Mặt khác, chi phí nhân công trực tiếp cũng không bao gồm khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính trên tiền lương phải trả của công nhân trực tiếp thi công xây lắp. Chi phí nhân công trực tiếp cũng không tính tiền ăn giữa ca của công nhân viên trực tiếp xây lắp. Các khoản này được tính vào khoản mục chi phí sản xuất chung.
Trong trường hợp trong DNXL có các hoạt động khác mang tính chất công nghiệp hoặc cung cấp dịch vụ thì vẫn được tính vào khoản mục chi phí nhân công trực tiếp khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ và tiền ăn giữa ca của công nhân trực tiếp.
- Chi phí sử dụng máy thi công:
Đối với trường hợp doanh nghiệp thực hiện việc xây lắp theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thi công bằng thủ công vừa kết hợp thi công bằng máy, trong giá thành xây lắp còn có khoản mục chi phí sử dụng máy thi công.
Chi phí sử dụng máy thi công gồm các chi phí trực tiếp liên quan đến việc sử dụng máy thi công như:
107 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 968 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hoàn thiện hạch toán chi phí xây lắp để kiểm soát dự toán chi phí xây lắp tại Tổng Công ty Sông Đà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
õm đỳng mức.
2.4.2. Những tồn tại và nguyờn nhõn chủ yếu
Qua khảo sỏt thực tế cụng tỏc hạch toỏn chi phớ xõy lắp tại Tổng Cụng ty, tỏc giả luận văn thấy vẫn cũn một số tồn tại chủ yếu sau:
- Cỏc đơn vị trong Tổng cụng ty chưa xõy dựng được một hệ thống định mức chi phớ sản xuất của riờng mỡnh để phục vụ cho việc tớnh giỏ thành kế hoạch nội bộ. Tại một số cụng ty cú quy mụ lớn như Cụng ty Sụng Đà 9, 10, 11... đó xõy dựng được một hệ thống định mức thực tế cho một số đầu cụng việc hay cụng đoạn xõy lắp để phục vụ cho việc tớnh giỏ giao khoỏn nội bộ hoặc đấu thầu xõy lắp. Tuy nhiờn, hệ thống định mức này cũn thiếu chưa đồng bộ, vỡ vậy gặp nhiều khú khăn trong việc xõy dựng giỏ thành dự toỏn nội bộ. Do đú chỉ tiờu giỏ thành dự toỏn nội bộ thụng thường được xỏc định bằng giỏ thành dự toỏn nhõn với một tỷ lệ nhất định.
- Phõn loại chi phớ xõy lắp phục vụ cho quản trị doanh nghiệp vẫn chưa được coi trọng. Hầu hết cỏc đơn vị vẫn chưa thực hiện phõn loại chi phớ xõy lắp theo cỏch ứng xử của chi phớ thành biến nờn khụng đỏnh giỏ được mức độ dao động của chi phớ khi mức độ hoạt động thay đổi dẫn đến khụng đỏp ứng
được yờu cầu lập kế hoạch, kiểm soỏt và chủ động điều tiết chi phớ của nhà quản trị.
- Việc phõn tớch chi phớ tại cỏc đơn vị thành viờn chưa được thực hiện tốt. Việc phõn tớch chi phớ sẽ giỳp cho nhà quản trị nắm bắt được nguyờn nhõn phỏt sinh chi phớ để kiểm soỏt chi phớ được tốt hơn, hiệu quả hơn.
- Cụng tỏc hạch toỏn chi phớ xõy lắp mới chỉ đỏp ứng được yờu cầu của kế toỏn tài chớnh, chỉ dừng lại ở việc sao chụp lại thực tế sản xuất bằng việc ghi chộp sổ sỏch và tập hợp chi phớ một cỏch đơn thuần, hạch toỏn chi phớ sản xuất chưa phục vụ cho việc phõn tớch cỏc mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chủ yếu đỏp ứng cho yờu cầu tớnh giỏ mà chưa chỳ trọng đến yờu cầu quản lý và kiểm soỏt chi phớ.
- Việc lập bỏo cỏo liờn quan đến chi phớ ở hầu hết cỏc đơn vị chỉ thực hiện lập Bỏo cỏo chi phớ sản xuất theo yếu tố phụ vụ Phần thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh và Bỏo cỏo chi phớ sản xuất, tớnh giỏ thành sản phẩm theo khoản mục chi phớ theo chế độ quy định, chưa chỳ trọng đến việc phõn loại và tập hợp chi phớ theo cỏc trung tõm trỏch nhiệm, cỏc bộ phận quản trị doanh nghiệp từ đú giỳp cho việc lập dự toỏn, lập kế hoạch và đỏnh giỏ trỏch nhiệm của từng bộ phận quản trị.
Nhỡn chung giữa kế toỏn tài chớnh và kế toỏn quản trị trong lĩnh vực chi phớ tại Tổng Cụng ty Sụng Đà chưa cú sự kết hợp chặt chẽ. Tổng cụng ty và đơn vị thành viờn chưa xỏc định được nội dung kế toỏn quản trị chi phớ và chưa xõy dựng được mụ hỡnh kế toỏn quản trị chi phớ. Cụng tỏc hạch toỏn chi phớ và tớnh giỏ thành tại Tổng Cụng ty Sụng Đà tuy đó đỏp ứng được yờu cầu về xỏc định kết quả kinh doanh và cỏc thụng tin quản lý, nhưng chưa phục vụ tốt cho cụng tỏc quản trị doanh nghiệp, cụng tỏc phõn tớch, dự bỏo và ra quyết định kinh doanh. Mặt khỏc hệ thống cỏc chế độ chớnh sỏch của Nhà nước ta chưa đồng bộ, cụng tỏc kiểm tra thực hiện chưa cú hiệu lực đỏng kể. Trong điều kiện như vậy, vấn đề hạch toỏn chi phớ xõy lắp để kiểm soỏt dự toỏn chi phớ xõy lắp tại Tổng Cụng ty cũng như cỏc đơn vị thành viờn tất yếu cũn nhiều tồn tại và bất cập cần được khắc phục và hoàn thiện.
CHƯƠNG 3
HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN CHI PHÍ
XÂY LẮP ĐỂ KIỂM SOÁT DỰ TOÁN CHÍ XÂY LẮP TẠI
TỔNG CễNG TY SễNG ĐÀ
3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện hạch toỏn chi phớ xõy lắp để kiểm soỏt dự toỏn chi phớ xõy lắp
Như chỳng ta đó biết, hệ thống thụng tin kế toỏn đúng vai trũ rất quan trọng, là cụng cụ đắc lực phục vụ cho việc ra quyết định của người quản lý. Nhất là trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu như hiện nay, đó mở ra cho cỏc ngành kinh tế Việt Nam núi chung và ngành xõy lắp núi riờng nhiều cơ hội và thỏch thức mới. ở nước ta hiện nay, số lượng doanh nghiệp trong nước ngoài quốc doanh hoạt động trong ngành xõy lắp tương đối nhiều nhưng những doanh nghiệp cú thể đỏp ứng được yờu cầu về kỹ thuật chiếm tỷ trọng ớt. Trong khi đú, cỏc cụng ty nước ngoài, cỏc tập đoàn lớn trờn thế giới đang cú xu hướng tham gia vào thị trường Việt Nam ngày càng nhiều, do đú quy luật cạnh tranh ngày càng trở nờn khốc liệt hơn, đũi hỏi mỗi doanh nghiệp phải cú đường lối và chớnh sỏch hợp lý để tồn tại và phỏt triển.
Ngoài ra doanh nghiệp phải khụng ngừng hoàn thiện hệ thống quản lý, hệ thống thụng tin,... năng động kịp thời nắm bắt những cơ hội mới và chứng tỏ vai trũ chủ chốt của mỡnh, tăng sức cạnh tranh trờn thị trường trong nước và quốc tế. Hệ thống thụng tin kế toỏn đúng vai trũ rất quan trọng trong việc ra quyết định của người quản lý. Trong cỏc doanh nghiệp xõy lắp, kế toỏn quản trị chi phớ cú nhiệm vụ cung cấp thụng tin đầy đủ, kịp thời phục vụ cho việc tớnh toỏn hiệu quả của hoạt động kinh doanh hàng thỏng, hàng quý, hàng năm. Từ đú giỳp doanh nghiệp nhỡn nhận một cỏch đỳng đắn thực trạng tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của mỡnh để đưa ra những chớnh sỏch thớch hợp nhằm tiết kiệm tối đa chi phớ sản xuất, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, giỳp lónh đạo doanh nghiệp xỏc định được định hướng kinh doanh và tạo tiền đề phỏt triển trong điều kiện nền kinh tế cạnh tranh. Chi phớ xõy lắp rất khú kiểm soỏt, do tớnh phức tạp trong quỏ trỡnh sản xuất, khối lượng sản xuất lớn, kộo dài về khụng gian và thời gian. Dự toỏn chi phớ là cơ sở để kế toỏn theo dừi, quản lý và kiểm soỏt chi phớ từ đú để cú biện phỏp tiết kiệm chi phớ. Kiểm soỏt chi phớ trong cỏc doanh nghiệp xõy lắp núi chung và tại Tổng Cụng ty Sụng Đà núi riờng là một yờu cầu tất yếu, đũi hỏi phải cú sự kết hợp giữa bộ phận kế toỏn tài chớnh và kế toỏn quản trị. Trong thực tế vấn đề này vẫn cũn nhiều bất cập. Vỡ vậy, việc hoàn thiện hơn nữa cụng tỏc hạch toỏn chi phớ để kiểm soỏt dự toỏn chi phớ tại cỏc doanh nghiệp xõy lắp núi chung và tại Tổng cụng ty Sụng Đà núi riờng là vấn đề hết sức cần thiết hiện nay.
