Hệ điều hành - Dns server (bind)
Không có bất kỳ tập tin CSDL nào.
Nó lưu giữ lại những tên máy đã được phân giải trước đó và được sử
dụng lại những thông tin này nhằm mục đích:
Làm tăng tốc độ phân giải bằng cách sử dụng cache.
Giảm bớt gánh nặng phân giải tên máy cho các Name Server.
Giảm việc lưu thông trên những mạng lớn
32 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 738 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hệ điều hành - Dns server (bind), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DNS SERVER (BIND)
Đặng Thanh Bình
MỤC LỤC
I. Tổng quan về DNS
II. DNS Server
III. Demo
2
I. Tổng quan về DNS
1. Định nghĩa DNS:
DNS (Domain name system) là một dịch vụ
phân giải tên miền thành IP và ngược lại.
Hệ thống cây phân cấp bao gồm nút gốc và
nhiều nhánh con, mỗi nhánh con là 1
domain, mỗi nhánh con có thể có nhiều
nhánh con khác được gọi là subdomain.
3
I. Tổng quan về DNS4
Cấu trúc hệ
thống tên
miền
5 I. Tổng quan về DNS
6 I. Tổng quan về DNS
I. Tổng quan về DNS7
Các loại Domain:
Có 3 loại domains:
Generic domains: là những domains mà
tùy vào mục đích hoạt động khác nhau
mà nó sẽ đăng ký với những tên miền
khác nhau.
8 I. Tổng quan về DNS
Country domains: là những domains có 2
ký tự là viết tắt của tên quốc gia, để diễn
tả các tên miền của quốc gia.
Ví dụ:
vn : Việt Nam.
jp : Nhật bản.
fr : Pháp.
9 I. Tổng quan về DNS
Inverse domains: giúp cho việc phân giải
ngược từ địa chỉ IP sang tên miền.
10 I. Tổng quan về DNS
Các kiểu truy vấn DNS
Truy vấn đệ quy (recursive): DNS server
sẽ phải liên lạc với bất cứ một DNS server
nào khác mà nó có thể để xử lý truy vấn.
Khi nhận tín hiệu trả lời thành công từ
DNS server khác, nó sẽ gửi câu trả lời đó
đến DNS client.
11 I. Tổng quan về DNS
Truy vấn lặp (iterative): là kiểu mà 1
client hỏi DNS server, server sẽ trả lại
thông tin tốt nhất mà nó có hiện tại. Nếu
nó không biết thông tin mà client hỏi, nó
sẽ trả về client một DNS gần nhất mà nó
biết.
12 I. Tổng quan về DNS
13 I. Tổng quan về DNS
II. DNS SERVER
DNS Server là máy chủ phân giải tên
miền.
Máy chủ quản lý tên miền theo từng khu
vực, theo từng cấp.
14
II. DNS SERVER15
CÁC LOẠI DNS SERVER
Primary Name Server
Secondary Name Server
Caching Name Server
Stub Server
16
Primary Name Server
• Server này có nhiệm vụ phân giải tất
cả các máy trong miền hay zone.
• Các tên miền do primary server
quản lý thì được tạo và sửa đổi tại
primary server và được cập nhật
đến các secondary server.
17
Primary Name Server18
Secondary Name Server
Server này có nhiệm vụ sao lưu tất cả hoặc một phần
dữ liệu trên Primary Name Server.
Khi Primary Name Server bị gián đoạn thì nó sẽ đảm
nhận việc phân giải tên máy tính thành địa chỉ IP và
ngược lại.
Trong một miền có thể có một hay nhiều Secondary
Name Server.
Theo một chu kỳ, Secondary sẽ sao chép và cập nhật
CSDL từ Primary Name Server.
19
Secondary Name Server20
Caching Name Server
Không có bất kỳ tập tin CSDL nào.
Nó lưu giữ lại những tên máy đã được phân giải trước đó và được sử
dụng lại những thông tin này nhằm mục đích:
Làm tăng tốc độ phân giải bằng cách sử dụng cache.
Giảm bớt gánh nặng phân giải tên máy cho các Name Server.
Giảm việc lưu thông trên những mạng lớn.
21
STUB SERVER
Là DNS Server chỉ chứa danh sách
các DNS Server đã
được Authoritative từ Primary DNS
Sử dụng Stub có thể tăng tốc độ phân giải
tên và dễ quản lý
22
CÁC LOẠI RECORD
1. SOA (Start of Authority)
2. A (Address)
3. CNAME
4. MX (Mail Exchange)
5. NS (Name Server)
6. PTR (Pointer)
7. AAAA
23
SOA (Start Of Authority)
Xác nhận đây là Primary DNS Server của Domain
Record SOA chỉ ra rằng máy chủ Name Server là
nơi cung cấp thông tin tin cậy từ dữ liệu có
trong zone.
Trong mỗi tập tin CSDL phải có một và chỉ một
record SOA.
24
SOA (Start Of Authority)
Cú pháp:
[Tên miền] IN SOA [Tên DNS Server] [DC email](
Serial number;
refresh number;
retry number;
expire number;
Time-to-live number )
25
NS (NAME SERVER)
Chứa địa chỉ IP của DNS Server cùng với các
thông tin về domain đó.
Bản ghi NS dùng để khai báo DNS server cho
một tên miền. Nó cho biết các thông tin về
tên miền quản lý.
Cú pháp:
[domain name] IN NS [DNS Server]
VD:
Vnnic.net.vn IN NS dnsl.vnnic.net.vn
26
A (ADDRESS)
Record A được dùng để khai báo ánh xạ
giữa tên của một máy tính trên mạng và địa
chỉ IP của một máy tính trên mạng.
Cú pháp:
[Domain] IN A
VD:
Home.vnn.vn IN A 203.162.0.12
27
CNAME
Record CNAME cho phép một máy tính có
thể có nhiều tên.
Cú pháp:
[Alias-domain] IN CNAME [Canonical Domain]
VD:
www.vnn.vn IN CNAME home.vnn.vn
28
MX (Mail Exchange)
DNS dùng record MX trong việc chuyển mail trên
mạng Internet.
Cú pháp:
[domain_name] IN MX [priority] [mail-host]
VD:
Vnn.vn IN MX 10 mail1.vnn.vn
Vnn.vn IN MX 20 mail2.vnn.vn
29
PTR (Pointer)
Record PTR dùng để phân giải địa chỉ IP thành
tên máy.
Cú pháp:
[DC IP] IN PTR [Tên Máy]
VD:
101.57.162.203 IN PTR www.vnnic.net.vn
30
AAAA
Phân giải tên máy thành địa chỉ IP
(IPv6)
Cú pháp:
[Tên máy] IN AAAA [IPv6]
31
DEMO
32
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 11_dns_9548.pdf