MỤC LỤC
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ix
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu. 2
3. Mục tiêu nghiên cứu. 6
4. Phương pháp nghiên cứu. 6
5. Giới hạn nghiên cứu. 9
6. Ý nghĩa đề tài 9
PHẦN KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH BÌNH DƯƠNG 10
1.1. Đặc điểm tư nhiên. 10
1.1.1. Vị trí địa lý. 10
1.1.2. Địa hình, thổ nhưỡng. 12
1.1.3. Đặc điểm khí hậu. 13
1.1.4. Đặc điểm thủy văn. 14
1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội 15
1.2.1. Dân số. 15
1.2.2. Cơ sở hạ tầng. 16
1.2.3. Cấp thoát nước. 17
1.2.4. Đánh giá chung những yếu tố liên quan đến tài nguyên nước tỉnh Bình Dương 17
CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN NƯỚC TẠI BÌNH DƯƠNG.
2.1. Hiện trạng tài nguyên nước tại Bình Dương. 19
2.1.1. Các nguồn nước mặt chính ở Bình Dương. 19
2.1.2. Các nguồn nước ngầm ở Bình Dương. 21
2.2. Hiện trạng khai thác và sử dụng tài nguyên nước. 33
2.2.1. Khai thác nước và sử dụng nước mặt 33
2.2.2. Khai thác nước và sử dụng nước ngầm 34
2.3. Các yếu tố tác động đến tài nguyên nước của tỉnh Bình Dương thời gian qua 38
2.3.1. Các nhân tố tác động về mặt số lượng đối với tài nguyên nước của Bình Dương 38
2.3.2. Các nhân tố tác động về mặt chất lượng đối với Tài nguyên nước của Bình Dương
CHƯƠNG 3: CÁC BÊN LIÊN QUAN VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÁC CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG NƯỚC CỦA TỈNH BÌNH DƯƠNG
3.1. Hệ thống quản lý tài nguyên nước. 54
3.2. Các bên liên quan trong quản lý tài nguyên nước. 55
3.3. Các bên liên quan đến sự ô nhiễm nguồn nước
3.4. Các chính sách quản lý tài nguyên nước đã ban hành tại Bình Dương.
CHƯƠNG 4: DỰ BÁO NHU CẦU NƯỚC VÀ THẢI LƯỢNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NƯỚC CỦA TỈNH BÌNH DƯƠNG ĐẾN NĂM 2020.
4.1. Nhu cầu nước sinh hoạt cho dân cư đến năm 2020. 62
4.1.1. Dự báo gia tăng dân số Bình Dương đến năm 2020. 62
4.1.2. Nhu cầu nước sinh hoạt đến năm 2020. 63
4.2. Nhu cầu nước cho sản xuất công nghiệp. 65
4.2.1. Dự báo sản lượng sản xuất công nghiệp đến 2020. 65
4.2.2. Nhu cầu nước sinh hoạt đến năm 2020. 66
4.3. Nhu cầu nước cho sản xuất nông nghiệp. 68
4.3.1. Dự báo diện tích canh tác đến 2020. 68
4.3.2. Nhu cầu nước nông nghiệp đến 2020. 69
4.4. Tổng hợp nhu cầu nước toàn tỉnh đến 2020 đánh giá và cân đối nhu cầu sử dụng nước 70
4.5. Tính toán thải lượng ô nhiễm nước đến năm 2020. 71
4.5.1. Thải lượng ô nhiễm nước sinh hoạt 71
4.5.2. Thải lượng ô nhiễm nước từ công nghiệp
CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG ĐẾN NĂM 2020
5.1. Các giải pháp khắc phục tác động từ con người 74
5.2. Các giải pháp kỹ thuật bảo vệ môi trường nước. 75
5.2.1. Các giải pháp tiết kiệm nước trong sinh hoạt 75
5.2.2. Các giải pháp tiết kiệm nước trong sản xuất nông nghiệp ở Bình Dương 75
5.2.3. Các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm trong sản xuất công nghiệp. 76
5.3. Giải pháp phối hợp các bên liên quan. 76
5.3.1. Các giải pháp đề nghị cấp tỉnh. 76
5.3.2. Các giải pháp đề nghị cấp ban ngành. 77
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN 79
2. KIẾN NGHỊ 80
Tài liệu tham khảo. 82
Phụ lục
96 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2716 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hiện trạng tài nguyên nước và giải pháp quản lý hợp lý phục vụ phát triển kinh tế - Xã hội đến năm 2020 tỉnh Bình Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
59
TSS
229.614
292.852
310.198
830.396
1360.702
1452.304
1749.496
2282.028
2942.17
3439.98
3639.846
3
Giấy
Sản lượng (tấn)
32503
35333
39309
56576
70634
98762
106083
109095
135799
165725
180333
HSPT
BOD5
1283.869
1395.654
1552.706
2234.752
2790.043
3901.099
4190.279
4309.253
5364.061
6546.138
7123.154
TSS
2275.21
2473.31
2751.63
3960.32
4944.38
6913.34
7425.81
7636.65
9505.93
11600.8
12623.31
4
Giày da
Sản lượng (tấn)
24169000
6988
7473.5
9994.25
49225000
71248000
66162000
73906000
78259000
91381000
72347000
kl sản phẩm
6042.25
6988
7473.5
9994.25
12306.25
17812
16540.5
18476.5
19564.75
22845.3
18086.75
0,25kg=0,00025 tấn
HSPT
BOD5
102.114
118.097
126.302
168.903
207.976
301.023
279.534
312.253
330.644
386.085
305.666
TSS
143.806
166.314
177.869
237.863
292.889
423.926
393.664
439.741
465.641
543.717
430.465
5
Nhựa
cao su
Sản lượng (tấn)
3600
3600
3600
3600
3600
3600
3600
3600
3600
3600
3600
HSPT
BOD5
133.2
133.2
133.2
133.2
133.2
133.2
133.2
133.2
133.2
133.2
133.2
TSS
1.44
1.44
1.44
1.44
1.44
1.44
1.44
1.44
1.44
1.44
1.44
6
Gỗ
Sản lượng (nghin m3 )
40100
17200
54900
207700
198500
174400
95000
102000
186000
108000
239000
kl sản phẩm
(1m3=1,4 tấn)
32080
13760
43920
166160
158800
139520
76000
81600
148800
86400
191200
HSPT
BOD5
401
172
549
2077
1985
1744
950
1020
1860
1080
2390
TSS
641.6
275.2
878.4
3323.2
3176
2790.4
1520
1632
2976
1728
3824
7
Dược phẩm
Sản lượng (1000 viên)
95789
159808
190892
300231
446358
365652
616900
676894
557649
586158
671957
kl sản phẩm
1000 viên=0,0002 tấn
19.158
31.962
38.178
60.046
89.272
73.13
123.38
135.379
111.53
117.232
134.391
HSPT(tn sf)
BOD5
0.019
0.032
0.038
0.06
0.089
0.073
0.123
0.135
0.112
0.117
0.134
TSS
0.004
0.006
0.008
0.012
0.018
0.015
0.025
0.027
0.022
0.023
0.027
8
Chế biến thực phẩm
Sản lượng (tấn)
37450
50200
52100
68300
81200
99500
120850
164750
164100
145950
276200
HSPT(tn sf)
BOD5
752.745
1009.02
1047.21
1372.83
1632.12
1999.95
2429.085
3311.475
3298.41
2933.595
5551.62
TSS
394.349
528.606
548.613
719.199
855.036
1047.735
1272.551
1734.818
1727.973
1536.854
2908.386
Dựa vào sản lượng của các ngành (Nguồn: “niên giám thống kê tỉnh Bình Dương 2009”) và hệ số phát thải của WHO tính được thải lượng ô nhiễm của ngành trong sản xuất công nghiệp. Ngành May mặc là cao nhất với thải lượng ô nhiễm BOD khoảng 41029,802 tấn/sp, TSS khoảng 18529,588 tấn/sp. Ngành Giấy BOD khoảng 40691,004 tấn/sp, TSS khoảng 72110,64 tấn/sp. Ngành Chế biến thực phẩm với thải lượng phát thải BOD khoảng 25338,06 tấn/sp, TSS khoảng 13274,118 tấn/sp. Ngành hóa chất với thải lượng phát thải BOD khoảng 728,67 tấn/sp, TSS khoảng 288,9 tấn/sp. Giày da BOD khoảng 2638,597 tấn/sp, TSS khoảng 3715,894 tấn/sp. Nhựa, cao su BOD khoảng 1465,2 tấn/sp, TSS khoảng 15,84 tấn/sp. Dược phẩm BOD khoảng 0,934 tấn/sp, TSS khoảng 0,187 tấn/sp.