3.2. Những yờu cầu cơ bản của việc hoàn thiện hạch toỏn chi phớ xõy lắp để kiểm soỏt dự toỏn chi phớ xõy lắp tại Tổng cụng ty
Cụng tỏc hạch toỏn chi phớ xõy lắp trong cỏc doanh nghiệp xõy lắp núi riờng luụn chiếm vị trớ quan trọng trong toàn bộ cụng tỏc hạch toỏn kế toỏn. Hạch toỏn chi phớ trong cỏc doanh nghiệp xõy lắp, thường phức tạp và khú khăn do tớnh chất đặc thự của ngành. Do đú việc hoàn thiện vấn đề này là tất yếu nhằm tăng cường cụng tỏc quản trị, tuy nhiờn vẫn phải đảm bảo những yờu cầu sau:
Hoàn thiện hạch toỏn chi phớ xõy lắp để kiểm soỏt dự toỏn chi phớ xõy lắp phải đảm bảo đỏp ứng được nội dung của việc hoàn thiện, cung cấp thụng tin một cỏch đầy đủ, nhanh chúng, kịp thời phục vụ cho đối tượng sử dụng thụng tin đồng thời kết quả mang lại lớn hơn chi phớ phục vụ hoàn thiện.
Quỏ trỡnh hoàn thiện hạch toỏn chi phớ xõy lắp để kiểm soỏt dự toỏn chi phớ xõy lắp phải phự hợp với đặc điểm quy trỡnh cụng nghệ sản xuất sản phẩm, phự hợp với yờu cầu và trỡnh độ quản lý núi chung, trỡnh độ và năng lực của cỏn bộ kế toỏn núi riờng, phự hợp với điều kiện vật chất và phương tiện tớnh toỏn.
Việc hoàn thiện phải được tiến hành đồng bộ từ chứng từ kế toỏn, vận dụng tài khoản kế toỏn, sổ kế toỏn để phản ỏnh đỳng và đủ chi phớ sản xuất kinh doanh.
3.3. Nội dung hoàn thiện hạch toỏn chi phớ xõy lắp để kiểm soỏt dự toỏn chi phớ xõy lắp tại Tổng Cụng ty Sụng Đà
3.3.1. Xõy dựng mụ hỡnh kế toỏn quản trị chi phớ nhằm tăng cường cụng tỏc quản trị chi phớ trong doanh nghiệp xõy lắp
Hiện nay, phần lớn hệ thống thụng tin trong cỏc doanh nghiệp xõy lắp mới chỉ cung cấp chủ yếu về thực trạng tài chớnh của doanh nghiệp. Những thụng tin này chỉ là cỏc tài liệu phản ỏnh cỏc nghiệp vụ phỏt sinh trong kỳ đó qua vẫn chưa đủ đỏp ứng được nhu cầu của nhà quản trị doanh nghiệp nhất là trong điều kiện nền kinh tế thị trường như hiện nay.
Khỏc với kế toỏn tài chớnh, kế toỏn quản trị cung cấp thụng tin trung thực nhất cho cỏc nhà quản trị nhằm giỳp cho họ cú những thụng tin về tỡnh hỡnh tài chớnh, tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để đưa ra những quyết định kịp thời và đỳng đắn nhất giỳp cho doanh nghiệp phỏt triển.
Chớnh vỡ vậy việc phỏt triển kế toỏn quản trị chi phớ tại cỏc doanh nghiệp thuộc Tổng cụng ty sẽ gúp phần hoàn thiện nhược điểm của cụng tỏc kế toỏn hiện nay là: chỉ thực hiện chức năng giỏm sỏt chi phớ mà chưa đưa ra những biện phỏp cụ thể, chủ động kiểm soỏt chi phớ phỏt sinh đem lại hiệu quả hoạt động cao nhất cho đơn vị.
3.3.1.1. Cỏc nguyờn tắc xõy dựng mụ hỡnh kế toỏn quản trị chi phớ
Để phỏt huy vai trũ là cụng cụ quản lý kinh tế tài chớnh trong đơn vị và vai trũ cung cấp thụng tin cho việc ra quyết định thỡ việc xõy dựng mụ hỡnh kế toỏn quản trị phải đảm bảo những nguyờn tắc sau:
- Xõy dựng mụ hỡnh kế toỏn quản trị phải đảm bảo phự hợp với đặc điểm tớnh chất hoạt động, đặc điểm tổ chức quản lý, quy mụ, trỡnh độ, phạm vi của sản xuất và quản lý hiện tại của doanh nghiệp.
- Mụ hỡnh kế toỏn quản trị phải được xõy dựng phự hợp với trỡnh độ trang bị, sử dụng cỏc phương tiện tớnh toỏn cũng như bộ mỏy kế toỏn và trỡnh độ của đội ngũ nhõn viờn kế toỏn hiện cú, đồng thời đảm bảo cho bộ mỏy kế toỏn hoạt động và vận hành bao quỏt được tất cả cỏc nội dung của kế toỏn tài chớnh và kế toỏn quản trị.
- Mụ hỡnh tổ chức kế toỏn quản trị phải đảm bảo tớnh khả thi đối với doanh nghiệp. Nếu mụ hỡnh thiết kế và xõy dựng khụng vận dụng được hoặc khụng ỏp dụng một cỏch dễ dàng ở doanh nghiệp thỡ tớnh khả thi khụng đỏp ứng và khụng đảm bảo tớnh thực tiễn của mụ hỡnh.
- Xõy dựng mụ hỡnh kế toỏn quản trị phải dựa trờn nguyờn tắc phự hợp và hài hoà giữa lợi ớch của nú và chi phớ để tổ chức và hoạt động. Đú là nguyờn tắc đối với bất kỳ tổ chức nào vỡ lợi ớch kinh tế. Vỡ mục đớch của kế toỏn quản trị cũng chớnh là hiệu quả kinh tế, quản lý kinh doanh.
- Đảm bảo cung cấp thụng tin một cỏch nhanh chúng kịp thời với yờu cầu ra quyết định kinh doanh kịp thời, cũng như điều chỉnh kịp thời những biện phỏp quản lý, kiểm soỏt kinh doanh.
3.3.1.2. Mụ hỡnh kế toỏn quản trị chi phớ tại Tổng Cụng ty Sụng Đà
Trong điều kiện cụ thể tại Tổng Cụng ty, việc hiểu biết về kế toỏn quản trị mới chỉ là bước đầu cả về lý luận lẫn thực tiễn, chưa cú kinh nghiệm tổ chức thực hiện để tỏch rời với kế toỏn tài chớnh để trở thành một bộ phận độc lập và chuyờn sõu theo những nội dung của kế toỏn quản trị ở trỡnh độ cao. Chớnh vỡ vậy, Tổng Cụng ty Sụng Đà nờn sử dụng mụ hỡnh kết hợp giữa kế toỏn tài chớnh và kế toỏn quản trị. Hai hệ thống kế toỏn này được tổ chức thành một hệ thống thống nhất trong cựng một bộ mỏy kế toỏn. Với mụ hỡnh này, để trỏnh cú sự lẫn lộn giữa hai hệ thống, mụ hỡnh kế toỏn hỗn hợp phải xỏc định rừ chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toỏn, xỏc định rừ mối liờn hệ thụng tin giữa Kế toỏn tài chớnh và Kế toỏn quản trị, giữa hai loại kế toỏn này với cỏc phũng ban chức năng trong doanh nghiệp. Phõn biệt rừ loại thụng tin nào cung cấp cho cỏc đối tượng bờn ngoài, loại thụng tin nào cung cấp cho nhà quản lý doanh nghiệp.
