Năm 2003 do sắp xếp lại tổ chức. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn sát nhập Công ty vận tải và kinh doamh lâm sản Việt trì , Xí nghiệp ván nhân tạo và chế biến lâm sản Việt trì, Công ty Lâm nghiệp Thái nguyên và dự án Nhà máy ván dăm Thái nguyên thành Coog tyVán dăm Thái nguyên ở Quyết định số 248/QĐ-BNN-TCCB ngày 28/1/2003. trụ sở chính của Công ty đóng tại Thành phố Thái nguyên Tỉnh Thái nguyên.
Công ty ván dăm Thái nguyên được Tổng Công ty giao quản lý 1.300 ha rừng thuộc 2 huyện Đồng hỷ và Huyện Phú bình thuộc Tỉnh Thái nguyên , 2 nhà máy sản xuất ván nhân tạo, 1 nhà máy sản xuất hàng mộc ván nhân tạo.
Lĩnh vực kinh doanh chính là sản xuất ván nhân tạo, chế biến lâm sản, trồng, quản lý, khai thác và bảo vệ rừng, sản xuất đồ mộc ván nhân tạo./.
Xí nghiệp ván nhân tạo và chế biến lâm sản Việt trì là đơn vị thành viên trực thuộc Công ty ván dăm Thái nguyên.
97 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1028 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phấm’ tại xí nghiệp ván nhân tạo và chế biến lâm sản việt trì, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: 888.114.296 đồng
Từ những sổ chi tiết của các tiểu khoản 627 tổng số chi phí sản xuất chung được căn cứ vào sổ nhật ký chung ở các dòng và cột liên quan đến chi phí SXC, kế toán tổng hợp tiến hành ghi sổ cái TK 627.
Đơn vị ván nhân tạo
SỔ CÁI TK627
Tháng 02 năm 2008
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Trang ghi sổ NKC
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
NT
Nợ
Có
- Nguyên vật liệu
152
12.625.000
- Công cụ dụng cụ
153
122.990.326
- Kết chuyển chi phí
154
20.282.159
- Trích khấu hao TSCĐ
214
61.500.000
- Phải trả người bán
331
402.458.922
- Tiềnlươngphải trả cho NV QLXN
334
198.420.000
- Chi phí phải trả
335
32.138.089
- Các khoản BH theo lương
338
37.699.800
Cộng
888.114.296
- Kết chuyển chi phí SXC
888.114.296
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng
2.2.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn Xí nghiệp.
Sau khi tập hợp, phân bổ chi phí, cuối tháng kế toán tổng hợp kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất vào bên nợ TK 154. Trên cơ sở đó, kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ toàn Xí nghiệp. Vì đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm nên Xí nghiệp không mở sổ chi tiết cho từng đối tượng cụ thể.
Cuối tháng kế toán căn cứ vào các dòng cột trên sổ Nhật ký chung có liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để ghi sổ cái TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Đơn vị:XN ván nhân tạo
SỔ CÁI TK 154
Tháng 02 năm 2008
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Trang ghi sổ NKC
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
NT
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí NVL TT
621
1.616.372.000
Kết chuyển chi phí NCTT
622
625.502.790
Kết chuyển chi phí SXC
627
888.114.296
Cộng phát sinh
3.129.989.086
Ngày 28 tháng 02 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ Trưởng
Thực tế tại XN Ván nhân tạo và chế biến lâm sản Việt trì tháng 02/2008 việc tập hợp chi phí sản xuất của xí nghiệp được định khoản:
Nợ TK 154 (SP ván sợi ép) 3.129.989.086đồng
Có TK 621: 1.616.372.000 đồng
Có TK 622: 625.502.790đồng
Có TK 627: 888.114.296
2.2.2.6. Đánh giá sản phẩm làm dở tại Xí nghiệp.
Mặc dù cuối tháng vẫn có các đơn đặt hàng chưa hoàn thành nhưng Xí nghiệp không đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ. Vì thông thường, sản phẩm được sản xuất theo đơn đặt hàng mà các đơn đặt hàng đã được xác định rõ ngày trả hàng trên hợp đồng nên quá trình sản xuất không cho phép tồn đọng quá nhiều sản phẩm dở dang trong thời gian dài. Vì vậy, chi phí sản xuất dở dang là không đáng kể, mọi chi phí phát sinh đều được tính hết cho sản xuất hoàn thành trong kỳ. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ tính bằng không. Với cách thức trên, công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm đã được đơn giản hoá nhiều.
2.2.2.7. Phương pháp tính giá thành.
Xí nghiệp hiện nay tính giá thành theo phương pháp trực tiếp. Trong chuyên đề xin chỉ tập trung hạch toán tính giá thành của 1 loại sản phẩm ván sợi ép ở Xí nghiệp cụ thể giá thành tính như sau:
* Tổng giá thành.
Tổng giá thành sản phẩm = Tổng chi phí phát sinh trong kỳ.
* Giá thànấmản phẩm đơn vị:
Giá thành sản phẩm đơn vị
của Ván sợi ép
=
Tổng giá thành sản phẩm ván sọi ép
Số lượng SP ván sợi ép sản xuất trong kỳ
Phân xưởng ván sợi ép có kỳ tính giá thành theo từng quý phù hợp với kỳ tập hợp chi phí của Xí nghiẹp. Tuy nhiên việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Xí nghiệp là một giai đoạn công nghệ là kết thúc một quá trình hạch toán kế toán. Để tính giá thành áp dụng phương pháp tính giá thành theo khoản mục chi phí trên bảng tính giá thành của Xí nghiệp
Dựa vào bảng tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ ta có:
Chi phí sản
xuất sản phẩm = 1.616.372.000+625.502.790+888.114.296
ván sọi ép =3.129.989.086 đ
Trong kỳ sản phẩm ván sợi ép sản xuất được 36.000 M3giá 1 m3 là
Giá thành đơn vị sản phẩm ván sợi ép
=
3.129.989.086
36.000
= 86.944 đồng
Cụ thể ta có bảng tính giá thành sản phẩm Ván sợi ép tháng 02 năm 2008 được thực hiện như sau:
Phụ lục : 04
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN
621 154 (ván sợi ép) 155 (ván sợi ép)
1.616.372.496
622
625.502.790 3.129.989.582
627
888.114.296
PHẦN 3
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÍ NGHIỆP VÁN NHÂN TẠO VÀ CHẾ BIẾN LÂM SẢN VIỆT TRÌ
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp ván nhân tạo và chế biến lâm sản Vịêt Trì:
Xí nghiệp ván nhân tạo và chế biến lâm sản Việt trì đã và đang tạo lập cho mình vị trí vững chắc trên thị trường Đồ trang trí nội thấttrong nước, với thị trường năm sau cao hơn năm trước. Đồng thời còn là bạn hàng tin cậy của mọi người tiêu dùng Việt Nam từ mọi miền đất nước.
