Hệ điều hành - Quản trị hệ thống tập tin
Device file: file representing a system device
– Typically found in /dev directory
– Specifies how to transfer data to and from the device
• Character devices: transfer data to and from
system character by character
• Block devices: transfer chunks or blocks of data
using physical memory as a buffer
– Fast data transfer
– Floppy disks, CD-ROMs, DVDs, USB flash drives, hard
disk drives
43 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 655 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hệ điều hành - Quản trị hệ thống tập tin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đặng Thanh Bình
Quản trị hệ thống tập tin
2Contents
• Kiến trúc hệ thống tập tin
• FHS
• Hệ thống tập tin nhật ký
• Không gian hoán chuyển
• Quản trị tập tin cơ bản
3Introduction
• File system đề cập đến các tập tin và thư mục
được lưu trên máy tính.
• Một file system có thể có một grong các định
dạng khác nhau, gọi là file system type
– Xác định cách thức thông tin được lưu trữ
• Một số FS tạo ra các bản sao của dữ liệu, trong
khi một FS khác có thể giúp tăng tốc truy cập dữ
liệu.
CẤU TRÚC FILE SYSTEM
5Phân loại tập tin
• Các hệ thống tập tin chia tập tin thành 2 loại:
– Các tập tin chia sẻ được và không chia sẻ được
– Tập tin biến và tập tin tĩnh
• Variable file, chẳng hạn các file văn bản, có thể được thay
đổi nội dung liên tục
• Static file, chẳng hạn các tập tin nhị phân, không thay đổi
nội dung trừ khi người quản trị thao tác.
6File System Hierarchy Standard (FHS)
• Linux sử dụng Filesystem Hierarchy Standard
(FHS)
• Chuẩn này quy định về tên, vị trí và phân quyenf
cho nhiều loại tập tin và thư mục
• Tương thích với chuẩn đồng nghĩa với nhiều
điều, nhưng dưới đây là 2 điều quan trọng nhất
– Tương thích với các hệ thống dùng chung chuẩn
– Khả năng mount phân vùng /usr/ dưới dạng chỉ đọc
có thể mount CD-ROM
7Tổ chức của FHS
• /boot: chứa các static file để boot hệ thống, chẳn
hạn Linux kernel
• /dev: chứa các device node thể hiện các thiết bị
gắn vào máy tính hoặc thiết bị ảo được cung cấp
bởi kernel
– udev demon quản lý việc khởi tạo và remove các thiết
bị quản lý trong /dev/
8FHS Organization
• /etc: chứa các file cấu hình
• /lib: chứa các file thư viện để chạy các file nhị
phân trong /bin/ và /sbin/
9FHS Organization
• /media: chứa các thư mục con được dung làm
mount point cho các thiết bị lưu trữ removeable
như flash USB, DVD, CD-ROM, đĩa Zip
• /mnt: các FS được mount tạm thời, chẳng hạn
các điểm mount NFS
• /opt: nơi lưu các gói phần mềm
• /proc: chứa các tập tin đặc biệt giúp lấy thông tin
từ hoặc gửi thông tin đến kernel
10
FHS Organization
• /sbin: các file thực thi được dùng bởi root user
• /usr: nơi lưu trữ các tập tin có thể dùng để chia
sẻ giữa các máy khác nhau
• /var:
– Variable data file
– Còn được dùng để chứa các file log, file tạm
EXT4 FILE SYSTEM
12
Journaling File System
• Theo dõi những thay đổi trong tương lai của FS
và ghi nhận trong 1 hệ thống nhật ký (journal)
trước khi thực hiện thay đổi thực sự
• Nhật ký thường là 1 hệ thống log vòng (circular
log) được lưu trên 1 vùng dành riêng trên đĩa
• Khi có crash hoặc lỗi nguồn điện, hệ thống có thể
tự khôi phục và ít bị lỗi
13
Journaling File System
• Phân loại
– Journal vật lý:
• Tạo ra bản sao của mỗi block sẽ được ghi xuống FS.
• Nếu có lỗi, dễ dàng trở lại trạng thái trước đó
• Đòi hỏi dung lượng lưu trữ gấp đôi.
– Journal luận lý:
• Chỉ lưu những thay đổi trên metadata của file vào log
• Chấp nhận kém đi về khả năng chịu lỗi để tăng hiệu năng
14
Journaling File System
• Quy trình thêm nội dung vào tập tin gồm 3 thao
tác ghi như sau:
– Ghi lên inode của tập tin, để ghi nhận rằng kích thước
của file tăng lên
– Ghi lên free space map, để định vị 1 dung lượng đĩa
cho phần nội dung mới
– Ghi lên phần không gian mới định vị, để cho nội dung
mới vào tập tin
• Với FS metadata-only, bước 3 sẽ không được log.
• Nếu bước 3 chưa hoàn tất, sau đó bước 1+2
được lặp lại trong quá trình recovery, file sẽ được
thêm dữ liệu rác
15
Tạo ext4 File System
• Quy trình:
– Định dạng phân vùng bằng lệnh mkfs.
– Đặt nhãn cho phân vùng bằng lệnh e2label.
SWAP SPACE
17
Introduction
• Swap space is used when RAM is full
• If the system needs more memory resources and
the RAM is full, inactive pages in memory are
moved to the swap space
• Swap space is located on hard drives, which have
a slower access time than physical memory.