3.3.1.3. Xỏc định cỏc trung tõm chi phớ
Trung tõm chi phớ là trung tõm trỏch nhiệm mà người quản lý chỉ chịu trỏch nhiệm hoặc chỉ cú quyền kiểm soỏt đối với chi phớ phỏt sinh ở trung tõm, khụng cú quyền hạn đối với việc tiờu thụ và đầu tư vốn.
Trung tõm chi phớ là phạm vị cơ bản của hệ thống xỏc định chi phớ, là điểm xuất phỏt của cỏc cụng việc: phõn loại chi phớ thực tế phỏt sinh, lập dự toỏn chi phớ, so sỏnh chi phớ thực tế với định mức chi phớ tiờu chuẩn. Một doanh nghiệp cú rất nhiều bộ phận cấu thành, được phõn loại trờn gúc độ chức năng hoạt động để từ đú lập và phõn tớch bỏo cỏo bộ phận. Đối với cỏc doanh nghiệp thuộc Tổng Cụng ty Sụng Đà, tỏc giả luận văn đề nghị chia thành hai trung tõm chi phớ như sau: Trung tõm sản xuất kinh doanh và trung tõm quản lý điều hành.
- Trung tõm sản xuất kinh doanh là trung tõm quan trọng với nhiệm vụ sử dụng cỏc yếu tố đầu vào để sản xuất cỏc sản phẩm đầu ra. Trung tõm sản xuất kinh doanh lại được chia theo đơn vị sản xuất như: Xớ nghiệp, đội, tổ xõy dựng..
- Trung tõm quản lý điều hành gồm trung tõm quản lý hành chớnh, quản trị (tổ chức, hành chớnh), trung tõm quản lý kinh doanh (kế hoạch, điều hành), trung tõm quản lý tài chớnh (kế toỏn, tài chớnh), trung tõm quản lý nhõn sụ (lao động, tiền lương)... chi phớ khả biến của Trung tõm chi phớ này sẽ được phõn bổ cho cỏc trung tõm sản xuất kinh doanh theo tiờu thức doanh thu bộ phận, cũn chi phớ bất biến của trung tõm này sẽ là chi phớ bất biến chung.
Hoạt động của trung tõm chi phớ cú cỏc trường hợp sau:
+ Một trung tõm chỉ thực hiện một hoạt động liờn quan đến xõy lắp một cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh của dự ỏn. Trường hợp này toàn bộ chi phớ của trung tõm được quy nạp hết cho cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh đú.
+ Một trung tõm chi phớ chỉ thực hiện một hoạt động liờn quan đến xõy lắp nhiều cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh của dự ỏn. Trường hợp này toàn bộ chi phớ của trung tõm được phõn bổ hết cho cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh liờn quan.
+ Một trung tõm thực hiện nhiều hoạt động liờn quan đến xõy lắp một cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh của dự ỏn. Nhà quản lý vẫn luụn mong muốn cú được thụng tin chi phớ của từng hoạt động mà trung tõm này thực hiện. Khi đú, cỏc nguồn lực sử dụng riờng rẽ cho từng hoạt động thỡ hạch toỏn trực tiếp chi phớ cho loại hoạt động đú, cỏc nguồn lực sử dụng liờn quan đến nhiều hoạt động thỡ sẽ phõn bổ giỏn tiếp chi phớ cho từng hoạt động.
Đầu kỳ, cỏc trung tõm chi phớ đều phải lập dự toỏn, kế toỏn quản trị hệ thống húa thụng tin theo cỏc chỉ tiờu cụ thể trong dự toỏn để tớnh giỏ phớ thực tế, từ đú so sỏnh với dự toỏn, đỏnh giỏ hiệu quả hoạt động của cỏc trung tõm để cú biện phỏp khắc phục điểm yếu hay phỏt huy thế mạnh.
3.3.1.4. Phõn loại chi phớ xõy lắp phục vụ yờu cầu quản trị
Việc phõn loại chi phớ xõy lắp cú thể thực hiện theo nhiều tiờu thức khỏc nhau. Mỗi phương phỏp phõn loại chi phớ đều cú ý nghĩa và tỏc dụng đến hoạt động quản trị. Trờn mỗi gúc độ khỏc nhau, nhà quản trị cần những thụng tin khỏc nhau về chi phớ xõy lắp. Vỡ võy, việc đa dạng hoỏ phõn loại chi phớ xõy lắp tại Tổng Cụng ty là cần thiết, nhằm đỏp ứng yờu cầu của cụng tỏc hạch toỏn chi phớ phục vụ quản trị doanh nghiệp.
Nhà quản trị muốn phõn tớch, đỏnh giỏ tỡnh hỡnh thực hiện cỏc dự toỏn chi phớ xõt lắp theo yếu tố cần phải xỏc định được từng yếu tố chi phớ xõy lắp, do đú phải tiến hành phõn loại chi phớ theo yếu tố. Cỏc chi phớ cần được theo dừi riờng cho từng cụng trỡnh , hạng mục cụng trỡnh. Để đỏp ứng yờu cầu lập kế hoạch, kiểm soỏt và chủ động điều tiết chi phớ cho phự hợp, nhà quản trị cần phõn loại chi phớ theo cỏch ứng xử của chi phớ. Với cỏch phõn loại này, ta cú thể đỏnh giỏ được sự biến động của chi phớ tương ưng với mức độ hoạt động thay đổi. Phần lớn quỏ trỡnh lập kế hoạch và ra quyết định phụ thuộc vào việc phõn loại chi phớ theo cỏch ứng xử. Khi đú chi phớ xõy lắp được chia thành biến phớ, định phớ và chi phớ hỗn hợp. Chi phớ hỗn hợp lại được phõn tớch thành biến phớ, định phớ theo cỏc phương phỏp khỏc nhau (phương phỏp cực đại - cực tiểu, phương phỏp bỡnh phương bộ nhất), từ đú cú thể lập phương trỡnh chi phớ, mụ hỡnh, biểu đồ, đồ thị chi phớ để khi hoạt động thay đổi, doanh nghiệp cú thể dự đoỏn được chi phớ cần thiết ứng với mức hoạt động của nú. Phương hướng phõn loại chi phớ xõy lắp theo cỏch ứng xử được thể hiện như sau:
Bảng 3.1: Phõn loại chi phớ theo cỏch ứng xử chi phớ
Khoản mục chi phớ
Tài khoản
Biến
phớ
Định
phớ
Chi phớ
hỗn hợp
Ghi chỳ
1. Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp
621
x
-
-
2. Chi phớ nhõn cụng trực tiếp
622
x
-
-
3. Chi phớ sử dụng mỏy thi cụng
623
-
-
x
- Chi phớ nhõn cụng
6231
x
-
-
- Chi phớ vật liệu
6232
-
-
x
- Chi phớ dụng cụ sản xuất
6233
-
-
x
- Chi phớ khấu hao mỏy thi cụng
6234
-
x
-
- Chi phớ dịch vụ mua ngoài
6237
-
-
x
- Chi phớ bằng tiền khỏc
6238
-
x
-
4. Chi phớ sản xuất chung
627
-
-
x
- Chi phớ nhõn viờn phõn xưởng
6271
-
x
-
- Chi phớ vật liệu
6272
-
-
x
- Chi phớ dụng cụ sản xuất
6273
-
-
x
- Chi phớ khấu hao tài sản cố định
6274
-
x
-
- Chi phớ dịch vụ mua ngoài
6277
-
-
x
- Chi phớ bằng tiền khỏc
6278
-
x
-
5. Chi phớ quản lý doanh nghiệp
642
-
-
x
- Chi phớ nhõn viờn quản lý
6421
-
x
-
- Chi phớ vật liệu quản lý
6422
-
x
-
- Chi phớ đồ dựng văn phũng
6423
-
x
-
- Chi phớ khấu hao TSCĐ
6424
-
x
-
- Thuế, phớ và lệ phớ
6425
-
-
x
- Chi phớ dự phũng
6426
-
x
-
- Chi phớ dịch vụ mua ngoài
6427
-
-
x
- Chi phớ bằng tiền khỏc
6428
-
x
-
3.3.1.5. Xõy dựng cỏc định mức chi phớ nội bộ
Trước hết phải xõy dựng hoàn chỉnh hệ thống cỏc định mức chi phớ mang tớnh tiờn tiến để phục vụ cho việc lập kế hoạch, kiểm tra và đỏnh giỏ quỏ trỡnh hoạt động của doanh nghiệp.
