực trạng TSCĐ cần sửa chữa bảo dưỡng cũng như đánh giá được giá trị hiện tại của TSCĐ thực tế của doanh nghiệp trên thị trường từ đó đưa ra các biện pháp thích hợp cho quá trình sử dụng và quản lý nên khi doanh nghiệp tiến hành kiểm kê thì cần đi đôi với đánh giá lại TSCĐ sẽ được thể hiện trên biên bản đánh giá lại TSCĐ
*Biên bản đánh giá lại TSCĐ
Mục đích của biên bản này nhằm xác nhận việc đánh giá lại TSCĐ và làm căn cứ để ghi sổ kế toán và các tài liệu liên quan số chênh lệch ( tăng, giảm ) do đánh giá lại TSCĐ.
Sau đây là mẫu biên bản đánh giá lại: (Phụ lục 27)
Sau khi đánh giá xong, Hội đồng có trách nhiệm lập biên bản ghi đầy đủ các nội dung và các thành viên trong hội đồng ký, ghi rõ họ tên và biên bản đánh giá lại TSCĐ
Biên bản đánh giá lại TSCĐ được lập thành 2 bản, 1lưu lại phòng kế toán để ghi sổ kế toán, 1 bản lưu cùng với hồ sơ kỹ thuật của TSCĐ
2. Về việc hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ.
*Công việc sửa chữa lớn TSCĐ ngoài kế hoạch: Việc sửa chữa lớn TSCĐ ngoài kế hoạch trong công ty còn diễn ra chậm, mất nhiều thời gian
* Biên bản giao nhận SCL hoàn thành: như đã trình bày phần hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ, công ty không sử dụng biên bản này trong hạch toán , mà bộ phận SCL của côngty chỉ lập biên bản giao khối lượng công việc hoàn thành. Việc sử dụng chứng từ này sẽ không khoa học và không đúng quy định của BTC. Vì vậy đối với việc sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành thì cần lập biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành việc SCL giữa bên có TSCĐ sửa chữa và bên thực hiện sửa chữa. Đây là căn cứ ghi sổ kế toán và thanh toán chi phí sửa chữa TSCĐ
Giả sử với ví dụ trong phần hạch toán SCL ngoài kế hoạch thì khi hoàn thành công việc quyết toán công trình và giao cho đơn vị sử dụng thì hội đồng giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành sẽ được lập như sau : (Phụ lục 28)
* Phương pháp và trách nhiệm ghi:
- Khi có TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành phải tiến hành lập ban giao nhận gồm đại diện bên thực hiện việc sửa chữa.
Nơi quản lý sử dụg TSCĐ và ghi rõ thời gian bắt đầu sửa chữa và hoàn thành việc sửa chữa TSCĐ.
Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành, lập thành 2 bản, 2 bên giao nhận cùng ký và mỗi bên giữ 1 bản, sau dó chuyển cho kế toán trưởng của đơn vị mình duyệt và lưu tại phòng kế toán.
3. Về việc trang bị hiện đại cho phòng kế toán góp phần nâng cao năng lực TSCĐ.
Trong hạch toán kế toán cần áp dụng tin học hoá nhằm hoà nhập với sự phát triển KHCN kỹ thuật , hoà nhập với su hướng tiến bộ trên toàn thế giới. công ty nên trang bị máy vi tính cho phòng kế toán đầy đủ hơn, đồng thời cần có chính sách thích hợp dể các kế toán viên đều có khả năng sử dụng máy vi tính thành thạo .Việc này ban đầu sẽ gặp khó khăn nhưng đảm bảo được tính nhất quán và chính xác trong công tác kế toán. Hơn nữa việc cập nhập thông tin diễn ra thường xuyên nhanh chóng đáp ứng kịp thời thơng tin , phục vụ đắc lực trong công tác quản lý mọi mặt hoạt động của công ty cũng như góp phần giảm nhẹ khối lượng công tác kế toán trong đó có việc quản lý và hạch toán TSCĐ.
