Cæn có biện pháp quân lý lþĉng nþĆc thâi
đổ vào hồ. Nâng cçp và hoàn thiện hệ thống cçp,
thoát nþĆc cho hồ Tây. Cæn thu gom tçt câ các
nguồn nþĆc thâi tÿ các cĄ sć sân xuçt, khu dân
cþ đang thâi trăc tiếp vào hồ Tây và dén ra khu
văc khác hoặc đþa về nhà máy xā lý nþĆc thâi
trþĆc khi đþa nþĆc trć läi hồ.
Tiến hành biện pháp näo vét bùn tÿng phæn
ć hồ Tây để gia tëng độ sâu cûa hồ làm tëng khâ
nëng tă làm säch nþĆc hồ.
Nghiêm cçm khai thác trai hến, ốc trong hồ.
Nên thâ thêm vào hồ một số loäi trai hiện đang
sống trong hồ nhþ trai phồng (Sinanodonta
spp.), trai cánh (Cristaria bialata). Kết hĉp biện
pháp trồng bè thûy sinh nhìm tÿng bþĆc câi
thiện chçt lþĉng nþĆc.
Khoanh vùng nhĂng khu văc đã cò dçu
hiệu ô nhiễm Pb, Hg và As và đþa ra các giâi
pháp thích hĉp nhìm giâm thiểu ô nhiễm kim
loäi nặng trong træm tích hồ Tây.
9 trang |
Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 488 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hiện trạng môi trường nước, trầm tích Hồ Tây (Hà Nội) và đề xuất một số giải pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vietnam J. Agri. Sci. 2018, Vol. 16, No. 5: 464-472 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2018, 16(5): 464-472
www.vnua.edu.vn
464
HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC, TRẦM TÍCH hồ Tây (HÀ NỘI)
VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN
Nguyễn Thị Hạnh Tiên1, Ngô Sỹ Vân1, Vũ Thị Hồng Nguyên1,
Kim Thị Thoa1, Nguyễn Đức Tuân, Kim Văn Vạn2*
1
Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản 1
2
Khoa Thủy sản, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
*
Email: kvvan@vnua.edu.vn
Ngày gửi bài: 24.04.2018 Ngày chấp nhận: 16.08.2018
TÓM TẮT
hồ Tây có vai trò quan trọng về giá trị sinh thái, môi trường, giải trí và văn hóa đối với thủ đô Hà Nội. Quá trình
đô thị hóa làm cho chất lượng nước hồ có nhiều thay đổi. Tuy nhiên, chưa có thông tin cập nhật về hiện trạng chất
lượng nước và trầm tích hồ Tây. Do đó nghiên cứu này nhằm (1) đánh giá chất lượng nước và trầm tích (bùn đáy)
và (2) đề xuất các giải pháp nhằm bảo tồn nguồn lợi thủy sản. Mẫu nước và bùn đáy được thu ở 10 điểm vào mùa
khô và mùa mưa năm 2017. Kết quả nghiên cứu cho thấy chất lượng nước hồ Tây hiện nay chưa thỏa mãn yêu cầu
chất lượng nước sử dụng cho mục đích bảo tồn động vật thủy sinh theo QCVN08-MT:2015/BTNMT (A1). Các thông
số về BOD5, COD và PO4
3-
,
TSS cao hơn giới hạn cho phép. Hàm lượng Chlorophyll a và tổng nitơ cao cho thấy
chất lượng nước hồ đang ở dạng phú dưỡng và siêu phú dưỡng. Hàm lượng kim loại nặng (Pb, Hg, Cd, Cu, As, Zn)
trong nước, dầu trong nước, hàm lượng kim loại nặng (Pb, Cd) trong trầm tích nằm trong giới hạn cho phép. Trầm
tích hồ Tây có môi trường trung tính - kiềm yếu, oxi hóa yếu.
Từ khóa: Chất lượng nước, bùn đáy, hồ Tây.
Current Status of Water Quality, Sediments of West Lake (Ha Noi)
and Some Solutions for Aquatic Resources Conservation
ABSTRACT
West Lake plays an important role in ecological, environmental, recreational and cultural values of Hanoi capital.
The urbanization process causes the change in water quality of the lake. Therefore, the aims of this study were (1) to
assess the water quality and sediments and (2) to propose solutions for aquatic resources management of the lake.
Water and sediments samples for analysis were taken at 10 sites during the dry and wet season of 2017. The results
showed that the water quality does not meet the quality requirements for aquatic conservation purposes in accordance
with the QCVN08-MT: 2015/BTNMT (A1). The values of BOD5, COD and PO4
3-
and TSS were higher than the
allowable limits. High levels of chlorophyll a and total nitrogen showed that the water quality in the lake is in the form
of eutrophication and hypertrophication. The levels of heavy metals (Pb, Hg, Cd, Cu, As, Zn) and oil in the water and
heavy metals (Pb, Cd) in sediment were lower than the Vietnamese standards. The sediments of West Lake have a
neutral environment wth weak alkali and weak oxidation.