Tuỳ theo đặc điểm về nhõn lực và vật lực của đơn vị mà mỗi đơn vị xõy dựng hệ thống định mức tiờu chuẩn nội bộ phự hợp. Quỏ trỡnh xõy dựng cỏc định mức tiờu chuẩn là một cụng việc cú tớnh nghệ thuật hơn là cú tớnh khoa học. Nú đũi hỏi sự kết hợp giữa suy nghĩ với tài năng chuyờn mụn của tất cả những người cú trỏch nhiệm với giỏ và chất lượng sản phẩm. Nguyờn tắc xõy dựng định mức tiờu chuẩn trước hết là phải xem xột một cỏch nghiờm tỳc toàn bộ kết quả đó đạt được. Trờn cơ sở đú, kết hợp với những thay đổi về điều kiện kinh tế, về đặc điểm giữa cung và cầu, về kỹ thuật để điều chỉnh và bổ sung cho phự hợp.
Như vậy, nhà quản trị cần phải nhận thức đầy đủ rằng quỏ khứ chỉ cú giỏ trị ở chỗ làm căn cứ để dự đoỏn tương lai, núi cỏch khỏc, định mức tiờu chuẩn phản ỏnh mức hoạt động hiệu quả trong tương lai, chứ khụng phải cỏc mức hoạt động đó qua. Lấy định mức làm cơ sở để phõn tớch so sỏnh giữa thực hiện với định mức sẽ cú nhiều ý nghĩa đối với nhà quản trị, vỡ kết quả tỡm được phản ỏnh những hiện tượng khụng bỡnh thường, những chỗ kộm hiệu quả cần xem xột, tỡm biện phỏp khỏc phục; hay những tiềm năng cần tỡm kiếm để cú biện phỏp phỏt huy. Định mức cũn là cơ sở để cỏc nhà quản trị tiờn liệu lập kế hoạch dũng tiền và kế hoạch tồn kho.
- Định mức chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp: là sự tổng hợp của cỏc định mức giỏ và lượng nguyờn vật liệu trực tiếp. Trong đú, định mức giỏ của một nguyờn vật liệu bao gồm giỏ mua nguyờn vật liệu đú cộng chi phớ thu mua. Định mức lượng nguyờn vật liệu được xỏc định trờn cơ sở xem xột cỏc phương phỏp thi cụng, biện phỏp thi cụng, đặc điểm của sản phẩm xõy lắp để xỏc định số lượng từng thứ nguyờn vật liệu cần thiết cho một đơn vị khối lượng xõy lắp theo từng cụng việc cụ thể.
Định mức chi phớ
NVL của một đơn vị
khối lượng xõy lắp
=
Định mức
lượng của NVL
x
Định mức giỏ của một đơn vị NVL
- Định mức nhõn cụng trực tiếp: được xỏc định trờn cơ sở xem xột thời gian và thao tỏc của cụng nhõn trực tiếp xõy lắp để xõy dựng cỏc tiờu chuẩn về lượng của lao động cần thiết để hoàn thành từng cụng việc. Tổng số thời gian quy định để hoàn thành toàn bộ một cụng việc trở thành định mức thời gian tiờu chuẩn.
Định mức chi phớ NVL lượng lao động trực tiếp một đơn vị khối lượng xõy lắp
=
Định mức thời gian lao động trực tiếp
x
Định mức giỏ lao động trực tiếp
- Định mức chi phớ sử dụng mỏy thi cụng: tuỳ thuộc vào năng suất hoạt động của mỏy múc và kinh nghiệm thi cụng cũng như trỡnh độ chuyờn mụn của người vận hành để xõy dựng định mức phự hợp.
Định mức chi phớ sử dụng mỏy thi cụng cho một đơn vị khối lượng xõy lắp
=
Định mức thời gian sử dụng mỏy
x
Định mức
giỏ
- Khỏc với chi phớ trực tiếp, chi phớ sản xuất chung thường liờn quan đến nhiều cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh, khối lượng cụng việc... do đú, cỏc tiờu chuẩn đối với chi phớ chung thường phải ỏp dụng phõn tớch chi phớ hỗn hợp để tỏch chi phớ chung thành biến phớ và định phớ.
+ Định mức biến phớ sản xuất chung cũng được xõy dựng theo định mức giỏ và định mức lượng thời gian cho phộp. Định mức giỏ phản ỏnh biến phớ của đơn giỏ chi phớ sản xuất chung phõn bổ. Định mức thời gian phản ỏnh số giờ hoạt động được chọn làm căn cứ phõn bổ chi phớ sản xuất chung cho một đơn vị thi cụng xõy lắp.
+ Định mức định phớ sản xuất chung cũng được xõy dựng tương tự như ở phần biến phớ, sở dĩ được tỏch riờng là nhằm giỳp cho quỏ trỡnh phõn tớch chi phớ sản xuất chung sau này. Do bản chất tỏc động của chi phớ khỏc nhau nờn khi phõn tớch cũng khỏc nhau dự cỏc phương phỏp xỏc định biến phớ và định phớ sản xuất chung tương tự nhau, đều dựa trờn đơn giỏ sản xuất chung phõn bổ và số giờ được chọn làm căn cứ phõn bổ chi phớ sản xuất chung.
Sau khi xõy dựng cỏc định mức tiờu chuẩn cho từng loại chi phớ, ta lập bảng tổng hợp cỏc định mức chi phớ. Số liệu tổng hợp được là định mức tiờu chuẩn để sản xuất cho một đơn vị khối lượng xõy lắp, là cơ sở của việc lập dự toỏn chi phớ, là căn cứ để kiểm soỏt, điều hành và phõn tớch kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Bảng 3.2: Bảng tổng hợp định mức chi phớ cho một đơn vị khối lượng XL
Khoản mục
Số lượng
Đơn giỏ
Chi phớ (cho 1đv khối lượng xõy lắp)
Nguyờn liệu trực tiếp
Nhõn cụng trực tiếp
Chi phớ sử dụng mỏy thi cụng
Chi phớ sản xuất chung
Chi phớ xõy lắp một đơn vị khối lượng xõy lắp
Khi cú định mức chi phớ cần phải lập dự toỏn chi phớ sản xuất như: dự toỏn chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp, dự toỏn chi phớ nhõn cụng trực tiếp, dự toỏn chi phớ sử dụng mỏy thi cụng, dự toỏn chi phớ sản xuất chung...
3.3.1.6. Xõy dựng cỏc dự toỏn chi phớ và cỏc bỏo cỏo kiểm soỏt chi phớ
Để xõy dựng kế hoạch phải sử dụng nhiều thụng tin, trong đú quan trong nhất dự toỏn. Dự toỏn là phương tiện thụng tin phản ỏnh một cỏch cú hệ thống toàn bộ cỏc mục tiờu của doanh nghiệp, xỏc định cỏc mục tiờu cụ thể để làm căn cứ đỏnh giỏ thực hiện sau này. Nhằm cung cấp thụng tin một cỏch cú hệ thống toàn bộ cỏc mục tiờu kế hoạch chi phớ, xỏc định rừ cỏc mục tiờu chi phớ cụ thể để làm căn cứ đỏnh giỏ thực hiện, đảm bảo cho kế hoạch chi phớ của từng cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh, phự hợp với cỏc mục tiờu chung của doanh nghiệp...
Dự toỏn chi phớ là tiờn lượng chi phớ cho một khối lượng cụng việc của một đơn vị nội bộ phải thực hiện trong kỳ nào đú.
Hai phương phỏp để lập dự toỏn theo cỏch ứng xử của chi phớ đú là lập dự toỏn cố định và dự toỏn linh hoạt.
Dự toỏn cố định là dự toỏn khụng chấp nhận một yếu tố nào thay đổi trong kỳ. Dự toỏn được lập dựa trờn giả thiết về khối lượng, giỏ cả và mức độ hoạt động của một loại hoạt động nhất định trong kỳ kế toỏn. Việc so sỏnh kết quả đó đạt được với dự toỏn là cơ sở để cỏc nhà quản trị phõn tớch cỏc nhõn tố ảnh hưởng đến thành tớch của một bộ phận hay toàn bộ doanh nghiệp núi chung.
Dự toỏn linh hoạt là dự toỏn cú thể điều chỉnh được để thớch ứng với mức độ đạt được. Việc so sỏnh số liệu đạt được với số liệu trong dự toỏn chỉ cú giỏ trị đối với một mức hoạt động đó cho. Theo cỏch lập dự toỏn linh hoạt ta cú thể ứng dụng việc phõn tớch mối quan hệ chi phớ - khối lượng - lợi nhuận để truyền tải và thụng tin cho cỏc nhà quản trị doanh nghiệp về cỏc rủi ro tài chớnh gắn liền với mức độ hoạt động khỏc nhau.
Cỏc đơn vị cú thể thiết lập dự toỏn ban đầu, dự toỏn linh hoạt theo mức độ hoạt động cũng như là kết quả dự toỏn.