4. Cần khẩn trương hơn nữa trong quá trình thanh lý nhượng bán TSCĐ.
Tại thời điểm này công ty có sự lãng phí lớn về vốn gây ra bởi TSCĐ chờ thanh lý. Số tài sản này cần phải được giải quyết nhanh hơn, tốt hơn trên nguyên tắc cơ bản bảo tồn vốn, sử dụng vốn có hiệu quả cao hơn không nhằm mục đích mua đi bán lại tạo chênh lệch để ăn chia vào vốn, thời gian thanh lý công ty nên rút ngắn và hạn chế tối đa các chi phí trong quá trình này.
kết luận
Tài sản cố định có vị trí quan trọng và cần thiết trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, nó phản ánh năng lực trình độ tiến bộ KHKT và trang bị cơ sở vật chất của doanh nghiệp. Với vị trí như vậy mà nó được quản lý 1 cách chặt chẽ và các doanh nghiệp luôn tìm ra những biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ .Việc tổ chức tố các công tác hạch toán TSCĐ có ý nghĩa quan trọng đối với việc hoạt động kinh doanh.
Chương trình thực tập tại Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát đã giúp em vận dụng những kiến thức đã được trang bị ở nhà trường vào thực tiễn, đồng thời giúp em củng cố những kiến thức đã học. Thông qua việc thực tập đã giúp cho sinh viên kế toán vững vàng, tự tin bước vào nghề, bởi vì thực tế và lý luận luôn có 1 khoảng cách nhất định.
Báo cáo tốt nghiệp này được hoàn thành trên cơ sở những kiến thức được tiếp thu tại nhà trường và các hoạt động thực tiễn tại Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát. Do hạn chế về thời gian thục tập cũng như kiến thức, báo cáo của em không tránh khỏi những sai sót. Em mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy giáo, cô giáo để báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong Khoa Kế toán trường Đại Hoc Kinh Doanh và Công Nghệ.
- Cám ơn cô giáo Trần thị Kim Oanh.
- Cảm ơn các anh, chị phòng kế toán và các cán bộ nhân viên của Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát đã tận tình hướng dẫn em trong quá trình thực tập để em hoàn thành tốt Luận văn tốt nghiệp này.
Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2007.
Phụ lục 01
Sơ đồ bộ máy tổ chức Công ty
Ban Giám đốc
Phòng kỹ thuật
Phòng kế hoạch
Phòng tài chính, kế toán
Các tổ sản xuất
Phòng hành chính
Phụ lục 02
Sơ đồ bộ máy kế toán
Kế toán thanh toán kiêm kế toán tập hợp chi phí
Kế toán tiền lương kiêm kế toán vật tư,CCDC,TSCĐ
Kế toán tổng hợp kiêm kế toán thuế
Kế toán trưởng
Thủ quỹ kiêm kế toán ngân hàng
Phụ lục 03
Lập bảng tổng hợp chi tiết
Sổ quỹ
Chứng từ gốc
Thẻ, sổ hạch toán chi tiết
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kế toán tài chính
:Thực hiện thường xuyên
: Cuối kỳ kế toán
: Đối chiếu cuối kỳ
Phụ lục 04
Công ty Sản Xuất và Thương mại Cường phát
Phiếu chi
Ngày 24 tháng 04 năm 2005.
TK ghi nợ: 211
Người nhận tiền: Bà Nguyễn Thị Khanh.
Bộ phận công tác: Cán bộ quản lý tài sản văn phòng.
Lý do chi: Mua máy vi tính và máy in canon.
Số tiền: 16.350.000 đ (bằng chữ: mười sáu triệu, ba trăm năm mươi ngàn đồng ).
Kèm theo : 3 chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ quỹ.
( ký ,họ tên ,đóng dấu) ( Ký họ tên ) ( Ký ,họ tên ) ( Ký ,họ tên )
Phụ lục 05
Đơn vị:
hoá đơn bán hàng
Mẫu số: 01a- BH
Công ty TNHH Sao Nam Theo QĐ số: 1141 TC/ QĐ/ CĐKT.
Ngày 01 tháng 11 năm 1996 của BTC
Ngày 13 tháng 06 năm 2005.
( Liên giao cho khách hàng )
Nợ: ... AX/ 95- B
Có: ... Quyển số: 932
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Khanh.
Địa chỉ: Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát
Địa chỉ giao hàng: Ngõ 823 Đường Hồng Hà - Hà Nội.
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Số hiệu TK:
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư sản phẩm
Mã
số
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
1
2
Máy vi tính 586 DX
Máy in Canon
Chiếc
Chiếc
01
01
13.750.000
2.600.000
13.750.000
2.600.000
Cộng
16.350.000
Tổng số tiền: Mười sáu triệu ba trăm năm mươi ngàn đồng
Trong đó thuế:
Thời gian và địa điểm bảo hành.