2.3.2.3. Ô nhiễm nước từ nông nghiệp: ô nhiễm nước từ nông nghiệp chủ yếu từ các hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm gây ra. Thải lượng ô nhiễm = sản lượng x hệ số phát thải ở bảng III phụ lục C
Bảng 2 18: Thải lượng ô nhiễm từ hoạt động chăn nuôi.
Stt
Chăn nuôi
Năm
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
1
Trâu
Sản lượng
18045
16663
15813
16284
16395
16166
15706
11196
9973
7694
6836
Nước thải 8m3/con/năm
144360
133304
126504
130272
131160
129328
125648
89568
79784
61552
54688
BOD5: 164 kg/con/năm
2959380
2732732
2593332
2670576
2688780
2651224
2575784
1836144
1635572
1261816
1121104
TSS: 1204 kg/con/năm
21726180
20062252
19038852
19605936
19739580
19463864
18910024
13479984
12007492
9263576
8230544
Tn N: 43,8 kg/con/năm
790371
729839.4
692609.4
713239.2
718101
708070.8
687922.8
490384.8
436817.4
336997.2
299416.8
Tn P: 11,3 kg/con/năm
203908.5
188291.9
178686.9
184009.2
185263.5
182675.8
177477.8
126514.8
112694.9
86942.2
77246.8
2
Bò
Sản lượng
28958
27128
27761
28818
29880
31887
35691
44408
47268
39912
36417
Nước thải 8m3/con/năm
231664
217024
222088
230544
239040
255096
285528
355264
378144
319296
291336
BOD5: 164 kg/con/năm
4749112
4448992
4552804
4726152
4900320
5229468
5853324
7282912
7751952
6545568
5972388
TSS: 1204 kg/con/năm
34865432
32662112
33424244
34696872
35975520
38391948
42971964
53467232
56910672
48054048
43846068
Tn N: 43,8 kg/con/năm
1268360
1188206
1215932
1262228
1308744
1396651
1563266
1945070
2070338
1748146
1595065
Tn P: 11,3 kg/con/năm
327225.4
306546.4
313699.3
325643.4
337644
360323.1
403308.3
501810.4
534128.4
451005.6
411512.1
3
Lợn
Sản lượng
135144
178894
222757
246741
268997
288201
291666
298927
306044
333897
363443
Nước thải 2,8 m3/con/năm
378403.2
500903.2
623719.6
690874.8
753191.6
806962.8
816664.8
836995.6
856923.2
934911.6
1017640
BOD5: 32,9 kg/con/năm
4446238
5885613
7328705
8117779
8850001
9481813
9595811
9834698
10068848
10985211
11957275
TSSP: 24,8 kg/con/năm
3351571
4436571
5524374
6119177
6671126
7147385
7233317
7413390
7589891
8280646
9013386
Tn N: 7,3 kg/con/năm
986551.2
1305926
1626126
1801209
1963678
2103867
2129162
2182167
2234121
2437448
2653134
Tn P: 2,3 kg/con/năm
310831.2
411456.2
512341.1
567504.3
618693.1
662862.3
670831.8
687532.1
703901.2
767963.1
835918.9
4
Ngựa
Sản lượng
31
29
24
23
21
11
12
12
9
5
23
Nước thải: 13,6m3/con/năm
421.6
394.4
326.4
312.8
285.6
149.6
163.2
163.2
122.4
68
312.8
BOD5: 146 kg/con/năm
4526
4234
3504
3358
3066
1606
1752
1752
1314
730
3358
Tn N: 95,3 kg/con/năm
2954.3
2763.7
2287.2
2191.9
2001.3
1048.3
1143.6
1143.6
857.7
476.5
2191.9
Tn P: 16,4 kg/con/năm
508.4
475.6
393.6
377.2
344.4
180.4
196.8
196.8
147.6
82
377.2
5
Dê
Sản lượng
1894
2395
2542
2827
3959
4607
6300
6421
6241
4188
3535
Nước thải 1,5 m3/con/năm
2841
3592.5
3813
4240.5
5938.5
6910.5
9450
9631.5
9361.5
6282
5302.5
BOD5: 33,7 kg/con/năm
63827.8
80711.5
85665.4
95269.9
133418.3
155255.9
212310
216387.7
210321.7
141135.6
119129.5
Tn N: 13,5kg/con/năm
25569
32332.5
34317
38164.5
53446.5
62194.5
85050
86683.5
84253.5
56538
47722.5
Tn P: 3,7 kg/con/năm
7007.8
8861.5
9405.4
10459.9
14648.3
17045.9
23310
23757.7
23091.7
15495.6
13079.5
6
Gia cầm
Sản lượng
2269107
2224860
2284581
2360265
2414677
1706705
1720697
2022164
2057577
1963176
2406501
Nước thải 21,5m3/con/năm
48785801
47834490
49118492
50745698
51915556
36694158
36994986
43476526
44237906
42208284
51739772
BOD5: 1,61 kg/con/năm
3653262
3582025
3678175
3800027
3887630
2747795
2770322
3255684
3312699
3160713
3874467
TSS: 4,2 kg/con/năm
9530249
9344412
9595240
9913113
10141643
7168161
7226927
8493089
8641823
8245339
10107304
Tn N: 3,6 kg/con/năm
8168785
8009496
8224492
8496954
8692837
6144138
6194509
7279790
7407277
7067434
8663404
Trong hoạt động chăn nuôi: chất thải chăn nuôi được thải trực tiếp xuống ao, rạch, sông mà không qua bất kỳ khâu xử lý nào gây ô nhiễm môi trường đất, nước, và gây mùi khó chịu, chỉ có một số được xử lý bằng cách ủ làm phân bón hoặc sử dụng mô hình biogas. Tỉ lệ chuồng trại chăn nuôi trên địa bàn tỉnh được xử lý chất thải đã tăng dần qua các năm và đến năm 2009 đã đạt được tỉ lệ 56% chuồng trại có xử lý chất thải. Nước thải chăn nuôi công nghiệp là nguồn nước thải không an toàn do có chứa nhiều hợp chất hữu cơ, virus, vi trùng, trứng giun sán...
Ô nhiễm nươc nông nghiệp từ việc sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật (TBTV):
Trong trồng trọt để đạt được năng suất và hiệu quả sản xuất cao, ngoài việc nghiên cứu thử nghiệm và tăng cường sử dụng các giống mới ngắn ngày có năng suất cao, nông dân thường phải sử dụng nhiều phân bón hoá học và thuốc bảo vệ thực vật.
Theo báo cáo “Hiện trạng môi trường tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005 – 2010” có tổng lượng hoá chất toàn tỉnh đã sử dụng trong 5 năm (2005 – 2009) là 175.000 tấn phân bón và 429 tấn thuốc BVTV. Lượng hoá chất sử dụng trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh trung bình hàng năm khoảng 35.086 tấn/năm (phân bón 35.000 tấn/năm, thuốc BVTV 86 tấn/năm). Việc sử dụng phân bón và thuốc BVTV một cách tùy tiện, không tuân theo các yêu cầu kỹ thuật canh tác sẽ gây tác động đến môi trường nước, đất.
Qua các nghiên cứu trên, có thể tài nguyên nước tỉnh Bình Dương những năm gần đây bị biến đổi lớn nguyên nhân do việc khai thác và sử dụng nguồn nước ngầm (122.375 giếng), nước mặt chưa hợp lý. Một phần do suy giảm diện tích rừng, dân số tăng nhanh và công nghiệp phát triển dẫn đến nhu cầu sử dụng nước tăng cao đã ảnh hưởng đến tài nguyên nước nơi đây.
Từ những kết quả tính toán trên luận văn tổng hợp được nhu cầu sử dụng nước hàng ngày của Bình Dương là 99.364 m3/ngày và thải lượng ô nhiễm chất thải ra môi trường do hoạt động sinh hoạt: lưu lượng thải khoảng 10215,51m3/ngày, TSS khoảng 1103,27 kg/ngày, BOD tổng khoảng 510,78kg/ngày, COD khoảng 1062.41, N tổng khoảng 91.94 kg/ngày, P tổng khoảng 25.54 kg/ngày; sản xuất công nghiệp: BOD khoảng 126.120,262 tấn/sp, TSS khoảng 130411,4 tấn/sp; thải lượng trong sản xuất nông nghiệp: BOD khoảng 222556860,3 kg/con/năm, TSS khoảng 737214278,4 kg/con/năm, N tổng khoảng 129576472,5 kg/con/năm, P tổng 14849378,8 kg/con/năm.