Tổ chức bộ máy kế toán của Xí nghiệp được thiết kế gọn, nhẹ, hợp lý, mỗi nhân viên kế toán được phân công công việc rõ ràng, không có hiện tượng chồng chéo đan xen, phù hợp với từng người, đảm bảo chất lượng công việc, sự phối hợp nhịp nhàng trong công việc và kịp thời cung cấp các số liệu, thông tin cần thiết cho Ban lãnh đạo Xí nghiệp
Xí nghiệp đã mạnh dạn ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác hạch toán kế toán. Trong điều kiện áp dụng kế toán máy các phần hành kế toán chủ yếu được thực hiện trên máy nên việc áp dụng hình thức Nhật ký chung là rất hợp lý, đảm bảo chính xác tuyệt đối, quá trình nhập dữ liệu vào máy cũng là thực hiện ghi sổ Nhật ký chung.
Phòng Tài chính kế toán Xí nghiệp được bố trí một cách hợp lý với đội ngũ nhân viên có trình độ, có năng lực và nhiệt tình, trung thực với công việc. Bên cạnh đó, hệ thống sổ sách kế toán, cách thức ghi chép, phương pháp hạch toán của Xí nghiệpcũng thể hiện sự khoa học, hợp lý. Đặc biệt, Xí nghiệp đã áp dụng chương trình kế toán máy nên việc hạch toán kế toán cũng như vào các sổ sách liên quan được chính xác, dễ dàng và thuận tiện hơn. Đồng thời, góp phần giảm bớt khối lượng công việc ghi trên sổ kế toán, đáp ứng nhanh chóng và đầy đủ các thông tin kế toán đối với từng yêu cầu quản lý của Xí nghiệp
Việc xây dựng tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành được coi trọng ngay từ các phân xưởng,. Đảm bảo cung cấp đầy đủ các thông tin do kế toán thu nhập, ghi chép, phân loại và xử lý, giúp cho các nhà lãnh đạo của Xí nghiệp có cơ sở để nhận thức đúng đắn hệ thống các hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp Nhằm có những lựa chọn định hướng tốt, để có những quyết định hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh giúp Xí nghiệpđến nay đã và đang đứng vững trong nền kinh tế thị trường .
3.2. Những hạn chế cần hoàn thiện.
Thứ nhất: Về trích trước lương phép của công nhân sản xuất trực tiếp: Tuy tình hình công nhân sản xuất của Xí nghiệp ván nhân tạo và chế biến lâm sản Việt trì tương đối ổn định, nhưng Xí nghiệp không thể định trước được kế hoạch về số lao động nghỉ phép trong tháng nên có thể có tháng số lao động nghỉ phép lớn, có tháng lại bình thường. Điều đó làm ảnh hưởng trực tiếp đến khoản mục CPNCTT tập hợp trong giá thành sản phẩm. Chính vì vậy mà việc hạch toán tiền lương nghỉ phép vào kỳ có phát sinh thực tế mà không tiến hành trích trước của Xí nghiệp là chưa hoàn toàn hợp lý.
Thứ hai: Về hạch toán sản phẩm hỏng ngoài định mức: Mặc dù Xí nghiệp đã rất chú trọng tới việc nâng cao chất lượng sản phẩm thông qua các giải pháp đầu tư chiều sâu có trọng tâm, trọng điểm như áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9002. Nhưng quá trình sản xuất không thể tránh được các sản phẩm hỏng ngoài định mức Xí nghiệp ván nhân tạo và chế biến lâm sản Việt trì chưa tính đến việc xử lý các sản phẩm hỏng ngoài định mức là chưa hoàn toàn hợp lý.
Thứ ba: Về trích trước chi phí SCL TSCĐ theo sản lượng sản xuất: Hiện nay Xí nghiệp đang trích trước chi phí SCL TSCĐ chia đều trong 12 tháng trong năm cho các xí nghiệp, phân xưởng có sản xuất sản phẩm. Cuối năm theo chi phí SCL thực tế phát sinh, kế toán điều chỉnh chênh lệch vào tháng 12. Phân bổ chi phí SCL TSCĐ như vậy sẽ không phản ánh chính xác giá thành sản phẩm các tháng trong năm, vì trong năm có những tháng Xí nghiệp dừng sản xuất để đại tu, cũng như dừng để sửa chữa đột xuất nên sản lượng sản phẩm sản xuất không đều trong các tháng. Do đó Xí nghiệp nên trích chi phí SCL tính vào giá thành sản phẩm theo sản lượng sản xuất để đảm bảo chi phí SCL tính vào giá thành được ổn định, phản ánh chính xác hơn.
Thứ tư: Về hoạch toán chi phí sản xuất phụ trợ: kế toán chi phí của các bộ phận sản xuất phụ trợ tại Xí nghiệp tiến hành riêng ở bên ngoài sau đó mới tập hợp lại để đưa vào máy để tính giá thành sản phẩm như vậy sẽ tạo ra sự không đồng bộ trong việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Thứ năm: Về công tác tính giá thành sản phẩm: Với cách xác định tổng giá thành sản phẩm sản xuất trong kỳ chính bằng chi phí sản xuất tập hợp được trong kỳ nên Xí nghiệp đã không phân định rõ giá vốn của từng đơn đặt hàng khác nhau. Do đó, Xí nghiệp khó xác định được lợi nhuận thu được từ các đơn đặt hàng. Mặt khác, việc xác định giá thành sản phẩm và giá vốn hàng hoá sản phẩm tiêu thụ trong kỳ chỉ được xác định vào cuối mỗi kỳ kế toán (1 tháng) đã làm cho công việc của kế toán thường dồn vào cuối tháng đồng thời ảnh hưởng đến tính chính xác và kịp thời cho mỗi kỳ kế toán (nếu kế toán không phản ánh kịp thời). Nếu Xí nghiệp không theo dõi chặt chẽ sẽ gây ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh của Xí nghiệp.
3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp.
Ý kiến 1: Trích trước lương phép cho công nhân sản xuất trực tiếp.
Để đảm bảo sự ổn định của chi phí NCTT (chi phí tiền lương) trong tổng giá thành sản phẩm sản xuất ra, phòng kế toán tài vụ mà cụ thể là kế toán tiền lương nên tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép của lao động trực tiếp sản xuất.
Cụ thể là kế toán tiền lương sẽ tiến hành thanh toán quỹ lương nghỉ phép của công nhân sản xuất trong 1 năm theo công thức.
Tiền lương nghỉ phép phải trả CNSX
=
Lương cơ bản bình quân 1 CNSX
x
Số công nhân trực tiếp SX trong tháng
x
Tổng số ngày nghỉ phép
Trên cơ sở tiền lương nghỉ phép phải trả cho CNSX đã tính hàng tháng kế toán tiến hành trích một số phần tổng số tiền đã trích trước này vào giá thành.