Người mua Người thu tiền Người viết hoá đơn KT trưởng Thủ trưởng đơn vị
( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký ,họ tên ) (ký ,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
Phụ lục 06
Mẫu số:01- SKT/DNN
chứng từ ghi sổ
Số 133
Ngày 13 tháng 6 năm 2005
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Mua máy vi tính
Mua máy in Canon
211
211
111
111
13.750.000
2.600.000
Cộng
16.350.000
Kèm theo.. chứng từ
Người lập biểu Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Phụ lục 07
Mẫu số: 02- SKT/ DNN
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Năm 2005
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày / tháng
Số hiệu
Ngày / tháng
113
13- 6
16.350.000
Cộng
16.350.000
Ngày 13 tháng 06 năm 2005
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc
( ký, họ tên) ( ký, họ tên ) (Ký, họ tên, đóng dấu )
Phụ lục 08
sổ cái
( TK 411- Nguồn vốn kinh doanh)
( Đơn vị: 1000đ )
Ngày
tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
30 - 6
115
13- 6
Dư đầu kỳ
Bổ sung vốn kinh doanh từ quỹ đầu tư phát triển.
Cộng phát sinh
dư cuối
414
.
16.350.000
16.350.000
.
Ngày 13 tháng 06 năm 2005
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc
( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký ,họ tên, đóng dấu)
Phụ lục 09
biên bản thanh lý tscđ
Ngày 18 tháng 06 năm 2005
Căn cứ quyết định số 324 ngày 15 tháng 06 năm 2005 của Giám Đốc Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát về việc thanh lý TSCĐ.
I.Ban thanh lý TSCĐ
Ông : Khổng Anh Cường – Giám Đốc Công ty
Bà : Nguyễn Thị Khanh - Cán bộ QL tài sản văn phòng
Bà : Nguyễn Hà Quý – Kế toán trưởng
II.Tiến hành thanh lý TSCĐ
Tên tài sản: Xe cẩu KC2 biển số 29E- 15- 32
Số hiệu TSCĐ: DX21
Năm đưa vào sử dụng: 1997
Nguyên giá TSCĐ: 210.450.000 đ
Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý: 209.730.000 đ
Giá trị còn lại của TSCĐ: 720.000 đ
III. Kết luận của bên thanh lý TSCĐ.
Xe cẩu KC2 biển số 29E- 15-32 trong quá trình sử dụng đã bị hư hỏng và phải sửa chữa, nay xét duyệt việc sử dụng không còn có hiệu quả và không còn đảm bảo được cho phụ vụ kịp thời tiến độ sản xuất kinh doanh của công ty
Ngày 18 tháng 06 năm 2005
Trưởng ban thanh lý TSCĐ
( ký, họ tên )
Phụ lục : 10
Mẫu số 01-SKT / DNN
chứng từ ghi sổ
Số 214
Ngày 18 tháng 06 năm 2005
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chi phí thanh lý TSCĐ
821
211
720.000
Giá trị hao mòn đã tính
214
211
209.730.000
Cộng
210.450.000
Kèm theo.chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
( ký, họ tên ) ( ký, họ tên)
Phụ lục 11
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Năm 2005
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Số hiệu
Ngày tháng
114
18 - 6
210.450.000
Cộng
210.450.000
Ngày tháng năm 2005
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký ,họ tên) ( ký, họ tên, đóng dấu)
Phụ lục 12
sổ cái
( TK 211-TSCĐ)
(Đơn vị: 1000đ)
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
113
113
821
214
13 - 6
13 -6
18 -6
18 -6
Dư đầu kỳ
Mua máy vi tính
Mua máy in Canon
Thanh lý TSCĐ
Hao mòn TSCĐ
Cộng phát sinh
Dư cuối
111
111
821
2141
13.750.000
2.600.000
16.350.000
..
209.730.000
720.000
210.450.000
..
Ngày 13 tháng 06 năm 2005
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
( ký, họ tên ) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
Phụ lục 13
sổ cái
TK 2141- Hao mòn TSCĐ
Ngày
tháng
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
45
18 -6
Số dư đầu kỳ
Thanh lý TSCĐ
Cộng phát sinh
Dư cuối kỳ
211
209.730.000
Ngày 13 tháng 06 năm 2005
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
( ký, họ tên) ( ký , họ tên) ( ký, họ tên , đóng dấu)
Phụ lục 14
báo cáo tổng hợp tăng giảm tscđ.