CHƯƠNG 3: CÁC BÊN LIÊN QUAN VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÁC CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG NƯỚC CỦA TỈNH BÌNH DƯƠNG
Để quản lý hiệu quả tài nguyên nước ở Bình Dương, trước hết cần phài hiểu rõ hệ thống quản lý tại đây. Trong chương này, sẽ phân tích các bên liên quan đến quản lý, sử dụng và gây ô nhiễm đến tài nguyên nước ở Bình Dương.
Hệ thống quản lý tài nguyên nước
UBND tỉnh Bình Dương
Sở TN&MT
Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường
Thanh tra sở
Cảnh sát môi trường
Cục Quản lý tài nguyên nước
Phòng tài nguyên môi trường
Các cơ sở sản xuất
Các khu công nghiệp
Các khu đô thị - hộ gia đình
Hình 3 1: Sơ đồ hệ thống quản lý tài nguyên nước
3.2. Các bên liên quan trong quản lý tài nguyên nước
Để đưa ra biện pháp quản lý tài nguyên nước phù hợp của tỉnh Bình Dương, một yếu tố quan trọng cần được chú trọng là phân tích các bên có liên quan. Với biện pháp này chúng ta có thể có các chiến lược phù hợp để phối hợp giữa các bên có liên quan, vừa có biện pháp giảm các tác động tiêu cực và phát huy các tác động tích cực từ các cơ quan ban ngành có thẩm quyền.
Công trình thủy điện, thủy lợi
Các Khu công nghiệp, khu đô thị
Hộ gia đình
Công ty cấp thoát nước
Sản xuất nông nghiệp
Bệnh viện và các cơ sở y tế
Cơ sở sản xuất
Quản lý tài nguyên nước
Sở Tài nguyên và môi trường
Sở Xây dựng
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Sở Giao thông
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Sở Y tế
Sở Tài chính
Thanh tra sở Tài nguyên và môi trường
Chi cục Bảo vệ môi trường
Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương
Phòng Tài nguyên nước và khoáng sản
Trung tâm Công nghệ thông tin – Lưu trữ Tài nguyên và Môi trường
Quỹ Bảo vệ môi trường
Trung tâm quan trắc Tài nguyên và Môi trường
Hình 3 2: Sơ đồ các bên liên quan đến Quản lý tài nguyên nước
Ghi chú:
:Thành phần liên quan trực tiếp
:Thành phần liên quan gián tiếp
Từ sơ đồ trên luận văn phân tích các bên liên quan đến quản lý tài nguyên nước:
Bảng 3 1: Phân tích các bên liên quan đến quản lý tài nguyên nước
Cơ quan
Chức năng
Vai trò
Sở Tài nguyên và môi trường
Quản lý chung về tài nguyên nước
Tổ chức thực hiện công tác điều tra cơ bản, kiểm kê, thống kê, lưu trữ số liệu tài nguyên nước trên địa bàn. Tổ chức quản lý, khai thác các công trình quan trắc tài nguyên nước do địa phương đầu tư xây dựng.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quản lý các hệ thống phòng chống lụt bão, các công trình thuỷ lợi, công tác cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
Xây dựng và chỉ đạo thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ sản và hoạt động phát triển nông thôn tại địa phương
Sở Xây dựng
Quy hoạch không gian và xây dựng các công trình cấp thoát nước và vệ sinh
Chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ về quản lý đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị theo quy định của pháp luật và phân công của UBND tỉnh
Hướng dẫn, kiển tra việc thực hiện vệ sinh, môi trường đô thị trên địa bàn;
Sở Giao thông
Quản lý Nhà nước về giao thông vận tải đường bộ và đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh.
Quy hoạch, xây dựng và quản lý các hệ thống giao thông thuỷ
Sở Y tế
Quản lý chất lượng nước dùng cho ăn uống
Tổ chức thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh thực phẩm; kiểm tra, thanh tra và xử lý các vi phạm.
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Quản lý nhà nước về kế hoạch và đầu tư tổng hợp về quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội
Quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất
Xây dựng kế hoạch và đầu tư cho ngành nước
Sở Tài chính
Quản lý nhà nước về tài chính, ngân sách nhà nước, thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước
Xây dựng các chính sách về thuế và phí tài nguyên nước
Đề suất các biện pháp về tài chính để bảo đảm quản lý và sử dụng có hiệu quả tài nguyên trên địa bàn tỉnh.
Thanh tra sở Tài nguyên và môi trường
Thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành về đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, địa chất, môi trường, khí tượng, thuỷ văn, đo đạc, bản đồ.
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về tài nguyên và môi trường trong phạm vi quản lý nhà nước của Giám đốc sở Tài nguyên và Môi trường đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến tài nguyên và môi trường. Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương
Thực hiện chức năng quản lý nhà nước trực tiếp đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Thực hiện thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh trong KCN; xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường của các dự án đầu tư trong KCN
Chi cục Bảo vệ môi trường
Quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
Thực hiện chương trình, đề án bảo vệ, khắc phục, cải tạo cảnh quan môi trường liên ngành, xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch huy động các nguồn lực nhằm ứng phó, khắc phục ô nhiễm môi trường.
Phòng Tài nguyên nước và khoáng sản
Quản lý Nhà nước về tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước và khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan lập quy hoạch, kế hoạch quản lý, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước. Phòng, chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước.
Trung tâm quan trắc Tài nguyên và Môi trường
Quản lý trực tiếp của Sở Tài nguyên và Môi trường, giúp Giám đốc Sở thực hiện các chức năng quan trắc tài nguyên và môi trường để phục vụ công tác quản lý nhà nước.
Thực hiện công tác quan trắc tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương bao gồm: môi trường đất, môi trường nước mặt, nước ngầm…
Trung tâm Công nghệ thông tin – Lưu trữ Tài nguyên và Môi trường
Khai thác và sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu, thông tin, tài liệu về tài nguyên và môi trường; tổ chức quản lý, ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong toàn ngành tài nguyên và môi trường
Xây dựng kế hoạch thu thập xử lý, lưu trữ thông tin bao gồm: hồ sơ liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, môi trường và thanh tra tài nguyên môi trường qua các thời kỳ.
Quỹ Bảo vệ môi trường
Quản lý Quỹ huy động các nguồn tài chính trong và ngoài nước nhằm thúc đẩy hoạt động bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
Tiếp nhận, quản lý các nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân thực hiện ký quỹ phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật
Cty cấp thoát nước
Thiết kế, xây dựng các công trình cấp thoát nước và hạ tầng kỹ thuật.
Xử lý nước sạch, nước thải, chất thải…
Bên gây ô nhiễm
Hoạt động
Khu đô thị - hộ gia đình
Xả nước thải sinh hoạt ra môi trường
Khu công nghiệp
Nước thải không được thu gom và chuyển về hệ thống xử lý nước thải tập trung mà được xả thẳng ra môi trường
Khu chế xuất
Khu công nghệ cao
Cụm công nghiệp
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, quy mô hộ gia đình
Không có hệ thống xử lý nước thải, thường xả thải trực tiếp ra các kênh rạch…
Bệnh viện và các cơ sở y tế
Chưa có hệ thống xử lý nước thải
Các doanh nghiệp khai thác khoáng sản
Sử dụng hoá chất độc hại, chất phóng xạ phải gây rò rỉ, phát tán hoá chất, chất thải độc hại, chất thải phóng xạ, sinh vật nhiễm bệnh vào nguồn nước dưới đất.
Sở giao thông vận tải
Tràn dầu gây ô nhiễm môi trường nước
Cơ sở thuỷ lợi, thủy điện
Lấn chiếm diện tích hồ; đổ chất thải rắn, đất, đá, nước thải chưa qua xử lý vào lòng hồ
Hộ dân
Sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật, phân bón
3.3. Các bên liên quan đến sự ô nhiễm nguồn nước
Bảng 3 2: Phân tích các bên liên quan
3.4. Các chính sách quản lý tài nguyên nước đã ban hành tại Bình Dương.
Công tác hoàn thiện thể chế pháp luật về bảo vệ tài nguyên nước trong thời gian qua cũng được chú trọng và tập trung hoàn thiện để làm nền tảng cho công tác quản lý môi trường của tỉnh.