Keywords: West Lake, water quality, sediment.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
hồ Tây có diện tích khoâng 527 ha và có ý
nghïa quan trọng về cân bìng sinh thái, du lðch
cânh quan cûa thành phố Hà Nội. Do đò, hồ Tây
đã đþĉc xếp häng thĀ 11 trong số 68 hệ sinh
thái đçt ngêp nþĆc cæn đþĉc bâo tồn trên thế
giĆi (Hoàng Vën Thíng và Bùi Hà Ly, 2016) và
đþĉc đánh giá là hồ nþĆc ngọt có giá trð đa däng
sinh học cao cûa Việt Nam. Hồ Tây còn là nĄi cþ
Nguyễn Thị Hạnh Tiên, Ngô Sỹ Vân, Vũ Thị Hồng Nguyên, Kim Thị Thoa, Nguyễn Đức Tuân, Kim Văn Vạn
465
trú cûa các loài sinh vêt, nĄi chĀa nþĆc mþa, täo
nguồn nþĆc ngæm rçt quý giá. Vì vêy, việc đâm
bâo khai thác sā dýng nguồn nþĆc ngọt ć đåy cò
ý nghïa rçt quan trọng.
hồ Tây đã và đang phâi tiếp nhên một
lþĉng nþĆc thâi sinh hoät và chçt thâi rín đổ
xuống hồ. Hiện träng chçt lþĉng nþĆc hồ đã cò
nhiều thay đổi so vĆi trþĆc đåy, đặc biệt có hiện
tþĉng cá chết nhiều vào cuối nëm 2016. Bài báo
này trình bày kết quâ nghiên cĀu về chçt lþĉng
nþĆc và træm tích nëm 2017 nhìm đánh giá
tổng thể hiện träng môi trþąng nþĆc cûa hồ Tây.
Đåy là cĄ sć khoa học giúp các nhà quân lý đþa
ra các phþĄng án nhìm bâo tồn và phát triển
nguồn lĉi thûy sân hồ Tây.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Chọn điểm thu mẫu
hồ Tây chðu ânh hþćng cûa xâ thâi. Do đò vð
trí thu méu đþĉc thiết kế đäi diện cho các tác
động khác nhau bao gồm các điểm thu méu gæn
cāa xâ thâi, cách xa cāa xâ thâi và các điểm ć
khu văc giĂa hồ. Méu nþĆc và méu bùn đþĉc
thu ć 10 vð trí (Hình 1), bao gồm 5 vð trí cống
(W3, W4, W5, W7, W8) và 5 điểm ć giĂa hồ và
cách xa cāa xâ thâi khoâng 500 - 700 m (7, 11,
13, 20, 21).
2.2. Thu và phân tích mẫu
Méu đþĉc thu làm 2 đĉt, đĉt 1 ngày 24/3
(đäi diện cho mùa cän) và đĉt 2 ngày 28/7/2017
(đäi diện cho mùa mþa).
Các chî tiêu nhiệt độ (tC) và pH đþĉc đo
ngay täi hiện trþąng bìng máy đo WTW 3310
(ĐĀc), hàm lþĉng oxy hoà tan trong nþĆc (DO)
đþĉc đo bìng máy WTW 340i (ĐĀc), độ dén điện
(EC) đþĉc đo bìng máy đo Hanna HI 9835.
Méu nþĆc và bùn đáy đþĉc thu, bâo quân và
phân tích theo đúng quy chuèn Việt Nam nhþ
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (Quy chuèn kỹ
thuêt quốc gia về chçt lþĉng nþĆc mặt) và
QCVN 43:2012/BTNMT (Quy chuèn kỹ thuêt
quốc gia về chçt lþĉng træm tích). Méu sau khi
thu đþĉc ghi nhãn để ký hiệu các thông tin về
đða điểm, vð trí lçy méu, ngày gią thu méu„ Sau
đò đþĉc bâo quân ć 4°C và đþa về phòng thí
nghiệm để phân tích. Täi phòng thí nghiệm, các
chî tiêu BOD5, COD, TSS, N-NO3, TN, hàm
lþĉng kim loäi nặng trong træm tích (Pb, Hg,
Cd, As) đþĉc xác đðnh theo các phþĄng pháp tiêu
chuèn Việt Nam. Các chî tiêu N-NH4
+, N-NO2
-,
P-PO4
3- đþĉc xác đðnh theo phþĄng pháp chuèn
xét nghiệm nþĆc và nþĆc thâi (Standard
Methods for the Examination of Water and
Waste Water). Xác đðnh chlorophyll-a theo
phþĄng pháp cûa Lorezen (1967). Hàm lþĉng
kim loäi nặng trong nþĆc (Pb, Hg, Cd, Cu, As và
Zn) đþĉc xác đðnh bìng phþĄng pháp quang phổ
hçp thý nguyên tā. Hàm lþĉng dæu trong nþĆc
đþĉc xác đðnh bìng máy quang phổ kế Hach
DR/200. Các chî tiêu về kim loäi nặng và dæu
trong méu nþĆc cüng nhþ trong méu træm tích
và cĄ học træm tích đþĉc phân tích täi Phòng
Hóa phân tích - Viện Hóa học - Viện Hàn lâm
khoa học Việt Nam. Các chî tiêu còn läi đþĉc
phân tích täi phòng thí nghiệm Trung tâm quan
tríc và cânh báo môi trþąng - Viện Nghiên cĀu
Nuôi trồng thûy sân 1.
