Những loài thực vật có chứa
độc tố solanin gồm có:
 Khoai tây (Potato)
 Cà dược đen (Black Nightshade)
 Anh đào Jerusalem (Jerusalem Cherry)
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 21 trang
21 trang | 
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 893 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hóa - Dầu - Chương 4: Ô nhiễm thực phẩm do hóa chất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 4
Ô NHIỄM THỰC PHẨM
DO HÓA CHẤT 
ThS. Phạm Hồng Hiếu 1Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
NỘI DUNG CHƯƠNG 4
1. Khái niệm 
2. Các chất độc có sẵn trong nguyên liệu thực 
phẩm 
3. Các chất độc sinh ra trong quá trình chế biến và
bảo quản thực phẩm 
4. Ô nhiễm do các hóa chất gây độc từ bên ngoài 
(Kim loại nặng, phụ gia, hóa chất bảo vệ thực 
vật, quá trình chăn nuôi không đảm bảo 
ATVSTP) 
ThS. Phạm Hồng Hiếu 2Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Thực phẩm 
BVTV 
Thuốc thú y Chất vô cơ
Toxin trong 
NL
Hc trong 
bao bì
Hữu cơ
Phụ gia
Toxin từ
qtcb
ThS. Phạm Hồng Hiếu 3Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Nguyên nhân 
Ý thức 
Vô tình
Công nghệ
Vệ sinh
Chất độc 
Quản lý hóa chất
ThS. Phạm Hồng Hiếu 4Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Thực vật 
Nấm độc 
Khoai tây nẩy 
mầm Măng
Đậu nành 
sống
Khoai mì
Đậu đỗ
Ngộ độc do NL chứa chất độc 
ThS. Phạm Hồng Hiếu 5Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Nấm Linh Chi
ThS. Phạm Hồng Hiếu 6Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
NẤM ĐỘC
Triệu 
chứng 
Buồn nôn, nôn ra máu 
Đau bụng dữ dội, đi ngoài 
ra nước hôi tanh dính máu 
Mệt mỏi, lạnh, khát nước, bí tiểu tiện 
Huyết áp giảm, mạch chậm, trụy tim 
mạch
Tức thở, ứ máu ở phổi, co thắt phế
quản 
Rối loạn thấn kinh, mê sảng, hôn mê 
ThS. Phạm Hồng Hiếu 7Vệ sinh an toàn TP – Chương 4 ThS. Phạm Hồng Hiếu 8Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
NẤM ĐỘC
Sơ cứu 
Gây nôn hay rửa dạ dày 
Không uống các loại thuốc có rượu 
Chuyển nạn nhân  bệnh viện
ThS. Phạm Hồng Hiếu 9Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
NẤM ĐỘC
Phòng 
ngừa 
Xác định nấm trước khi hái/sử dụng, 
loại bỏ nấm lạ
Sử dụng nấm ăn được 
Không ăn thử nấm lạ
Không nên ăn nấm quá non 
Nâng cao tuyên truyền và phòng ngừa 
ThS. Phạm Hồng Hiếu 10Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
GLUCOSID TRONG THỰC VẬT
1. Cyanogenic glucoside:
Glucan Aglucan (HCN) 
 (Đường) (Không phải đường) 
2. Thioglycoside (Goitrogenic Glycosides):
Glucan Aglucan (Thio-)
 (Đường) (Không phải đường)
3. Solaninglucoside:
Glucan Aglucan (Solanin)
 (Đường) (Không phải đường) 
Glucoside là hợp chất hữu cơ có chứa glucose và một
gốc không phải glucose thường gây ra ngộ độc
ThS. Phạm Hồng Hiếu 11Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Những thực vật có chứa 
Cyanogenic Glycoside độc
Cây khoai mì (Cassava)
Măng tre 
Quả hạnh (Almond)
Quả đào (Peach)
Quả mận (Plum)
Quả anh đào dại (Cherry)
Quả táo (Apple)
Cây cao lương (Sorghum)
Cỏ sudan
Cỏ ba lá (Clover)
ThS. Phạm Hồng Hiếu 12Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
KHOAI MÌ
Khoai mì glucozit
1mg/kg 
thể trọng
acid
Nước
Men tiêu hóa
HCN
ThS. Phạm Hồng Hiếu 13Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Sự phân bố HCN trong các bộ phận
của cây khoai mì
ThS. Phạm Hồng Hiếu 14Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Củ mì chà (Sắn đắng) Phú thọ Hàm lượng HCN 
(mg/100g)
Vỏ ngoài mỏng 7,60
Vỏ trong dầy có mủ 21,60
Ở hai đầu củ khoai mì 16,20
Ruột củ khoai mì (phần ăn được) 9,72
Lõi củ khoai mì 15,80
Sự phân bố HCN trong các loại lá
trên cây khoai mì
ThS. Phạm Hồng Hiếu 15Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Hàm lượng HCN trong lá tươi (X  Sx), mg/100g
Các loại lá mì Lá mì Ânđộ
(Sắn dù)
Lá mì gòn
(Sắn chuối đỏ)
Lá già (1/2 cao thân trở
xuống)
1,44  0,06 0,46  0,03
Lá bánh tẻ (1/2 đến ¾
cao thân)
4,29  0,42 1,54  0,15
Lá non phía trên 36,48  2,25 14,75  0,16
Đọt non 44,23  2,10 18,05  1,81
Vỏ giữa củ khoai mì có chứa nhiều 
HCN
ThS. Phạm Hồng Hiếu 16Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
KHOAI MÌ
Triệu 
chứng
Ngộ độc nặng 
Nhức đầu, chóng mặt, 
buồn nôn 
Giãn đồng tử, co cơ, 
cứng hàm, ngạt thở
Ngộ độc nhẹ
Mạch không đều
Chết 
Nhức đầu, chóng mặt, 
buồn nôn 
Mệt toàn thân, khô cổ họng 
ThS. Phạm Hồng Hiếu 17Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
KHOAI MÌ
Phòng 
ngừa
Bóc vỏ ngâm nước từ 12 - 24h 
Thái từng khúc nhỏ
Luộc kỹ, nếu còn vị đắng phải luộc lại 
ThS. Phạm Hồng Hiếu 18Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Hàm lượng HCN sau khi sơ chế
Cách sơ chế HCN (mg/100g)
Sắn tươi 9,72
Sắn thái lát 2,7
Sắn thái sợi 2,16
Bột sắn 1,08
ThS. Phạm Hồng Hiếu 19Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Cách luộc sắn để loại bỏ HCN 
Cách xử lý Tỉ lệ HCN còn lại
Bóc vỏ, ngâm nước 24h 75,0
Luộc không vỏ 0,5h 56,0
Luộc 2 lần nước 42,0
Luộc kỹ kéo dài 31,5
ThS. Phạm Hồng Hiếu 20Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
MĂNG, ĐẬU ĐỖ
MĂNG glucozit
1mg/kg 
thể trọng
acid
Nước
Men tiêu hóa
HCN
ThS. Phạm Hồng Hiếu 21Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Loại măng HCN (mg/100g)
Măng tươi chưa luộc kỹ 31.40 – 38.30
Măng tươi đã luộc kỹ 2.70
Nước luộc măng 10.00
Măng ngâm chua 2.16
Hàm lượng HCN trong măng 
ThS. Phạm Hồng Hiếu 22Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
MĂNG
Triệu 
chứng
Luộc măng 
Bỏ nước luộc
Triệu 
chứng
SẮN
Phòng
Ngừa
ThS. Phạm Hồng Hiếu 23Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Solanin và các loài thực vật 
thuộc họ hoa cà Solanum
Những loài thực vật có chứa 
độc tố solanin gồm có:
 Khoai tây (Potato)
 Cà dược đen (Black Nightshade)
 Anh đào Jerusalem (Jerusalem Cherry)
ThS. Phạm Hồng Hiếu 24Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Rễ
Củ
Khoai tây và
Solanin
ThS. Phạm Hồng Hiếu 25Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
KHOAI TÂY NẨY MẦM
Khoai tây 
nẩy mầm solanin
0.1-0.2g/kg 
thể trọng
Mầm
420 –
739mg/
100g sp 
Vỏ
30 – 50mg/
100g sp 
Ruột
4-5 mg/
100g sp 
ThS. Phạm Hồng Hiếu 26Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Triệu chứng ngộ độc solanin 
1. Triệu chứng ngộ độc solanin:
- Xảy ra triệu chứng sau khi ăn 2 - 24 giờ
- Ngộ độc có thể kéo dài 3 ngày
- Cơ chế ngộ độc kháng cholin (anticholinergics)
Thể nhẹ: - N / V / D, đau đầu.
- Uể oải, thờ thẩn, buồn ngủ.