Tháng 12 năm 2005
Chỉ tiêu
Nguyên giá
Giá trị HM
Giá trị còn lại
A
TSCĐ tăng
Máy vi tính
13.750.000
Máy in Canon
2.600.000
Cộng TSCĐ tăng
16.350.000
Nguồn vốn công ty bổ sung
16.350.000
B
TSCĐ giảm
Xe cẩu biển số 29 E-15-32
210.450.000
209.730.000
720.000
Nguồn vốn công ty bổ sung
210.450.000
Người lập biểu Kế toán trưởng
( ký, họ tên ) ( ký, họ tên)
Phụ lục 15
Doanh nghiệp: Công ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát
sổ cái
TK 214- hao mòn TSCĐ
Ngày
tháng
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
30- 3
116
15 - 3
Số dư đầu kỳ
Trích khấu hao
TSCĐ tháng 03
năm 2000
...
Cộng phát sinh
Dư cuối kỳ
641
642
142
335
.
101.651.871
77.311.475
13.137.784
30.654.828
.
Và ghi nợ TK 009 : 222.755.958đ
Phụ lục 16
chứng từ ghi sổ
Số 95
Ngày 30 tháng 03 năm 2005
Chứng từ ghi sổ
Trích yếu
Số hiệu Tk
Số tiền
Ghi chú
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
Xuất nguyên vật liệu
để sửa chữa nền nhà
Xuất tiền mặt để sửa
chữa nền nhà
642
642
152
111
1.085.500
3.256.000
Tổng
4.341.500
Kèm theo .....chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
( ký, họ tên ) ( ký, họ tên)
Phụ lục 17
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Năm 2005
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Số
hiệu
Ngày
tháng
95
30 - 3
4.341.500
Cộng
4.341.500
Ngày 30 tháng 03 năm 2005
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
( ký, họ ,tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên, đóng dấu)
Phụ lục 18
Tên đơn vị: Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát
sổ cái
TK642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
( Đơn vị: 1000đ )
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
95
30 -3
Xuất NVL sửa chữa nền nhà
Xuất tiền mặt để sửa chữa nền nhà
Cộng phát sinh
152
111
1.085.500
3.256.000
4.341.500
Ngày 30 tháng 03 năm 2005
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
( ký, họ tên) (ký, họ tên) ( ký, họ tên, đóng dấu)
Phụ lục 19
sổ cái
Tên TK: sửa chữa TSCĐ
TK 2413
( Đơn vị: 1000đ)
Ngày
tháng
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK
đối ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
30-2
30 –2
75
78
16- 2
20-2
Tập hợp chi phí sửa
chữa lớn
...
Quyết toánSCL TSCĐ
152
334
111
142
11.235.270
5.594.200
965.401
17.794.872
Ngày 30 tháng 03 năm 2005
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên, đóng dấu)
Phụ lục 20
sổ cái
Tên TK142: chi phí trả trước
Đơn vị : 1000đ
Ngày
tháng
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
87
92
30- 3
30- 3
....
Quyết toán SCL
TSCĐ
Phân bổ chi phí SCL
TSCĐ cho chi phí
bảo hiểm
241
641
17.794.872
5.931.642
Ngày 30 tháng 03 năm 2005
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên, đóng dấu)
Phụ lục 21
Đơn vị: Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát
sổ cái
Tên TK 335 : Chi phí trích trước
( Đơn vị: 1000đ)
Ngày
tháng
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
64
30 - 1
....
Trích trước chi phí
SCL theo kế hoạch
( QI )
....
642
6.987.000
Ngày 30 tháng 03 năm 2005
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
( ký, họ tên) ( ký,họ tên) ( ký, họ tên, đóngdấu)
Phụ lục 22
Đơn vị : Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát
chứng từ ghi sổ
Số 86
Ngày 30 tháng 04 năm 2005
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất NVL sửa ô tô và xe cẩu
2413
152
10.305.588
Chi phí nhân công
2413
334
6.034.760
Xuất tiền mặt
2413
111
8.730.000
Tổng
25.070.348
Kèm theochứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Phụ lục 23
Đơn vị : Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát
số đăng ký chứng từ ghi sổ
( Năm 2005 )
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày /tháng
Số hiệu
Ngày tháng
86
..
30- 4
...
25.070.348
....
Tổng
25.070.348
Ngày 30 tháng 04 năm 2005
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký ,họ tên , đóng dấu)
Phụ lục 24
sổ cái
Tên TK 2413 : sửa chữa lớn TSCĐ
Ngày tháng
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
86
30- 4
....
