Hệ thống cung cấp điện chiếu sángmô phỏng pss/adept
Tổng trở thứ tự thuận và thứ tự nghịch của nguồn được tính toán từ giá trị Công suất định mức, dòng ngắn mạch 1 pha và 3 pha tại nút nguồn theo công thức sau (trang A1-31 - Electrical Distribution System Protection - Cooper Power Systems, 1990).
Thông thường do ta chỉ có được giá trị biên độ của dòng ngắn mạch 1 pha và 3 pha tại nút nguồn và R1<< X1, Ro<< Xo nên chấp nhận X1~Z1 và Xo~Zo nghĩa là R1 = Ro = 0.
Quy ước khi mô hình lưới điện 22kV thanh cái 22kV của trạm 110kV được mô hình bằng 1 nguồn với công suất của nguồn là 100MVA.
(Vì: A2 sử dụng Scb=100MVA để tính toán dòng ngắn mạch tại các thanh cái 22kV các trạm 110/22kV)
27 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 646 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hệ thống cung cấp điện chiếu sángmô phỏng pss/adept, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KĨ THUẬT CHIẾU SÁNGĐỀ TÀI: HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHIẾU SÁNGMÔ PHỎNG PSS/ADEPTGVHD: TS. NGUYỄN CHÍ HÙNGSVTH: VÕ LÊ VÂN ANH_3113510002 DKD1131 1. Các bước chuẩn bị để vẽ sơ đồ lưới điện:Cấu hình các thư mục làm việc của chương trình và file thư viện:CHỌN MENU [FILE] → [PROGRAM SETTINGS ] ĐỂ MỞ HỘP THOẠI.- Chọn các thư mục làm việc của chương trình.- Xác định vị trí file thư viện cần sử dụng, mặc định là file pti.com của nhà sản xuất chương trìnhCác tùy chọn khác cho cách vẽ sơ đồ lưới điện.CHỌN MENU [NETWORK] → [PROPERTYS] ĐỂ MỞ HỘP THOẠIChọn các thông tin cơ bản về lưới điệnS cơ bản (thống nhất chọn là 100MVA).Điện áp định mức (trước đó cần quy ước điện áp nhập vào hệ thống là P-P hay P-N).Tần số (50hZ).2. Nhập các thông tin cơ bản về lưới điện cần mô phỏng.3.Lập sơ đồ và nhập các thông số của các phần tử trên sơ đồ.Yêu cầu dữ liệu:- Tên nguồn (nên đặt là: tên trạm+phát tuyến, Vd:Quantam431);- Loại, điện áp định mức;- Công suất định mức;- Tổng trở thứ tự thuận và thứ tự nghịch của nguồn.3.1 NguồnTổng trở thứ tự thuận và thứ tự nghịch của nguồn được tính toán từ giá trị Công suất định mức, dòng ngắn mạch 1 pha và 3 pha tại nút nguồn theo công thức sau (trang A1-31 - Electrical Distribution System Protection - Cooper Power Systems, 1990).Trong đó: Sbase_rating: 100 (MVA).Sf3: Công suất ngắn mạch 3 pha tính bằng (MVA) Sf1: Công suất ngắn mạch 1 pha tính bằng (MVA) Thông thường do ta chỉ có được giá trị biên độ của dòng ngắn mạch 1 pha và 3 pha tại nút nguồn và R1<< X1, Ro<< Xo nên chấp nhận X1~Z1 và Xo~Zo nghĩa là R1 = Ro = 0.Quy ước khi mô hình lưới điện 22kV thanh cái 22kV của trạm 110kV được mô hình bằng 1 nguồn với công suất của nguồn là 100MVA.