- Đau bụng, tiêu chảy rồi sau đó táo bón. 
Thể nặng: - Giãn đồng tử và liệt nhẹ hai chân. 
- Hôn mê.
- Trung khu thần kinh bị tê liệt dẫn đến làm 
ngừng hô hấp, ngừng tim và tử vong.
3. Liều ngộ độc: Liều gây chết người của solanin từ
0,1 – 0,2 g/1kg thể trọng người. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu 27Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
KHOAI TÂY 
MỌC MẦM
Triệu
chứng 
Tiêu chảy đau bụng 
Táo bón 
Giãn đồng tử và liệt nhẹ 2 chân 
Thần kinh trung ương bị tê liệt 
Cơ tim và tim không thể hoạt động 
ThS. Phạm Hồng Hiếu 28Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
KHOAI TÂY 
MỌC MẦM
Phòng 
ngừa
Không ăn khoai tây nẩy mầm
Khoét bỏ mầm, ngâm nước kĩ
Giáo dục tuyên truyền 
ThS. Phạm Hồng Hiếu 29Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Những hợp chất saponin
(Saponin-glycoside)
1. Saponin cũng là một glycoside, nó có nhiều loại hợp chất 
hoá học khác nhau. Đặc tính chung của saponin là trong 
nước nó dễ tạo thành các bọt như bọt xà phòng. 
Saponins có chứa nhóm chất Aglycone liên kết với một 
hoặc nhiều phân tử đường hoặc với oligosaccharide
2. Saponin có vị hơi đắng nên nếu có nhiều trong thức ăn 
cũng làm giảm tính ngon miệng
3. Trong thực vật người ta nhận thấy nó có nhiều trong trái 
cây bồ kết, hoặc trái me tây, nho tím, củ nhân sâm hay 
một số cây họ đậu khác
4. Nếu động vật hay người ăn quá nhiều saponin, có tác dụng 
bào mòn niêm mạc
ThS. Phạm Hồng Hiếu 30Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Cây sà-phòng Saponaria
Scientific Name: Saponaria spp.
Common Name: Bouncing Bet and Cow Cockle 
Species Most Often Affected:
Poisonous Parts: seeds
Primary Poisons: saponins 
ThS. Phạm Hồng Hiếu 31Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Triệu chứng ngộ độc saponin
Triệu chứng và bệnh tích khi ngộ độc khi tiêu thụ nhiều 
saponin:
- Viêm dạ dầy, ruột, tiêu chảy.
- Saponin làm tăng tính thấm màng tế bào gây ra hư hại màng 
tế bào, làm vỡ tế bào hồng cầu, hemoglobin tràn vào huyết 
tương gây ra sự dung huyết. 
Trên người: 
Hầu như ít khi thấy ngộ độc saponin. Người ta còn dùng 
nó trên cương vị thực phẩm chức năng, vì nó kết dính 
cholosterol của dịch mật thải ra ngoài theo phân, giảm 
lượng cholesterol máu.
ThS. Phạm Hồng Hiếu 32Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
ĐẬU NÀNH SỐNG 
Gia nhiệt 
Nấu với nước
Phòng
Ngừa
Enzym antytrypsin 
Soyin (kìm hãm phát triển)
Tổn thương gan 
Hạn chế hấp thu dinh dưỡng
ThS. Phạm Hồng Hiếu 33Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Những loài thực vật gây bướu 
cổ (Goitrogenic Plants)
Thực vật họ cải (Brassica spp) – như cải bắp, 
cải dầu, cải xoăn
glucosinolates (thioglycosides) thủy phân 
sinh ra hợp chất gây bướu cổ như: 
Thiocyanate, isothiocyanate
Cừu và dê có thể sẩy thai hoặc đẻ ra con có 
bướu cổ bẩm sinh – một số chết non hoặc 
bệnh hoạn.
Gây chứng đần độn – cơ thể bé tí hon, mập 
lùn, chậm chạp, rụng lông tóc, bộ xương biến 
dạng không bình thường
ThS. Phạm Hồng Hiếu 34Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Động vật 
Nguyễn thể
Cóc
Thủy sản
ĐỘNG VẬT CHỨA CHẤT ĐỘC
ThS. Phạm Hồng Hiếu 35Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
CÓC 
CÓC
Bufotoxin 
Phrynin
Phrynolysin 
Tuyến sau 
hai mắt 
Phủ tạng
Da Chất độc 
có nhân 
steroic 
Không ăn cóc
Nếu ăn phải bỏ sạch phủ tạng và da.
ThS. Phạm Hồng Hiếu 36Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
CÓC
Triệu 
chứng
Chóng mặt, buồn nôn, nôn, đau đầu
Rối loạn tiêu hóa, rối loạn tim mạch, khó thở
Liệt vận động, liệt hô hấp, liệt tuần hoàn 
Tử vong 
ThS. Phạm Hồng Hiếu 37Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
CÁC LOẠI THỦY SẢN 
STT Loại độc tố Địa điểm Động vật
1 Tetrodotoxin Cá trước 
khi chết
Cá nóc (tetra dotodae) có
trong gan, trứng, ruột.
2 Ciguaterat Tảo biển > 400 loại cá nhiệt đới và
cận nhiệt đới.
3 DSP - độc tố
gây tiêu chảy
Tảo biển Nhuyễn thể ăn qua màng 
lọc, chủ yếu có trong 
tuyến tiêu hoá và sinh 
dục.
4 PSP - độc tố
gây liệt
Tảo biển Tuyến tiêu hoá và Tuyến 
sinh dục cá.
ThS. Phạm Hồng Hiếu 38Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
CÁC LOẠI THỦY SẢN 
Loại độc tố Địa điểm Động vật
5 NSP – độc tố
gây loạn thần 
kinh
Tảo biển Nhuyễn thể ăn qua màng 
lọc, chủ yếu có trong tuyến 
tiêu hoá và sinh dục.
6 ASP – độc tố
gây chứng 
chóng quên
Tảo biển Nhuyễn thể ăn qua màng 
lọc, chủ yếu có trong tuyến 
tiêu hoá và sinh dục.
ThS. Phạm Hồng Hiếu 39Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Lựa chọn kỹ nguyên liệu 
Không nên ăn sống 
Phòng
Ngừa
Loại bỏ nhuyễn thể đã chết 
Nấu chín kỹ
THỦY SẢN 
ThS. Phạm Hồng Hiếu 40Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Tảo độc và độc tố sinh vật ở biển
A. Khái niệm: Tảo biển và một số vi khuẩn biển là sinh vật nhỏ
nhất ở biển, tổng hợp nên độc tố, loài nhuyễn thể ăn tảo 
tích tụ độc tố.
Các động vật khác ăn loài nhuyễn thể nhiễm độc, cuối cùng 
gây
ngộ độc cho người khi tiêu thụ hải sản.
Mùa tảo độc nở hoa HAB (Harmful Algal Blooms) là mùa gây
chết nhiều cá biển và ngộ độc cho người.
B. Phân loại độc tố: Dựa theo đặc tính gây bệnh và nguồn 
gốc sinh độc tố, người ta chia ra các nhóm sau đây:
I. Nhóm độc tố có liên quan đến loài nhuyễn thể.
II. Nhóm độc tố có liên quan đến cá.
ThS. Phạm Hồng Hiếu 41Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
I. Nhóm độc tố có liên quan đến loài nhuyễn 
thể:
1.Độc tố nhuyễn thể gây triệu chứng đảng trí: Amnesic 
Shellfish Poisoning (ASP)
2.Độc tố nhuyễn thể gây tiêu chảy: Diarrheic Shellfish 
Poisoning (DSP)
3.Độc tố nhuyễn thể gây triệu chứng thần kinh: Neurotoxic 
Shellfish Poisoning (NSP)
4.Độc tố nhuyễn thể gây liệt cơ: Paralytic Shellfish 
Poisoning (PSP)
ThS. Phạm Hồng Hiếu 42Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
6 tác hại của tảo trong mùa nở hoa
1. Gây thiếu oxy cho môi trường nước, cản trở
sự hô hấp của cá.
2. Sản sinh ra các loại độc tố làm hại cá và gây 
độc hại cho người tiêu thụ hải sản.
3. Làm hư hỏng mùi vị của hải sản
4. Gây ra sự thiếu hụt dinh dưỡng cho các loài 
cá. 