2.3. Xử lý số liệu và xếp loại mức độ
phú dưỡng
Các số liệu thu thêp đþĉc tính giá trð trung
bình, max, min và xā lý trên phæn mềm Excel
2003. Chçt lþĉng môi trþąng nþĆc và træm tích
đþĉc đánh giá theo các tiêu chuèn/qui chuèn
hiện hành cûa Việt Nam và một số nþĆc trên
thế giĆi. Nghiên cĀu này sā dýng phþĄng pháp
xếp loäi phú dþĈng nþĆc hồ cûa Hakanson et al.
(2007) nhþ sau:
Mức độ dinh
dưỡng
Chl-a
(μg/l)
Tổng N
(mg/l)
Tổng P
(mg/l)
Nghèo dinh
dưỡng
< 2 < 0,06 < 0,008
Trung dưỡng 2 - 6 0,06 - 0,08 0,008 - 0,025
Phú dưỡng 6 - 20 0,18 - 0,43 0,025 - 0,060
Siêu phú
dưỡng
> 20 > 0,43 > 0,06
Hiện trạng môi trường nước, trầm tích Hồ Tây (Hà Nội) và đề xuất một số giải pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản
466
Hình 1. Sơ đồ thu mẫu nước và mẫu bùn (vị trí thu mẫu được khoanh tròn đỏ)
Nguyễn Thị Hạnh Tiên, Ngô Sỹ Vân, Vũ Thị Hồng Nguyên, Kim Thị Thoa, Nguyễn Đức Tuân, Kim Văn Vạn
467
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Hiện trạng môi trường nước
3.1.1. Nhiệt độ
Nhiệt độ nþĆc ć hồ Tây trong các đĉt khâo
sát dao động tÿ 25,7 - 32,5C. GiĂa các điểm lçy
méu không có să chênh lệch nhiều: đĉt tháng 3
nhiệt độ dao động tÿ 25,7 - 26,7C, đĉt tháng 7
nhiệt độ dao động tÿ 31 - 32,5C, hai đĉt lçy
méu nhiệt độ chênh lệch khoâng 5C.
3.1.2. pH
pH cûa hồ Tây qua 2 đĉt thu méu dao động
tÿ 7,8 - 8,9. Đĉt thu méu tháng 3, pH dao động
tÿ 7,8 - 8,3, đĉt thu méu tháng 7 dao động tÿ
7,8 - 8,9, trong đò hæu hết (8/10) các điểm thu
méu có pH trên 8,5. Kết quâ nghiên cĀu cûa Vü
Đëng Khoa (1996) cho thçy pH dao động tÿ
7,2 - 7,5 trong mùa khô, tÿ 7 - 8,5 trong mùa
mþa. Kết quâ cûa Viện Sinh thái và Tài nguyên
sinh vêt (2012) cho thçy pH dao động tÿ
6,9 - 9,8. Điều này cho thçy pH tëng cao hĄn so
vĆi trþĆc đåy, nhþng pH cao nhçt đã giâm hĄn
so vĆi nëm 2012. Tuy nhiên, theo QCVN 08-MT:
2015/BTNMT (pH = 6 - 8,5), ć đĉt thu méu
tháng 7 đa số các điểm thu méu cò pH cao hĄn
giĆi hän cho phép.
3.1.3. Hàm lượng oxy hòa tan (DO)
Hàm lþĉng oxy hòa tan cûa hồ Tây qua 2
læn thu méu dao động tÿ 2,1-10,5 mg/l. Hàm
lþĉng DO ć læn thu méu tháng 3 không có să
chênh lệch nhiều giĂa các điểm thu méu, hàm
lþĉng DO duy trì ć mĀc cao (tÿ 5,7 - 7,7 mg/l).
Ở læn thu méu tháng 7, vð trí cống W5 có hàm
lþĉng DO (2,1 mg/l), cống W4 có DO = 3,5 mg/l.
Tuy nhiên, hàm lþĉng DO cống W8 vén duy trì
ć mĀc cao (10,5 mg/l). Theo QCVN08-MT:
2015/BTNMT (cột A1) (DO ≥ 6 mg/l), hàm lþĉng
DO ć vð trí cống W4 và W5 đĉt thu méu tháng 7
thçp hĄn so vĆi tiêu chuèn.
3.1.4. Độ dẫn (EC)
Trong 2 đĉt khâo sát, độ dén tháng 7 cao
hĄn đĉt thu méu tháng 3. Độ dén điện ć đĉt thu
méu tháng 3 dao động tÿ 344 - 380 µS/cm, trong
khi đò đĉt thu méu tháng 7 đa số các điểm thu
cò độ dén điện dao động tÿ 243 - 266 µS/cm
(riêng điểm thu ć cống W5 cò độ dén điện cao
nhçt là 315 µS/cm).
3.1.5. Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
Hàm lþĉng chçt rín lĄ lāng qua 2 đĉt thu
méu ć các vð trí thu méu ć khu văc hồ Tây dao
động tÿ 20 - 100 mg/l. Có să biến động khá lĆn
giĂa hai đĉt thu méu và giĂa các vð trí thu méu.