Ta có công thức sau:
Tiền lương nghỉ phép của CNSX hàng kỳ theo kế hoạch
=
Tỷ lệ
trích trước
x
Số tiền lương chính phải trả cho CNSX trong kỳ (tháng)
Trong đó:
Tỷ lệ
trích trước
=
Tổng tiền lương nghỉ phép của CNTTSX phải trả theo kế hoạch
Tổng tiền lương phải trả cho CNSX trong năm theo kế hoạch
Cuối cùng căn cứ vào kết quả tính toán số trích trước hàng kỳ tiền lương nghỉ phép của CNSX kế toán ghi:
Nợ TK 622: CPNCTT
Có TK 335: CP phải trả.
Tiền lương thực tế phải trả cho CNSX kế toán ghi:
Nợ TK 335: CP phải trả
Có TK 334: phải trả CNV
Khi thanh toán lương nghỉ phép cho CNSX kế toán ghi:
Nợ TK 334: Phải trả CNV
Có TK 111: Tiền mặt
Cuối năm kế toán tiến hành so sánh số chi lương nghỉ phép thực tế và lương nghỉ phép trích trước tìm ra chênh lệch.
+ Nếu số thực chi < Số trích trước kế toán ghi
Nợ TK 335: CP phải trả
Có TK 622: CP NCTT
+ Nếu số thực chi > số trích trước kế toán ghi:
Nợ TK 622: Phải trả CNV
Có TK 335: CP phải trả.
Việc tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép CNSX không những chỉ có tác dụng ổn định giá thành khi có biến động của số công nhân nghỉ phép trong kỳ, mà số tiền trích trước chưa hạch toán vào từng kỳ thực tế Xí nghiệp có thể sử dụng cho các mục đích sản xuất khác trong ngắn hạn vì thế mà phát huy được cao nhất hiệu quả sử dụng vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Ý kiến 2: Về hạch toán sản phẩm hỏng ngoài định mức: Để đạt được hiệu quả cao trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, để đảm bảo tập hợp chi phí sản xuất đúng, đủ vào đối tượng liên quan và tính chính xác giá thành sản phẩm thì Xí nghiệp ván nhân tạo và chế biến lâm sản Việt trìcần xử lý các sản phẩm hỏng ngoài định mức thông qua bút toán sau:
Nợ TK 152,334,1388
Có TK 154
Ý kiến 3: -Về trích trước chi phí SCL TSCĐ theo sản lượng sản xuất: Căn cứ vào kế hoạch SCL TSCĐ trong năm, chi phí SCL TSCĐ của xí nghiệp, phân xưởng có sản phẩm được phân bổ trực tiếp vào các đối tượng chi phí của xí nghiệp, phân xưởng đó. Còn chi phí SCL TSCĐ của các xí nghiệp, phân xưởng phụ trợ sẽ được phân bổ theo sản lượng sản xuất theo kế hoạch của các phân xưởng có sản xuất sản phẩm nhưphân xưởng ván sợi ép ,phân xưởng ván dămVí dụ: * Theo kế hoạch SCL TSCĐ năm 2008 đã được Tổng Xí nghiệp lâm nghiệp Việt Nam phê duyệt là 22.925.059.000 đồng.
Trong đó:
+ Chi phí SCL TSCĐ cho công tác quản lý, bán hàng là: 920.000.000đ
+ Chi phí SCL TSCĐ cho các phân xưởng sản xuất sản phẩm :18.008.121.000đ
Trong đó: Phân xưởng ván sợi ép: 3.647.583.000 đ
Phân xưởng ván dăm: 2.124.088.000 đ
Phân xưởng trang trí bề mặt: 3.791.609.000 đ
+ Chi phí SCL TSCĐ của phân xưởng phụ trợ: 3.996.938.000đ.
* Căn cứ vào kế hoạch sản xuất sản phẩm năm 2008 tổng sản lượng hiện vật của sản phẩm: 1.661.504 tấn.
Trong đó: Phân xưởng ván sợi ép: 138.000 tấn
Phân xưởng ván dăm: 138.000 tấn
Phân xưởng trang trí bề mặt: 390.000 tấn
.
Thì chi phí SCL TSCĐ của các xí nghiệp, phân xưởng phụ trợ được phân bổ như sau:
CP SCL của các
PX phụ trợ
=
Tổng CP SLC TSCĐ của PX phụ
Tổng sản lượng SP theo KH
x
Sản lượng SX
theo KH
CP SCL tính vào Z
=
CP SLC TSCĐ của XN có SP theo KH + CPSCL của các PX phụ trợ
x
Sản lưọng
SX thực tế trong tháng
Tổng SL SP của xí nghiệp có SP
- Chi phí SCL TSCĐ phân bổ của XN, PX phụ trợ của Phân xưởng ván sợi ép là:
đ
- Chi phí SCL theo KH củaPhân xưởng ván dăm là: 3.797.609.000đ
-Chi phí SCL trích vào giá thành SP tháng 02/2008 là
đ
- Chi phí SCL theo KH của Phân xưởng ván sợi ép là: 3.797.609.000đ
-Chi phí SCL trích vào giá thành SP tháng 02/08 là:
Như vậy chi phí trích trước SCL TSCĐ cho một tấn sản phẩm sẽ chênh lệch là: (500.000.000đ - 436.596.795đ)/36.000T = 1.761,2 đ thì giá thành cho một tấn sản phẩm tại Phân xưởng ván sợi ép là:
725.949 đ -1.761,2 đ = 724.187 đ
Ý kiến 4: -Về hạch toán chi phí sản phẩm phụ trợ: Hiện nay, ở Xí nghiệpphần chi phí sản xuất phụ trợ tập hợp và phân bổ cho các sản phẩm vẫn tính toán riêng ở ngoài sau đó mới nhập chung vào phần mềm, xử lý trên mạng chung của Xí nghiệp. Vì thế, Xí nghiệp cần đầu tư nghiên cứu xử lý, tìm ra phần mềm kế toán phù hợp hơn để công việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được đồng loạt thực hiện trên máy. Từ đó giúp cho công việc của kế toán viên hiệu quả hơn.
Ý kiến 5: - Về đối tượng tính giá thành sản phẩm: Giá thành chỉ được tính khi đơn đặt hàng đã hoàn thành. Cuối tháng căn cứ vào chứng từ xác nhận đơn đặt hàng hoàn thành do bộ phận sản xuất chuyển xuống, kế toán tiến hành tập hợp các phiếu tính giá thành sản phẩm của đơn đặt hàng đã hoàn thành, thực hiện cộng từng khoản mục chi phí và tổng hợp lại để tính tổng giá thành sản phẩm và giá thành đơn vị của từng đơn đặt hàng
Đối với các đơn đặt hàng chưa hoàn thành thì đến cuối tháng căn cứ vào phiếu tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng của các đơn đặt hàng này để ghi vào một sổ theo dõi đơn đặt hàng chưa hoàn thành
KẾT LUẬN
Qua thời gian học tập và nghiên cứu lý luận mà các Giáo viên Trường Đại học kinh tế quốc dân và đã giảng dạy và hướng dẫn, kết hợp với thời gian thực tập của bản thân tại Xí nghiệp Ván nhân tạo và chế biến lâm sản Việt trì. Đặc biệt là trong thời gian tìm hiểu về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của đơn vị càng làm cho em hiểu rõ hơn về vấn đề kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một phần hành kế toán hết sức quan trọng trong hệ công cụ quản lý của hạch toán kế toán. Em chọn lựa chọn đi sâu đề tài "Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp ván nhân tạo và chế biến lâm sản Việt trì". Sau thời gian tìm hiểu thực tế hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, bản thân em có mạnh dạn đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp. Tuy nhiên do thời gian và trình độ có hạn nên những phân tích và đề xuất trong bài viết còn có nhiều hạn chế, đặc biệt với góc nhìn của một sinh viên thực tập tại một Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh có quy mô lớn, giữa kiến thức đã học và thực tiễn còn có một khoảng cách. Do vậy, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các cấp lãnh đạo của Xí nghiệp để em có điều kiện bổ sung nâng cao kiến thức của mình.
