Hóa - Dầu - Chương 3: Ô nhiễm thực phẩm do tác nhân sinh học

3. Giun tóc  Giun ký sinh ở đại tràng, gây rối loạn tiêu hóa, thiếu máu, suy dinh dưỡng, trẻ em chậm lớn. Giun có thể chui vào ruột thừa gây viêm ruột thừa. Trứng giun nhiễm vào người qua thức ăn bị nhiễm trứng giun. 4. Giun đũa  Là loại giun lớn ký sinh đường tiêu hóa, màu trắng hoặc hồng dài từ 15-25 cm, giun đũa sống chủ yếu ở ruột non .  To thích hợp 25 – 30°C, độ ẩm 70-80 %.  Ở 70°C trứng giun đũa chết rất nhanh.  Quá trình ký sinh trong ruột giun đũa hút dưỡng chất của cơ thể người.  Khi có giun đũa trong cơ thể bệnh nhân có thể bị đau bụng, rối loạn tiêu hóa. Giun đũa còn có thể gây tắc ruột, chui ống mật, ruột thừa, tụy

pdf16 trang | Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 795 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hóa - Dầu - Chương 3: Ô nhiễm thực phẩm do tác nhân sinh học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 3 Ô NHIỄM THỰC PHẨM DO TÁC NHÂN SINH HỌC ThS. Phạm Hồng Hiếu 1Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 NỘI DUNG CHƯƠNG 3 1. Khái niệm về ô nhiễm thực phẩm do tác nhân sinh học 2. Giới thiệu một số vi sinh vật (VSV) 3. Một số thực phẩm hay bị nhiễm VSV 4. Nguyên nhân gây ô nhiễm thực phẩm 5. Các con đường lây nhiễm VSV vào thực phẩm 6. Các vi sinh vật gây ô nhiễm thực phẩm (Vi khuẩn, virus, ký sinh trùng, nấm mốc, nấm men) 7. Một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự tồn tại phát triển của vi sinh vật ThS. Phạm Hồng Hiếu 2Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 THỰC PHẨM BỊ Ô NHIỄM DO TÁC NHÂN SINH HỌC ThS. Phạm Hồng Hiếu Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 3 - Giảm chất lượng - Biến chất - Hư hỏng. - Gây ngộ độc cho người sử dụng Ngộ độc thực phẩm do VSV CON NGƯỜI ???Thực phẩm VSV gây bệnh Độc tố VSV ThS. Phạm Hồng Hiếu 4Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Sinh học Vi khuẩn** Nấm mốc Virus Ký sinh trùng Nguyên sinh - Tảo ThS. Phạm Hồng Hiếu 5Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Thực phẩm Giàu P Độ ẩm cao Sữa Thịt Trạng thái hóa lý thuận lợi cho VSV pH hơi kiềm Thủy hải sản Rau quả Trứng VSV ThS. Phạm Hồng Hiếu 6Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Nguyên nhân TV, ĐV bị bệnh Môi trường chế biến Chế biến Người chế biến Bảo quản ThS. Phạm Hồng Hiếu 7Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 ThS. Phạm Hồng Hiếu 8Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 ThS. Phạm Hồng Hiếu 9Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 ThS. Phạm Hồng Hiếu 10Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 ThS. Phạm Hồng Hiếu 11Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 ThS. Phạm Hồng Hiếu 12Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Con đường lây nhiễm Tự nhiên QT chế biến Vật môi giới ThS. Phạm Hồng Hiếu 13Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 CÁC CON ĐƯỜNG LÂY NHIỄM VSV VÀO THỰC PHẨM Lây nhiễm từ tự nhiên:  Từ động vật: trên da và qua đường tiêu hóa của gia súc, thủy sản luôn luôn có sẵn VSV, do chúng tiếp xúc trực tiếp với phân, rác rưởi, thức ăn, nước, Thịt từ những con vật ốm yếu, mang bệnh sẽ có những VK gây bệnh  Từ đất: VSV từ đất có thể nhiễm vào động vật, rau quả, hạt ngũ cốc, hạt có dầu và các sản phẩm khác; chúng cũng có thể từ đất vào nước, vào không khí rồi nhiễm vào TP  Từ nước: nước trong tự nhiên chứa hệ VSV riêng và còn có các VSV từ đất, cống rãnh, nước thải,  Từ không khí: VSV và bào tử của chúng từ mặt đất theo bụi, theo những hạt nước nhỏ bay vào không khí, theo gió phát tán khắp mọi nơi và nhiễm vào TP ThS. Phạm Hồng Hiếu 14Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 CÁC CON ĐƯỜNG LÂY NHIỄM VSV VÀO THỰC PHẨM  Nhiễm VSV trong quá trình chế biến  Nhiễm VSV do vật môi giới lây truyền: ruồi, muỗi, nhặng, muỗi, côn trùng, trên thân, mình, râu, cánh của chúng có nhiễm VSV , kể cả VSV gây bệnh, rồi đậu vào thực phẩm. ThS. Phạm Hồng Hiếu 15Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 ThS. Phạm Hồng Hiếu 16Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Salmonella E.coli Campylobacter Phân loại mầm bệnh truyền qua thực phẩm Bacteria Viruses Parasite Fungi Mầm