Bảng 3.3: LẬP DỰ TOÁN THEO CÁCH ỨNG XỬ CỦA CHI PHÍ
Đơn vị tớnh: triệu đồng
NỘI DUNG
Dự toỏn
ban đầu
Dự toỏn linh hoạt
Thực
hiện
Doanh thu cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh (A)
- Biến phớ sản xuất
+ Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp (1)
+ Chi phớ nhõn cụng trực tiếp (2)
+ Chi phớ sử dụng mỏy thi cụng (3)
+ Biến phớ sản xuất chung (4)
Cộng biến phớ (B = 1+2+3+4)
Số dư đảm phớ (C = A-B)
- Định phớ
+ Đinh phớ sử dụng mỏy thi cụng (5)
+ Định phớ sản xuất chung (6)
+ Chi phớ QLDN (7)
Cộng định phớ (D = 5+6+7)
Lợi nhuận (LN = C-D)
Do đối tượng sự dụng thụng tin khỏc nhau, cỏc thụng tin được thiết kế trờn cỏc bỏo cỏo Kế toỏn Tài chớnh khỏch với thụng tin được thiết kế trờn bỏo cỏo của Kế tỏn Quản trị. Trong Kế toỏn Tài chớnh, cỏc chi phớ thường được phõn theo đối tượng sử dụng hoặc chức năng của chi phớ để làm căn cứ lập Bỏo cỏo tài chớnh. Ngược lại, trong kế toỏn Quản trị, cỏc cấu trỳc phõn loại dựa trờn cỏch ứng xử của chi phớ theo kết quả hoạt động, hoặc chi phớ tập trung vào tớnh trỏch nhiệm của quản trị, tớnh cú thể kiểm soỏt được chi phớ để làm căn cứ lập bỏo cỏo cho Kế toỏn Quản trị.
Bỏo cỏo kế toỏn quản trị chi phớ được lập ra với mục đớch kiểm soỏt tỡnh hỡnh thực hiện dự toỏn chi phớ trong kỳ của từng cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh. Bỏo cỏo phản ỏnh chi phớ thực tế và dự toỏn của từng yếu tố chi phớ phỏt sinh ở từng cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh để kiểm soỏt tỡnh hỡnh thực hiện chi phớ dự toỏn của bộ phận đú và cú kết cấu tương ứng với phương phỏp xõy dựng dự toỏn của từng bộ phận.
Đối với những loại chi phớ chiếm tỷ trọng lớn và ẩn chứa trong đú nhiều loại định mức khỏc nhau thỡ kế toỏn quản trị phải lập bỏo cỏo chi phớ riờng cho loại chi phớ đú. Trờn gúc độ tổng hợp, bỏo cỏo kiểm soỏt chi phớ của cỏc bộ phận cú thể lập theo mẫu sau:
Bảng 3.4: BÁO CÁO KIẾM SOÁT CHI PHÍ
Đến ngày .... thỏng ... năm ...
Bộ phận (cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh): ....................
Yếu tố chi phớ
Dự
toỏn
Thực hiện
Chờnh lệnh
Ghi
chỳ
1. Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp
Trong đú:
- Nguyờn vật liệu chớnh
- Nguyờn vật liệu phụ
2. Chi phớ nhõn cụng trực tiếp
Trong đú:
3. Chi phớ sử dụng mỏy thi cụng
4. Chi phớ sản xuất chung
Trong đú:
- Chi phớ nhõn viờn
- Chi phớ vật liệu
- ......
Tổng cộng
Bảng 3.5: BÁO CÁO CHI PHÍ XÂY LẮP
NỘI DUNG
Loại chi phớ (BP, ĐP)
CT
A
HMCT B
....
Tổng
cộng
I
Chi phớ xõy lắp dở dang đầu kỳ
1
CP NVL trực tiếp
2
CP NC trực tiếp
3
CP sử dụng mỏy thi cụng
4
CP sản xuất chung
- CP nhõn viờn
- CP vật liệu
- CP cụng cụ, dụng cụ
- CP khấu hao TSCĐ
.....
II
Chi phớ phỏt sinh trong kỳ
CP VNL TT
CP NC TT
CP sử dụng mỏy thi cụng
CP sản xuất chung
- CP nhõn viờn
- CP vật liệu
- CP cụng cụ, dụng cụ
- CP khấu hao TSCĐ
.....
III
Giỏ thành sản phẩm hoàn thành
CP VNL TT
CP NC TT
CP sử dụng mỏy thi cụng
CP sản xuất chung
- CP nhõn viờn
- CP vật liệu
- CP cụng cụ, dụng cụ
- CP khấu hao TSCĐ
.....
IV
Chi phớ xõy lắp dở dang cuối kỳ
CP VNL TT
CP NC TT
CP sử dụng mỏy thi cụng
CP sản xuất chung
- CP nhõn viờn
- CP vật liệu
- CP cụng cụ, dụng cụ
- CP khấu hao TSCĐ
.....
3.3.2. Hoàn thiện việc hạch toỏn chi phớ xõy lắp để kiểm soỏt dự toỏn chi phớ xõy lắp
3.3.2.1. Hoàn thiện phương phỏp xỏc định và phõn bổ chi phớ
Trong nền kinh tế thị trường, hạch toỏn chi phớ sản xuất khụng chỉ cung cấp số liệu phục vụ việc tớnh giỏ thành sản phẩm mà cũn cung cấp thụng tin phục vụ kiểm tra, kiểm soỏt chi phớ trong quỏ trỡnh sản xuất giỳp nhà quản trị cú quyết định đỳng đắn, chớnh xỏc cũng như cú cỏc biện phỏp nhằm tiết kiệm chi phớ, nõng cao hiệu quả sử dụng chi phớ. Cỏc nước cú nền kinh tế thị trường phỏt triển cú ba phương phỏp hạch toỏn chi phớ sản xuất: hạch toỏn chi phớ sản xuõt thực tế, hạch toỏn chi phớ sản xuất thụng dụng và hạch toỏn chi phớ sản xuất định mức.
- Hạch toỏn chi phớ sản xuất thực tế: Toàn bộ cỏc yếu tố đầu vào của chi phớ sản xuất phải tớnh và tập hợp ngay khi phỏt sinh. Do đú, cuối kỳ mới tớnh được giỏ thành thực tế của sản phẩm. Vỡ chi phớ sản xuất chung bao gồm nhiều yếu tố, việc xỏc định phải dựa vào cỏc chứng từ ở bờn ngoài (húa đơn, biờn lai) mà cuối kỳ cỏc nhà cung cấp mới chỉ tớnh và thụng bỏo cho doanh nghiệp. Vỡ vậy cỏch hạch toỏn chi phớ sản xuất thực tế khụng cung cấp thụng tin kịp thời về giỏ thành sản phẩm phục vụ cho quản trị doanh nghiệp.
- Hạch toỏn chi phớ sản xuất thụng dụng: Cỏc yếu tố chi phớ trực tiếp bao gồm chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp, chi phớ nhõn cụng trực tiếp, chi phớ sử dụng mỏy thi cụng được tớnh và tập hợp ngay khi phỏt sinh theo chi phớ thực tế, cũn chi phớ sản xuất chung được ước tớnh và phõn bổ để tớnh giỏ thành kịp thời phục vụ cho quản lý. Cuối kỳ xỏc định chi phớ sản xuất chung thực tế điều chỉnh theo thực tế. Trường hợp mức chờnh lệch nhỏ, cuối kỳ kết chuyển khoản chờnh lệch cho sản phẩm hoàn thành đó bàn giao. Trường hợp mức chờnh lệch lớn, cuối kỳ tớnh toỏn và phõn bổ cho cỏc đối tượng là sản phẩm xõy lắp dở dang và sản phẩm hoàn thành bàn giao.
- Hạch toỏn chi phớ sản xuất định mức: Trờn cơ sở định mức chi phớ, toàn bộ cỏc yếu tố chi phớ đầu vào khi phỏt sinh được tớnh toỏn, tập hợp cho cỏc đối tượng theo chi phớ định mức. Đồng thời kế toỏn tỏch riờng chờnh lệch chi phớ sản xuất thực tế so với định mức do biến động về lượng và biến động về giỏ của từng khoản mục chi phớ. Điều đú giỳp nhà quản trị phỏt hiện chờnh lệch thay đổi so với định mức, từ đú kiểm tra, kiểm soỏt chi phớ. Mặt khỏc đảm bảo cung cấp thụng tin nhanh về giỏ thành sản phẩm sỏt với thực tế. Khoản chờnh lệch giữa chi phớ định mức với chi phớ thực tế cuối kỳ được xử lý để xỏc định giỏ thành thực tế của sản phẩm hoàn thành.
Nếu chờnh lệch nhỏ thỡ kết chuyển vào giỏ vốn của sản phẩm hoàn thành đó bàn giao, nếu chờnh lệch lớn thỡ phõn bổ cho sản phẩm hoàn thành bàn giao và sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Với những đặc điểm mang tớnh đặc thự của sản xuất kinh doanh và sản phẩm xõy lắp, để đỏp ứng yờu cầu kiểm soỏt chi phớ xõy lắp, tỏc giả luận văn cho rằng cỏc doanh nghiệp xõy lắp nờn ỏp dụng phương phỏp hạch toỏn chi phớ định mức là phự hợp nhất.