Tập hợp chi cho SCL TSCĐ (đã trích trước theo kế hoạch (QI)
152
111
334
10.305.588
8.500.000
6.034.796
Ngày 30 tháng04 năm 2005
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
( ký, họ tên ) ( ký,họ tên ) ( ký, họ tên ,đóng dấu )
Phụ lục 25
phiếu kiểm kê hiện vật
Tính đến ngày 31/12/ 2005
STT
Tên vật tư thiết bị
Nước sản xuất
Đơn vị
Số lượng
Phân loại chất lượng
Người kiểm kê
Ghi chú
Tốt
Kém
Hỏng
1
2
3
4
5
6
7
8
Máy tiện cụt
Máy khoan
Máy phun sơn
Máy cắt hơi
Máy mài
Máy đột dập
Máy pha mầu
Máy khuấy sơn
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
1
2
1
1
13
1
1
1
1
13
1
1
1
1
1
3
Phụ lục 26
Đơn vị :.......... Mẫu 04 TSCĐ
Địa chỉ :.........
biên bản giao nhận tscđ
sửa chữa lớn hoàn thành
Ngày...tháng...năm....
Số.....
Nợ :.
Có :..
Căn cứ quyết định số:.....Ngày....tháng .....năm.....
Chúng tôi gồm:
- Ông, Bà..................đại diện............đơn vị sửa chữa.
- Ông, Bà.................đại diện.....đơn vị sửa chữa.
Đã kiểm nhận việc sửa chữa TSCĐ như sau:
- Tên, ký mã hiệu, quy cách ( cấp hạng ) TSCĐ
- Số hiệu TSCĐ....số thẻ TSCĐ......
- Bộ phận quản lý , sử dụng TSCĐ:
-Thời gian sửa chữa ngày...tháng....năm....đến ngày....tháng....năm....
- Các bộ phận sửa chữa gồm có:
Tên bộ phận sửa chữa
Nội dung (mức độ) công việc sửa chữa
Giá dự toán
Chi phí thực tế
Kết quả
kiểm tra
A
B
1
2
3
Kết luận: việc sửa chữa hoàn thành đúng kế hoạch và theo đúng yêu cầu
Kế toán trưởng Đơn vị nhận Đơn vị giao
( ký, họ tên ) ( ký,họ tên ) ( ký, họ tên )
Phụ lục 27
biên bản đánh giá lại tscđ
Ngày tháng năm
Số:
Nợ....
Có...
- Căn cứ quyết định số...ngày...tháng...năm ..của....về việc đánh giá lại TSCĐ
- Ông , Bà....Chức vụ....
- Ông, Bà....Chức vụ ....
- Ông,.Bà....Chức vụ....
Đơn vị....
TT
Tên ,ký, mã, hiệu, quy cách TSCĐ
Số hiệu
TSCĐ
Số thẻ TSCĐ
Giá đang hạch toán
Đánh giá lại
Nguyên giá
Hao mòn
Giá trị còn lại
Nguyên giá
Hao mòn
Giá trị còn lại
A
B
C
D
1
2
3
4
5
6
Cộng
Uỷ viên Uỷ Viên Chủ tịch hội đồng
( ký,họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
sơ đồ 01
sơ đồ hạch toán tăng tscđ hữu hình do mua sắm
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Mua sắm trong nước:
TK 111, 112, 331, 341
TK 211
Giá mua và các chi phí mua trước khi sử dụng TSCĐ
TK 133.2
Thuế GTGT được khấu trừ
Nhập khẩu
TK 111, 112, 331, 341
TK 211
Giá mua và các chi phí mua trước khi sử dụng TSCĐ
TK 333.12
TK 333.3
Thuế nhập khẩu phải nộp
TK 333.12
Thuế GTGT phải nộp được khấu trừ
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
TK 111, 112, 331, 341
TK 211
Giá mua và các chi phí mua trước khi sử dụng TSCĐ
TK 333.3
Thuế nhập khẩu phải nộp
sơ đồ 02
sơ đồ hoạch toán tăng tscđ hữu hình do
nhật cấp phát, nhật góp vốn liên doanh.
TK 411
Nguyên giá
TK 211
Giá trị vốn góp
TK 111, 112, 331,
Chi phí tiếp nhận
sơ đồ 03
sơ đồ hoạch toán tăng tscđ hữu hình do được
biếu tặng, viện trợ.