bệnh Gram dương Gram âm Có bào tử Không bào tử Bacillus cereus Clostridium perfringens Staphylococcus Listeria Có vỏ bọc Khôngvỏ bọc Influenza Rotavirus Poliovirus SRSV Đơn bào Protozoa Đa bào Metazoa 1. Giun tròn (Nematoda) 2. Giun dẹp (Platyhelminths) Mốc, men Cladosporium Aspergillus Penicillium ThS. Phạm Hồng Hiếu 17Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 CÁC VI KHUẨN GÂY NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM ThS. Phạm Hồng Hiếu 18Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Coliform  Là một nhóm VSV bao gồm các VSV sau: Citrobacter, Enterobacter, Escherichia, Klebsiella  Đặc tính chung: - Hình que, gram (-), chuyển động, không tạo bào tử, kỵ khí tùy tiện - Nhiệt độ tối thích cho chúng sinh trưởng là 37oC - Phát triển ở nhiệt độ rất rộng -2oC – 50oC, toopt = 37oC, pH từ 4,4 – 9 ThS. Phạm Hồng Hiếu 19Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Coliform Nhiễm Ngộ độc Phân Nước TP + Đau bụng dữ dội, ít nôn mửa + Đi phân lỏng + Sốt nhẹ + Sốt cao, chân co quắp ThS. Phạm Hồng Hiếu 20Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 E coli 0157:H7 Thực phẩm dễ nhiễm: – Sữa chưa tiệt trùng, nước ép táo, rượu táo – Nước – Thịt gia súc, các động vật có vú khác – Thịt chưa chế biến ThS. Phạm Hồng Hiếu 21Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Bùng nổ ra dịch ngộ độc ở Nhật Bản với những triệu chứng phức tạp do uống nước ép táo chưa khử trùng Pasteur. 1996 Bùng nổ ra dịch ngộ độc do ăn thức ăn tươi sống không qua nấu chín.1995 Bùng nổ dịch trên nhiều Bang ở Mỹ với thức ăn nhanh và hamburgers.1993 Bùng nổ dịch ngộ độc do nước ép trái táo.1991 Bùng nổ dịch ngộ độc do nước uống.1990 Ghi nhận triệu chứng dung huyết.1985 Lần đầu tiên ghi nhận được mầm bệnh.1982 Nơi và nguồn gây ngộ độcNăm xảy ra ngộ độc E.Coli O157:H7 và sự ngộ độc thực phẩm ThS. Phạm Hồng Hiếu 22Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Nguồn nhiễm Phân E coli 0157:H7Ruột già người ĐV Triệu chứngTiêu chảy Tiểu ra máu Giảm đề kháng Viêm màng não ThS. Phạm Hồng Hiếu 23Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Clostridium Cl. Botulinum Cl. perfringens Cl. botulinum -Còn gọi là vi khuẩn độc thịt, sinh độc tố Botulin có tính độc mạnh,gây ngộ độc thịt -Nó phân bố trong đất, nước, trong đường ruột các loài gia súcvà thủy sản Đặc tính chung: -Trực khuẩn, gram (+), sinh bào tử lớn hơn đường kính của tế bào, yếm khí -Sinh trưởng mạnh ở 20 – 37°C, dưới 15°C ít tạo độc tố, nhạy cảm với môi trường axit, pH < 4,5 sẽ không phát triển được -Bị ức chế bởi NaCl 5% hay NaNO3 2,5% ThS. Phạm Hồng Hiếu 24Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Cl. botulinum Nguồn nhiễm: + TP bảo quản không đúng quy định + Thực phẩm nhiễm phân động vật không được chế biến đủ nhiệt độ. + Các sản phẩm đóng hộp không đúng quy định. (foods, honey; Home-canned) Triệu chứng ngộ độc: + Ói mửa, buồn nôn, + Rối loạn thần kinh, thị giác và các cơ ở cổ, miệng, khó thở, đau ngực, tê liệt và có thể dẫn đến tử vong. + Triệu chứng trên biểu hiện 12 – 36h sau khi tiêu thụ thực phẩm nhiễm bệnh và kéo dài 2 – 6 ngày tùy theo Mức độ nhiễm bệnh và sức khỏe của bệnh nhân. ThS. Phạm Hồng Hiếu 25Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Cl. perfringens Nguồn nhiễm: + Đất + Phân người + Thịt nguyên liệu, thịt gia cầm + Gia vị + Thức ăn ăn dở không đun lại + Thức ăn để nguội Triệu chứng ngộ độc: + Viêm ruột và dạ dày + Đau bụng + Nôn mửa + Thời gian ủ bệnh 12 – 24h Đặc tính chung: -Trực khuẩn, gram (+), tạo bào tử, không chuyển động -T°opt = 37 – 45°C, độc tố được tạo thành ở pH 5,6 hay cao hơn ThS. Phạm Hồng Hiếu 26Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Staphylococcus Staphylococcus aureus -Là tụ cầu khuẩn, gram (+), không di động và không tạo bào tử -pHopt trung tính, t°opt=37°C, chịu được khô hạn -Tạo độc tố enterotoxin -Thực phẩm bị nhiễm thường khó nhận biết bằng cảm quan Đặc tính chung ThS. Phạm Hồng Hiếu 27Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Nguồn nhiễm + Thịt, sản phẩm sữa... + Bánh kẹo được chế biến từ kem sữa, trứng, + Cá, thịt, thủy sản. + Thực phẩm đóng hộp + Con đường lây nhiễm chủ yếu thông qua tiếp xúc từ nhà bếp, quá trình chế biến