18
Introduction
• Swap space can be
– Dedicated swap partition (recommended)
– Swap file
– Combination of swap partitions and swap files
• M = Amount of RAM in GB, and S = Amount of
swap in GB
19
Adding Swap Space
• You may upgrade the amount of RAM in your
system from 128 MB to 256 MB, but there is only
256 MB of swap space.
• It might be advantageous to increase the amount
of swap space to 512 MB
• You have three options
– Create a new swap partition
– Create a new swap file
– Extend swap on an existing LVM2 logical volume
20
Adding Swap Space
• Extending Swap on an LVM2 Logical Volume
21
Adding Swap Space
• Creating an LVM2 Logical Volume for Swap
22
Adding Swap Space
• Creating a Swap File
1. Determine the size of the new swap file in
megabytes and multiply by 1024 to determine the
number of blocks.
• For example, the block size of a 64 MB swap file is 65536.
2. Type the following command with count being equal
to the desired block size
23
Adding Swap Space
• Creating a Swap File
3. Setup the swap file with the command
4. To enable the swap file immediately but not
automatically at boot time:
5. To enable it at boot time, edit /etc/fstab to include
the following entry
6. Verify swap file is enabled: cat /proc/swaps or free
24
Removing Swap Space
• Reducing Swap on an LVM2 Logical Volume
25
Removing Swap Space
• Removing an LVM2 Logical Volume for Swap
26
Removing Swap Space
• Removing a Swap File
FILE SYSTEM ADMINISTRATION
28
The /dev Directory
• Device file: file representing a system device
– Typically found in /dev directory
– Specifies how to transfer data to and from the device
• Character devices: transfer data to and from
system character by character
• Block devices: transfer chunks or blocks of data
using physical memory as a buffer
– Fast data transfer
– Floppy disks, CD-ROMs, DVDs, USB flash drives, hard
disk drives
29
Filesystem Types
• ext2 - previous Linux standard file system
• vfat – Windows 9x FAT32
• ntfs – Windows NT/2000/XP NTFS
• iso9660 – CD-ROM
• smbfs – shared filesystem using SMB
• nfs – Network File System
• proc – virtual filesystem /proc
• ext3, ext4, reiserfs, xfs, jfs – journal filesystems
30
Standard Hard Disk Partitioning
31
Standard Hard Disk Partitioning
• A sample Linux partitioning strategy
32
Standard Hard Disk Partitioning
• A sample dual-boot Linux partitioning strategy
33
Working with Hard Disk Partitions
• fdisk command: Create partitions after
installation
– Specify hard disk partition as an argument
– Variety of options for fdisk prompt to achieve
different tasks
• cfdisk command: Interactive graphical utility for
creating, manipulating and deleting partitions
• Reboot computer after using the fdisk and cfdisk
commands to ensure proper reloading into
memory
34
Working with Hard Disk Partitions
• Example
– Make partitions
• # fdisk /dev/hda
– Create new filesystem
mkfs -t fstype filesys blocks
– blocks: kích thước của fs (1024-byte blocks)
• # mkfs -t ext3 /dev/hda6
• # mkfs -t vfat /dev/hda7
35
Mounting
• Mounting: making a device accessible to users via
the logical directory tree
• Mount point: directory to which a device is
attached
• The mounted device temporarily covers up the
contents of the mount point
• Any existing directory can be a mount point
• In order to prevent making files inaccessible,
create empty directories used specifically for
mounting devices
36
Mounting
• The directory structure prior to mounting
37
Mounting
• The directory structure after mounting a floppy
device
38
Mounting
• mount command
– When used with no options or arguments, lists
currently mounted filesystems
– -a: mount tất cả fs mô tả trong /etc/fstab
– -o: tuỳ chọn mount
• remount: mount lại một fs đã mount
• ro: read-only
39
Mounting
• umount command
umount directory | device
– # umount /mnt/backup
– # umount /dev/hda1
– # mount -t iso9660 /dev/hdd /mnt/cdrom
– -a: unmount filesystems described in /etc/mtab
40
File /etc/fstab
• Auto mount filesystems when booting
• Example
41
File /etc/fstab
device mounting_directory filesystem_type options 0 0
• options
– auto/noauto
• auto: the device will be mounted automatically
• noauto: the device will not be mounted automatically.
• "automatically" : either at boot or when the command
mount -a is issued.
– user/nouser
• user allows all standard (and root) users to mount the
device
• nouser only allows the root user to mount the device
42
File /etc/fstab
device mounting_directory filesystem_type options 0 0
• options
– ro: Mount the device in read only mode.
– rw: Mount the device in read/write mode.
– sync/async
• sync writes data to the device on the fly (as soon as a
command is issued)
• async writes data later.
– suid: This allos suid and sgid bits to be effective on the
mounted file system.
– defaults: Use all default options (rw, suid, dev, exec,
auto, nouser, and async)
43
File /etc/fstab
device mounting_directory filesystem_type options 0 0
• The final section is actually the dump/fsck section
– Basically if you set these bits to 0 (off) the mounted
devices will not be checked by either dump or fsck
– You will rarely, if ever, need anything but zeros here.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 03_file_system_2999.pdf