Ở đĉt thu méu tháng 3, có să chênh lệnh lĆn
giĂa các vð trí thu méu, cống W4 có TSS cao
nhçt là 100 mg/l trong khi đò cống W5 có TSS là
20 mg/l. Đĉt thu méu tháng 7, không có să
chênh lệch nhiều giĂa các vð trí thu méu
(32 - 48 mg/l). Theo QCVN 08:2015 (cột A1, TSS
< 20 mg/l), TSS ć các điểm thu méu qua 2 đĉt
thu méu đều cao hĄn giĆi hän cho phép.
3.1.6. BOD5
Hàm lþĉng BOD5 ć hồ Tây khá cao, dao
động tÿ 7,3 - 17,6 mg/l, méu tháng 3 có BOD5
dao động tÿ 7,3 - 12,6 mg/l, trong khi méu
tháng 7 hàm lþĉng BOD5 dao động tÿ 14,6 - 17,6
mg/l. So vĆi kết quâ nghiên cĀu cûa Vü Đëng
Khoa (1996), BOD5 dao động 7,8 - 21,6. Điều đò
cho thçy hàm lþĉng BOD5 cao nhçt có giâm
nhþng không đáng kể. Theo QCVN 08-MT:
2015/BTNMT (cột A1) (4 mg/l), hàm lþĉng BOD5
ć các vð trí thu méu qua các đĉt thu méu cao
vþĉt giĆi hän cho phép.
3.1.7. COD
Kết quâ phân tích cho thçy COD hồ Tây
dao động tÿ 19,0 - 33,2 mg/l, trong đò méu
tháng 3 cò COD dao động tÿ 18,9 - 25 mg/l, méu
tháng 7 cò hàm lþĉng COD dao động tÿ 27,8 -
33,2 mg/l. So vĆi nghiên cĀu trþĆc đåy cûa Vü
Đëng Khoa (1996) cò hàm lþĉng COD tÿ 80 -
120 mg/l thì hàm lþĉng COD hiện nay đã giâm
đáng kể. Tuy nhiên täi các điểm thu méu hiện
nay hàm lþĉng COD vén vþĉt quá giĆi hän cho
phép so vĆi QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột A1,
COD < 10 mg/l).
3.1.8. Hàm lượng amoni (NH4
+)
Hàm lþĉng NH4
+ ć hồ Tây trong các đĉt
khâo sát dao động tÿ 0,28 - 0,5 mg/l. Méu tháng
3 có hàm lþĉng NH4
+ dao động tÿ 0,28 - 0,45
mg/l, méu tháng 7 cò hàm lþĉng NH4
+ dao động
Hiện trạng môi trường nước, trầm tích Hồ Tây (Hà Nội) và đề xuất một số giải pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản
468
tÿ 0,29 - 0,51 mg/l. Theo QCVN 08-
T:2015/BTNMT (cột A1, NH4
+ < 0,3 mg/l), hàm
lþĉng NH4
+ ć đa số các điểm thu méu cao hĄn
giĆi hän cho phép, đặc biệt là ć đĉt thu méu
tháng 7.
3.1.9. Hàm lượng nitrit (NO2
-)
Hàm lþĉng nitrit ć méu tháng 3 dao động
tÿ 0,04 - 0,14 mg/l, đa số các điểm thu méu có
hàm lþĉng NO2
- trên 0,05 mg/l, đặc biệt ć vð trí
cống W5 hàm lþĉng NO2
- lên tĆi 0,14 mg/l.
Trong đĉt thu méu tháng 7, hàm lþĉng NO2
- dao
động tÿ 0,03 - 0,07 mg/l và không có să chênh
lệch nhiều giĂa các vð trí thu méu. Theo QCVN
08-MT: 2015/BTNMT (Cột A1 (NO2
- < 0,05
mg/l), hàm lþĉng NO2
- ć vð trí 7 và 11 nìm trong
giĆi hän cho phép, các điểm thu méu còn läi
vþĉt quá giĆi hän cho phép, điều đò cò thể ânh
hþćng đến đąi sống thûy sinh.
3.1.10. Hàm lượng nitrat (NO3
-)
Trong các chçt dinh dþĈng, hàm lþĉng NO3
-
trong đĉt khâo sát tháng 3 nìm trong khoâng tÿ
0,5 - 3 mg/l, đĉt tháng 7 hàm lþĉng NO3
- đều
tëng cao (5 - 15 mg/l). Theo QCVN 08-MT:
2015/BTNMT (Cột A1, NO3
- < 2 mg/l), hàm
lþĉng NO3
- trong méu tháng 3 ć vð trí cống 5 và
21 cao hĄn giĆi hän cho phép, trong khi ć tçt câ
các điểm thu méu đĉt tháng 7 đều cao hĄn giĆi
hän cho phép, đặc biệt là cống W3, W5, W7 vþĉt
quá 7 læn so vĆi giĆi hän cho phép.
3.1.11. Hàm lượng tổng nitơ (TN)
Các quy chuèn cûa Việt Nam chþa quy đðnh
giĆi hän về hàm lþĉng nitĄ tổng số. Tuy nhiên
theo phþĄng pháp phân loäi cûa Hakanson et al.