Triệu chứng Bệnh phát sau khi ăn khoảng từ 1 – 6 giờ + Đau bụng, lợm giọng, nôn mửa dữ dội. + Tiêu chảy, mệt mỏi rã rời + Co giật, hạ huyết áp, mạch yếu + Ít khi dẫn đến tử vong. Trẻ em dễ mẫn cảm với độc tố này ThS. Phạm Hồng Hiếu 28Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Salmonella S. typhi, S. paratyphi A, S. paratyphic ThS. Phạm Hồng Hiếu 29Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Salmonella  Samonella có thể tạo ra 2 loại độc tố: Enterotoxin và Citotoxin  Samonella được chia làm 3 loại tùy theo mức độ gây bệnh của chúng - Nhóm chỉ gây bệnh cho người (S. typhi, S. paratyphi, S. paratyphic) - Nhóm gây bệnh cho động vật (S. gallinarum, S.dublin, S. abortus – ovis, S. choleraesuis) - Nhóm gây bệnh cho cả người và động vật: gồm các Samonella còn lại ThS. Phạm Hồng Hiếu 30Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Samonella  Đặc tính chung: - Trực khuẩn gram (-), có tiên mao, kích thước từ 0,5 - 3µm - Phát triển trong pH từ 4 – 9 , t°opt = 37°C  Các nguồn lây nhiễm: - Phân người bệnh và động vật (gia súc, gia cầm, gặm nhấm,) - Thịt, trứng và các sản phẩm của chúng, thủy sản, trái cây, rau quả ThS. Phạm Hồng Hiếu 31Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Triệu chứng Sốt thương hàn: Viêm ruột: ói, tiêu chảy, có bạch cầu trong phân Phòng ngừa + Không nên ăn sống. + Chú ý thức ăn nguội. + Chế biến nhiệt thực phẩm ThS. Phạm Hồng Hiếu 32Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Shigella  Gồm 4 loài: S. dysenteriae, S. Flexneri, S. boydii, S. sonnei  Đặc tính chung: - Trực khuẩn gram (-), không di động, không sinh bào tử, kỵ khí tùy tiện. - Toopt = 10 – 40oC, pHopt = 6 – 8 - Tạo ra 2 dạng độc tố: Nội độc tố là những lipolysaccharit có ở thành tế bào. Ngoại độc tố tác động lên ruột, lên hệ thần kinh trung ương, gây tiêu chảy ức chế hấp thu đường và a.amin ở ruột non, có thể gây tử vong. S. dysinteriae ThS. Phạm Hồng Hiếu 33Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Triệu chứng + Gây hoại tử, làm ung loét và xuất huyết + Đau bụng dữ dội, tiêu chảy + Phân nhầy nhớt và có máu + Triệu chứng lỵ Nguồn nhiễm + Nước và thực phẩm + Nguyên liệu + Tiếp xúc bề mặt trong sản xuất, chế biến thực phẩm ThS. Phạm Hồng Hiếu 34Vệ sinh an toàn TP – Chương 3  Có 4 loài thường gặp trong hải sản như: V. vunificus, V. alginolyticus, V. cholerae, V. parahaemolyticus  Đặc tính chung: là phẩy khuẩn, gram (-), di động, không sinh nha bào, hiếu khí tùy tiện. Vibrio ThS. Phạm Hồng Hiếu 35Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Nguồn nhiễm + V. cholerae phổ biến rất rộng trong thiên thiên, gây ra do nước bẩn và thực phẩm bị nhiễm trùng + V. vunificus tìm thấy ở nước biển và ở hải sản phần lớn chúng không phát triển trong mùa đông. + V. alginoliticus thường có mặt ở vùng biển nước ấm. ThS. Phạm Hồng Hiếu 36Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Triệu chứng + Tạo ra độc tố ruột + Tiêu chảy rất nhiều, buồn nôn, co thắt cơ bụng. + Có thể mất nước nhanh chóng. + Tỉ lệ tử vong do V. vulnificus cao. ThS. Phạm Hồng Hiếu 37Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Yersinia  Gồm 3 loại vi khuẩn chính: Y.Pestis, Y. Pseudotuberculosis, Y. Enterocolitica  Đặc tính chung: - Trực khuẩn, gram (-), một số có khả năng chuyển động, kị khí tùy tiện, không tạo bào tử, không sinh nha bào - Toopt = 25 - 32oC - Có khả năng phát triển ở môi trường chứa 7% NaCl, pH trung tính, bị tiêu diệt ở 60oC trong vòng 1 – 3 phút. Yersinia enterocolitica ThS. Phạm Hồng Hiếu 38Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Triệu chứng + Tạo ra nội độc tố, gây sốt + Độc tố dịch hạch  nguy hiểm + Nôn mửa, tiêu chảy + Suy thận, suy gan Nguồn nhiễm + Da hay niêm mạc + Đường hô hấp ThS. Phạm Hồng Hiếu 39Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Một số ô nhiễm vi khuẩn thường gặp trong ngộ độc thực phẩm Vi khuẩn Thực phẩm Triệu chứng ngộ độc Salmonella Trứng, thịt, gia cầm chưa nấu chín Sốt, tiêu chảy, đau quặn bụng, nôn Campylobacte Sữa tươi, nước chưa khử trùng hoặc đun sôi, thịt gia cầm nấu chưa chín Buồn nôn, đau quặn bụng, đi ngoài ra máu V. cholerae Sử dụng nguồn nước ô nhiễm để làm kem, đá hoặc tưới rau quả. Nấu chưa chín hoặc ăn