5. Kích thích có hại cho các loài cá.
6. Chất nhầy (Mucous) của tảo cản trở hoạt 
động sinh lý bình thường của cá
ThS. Phạm Hồng Hiếu 43Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Những mối nguy cơ của tảo độc
lên môi trường và sức khỏe con người
Người
Chim
Động vật biển 
có vú
Cá ăn cá
Cá ăn phiêu sinh
Động vật phiêu sinh
Tảo độc nở hoa
Loài nhuyễn thể ăn tảo
Cua ăn loài nhuyễn thể
Ấu trùngẤu trùng
Sinh vật đáy
SV phù du
ThS. Phạm Hồng Hiếu 44Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
II. Nhóm độc tố có liên quan đến cá
1. Độc tố ciguatera trong cá: Ciguatera Fish 
poisoning (CFP)
2. Độc tố Tetrodotoxin trong cá nóc: Tetrodotoxin 
Fugufish Poisoning (TTX)
3. Độc tố Gempylotoxin (GTX)
4. Độc tố scombroid (SFP)
ThS. Phạm Hồng Hiếu 45Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
NGỘ ĐỘC DO CÁ NÓC 
Cá nóc
Thần kinh trung ương 
mỡ cá
máu và da
buồng trứng
gan Tetrodotoxin
Hepatoxin
Nguy hiểm
ThS. Phạm Hồng Hiếu 46Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
ThS. Phạm Hồng Hiếu 47Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
NGỘ ĐỘC DO CÁ NÓC
Mặt đỏ, mệt mỏi, tê môi, tê lưỡi 
Nôn mữa choáng váng, thở chậm 
Triệu 
chứng Thân nhiệt hạ, tụt huyết áp 
Tê liệt toàn thân, mê man bất tỉnh 
Tử vong 
ThS. Phạm Hồng Hiếu 48Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Không sử dụng Phòng 
ngừa
Gây nôn 
Đưa bệnh viện 
NGỘ ĐỘC DO CÁ NÓC
Chữa 
trị
ThS. Phạm Hồng Hiếu 49Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
NGỘ ĐỘC TRONG QUÁ TRÌNH
CHẾ BIẾN & BẢO QUẢN
ThS. Phạm Hồng Hiếu 50Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Con đường 
lây nhiễm 
Chua hóa 
dầu mỡ
Dầu mỡ bị
OXH
Hư hỏng TA 
giàu đạm
Ôi thiu thịt
Thối ươn cá
Ngộ độc histamin
ThS. Phạm Hồng Hiếu 51Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Các kiểu phản ứng oxy hóa
Lipid trong thực phẩm
1. Phản ứng thủy phân lipid hình thành A.béo
2. Phản ứng oxyhóa A.béo hình thành peroxyd
3. Phản ứng hình thành các aldehyd
4. Phản ứng hình thành các acid hữu cơ
H2C
HC
H2C
OCHO
OCHO
OCHO
R1
R2
R3
Lipase
R1,2,3 COOH+
H2C
HC
H2C
OH
OH
OH
H2C
HC
CHO
O
+ 2 H2O
Lipid
Fatty Acid
Glycerin Epialdehyd
Oxydase
1/2O2+
ThS. Phạm Hồng Hiếu 52Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Acid béo
Peroxyd
Aldehyd
Acid
CH CH...CH2 CH2... O2+
CH CH...CH2
O O
CH2...
CH...CH2
O
HC
O
CH2...+ O2+
...CH2 C
OH
O
2
Phản ứng oxyhóa chất béo hình thành
peroxyd, aldahyd và acid 
ThS. Phạm Hồng Hiếu 53Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
HƯ HỎNG DẦU MỠ
Ôi chua Oxy hóa
Chú ý HSD
Loại bỏ dầu bị Oxy hóa
toxin
Không sử dụng nhiều lần
Chú ý NL, CB, BQ
ThS. Phạm Hồng Hiếu 54Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
HƯ HỎNG THỨC ĂN GIÀU ĐẠM
ThS. Phạm Hồng Hiếu 55Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
ÔI THIU CỦA THỊT 
Nhiễm bên ngoài Nhiễm bên trong
Ôi thiu bề mặt Ôi thiu bề sâu
NH3, H2S, Indol, Scatol, phenol
Độc Hư hỏng 
ThS. Phạm Hồng Hiếu 56Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
THỐI ƯƠN CỦA CÁ
Từ đường ruột Từ da Vết thương Mang cá
VSV 
Phòng 
ngừa 
Ôi thiu biến chất phải loại bỏ
Đảm bảo vệ sinh 
Bảo quản TP 
ThS. Phạm Hồng Hiếu 57Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Ngộ độc do Histamin
Với liều lượng 8 đến 40 mg, tùy theo từng người có thể có triệu chứng 
ngộ độc như: đỏ bừng mặt, ngứa mặt và cổ, có khi chảy nước bọt, nước 
mắt do tính chất kích thích của histamin tới các tuyến nước bọt, tuyến 
nước mắt. Các hiện tượng này thường không được người ta chú ý và
nhầm lẫn tưởng là yếu gan 
Triệu chứng xuất hiện ngay trong bữa ăn và cũng mất đi sau một vài 
giờ. Khi ăn phải 1,5 đến 4 g histamin, ngoài những triệu chứng trên, 
bệnh nhân còn thấy choáng váng, nhứt đầu, đau bụng, tiêu chảy, nhiệt 
độ xuống thấp, mệt lã, bồi hồi lo lắng
Mạch đập có thể rất nhanh, thở gấp, nổi ban. Bệnh giảm đi sau vài 
giờ thì khỏi. Ngộ độc histamin có khi xảy ra hàng loạt với nhiều người do 
ăn cá biển sống hoặc đóng hộp, tôm tép, sò hến... 
Điều trị bằng thuốc chống dị ứng
ThS. Phạm Hồng Hiếu 58Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
NGỘ ĐỘC DO NHIỄM
HÓA CHẤT ĐỘC
ThS. Phạm Hồng Hiếu 59Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Nhóm thuốc: diệt sâu mọt, mốc, côn trùng
Chất sát khuẩn: dùng vệ sinh thiết bị
Hoá chất  công nghệ sản xuất 
Phụ gia thực phẩm 
Các chất bị nhiễm  chế biến 
Chất độc  bao bì
Kim loại nặng 
chất độc người chế biến 
ThS. Phạm Hồng Hiếu 60Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
KIM LOẠI NẶNG 
Thực phẩm 
Chất thải công nghiệp Chất thải sinh hoạt 
Môi trường 
Máy móc, thiết bị
Phụ gia 
Hóa chất 
ThS. Phạm Hồng Hiếu 61Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Ảnh hưởng 
Ngộ độc cấp tính Ngộ độc mãn tính 
CHÌ 
THỦY NGÂN 
THIẾC 
THẠCH TÍN 
ThS. Phạm Hồng Hiếu 62Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Nhiểm độc Arsenic
Triệu chứng ngộ độc cấp tính: • Ngộ độc do asen chủ yếu là ngộ độc cấp 
tính, với liều lượng 0,06g As2O3 đã bị ngộ độc với 0,15g/người sẽ bị chết 
ngay. 
 Ngộ độc cấp tính xuất hiện triệu chứng đột ngột giống như bị dịch tả, xuất 
hiện rất nhanh ngay sau khi ăn phải asen. Nạn nhân nôn mửa, đau bụng 
tiêu chảy, khát nước giữ dội, mạch đập yếu, mặt nhợt nhạt rồi thâm tím, bí
tiểu, chết sau 24 giờ.
Ngộ độc mãn tính (ngộ độc trường diễn): • Do arsenic tích lũy lâu ngày 
trong cơ thể, do kết quả của bệnh nghề nghiệp, cơ thể tích lũy những liều 
lượng nhỏ asen trong thời gian kéo dài mới xuất hiện những triệu chứng 
như: mặt xám, tóc rụng, viêm dạ dày và ruột, đau mắt, đau tai, cảm giác 
về sự di động bị rối loạn, xuất hiện asen trong nước tiểu. Cơ thể yếu dần, 
gầy còm, kiệt sức, chết sau nhiều tháng hoặc nhiều năm.
Xử lý ngộ độc: Cứu chữa ngộ độc cấp tính bằng cách rửa dạ dày với nước 
Magie oxyt. Cho uống thuốc lợi tiểu để bài tiết nhanh chóng asen ra 
ngoài. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu 63Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Ngộ độc chì Pb
1. Ngộ độc cấp tính: 
 Sau khi ăn cảm thấy có vị ngọt, sau đó là vị chát, tiếp theo có cảm 
giác nghẹn ở cổ, bỏng rát mồm, thực quản, dạ dày. Tiếp theo là những 
cơn đau bụng dữ dội, nôn chất chứa trong dạ dầy có màu trắng. Đi 
tiêu chảy, phân màu đen
 Sau đó mạch yếu, tê chân tay, kế đến là co giật, động kinh và chết 
ngay sau 36 giờ
2. Ngộ độc trường diễn: Chỉ cần mỗi ngày cơ thể hấp thu >1 mg chì, sau 
một vài năm sẽ có những triệu chứng như sau: 
 Hơi thở thối, sưng lợi răng, có viền đen ở lợi, da vàng, thường đau 
bụng, táo bón, đau khớp xương, bại liệt chi
 Thiếu máu do chì ức chế sự tổng hợp hem trong hemoglobin
 Mạch yếu, nước tiểu ít, trong nước tiểu có porphyrin 
 Phụ nữ dễ bị sẩy thai
ThS. Phạm Hồng Hiếu 64Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Những con đường chì 
đi vào cơ thể
 Qua đường miệng (phổ biến nhất)
 Qua đường hô hấp (hít bụi chì)
 Hấp thu qua da (hiếm khi xảy ra)
 Phạm Hồng Hiếu 65Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Sự hấp thu chì vào cơ thể
• 5 đến 15% lượng chì ăn vào được hấp thu ở ruột.