Qua đây em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo Phó giáo sư Tiến sĩ Nguyễn Minh Phương. Em xin cảm ơn các anh chị trong Phòng Tài chính Kế toán đã hướng dẫn em tận tình chu đáo trong quá trình thực tập tại Xí nghiệp để chuyên đề của em hoàn thiện hơn.
Do trình độ lý luận còn hạn chế, em kính mong được sự đóng góp ý kiến của thầy cô giáo, các cán bộ kế toán Xí nghiệp để chuyên đề tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Việt trì, tháng 07 năm 2008
Sinh viên
Nguyễn Thị Thu Hoàn
Muc lục
LỜI NÓI ĐẦU
..3
PHẦN 1
..3
TỔNG QUAN VỀ XÍ NGHIỆP VÁN NHÂN TẠO VÀ CHẾ BIẾN LÂM SẢN VIỆT TRÌ.
..3
1.1 Đặc diểm kinh tế kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lysanr xuất kinh doanh tại Xi nghiệp ván nhân tạo và chế biến lâm sản Việt trì
..3
1.1.1 Lịch sử hình thành phát triển của xí nghiệp ván nhân tạo và chế biến lâm sản Việt trì:......
...3
1.1.1.1 Giai đoạn từ năm 1970 đến năm 1995.
...4
1.1.1.2. Giai đoan từ năm 1995 đến năm 2003
...4
1.1.1.3. Giai đoạn từ năm 2003 đến nay
...5
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh
...7
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
...7
1.2.2. Đặc điểm của phân cấp quản lý tài chính
...8
1.3.1 §Æc ®iÓm lao ®éng kÕ to¸n vµ tæ chøc bé m¸y kÕ to¸n.
...12
1.3.1.1. §Æc ®iÓm lao ®éng kÕ to¸n..
...12
1.3.1.2 Đặc điểm tổ chức vận dụng chế độ kế toán..
...14
1.3.1.2.1. Đăc điểm vận dụng chứng từ kế toán
...14
1.3.1.2.2 Kế toán thanh toán:
...15
1.3.1.3 Đặc điểm vận dụng sổ sách kế toán.
...17
1.3.1.3 Đặc điểm vận dụng sổ sách kế toán
...19
PHẦN 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP VÁN NHÂN TẠO VÀ GHẾ BIẾN LÂM SẢN VIỆT TRÌ
...20
2.1 Kế toán chi phí sản xuất tại Xí nghiệp ván nhân tạo và chế biến lâm sản Việt trì
...20
2.1.1 Đối tượng và phương pháp kế toán
...20
2.1.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí
...20
2.1.1.2 Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất tại Xí nghiệp
...20
2.2.2.2. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp.
...21
2.2.2.3Kế toán tập hợp chi phí và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp ( Tài khoản 622 )
...29
2.2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung TK 627.
...37
2.2.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn Xí nghiệp..
...43
2.2.2.6. Đánh giá sản phẩm làm dở tại Xí nghiệp.
...45
2.2.2.7. Phương pháp tính giá thành.
...45
PHẦN 3
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÍ NGHIỆP VÁN NHÂN TẠO VÀ CHẾ BIẾN LÂM SẢN VIỆT TRÌ
...47
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp ván nhân tạo và chế biến lâm sản Vịêt Trì:
...47
3.2. Những hạn chế cần hoàn thiện..
...48
3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp.
...49
KẾT LUẬN
...54
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình kế toán tài chính, nhà xuất bản Tài chính năm 2007 của GS – TS Ngô Thế Chi , TS Trương Thị Thuỷ
Kế toán tài chính – TS Võ Văn Nhị , Trần Anh Hoa – Th.s Nguyễn Ngọc Dung - Giảng viên trường đại học kinh tế TP HCM – Th.s Trần Thị Duyên - Giảng viên trường cao đẳng tài chính kế toán 4 – NXB thống kê .
Lý thuyết hạch toán kế toán – NXB Đại học quốc gia Hà Nội
26 chuẩn mực kế toán Việt Nam năm 2006 – NXB Thống kê.
5. Quyết định 15 ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày ......... Tháng .......... Năm 2008.
XÍ NGHIỆP VÁN NHÂN TẠO VÀ CHẾ BIẾN
LÂN SẢN VIỆT TRÌ .