Hệ thống văn bản này đã phát huy hiệu quả tích cực, góp phần quan trọng vào công tác quản lý tài nguyên nước. Các văn bản quan trọng có thể kể đến như là: Chỉ thị số 50-CT/TU ngày 16 tháng 09 năm 2005 của Tỉnh ủy về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 41-NQ/TW của Bộ chính trị về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; Chủ trương số 1568/UBND-SX ngày 11/6/2009 của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bình Dương về việc chấp thuận cho Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng vùng cấm, tạm thời cấm và hạn chế khai thác NDĐ
Quyết định số 78/2005/QĐ-UB ngày 24/5/2005 của UBND tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể thủy lợi và cấp thoát nước tỉnh Bình Dương, giai đoạn 2005-2010 và định hướng đến 2020; Quyết định số 43/2010/QĐ-UBND ngày 19/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên nước và khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 22/02/2010 về việc quy định giá bán nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2010 về ban hành chính sách hỗ trợ di dời các cơ sở sản xuất nằm xen lẫn trong khu dân cư, vùng đô thị và hiện đang xây dựng quy định về phòng ngừa, ứng cứu sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương để dự kiến ban hành vào cuối năm 2010. Quyết định số 68/2008/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương;
Bên cạnh các văn bản có tính chất định hướng, quy định quan trọng như trên, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành và tổ chức thực hiện một số quy hoạch, kế hoạch về bảo vệ môi trường nước trên địa bàn như: Quyết định số 108/2006/QĐ-UBND ngày 28 tháng 04 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt “Chương trình quản lý ô nhiễm công nghiệp tỉnh Bình Dương giai đoạn 2006 – 2010” và Quyết định số 2379/QĐ-UBND ngày 04 tháng 08 năm 2008 về Kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương giai đoạn 2007 – 2010 với 33 dự án, đề án trọng tâm với tổng số vốn thực hiện gần 7.000 tỷ từ nhiều nguồn khác nhau.
Quá trình xây dựng, ban hành các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường đã thể hiện rõ sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức và hành động trong lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành công tác bảo vệ tài nguyên nước của các cấp ủy Đảng và chính quyền tỉnh Bình Dương.
Tuy nhiên việc xây dựng cũng như tổ chức thực hiện các chính sách, văn bản pháp luật về bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn vẫn còn nhiều bất cập, còn thiếu nhiều văn bản quy định về cơ chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành liên quan trong công tác bảo vệ tài nguyên nước.
Mặt khác, tính ổn định của hệ thống văn bản pháp luật về bảo vệ tài nguyên nước do cấp trung ương ban hành chưa cao, liên tục bị điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung, không thống nhất. Nên một số văn bản do địa phương ban hành để hướng dẫn cụ thể và phù hợp hơn đã không được tổ chức thực thi trong cuộc sống, dẫn đến một số vấn đề về bảo vệ tài nguyên nước hiện nay còn bị bỏ ngỏ, chưa có hướng giải quyết.
CHƯƠNG 4: DỰ BÁO NHU CẦU NƯỚC VÀ THẢI LƯỢNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NƯỚC CỦA TỈNH BÌNH DƯƠNG ĐẾN NĂM 2020.
Trên cơ sở số liệu hiện trạng về lưu lượng nước thải, tải lượng ô nhiễm từ các hoạt động sản xuất của các KCN và sinh hoạt của các khu đô thị ở Bình Dương. Trong chương này luận văn sẽ dự báo: nhu cầu sử dụng và thải lượng ô nhiễm môi trường nước cho tỉnh Bình Dương đến năm 2020.
Nguyên tắc dự báo
Tài nguyên nước ở Bình Dương ngày càng thay đổi cả về chất lẫn lượng, vì vậy dự báo nhu cầu sử dụng nước là rất cần thiết cho việc kế hoạch phù hợp phục vụ cho công tác quản lý tài nguyên nước
Dân số ngày càng gia tăng đã ảnh hưởng không nhỏ đến sự dự báo nhu cầu sử dụng nước. Dự báo nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt và thải lượng ô nhiễm, theo đầu người, mức đô thị hóa, công nghiệp hóa, tập quán sinh hoạt và nhu cầu sử dụng nước của người dân.
Bên cạnh đó, cùng với sự phát triển kinh tế, công nghiệp hóa, hiện đại hóa, khu đô thị ngày càng phát triển nhanh kéo theo nhu cầu sử dụng nước cũng như thải lượng ô nhiễm các chất thải ra môi trường nước ngày càng tăng cao. Dự báo nhu cầu sử dụng nước trong sản xuất công nghiệp và nông nghiệp chủ yếu dựa theo sản lượng và hệ số phát thải của các ngành.
4.1. Nhu cầu nước sinh hoạt cho dân cư đến năm 2020
4.1.1. Dự báo gia tăng dân số Bình Dương đến năm 2020
Phương pháp toán học được dùng để dự báo dân số là phương pháp Euler cải tiến được trình bài ở phụ lục. Theo phương pháp này căn cứ trên số dân của tỉnh Bình Dương hiện tại kết hợp với mô hình toán học để dự báo dân số của tỉnh Bình Dương trong những năm kế tiếp. Từ đó có thể tính toán tổng thải lượng nước thải phát sinh hiện tại cũng như trong tương lai của tỉnh.
Bảng 4 1: Dự báo dân số đến 2020
Năm
R
N*i+1
Ni +1/2
Dân số Ni+1
2011
0.011
2209697
2197676
2209829
2012
0.011
2234138
2221983
2234271
2013
0.011
2258848
2246560
2258983
2014
0.011
2283832
2271408
2283969
2015
0.011
2309093
2296531
2309231
2016
0.011
2334632
2321932
2334772
2017
0.011
2360454
2347613
2360596
2018
0.011
2386562
2373579
2386705
2019
0.011
2412959
2399832
2413103
2020
0.011
2439647
2426375
2439793
4.1.2. Nhu cầu nước sinh hoạt đến năm 2020
Theo nguồn số liệu từ Công ty Cấp thoát nước tỉnh Bình Dương quy hoạch đến năm 2020 thì nước sạch cung cấp cho khu đô thị khoảng 262.540 m3/ngày đêm với dân số ước khoảng 2.439.793 người. Trong đó, lượng nước khai thác từ sông Đồng Nai khoảng 67.500 m3/ngày đêm, sông Sài Gòn 30.000 m3/ngày đêm, sông Thị Tính 10.000 m3/ngày đêm, hồ Dầu Tiếng 2.000 m3/ngày đêm và suối Giai cung cấp cho đô thị Phú Giáo khoảng 2.000 m3/ngày đêm. Còn lại là khai thác từ nguồn nước ngầm
Bảng 4 2: Tổng hợp nhu cầu dùng nước cho Khu đô thị đến năm 2020
Stt
Đô thị
Dân số (ngàn người)
Nhu cầu dùng nước (m3/ngày)
Nguồn nước khai thác
1
Thủ Dầu Một
200
40.000
Sông Sài Gòn
2
Thuận An
300
54.000
Sông Đồng Nai
3
Dĩ An
200
36.000
Sông Đồng Nai
4
Đô thị mới (Tân Định An – Phú Chánh)
220
39.600
Sông Đồng Nai
5
Đô thị Bến Cát
164
29.520
Sông Thị Tính
6
Đô thị Tân Uyên
164
29.520
Sông Đồng Nai
7
Huyện mới Tân Uyên
50
7.500
Sông Đồng Nai
8
Huyện mới Bến Cát
50
7.500
Hồ Dầu Tiếng
9
Dầu Tiếng
84
12.600
Sông Sài Gòn
10
Phú Giáo
42
6.300
Suối Giai
Nguồn: “Công ty Cấp thoát nước tỉnh Bình Dương”
4.2. Nhu cầu nước cho sản xuất công nghiệp
4.2.1. Dự báo sản lượng sản xuất công nghiệp đến 2020
Bảng 4 2: Sản lượng ngành công nghiệp dự đoán đến năm 2020 (đơn vị : nghìn tấn ) Các kết quả này dựa vào lượng tăng giảm tuyệt đối bình quân cả kỳ từ 1999 đến năm 2009
Stt
Ngành Công nghiệp
Yn
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
1
Hóa chất
7585
544.091
8129.091
8673.182
9217.273
9761.364
10305.45
10849.55
11393.64
11937.73
12481.82
13025.91
2
May mặc
55582.8
4754.782
60.338
65.092
69.847
74.602
79.357
84.111
88.866
93.621
98.376
103.131
3
Giấy
183918
13765.000
197.683
211.448
225.213
238.978
252.743
266.508
280.273
294.038
307.803
321.568
4
Giày da
21671.75
1420.864
23.093
24.513
25.934
27.355
28.776
30.197
31.618
33.039
34.460
35.880
5
Nhựa, cao su
7185
325.909
7.511
7.837
8.163
8.489
8.815
9.140
9.466
9.792
10.118
10.444
6
Gỗ
194785
14791.364
209.576
224.368
239.159
253.950
268.742
283.533
298.325
313.116
327.907
342.699
7
Dược phẩm
675542
52704.818
728.247
780.952
833.656
886.361
939.066
991.771
1044.476
1097.181
1149.885
1202.590
8
Chế biến thực phẩm
279785
22030.455
301.815
323.846
345.876
367.907
389.937
411.968
433.998
456.029
478.059
500.090
4.2.2. Nhu cầu nước sinh hoạt đến năm 2020
Đến năm 2020 nếu tất cả các KCN đều được lấp đầy 100%, trung bình nhu cầu cấp nước cho 1 ha đất công nghiệp là 40 m3/ngày.đêm thì ước tính nhu cầu dùng nước khoảng 706204.8 m3/ngày đêm. Chủ yếu khai thác từ nguồn nước mặt khai thác lấy từ sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Thị Tính khoảng, hồ Phước Hòa cấp cho KCN Bàu Bàng, Mỹ Phước III, hồ Dầu Tiếng, suối Giai.