TK 711
Nguyên giá
TK 211
Giá TSCĐ được biếu tặng
TK 111, 112, 331,
Chi phí tiếp nhận
sơ đồ 04
sơ đồ hoạch toán đánh giá tăng tscđ hữu hình
TK 412
TK 211
Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐHH
TK 214
TK 412
Điều chỉnh giá trị hao mòn TSCĐHH
sơ đồ 05
sơ đồ hoạch toán tăng tscđ hữu hình do
xdcb hoàn thành bàn giao
XDCB tự làm hoặc giao thầu từng phần:
TK 152, 153
TK 241
TK 211
Các chi phí XDCB phát sinh
K/c giá trị được quyết toán
TK 152, 153, 331
TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ
(nếu có)
Các chi phí trước khi sử dụng TSCĐ phát sinh
XDCB giao thầu hoàn toàn:
TK 331
TK 211
Giá trị thanh toán chưa có thuế GTGT
TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ
sơ đồ 06
sơ đồ hoạch toán tăng tscđ hữu hình do nhận lại
vốn góp liên doanh trước đây
TK 222
Tk 211
Giá trị còn lại của TSCĐ góp liên doanh được nhận lại
TK 111, 112, 138
Phần vốn liên doanh bị thiếu
Giá trị TSCĐ nhận lại cao
được nhận lại bằng tiền
hơn vốn góp liên doanh
TK 635
Phần vốn liên doanh
không thu hồi đủ
sơ đồ 07
sơ đồ kế toán tscđ hữu hình tăng do tự chế
TK 621
Tổng
hợp
chi
phí
sản
xuất
phất
sinh
TK 154
TK 154
Giá thành thực tế sản phẩm chuyển thành
TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh
TK 622
Chi phí vượt mức bình thường của TSCĐ tự chế
TK 155
TK 627
Giá thành sản
Xuất kho sản phẩm
phẩm nhập kho
để chuyển thành TSCĐ
Đồng thời ghi:
TK 512
TK 211
Ghi tăng nguyên giá TSCĐ (Doanh thu là giá thành thực tế sản
phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh)
TK 111, 112, 331
sơ đồ 08:
sơ đồ hạch toán tăng tscđ hữu hình do mua sắm
trả chậm trả góp
TK 111.112
TK 331
TK 211
Định kỳ
Tổng số tiền
Nguyên giá ghi theo giá mua
thanh toán tiền
phải thanh toán
trả tiền ngay tại thời điểm mua
TK 242
TK 635
Lãi
Định kỳ phân bổ dần vào chi phí
trả chậm
theo số lãi trả chậm, trả góp định kỳ
TK 133
Thuế
GTGT
sơ đồ 09
sơ đồ hạch toán mua tscđ hữu hình dưới hình thức trao đổi không tương tự
1. Khi đưa TSCĐ đi trao đổi:
TK 211
TK811
Ghi giảm nguyên giá TSCĐ đưa đi trao đổi
Giá trị còn lại
TK 214
Giá trị hao mòn
2. Khi nhận được TSCĐ hữu hình do trao
TK 711
TK 131
TK 711
Gía trị hợp lý TSCĐHH
Giá trị hợp lý của TSCĐHH nhận về
đưa đi trao đổi và thuế GTGT
và thuế GTGT (nếu có)
TK 333.11
TK 133
Thuế GTGT nếu có
Thuế GTGT (nếu có)
TK 111, 112
Nhận số tiền phải thu thêm
thanh toán số tiền phải trả thêm
sơ đồ 10
sơ đồ hạch toán mua tscđ hữu hình dưới hình thức trao đổi tương tự
TK 211
TK 214
Giá trị hao mòn TSCĐ
Nguyên giá TSCĐHH
hữu hình đưa đi trao đổi
đưa đi trao đổi
TK 211
Nguyên giá TSCĐHH nhận về (Ghi theo
GTCL của TSCĐHH đưa đi trao đổi)
sơ đồ 11:
sơ đồ hạch toán mua tscđ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất, đưa vào
sử dụng ngay cho sxkd
TK 111, 112, 331
TK 211
Ghi tăng TSCĐ hữu hình (Chi tiết nhà cửa, vật kiến trúc)
TK 213
Ghi tăng TSCĐ vô hình (Chi tiết quyền sử dụng đất)
TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
sơ đồ 12:
sơ đồ hạch toán giảm tscđ hữu hình do thanh lý, nhượng bán
TK 211
TK 214
Nguyên giá TSCĐ
GTHM của TSCĐ
TK 333.1
TK 811
Thuế GTGT phải nộp
GTCL của TSCĐ
(nếu có)
TK 711
TK111, 112, 152
Thu nhập từ thanh lý
Các chi phí thanh lý
nhượng bán TSCĐ
nhượng bán TSCĐ
sơ đồ 13:
sơ đồ hạch toán giảm tscđ hữu hình
do góp vốn liên doanh
Vốn góp được đánh giá cao hơn giá trị còn lại:
TK 211
TK 214
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn của TSCĐ
TK 412
TK 222