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
PHỤ LỤC
Phụ lục : 03
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
TK334,338 TK 627 TK154(631)
(1) Chi phí nhân viên (6) Kết chuyển CP SXC
TK 152,153 TK623
(2) Chi phí NVL, CCDC (7) Kết chuyển CPSXC
cố định không được phân bổ vào
giá thành SP do SX dưới mức
công suất bình thường
TK214
(3) Chi phí khấu hao TSCĐ
TK142,242
(4) Phân bổ CP trả trước
CP trích trước
TK111,112,141
(5) Chi phí dịch vụ mua ngoài
chi phí bằng tiền khác
TK133
Thuế GTGT
đầu vào
Phụ lục : 04
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN
TK 621 TK 154 TK 152,138
(1) Kết chuyển CPNVLTT (4) Giá trị phế liệu thu hồi
khoản bồi thường phải thu
TK662 TK 155
(2) Kết chuyển CP NCTT (5) Giá trị thực tế SP hoàn thành
nhập kho
TK 627 TK632,157
(3) Kết chuyển XP SXC (6) Giá thành thực tế SP
bán ngay, gửi bán
Phụ lục : 05
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CPSX THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KÌ
TK 154 TK 631 TK 154
(1) Kết chuyển giá trị SP (5) Kết chuyển giá trị SP
đầu kỳ làm dở cuối kỳ
TK 621 TK152,138
(2) Kết chuyển CP NVLTT (6) Giá trị phế liệu thu hồi
tiền bồi thường phải thu
TK 622 TK 632
(3) Kết chuyển CP NCTT (7) Giá trị SP, dịch vụ hoàn
thành (nhập kho, gửi bán)
TK 627
(4) Kết chuyển CP SXC
GIÁM ĐỐC XÍ NGHIệP
PHÓ GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
PHÓ GIÁM ĐỐC
TIÊU THỤ
PHÓ GIÁM ĐỐC XDCB
VÀ SỬA CHỮA NỘI BỘ
PHÓ GIÁM ĐỐC
NỘI CHÍNH
Phòng kỹ thuật công nghệ
Phòng thí
nghiệm
Phòng
kinh doanh
Văn phòng Xí nghiệp
Phòng XDCB
Phòng dự toán
XN đời sống
Trường mầm non
Phòng KCS
Phòng GSKT an toàn
Phòng KT
tài chính
P. Tổ chức đào tạo
P.cơ khí thiết kế
Phòng điện nước
Phòng
y tế
P. BV quân sự
Phòng
vật tư
Phòng LĐ tiền lương
Phòng
kế hoạch
Phòng
máy tính
Kho trung tâm
Nhà
văn hoá
XN PB&HC Hải Dương
XN PB&HC Hải Phòng
XN
Axít
1
XN
Axít
2
XN
Supe
1
XN
Supe
2
XN
NPK
1
XN
NPK
2
XN
NPK
3
XN
XL-CK
XN
điện
XN
nước
PX máy đo
Phụ lục : 06: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC XÍ NGHIệP SUPE PHỐT PHÁT VÀ HOÁ CHẤT LÂM THAO
Phụ lục : 07
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
SƠ ĐỒ - Qui trình sản xuất Axít H2SO4
Lưu huỳnh
Hoá lỏng
Lò đốt
Tiếp xúc
Hấp thụ
Kho axít
Không khí
Xuất bán
khách hàng
Đưa sang
sản xuất Supe
SƠ ĐỒ - Quy trình công nghệ sản xuất Ván sợi ép
Quặng Apatít
Sấy nghiền
Điều chế
Hoá thành
Ủ trong kho
Axít
H2SO4
Supe
lân
Đưa sang
sản xuất NPK
Xuất bán
Phụ lục : 08
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
Kế toán trưởng
Phó phòng phụ trách KT giá thành
Phó phòng phụ trách KT XDCB
Phó phòng
tài vụ
Kế toán
tiền mặt
Kế toán tiền gửi, tiền vay
Kế toán
doanh thu
Kế toán
thanh toán
Thủ quỹ
Kế toán huy động vốn
Kế toán
TSCĐ
Kế toán NVL-CCDC
Kế toán
tiền lương
Kế toán
CPSX và
Kế toán
tổng hợp
Nhân viên kế toán các XN
Kế toán
XDCB
Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ cung cấp số liệu
Phụ lục : 09
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN GHI SỔ THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ gốc
Báo cáo kế toán
Bảng cân đối số
phát sinh
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Nhật ký chung
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
MẪU BIỂU
Mẫu biểu : 01
ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ NĂNG LƯỢNG
CHO MỘT TẤN SẢN PHẨM
STT
DANH MỤC
ĐVT
ĐỊNH MỨC
GHI CHÚ
1
Sản phẩm a xít
1
Lưu huỳnh 99,5% S; 0% H20
tấn
0,342
2
Điện
KW/h
105
3
Nước đục
m2
65
4
Nước trong
m2
7
5
Xúc tác V205
Lít
0,2
6
Dầu DO
kg
1,5
7
Sođa 95% Na2CO3
kg
1,5
8
Nảti phốt phát
kg
0,1
9
Xít 95% NaOH
kg
0,36
II
Supe phốt phát
1
A xít H2SO4
Tấn
),335
2
Âptít 33% P205 độ ẩm 12%
Tấn
0,7
3
Than cám 3c, 4c
kg
20
4
Điện
KW/h
23
5
Nước trong
m2
1
6
Nước đục
m2
0,7
7
Bi thép
kg
0,1
Mẫu biểu: 02
Đơn vị: Supe 1
Địa chỉ: Xí nghiệp Supe PP&HC
Lâm Thao
Mẫu : 02-VT
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2003 của Bộ Tài chính
PHIẾU XUẤT KHO Số: 02
Nợ : 621
Có : 152
- Họ tên người nhận hàng: Hoàng Thị Nhã Địa chỉ (bộ phận): Xí nghiệp Supe 1
- Lý do xuất kho: Phục vụ sản xuất Ván sợi ép.
- Xuất tại kho: Trung tâm
Số TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (SP,HH)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Apatít nguyên khai
Tấn
5 000
5 000
2
Apatít tuyển
Tấn
5 475,29
5 475,29
Cộng
Xuất, ngày 10 tháng 12 năm 2006
Phụ trách bộ phận sử dụng
Phụ trách P.vật tư
Người nhận
Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Mẫu biểu: 03
BẢNG TỔNG HỢP VẬT TƯ XUẤT
Tháng 12 năm 2006
Đơn vị: XN Ván sợi ép 1
Mã vật tư
Tên vật tư
ĐVT
SL xuất
Đơn giá (đ)
Thành tiền (đ)
CC1
CCLĐ, trang bị BHLĐ
CC102
Dụng cụ cơ khí
CC102-314008
Lưỡi cưu tay
Cái
2,00
5.500,00
11.000,00
CC102-325026
Lưỡi dao cắt
Cái
42,00
236.784
9.944.928
CC105-369198
Chổi dánh rỉ F100
Cái
6,00
3.300
19.800
CC105-730023
Xe cải tiến
Cái
1,00
561.885,00
561.885,00
CC107
Trang bị BHLĐ
CC107-721010
Quần áo BHLĐ
Bộ
18,00
42.056,38
757.014,84
CC107-722003
Gang tay vải
Đôi
622,00
3.199,63
1.990.169,86
CC107-722012
Giầy vải BHLĐ
Đôi
19,00
15.062,36
286.184,84
......
Cộng
135.615.326
VT1
Nguyên liệu chính
VT1-441030
Apatit
Tấn
10.000,00
412.201
4.122.010.169
VT1-441032
Apatit tuyển
Tấn
15.688,93
485.798
7.621.663.117
Cộng
11.743.673.286
VT2
Vật liệu phụ
VT201
Kim loại
VT201-114019
Cán thép F17,5
kg
1.200,00
14.036,68
16.844.016,00
.........
Cộng
163.961.955,00
VT3
Nhiên liệu
VT3-610002
Than cám
Tấn
360,00
500.093
180.033.306
..........
Cộng
180.033.306,00
VT4
Thiết bị, phụ tùng
VT401-115022
ống thép đen F89
kg
273,00
7.499
2.047.227
VT403-341802
Vòng bi 2008128
Vòng
2,00
632.727,00
1.265.454,00
..........