cá sống, nhuyễn thể sống ở nguồn nước bị ô nhiễm Tiêu chảy phân lỏng, nhiều nước kèm nôn và đau bụng ThS. Phạm Hồng Hiếu 40Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Một số ô nhiễm vi khuẩn thường gặp trong ngộ độc thực phẩm Vi khuẩn Thực phẩm Triệu chứng ngộ độc Clostridium botulinum Thực phẩm đóng hộp bị ô nhiễm trong quá trình chế biến: cá, thịt, các loại rau, Giảm trương lực cơ, đặc biệt ở mắt và phổi (mờ mắt, khó thở) E. Coli Thịt, cá, rau, sữa tươi, nước bị ô nhiễm phân người Tiêu chảy, tả, hoặc đi ngoài ra máu Staphylococus aureus Sản phẩm từ sữa, thịt gia cầm nấu chưa chín. Nhiễm trùng từ mũi, da, và chuyền tay sang thức ăn chín Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng nhưng không sốt, mất nước nặng ThS. Phạm Hồng Hiếu 41Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Một số ô nhiễm vi khuẩn thường gặp trong ngộ độc thực phẩm Vi khuẩn Thực phẩm Triệu chứng ngộ độc Shigella Sữa và thực phẩm ẩm ướt hoặc nhiễm phân Tiêu chảy, phân có đàm nhớt và máu, sốt trong những trường hợp nặng Bacillus cereus Ngũ cốc, rau, sữa, thịt quay hoặc rán Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn. ThS. Phạm Hồng Hiếu 42Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 CÁC NẤM MỐC GÂY NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM ThS. Phạm Hồng Hiếu 43Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Hạt có dầu Nấm mycotoxin Aflatoxin Lương thực Ochratoxin A Nông sản Màu sắc Mùi vị lạ Hư hỏng ThS. Phạm Hồng Hiếu 44Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Nấm mốc Aspergillus Asp. flavus Asp. parasiticus Asp moninus Ochratoxin A Asp ochraceus Aflatoxin Hạt có dầu Lương thực Thịt Ung thư ThS. Phạm Hồng Hiếu 45Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 TT Thực phẩm HL Aflatoxin 1 Hạt hướng dương bị mốc 472 ppb 2 Đậu phộng bị mốc 26,3 –173 ppb 3 Kẹo đậu phộng bị mốc 0,8 – 354 ppb 4 Dầu mè bị mốc 16,5 – 22,3 ppb 5 Đậu hũ 37,2 ppb 6 Bột dinh dưỡng có đậu nành bị mốc 18,2 ppb 7 Thực phẩm gia súc 16,3 –37,5 ppb ThS. Phạm Hồng Hiếu 46Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 GIỚI HẠN NHIỄM ĐỘC TỐ VI NẤM (MYCOTOXIN) TT Tên độc tố vi nấm SP Max level g/kg (ppb) 1 Aflatoxin tổng số hoặc B1 Thức ăn 10 2 Aflatoxin M1 Sữa 0.5 3 Các độc tố vi nấm khác Thức ăn 35 ThS. Phạm Hồng Hiếu 47Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Các độc tố khác của Aspergillus Strerigmatocystin – Được tổng hợp bởi nấm mốc Aspergillus versicolor – Độc tính gần giống aflatoxin – Được tìm thấy nhiều ở phomai, thường thấy ở bề mặt phomai. Cyclopiazonic axit – Độc tố này được tổng hợp chủ yếu bởi hai loại nấm mốc Aspergillus versicolor và Aspergillus flavus ThS. Phạm Hồng Hiếu 48Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 P. expasum P. verrucosum P. islandicium pattulin citrinin islanditoxin Ung thư Nấm mốc Penicillium  Là loại độc tố mạnh, thường kém bền nhiệt nhưng rất bền với axit. ThS. Phạm Hồng Hiếu 49Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Nấm mốc Fusarium  T2 toxin gây độc đường tiêu hóa rất mạnh, chúng có thể truyền qua thịt gia súc gây ung thư trên súc vật cũng như trên người.  Liều lượng gây chết LD50 (mg/kg) với chuột là 5,2; heo là 3,1 T2 toxin Fusarium Thịt ThS. Phạm Hồng Hiếu 50Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Bền nhiệt Mycotoxin Tính tích lũy Rửa/ đãi Nhiễm độc thần kinh Triệu chứng Thận, xơ gan Ung thư ThS. Phạm Hồng Hiếu 51Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Không ăn Phòng ngừa Không sử dụng Giáo dục tuyên truyền Theo dõi, kiểm tra Bảo quản Sử dụng mốc thuần chủng ThS. Phạm Hồng Hiếu 52Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 CÁC LOẠI VIRUS GÂY Ô NHIỄM THỰC PHẨM ThS. Phạm Hồng Hiếu 53Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Virus gây viêm gan (HAV)  Virus viêm gan A (Hepatitis A Virus) có đường kính 28 – 30 nm  Virus viêm gan E (Hepatitis E Virus) có đường kính 32 nm  Đặc tính: - Ở nhiệt độ 25°C Virus A, E tồn tại nhiều tháng - Trong nước đá, virus A, E sống tới 1 năm - Nhiệt độ 100°C chết trong 5 phút - Đun sữa ở nhiệt độ 62,8°C trong 15 phút hoặc 71,6°C trong 15 giây không làm mất hoạt tính của virus - Virus viêm gan có trong phân