Giá trị còn lại của TSCĐ
Chênh lệch giá trị vốn góp > giá trị còn lại
Vốn góp được đánh giá thấp hơn giá trị còn lại:
TK 211
TK 214
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn của TSCĐ
TK 222
Giá trị hao mòn của TSCĐ
TK 412
Chênh lệch giá trị vốn góp < giá trị còn lại
sơ đồ 14:
sơ đồ hạch toán giảm tscđ hữu hình do trả lại
vốn góp liên doanh
Giá trị TSCĐ trả lại cao hơn GTCL:
TK 211
TK 214
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn của TSCĐ
TK 412
TK 411
Chênh lệch giá trị trả lại > giá trị còn lại
Giá trị còn lại của TSCĐ
Giá trị TSCĐ trả lại thấp hơn GTCL:
TK 211
TK 214
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn của TSCĐ
TK 222
Giá trị hao mòn của TSCĐ
TK 412
Chênh lệch giá trị trả lại < giá trị còn lại
sơ đồ 15:
sơ đồ hạch toán giảm tscđ hh do bị mất,
thiếu phát hiện khi kiểm kê
Chưa xác định được nguyên nhân:
TK 211
TK 214
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn của TSCĐ
TK 138.1
Giá trị còn lại của TSCĐ
thiếu mất chưa rõ nguyên nhân
Xác định được nguyên nhân và có quyết định xử lý:
TK 211
TK 214
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn của TSCĐ
TK 138.8
Số tiền người phạm lỗi phải bồi thường
TK 811
Phần tổn thất được tính vào chi phí
TK 415
Phần bù đắp từ quỹ dự phòng tài chính
sơ đồ 16:
sơ đồ hạch toán đánh giá giảm tscđ hữu hình
TK 211
TK 412
Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐHH
TK 214
Điều chỉnh giá trị hao mòn TSCĐHH
sơ đồ 17:
sơ đồ hạch toán đánh giá giảm tscđ hữu hình
TK 211
TK 214
Giá trị hao mòn luỹ tế của TSCĐ hữu hình
TK 242
Nguyên giá
Giá trị còn lại
TSCĐHH giảm
(nếu GTCL lớn phân bổ nhiều năm)
TK 627, 641, 64
Giá trị còn lại
(nếu GTCL nhỏ tính một lần vào CPSXKD)
sơ đồ 18:
sơ đồ hạch toán tscđ thuê tài chính
(Hạch toán lại bên đi thuê)
Khi thực hiện hợp đồng thuê TSCĐ thuê tài chính:
TK 211
TK 212
Tổng số nợ phải trả
Nguyên giá TSCĐ
TK 133
Giá trị còn lại của TSCĐ
thiếu mất chưa rõ nguyên nhân
Khi kết thúc hợp đồng thuê, nếu bên đi thuê chưa được chuyển giao quyền sử dụng TSCĐHH:
TK 212
TK 211
Chuyển giao nguyên giá
TK 111, 112
Số tiền phải chi thêm (nếu có)
TK 214.1
TK 214.2
Chuyển giao giá trị hao mòn
Nếu trả lại TSCĐHH cho bên cho thuê:
TK 211
TK 214.2
Ghi giảm nguyên giá TSCĐ thuê tài chính
TK 242
Giá trị còn lại lớn
TK627, 641, 642
Giá trị còn lại nhỏ
sơ đồ 19:
sơ đồ kế toán tscđ thuê hoạt động
TK 001
Tăng nguyên giá TSCĐ thuê khi nhận
Giảm nguyên giá TSCĐ thuê khi trả
TK 111, 112, 331
TK 627, 641, 642
Tiền thuê TSCĐ phải trả hoặc đã trả theo từng kỳ
TK 142, 242
Tiền thuê trả một lần phải
Định kỳ phân bổ tiền thuê vào
phân bổ nhiều lần
chi phí bộ phận sử dụng TSCĐ
TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ
sơ đồ 20:
sơ đồ kế toán cho thuê tscđ tài chính
(Hạch toán tại bên cho thuê)
TK 211
TK 228
TK 635
Giá trị TSCĐ
Chi phí cho hoạt động
cho thuê TC
cho thuê TC
TK 214
TK 515
TK 111, 112
Giá trị hao mòn
Thu nhập từ hoạt
động cho thuê
TK 333
Giá trị còn lại của TSCĐ
nhận lại khi ký kết hợp đồng
Thuế
GTGT
sơ đồ 21:
sơ đồ kế toán cho thuê tscđ hoạt động
TK 214
TK 635
Khấu hao TSCĐ cho thuê
TK 111, 112
Chi phí cho thuê khác
TK 515
TK 111, 112, 331
Doanh thu cho thuê
Tổng tiền cho thuê
TK 333.1
Thuế GTGT phải nộp
sơ đồ 22:
sơ đồ kế toán sửa chữa thường xuyên tscđ
TK 334, 338, 152
TK 627, 641, 642
Các chi phí xửa chữa thường xuyên phát sinh
sơ đồ 23:
sơ đồ kế toán sửa chữa lớn tscđ
TH1: Theo phương thức sửa chữa tự làm.