(Vì: A2 sử dụng Scb=100MVA để tính toán dòng ngắn mạch tại các thanh cái 22kV các trạm 110/22kV)Yêu cầu dữ liệu cho phụ tải gồm:- Tên phụ tải (nên lấy mã trạm để đặt tên cho phụ tải trạm);- Nhóm phụ tải (Load Categories);- Biểu đồ phụ tải (Load Snapshots), có được từ đánh giá thực tế quản lý vận hành;- Loại phụ tải (cân bằng và không cân bằng);- Công suất thực (P);- Công suất phản kháng (Q).3.2 Phụ tảiClick vào đây để tạo mới nhóm phụ tảiChọn Menu [Network] → [Load Categories] để mở hộp thoại tạo mới các nhóm phụ tải của lưới điện.Cần cập nhật giá trị Relative duration (pu) và Scale Factor tại tất cả các snapshot của từng phụ tải.Click vào đây để tạo mới các snapshot.Chọn Menu [Network] → [Load Snapshots] để mở hộp thoại xây dựng biểu đồ phụ tải cho các nhóm phụ tải.Yêu cầu dữ liệu:- Tên MBA;- Pha (1pha, 3 pha), tổ đấu dây;- Công suất định mức (lưu ý: nhập công suất trên mỗi pha);- Tổng trở tương đương của MBA.Tổng trở tương đương của MBA tính theo công thức sau:Trong đó giá trị Pn và Un% lấy từ kết quả thí nghiệm ngắn mạch gần nhất hoặc lấy theo TCVN 1984-1994.Để xác định một cách gần đúng nhất ảnh hưởng của một TBA lên lưới điện, tổn thất không tải của MBA cần thiết được đưa vào mô hình TBA.3.3 Máy biến ápBộ thông số đường dây- Tên đường dây, số pha (1 pha, 3 pha);- Chiều dài đường dây;- Tổng trở thứ tự thuận, tổng trở thứ tự không của đường dây.3.4 Đường dây:3.5 Thiết bị bảo vệKí hiệu trên sơ đồCập nhật đường cong TCC của các thiết bị bảo vệ vào sơ đồ.4. Click addSau khi mô phỏng ta được đồ thị dòng điện theo thời gian. Trong sơ đồ mạch này ta lấy Role có tên RXIDF-ELCác thông số của thiết bị bảo vệChạy Load flow, hiển thị công suất P,Q, điện áp nútPQĐiện áp nút4.Phân tích: công suấtVí dụ điển hình: Đồ thị điện áp nút 15Công suất trước khi bùReport tổn thất công suất tác dụng, công suất phản kháng trên các đường dây cùng với các thông số khác.Giá trị điện tổn thất: 1,362.99 W & 1,457.42 VarCông suất trước khi bùGiá trị điện tổn thất: 4,705.63 W & 9,761.90 VarTổn thất công suất trên các máy biến áp5. Tụ bùYêu cầu dữ liệu:Tên tụ bù.Điện ápDung lượngLoạiTrong thẻ CAPO, thiết lập thông số thực hiện bài toán bù công suất.Ở bài báo cáo này, chọn khối lượng tụ là 7.5 kVARCài đặt Analysis option- Giá mua 1kWh.- Giá mua 1kVarh.- Giá bán 1kWh.- Giá bán 1kVarh- Mức trượt giá.- Lãi suất ngân hàng.- Thời gian hoàn vốn.- Giá lắp đặt 1kVar tụ bù cố định.- Giá lắp đặt 1kVar tụ bù ứng động.- Chi phí bảo trì 1kVar tụ bù cố định/ năm.- Chi phí bảo trì 1kVar tụ bù ứng động/ năm.Nhập các chỉ tiêu kinh tếSau khi hoàn thành các bước thiết lập thông số, tiến hành phân tích CAPO, ta được kết quả trên cửa sổ Progress ViewTụ bù cố định đặt tại nút 8, 10, 19 và nút 21.1 bộ tụ 7.5 kvar cho mỗi nút 8, 10, 21 và 3 bộ tụ 7.5 kvar cho nút 19.Khi phân tích CAPO, phần mềm sẽ tự gán tụ bù vào nút của sơ đồ lưới như hình.Sau khi đặt tụ bù, ta có bảng so sánh kết quả như sau:Tính toán ngắn mạchChọn tất cả các nút để tính ngắn mạch.Thiết lập kết quả cần xuất Report trong mục cửa sổ ResultsChọn Analysis, Fault AllXuất Report.Kết quả tính toán ngắn mạchChọn Report, Fault All Current.Trong report, hiển thị dòng ngắn mạch 3 pha chạm đất, điện trở thứ tự thuận, điện trở thứ tự khôngCÁM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- mophongpsscungcapdien_7436.pptx