người bệnh và gây ô nhiễm vào đất, nước nếu quản lý nguồn phân không tốt ThS. Phạm Hồng Hiếu 54Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Thực phẩm trung gian truyền virus viêm gan A Nguồn nhiễm Rau sống bón tưới bằng phân tươi Thức ăn chế biến nấu không kỹ Nước uống nhiễm virus Nhiễm thể ở ao tù, cống rãnh Bánh rán, bánh bao, bánh mì kẹp thịt ThS. Phạm Hồng Hiếu 55Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Virus đường ruột (Enteroviruses) Thuộc nhóm này có virus Polio, virus Echo, Rota virus, Norwalk virus Virus Polio gây ra một số bệnh truyền nhiễm cấp tính, gây tổn thương hệ thần kinh và nhiều cơ quan tổ chức, từ đó gây liệt đặc biệt là trẻ em. ThS. Phạm Hồng Hiếu 56Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Phòng ngừa Không ăn thịt cá sống/chưa chín kỹ. Rau quả ăn sống phải rửa thật sạch. Rửa tay khi ăn. Dụng cụ  sạch sẽ Quản lý nguồn phân. Không dùng phân tươi bón rau quả Cách ly người bệnh Ăn chín uống sôi Vệ sinh môi trường Biện pháp phòng ngừa ThS. Phạm Hồng Hiếu 57Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 KÝ SINH TRÙNG GÂY Ô NHIỄM THỰC PHẨM Ký sinh trùng Ký sinh trùng đơn bào Ký sinh trùng đa bào ThS. Phạm Hồng Hiếu 58Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Ký sinh trùng Nguồn nhiễm Phân tươi. Nước bẩn Qui trình giết mổ súc vật, chế biến, bảo quản Thức ăn không chín Rau quả rửa không sạch ThS. Phạm Hồng Hiếu 59Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Ký sinh trùng đơn bào  Là sinh vật sống mà cơ thể chỉ gồm 1 tế bào như Amip. Thành phần chủ yếu gồm có nhân và nguyên sinh chất, kích thước 30- 60 micromet  Amip có 2 dạng: dạng hoạt động và dạng bào nang. Dạng hoạt động chết nhanh trong điều kiện môi trường bên ngoài, nhưng bào nang tồn tại lâu  Trong phân, bào nang có thể sống 10- 15 ngày. Trong nước, bào nang có thể sống 15- 30 ngày. Nhiệt độ 50°C bào nang bị diệt trong vòng 10 phút, 70°C/5 phút  Hóa chất thông thường, nồng độ loãng không có khả năng diệt bào tử ThS. Phạm Hồng Hiếu 60Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Ký sinh trùng đơn bào  Nguồn lây: – Ăn các kén sống từ nước, thực phẩm – Bàn tay bị vấy phân – Những loại rau mọc ở chỗ đất nhiễm phân người hoặc rau mà người trồng dùng phân người để bón hoặc tưới nước nhiễm phân  Khi kén xâm nhập vào cơ thể con người qua đường miệng, đến ruột non thì vỏ bao sẽ bị dịch tiêu hóa phá vỡ trở thành amip ở dạng hoạt động, ở đây chúng tồn tại vô hại trong ruột phần lớn bệnh nhân. Khoảng 10% số người bị nhiễm amip thì các thể hoạt động này xâm nhập vào niêm mạc ruột gây viêm ruột hoặc đi vào máu tới các cơ quan gây áp - xe như gan, phổi, não... nhưng thường gặp bệnh amip đường ruột ThS. Phạm Hồng Hiếu 61Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Ký sinh trùng đơn bào  Triệu chứng: – Đau bụng âm ỉ hay thành từng cơn – Tiêu chảy, mệt mỏi, chán ăn – Đại tiện nhiều lần trong ngày (10- 20 lần/ngày, có khi hơn 20 lần), phân thường lẫn chất nhầy, máu tươi, người mệt mỏi, sụt cân nhanh chóng, nhưng không sốt – Bệnh dễ chuyển sang mãn tính với các biến chứng ở ruột như chảy máu, thủng ruột, viêm đại tràng amip, trĩ, có thể gây áp xe gan, phổi, não – Ở trẻ em, người già yếu, bệnh không được điều trị kịp thời có thể gây tử vong ThS. Phạm Hồng Hiếu 62Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Ký sinh trùng đa bào  Nhóm giun Giun sống trong ruột non của người hút máu và chất dinh dưỡng gây tình trạng thiếu chất dinh dưỡng, có thể dẫn đến suy dinh dưỡng, thiếu máu mãn tính và thiếu vi chất ở người . Hậu quả nhiễm giun: - Tắc ruột - Giun chui ống mật - Viêm màng não do ấu trùng giun đũa - Viêm loét hành tá tràng do giun móc - Phù voi, đi tiểu ra dưỡng chất do giun chỉ - Sốt, phù, đau teo cơ, cứng khớp có thể tử vong do giun xoắn ThS. Phạm Hồng Hiếu 63Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Ký sinh trùng đa bào Giun xoắn (Trichinella Spiralis) –Giun xoắn nhỏ, dài khoảng 2 mm –Ký sinh chủ yếu ở lợn, chó, mèo, chuột –Ấu trùng vào máu, theo máu tới các bắp thịt lớn. Kén giun thường thấy ở các bắp thịt, lưỡi sườn, bụng, lưng. –Người ăn thịt lợn có giun xoắn nấu không chín, giun xoắn sẽ vào dạ dày, vỏ kén giun xoắn bị dịch vị phá