• Chỉ có 5% lượng chì hấp thu được giữ lại trong máu, 
trong xương hoặc trong tổ chức khác.
• Sự tồn tại của chì trong tổ chức xương rất lâu. Trong 
20 năm cơ thể thải chì ra chỉ được 1/2 lượng chì trong 
xương.
• Theo lứa tuổi lớn lên thì lượng chì tích lũy trong xương 
ngày càng cao.
• Chính vì vậy nếu nhiểm độc chì mỗi ngày một ít thì đến 
một lúc nào đó sẽ xuất hiện triệu chứng ngộ độc chì.
ThS. Phạm Hồng Hiếu 66Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Nguy cơ chì với sức khỏe
Chì làm rối loạn sự tổng hợp
Hemoglobin, từ đó gây ra
Bệnh thiếu máu anemia
Chì làm thương tổn 
tế bào ở thận, từ đó
Gây ra bệnh thận 
kidney failure
Chì làm giảm số lượng tinh trùng,
từ đó gây ra giảm thấp khả năng 
Sinh sản decreased fertility
H
EM
O
G
LO
B
IN
ANEMIA DECREASE
FERTILITY
K
ID
N
EY
 D
A
M
A
G
E
ThS. Phạm Hồng Hiếu 67Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Ngộ độc Thủy ngân, Hg
 Khi vào cơ thể, thủy ngân sẽ liên kết với nhóm sulfhydryl làm thay 
đổi hoạt động của nhóm -SH trong cấu trúc phân tử của các 
enzyme.
 Thủy ngân đọng lại trong các ống thận. Xuất hiện protein trong 
nước tiểu.
 Khi vào cơ thể thủy ngân biến đổi thành dạng methyl thủy ngân đi 
khắp nơi trong cơ thể và nó hòa tan được trong lipid nên có khả 
năng tích tụ lại trong cơ thể lâu hơn.
 Alkylmercurial có chuổi carbon ngắn thường hấp thu vào cơ thể
nhiều hơn và cũng gây độc cho cơ thể nhiều hơn. 
 Metyl thủy ngân rất dễ hấp thu và lên não gây bệnh tâm thần.
 Hg ảnh hưởng rất rõ rệt đến thai nhi, gây dị tật bào thai, rối loạn 
sinh lý, gây những tai biến không chữa trị được. Khi người mẹ
nhiễm độc thì đứa con sinh ra có thể là quái thai
ThS. Phạm Hồng Hiếu 68Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Nguyên nhân ô nhiễm Hg vào thực phẩm
Chất thải CN:
-Sản xuất hóa chất
Có chứa Hg.
-Đốt cháy than đá, 
khí thải CN
Dụng cụ điện tử,
gia đình 
Nham thạch
núi lửa
ThS. Phạm Hồng Hiếu 69Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Chu trình nhiễm Hg vào chuổi TP
Nước thải
Thành phố Công nghiệp
Khai mỏ
Nông nghiệp
Kết lắng
Chảy tràn
Động vật không xương sống
Tảo
ThS. Phạm Hồng Hiếu 70Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Con đường thủy ngân nhiễm vào cơ thể
Hg nhiểm vào
chuổi thực phẩm
Hg tiếp xúc qua da
Hg ô nhiểm nước uống
và không khí
Đầu độc 
cơ thể
ThS. Phạm Hồng Hiếu 71Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Những triệu chứng ngộ độc Hg
 Đau đớn ở các khớp xương, hội chứng viêm thấp khớp 
 Nổi mụn phát ban ở da, có những cục u nhỏ dưới da
 Có sự xơ cứng phức tạp, teo cơ dạng xơ cứng tổ chức liên kết
 Có tiếng vang trong lổ tai, cảm giác nóng bỏng và tê cóng
 Rối loạn chức năng miễn dịch, giảm thấp sức đề kháng cơ thể
 U bướu cứng trương phòng hạch nách gây ra đau đớn
 Rối loạn tiêu hóa, thủng ruột và rối loạn biến dưỡng
 Dễ bị bệnh truyền nhiểm do nấm và vi khuẩn gây bệnh
 Mắt và miệng khô. Mệt mỏi mạn tính, suy sụp kiệt sức
 Sự lưu thông máu trở nên khó khăn do vữa xơ động mạch
 Thai nhi rất nhạy cảm với thủy ngân, có thể gây biến dạng bào thai gây 
ra quái thai, đó là bệnh Minamata xảy ra ở Nhật Bản
ThS. Phạm Hồng Hiếu 72Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Bao nhiêu thủy ngân thì ngộ độc?
Theo liều lượng tham khảo của EPA:
–Mức thủy ngân trong cá từ 1 ppm 
trở lên không nên ăn tất cả.
–Cá có mức Hg (1 ppm >Hg > 0.2 
ppm) cần giới hạn 1 tuần chỉ ăn 1 
lần.
ThS. Phạm Hồng Hiếu 73Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
• Giảm thiểu thải thủy ngân ra môi trường
• Hạn chế sản xuất và mua bán các sản phẩm có
chứa thủy ngân.
• Nên tránh môi trường và thực phẩm có chứa thủy 
ngân đối với phụ nữ trong thời kỳ sinh sản và trẻ 
sơ sinh, trẻ em.
• Tiếp tục nghiên cứu cơ chế gây độc Hg
• Đánh giá ảnh hưởng đến hệ thần kinh của Hg.
Những lời khuyên chung
ThS. Phạm Hồng Hiếu 74Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Kim loại nặng cho phép tối đa trong thực phẩm
(QĐ số 867/1998 QĐ-BYT ngày 4/4/1998)
ThS. Phạm Hồng Hiếu 75Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Tên thực phẩm Asen
ppm
Chì
ppm
Thủy ngân
ppm
Cadimium
ppm
Antimon
ppm
Sữa và sản phẩm sữa 0,5 2 0,05 1 1
Thịt và sản phẩm thịt 1 2 0,05 1 1
Cá và sản phẩm cá 1 2 0,5 1 1
Dầu mỡ 0,1 0,1 0,05 1 1
Rau quả 1 2 0,05 1 1
Nước ép quả 0,1 0,5 0,05 1 0,15
Chè và sản phẩm chè 1 2 0,05 1 1
Cà phê 1 2 0,05 1 1
Ca cao và sản phẩm ca cao 1 2 0,05 1 1
Gia vị 5 2 0,05 1 1
Nước chấm 1 2 0,05 1 1
Đồ uống có rược dấm 0,2 0,5 0,05 1 0,15
Nước giải khát cần pha loãng 0,5 1 0,05 1 0,15
Nước giải khát dùng ngay 0,1 0,2 0,05 1 0,15
Phòng ngừa 
Khảo sát, điều tra vùng ô nhiễm
Kiểm tra dụng cụ, thiết bị, đồ chứa
Kiểm tra hàm lượng KLN trong TP
Phụ gia thực phẩm 
Khuyến khích sử dụng vật liệu 
men sứ, thủy tinh 
Chú ý nguồn nước và môi trường chế biến
ThS. Phạm Hồng Hiếu 76Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
PHỤ GIA 
Phụ gia 
Dinh dưỡng
Bảo quản 
Tạo màu
Tạo mùi
Chất cải tạo cấu trúc 
Chất phụ gia có nhiều đặc tính 
ThS. Phạm Hồng Hiếu 77Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Phân loại chất phụ gia thực phẩm
theo mục tiêu sử dụng
1. Để bảo quản
2. Để tăng sức hấp dẫn của thực phẩm
3. Để chế biến đặc biệt 
ThS. Phạm Hồng Hiếu 78Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Tác dụng tích cực của các chất 
phụ gia thực phẩm 
1. Tạo được nhiều sản phẩm phù hợp với sở thích và khẩu 
vị của người tiêu dùng. 