(2007), nþĆc bð siêu phú dþĈng khi hàm lþĉng
TN > 0,43 mg/l. Täi hồ Tây, hàm lþĉng tổng N ć
đĉt thu méu tháng 3 dao động tÿ 0,58 - 0,83
mg/l và đĉt thu méu tháng 7 dao động tÿ 0,62 -
0,79 mg/l. Nhþ vêy, các điểm trên hồ đều ć mĀc
siêu phú dþĈng.
3.1.12. Hàm lượng (P-PO4
3-)
Hàm lþĉng PO4
3- qua 2 đĉt thu méu dao
động tÿ 0,08 - 0,24 mg/l. Hàm lþĉng phosphor
đã giâm hĄn nhiều so vĆi nghiên cĀu cûa Hồ
Thanh Hâi (2001) thu méu ć hồ Tây vào tháng
4, 8 và 12 täi ba điểm (1,2 - 4 mg/l). Tuy nhiên
hàm lþĉng PO4
3- trong nghiên cĀu này đều cao
hĄn giĆi hän cho phép theo QCVN 08-MT:
2015/BTNMT (cột A1, PO4
3- < 0,1 mg/l), trÿ vð
trí 11 ć đĉt thu méu tháng 3 là nìm trong giĆi
hän cho phép.
3.1.13. Chlorophyll a
Hàm lþĉng chlorophyll a qua đĉt thu méu
tháng 3 dao động tÿ 8 - 29,4 µg/l, đĉt thu méu
tháng 7 dao động tÿ 29,4 - 41,2 µg/l. Theo
phþĄng pháp phân loäi cûa Hakanson et al.
(2007), các vð trí thu méu cûa hồ Tây đþĉc xếp
loäi ć träng thái phú dþĈng và siêu phú dþĈng.
Đặc biệt ć đĉt thu méu tháng 7, tçt câ các điểm
thu méu đều ć träng thái siêu phú dþĈng. Cën
cĀ theo số liệu quan tríc nhĂng nëm 90, chçt
lþĉng nþĆc hồ Tây trþĆc nëm 1970 thuộc loäi
A1, nhþng đến nëm 2014 - 2015 thì hồ Tây ć
mĀc trung dþĈng (Nguyễn Thð Bích Ngọc và cs.,
2017). Kết quâ nghiên cĀu cûa Viện sinh thái và
tài nguyên sinh vêt (2012) cho thçy hàm lþĉng
chlorophyll-a dao động trong khoâng 76,9 -
126,82 µg/l. MĀc sinh khối thăc vêt phù du, tâo
trong hồ rçt cao, biểu hiện tình träng siêu phú
dþĈng cûa hồ.
3.1.14. Kim loại nặng và dầu trong nước
Kết quâ phân tích kim loäi nặng và dæu
trong nþĆc ć các vð trí qua 2 đĉt thu méu đþĉc
thể hiện ć bâng 1. Các điểm thu méu đều có
hàm lþĉng kim loäi nặng nìm trong ngþĈng so
vĆi quy chuèn cho phép. So vĆi kết quâ nghiên
cĀu cûa Lþu Lan HþĄng và cs. (2008), hàm
lþĉng kim loäi nặng và dæu trong nþĆc qua 2 đĉt
thu méu nëm 2017 thçp hĄn so vĆi kết quâ thu
đþĉc nëm 2008. So vĆi kết quâ nghiên cĀu cûa
Lê Thu Hà và Ngô Thð Thúy Hþąng (2015) về
hàm lþĉng Cd, Pb, Cu trong nþĆc ć 4 hồ Hà Nội
(Trúc Bäch, Thiền Quang, Thanh Nhàn, Yên Sć)
thì hàm lþĉng kim loäi nặng trong nþĆc hồ Tây
tþĄng đþĄng.
3.2. Hiện trạng môi trường trầm tích đáy
3.2.1. Kim loại nặng và dầu trong trầm tích
Kết quâ phån tích hàm lþĉng kim loäi nặng
và dæu trong træm tích qua các læn thu méu
Nguyễn Thị Hạnh Tiên, Ngô Sỹ Vân, Vũ Thị Hồng Nguyên, Kim Thị Thoa, Nguyễn Đức Tuân, Kim Văn Vạn
469
Bâng 1. Kết quâ phân tích kim loại nặng và dầu trong nước ở hồ Tây qua các đợt thu mẫu
Thông số
Thời gian
thu mẫu
Cống
W3
Cống
W4
Cống
W5
Cống
W7
Cống
W8
Vị trí Vị trí 11 Vị trí 13 Vị trí 20 Vị trí 21
Giá trị
trung
bình
Hương
và cs.