hủy, bọ giun xoắn thoát ra xuống ruột non, phát triển ở thành ruột làm viêm niêm mạc ruột và chảy máu ruột –Bệnh nặng hay nhẹ tùy thuộc thời gian ủ bệnh ngắn hay dài. Bệnh nhân sốt cao 39- 40°C, đau ở các bắp thịt, miệng làm cho bệnh nhân nhai và nuốt đau ThS. Phạm Hồng Hiếu 64Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Ký sinh trùng đa bào * Triệu chứng đặc hiệu: Là phù ở mắt, nhức mắt, các bắp thịt đều đau, bệnh nhân khó thở, khó nói, khó nuốt có thể đau cơ tim. Tỉ lệ tử vong khá cao * Đề phòng bệnh giun xoắn: - Làm tốt khâu khám thịt khi giết mổ, nhất là thịt lợn. Nếu phát hiện thịt lợn có giun xoắn, phải xử lý: cắt thành từng miếng mỏng, hấp ở 100oC trong 2 giờ 30 phút mới có thể dùng được - Lòng lợn, tiết canh là loại thức ăn dễ gây bệnh giun xoắn vì thế nên hạn chế sử dụng đến mức tối đa ThS. Phạm Hồng Hiếu 65Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Ký sinh trùng đa bào 2. Giun móc  Màu trắng ngà hoặc trắng hồng, dài từ 8 – 12 mm miệng có 2 răng móc cân đối : giun móc có thể sống từ 10 – 12 năm  Ở nhiệt độ môi trường 25-30°C độ ẩm cao, trứng giun phát triển rất nhanh  Giun móc ký sinh chủ yếu ở tá tràng, đầu ruột non. Giun móc cắm sâu răng móc vào niêm mạc ruột để hút máu và để khỏi bị đưa ra ngoài cơ thể. Khi hút máu giun móc tiết ra chất chống đông máu nên gây ra chảy máu rất nhiều  Giun móc gây mất máu nhiều nếu số lượng giun móc ký sinh nhiều làm cho lượng hồng cầu giảm rất nhiều ThS. Phạm Hồng Hiếu 66Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Ký sinh trùng đa bào 3. Giun tóc  Giun ký sinh ở đại tràng, gây rối loạn tiêu hóa, thiếu máu, suy dinh dưỡng, trẻ em chậm lớn. Giun có thể chui vào ruột thừa gây viêm ruột thừa. Trứng giun nhiễm vào người qua thức ăn bị nhiễm trứng giun. 4. Giun đũa  Là loại giun lớn ký sinh đường tiêu hóa, màu trắng hoặc hồng dài từ 15-25 cm, giun đũa sống chủ yếu ở ruột non .  To thích hợp 25 – 30°C, độ ẩm 70-80 %.  Ở 70°C trứng giun đũa chết rất nhanh.  Quá trình ký sinh trong ruột giun đũa hút dưỡng chất của cơ thể người.  Khi có giun đũa trong cơ thể bệnh nhân có thể bị đau bụng, rối loạn tiêu hóa. Giun đũa còn có thể gây tắc ruột, chui ống mật, ruột thừa, tụy. ThS. Phạm Hồng Hiếu 67Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 ThS. Phạm Hồng Hiếu 68Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 ThS. Phạm Hồng Hiếu 69Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Một số loại sán thường gặp ThS. Phạm Hồng Hiếu 70Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Một số loài sán thường gặp 1. Sán lá gan  Trưởng thành màu nâu, hình giống chiếc lá kích thước khỏang 1x2.5 cm, sống và đẻ trứng trong đường dẫn mật. Trứng sán theo đường dẫn mật, xuống mật và thải ra ngoài theo phân tiếp tục hòan thành chu trình phát triển  Người và súc vật ăn phải kén sán lá gan, chúng tự phá vỡ kén đi dần vào ruột, tiến đến màng bao gan và đường dẫn mật. Khoảng 12 tuần sau khi xâm nhập, chúng bắt đầu đẻ trứng  Trong giai đọan đầu bệnh nhân sốt, đau âm ỉ hạ sườn phải, gan to, vàng da, nước tiểu vàng sẫm. Vài tuần sau triệu chứng lâm sàng giảm hoặc biến mất ThS. Phạm Hồng Hiếu 71Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Một số loài sán thường gặp 2. Sán lá phổi  Trưởng thành có màu nâu đỏ, kích thước dài từ 8- 16 mm, rộng 4- 8 mm, trên thân mình có nhiều gai nhỏ. Trứng hình bầu dục, màu vàng sẫm.  Ký sinh ở ốc, cua, tép sống trong nước ao, hồ, sông, suối. Người ăn cua có sán lá phổi sống, sán lá phổi sẽ chui qua niêm mạc ruột, qua cơ hoành rồi vào phổi. Sán lá phổi sống trong cơ thể 10 năm, có khi 20 năm  Bệnh khởi phát bằng những cơ ho kéo dài, bệnh nhân ho nhiều và có thể khạc ra ra đờm có máu, đau ngực  sán xâm nhập vào não, gây tổn thương não: viêm màng não, đau đầu, mất trí nhớ, động kinh, loạn thị, liệt nửa người  Nguyên nhân: ốc, tôm tép cua, cá, ếch nhái, thịt lợn, thịt bò nhiễm bệnh chưa nấu chín kỹ (ăn tái, ăn gỏi cá) hoặc ăn sống các rau quả bón tưới bằng phân tươi mà chưa được rửa sạch ThS. Phạm Hồng Hiếu 72Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Phòng ngừa Phát hiện và điều trị người bị nhiễm ký sinh trùng Giáo dục thói quen vệ sinh ăn uống, Giữ gìn cơ thể sạch sẽ Quản lý nguồn