2. Giữ được chất lượng toàn vẹn của thực phẩm cho tới khi 
sử dụng
3. Tạo sự dễ dàng trong sản xuất, chế biến thực phẩm và
làm tăng giá trị thương phẩm, hấp dẫn người tiêu thụ
4. Kéo dài thời gian sử dụng của thực phẩm
5. Giữ cho thực phẩm luôn luôn tươi
ThS. Phạm Hồng Hiếu 79Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
PHỤ GIA 
Lợi ích 
An toàn hơn, đảm bảo dinh dưỡng hơn
Khả năng lựa chọn các loại thực phẩm 
sẽ cao hơn 
Giá cả thực phẩm sẽ rẻ hơn
ThS. Phạm Hồng Hiếu 80Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Tác dụng tiêu cực của các chất 
phụ gia thực phẩm 
1. Gây ngộ độc cấp tính, nếu dùng quá liều cho phép. 
2. Gây ngộ độc mạn tính, dù cho dùng liều lượng nhỏ, 
thường xuyên, liên tục, với chất phụ gia thực phẩm tích 
luỹ được trong cơ thể, gây tổn thương lâu dài. 
3. Nguy cơ hình thành khối u, ung thư, đột biến gen, quái 
thai, nhất là các chất phụ gia tổng hợp. 
4. Nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm: phá
huỷ các chất dinh dưỡng, vitamin trong thực phẩm. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu 81Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Bốn tiêu chí khi sử dụng chất phụ
gia thực phẩm được cho phép
1. Đúng đối tượng thực phẩm và liều lượng không vượt 
quá giới hạn an toàn cho phép. 
2. Đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, vệ sinh an toàn theo qui định 
cho mỗi chất phụ gia. 
3. Không làm biến đổi bản chất, thuộc tính tự nhiên của 
thực phẩm. 
4. Các chất phụ gia thực phẩm trong Danh mục lưu thông 
trên thị trường phải có dán nhãn đầy đủ các nội dung 
theo qui định. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu 82Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
CÁC HÓA CHẤT SÁT KHUẨN 
Các acid hữu cơ:
H +
H Anion¯ + H+
M
Anion- Anion + H
Anion-
Cell
membrane
ThS. Phạm Hồng Hiếu 83Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Acid formic (sử dụng hạn chế)
Công thức hóa học: HCOOH
Đặc tính sử dụng: 
 Sử dụng để bảo quản thực phẩm. Chống vi khuẩn và
nấm mốc phát triển trong thức ăn.
 Sử dụng trộn vào thức ăn chăn nuôi để ngăn chặn sự
phát triển của E.Coli, ngăn ngừa tiêu chảy cho heo con.
 Không cho phép sử dụng để bảo quản thực phẩm dùng 
cho người vì tác dụng khử mùi che dấu sự hư hỏng, sự ôi 
thiu của thực phẩm. 
 Formol kết hợp với nhóm amin hình thành những dẫn 
suất bền vững với các men phân hủy protein, ảnh hưởng 
đến việc tổng hợp protein trong cơ thể.
ThS. Phạm Hồng Hiếu 84Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Acid benzoic (Sử dụng hạn chế)
Đặc tính sử dụng: Sử dụng làm chất sát khuẩn 
trong bảo quản thực phẩm riêng lẽ hay trộn lẫn 2 
thứ với nhau. Có hiệu lực ức chế nấm men và vi 
khuẩn, ít có hiệu lực hơn đối với nấm mốc. Hiệu lực 
ức chế tăng lên trong môi trường acid.
Liều lượng sử dụng cho thực phẩm từ 0,10 đến 
0,12%. 
Cần chú ý là acid benzoic và natri benzoic 
không có khả năng khử oxy, không chống được 
sự tổn thất vitamin C, không ngăn được sự thâm 
đen của hoa quả.
COONaCOOH
Acid benzoic Sodium benzoat
ThS. Phạm Hồng Hiếu 85Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Acid boric (Cấm sử dụng)
Thử nghiệm tính độc hại:
Trẻ em và trẻ sơ sinh uống lầm dung dịch acid boric tính 
ra liều lượng từ 1-2g/kg thể trọng, chết sau 19 giờ đến 7 
ngày, tùy theo liều lượng ăn phải. Acid boric tập trung vào 
óc và gan nhiều nhất rồi đến tim, phổi, dạ dày, thận, ruột. 
Với người lớn, liều lượng 4-5g acid boric/ ngày thấy kém 
ăn và khó chịu toàn thân. Với liều lượng 3g/ngày cũng thấy 
các hiện tượng trên nhưng chậm hơn; liều lượng 0,5g/ngày 
trong 50 ngày cũng thấy như trên.
Do tích lũy được trong cơ thể nên có nhiểu nguy cơ gây 
ung thư. OMS và FAO cấm sử dụng để bảo quản thực 
phẩm.
ThS. Phạm Hồng Hiếu 86Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Ngộ độc cấp tính của acid 
Boric lên cơ thể
Tác động trên người: – Kích thích khó chịu; tổn 
hại dạ dày, ruột, hệ thống máu, và não. 
Ảnh hưởng sinh học – Gây buồn nôn, ói mửa, 
đau bụng, tiêu chảy, ói ra máu, đi tiêu ra máu, 
đau đầu, yếu ớt, rùng mình, bồn chồn không 
yên. 
Ảnh hưởng kích thích – Kích thích da như bị
bổng, kích thích đường hô hấp. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu 87Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Hydro peroxyt (Nước oxy già cấm sử
dụng)
Công thức hóa học: H2O2
Đặc tính sử dụng trong chế biến thực phẩm:
Có tính chất sát khuẩn được sử dụng có điều kiện. 
Trước kia được dùng để bảo quản sữa tươi, nhưng theo Hội 
đồng hổn hợp OMS/FAO thì chỉ nên dùng hydroxy-peroxid cho 
vào sữa với mục đích bảo quản, tránh sự xâm nhập và phát 
triển của vi sinh vật trong trường hợp cơ sở vắt sữa không có
một điều kiện nào khác, kể cả điều kiện đun sôi trực tiếp và việc 
sử dụng hydroxy-peroxid là điều kiện duy nhất và thật cần thiết 
để giữ cho sữa khỏi hỏng. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu 88Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Phạm vi ứng dụng:
Được dùng làm chất sát khuẩn có phạm vi hoạt động rộng, 
chống men, mốc, vi khuẩn, nhất là ở môi trường. Dùng để ức 
chế sự biến chất hóa nâu của hoa quả, SO2 còn được dùng 
để khử màu trong công nghiệp đường, để điều chỉnh quá trình 
lên men trong chế biến rượu vang, rượu táo. 
- Không được dùng để bảo quản thịt, vì chủ yếu là để che 
dấu độ hư hỏng của thịt, chứ không phải hạn chế sự hư hỏng 
đó.
Anhydrid sulfure SO2 (Sử dụng hạn chế)
ThS. Phạm Hồng Hiếu 89Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Tính độc hại của Anhydrid sulfure
(Sử dụng hạn chế)
Các hợp chất hóa học có tính năng như SO2 :
- Natri sunfit, Na2SO3
- Natri sunfit Na2S2O5.7H2O
- Natri meta bisunfit Na2S2O5
- Natri bisunfit NaHSO3
Tác dụng độc hại cấp tính (chảy máu dạ dày) chủ yếu là đối 
với những người uống nhiều rượu có chế biến, bảo quản với khí
SO2, do đó cần khống chế dư lượng còn lại trong rượu, thí dụ
với rượu vang, dư lượng SO2 không được quá 350mg/lít; với 
rượu táo không được quá 500mg/lít.
ThS. Phạm Hồng Hiếu 90Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Tác hại của SO2 đến sức khỏe
Nguồn sản sinh ra Ảnh hưởng lên sức khỏe
SO2:
-Đốt cháy
-Các hợp chất vô 
cơ có chứa S sử
dụng trong bảo 
quản thực phẩm 
như: các muối 
sulfit hoặc bisulfit
-Kích thích vừa phải và dễ dàng làm hư hỏng lớp tế bào 
niêm mạc màng nhầy.
-Ảnh hưởng xấu lên phổi
-SO2 bị oxyhóa biến thành SO3 tiếp tục phản ứng với H2O 
biến thành H2SO4, từ đây có thể liên kết với NH3 để biến 
thành ammonium sulphate dễ dàng vào tế bào phổi, vào 
máu
-Sự ô nhiễm khí SO2 công nghiệp có thể tác động trực tiếp 
gây nguy cơ bệnh tật cao cho con người.
Nguồn tài liệu: Dr. Tom V. Mathew, 2005
 Phạm Hồng Hiếu 91Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Natri nitrat, Kali nitrat, Na-, KNO3
(Hạn chế sử dụng)
Thử nghiệm tính độc hại:
Với người, ngay liều lượng 1g hoặc 4g uống làm 
nhiều lần trong ngày, cũng có thể bị ngộ độc. 