Bảng 4 3: Nhu cầu dùng nước và nguồn khai thác
Stt
Khu công nghiệp
Diện tích
(ha)
Nhu cầu
dùng nước
(m3/ngày)
Nguồn nước
khai thác
I
Thị xã Dĩ An
758.6
30344
1
Sóng Thần I
180.3
7212
Sông Đồng Nai
2
Sóng Thần II
391
15640
3
Bình Đường
16.5
660
4
Tân Đông Hiệp A
52.8
2112
Sông Đồng Nai
5
Tân Đông Hiệp B
164.1
6564
6
Dệt may Bình An
25.9
1036
Sông Đồng Nai
II
Thị xã Thuận An
1013.3
40532
7
Đồng An
132.3
5292
Sông Đồng Nai
8
Việt Hương
36
1440
9
VSIP
500
20000
Sông Sài Gòn
VSIP (giai đoạn 2)
345
13800
III
Huyện Bến Cát
3686.1
147444
10
Mỹ Phước I
377
15080
Sông Thị Tính
11
Mỹ Phước II
471
18840
12
Việt Hương II
110
4400
13
Mai Trung
50.5
2020
14
Thới Hòa
200
8000
15
Rạch Bắp
287.6
11504
Sông Sài Gòn
16
Mỹ Phước III
987.12
39485
Hồ Phước Hòa
17
Bàu Bàng
1000
40000
18
An Tây
300
12000
Sông Sài Gòn
IV
Huyện Tân Uyên
1972.5
78900
19
Nam Tân Uyên
330.5
13220
Sông Đồng Nai
20
Xanh Bình Dương
200
8000
21
Tân Mỹ I
450
18000
22
Tân Mỹ II
516
20640
23
Vĩnh Tân-Tân Bình
476
19040
V
Khu liên hợp (6KCN)
1645
65800
Sông Sài Gòn
VI
Huyện Phú Giáo
220
8800
24
Tân Hiệp
220
8800
Suối Giai
VII
Huyện Dầu Tiếng
270
10800
25
Dầu Tiếng
270
10800
Sông Sài Gòn
Nguồn: “Ban quản lý các khu công nghiệp”
Từ những kết quả thu thập từ Ban quản lý các khu công nghiệp, cho thấy đến năm 2020 huyện Bến cát có nhu cầu sử dụng tài nguyên nước là cao nhất 147.444 m3/ngày. Nguồn khai thác chủ yếu là nước mặt từ sông Đồng Nai.
4.3. Nhu cầu nước cho sản xuất nông nghiệp
4.3.1. Dự báo diện tích canh tác đến 2020
Dựa vào mô hình dự báo dựa vào lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân được trình bày ở phụ lục B
Bảng 4 4: Kết quả dự báo diện tích đất nông nghiệp đến năm 2020
Ngành
yn
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
DT cây lương thực
27234
-1804.19
25430
23626
21821
20017
18213
16409
14605
12800
10996
9192
Diện tích lúa
25978
-1705.8
24272
22566.4
20860.6
19154.8
17449
15743.2
14037.4
12331.6
10625.8
8920
Diện Tích cà phê
491
-44.18
447
402.64
358.45
314.27
270.09
225.91
181.73
137.55
93.36
49.18
Diện Tích cao su
92174
3552.59
95727
102832
102831.8
106384.4
21315.5
24868.13
28420.72
31973.31
35525.9
39078.49
Diện Tích hồ tiêu
262
10.81
273
284
294
305
316
327
338
348
359
370
Diện Tích Điều
15113
-1042.04
14071
13029
11987
10945
9903
8861
7819
6777
5735
4693
DT cây CN lâu năm
108441
-9526.4
98915
89388
79862
70335
60809
51283
41756
32230
22703
13177
Từ bảng 4.5 và 2.11 cho thấy đất nông nghiệp sẽ giảm từ 208.691 ha năm 2010 xuống 163.876 ha năm 2020, tỷ lệ đất nông nghiệp trong tổng diện tích đất nông nghiệp giảm tương ứng từ 77,45% xuống còn 60,82%.
4.3.2. Nhu cầu nước nông nghiệp đến 2020
Bảng 4 5: Tổng hợp lưu lượng nước sử dụng trong trồng trọt
Năm
Lúa
(m3/ha/năm)
Cà phê
(m3/ha/năm)
Cao su
(m3/ha/năm)
Hồ tiêu
(m3/ha/năm)
Điều (m3/ha/năm)
2011
13,471,071,000
190594.764
7658127.273
157138.56
1,080,649.73
2012
12,524,352,000
171748.567
8226541.818
163365.12
1,000,621.06
2013
11,577,633,000
152902.371
8226541.818
169591.68
920,592.38
2014
10,630,914,000
134056.175
8510749.091
175818.24
840,563.71
2015
9,684,195,000
115209.978
1705243.273
182044.8
760,535.04
2016
8,737,476,000
96363.782
1989450.473
188271.36
680,506.37
2017
7,790,757,000
77517.585
2273657.673
194497.92
600,477.70
2018
6,844,038,000
58671.389
2557864.873
200724.48
520,449.02
2019
5,897,319,000
39825.193
2842072.073
206951.04
440,420.35
2020
4,950,600,000
20,978.996
3,126,279.273
213177.6
360,391.68
Vì nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 nhu cầu đất cho các khu công nghiệp, đô thị sẽ tăng nhanh, nhưng chủ yếu lấy vào đất trồng cây lâu năm và một phần là đất trồng cây hàng năm nên lượng nước sử dụng dùng trong nông nghiệp đến năm 2020 giảm đáng kể ở cây lúa, cà phê, điều. Nông nghiệp tỉnh Bình Dương đến năm 2020 chủ yếu tập trung vào thâm canh tăng năng suất cây lâu năm như: cao su, hồ tiêu.( Nguồn
4.4. Tổng hợp nhu cầu nước toàn tỉnh đến 2020 đánh giá và cân đối nhu cầu sử dụng nước
Bảng 4 6: Nhu cầu nước năm 2010 và 2020 của toàn tỉnh
Tên đô thị, huyện
Tổng nhu cầu nước
(m3/ngày)
Nông thôn
Đô thị
Nước cho công nghiệp, thương mại và công cộng (m3/ngày)
Mức tiêu thụ
(người /ngày lít)
Nhu cầu nước cho sinh hoạt (m3/ngày)
Tổn thất nước
(m3/ngày)
Tổng nhu cầu nước nông thôn (m3/ngày)
Mức tiêu thụ
(người /ngày lít)
Nhu cầu nước cho sinh hoạt (m3/ngày)
Tổn thất nước
(m3/ngày)
Tổng nhu cầu nước đô thị (m3/ngày)
Năm 2010
Thủ Dầu Một
59.688
100
5.000
1.000
6.000
200
26.000
6.500
32.500
21.188
ĐT.Thuận An
140.895
100
6.000
1.200
7.200
200
36.000
9.000
45.000
88.695
Đô thị Dĩ An
93.667
100
3.000
600
3.600
200
20.000
5.000
25.000
65.067
Đô thị mới
31.711
100
2.000
400
2.400
200
10.000
2.500
12.500
16.811
ĐT. Bến Cát
108.393
100
11.500
2.300
13.800
200
15.000
3.750
18.750
75.843
ĐT. Tân Uyên
99.813
100
11.500
2.300
13.800
200
15.000
3.750
18.750
67.263
H. Tân Uyên
55.265
100
3.800
760
4.560
200
2.400
600
3.000
47.705
H. Dầu Tiếng
20.310
100
3.300
660
3.960
200
7.800
1.950
9.750
6.600
H. Bến Cát
24.048
100
1.600
320
1.920
200
3.200
800
4.000
18.128
H. Phú Giáo
10.660
100
2.300
460
2.760
200
4.600
1.150
5.750
2.150
Toàn tỉnh
644,448
50,000
10,000
60,000
140,000
35,000
175,000
409,448
Năm 2020
Thủ Dầu Một
77.188
100
5.000
1.000
6.000
200
40.000
10.000
50.000
21.188
ĐT.Thuận An
185.404
100
8.000
1.600
9.600
200
60.000
15.000
75.000
100.804
Đô thị Dĩ An
130.053
100
5.000
1.000
6.000
200
40.000
10.000
50.000
74.053
Đô thị mới
76.963
100
4.000
800
4.800
200
44.000
11.000
55.000
17.163
ĐT. Bến Cát
183.652
100
5.600
1.120
6.720
200
32.800
8.200
41.000
135.932
ĐT. Tân Uyên
122.796
100
5.600
1.120
6.720
200
32.800
8.200
41.000
75.076
H. Tân Uyên
66.305
100
3.000
600
3.600
200
12.000
3.000
15.000
47.705
H. Dầu Tiếng
46.560
100
5.800
1.160
6.960
200
17.600
4.400
22.000
17.600
H. Bến Cát
37.328
100
3.500
700
4.200
200
12.000
3.000
15.000
18.128
H. Phú Giáo
29.550
100
4.500
900
5.400
200
8.800
2.200
11.000
13.150
Toàn tỉnh
955.796
50.000
10.000
60.000
300.000
75.000
375.000
520.796
Từ bảng 4.7 cho thấy nhu cầu nước năm 2020 tăng so với năm 2010 là 311.348 m3/ngày. Nguồn nước để đáp ứng các nhu cầu về nước từ nay đến 2020 chủ yếu là nước mặt.