phân Không dùng phân tươi bón rau quả Diệt côn trùng: ruồi, gián Ăn chín uống sôi Bảo vệ nguồn nước sử dụng ThS. Phạm Hồng Hiếu 73Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Tự dưỡng Tảo Nguồn TP: ĐV, con người Nhuyễn thể Hải sản Độc tố có độc tính cao Saxitoxin Gomyautoxin ThS. Phạm Hồng Hiếu 74Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 YẾU TỐ CHÍNH ẢNH HƯỞNG ĐẾN VI SINH VẬT Thành phần TP VSV Oxy pH Nhiệt độ Độ ẩm ThS. Phạm Hồng Hiếu 75Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 YẾU TỐ CHÍNH ẢNH HƯỞNG ĐẾN VI SINH VẬT  Thành phần thực phẩm - Vi sinh vật thích: đạm ở hàm lượng cao, đường và chất béo ở hàm lượng thấp, nước - Vi sinh vật không thích: đường, muối, mỡ chiếm tỷ lệ cao, cồn, hóa chất diệt khuẩn (thuốc trừ sâu, kháng sinh... ở dạng dư lượng). Nói tóm lại là các thực phẩm quá ngọt, quá mặn, quá chua, quá khô  Sự hư hỏng của thực phẩm do: - Các chất men (enzim) có sẵn trong thực phẩm - Thực phẩm bị nhiễm vi khuẩn - Thực phẩm bị nhiễm nấm men, nấm mốc ThS. Phạm Hồng Hiếu 76Vệ sinh an toàn TP – Chương 3  Độ pH –Khoảng pH mà vi sinh vật khó gây bệnh là dưới 4,5 –Khoảng thuận lợi là 4,6 – 9,0  Oxy Có lợi cho hầu hết các vi khuẩn. Một số vi khuẩn có thể phát triển trong điều kiện không có oxy, gọi là vi khuẩn yếm khí  Độ ẩm –Hoạt độ nước (Aw) là hàm lượng nước tự do có trong sản phẩm mà VSV có thể sử dụng để phát triển, thường là Aw > 0,85 (nước đá không có hoạt độ nước) –Độ ẩm thấp: tùy thuộc loại thực phẩm mà vi sinh vật sẽ phát triển khác nhau YẾU TỐ CHÍNH ẢNH HƯỞNG ĐẾN VSV ThS. Phạm Hồng Hiếu 77Vệ sinh an toàn TP – Chương 3  Nhiệt độ - Khoảng nhiệt độ lý tưởng: 20 - 37°C - Khoảng nhiệt độ bất lợi: 10 - 15°C và 45 - 60°C - Khoảng nhiệt độ chậm phát triển: 5 - 10°C - Khoảng nhiệt độ ngừng phát triển (ngủ đông): < 0°C - Khoảng nhiệt độ bắt đầu chết: 60 - 70°C - Nhiệt độ đa số vi khuẩn bị chết 80 - 100°C, nhưng các tế bào từ chịu nhiệt không bị hủy - Nhiệt độ bảo quản thực phẩm lý tưởng: khoảng dưới 5°C (bảo quản lạnh). Thực phẩm chế biến sẵn giữ được tới 7 ngày ở nhiệt độ 5°C và 4 ngày ở 7,5°C - Nhiệt độ bảo quản mát từ 6 - 10°C; lạnh 1 - 5°C; đông đá < 0°C YẾU TỐ CHÍNH ẢNH HƯỞNG ĐẾN VSV ThS. Phạm Hồng Hiếu 78Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 ThS. Phạm Hồng Hiếu 79Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 BIỆN PHÁP HẠN CHẾ NGỘ ĐỘC VSV Khu vực xung quanh khu sản xuất phải đảm bảo vệ sinh phải được dọn dẹp định kỳ thường xuyên Thiết bị: đảm bảo vệ sinh, sạch sẽ. Nhà xưởng, nơi chế biến  tránh nguồn ô nhiễm, thông thoáng, sạch sẽ, cao ráo. Kiến trúc nơi chế biến phải hợp lý ThS. Phạm Hồng Hiếu 80Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Người tham gia chế biến: được đào tạo về VSATTP, phải biết giữ vệ sinh cá nhân nhằm đảm bảo an toàn cho TP Phải loại bỏ các chất, vật liệu giúp cho chuột gián phát triển Rác rưởi, đồ phế thải cất giữ và chuyển ra khỏi nơi chế biến một cách hợp lý và đảm bảo vệ sinh Phương pháp chế biến và bảo quản thực phẩm hợp lý, đúng yêu cầu công nghệ Nguồn nước và nguyên liệu phải đảm bảo ThS. Phạm Hồng Hiếu 81Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN THỰC PHẨM ĐỂ TRÁNH NGỘ ĐỘC DO VI SINH VẬT 1. Bảo quản thực phẩm bằng hóa chất 2. Bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ cao 3. Bảo quản thực phẩm bằng nhiệt độ thấp 4. Bảo quản thực phẩm bằng tia phóng xạ ThS. Phạm Hồng Hiếu 82Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN THỰC PHẨM ĐỂ TRÁNH NGỘ ĐỘC DO VI SINH VẬT 1. Bảo quản thực phẩm bằng hóa chất  Yêu cầu: – Phải có tính chất kháng khuẩn, nấm mốc hoặc nấm men cao hoặc phải có tính chất chống quá trình oxy hóa xảy ra trong bảo quản và chế biến lương thực, thực phẩm – Không được gây độc cho người và gia súc – Không được làm thay đổi hoặc thay đổi rất ít tính chất hóa lý, cảm quan của thực phẩm – Trong một số trường hợp đòi hỏi tính hòa tan của hóa chất dùng để bảo quản – Không được tạo ra những phản ứng phụ, tạo ra những sản phẩm độc hại trong thực phẩm ThS. Phạm Hồng Hiếu 83Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 1. Bảo quản thực phẩm bằng hóa chất  Axit benzoic và benzoat natri – Cơ chế tác dụng của axit benzoic và các dẫn xuất của