3.3.2.2. Tổ chức thu thập thụng tin
Đối với luồng thụng tin thực hiện: thụng qua cỏc phương phỏp kế toỏn để thu thập, xử lý thụng tin, đặc biệt là sử dụng rộng rói cỏc chứng từ hướng dẫn, cỏc tài khoản chi tiết để thu thập thụng tin về chi phớ của từng đối tượng, từng mục đớch quản lý... cung cấp số liệu cho tớnh giỏ thành sản phẩm, lập bỏo cỏo chi tiết và phõn tớch kinh tế. Cỏc nội dụng cụ thể như sau:
- Chứng từ kế toỏn
Ngoài việc sử dụng cỏc chứng từ theo quy định của Nhà nước trong Kế toỏn tài chớnh, doanh nghiệp cần thiết kế một số chứng từ kế toỏn cần thiết để phản ỏnh cỏc nội dung thụng tin thớch hợp theo yờu cầu và mục đớch kiểm soỏt được dự toỏn chi phớ xõy lắp, vớ dụ cỏc chứng từ để tổng hợp định mức cỏc chi phớ vật liệu, nhõn cụng, mỏy thi cụng và chi phớ sản xuất chung để tập hợp chi phớ theo từng đối tượng. Khi phỏt sinh chờnh lệch giữa thực tế so với dự toỏn, nếu là phỏt sinh tăng, kế toỏn phải cú chứng từ hợp phỏp chứng minh phỏt sinh tăng đú là đỳng và hợp phỏp. Vớ dụ: Đơn giỏ do nhà nước ban hành về giỏ vật liệu, giỏ nhõn cụng.
- Tài khoản kế toỏn
Để phản ỏnh chờnh lệch chi phớ thực tế với chi phớ định mức do cỏc biến động về lượng và biến động về giỏ của cỏc khoản mục chi phớ, trong hệ thống tài khoản kế toỏn doanh nghiệp cần mở thờm cỏc tài khoản:
TK biến động chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp
TK biến động chi phớ nhõn cụng trực tiếp
TK biến động chi phớ sử dụng mỏy thi cụng
Cỏc tài khoản trờn cũn mở 2 TK chi tiết: biến động về lượng và biến động về giỏ của cỏc khoản mục chi phớ để từ đú cú thụng tin phõn tớch, dự bỏo tốt hơn.
- Sổ kế toỏn
Trọng tõm của kế toỏn quản trị là phõn loại chi phớ theo cỏch ứng xử của chi phớ để phục vụ cho việc ra quyết định liờn quan đến chi phớ, khối lượng, lợi nhuận. Vỡ vậy bờn cạnh việc thiết kế cỏc sổ chi tiết theo cỏch phõn loại chi phớ theo chức năng hoạt động, kế toỏn cũn phải thiết kế cỏc sổ chi tiết theo cỏch ứng xử của chi phớ. Sổ chi tiết chi phớ xõy lắp theo ứng xử của chi phớ được mở theo dừi cho từng cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh, đơn vị thi cụng, đơn vị bộ phận.
Trờn cơ sở cỏc sổ chi tiết chi phớ xõy lắp của từng bộ phận, kế toỏn tổng hợp số liệu để lập Bảng tổng hợp chi phớ kinh doanh theo ứng xử của chi phớ.
Ngoài ra, để kiểm soỏt được dự toỏn chi phớ, kế toỏn phải thiết kế cỏc sổ kế toỏn chi tiết thể hiện được sự chờnh lệch giữa chi phớ thực tế với chi phớ dự toỏn theo dừi cho từng cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh, đơn vị thi cụng, đơn vị bộ phận.
3.3.3. Hoàn thiện hạch toỏn cỏc khoản mục chi phớ xõy lắp
3.3.3.1. Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp
Trong thi cụng xõy lắp, vật tư mua về thường được đưa đến tận chõn cụng trỡnh, điều này đũi hỏi cỏc doanh nghiệp phải tổ chức kho tại cụng trỡnh, nghiờm tỳc thực hiện thủ tục kiểm kờ nhập xuất để trỏnh tỡnh trạng thất thoỏt. Đặc biệt là trong trường hợp giao khoỏn vật tư cho cỏc đội, kế toỏn phải kiểm tra tớnh hợp lệ, hợp lý của chứng từ, kiểm tra số lượng, chất lượng của vật tư mua về, trỏnh tỡnh trạng mua bỏn húa đơn, kờ khai khống vật tư hoặc chất lượng vật tư khụng đảm bảo. Khi xuất dựng, kế toỏn phải theo dừi chặt chẽ lượng vật tư sử dụng, đảm bảo sử dụng đỳng mức, tiết kiệm, đồng thời trỏnh tỡnh trạng bớt xộn vật tư.
Bờn cạnh đú, cỏc doanh nghiệp cần yờu cầu cỏc đơn vị trực tiếp thi cụng lập bảng kế hoạch mua vật tư cho từng cụng trỡnh trong thỏng và xõy dựng định mức tiờu hao vật tư, định mức hàng tồn kho để làm cơ sở đỏnh giỏ tỡnh hỡnh sử dụng vật tư thực tế. Cuối thỏng, kế toỏn kiểm kờ lượng vật tư tồn kho và tổng hợp lượng vật tư tiờu hao trong kỳ theo từng cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh và tiến hành phõn tớch, so sỏnh với định mức tiờu hao vật tư để đưa ra được biện phỏp thớch hợp nõng cao hiệu quả sử dụng và xử lý kịp thời đối với những trường hợp phỏt sinh ngoài định mức.
Về việc hạch toỏn, kế toỏn sử dụng kết hợp hai hạch toỏn chi phớ theo định mức. Trờn cơ sở định mức chi phớ nguyờn vật liệu, toàn bộ cỏc yếu tố chi phớ đầu vào khi phỏt sinh được tớnh toỏn, tập hợp cho cỏc đối tượng theo chi phớ định mức. Đồng thời kế toỏn tỏch riờng chờnh lệch chi phớ nguyờn vật liệu thực tế so với định mức do biến động về lượng và biến động về giỏ.
Kế toỏn mở TK 621 thành 3 tiểu khoản:
- TK 621(1): phản ỏnh chi phớ nguyờn vật liệu theo định mức
- TK 621(2): phản ỏnh biến động chi phớ nguyờn vật liệu theo lượng
- TK 621(3): phản ỏnh biến động chi phớ nguyờn vật liệu theo giỏ
Bỳt toỏn như sau:
Nợ TK 621(1): chi phớ nguyờn vật liệu theo định mức
Cú TK 152: nguyờn vật liệu trực tiếp theo định mức
Tiến hành so sỏnh, phõn tớch biến động chi phớ nguyờn vật liệu thực tế với chi phớ định mức, kế toỏn phản ỏnh mức chờnh lệch qua bỳt toỏn:
+ Nếu biến động tăng:
Nợ TK 621(2): biến động chi phớ nguyờn vật liệu theo lượng
Nợ TK 621(3): biến động chi phớ nguyờn vật liệu theo giỏ
Cú TK 152: nguyờn vật liệu trực tiếp biến động
+ Nếu biến động giảm:
Nợ Tk 152
Cú TK 621(2)
Cú TK 621(3)
3.3.3.2. Chi phớ nhõn cụng trực tiếp
Chi phớ nhõn cụng trực tiếp bao gồm tiền lương chớnh, tiền lương phụ, cỏc khoản phụ cấp theo lương của cụng nhõn trực tiếp thi cụng xõy lắp của đơn vị, tiền cụng phải trả cho lao động thuờ ngoài để trực tiếp thi cụng xõy lắp cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh.
Do đặc thự của ngành xõy lắp hiện nay, phần lớn bộ mỏy tổ chức quản lý của cỏc đơn vị gọn nhẹ, số lượng cỏn bộ ký hợp đồng dài hạn chiếm tỷ trọng nhỏ chỉ bao gồm cỏn bộ quản lý và nhõn viờn kỹ thuật cú tay nghề, cũn lại là ký hợp đồng thời vụ với cụng nhõn lao động giản đơn. Số lượng cụng nhõn này do đơn vị cơ sở tự quyết định thuờ mướn và trả tiền cụng. Đõy là một kẽ hở để nhiều đơn vị sử dụng cỏch này để dấu một phần lợi tức trong năm. Điều này ảnh hưởng đến tớnh trung thực của cụng tỏc kế toỏn.