4.5. Tính toán thải lượng ô nhiễm nước đến năm 2020
4.5.1. Thải lượng ô nhiễm nước sinh hoạt
Ước tính tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải snh hoạt: được tính theo hệ số ô nhiễm do tổ chức WHO thiết lập đối với các quốc gia dang phát triển được trình bày như sau: - COD: 80 - 102 g/người/ngày
- BOD: 45 - 54 g/người/ngày
Từ đó luận văn đã dự tính và tổng hợp được lưu lượng nước thải và tải lượng chất ô nhiễm cho khu đô thị như sau:
Bảng 4 7: Tổng hợp lưu lượng và thải lượng trong sinh hoat
Năm
Dân số
Lưu lượng nước thải(m3/ngày)
Tải lượng SS (kg/ngày)
Tải lượng BOD5(kg/ngày)
Tải lượng COD(kg/ngày)
Tải lượng N-NH4(kg/ngày)
Tải lượng Tổng Nitơ(kg/ngày)
Tải lượng Tổng Phospho(kg/ngày)
2011
2209829
1767.864
190.929
88.393
183.858
9.546
15.911
4.420
2012
2234271
1787.417
193.041
89.371
185.891
9.652
16.087
4.469
2013
2258983
1807.187
195.176
90.359
187.947
9.759
16.265
4.518
2014
2283969
1827.175
197.335
91.359
190.026
9.867
16.445
4.568
2015
2309231
1847.385
199.518
92.369
192.128
9.976
16.626
4.618
2016
2334772
1867.818
201.724
93.391
194.253
10.086
16.810
4.670
2017
2360596
1888.477
203.955
94.424
196.402
10.198
16.996
4.721
2018
2386705
1909.364
206.211
95.468
198.574
10.311
17.184
4.773
2019
2413103
1930.483
208.492
96.524
200.770
10.425
17.374
4.826
2020
2439793
1951.835
210.798
97.592
202.991
10.540
17.567
4.880
4.5.2. Thải lượng ô nhiễm nước từ công nghiệp
Bảng 4 8: Tổng hợp thải lượng ô nhiễm từ các ngành công nghiệp (đơn vị : nghìn tấn/sp )
Stt
Ngành
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
1
Hóa chất
8129.09
8673.182
9217.273
9761.364
10305.5
10849.6
11393.64
11937.7
12481.8
13025.9
BOD5
184.530
196.881
209.232
221.583
233.934
246.285
258.636
270.986
283.337
295.688
TSS
73.162
78.059
82.955
87.852
92.749
97.646
102.543
107.440
112.336
117.233
2
May mặc
60.338
65.092
69.847
74.602
79.357
84.111
88.866
93.621
98.376
103.131
BOD5
0.009
0.010
0.011
0.012
0.012
0.013
0.014
0.015
0.015
0.016
TSS
4.224
4.556
4.889
5.222
5.555
5.888
6.221
6.553
6.886
7.219
3
Giấy
197.683
211.448
225.213
238.978
252.743
266.508
280.273
294.038
307.803
321.568
BOD5
0.008
0.008
0.009
0.009
0.010
0.011
0.011
0.012
0.012
0.013
TSS
0.014
0.015
0.016
0.017
0.018
0.019
0.020
0.021
0.022
0.023
4
Giày da
23.093
24.513
25.934
27.355
28.776
30.197
31.618
33.039
34.46
35.88
BOD5
0.0004
0.0004
0.0004
0.0005
0.0005
0.0005
0.0005
0.0006
0.0006
0.0006
TSS
0.0005
0.0006
0.0006
0.0007
0.0007
0.0007
0.0008
0.0008
0.0008
0.0009
5
Nhựa, cao su
7.511
7.837
8.163
8.489
8.815
9.14
9.466
9.792
10.118
10.444
BOD5
0.003
0.003
0.003
0.003
0.004
0.004
0.004
0.004
0.004
0.004
TSS
0.000008
0.000008
0.000008
0.000008
0.000009
0.000009
0.000009
0.000010
0.000010
0.000010
6
Gỗ
209.576
224.368
239.159
253.95
268.742
283.533
298.325
313.116
327.907
342.699
BOD5
0.0026
0.0028
0.0030
0.0032
0.0034
0.0035
0.0037
0.0039
0.0041
0.0043
TSS
0.0042
0.0045
0.0048
0.0051
0.0054
0.0057
0.0060
0.0063
0.0066
0.0069
7
Dược phẩm
728.247
780.952
833.656
886.361
939.066
991.771
1044.476
1097.18
1149.89
1202.59
BOD5
0.00073
0.00078
0.00083
0.00089
0.00094
0.00099
0.00104
0.00110
0.00115
0.00120
TSS
0.000146
0.000156
0.000167
0.000177
0.000188
0.000198
0.000209
0.000219
0.000230
0.000241
8
Chế biến thực phẩm
301.815
323.846
345.876
367.907
389.937
411.968
433.998
456.029
478.059
500.09
BOD5
0.0061
0.0065
0.0070
0.0074
0.0078
0.0083
0.0087
0.0092
0.0096
0.0101
TSS
0.0032
0.0034
0.0036
0.0039
0.0041
0.0043
0.0046
0.0048
0.0050
0.0053
Theo quy hoạch đến năm 2020 các khu công nghiệp trên toàn tỉnh chiếm diện tích 9.565,5 ha, khi tất cả các KCN đều lấp đầy diện tích đất thì dự báo ước tính lượng nước khai thác sử dụng khoảng 398.388 m3/ngày. Nước dùng cho khu đô thị khoảng 262,540 m3/ngày, thì lưu lượng nước thải và tải lượng các chất ô nhiễm từ các KCN là: BOD khoảng 2401,485 tấn, TSS khoảng 2458,595 tấn và KĐT có lưu lượng nước thải là 18585.005 kg/ngày; TSS khoảng 2007,179 kg/ngày; BOD khoảng 929,25 kg/ngày; COD khoảng 1932,84 kg/ngày; N-NH4 100.36 kg/ngày; tổng Nitơ khoảng 167,265kg/ngày; tổng Phospho 46,463kg/ngày, lượng ô nhiễm trên đổ vào sông, suối, kênh rạch là rất lớn, như vậy nguy cơ ô nhiễm nguồn nước, đất đai và hệ sinh thái tự nhiên là chắc chắn xảy ra. Trước tình hình đó, để bảo vệ bền vững tài nguyên nước thì cần có các giải pháp đánh giá, giảm thiểu, ngăn ngừa ô nhiễm và giải pháp tiết kiệm tài nguyên nước cho tỉnh Bình Dương.
CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG ĐẾN NĂM 2020
Trên cơ sở phân tích các điều kiện tự nhiên và tổng hợp được thải lượng ô nhiễm tác động đến tài nguyên nước ở các chương trên, trong chương này sẽ trình bày các giải pháp quản lý tài nguyên nước và chất lượng nước tại Bình Dương: (1) khắc phục các ảnh hưởng của tác động do con người gây ra và (2) Đề xuất các giải pháp khác nhẳm hỗ trợ quản lý và cải tạo môi trường nước tại Bình Dương.
5.1. Các giải pháp khắc phục tác động từ con người
Thực hiện quy hoạch sử dụng hợp lý tài nuyên nước:
Quy hoạch chuyển tải nước giữa các con sông giữa Bình Dương và Bình Phước
Quy hoạch phân vùng chất lượng nước và phân đoạn quản lý nguồn nước tại các con sông chảy vào địa bàn tỉnh Bình Dương.
Quy hoạch các khu xử lý chất thải nguy hại như: khu xử lý chất thải Nam Bình Dương.
Quy hoạch phát triển thủy sản bảo vệ các hệ sinh thái nước ví dụ: quy hoạch phát triển thủy sản của một số tuyến dọc theo các sông thuộc địa bàn tỉnh Bình Dương.
Ứng dụng các công cụ kinh tế trong quản lý và bảo vệ môi trường KCN:
Ứng dụng nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả bằng lệ phí gây ô nhiễm
Thành lập quỹ môi trường
Sự hỗ trợ và tài trợ của các tổ chức quốc tế như: dự án Việt Nam – Canada
Ban hành các chính sách ưu đãi và khuyến khích về kinh tế trong BVMT: như trợ giá, giảm thuế, dán nhãn hiệu thân thiện môi trường.
Liên kết với các tỉnh, thành lân cận như Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, tp. HCM để quản lý chất lượng nước các sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Bé …
Tăng cường thanh tra các cơ sở, doanh nghiệp và khu công công nghiệp có lưu lượng nước thải lớn ra ven các lưu vực như: KCN Bàu Bàng, Mỹ Phước 3, Sóng Thần 3, Đồng An…
Quy hoạch khu dân cư: di dời 1 số cơ sở sản xuất gây ô nhiễm ở thị xã Dĩ An, ở thị xã Thuận An và cơ sở ở thị xã Thủ Dầu Một.
Tăng cường công tác nạo vét, làm sạch hai bên bờ sông như Đồng Nai, sông Sài Gòn, suối Bưng Cù, rạch Ông Đành xã Thủ Dầu Một, kênh Ba Bò tại thị xã Thuận An,…để bảo đảm lưu lượng cho dòng chảy.
Khuyến khích người dân sử dụng phân bón hữu cơ, phân vi sinh, hạn chế sử dụng phân hóa học và thuốc bảo vệ thực vật nhằm giảm lượng tồn dư vào môi trường nước trong tỉnh.
Đầu tư nghiên cứu khoa học các công nghệ xử lý nước thải tiên tiến
5.2. Các giải pháp kỹ thuật bảo vệ môi trường nước
5.2.1. Các giải pháp tiết kiệm nước trong sinh hoạt
Lắp những đầu vòi tắm để tiết kiệm nước
Kiểm tra các vòi nước và đường ống để tránh rò rỉ
Kiểm tra bồn cầu (toilet) để tìm những chỗ rò rỉ
Phát động phong trào tiết kiệm nước
Thay đổi thói quen sử dụng tài nguyên nước như: tận dụng nước mưa trong sinh hoạt…
5.2.2. Các giải pháp tiết kiệm nước trong sản xuất nông nghiệp ở Bình Dương
Áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm đối với cây trồng cạn thì tưới rãnh, tưới dải bằng cách dẫn nước và phân phối nước vào các rãnh và các dải băng đường ống.
Áp dụng tưới ẩm, tưới nông đối với cây lúa nếu áp dụng phương pháp và kỹ thuật tưới theo nông - lô - phơi.
Ngoài ra còn ứng dụng kỹ thuật cao tiết kiệm nước như tưới phun mưa, kỹ thuật tưới cục bộ.
Ứng dụng kỹ thuật tưới đường ống áp lực thấp. Kỹ thuật này được áp dụng rộng rãi. Tưới trực tiếp bằng các ao, hồ, đầm, bể chứa tại các vườn tưới.
Áp dụng biện pháp tưới gốc cây qua một bình chứa nước đặt dưới gốc cây, đây là phương pháp tưới đơn giản nhưng hiệu quả. Giảm lượng tổn thất nước trên hệ thống kênh dẫn nước bằng các biện pháp bọc lót kênh chống thấm bằng các vật kiệu chống thấm.
Tăng cường các biện pháp quản lý, phân phối nước chặt chẽ, sử dụng nước hồi quy, phát triển các trạm bơm giã chiến để bơm tát từ nơi có nước.
Đối với cây trồng cạn, điều kiện cho phép, áp dụng giải pháp phủ bao nilong trên các khoảng trống giữa các cây sẽ giảm được lượng nước bốc hơi qua khoảng trống mà không ảnh hưởng đến năng suất của cây trồng.
5.2.3. Các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm trong sản xuất công nghiệp
Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn
Công nghệ xử lý cuối đường ống.
5.3. Giải pháp phối hợp các bên liên quan
5.3.1. Các giải pháp đề nghị cấp tỉnh
Hiện nay tỉnh Bình Dương vẫn còn một số bất cập trong quản lý tài nguyên nước. Do vậy, luận văn đề xuất một số kiến nghị giải pháp quản lý nhà nước cho tỉnh là:
Cơ quan quản lý lãnh đạo tỉnh Bình Dương cần tổ chức quản lý tài nguyên nước xuống huyện/thị, xã/phường, cần giao chức năng nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ chức, đơn vị và địa phương, tránh tình trạng chồng chéo chức năng.
Quản lý chặt chẽ việc khai thác nước nước mặt và nước ngầm. Khi khai thác nước ngầm cần đặt vấn đề xem xét có khả năng gây ra sụt lún đô thị khi khai thác hay không. Các dự án phát triển trong vùng cần xem xét đến vấn đề bảo vệ tài nguyên nước khi dự án đã đề ra.
Xây dựng cơ chế, chính sách và quy định nhằm thu hút đầu tư và đẩy mạnh xã hội hóa trong công tác bảo vệ tài nguyên nước.
Sớm thành lập các ban quản lý vùng theo ý kiến chỉ đạo của chính phủ và để các ban quản lý hoạt động có hiệu quả.
Tăng cường thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường nước, xử lý nghiêm khắc và triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nước và ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Kiên quyết đình chỉ hoạt động các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng hoặc kéo dài nhưng không có biện pháp khắc phục hậu quả
Quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn vốn kinh phí sự nghiệp môi trường nước, ưu tiên tăng chi kinh phí sự nghiệp môi trường đối với cấp huyện, cấp xã; sử dụng hiệu quả các nguồn thu phí và lệ phí bảo vệ môi trường, nâng cao vai trò và hoạt động của Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh nhằm hỗ trợ tài chính cho các hoạt động bảo vệ tài nguyên nước.
5.3.2. Các giải pháp đề nghị cấp ban ngành
Đào tạo cán bộ quản lý trong ngành quản lý, khai thác và bảo vệ tài nguyên nước về cả kỹ thuật lẫn trình độ quản lý hệ thống.
Trang bị các thiết bị và công nghệ phần mềm GIS, viễn thám, SCADA thực hiện công tác quan trắc, giám sát, quản lý tài nguyên nước.
Tăng cường kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện xử lý nước thải, chất thải rắn ở các cơ sở có nguy cơ làm ô nhiễm nước.
Công bố công khai những doanh nghiệp gây ô nhiễm môi trường và các hình thức xử lý để tạo áp lực từ cộng đồng đối với các cơ sở này.
Hỗ trợ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, nằm trong các khu dân cư, đô thị, không phù hợp về mặt quy hoạch để tổ chức di dời đến các khu công nghiệp tập trung có hạ tầng phù hợp để cải thiện chất lượng môi trường trong các khu dân cư, đô thị.
Ưu tiên bố trí vốn ngân sách và các nguồn vốn khác tập trung đầu tư vào các công trình hạ tầng kỹ thuật về cấp thoát nước, xử lý chất thải để cải thiện và nâng cao chất lượng môi trường.