chúng là làm ức chế quá trình hô hấp của tế bào, ức chế quá trình oxy hóa glucose và pyruvat. – Benzoat và sorbate tác động làm hạn chế khả năng nhận cơ chất của tế bào. – Hoạt tính chống khuẩn của axit benzoic và benzoat natri phụ thuộc rất nhiều vào pH của thực phẩm, thường hoạt tính này cao nhất ở pH thấp. – Theo đánh giá của FAO benzoat và axit benzoic ít độc. Ở người liều lượng gây độc là 6 mg/kg thể trọng. ThS. Phạm Hồng Hiếu 84Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 1. Bảo quản thực phẩm bằng hóa chất  Axit Sorbic và sorbat – Có tác dụng chống nấm men, vi khuẩn và nấm mốc – Liều lượng được phép sử dụng là 0,2%, có tác dụng tốt với nấm mốc ở pH = 6. – Ứng dụng rộng rãi để tiêu diệt nấm mốc trong sản xuất phomai, sản phẩm bánh, nước quả, bia và những sản phẩm tương tự. Bổ sung trực tiếp vào thực phẩm bằng cách trộn hoặc phun vào thực phẩm. ThS. Phạm Hồng Hiếu 85Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 1. Bảo quản thực phẩm bằng hóa chất Axit hữu cơ chuỗi ngắn  Axit axetic và muối axetat: được sử dụng như một chất tạo axit cho thực phẩm và chất gây ức chế VSV. Tác động mạnh lên vi khuẩn và nấm men.  Axit lactic: sử dụng trong thực phẩm như một chất bảo quản và chất tạo mùi vị. Tác dụng mạnh với những vi khuẩn tạo bào tử.  Axit propionic: sử dụng trong sản xuất bánh mì và bánh ngọt, phomai,chủ yếu tác động lên nấm mốc. ThS. Phạm Hồng Hiếu 86Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 1. Bảo quản thực phẩm bằng hóa chất  Nitrit và nitrat – Được ứng dụng trong công nghiệp chế biến thịt với mục đích: • Làm tăng khả năng tạo màu • Tạo mùi • Tăng cấu trúc • Tăng khả năng tiêu diệt VSV – Có khả năng ức chế tạo thành độc tố của Clostridium botulinum trong thịt xông khói hoặc thịt quay. Nitrit không ức chế các loại bào tử – Liều lượng gây chết người là 32mg/kg trọng lượng, hay 2g/người. ThS. Phạm Hồng Hiếu 87Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 1. Bảo quản thực phẩm bằng hóa chất Sulfit và sulfur dioxit – Sử dụng với mục đích bảo quản màu, tiêu diệt hoặc ức chế một số vi sinh vật – Dạng H2SO3 chỉ tác dụng lên nấm men – SO2 là chất chống nấm mốc, nấm men – Ứng dụng: SO2 có thể sử dụng ở dạng khí hoặc dạng dung dịch, trong sản xuất trái cây sấy khô, nước trái cây, mật rỉ, rượu vang ThS. Phạm Hồng Hiếu 88Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 1. Bảo quản thực phẩm bằng hóa chất Natri clorua – Sử dụng bảo quản một số thực phẩm như cá, thịt tươi – Nồng độ muối cao xảy ra hiện tượng shock thẩm thấu, khi đó lượng nước trong tế bào ra ngoài và các chất hòa tan xâm nhập vào trong tế bào, dẫn tới tế bào sẽ bị chết ThS. Phạm Hồng Hiếu 89Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 1. Bảo quản thực phẩm bằng hóa chất Photphat: – Sử dụng nhiều trong thực phẩm gồm: orthophotphat, pyrophotphat, tripolyphotphat, polyphotphat mạch thẳng, polyphotphat mạch vòng – Mục đích: • Là chất đệm hay làm ổn định pH • Axit hóa thực phẩm • Cô lập, làm kết tủa kim loại • Làm phân tán, đồng hóa sản phẩm • Tăng lượng dinh dưỡng • Bảo quản sản phẩm ThS. Phạm Hồng Hiếu 90Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 1. Bảo quản thực phẩm bằng hóa chất Những chất tiêu diệt VSV khác – Những chất chống oxy hóa: BHT, BHA, TBHQ – Các chất mùi – Tinh dầu của các loại gia vị – Ester và axit béo chuỗi trung tính ThS. Phạm Hồng Hiếu 91Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 2. Bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ cao Thanh trùng Sử dụng để bảo quản thực phẩm đối với các dạng thực phẩm cần phải giữ phần lớn đặc tính ban đầu của nguyên liệu tươi Tiệt trùng Tiêu diệt hoàn toàn VSV sống UHT ThS. Phạm Hồng Hiếu 92Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 3. Bảo quản thực phẩm bằng nhiệt độ thấp Cơ sở khoa học: VSV bị ức chế không phát triển ở nhiệt độ thấp ThS. Phạm Hồng Hiếu 93Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 Tia tử ngoại Tia X Tia gamma 4. Bảo quản thực phẩm bằng tia phóng xạ ThS. Phạm Hồng Hiếu 94Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 ThS. Phạm Hồng Hiếu Vệ sinh an toàn TP – Chương 3 95

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfvsattp_bai3_8006_3224.pdf