Trẻ em càng ít tuổi lại càng dễ bị ngộ độc. Nhiều 
trường hợp trẻ em bị ngộ độc do uống nước có nitrat 
(từ 93 - 443 mg NO3/lít nước). Trẻ em mắc chứng bệnh 
khó tiêu hóa thì với hàm lượng 50mgNO3/lít nước 
uống đã bị ngộ độc
Liều lượng sử dụng cho người:
- Không hạn chế : 0 - 5 mg/kg thể trọng.
ThS. Phạm Hồng Hiếu 92Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Natri nitrit, Kalinitrit, Na-, KNO2
(Sử dụng hạn chế)
Tính chất độc hại:
Nhiều trường hợp bị ngộ đôc thức ăn do ăn phải thức ăn có chứa nhiều 
nitrit liều lượng LD50 cho người lớn vào khoảng từ 0,18-2,5g và thấp 
hơn cho người già và trẻ em. 
Nitrit tác dụng với hemoglobin chuyển nó thành methemoglobin. Thường 
1g natri nitrit có thể chuyển 1855g hemoglobin thành methemoglobin.
Triệu chứng ngộ độc cấp tính thường xuất hiện nhanh và đột ngột, sau 
khi ăn phải một lượng lớn nitrit: nhức đầu, buồn nôn, chóng mặt, nôn 
mửa dữ dội, tiêu chảy, tiếp theo là tím tái (môi, đầu mũi, tai, đầu, tứ chi 
và mặt) nếu không chữa chạy kịp thời sẽ ngạt thở dần, bệnh nhân hôn 
mê và chết. Trong một vài tường hợp, triệu chứng ngộ độc chỉ nhức 
đầu, buồn nôn hoặc chỉ tím tái ở mặt.
ThS. Phạm Hồng Hiếu 93Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Các chất điều vị, sắc tố,
màu thực phẩm, 
tính độc hại và
sự an tòan TP
ThS. Phạm Hồng Hiếu 94Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Các chất ngọt tổng hợp và
tính chất độc hại của chúng.
Yêu cầu của chất ngọt thay thế đường phải dạt tiêu chuẩn như 
sau:
1. Vị phải ngọt giống như đường.
2. Lượng calori phải thấp hơn đường với cùng một vị ngọt.
3. Không gây sâu răng như đường tự nhiên.
4. Trao đổi chất bình thường hoặc bài thải ra ngoài toàn bộ.
5. Không gây dị ứng, đột biến, ung thư hoặc độc hại khác.
6. Ổn định hóa học trong điều kiện nhiệt độ cao khi chế biến.
7. Phù hợp với những thành phần thức ăn khác.
8. Sử dụng chất tạo vị ngọt phải kinh tế hơn đường tự nhiên.
ThS. Phạm Hồng Hiếu 95Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Những chất ngọt tổng hợp 
cho phép sử dụng ở Mỹ
Tên chất ngọt 
tổng hợp
Kcal 
/g
Tổ chức công 
nhận Mô tả
Saccharin 0
Cho phép sử dụng 
tạm thời (Cần dán 
nhãn có thể gây 
ung thư trên 
chuột TN).
Độ ngọt bằng 200 to 700 lần so với sucrose. Không 
gây ung thư và sản phẩm không glycemic, là chất 
ngọt không dinh dưỡng. Độ ngọt không giảm dưới 
ảnh hưởng của nhiệt trong chế biến thực phẩm.
Aspartame 4a
Đã chấp thuận 
như là chất tạo vị
ngọt thông thường.
Độ ngọt bằng 160 - 220 lần so với đường sucrose. 
Không gây ung thư và sản phẩm phản ứng glycemic 
hạn chế. Dạng mới có thể làm tăng độ ngọt khi nấu 
và nướng.
Aceulfame-K 0
Đồng ý cho sử
dụng như là chất 
tạo vị ngọt.
Độ ngọt gấp 200 lần đường sucrose. Không gây ung 
thư, sản phẩm không phản ứng glycemic. Độ ngọt 
không giảm bởi nhiệt. Vi ngọt cũng giống như đường 
tự nhiên nhưng không năng lượng
Sucralose 0 Đồng ý cho sửdụng như là chất 
ngọt 
Độ ngọt bằng 600 lần so với đường sucrose. Không 
gây ung thư, sản phẩm không phản ứng glycemic. 
Mức độ ngọt không giảm bởi nhiệt trong nấu nướng 
chế biến thực phẩm.
ThS. Phạm Hồng Hiếu 96Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Chất ngọt nhân tạo được phép sử dụng ở VN
(Quyết định số 867/1998/QĐ-BYT)
Tên chất ngọt Tên thực phẩm có thể sử dụng Giới hạn tối đa
Acesulfam K
ADI: 0 – 15
Các loại nước uống và thực phẩm có năng lượng thấp.
Mức, kẹo, kẹo cao su.
Các loại nước uống nhẹ lên men, kem các loại.
Đồ hộp trái cây, sữa và các sản phẩm sữa.
3 g / kg
2 g / kg
1 g / kg
0,5g / kg
Aspartam
ADI: 0 – 40
Sữa và các sản phẩm sữa, sữa chua.
Nước ép trái cây, bánh kẹo, mứt, chocolat, bánh mì ngọt.
Bột giải khát, kẹo cao su.
Nước giải khác không cồn.
Bia hơi, bia nâu, bia hàm lượng acid thấp, đồ hộp trái cây
2 g / kg
5 g / kg
6 g / kg
0,9g / kg
0,4g / kg
Saccharin và
SaccharinatNa
ADI: 0 – 5
Kẹo cao su, bia.
Mứt, kẹo.
Kem, mứt, thạch.
Nước giải khát, sữa chua, kem.
50 mg / kg
100mg / kg
200mg / kg
300mg / kg
ADI (Acceptable Daily Intake): Liều ăn vào hàng ngày chấp nhận. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu 97Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Saccharin (2,3-dihydro-3-oxobenzisosulfonazole) 
Về đặc tính hóa lý:
Saccharin là một loại bột màu trắng kết tinh, tan trong 
30 phần ethanol, hoặc 28 phần nước nóng hoặc 335 phần 
nước lạnh. Muối natri-saccharin dễ tan dễ tan trong nước, 
có độ ngọt gấp 450 lần so với dung dịch đường kính 3%. 
Saccrain bán trên thị trường thường là hổn hợp giữa 
saccharin với natri-carbonat theo tỷ lệ 1/4, độ ngọt thay đổi 
từ 200 đến 700 lần.
Liều sử dụng: 
Saccharin đã được công nhận với ADI 2.5mg/kg thể
trọng cơ thể. 
NH
SO2
O
ThS. Phạm Hồng Hiếu 98Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Aspartame
160 -200 lần ngọt hơn đường thường.
Aspartic acid + phenylalanine = 
Aspartame
NH2 CH CONH CH CH2
COOCH3
CH2COOH
ThS. Phạm Hồng Hiếu 99Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Neotam, một dạng cấu tạo 
khác của Aspartam.
Neotame được FDA chấp nhận cho sử dụng vào thực phẩm và 
nước uống ở Mỹ từ tháng 7 năm 2002. Neotame cũng là một 
dipeptide có chứa acids aspartic và phenylalanine.
Độ ngọt bằng 7.000 đến 13.000 lần so với đường thường. 
Neotame không chuyển hóa để giải phóng ra phenylalanine 
trong cơ thể, vì vậy không cần ghi khuyến cáo trên nhãn “tránh 
sử dụng cho người có bệnh PKU” (phenylketonuria). 
FDA đã tham khảo trên 100 nghiên cứu khoa học về tính an toàn 
của Neotame trước khi quyết định công nhận. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu 100Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Chất ngọt nhân tạo được phép sử dụng ở VN
Theo quyết định số 867/1998/QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ Y Tế Việt nam 
50 mg / kg
100mg / kg
200mg / kg
300mg / kg
Kẹo cao su, bia.
Mứt, kẹo.
Kem, mứt, thạch.
Nước giải khát, sữa chua, kem.
Saccharin và
Saccharinat
Na
ADI: 0 – 5 
2 g / kg
5 g / kg
6 g / kg
0,9g / kg
0,4g / kg
Sữa và các sản phẩm sữa, sữa chua.
Nước ép trái cây, bánh kẹo, mứt, chocolat, bánh mì
ngọt.
Bột giải khát, kẹo cao su.
Nước giải khác không cồn.