Doanh nghiệp không trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
TK 152, 153
TK 241.3
TK 242
TK 627, 641, 642
Các chi phí sửa
Nếu phải phân bổ
Phân bổ vào bộ phận
chữa phát sinh
sang năm sau
sử dụng theo định kỳ
Doanh nghiệp có trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
TK 151
TK 241.3
TK 335
TK 627, 641, 642
Các chi phí sửa
Kết chuyển chi phí
Trích trước chi phí
chữa phát sinh
thực tế phát sinh
sửa chữa TSCĐ
Xử lý chênh lệch nếu số
trích trước < chi phí thực tế
Xử lý chênh lệch nếu số
trích trước < chi phí thực tế
TH2: Theo phương thức sửa chữathuê ngoài.
Doanh nghiệp không trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
TK 152, 153
TK 241.3
TK 335
TK 627, 641, 642
Các chi phí sửa
Nếu phải phân bổ
Phân bổ vào bộ phận
chữa phát sinh
sang năm sau
sử dụng theo định kỳ
TK 133
Thuế GTGT
được khấu trừ
Doanh nghiệp có trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
TK 331
TK 241.3
TK 335
TK 627, 641, 642
Giá thanh toán cho
K/c chi phí thực tế
Trích trước chi phí
bên nhận sửa chữa
phát sinh
sửa chữa TSCĐ
Xử lý chênh lệch nếu số
TK 133
trích trước nhỏ hơn chi phí thực tế
Thuế GTGT
Xử lý chênh lệch nếu số
được khấu trừ
trích trước lớn hơn chi phí thực tế
sơ đồ 24:
sơ đồ kế toán khấu hao và hao mòn tscđ
TK 211
TK 214
TK 627, 641, 642
Giảm TSCĐ đã khấu hao
Trích khấu hao TSCĐ
TK 222, 128
GTHM
Góp vốn liên doanh
cho thuê tài chính
TK 411
TK 111, 338
TK 211
Khấu hao nộp cấp trên
GTCL
Nhận lại tài sản nội
nếu không nhận được hoàn lại
bộ đã khấu hao
TK 009
Trích khấu hao TSCĐ
Đầu tư mua sắm
Thu hồi vốn khấu hao đã điều
Trả nợ vay đầu tư
chuyển cho đơn vị khác
mua sắm TSCĐ
Điều chuyển vốn khấu hao
cho đơn vị khác
Hạch toán khấu hao tại đơn vị cấp trên:
TK 111, 112
TK 136.1
TK 009
Cấp vốn khấu hao
Nhận lại vốn khấu hao của cấp dưới
Cấp vốn khấu hao
cho cấp dưới
cho cấp dưới
Nhận lại vốn khấu hao
đã cấp cho cấp dưới
Hạch toán khấu hao tại đơn vị cấp dưới:
TK 411
TK 111, 112
TK 009
Nhận vốn khấu hao
Nhận lại vốn khấu hao
Hoàn trả vốn khấu hao cho cấp trên
cho cấp dưới
của cấp trên
Nhận lại vốn khấu hao
đã cấp cho cấp trên
Mục lục
38
Phụ lục
Sơ đồ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5042.doc