(2008)
(µg/l)
QCVN08-MT:
2015/BTNMT
(cột A1) (µg/l)
Pb (µg/l) Ngày 24/3 1,47 1,43 1,78 1,78 1,74 1,68 1,48 1,38 1,45 1,56 1,58 2,97 20
Ngày 28/ 1,12 1,08 1,61 0,5 0,72 1,34 0,42 1,68 0,64 0,34 0,95
Hg (µg/l) Ngày 24/3 < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001 0,12 1
Ngày 28/ < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001
Cd (µg/l) Ngày 24/3 0,14 0,16 0,15 0,16 0,15 0,15 0,16 0,15 0,14 0,13 0,15 0,26 5
Ngày 28/ 0,173 0,252 0,152 0,141 0,1 0,27 0,88 0,088 0,156 0,091 0,23
Cu (µg/l) Ngày 24/3 2,19 2,25 2,19 2,28 2,31 2,16 2,32 2,35 2,33 2,24 2,26 2,3 100
Ngày 28/ 2,17 0,72 2,1 2,6 1,12 0,78 1 0,75 1,74 0,84 1,38
As (µg/l) Ngày 24/3 3,77 4,67 4,65 4,62 5,12 4,15 5,15 4,38 3,88 4,55 4,49 31,76 10
Ngày 28/ 8,34 5,62 7,28 6,89 11,1 10,73 6,98 7,62 6,66 7,35 7,86
Zn (µg/l) Ngày 24/3 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 19,95 500
Ngày 28/ 9,85 9,11 10,02 10,67 10,54 11,91 9,68 9,08 9,93 8,83 9,96
Dầu trong
nước (µg/l)
Ngày 24/3 < 0,005 < 0,005 < 0,005 < 0,005 < 0,005 < 0,005 < 0,005 < 0,005 < 0,005 < 0,005 < 0,005 - 300
Ngày 28/ 0,04 0,05 0,03 0,05 0,04 0,04 0,03 0,05 0,03 0,04 0,04
Bâng 2. Kết quâ phân tích hàm lượng kim loại nặng và dầu trong trầm tích hồ Tây qua các đợt thu mẫu
Vị trí thu mẫu Pb (mg/kg) Hg (mg/kg) Cd (mg/kg) As (mg/kg) Dầu (mg/kg)
Thời gian thu mẫu Ngày 24/3 Ngày 28/ Ngày 24/3 Ngày 28/ Ngày 24/3 Ngày 28/ Ngày 24/3 Ngày 28/ Ngày 24/3 Ngày 28/
Cống 3 145,7 7,1 1,5 0,2 1,1 0,1 34,4 17,2 < 0,005 0,1
Cống 97,0 67,2 1,2 1,0 1,0 0,7 39,7 34,7 < 0,005 0,1
Cống W5 36,4 166,8 0,3 0,1 0,4 1,2 12,3 15,0 < 0,005 0,1
Vị trí 11 34,6 17,4 0,2 4,3 0,4 0,05 11,3 11,7 < 0,005 0,1
Vị trí 13 32,1 24,0 0,2 0,2 0,4 0,1 10,9 17,5 < 0,005 0,1
Giá trị trung bình 69,2 56,5 0,7 1,1 0,7 0,4 21,7 19,2 < 0,005 0,1
Theo Lưu Lan Hương và cs. (2008) 57 ± 36 0,26 ± 0,25 0,51 ± 0,53 80,11 ± 51,21 -
QCVN 43: 2012/BTNMT 91,3 0,5 3,5 17 -
Ghi chú: Chữ in đậm thể hiện cao hơn so với giới hạn cho phép
Hiện trạng môi trường nước, trầm tích Hồ Tây (Hà Nội) và đề xuất một số giải pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản
470
Bâng 3. Bâng tổng hợp các thông số trầm tích hồ Tây qua các đợt thu mẫu
Vị trí thu mẫu
(Độ ẩm
khối lượng)
Md (Kích thước hạt trung bình,
mm)
So (Hệ số
chọn lọc)
Sk (Hệ số
bất đối xứng)
pH Eh (mV)
Ngày
24/3
Ngày
28/7
Ngày
24/3
Ngày
28/7
Ngày
24/3
Ngày
28/7
Ngày
24/3
Ngày
28/7
Ngày
24/3
Ngày
28/7
Ngày
24/3
Ngày
28/7
Cống W3 70,4 65,4 0,009 0,013 2,56 2,46 1,00 0,94 6,6 6,6 -58,6 -58,6
Cống W4 76,7 48,1 0,009 0,009 2,69 2,70 0,92 0,63 6,7 6,7 -72,5 -72,5
Cống W5 68,2 66,8 0,007 0,071 2,68 1,47 1,07 0,84 6,5 6,5 -87,2 -87,2
Cống W7 71,5 66,4 0,007 0,015 2,61 2,65 1,11 1,05 6,8 6,8 -65,3 -65,3
Cống W8 62,5 67,1 0,008 0,010 2,76 4,21 1,24 0,77 6,7 6,7 -69,1 -69,1
Vị trí 07 33 56,3 0,201 0,156 1,43 1,65 0,93 0,95 6,9 6,7 -39,5 -48,9
Vị trí 11 30,4 65,3 0,134 0,126 1,69 1,75 0,78 0,89 6,7 6,9 -48,9 -47,6
Vị trí 13 54,2 58,6 0,013 0,006 2,98 3,45 1,11 1 6,8 6,9 -57,6 -52,6
Vị trí 20 56,7 33 0,018 0,006 3,28 3,76 1,41 1,00 6,9 6,8 -52,6 -57,6
Vị trí 21 45,3 59,2 0,093 0,005 2,65 3,16 1,11 0,88 6,9 6,9 -47,6 -39,5
Giá trị trung bình 56,89 58,62 0,050 0,042 2,53 2,73 1,07 0,89 6,7 6,7 -59,89 -59,8