Bia hơi, bia nâu, bia HL acid thấp, đồ hộp trái cây
Aspartam
ADI: 0 – 40 
3 g / kg
2 g / kg
1 g / kg
0,5g / kg
Các loại nước uống và thực phẩm có năng lượng 
thấp.
Mứt, kẹo, kẹo cao su.
Các loại nước uống nhẹ lên men, kem các loại.
Đồ hộp trái cây, sữa và các sản phẩm sữa.
Acesulfam K
ADI: 0 – 15 
Giới hạn
tối đaTên thực phẩm có thể sử dụng
Tên 
chất ngọt
ThS. Phạm Hồng Hiếu 101Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Mỳ chín (Bột ngọt) 
Nghiên cứu về tính độc hại:
Olney J.W. thí nghiệm cho súc vật mới sinh ăn mỳ chín thì thấy có
tổn thương ở não, acid glutamic tập trung nhiều trên não. Nhưng trong 
thực tế trên người thì chưa thấy hiện tượng này trên mọi lứa tuổi. Tuy vậy 
để đề phòng những bất trắc có thể xảy ra, trong báo cáo thứ 14 năm 1971, 
Hội đồng OMS/FAO khuyên không nên sử dụng mỳ chín cho trẻ em dưới 
1 tuổi. 
Trong thực tế quan sát được thấy có một số người dễ bị dị ứng khi 
ăn thức ăn có nhiều mỳ chín. Những bệnh tật do dị ứng mỳ chín xảy ra, 
người ta còn gọi là bệnh “Cao lâu Trung Quốc” còn gọi chứng bệnh Trung 
quốc (Maladie du restaurant chinois), nhưng không phổ biến vì số người dị
ứng tương đối ít. Theo báo cáo lần thứ 14 năm 1971 của Hội đồng 
OMS/FAO thì liều sử dụng cho người được qui định như sau: 
- Liều không hạn chế 0 – 120 mg / kg thể trọng cho mọi lứa tuổi trừ trẻ 
em dưới 1 tuổi không được dùng.
- Ở Việt nam theo dự thảo điều lệ vệ sinh thực phẩm của Bộ Y tế qui 
định 0 – 40 mg / kg thể trọng. Không cho vào thức ăn của trẻ em dưới 6 
tuổi.
ThS. Phạm Hồng Hiếu 102Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Các hương liệu tổng hợp 
Hương liệu tổng hợp bao gồm những chất hình thành trong 
quá trình tổng hợp hóa học nhân tạo và pha trộn lại với nhau, 
hoặc nhại mùi của hương liệu tự nhiên. 
Những loại hương liệu tổng hợp bao gồm: Amyl-acetat (dầu 
chuối), etyl-butyrat (dầu mùi dứa), -undeca-lacton (mùi 
đào)
OCH3
CHO
OH
OC2H5
CHO
OH
O
OH
O
C2H5
H3CO CH2COCH3
Ethylvanillin Vanillin Ethylmaltol Anisylacetone 
ThS. Phạm Hồng Hiếu 103Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Những qui định về liều lượng sử dụng các hương liệu theo OMS/FAO
Bảng tóm tắt tên hương liệu tổng hợp, liều sử dụng và liều LD50
-ong – 5 mg/kg th. trọngOgenol
-0 – 1 mg/kg thể trọngXitral
-0 – 1,25 mg/kg th.trọngXinamaldehyd
-0 – 5 mg/kg thể trọngCH3(CH2)2COO(CH2)2CH(C
H3)2
Isoamyl butyrat
Sử dụng có điều kiện:
1580 mg/kg thể trọng0 – 10 mg/kg thể trọngxem dưới bảngVanillin
-0 – 1,25 mg/kg th.trọng--undeca-lacton
 2000 mg/kg th.trọng0 – 10 mg/kg thể trọngxem dưới bảngEthyl vanillin
13,05 mg/kg thể trọng0 – 15 mg/kg thể trọngCH3CH2CH2COOC2H5Ethyl butyrate
11,30 ml/kg thể trọng0 – 25 mg/kg thể trọngCH3COOC2H5Ethyl acetate
Sử dụng không hạn chế:
LD50Liều sử dụng Công thức cấu tạoTên hóa học
ThS. Phạm Hồng Hiếu 104Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
SẮC TỐ VÀ MÀU THỰC PHẨM
Sắc tố màu tự nhiên được sử dụng an toàn
1. Chlorophyll (màu xanh)
2. Carotenoid (từ màu vàng đến màu đỏ)
3. Anthocyanin (nhóm sắc tố màu tím)
Màu tổng hợp chỉ sử dụng với màu cho phép
1. Màu của hợp chất vô cơ
2. Màu của hợp chất hữu cơ
ThS. Phạm Hồng Hiếu 105Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Phẩm màu tổng hợp được phép dùng ở VN
1998.htm
15mg/kg
27mg/kg
30mg/kg dùng một mình hay kết hợp 
100mg/kg trong sản phẩm cuối
200mg/kg dùng một mình hay kết 
300mg/kg dùng một mình hay kết 
Thịt hộp
Sữa chua và sản phẩm xử
Tôm hộp, tôm đong lạnh 
Đá, kem hỗn hợp
Đậu hà lan đóng hộp, mứt
Mận hộp, thực phẩm khác
Erythrosine (đỏ)
CI. 45430
ADI: 0 - 01
1274
100g/kg trong sản phẩm cuối.
57mg/kg
Đá kem hỗn hợp.
Sữa chua và sản phẩm xử
lý nhiệt sau khi lên men
Carmoisine (đỏ)
CI . 14720
ADI: 0 - 4 
1223
100mg/kg dùng một mình hay kết 
200mg/kg dùng một mình hay kết 
300mg/kg dùng một mình hay kết 
Đá kem hỗn hợp, 
Đậu hà lan chín đóng hộp 
Dưa chuột dầm 
Brillant blue FCF 
CI (42090)
ADI: 0 - 12.5 
1332
200mg/kg dùng đơn hay kết hợp 
30mg/kg trong sản phẩm cuối cùng, 
Xốt táo đóng hộp mứt 
quả 
Tôm đóng hộp, chế biến.
Amaranth (đỏ)
CI. 16185)
ADI: 0 - 0.5 
1231
Giới hạn tối đa cho phép trong thực 
phẩm
Tên thực phẩm có dùng 
phụ gia
Tên phụ gia và ADIChỉ số
Quốc tế
STT 
ThS. Phạm Hồng Hiếu 106Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
70mg/l
100mg/kg
200mg/kg
300mg/kg
30mg/kg
Đồ uống và TP lỏng 
Đá kem hỗn hợp 
Đậu hà lan đóng hộp.
Dưa chuột dầm
Tôm hộp
Tartrazine
(vàng chanh)
CI: 19140
ADI: 0 - 30
10102
70mg/l
100mg/kg trên sản phẩm cuối
300mg/kg
Đồ uống và thực phẩm 
Đá kem hỗn hợp
Dưa chuột dầm
Sunset yellow 
CI.15985
ADI: 0 - 2.5
1109
50mg/kg 
70mg/l
200mg/kg dùng đơn hay kết hợp 
30mg/kg dùng đơn hay kết hợp
Đá kem hỗn hợp 
Đồ uống và thực phẩm 
Đậu hà lan hộp, mứt.
Tôm hộp, đông lạnh
Ponceau 4R đỏ
CI: 16225)
ADI: 0 - 4
1248
100mg/kg trong sản phẩm cuối.
200mg/kg dùng đơn hay kết hợp 
6mg/kg
Đá kem hỗn hợp
Mứt, thạch quả, xốt táo 
Sữa chua và SP 
Indigotine 
CI: 73015
ADI: 0 - 5 
1327
70mg/kg
300mg/kg, dùng đơn hay kết hợp 
Đồ uống và thực phẩm 
Thực phẩm khác
Food green S 
CI: 44090.ADI?
1426
100mg/kg dùng đơn hay kết hợp
200mg/kg dùng đơn hay kết hợp
300mg/kg dùng đơn hay kết hợp 
100mg/kg dùng đơn hay kết hợp 
Đá kem hỗn hợp
Đậu hộp, mứt, xốt. 
Dưa chuột dầm
Mứt chanh, TP khác
Fast green FCF 
CI: 42053
ADI: 0 - 25
1435
Giới hạn tối đa cho phép trong thực 
phẩm
Tên thực phẩm có dùng 
phụ gia
Tên phụ gia và
ADI
Chỉ số
Quốc tế
STT 
ThS. Phạm Hồng Hiếu 107Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Các chất làm trắng bột và làm tăng khả năng 
thành bánh của bột 
1. Các chất tẩy trắng thường cho vào bột với mục 
đích làm cho bột trắng hơn bao gồm những chất 
như: Khí Clo, Oxy nitơ, Benzoyl, peroxyd, 
clodioxyd. Các chất này có tính oxy hóa mạnh nên 
nó phá hủy hoàn toàn vitamin C, vitamin E, caroten 
và vitamin A, phá hủy một phần vitamin B1 của bột. 