Để khắc phục vấn đề này, cỏn bộ quản lý cần ý thức sõu sắc vai trũ chỉ đạo của mỡnh trong việc thực hiện đỳng chủ trương của Nhà nước, tăng cường kiểm soỏt nội bộ, lành mạnh húa cụng tỏc kế toỏn và nõng cao hơn nữa hoạt động của đơn vị mỡnh.
Hạch toỏn chi phớ nhõn cụng trực tiếp cũng tương tự như hạch toỏn chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp. Kế toỏn sẽ tiến hành tớnh toỏn, tập hợp chi phớ nhõn cụng trực tiếp theo chi phớ định mức, đồng thời phản ỏnh chờnh lệch giữa chi phớ thực tế phỏt sinh với chi phớ định mức.
Nợ TK 622(1): chi phớ nhõn cụng theo định mức
Cú TK 334 (3341, 3342): phải trả người lao động theo định mức
Tiến hành so sỏnh, phõn tớch biến động nhõn cụng trực tiếp thực tế với chi phớ định mức, kế toỏn phản ỏnh mức chờnh lệch qua bỳt toỏn:
+ Nếu biến động tăng:
Nợ TK 622(2): biến động chi phớ nguyờn vật liệu theo lượng
Nợ TK 622(3): biến động chi phớ nguyờn vật liệu theo giỏ
Cú TK 334: phải trả cụng nhõn viờn
+ Nếu biến động giảm:
Nợ TK 334
Cú TK 622(2)
Cú TK 622(3)
3.3.3.3. Chi phớ sử dụng mỏy thi cụng
Hiện nay Tổng Cụng ty Sụng Đà phổ biến hỡnh thức thi cụng hỗn hợp vừa kết hợp thi cụng bằng mỏy, vừa sử dụng phương phỏp thủ cụng. Chớnh vỡ vậy chi phớ sử dụng mỏy thi cụng phải được hạch toỏn trờn TK 623.
Tuy nhiờn cú một số đơn vị chưa tổ chức theo dừi riờng chi phớ sử dụng mỏy thi cụng trờn TK 623 mà đang gộp theo dừi ở TK 627. Trong kỳ, kế toỏn tập hợp chi phớ sử dụng mỏy thi cụng theo định mức:
Nợ TK 623(1): chi phớ MTC theo định mức
Cú TK 152, 153, 214,...
Đồng thời phản ỏnh mức chờnh lệch giữa chi phớ thực tế với chi phớ định mức:
+ Nếu biến động tăng:
Nợ TK 623(2): biến động chi phớ nguyờn vật liệu theo lượng
Nợ TK 623(3): biến động chi phớ nguyờn vật liệu theo giỏ
Cú TK 152, 153, 214,...
+ Nếu biến động giảm:
Nợ TK 152, 153, 214,...
Cú TK 623(2)
Cú TK 623(3)
Chi phớ sử dụng mỏy thi cụng được tập hợp và phõn bổ cho từng đối tượng chịu chi phớ theo số giờ mỏy hoạt động hoặc theo khối lượng cụng việc hoàn thành. Để kiểm soỏt tốt chi phớ sử dụng mỏy thi cụng, nờn chia chi phớ sử dụng mỏy thi cụng thành biến phớ sử dụng mỏy thi cụng và định phớ sử dụng mỏy thi cụng.
3.3.3.4. Chi phớ sản xuất chung
Khoản mục chi phớ sản xuất chung là khoản mục chi phớ phức tạp nhất trong cỏc khoản mục chi phớ phỏt sinh khi thi cụng cụng trỡnh. Chi phớ sản xuất chung là một chi phớ giỏn tiếp đối với từng cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh nờn khụng thể phõn bổ trực tiếp cho từng cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh riờng biệt. Chi phớ sản xuất chung bao gồm nhiều khoản mục chi phớ mà phần lớn là định phớ nờn cú khuynh hướng ớt biến động dự mức độ hoạt động thay đổi.
Do những đặc điểm này của chi phớ sản xuất chung, cỏc nhà quản trị phải sử dụng kế hoạch linh hoạt để lập kế hoạch và kiểm soỏt chi phớ chung. Biến phớ và định phớ sản xuất chung được tớnh ra từ kế hoạch sản xuất kinh doanh rồi được phõn tớch thành cỏc khoản mục chi phớ chi tiết.
Để xỏc định chi phớ sản xuất chung cho một cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh hay một đơn vị khối lượng cụng việc phải thụng qua phõn bổ theo một căn cứ chung cho mọi cụng việc mà doanh nghiệp thực hiện. Do nhu cầu phải cú sớm số liệu chi phớ đơn vị để định giỏ cụng việc hoàn thành và để sử dụng vào những quyết định kinh doanh khỏc, mà chi phớ sản xuất chung thực tế phỏt sinh phải chờ đến cuối kỳ mới tổng hợp được, nờn chi phớ sản xuất chung được phõn bổ căn cứ theo định mức đối với kết quả sản xuất ra trong kỳ thay vỡ căn cứ trờn mức thực tế.
- Bờn nợ TK chi phớ sản xuất chung phản ỏnh chi phớ thực tế phỏt sinh, Để kiểm soỏt chi phớ, kế toỏn cần theo dừi chi tiết theo chi phớ định mức và chờnh lệch giữa chi phớ thực tế với chi phớ định mức.
- Bờn cú TK chi phớ sản xuất chung phản ỏnh chi phớ sản xuất chung được phõn bổ đầu kỳ. Bỳt toỏn phản ỏnh nghiệp vụ hạch toỏn chi phớ sản xuất chung vào cụng việc như sau:
Nợ TK 154
Cú TK 627 (chi tiết cho biến phớ và định phớ)
Do bờn nợ và bờn cú là số phõn bổ ước tớnh nờn bờn nợ và cú của TK chi phớ sản xuất chung thường cú chờnh lệch vào lỳc kết chuyển cuối kỳ. Nếu hai bờn nợ, cú của TK chi phớ sản xuất chung bằng nhau thỡ chỉ là trường hợp ngẫu nhiờn.
* Nếu chờnh lệch nhỏ thỡ phõn bổ cả mức chờnh lệch đú vào giỏ vốn của sản phẩm hoàn thành đó bàn giao
* Nếu chờnh lệch lớn thỡ phõn bổ cho sản phẩm hoàn thành bàn giao và sản phẩm dở dang cuối kỳ theo tỷ lệ kết cấu của cỏc số dư đú.
3.4. Những điều kiện để thực hiện giải phỏp hoàn thiện
3.4.1. Về phớa Nhà nước và cỏc cơ quan chức năng
- Nhà nước cần hoàn thiện hơn nữa cơ chế tài chớnh, hệ thống phỏp luật đặc biệt là phỏp luật kinh tế, tài chớnh đồng thời hoàn thiện chế độ kế toỏn hiện hành phự hợp với điều kiện nền kinh tế thị trường ở Việt Nam và phự hợp với cỏc thụng lệ, chuẩn mực kế toàn quốc tế
- Hiện nay ở Việt Nam kế toỏn quản trị chỉ được biết đến về mặt lý thuyết, trờn sỏch vở và được giảng dạy ở một số ớt cỏc trường đại học cú chuyờn ngành tài chớnh kế toỏn. Bộ Tài chớnh với tư cỏch là cơ quan quản lý Nhà nước đối với cụng tỏc tài chớnh kế toỏn, cần phải xõy dựng được hệ thống cỏc khỏi niệm, cỏc nguyờn tắc chung được thừa nhận trong kế toỏn quản trị. Việc xõy dựng cỏc khỏi niệm, cỏc nguyờn tắc được sử dụng trong kế toỏn quản trị phải xuất phỏt từ chức năng của kế toỏn quản trị, tức là phải phự hợp với nhu cầu thụng tin và quan niệm của bản thõn nhà quản trị doanh nghiệp chứ khụng phải xuất phỏt từ nhu cầu thụng tin để thanh tra, kiểm tra hoạt động tài chớnh của một cơ quan Nhà nước. Tổ chức nghiờn cứu, xõy dựng và hoàn thiện hệ thống kế toỏn quản trị, xõy dựng một số mụ hỡnh kế toỏn quản trị cú tớnh chất hướng dẫn để cỏc doanh nghiệp cú thể lựa chọn phự hợp với đặc điểm của doanh nghiệp mỡnh. Tổ chức cỏc lớp tập huấn, đào tạo về kế toỏn quản trị cho cỏc cỏn bộ ngành xõy lắp.
- Tiếp tục nghiờn cứu và ban hành cỏc chuẩn mực kế toỏn và kiểm toỏn của Việt Nam trờn cơ sở phự hợp với chuẩn mực và thụng lệ Quốc tế và tỡnh hỡnh hạch toỏn tại cỏc doanh nghiệp trong nước.