Cộng
340.757.656,00
VT7
Bao bì
Cộng
48.351.985
Tổng cộng
12.612.393.514
Mẫu biểu: 04
BẢNG KÊ XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU
KH TK
Tên nguyên vật liệu
ĐVT
Đơn giá
A xít (A1)
A xít (A2)
Ván sợi ép (S1)
Ván sợi ép (S2)
NPK
Cộng trong tháng
SL
Thành tiền
SL
Thành tiền
SL
Thành tiền
SL
Thành tiền
SL
Thành tiền
SL
Thành tiền
1.521
Pyrít nội
Tấn
420.500
4.358,30
1.832.665.150
4.358,30
1.832.665.150
Lưu huỳnh
Tấn
793.800
2.016,04
1.600.332.552
2.301,90
1.827.248.220
4.317,94
3.427.580.772
Quặng Apatít
Tấn
389.700
16.795,4
6.545.167.380
1.891
736.922.700
18.686,40
7.282.090.080
Apatít thu hồi
Tấn
13.250
1.080
14.442.500
1.090,00
14.442.500
Apatít tuyển
Tấn
396.000
1.050
415.800.000
14.263
5.648.306.400
15.313,40
6.064.106.400
Na2CO3
Tấn
2.015.900
1,00
2.015.900
1,00
2.015.900
Na2SO4
Tấn
1.074.600
2,00
2.149.200
2,00
2.149.200
NaOH
Tấn
2.665
2.000,00
5.330.000
2.000,00
5.330.000
Đạm SA
Tấn
1.090.000
2.409,05
2.625.864.500
2.409,05
2.625.864.500
Đạm urê
Tấn
828.600
0,30
248.580
0,30
248.580
Kali
Tấn
1.921.400
480,50
923.232.700
480,50
923.232.700
DAP
Tấn
3.050.500
0,25
762.625
0,25
762.625
Cộng TK1521
Tấn
1.602.348.452
3.667.392.570
11.743.673.286
6.385.229.100
3.564.550.905
22.180.488.407
1.523
Than cục
Tấn
686.980
15,00
10.304.700
15,00
10.304.700
Than cám
Tấn
526.700
5,91
3.112.797
40,00
21.068.000
404,08
180.033.306
490,8
258.504.360
940,79
495.514.093
Dầu FO
Tấn
1.817.200
6,00
10.903.200
6,00
10.903.200
Cộng TK1523
Tấn
13.417.497
31.971.200
212.828.936
258.504.360
516.721.993
1.524
Bi thép
Tấn
4.500.000
1.454
6.543.000
1.454,00
6.543.000
1.527
Bao PP trắng 50kg
Cái
1.643
19.884
32.669.412
19.884
32.669.412
Bao PE
Cái
1.070
7.100
7.597.000
7.100,00
7.597.000
Chỉ khâu bao
kg
40.000
203
8.120.000
203,000
8.120.000
Cộng
1.616.081.717
3.701.366.292
7.174.059.665
6.650.276.460
3.911.336.797
23.059.293.852
Người lập biểu Kế toán trưởng Ngày 28 tháng 02 năm 2007
Mẫu biểu : 06
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 02/2007
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
TK nợ
TK có
Phát sinh
Ngày
Số CT
A
B
C
D
1
2
3
01-02-07
12/XVT
Giấy gam trắng
6272
153
152.000
01-02-07
Trích KH TSCĐ
6274
2141
337.296
....
....
....
...
....
....
01-02-07
1
Xuất vòng bi 203
621
1524
370.000
....
....
...
....
....
03-02-07
27
Xuất HBLĐ
6273
1531
62.312
07-02-07
7
Tiền điện sản xuất
6277
331
624.527
08-02-07
5/xdc
Tụ điện 400V-2MF
6273
153
112.411
10-02-07
6
Xuất Apatít tuyển
621
1521
7.762.166.311
....
....
....
...
....
.....
15-02-07
12/xdc
Mũi khoan F6
6273
153
50.000
....
....
....
...
....
....
28-02-07
HC 01
Tính ra tiền lương phải trả
622
334
1.424.650.784
....
....
....
...
...
....
28-02-07
54/XVT
Giấy gam
6272
153
76.000
28-02-07
BC6
Chi phí điện năng tháng 02
6277
331
624.527.349
28-02-07
KHTS
Trích khấu hao TSCĐ
6274
6274
134.139.968
....
....
....
....
....
....
Tổng cộng
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Mẫu biểu 07: SỔ CÁI
Tháng 02/2007 Đơn vị tính : VND
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang ghi sổ NKC
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
NT
Nợ
Có
- Phân bổ NVL xuất dùng cho SX
152
12.476.778.180
- Kết chuyển chi phí (từ Axít)
9.795.206.500
- Kết chuyển chi phí NVL TT
154
12.476.778.188
Cộng
22.271.984.688
22.271.984.688
Ngày 28 tháng 2năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng
Đơn vị:
Đơn vị:
Mẫu biểu : 09 BẢNG TỔNG HỢP NĂNG SUẤT NGÀY CÔNG
SẢN PHẨM VÁN SợI ÉP 1
Tháng 02 / 2007
MS
Họ và tên
H.số
Lương SP
NC
SP
T.giờ
CN
HC
Lễ phép
Luỹ tiến
Ứng lương
1. Xí nghiệp Supe 1
Bộ phận quản lý
13.
Nguyễn Thu Hiền
4.70
20
18
1
7.0
12.
Nguyễn Xuân Tài
4.70
19
18
1
6.0
467.
Nguyễn Thanh Nam
1.99
20.5
14
2
6.0
1235
Trần Văn minh
2.37
20.5
12
1
6.0
Bộ phận sản xuất
288
Lê Anh Cường
2.42
21
3.259,1
6
2
7.0
144.000
492
Quản Thị Hằng
2.01
20.5
1.208,9
3
2
7.5
52.000
620
Nguyễn Tuyết Mai
1.67
22
988,0
2
2
6.0
110.000
Ngày 28 tháng 02 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Đơn vị:XN ván nhân tạo
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
SẢN PHẨM VÁN SợI ÉP 1
Tháng 02 / 2008
Số TT
Họ và tên
Lương cơ bản
Hệ số ĐC
Ngày công
Điểm năng suất
Các khoản thu nhập được hưởng
Tiền lương SP
Lương luỹ tiến
Tiền thu nhập khác
1
Quản lý
125.675.500
327.358.838
2.763.985
4.950.500
304.949.479
Ngô Văn Thanh
794.600
2.14
20
9.800
3.882.015
....
3.882.015
..
...
2
Bộ phận sản xuất
787.743.066
1.125.373.689
1.170.511.737
Ka 1
120.597.600
231.395.748
13.395.810
4.234.756
341.026.314
Nguyễn Định
1.189.000
2.380
20
9.800
2.298.360
261.022
350.100
2.965.388
Ngô Văn Thịnh
936.700
1.280
20
9.800
2.397.522
272.021
362.500
3.087.949
...
...
Ka 2
132.765.700
322.785.274
13.564.696
6.568.254
339.290.548
...