Do đó việc dùng các hóa chất để làm trắng bột, 
ngày nay ở nhiều nước đã bị cấm hẳn. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu 108Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Các chất làm trắng bột và làm tăng khả 
năng thành bánh của bột
2. Các chất làm tăng khả năng thành bánh của bột gồm có: 
Bromat, Iodat, Peborat, pesunfat, Triclo nitơ, những chất 
này vừa làm trắng bột vừa làm tăng khả năng thành 
bánh của bột. Khả năng thành bánh của bột nhào chủ
yếu do phẩm chất cuả glutelin trong bột. Vậy glutelin 
trong bột có vai trò như sau:
- Làm tăng thể tích của bánh.
- Ruột bánh đẹp, đều, độ đàn hồi cao.
- Bột nhào nở hơn, dễ vê thành bánh.
- Bánh nướng dễ hơn, chín đều hơn.
ThS. Phạm Hồng Hiếu 109Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Các chất làm trắng bột và làm tăng khả năng 
thành bánh của bột 
3. Các chất làm tăng khả năng thành bánh của bột có
những tác dụng như sau:
- Hoặc ức chế hoạt động của enzyme proteinase, 
như vậy nó chống lại sự thủy phân, thoái hóa 
glutelin trong bột để tạo khả năng thành bánh của 
bột được tốt.
- Hoặc nó làm thay đổi cấu trúc của phân tử
glutelin, nó xúc tiến hình thành cầu nối disunfua nối 
liền các nhóm chức –SH trong cấu trúc glutelin làm 
tăng độ đàn hồi và kết dính lại với nhau.
ThS. Phạm Hồng Hiếu 110Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Natri carbonat 
1. Muốn làm cho mì sợi dai, dòn, người ta thường cho thêm các chất kiềm như: 
natricarbonat hoặc nước tro (gồm Kalicarbonat và Kalihydroxyd).
2. Những kiểm tra của Viện dinh dưỡng cho thấy nếu pH lên 7,5 thì có đến 30-
40% vitamin bị phá hủy, nếu pH lên đến 8,5 – 9 thì chỉ còn lại 4 – 7% vitamin 
B1, hầu như vitamin B1 bị phá hủy hoàn toàn. 
3. Đối với khẩu phần ăn của người, người ta đề nghị tỷ lệ Vitamin B1/Calo do tinh 
bột tạo ra phải lớn hơn 1. Nếu tỷ lệ này nhỏ hơn 0,3 sẽ xuất hiện bệnh phù
thủng “beri beri” trên người. 
Công thức tính:
Vitamin B1 (microgram)
Calo không do mỡ
4. Để tránh mất mát vitamin B1, ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng, không 
nên cho chất kiềm vào bột mỳ để chế biến mỳ sợi. Nếu trường hợp cần thiết 
lắm phải cho thêm, chỉ nên dùng natri-carbonat với tỷ lệ 0,7% so với bột. Như 
vậy pH của mỳ sợi vào khoảng 7 – 7,5 , nếu B1 có mất mát thì cũng độ
khoảng 30 – 40%. Muốn cho bột dai và dòn nên tăng cường nhào bột cán bột 
kỹ tốt hơn sử dụng nhiều hóa chất. 
Tỷ lệ =
ThS. Phạm Hồng Hiếu 111Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Chú ý 
Loại chất sử dụng
Liều lượng sử dụng 
Mục đích sử dụng
Độ tinh khiết của phụ gia 
Thời điểm sử dụng
Kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ
ThS. Phạm Hồng Hiếu 112Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
NGỘ ĐỘC DO THUỐC BVTV
BVTV 
Thuốc diệt 
khuẩn 
Trừ sâu trên 
đồng ruộng
Trừ sâu trong 
kho 
Diệt cỏ và
rụng lá
Diệt chuột và
mốiThS. Phạm Hồng Hiếu 113Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
NGỘ ĐỘC DO THUỐC BVTV
BVTV 
Pyrethoid 
Clo hữu cơ. lân hữu cơ 
Carbamate 
ThS. Phạm Hồng Hiếu 114Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Phạm vi áp dụng của 
các hóa chất bảo vệ thực vật
 Trừ sâu bệnh (Insecticides)
 Trừ chuột (Rodenticides)
 Phòng trừ nấm mốc (Fungicides)
 Trừ cỏ dại (Herbicides)
ThS. Phạm Hồng Hiếu 115Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Các con đường xâm nhiễm vào thực phẩm 
của các hóa chất BVTV
 Tồn dư trong nông sản 
 Bảo quan nông sản thực phẩm
 Tích lũy trong môi trường
ThS. Phạm Hồng Hiếu 116Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Hướng tác động gây độc của 
thuốc trừ sâu lên cơ thể
- Loại chất độc tác động theo đường hô hấp, như: Cloropicrin, 
Bromua metyl, acid Cyanhydric, Dicloetan.
- Loại chất độc tác động theo đường tiêu hóa, như: muối 
Asenat chì, đồng, kẽm, sắt, canxi, nhôm, các dẫn xuất của 
flo, DDT, 666...
- Loại chất độc theo đường tiếp xúc qua da, như: các loại thuốc 
Clo hữu cơ, lân hữu cơ, những dung môi hòa tan như dầu 
hỏa, dầu dẫn xuất nitro của Phenol và Crezol, hoặc hổ trợ
cho thuốc trừ sâu 
- Loại chất độc hòa tan vào trong đất, hấp thu vào nhựa cây và 
được phân bố rải khắp trong các bộ phận của cây trồng, như: 
thuốc trừ sâu lân hữu cơ nội hấp. Loại này làm ô nhiểm môi 
trường, nông sản, không thể rửa trôi được trong nông sản
ThS. Phạm Hồng Hiếu 117Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Tác hại 
Ngộ độc TP 
Ô nhiễm MT. Kháng thuốc
Nguy hiểm 
cho người
ThS. Phạm Hồng Hiếu 118Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Ngộ độc
Thuốc  người
Thuốc  đất, 
nước  TP
Thuốc rơi 
vào TP
ThS. Phạm Hồng Hiếu 119Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Phòng ngừa 
Tuyên truyền
Nâng cao kiến thức Với sản xuất
Người tiêu 
dùng
Không mua/sử dụng rau quả có mùi vị lạ
Ngâm kỹ, rửa sạch, gọt vỏ
Nấu chín và mở vung 
Quản lý: sản xuất, vận chuyển, 
phân phối, bảo quản 
ThS. Phạm Hồng Hiếu 120Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM DO QT 
CHĂN NUÔI 
Con đường 
lây nhiễm 
Môi trường 
chăn nuôi Chất thêm vào thức ăn
Nguồn nước 
Thức ăn chăn nuôi Kháng sinh 
Hoocmon tăng trưởng 
ThS. Phạm Hồng Hiếu 121Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Phòng ngừa 
Hệ thống 
quản lý 
Tuyên truyền 
giáo dục 
Kiểm tra, 
kiểm soát
ThS. Phạm Hồng Hiếu 122Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
CÁC BIỆN PHÁP CHUNG HẠN CHẾ CHẤT 
ĐỘC HẠI NHIỄM VÀO THỰC PHẨM 
Chọn và sử dụng loại nguyên liệu hợp lý 
Tuân thủ đúng theo yêu cầu kỹ thuật, hạn chế tạo thêm 
độc tố
Sử dụng đúng loại hoá chất: chủng loại, màu sắc,
 nước sản xuất, thành phần 
ThS. Phạm Hồng Hiếu 123Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Sử dụng các chất phụ gia đúng liều lượng cho phép
Không lạm dụng hoá chất 
Quản lý chặt chẽ nguồn hoá chất, phụ gia 
Thận trọng trong việc sử dụng các 
loại thuốc bảo vệ thực vật 
Thiết bị, thùng chứa, máy móc vệ sinh 
không còn hoá chất hay dư lượng.
ThS. Phạm Hồng Hiếu 124Vệ sinh an toàn TP – Chương 4
Vệ sinh môi trường xung quanh 
Nhà xưởng phải xây dựng hợp lý 
Người tham gia chế biến phải được tập huấn
Áp dụng: ISO, HACCP 
ThS. Phạm Hồng Hiếu 125Vệ sinh an toàn TP – Chương 4 ThS. Phạm Hồng Hiếu Vệ sinh an toàn TP – Chương 4 126
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 vsattp_bai4_3622_9577.pdf vsattp_bai4_3622_9577.pdf