Max 76,7 67,1 0,201 0,156 3,28 4,21 1,41 1,05 6,9 6,9 -39,5 -39,5
Min 30,4 33 0,007 0,005 1,43 1,47 0,78 0,63 6,5 6,5 -87,2 -87,2
Nguyễn Thị Hạnh Tiên, Ngô Sỹ Vân, Vũ Thị Hồng Nguyên, Kim Thị Thoa, Nguyễn Đức Tuân, Kim Văn Vạn
471
đþĉc thể hiện ć bâng 2. Theo QCVN 43: 2012-
BTNMT, hàm lþĉng kim loäi nặng (Pb, Cd)
trung bình trong træm tích nìm trong giĆi hän
cho phép. Kết quâ này tþĄng tă kết quâ cûa
Lþu Lan HþĄng và cs. (2008). So vĆi báo cáo
cûa Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vêt
(2012), hàm lþĉng kim loäi nặng trong træm
tích hồ Tåy đã giâm đáng kể. Tuy nhiên, hàm
lþĉng Hg và As trung bình trong træm tích hồ
Tåy cñn cao hĄn mĀc cho phép. Ở đĉt thu méu
tháng 3, cống W3 cò hàm lþĉng Pb, Hg và As
cao hĄn 2 - 3 læn so vĆi tiêu chuèn cho phép. Vð
trí cống W7 cò hàm lþĉng Hg và As cao hĄn 2
læn so vĆi tiêu chuèn cho phép ć câ 2 læn thu
méu. Hàm lþĉng dæu ć đĉt thu méu tháng 3
đều thçp vĆi giá trð dþĆi 0,005 mg/kg, nhþng
đĉt thu méu tháng 7 dao động tÿ 0,06 - 0,08
mg/kg. Điều đò cho thçy các hoät động xâ thâi
vào hồ Tây qua cống thâi vào mùa mþa đã gåy
să tích lüy hàm lþĉng kim loäi nặng và dæu
trong træm tích ven bą ć hồ Tây. LĆp bùn ć hồ
Tây hiện rçt dày (trung bình là 1 m, cò nĄi lên
tĆi 2 m) và nhiều khu văc tích tý một lþĉng lĆn
rác thâi. Hiện täi có biểu hiện ô nhiễm các kim
loäi nặng trong træm tích ć các vð trí cống thâi,
đặc biệt là vào mùa mþa. Do đò việc kiểm soát
và quân lý các cống thâi là cæn thiết.
3.2.2. Cơ học trầm tích
Kết quâ phån tích cĄ học træm tích hồ Tây
đþĉc thể hiện ć bâng 3. So vĆi kết quâ nghiên cĀu
cûa Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vêt (2012)
thì độ èm và kích thþĆc hät cûa træm tích cò tëng
lên, độ èm cao ć các vð trí cống do chû yếu là bột
sét, træm tích cò thêm cát. Theo phþĄng pháp
phân loäi cûa Debenay (1979) (Træn Nghi, 2013),
træm tích ć các điểm thu méu gồm hai nhóm bột
sét và cát. Hệ số chọn lọc So dao động tÿ 1,4 - 4,2,
hệ số chọn lọc lĆn chĀng tó træm tích bð xáo trộn
khá mänh. Dăa vào hai thông số cĄ bân Eh và
pH các vð trí thu méu ć hồ Tåy dao động trong
phäm vi hẹp và thuộc loäi môi trþąng trung tính
- kiềm yếu, oxy hóa yếu.
4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
4.1. Kết luận
So vĆi quy chuèn kỹ thuêt quốc gia về chçt
lþĉng nþĆc mặt QCVN08-MT: 2015/BTNMT,
nþĆc hồ Tây chþa thóa mãn yêu cæu chçt lþĉng
nþĆc A1 - sā dýng cho mýc đích bâo tồn động
thăc vêt thûy sinh. Hiện täi các thông số về
BOD5, COD và PO4
3-, TSS ć tçt câ các vð trí thu
méu đều cao hĄn giĆi hän cho phép; các thông số
pH, NH4
+
, NO2
-, NO3
- ć một số điểm thu méu còn
cao hĄn giĆi hän cho phép, đặc biệt vào mùa
mþa; hàm lþĉng Chlorophyll a và TN cao cho
thçy chçt lþĉng nþĆc hồ đang ć däng phú dþĈng
và siêu phú dþĈng.
Hàm lþĉng kim loäi nặng (Pb, Hg, Cd,
Cu, As, Zn) và dæu trong nþĆc nìm trong giĆi
hän cho phép. Hàm lþĉng kim loäi nặng (Pb,
Cd, Cu, Zn) trung bình trong træm tích nìm
trong giĆi hän cho phép, hàm lþĉng Hg và As
trung bình cao hĄn giĆi hän cho phép. Có biểu
hiện ô nhiễm kim loäi nặng (Pb, Hg và As)
trong træm tích ć các cống thâi. Træm tích hồ
Tây đþĉc cçu täo chû yếu bći các loäi træm
tích cò độ hät thô nhó, chû yếu là bùn sét và
cát. Træm tích hồ Tây cò môi trþąng trung
tính - kiềm yếu, oxi hóa yếu.