Xây dựng các hệ thống thoát nước ở ngoài các khu công nghiệp với khu dân cư tập trung phải đồng bộ và thông suốt, để tránh tình trạng ngập cục bộ hoặc sạt lở ven sông Sài Gòn, Đồng Nai khi mưa lớn.
Xây dựng và triển khai các chính sách khuyến khích phát triển chăn nuôi "sạch", hỗ trợ xây dựng các công trình xử lý chất thải chăn nuôi
Hạn chế tối đa chủ trương đầu tư mới các dự án thuộc loại gây ô nhiễm môi trường nặng, tập trung đầu tư sản xuất công nghiệp vào các khu, cụm công nghiệp đã có cơ sở hạ tầng và có nhà máy xử lý nước thải, không đầu tư công nghiệp ngoài các khu công nghiệp.
1. KẾT LUẬN
Trong bối cảnh quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa phát triển mạnh mẽ ở Bình Dương trong khi cơ sở hạ tầng kỹ thuật về kiểm soát ô nhiễm, trình độ khoa học công nghệ và dân trí còn hạn chế. Do đó, vấn đề ô nhiễm môi trường của tỉnh ngày càng trở nên gay gắt và đặt ra hàng loạt những thách thức lớn cần phải quan tâm giải quyết trên bước đường phát triển bền vững.
Mục tiêu của luận văn là phân tích, nghiên cứu hiện trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến tài nguyên nước tỉnh Bình Dương thời gian qua, tính toán nhu cầu nước và thải lượng ô nhiễm nước trong tương lai đến năm 2020 và đề xuất giải pháp quản lý bền vững tài nguyên nước.
Luận văn thực hiện từ tháng 4/2011 đến tháng 7/2011. Các kết quả nghiên cứu có thể được tóm tắt như sau:
Đã phân tích đặc điểm tự nhiên - kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương. Kết quả cho thấy điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội tác động rất lớn đến tài nguyên nước ở Bình Dương. Tiềm năng nước mặt trong tỉnh khá dồi dào, hàng năm các sông suối trong tỉnh truyền tải đến cho khu vực một khối lượng nước rất lớn, nhưng do chịu ảnh hưởng của chế độ mưa và chế độ gió mùa nên dòng chảy mặt cũng bị phân theo hai mùa: mùa lũ và kiệt, đây là vấn đề bất lợi cho việc sử dụng nguồn nước mặt phục vụ sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp trong tỉnh.
Đã phân tích được hiện trạng khai thác và sử dụng tài nguyên nước, kết quả cho thấy lượng nước sử dụng tỉnh Bình Dương là 36.267.860 m3/năm và thải lượng ô nhiễm chất thải ra môi trường chưa qua xử lý rất lớn. Nguồn gây ô nhiễm cho tài nguyên nước ở Bình Dương chủ yếu là do nước thải sinh hoạt từ các khu đô thị và thải lượng chất ô nhiễm từ các hoạt động sản xuất chưa được xử lý.
Tài nguyên nước tỉnh Bình Dương những năm gần đây bị biến đổi lớn. Một phần do việc khai thác không hợp lý tài nguyên nước, một phần do suy giảm diện tích rừng, dân số tăng nhanh và công nghiệp phát triển dẫn đến nhu cầu sử dụng nước tăng cao đã ảnh hưởng đến tài nguyên nước nơi đây.
Đã phân tích các bên liên quan trong quản lý tài nguyên nước và phân tích hiệu quả của các chính sách quản lý môi trường nước của Tỉnh Bình Dương nhằm góp phần hỗ trợ trong công tác bảo vệ tài nguyên nước tại đây.
Thực hiện dự báo, kết quả tính toán được nhu cầu sử dụng nước và thải lượng ô nhiễm của KĐT và KCN ở Bình Dương đến năm 2020.
Đã đề xuất các giải pháp: hạn chế điều kiện tư nhiên tác động đến tài nguyên nước, khắc phục các ảnh hưởng của tác động do con người gây ra và đề xuất các giải pháp khác nhẳm hỗ trợ quản lý và cải tạo môi trường nước, nhẳm hỗ trợ trong công tác quản lý và cải thiện chất lượng tài nguyên nước tại Bình Dương.
Tác giả hy vọng kết quả nghiên cứu này sẽ là tài tiệu tham khảo cho các nhà quản lý phát triển tài nguyên nước.
2. KIẾN NGHỊ
Trên cơ sở nghiên cứu của luận văn này, tác giả xin đưa ra một số kiến nghị đối với chính quyền tỉnh Bình Dương:
Các cơ quan chức năng cần tập trung thực hiện ngay các biện pháp xử lý nước thải công nghiệp, khai thác khoáng sản, làng nghề và sinh hoạt.
Tăng cường công tác quản lý, giám sát và đánh giá chất lượng môi trường nước, nhất là các khu dân cư và các khu công nghiệp xả nước thải vào các khu vực có chất lượng nước cần quan tâm
Nạo vét định kỳ các sông rạch, tiếp nhận các nguồn nước thải để tăng khả năng pha loãng và tự làm sạch chất thải.
Hạn chế việc dùng phân hóa học và TBVTV trong nông nghiệp
Nâng cấp, cải tạo các hệ thống thoát nước. Xây dựng và vận hành hiệu quả hệ thống xử lý nước thải tập trung ờ các khu công nghiệp, khu đô thị, chợ, trung tâm thương mại và khu vực đông dân cư
Tăng cường công tác thanh, kiểm tra môi trường, xử lý mạnh các hành vi gây ô nhiễm môi trường.
Nâng cao năng lực quản lý môi trường cho cán bộ quản lý môi trường địa phương. Đồng thời nâng cao trình độ dân trí, lồng ghép với các chương trình hoạt động bảo vệ môi trường.
Liên kết với các tỉnh có vùng lưu vực sông Đồng Nai, sông Sài Gòn và sông Bé nhằm xây dựng chiến lược bảo vệ các lưu vực sông.
Tài liệu tham khảo
Chế Đình Lý, 2009. Phương pháp và công cụ quản lý môi trường. Viện môi trường tài nguyên Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, 223 trang.
Chế Đình Lý, 2010. Phân tích hệ thống môi trường. Viện môi trường tài nguyên Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.
Hoàng Hưng, 2005. Giáo trình Quản lý và sử dụng hợp lý tài nguyên nước, trang 137, NXB ĐHQG Tp. HCM
Phạm Gia Hiền. Nghiên cứu ảnh hưởng của chất thải các làng nghề truyền thống đến tài nguyên nước mặt ở miền Đông Nam Bộ.
Trần Hữu Hoàng, 2007. Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý tài nguyên nước vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Hùng, T. L. M. 2007. Nghiên cứu Quản lý tổng hợp lưu vực và sử dụng hợp lý tài nguyên nước hệ thống sông Đồng Nai..
Bùi Tá Long 2009. Giải pháp quản lý tài nguyên nước dưới đất tại thành phố Đà Nẵng.
Dương Thanh Lượng, 2007. Nghiên cứu Tiêu nước cho các vùng nông nghiệp đang phát triển khu công nghiệp tập trung
Huỳnh Thị Ngọc Bích. Thiết kế hệ thống xử lý nước cấp Thạnh Đức - Long An. Luận văn tốt nghiệp, khoa môi trường, Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Tp HCM.
Cao Thị Thủy Tiên (2007). Nghiên cứu đế xuất các giải pháp để quản lý bền vững tài nguyên nước mặt phục vụ phát triển các khu đô thị và khu công nghiệp tỉnh Bình Dương đến năm 2020. Luận văn thac sĩ, Viện Môi Trường và Tài Nguyên Đại học Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Huỳnh Thị Như Quỳnh, (2010). Xây dựng mô hình tính toán chỉ số chất lượng nước tổng hợp (WQI) và đề xuất giải pháp quản lý môi trường nước mặt tỉnh Bình Dương. Luận văn thạc sĩ, Viện Môi Trường và Tài Nguyên Đại học Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005-2010 (93 trang)
Báo cáo Xác định vùng cấm, tạm cấm và hạn chế khai thác nước dưới đất của UBND tỉnh Bình Dương (124 trang)
Niên giám thống kê tỉnh Bình Dương 2009
Tài liệu WHO 1993 Rapid inventory techniques in environmenttal pollution, chapter 4, liquid waste inventtories and controls
Và thông tin từ một số wedsite
Công an nhân dân tỉnh online
3) Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
4) Con người và thiên nhiên