Cộng toàn XN
913.418.566
1.475.461.216
Tính toán và in tên máy tính Thủ trưởng
Đơn vị:
Đơn vị:
Mẫu biểu : 11 BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH
(Trích) Từ ngày 02/02/2007 đến ngày 28/02/2007
Số TT
Ghi có
các TK
Ghi TK
Nợ các KT
TK 334 - Phải trả công nhân viên
TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Tổng cộng
TK 3341
TK 3342
Cộng có
TK 334
TK 3382
TK 3383
TK 3384
Cộng có TK 338
1
TK 622 CF NCTT
5.150.902.705
1.118.353.163
6.269.255.868
103.018.055
519.976.149
69.330.152
692.324.356
6.961.580.224
SP Axít 1
520.386.386
112.985.198
633.371.584
10.407.728
52.532.250
7.004.300
69.944.278
703.315.862
SP Axít 2
499.768.858
108.508.764
608.277.622
9.995.377
50.450.941
6.726.792
67.173.110
675.450.732
SP Ván sợi ép 1
1.170.511.737
254.139.047
1.424.650.784
23.410.235
118.161.460
15.754.861
157.326.556
1.581.977.340
SP Ván sợi ép 2
1.137.539.571
246.980.200
1.384.519.771
22.750.791
114.832.968
15.311.062
152.894.821
1.537.414.592
....
...
....
0
...
....
....
0
0
2
TK 627 CF SXC
915.667.722
198.807.851
1.114.475.573
18.313.355
92.435.326
12.324.712
123.073.393
1.237.548.966
SP Axít 1
109.796.696
23.838.828
133.635.524
2.195.934
11.083.817
1.477.842
14.757.594
148.393.118
SP Axít 2
105.446.589
22.894.342
128.340.931
2.108.932
10.644.680
1.419.291
14.171.903
142.512.834
SP Ván sợi ép 1
304.949.479
66.209.990
371.159.466
6.098.990
30.784.207
4.104.561
40.987.758
412.147.224
SP Ván sợi ép 2
296.359.351
64.377.919
360.704.270
5.927.187
29.917.046
3.988.940
39.833.173
447.466.948
....
3
TK 641 CF BH
4
TK 642 CFQLDN
....
Cộng bảng
7.313.287.764
1.559.250.001
8.872.537.765
144.022.538
917.456.855
135.160.015
1.196.639.408
10.069.177.173
Ngày 28 tháng 02 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Đơn vị:
SỔ CÁI TK22
Tháng 02 năm 2008
Sản phẩm ;V án s ợi ép
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Trang ghi sổ NKC
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
NT
Nợ
Có
- Tiền lương phải trả cho CNSX TT
334
1.424.650.784
- Các khoản trích theo lương
338
157.326.556
- Kết chuyển chi phí NCTT
154
1.581.977.340
Cộng
1.581.977.340
1.581.977.340
Ngày 28 tháng 02 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng
Đơn vị:XN ván nhân tạo
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 02 năm 2007
STT
Chỉ tiêu
Số KH đã trích tháng trước
Số KHTSCĐ tăng trong tháng
Số KHTS CĐ giảm trong tháng
Số KHTSCĐ trích tháng này
Ghi chú
1
2
3
4
5
6 = 3 + 4 - 5
7
Tỷ lệ KH (%)
2
Toàn doanh nghiệp
Nguyên giá TSCĐ
418.437.769.395
416.110.373.835
Số khấu hao
2.327.395.560
2.327.395.560
3
Nơi sử dụng
XN Axít 1
935.811.016
935.811.016
XN Axít 2
266.204.764
266.204.764
XN Supe 1
134.139.968
134.139.968
XN Supe 2
229.684.840
229.684.840
....
.....
.....
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng
Đơn vị ván nhân tạo
SỔ CÁI TK627
Tháng 02 năm 2008
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Trang ghi sổ NKC
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
NT
Nợ
Có
- Nguyên vật liệu
152
12.625.000
- Công cụ dụng cụ
153
122.990.326
- Kết chuyển chi phí
154
148.529.172
- Trích khấu hao TSCĐ
214
134.139.968
- Phải trả người bán
331
949.782.747
- Tiềnlươngphải trả cho NV QLXN
334
371.159.469
- Chi phí phải trả
335
500.000.000
- Các khoản BH theo lương
338
40.987.758
- Kết chuyển chi phí SXC
2.280.214.440
Cộng
2.280.214.440
2.280.214.440
Ngày 28 tháng 02 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng
Đơn vị:
SỔ CÁI TK 154
Tháng 02 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Trang ghi sổ NKC
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
NT
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí NVL TT
621
22.271.984.688
Kết chuyển chi phí NCTT
622
1.581.977.340
Kết chuyển chi phí SXC
627
2.280.214.440
Kết chuyển giá vốn bán hàng
632
26.134.176.468
Cộng phát sinh
26.134.176.468
26.134.176.468
Ngày 28 tháng 02 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng
Mẫu biểu : 16
SỔ CHI TIẾT
TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Sản phẩm Ván sợi ép 1
Tháng 02/2007
Đơn vị tính: Đồng
Mã TK
Tên TK đối ứng
PS nợ
PS có
152
Nguyên vật liệu
12.476.778.180
1521
Nguyên vật liệu chính
11.743.673.286
1522
Vật liệu phụ
163.961.955
1523
Nhiên liệu
180.033.306
1524
Phụ tùng thay thế
340.757.656
1527
Bao bì
48.351.985
1528
Phế liệu
154
Chi phí SXKD dở dang
9.795.206.500
22.271.984.688
Cộng bảng
22.271.984.688
22.271.984.688
Ngày 28 tháng 02 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng
Mẫu biểu : 16
SỔ CHI TIẾT
TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Sản phẩm Ván sợi ép 1
Tháng 02/2007
Đơn vị tính: Đồng
Mã TK
Tên TK đối ứng
PS nợ
PS có
334
Phải trả công nhân viên
1.424.650.784
3341
Phải trả CNV tiền lương
1.170.511.737
3342
Phải trả CNV tiền ăn ca
254.139.047
338
Phải trả phải nộp
157.326.556
3382
KPCĐ
23.410.235
3383
BHXH
118.161.460
3384
BHYT
15.754.861
154
Chi phí SXKD dở dang
1.581.977.340
Cộng bảng
1.581.977.340
1.581.977.340
Ngày 28 tháng 02 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng
Mẫu biểu : 16
SỔ CHI TIẾT
TK 627 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Sản phẩm Ván sợi ép 1
Tháng 02/2007
Đơn vị tính: Đồng
Mã TK
Tên TK đối ứng
PS nợ
PS có
152
Nguyên vật liệu
12.625.000
153
Công cụ, dụng cụ
122.990.326
154
Chi phí SXKD dở dang
148.529.172
214
Khấu hao TSCĐ
134.139.968
331
Phải trả người bán
949.782.747
334
Tiền lương phải trả công nhân viên
371.159.469
3341
Phải trả CNV tiền lương
304.949.479
3342
Phải trả CNV tiền ăn ca
66.209.990
338
Các khoản trích BH theo lương
40.987.758
3382
KPCĐ
6.098.990
3383
BHXH
30.784.207
3384
BHYT
4.104.561
154
Chi phí SXKD dở dang
2.280.214.440
Cộng bảng
2.280.214.440
2.280.214.440
Ngày 28 tháng 02 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng
Đơn vị:
Mẫu biểu: 18 BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM
Tháng 2 năm 2007