4.2. Đề xuất
Cæn có biện pháp quân lý lþĉng nþĆc thâi
đổ vào hồ. Nâng cçp và hoàn thiện hệ thống cçp,
thoát nþĆc cho hồ Tây. Cæn thu gom tçt câ các
nguồn nþĆc thâi tÿ các cĄ sć sân xuçt, khu dân
cþ đang thâi trăc tiếp vào hồ Tây và dén ra khu
văc khác hoặc đþa về nhà máy xā lý nþĆc thâi
trþĆc khi đþa nþĆc trć läi hồ.
Tiến hành biện pháp näo vét bùn tÿng phæn
ć hồ Tây để gia tëng độ sâu cûa hồ làm tëng khâ
nëng tă làm säch nþĆc hồ.
Nghiêm cçm khai thác trai hến, ốc trong hồ.
Nên thâ thêm vào hồ một số loäi trai hiện đang
sống trong hồ nhþ trai phồng (Sinanodonta
spp.), trai cánh (Cristaria bialata). Kết hĉp biện
pháp trồng bè thûy sinh nhìm tÿng bþĆc câi
thiện chçt lþĉng nþĆc.
Khoanh vùng nhĂng khu văc đã cò dçu
hiệu ô nhiễm Pb, Hg và As và đþa ra các giâi
pháp thích hĉp nhìm giâm thiểu ô nhiễm kim
loäi nặng trong træm tích hồ Tây.
Hiện trạng môi trường nước, trầm tích Hồ Tây (Hà Nội) và đề xuất một số giải pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản
472
LỜI CẢM ƠN
Các tác giâ câm Ąn UBND Thành phố Hà
Nội đã hỗ trĉ tài chính cho nghiên cĀu này
thông qua Đề án “Đánh giá hiện träng trĂ lþĉng
thûy sân và đề xuçt các giâi pháp bâo tồn và
phát triển nguồn lĉi thûy sân hồ Tây”.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bộ Tài nguyên và Môi trường (2015). QCVN 08-MT:
2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng nước mặt
Bộ Tài nguyên và Môi trường (2012). QCVN 43:
2012/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng trầm tích.
Carl J. Lorenzen (1967). Determination of Chlorophyll
and Pheo-Pigments: Spectrophotometric
Equations. Limnology and Oceanography, 12 (2):
343-346, DOI: 10.4319/lo.1967.12.2.0343
Ha Thu Le, Huong Thi Thuy Ngo (2013). Cd, Pb, and
Cu in water and sediments and their
bioaccumulation in freshwater fish of some lakes
in Hanoi, Vietnam, Toxicological &
Environmental Chemistry, 95:8, 1328-1337, DOI:
10.1080/02772248.2013.877462
Hakanson L., Bryhn A.C., Hytteborn J.K (2007). On
the issue of limiting nutrient and predictions of
Cyanobacteria in aquatic systems. Science of the
Total Environment, 379: 89-108.
Hồ Thanh Hải, Nguyễn Khắc Đỗ, Phan Văn Mạch, Cao
Thị Kim Thu (2001). Chất lượng môi trường nước
hồ Tây. Tuyển tập các công trình nghiên cứu Sinh
thái và Tài nguyên Sinh vật. Nhà xuất bản Nông
nghiệp Hà Nội, tr. 437-445.
Vũ Đăng Khoa (1996). Cơ sở sinh thái học để bảo vệ
môi trường phát triển nguồn lợi thuỷ sản ở hồ Tây
- Hà Nội, Luận án Phó tiến sỹ khoa học Sinh học,
Viện sinh thái tài nguyên vi sinh vật.
Luu Lan Huong, Bui Thi Hoa, Do Van Thanh, Nguyen
Thi Thanh Nga (2008). The current state on water
quality, eutrophication and biodiversity of West Lake
(Hanoi, Vietnam), data/ilec/
WLC13_Papers/others/48.pdf
Trần Nghi (2013). Trầm tích học. Nhà xuất bản Đại học
Quốc gia Hà Nội. Hà Nội.
Nguyễn Thị Bích Ngọc, Vũ Duy An, Lê Thị Phương
Quỳnh, Nguyễn Bích Thủy, Lê Đức Nghĩa, Dương
Thị Thủy và Hồ Tú Cường (2017). Đánh giá mức
độ phì dưỡng của một số hồ nội thành Hà Nội. Tạp
chí Khoa học và Công nghệ, 55(1): 84-92.
Hoàng Văn Thắng và Bùi Hà Ly (2016). Các chức năng
và dịch vụ hệ sinh thái hồ Tây trong bối cảnh biến
đổi khí hậu. Tạp chí Môi trường, 10.
Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật (2012). Đề án
“Điều tra đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường
nước, hệ sinh thái lòng hồ Tây; đề xuất các biện
pháp giảm thiểu ô nhiễm và khai thác sử dụng hợp
lý hồ Tây”, do UBND quận Tây Hồ và Ban quản lý
hồ Tây quản lý và thực hiện.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hien_trang_moi_truong_nuoc_tram_tich_ho_tay_ha_noi_va_de_xua.pdf