Tên sản phẩm: Ván sợi ép 1 Sản lượng: 36.000,00
Số TT
Khoản mục chi phí
Đơn vị
Tổng chi phí cho toàn bộ sản lượng
Giá thành đơn vị thực tế
Tỷ lệ theo tổng chi phí
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
I
NVL trực tiếp (621)
22.271.984.688
618.666
0,852
A pa tít nguyên khai
Tấn
10.000,00
412.201
4.122.010.169
0,278
114.500
0,158
Apa tít tuyển
Tấn
15.688,93
485.799
7.621.663.117
0,436
211.713
0,292
Than cám
Tấn
12.060,00
812.206
9.795.206.500
0,335
272.089
0,375
A Xít H2SO4
Tấn
360,00
500.093
18.033.348
0,010
5.001
0,007
Vật liệu khác
Đồng
553.071.596
15.363
0.021
II
Chi phí nhân công (622)
1.581.977.340
43.944
0.061
Phải trả CNV (lương)
Đồng
1.170.511.737
32.514
0.045
Phải trả CNV (ăn ca)
Đồng
254.139.047
7.059
0.010
Kinh phí công đoàn
Đồng
23.410.235
650
0.001
Bảo hiểm xã hội
Đồng
118.161.460
3.282
0.005
Bảo hiểm y tế
Đồng
15.754.861
438
0.001
III
Chi phí chung (627)
2.280.214.440
63.339
0.087
Chi phí nhân viên phân xưởng
Đồng
412.147.227
11.449
0.016
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Kwh
736.332
848
624.527.349
20.454
17.348
0.024
Chi phí vật liệu
Đồng
12.625.000
351
0.000
Chi phí dụng cụ sản xuất
Đồng
122.990.326
3.416
0.005
Chi phí khấu hao TSCĐ
Đồng
134.139.968
3.726
0.005
Chi phí lao vụ dịch vụ nội bộ
Đồng
148.529.172
4.126
0.006
Chi phí sửa chữa lớn XDCB
Đồng
500.000.000
13.889
0.019
Chi phí bằng tiền khác
Đồng
325.255.398
9.035
0.012
Tổng cộng
26.134.176.468
725.949
1.000
Phòng Tài chính - Kế toán Kế toán trưởng
Đơn vị:
Mẫu biểu: 19 PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH ĐƠN ĐẶT HÀNG
Đơn đặt hàng số:
Đơn vị tính: Đồng
Tháng
XN sản xuất
Chi phí NVLTT
Chi phí NCTT
Chi phí SXC
Tổng chi phí
Chứng từ
Số tiền
Chứng từ
Số tiền
Chứng từ
Số tiền
2
XN Axít 1
PBNVL
44.960.000
PB Tiền lương
2.346.000
PBNCTT
1.750.864
49.056.864
2
XN Axít 1
2
XN Supe 1
PBNVL
11.100.000
PB Tiền lương
13.141.600
PBNCTT
12.980.128
37.221.728
2
XN Supe 2
PBNVL
16.650.000
PB Tiền lương
19.715.400
PBNCTT
20.012.454
56.377.854
Tổng giá thành
72.710.000
35.203.000
34.743.446
142.656.446
Giá thành đơn vị
727.100
352.030
347.434
1.426.564
Người lập biểu Kế toán trưởng Ngày 28 tháng 2năn 2007
Đơn vị:
Mẫu biểu : 20
PHIẾU THEO DÕI SẢN PHẨM DỞ
Tháng 02 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
S
T
T
Khoản mục chi phí
Chi phí NVl trực tiếp
Chi phí NCTT
Chi phí SXC
Đơn đặt hàng số
VL chính
NVL phụ
334
338
6271
6272
6273
6274
6277
6278
......
3
Đơn đặt hàng số 3
4
Đơn đặt hàng số 4
5
Đơn đặt hàng số 5
6
Đơn đặt hàng số 6
.....
Cộng
Người lập biểu Kế toán trưởng Ngày 28 tháng 02 năm 2007
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.
1.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
1.2. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.3. Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ sản xuất
1.3.1. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí theo phương pháp kê khai thường xuyên
1.3.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên
1.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ
1.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ
1.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL chính
1.4.2. Đánh giá SPDD theo phương pháp ước lượng sản phẩm tương đương
1.4.3. Xác định giá trị SPDD theo chi phí định mức hoặc kế hoạch
1.5. Giá thành sản phẩm và phương pháp tính
1.5.1. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm
1.5.1.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
1.5.1.2. Phân loại giá thành sản phẩm
1.5.2. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.5.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm và kỳ tính giá thành
1.5.3.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm
1.5.3.2. Kỳ tính giá thành
1.5.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
1.5.4.1. Tính giá thành theo phương pháp trực tiếp (Phương pháp giản đơn)
1.5.4.2. Tính giá thành theo phương pháp đơn đặt hàng
1.5.4.3. Tính giá thành theo phương pháp phân bước
1.5.4.4. Phương pháp loại trừ CPSX sản phẩm phụ
1.5.4.5. Phương pháp hệ số
1.5.4.6. Phương pháp tỷ lệ
1.5.4.7. Phương pháp tính giá thành theo định mức
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM VÁN SợI ÉP 1 TẠI XÍ NGHIệP SUPE PHỐT PHÁT VÀ HOÁ CHẤT LÂM THAO
2.1. Tổng quan về Xí nghiệp Supe phốt phát và hoá chất Lâm Thao
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp
2.1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất
2.1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán của Xí nghiệp
2.2. Khái quát thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp
2.2.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm của Xí nghiệp Supe phốt phát và hoá chất Lâm Thao
2.2.2. Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Supe phốt phát và hoá chất Lâm Thao
2.2.2.1. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất tại Xí nghiệp
2.2.2.2. Kế toán chi phí NVL trực tiếp
2.2.2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung
2.2.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn Xí nghiệp
2.2.2.6. Đánh giá sản phẩm làm dở tại Xí nghiệp
2.2.2.7. Phương pháp tính giá thành
CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM VÁN SợI ÉP 1 TẠI XÍ NGHIệP SUPE PP VÀ HC LÂM THAO
1. Những ưu điểm
2. Những hạn chế cần hoàn thiện
3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp
KẾT LUẬN
MẪU BIỂU + PHỤ LỤC
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI
NVLTT : Nguyên vật liệu trực tiếp
NCTT : Nhân công trực tiếp
TSCĐ : Tài sản cố định
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
CPSX : Chi phí sản xuất
SPDD : Sản phẩm dở dang
GTSP : Giá trị sản phẩm
ĐVSP : Đơn vị sản phẩm
NSNN : Ngân sách Nhà nước
CCDC : Công cụ dụng cụ
SCL TSCĐ : Sửa chữa lớn tài sản cố định
CNSX : Công nhân sản xuất
SXSP : Sản xuất sản phẩm
NVL : Nguyên vật liệu
SXC : Sản xuất chung
SP : Sản phẩm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6392.doc