- Nhà nước đúng một vai trũ quan trọng trong việc hỡnh thành đơn giỏ, định mực cho ngành xõy lắp. Đơn giỏ định mức khụng phự hợp sẽ ảnh hưởng đến chất lượng cụng trỡnh nếu đơn giỏ định mức quỏ thấp, hoặc gõy ra sự lóng phớ nếu đơn giỏ định mức quỏ cao. Do đú khi xõy dựng đơn giỏ định mức, Nhà nước cần tớnh đến đặc thự của ngành xõy lắp để xõy dựng đơn giỏ cho phự hợp
3.4.2. Về phớa Doanh nghiệp
Để thực hiện cú hiệu quả cỏc giải phỏp đó đề xuất ở trờn, cỏc doanh nghiệp cần phải cú cỏc biện phỏp đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý tài chớnh một cỏch đồng bộ, đề xuất cỏc giải phỏp, mụ hỡnh quản lý mới, phự hợp với điều kiện thực tế, khắc phục những nhược điểm của cơ chế quản lý cũ và phỏt huy được những lợi thế đang cú. Doanh nghiệp cần thực hiện cỏc nhiệm vụ sau:
- Tổ chức bộ mỏy kế toỏn doanh nghiệp theo hướng phục vụ quản trị doanh nghiệp. Bộ mỏy kế toỏn trong cỏc doanh nghiệp hiện nay chỉ chỳ trọng thiết kế, thu thập thụng tin phục vụ kế toỏn tài chớnh, cũn việc xõy dựng bộ mỏy kế toỏn quản trị thỡ hầu như chưa được cú. Để cú được thụng tin kế toỏn quản trị thỡ trong bộ mỏy kế toỏn quản trị phải cú bộ phận kế toỏn quản trị. Những người làm kế toỏn quản trị phải cú kiến thức về kế toỏn và về quản trị học, phõn tớch hệ thống, thống kờ...
- Tổ chức tốt cụng tỏc kế toỏn, từ việc lập hệ thống chứng từ, sổ sỏch đến hệ thống bỏo cỏo. Đõy là cơ sở cho việc thu thập thụng tin đầy đủ, chớnh xỏc, kịp thời. Tận dụng tối đa thụng tin sẵn cú của kế toỏn tài chớnh để chuyển sang kế toỏn quản trị. Thực hiện điều này vừa tiết kiệm chi phớ và tiết kiệm thời gian thu thập và thiết kế thụng tin. Chỉ bằng cỏch này mới giỳp cỏc nhà quản trị dễ dàng ứng xử khi mức độ hoạt động thay đổi và dễ dàng kiểm soỏt chi phớ.
- Tổ chức trang bị cỏc phương tiện kỹ thuật và ứng dụng cụng nghệ tin học để thu thập, xử lý thụng tin chớnh xỏc kịp thời. Đặc điểm của thụng tin do kế toỏn quản trị cung cấp là chỳng hướng về tương lai, cú tớnh thớch hợp, linh hoạt, tốc độ diễn ra hàng ngày. Do đú doanh nghiệp cần phải ứng dụng những thành tựu khoa học sẵn cú nhất là thành tựu của cụng nghệ thụng tin để phõn tớch xử lý nhanh thụng tin thu thập được. Đặc biệt cần ỏp dụng và khai thỏc tối đa năng lực của cỏc phần mềm kế toỏn. Cỏc phần mềm này cú thể đỏp ứng được những thụng tin lớp và yờu cầu xử lý thụng tin nhanh.
- Xõy dựng mụ hỡnh tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh thớch hợp nhằm thực hiện phõn cấp quản lý trong doanh nghiệp để tăng cường hạch toỏn kinh tế nội bộ và hạch toỏn kế toàn tài chớnh toàn doanh nghiệp. Tăng cường cụng tỏc quản lý và điều phối nguồn lực cho cỏc cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh sao cho hợp lý, tổ chức biện phỏp thi cụng, tăng cường cơ giới húa trong thi cụng nhằm giảm bớt chi phớ sản xuất, hạ giỏ thành sản phẩm.
- Chỳ trọng trong việc đào tạo, nõng cao trỡnh độ chuyờn mụn của cỏn bộ quản lý và kế toỏn viờn trong doanh nghiệp. Xõy dựng và thiết kế hệ thụng kiểm soỏt quản lý một cỏch phự hợp và hiệu quả. Hệ thống kiểm soỏt nội bộ là một trong những yếu tố quan trong của hệ thống quản lý hiện đại và cú ảnh hưởng rất to lớn đối với hiệu quả của hệ thống quản lý trong doanh nghiệp.
- Cần nhận thức đầy đủ vai trũ, tỏc dụng của hệ thụng kiểm soỏt nội độ và tớnh cấp thiết phải xõy dựng hệ thống này trong cỏc doanh nghiệp xõy lắp bởi đõy chớnh là tiền đề cho việc xõy dựng mụ hỡnh kế toỏn quản trị. Chủ động xõy dựng mụ hỡnh kế toỏn quản trị riờng, phự hợp với doanh nghiệp.
- Xõy dựng cỏc định mức nội bộ tiờn tiến, cơ chế khoỏn đảm bảo quản lý chặt chẽ chi phớ, quản lý khoỏn đến tận cỏc đội thi cụng đảm bảo đạt hiệu quả cao nhất.
KẾT LUẬN
Xõy dựng cơ bản là ngành rất quan trọng, tạo ra cơ sở hạ tầng cho xó hội, đặt nền múng cho sự phỏt triển của nền kinh tế đất nước theo hướng cụng nghiệp húa - hiện đại húa. Với vai trũ là cỏc nhà thầu, cỏc doanh nghiệp xõy lắp phải tự xỏc định cần phải làm thế nào vừa tiết kiệm được chi phớ, rỳt ngắn thời hạn xõy lắp sao cho giỏ bỏn (giỏ dự thầu) cú thể cạnh tranh được. Do vậy, đề xỏc định và kiểm soỏt được chi phớ đối với cỏc doanh nghiệp xõy lắp luụn là một yờu cầu cú tớnh chất sống cũn. Đỏp ứng yờu đú, một trong những cụng cụ tỏ ra rất hữu hiệu là cụng tỏc hạch toỏn kế toỏn, đặc biệt là cụng tỏc hạch toỏn chi phớ xõy lắp.
Tại Tổng Cụng ty Sụng Đà, cụng tỏc hạch toỏn chi phớ xõy lắp cũn bộc lộ nhiều tồn tại đũi hỏi phải được hoàn thiện nhằm phản ỏnh đỳng, đủ và kiểm soỏt được cỏc khoản mục chi phớ tốt hơn.
Trước đũi hỏi của thực tiễn và lý luận, luận văn đó tập trung nghiờn cứu đề tài: “Hoàn thiện hạch toỏn chi phớ xõy lắp để kiểm soỏt dự toỏn chi phớ xõy lắp tại Tổng Cụng ty Sụng Đà”. Trong phạm vi và điều kiện nhất định, luận văn trỡnh bày được một số nội dung cơ bản sau:
Luận văn đó hệ thống húa những vấn đề lý luận cơ bản về hạch toỏn chi phớ xõy lắp trong cỏc doanh nghiệp xõy lắp
Luận văn đó khỏi quỏt được thực trạng và đưa ra những đỏnh giỏ, nhận xột về cụng tỏc hạch toỏn chi phớ xõy lắp tại Tổng Cụng ty Sụng Đà
Luận văn nờu rừ sự cần thiết cũng như phương hướng hoàn thiện hạch toỏn chi phớ xõy lắp để kiểm soỏt dự toỏn chi phớ xõy lắp tại Tổng Cụng ty Sụng Đà
Luận văn nhỡn chung đó đỏp ứng được yờu cầu cơ bản của mục tiờu đó đề ra. Tuy nhiờn những vấn đề đề xuất trong luận văn đó được rỳt ra từ thực tế, nhưng đối với sự phỏt triển khụng ngừng của nền kinh tế quốc dõn núi chung và ngành xõy lắp núi riờng chắc chắn cũn nhiều vấn đề mới phỏt sinh cần được tiếp tục nghiờn cứu và hoàn thiện. Trong quỏ trỡnh nghiờn cứu, khụng trỏnh khỏi những thiếu sút, tỏc giả rất mong nhận được ý kiến đúng gúp quý bỏu của thầy cụ giỏo, cỏc nhà khoa học để luận văn ngày càng hoàn thiện và phong phỳ hơn.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PGS.TS. Vừ Văn Nhị (2006), Kế toỏn tài chớnh, Nhà xuất bản Tài chớnh
PGS.TS. Phạm Văn Dược (2006), Kế toỏn quản trị, Nhà xuất bản Thống Kờ
Cỏc Tạp chớ kế toỏn, Tạp chớ Kiểm toỏn, Tạpchớ Xõy dựng
Bộ Tài chớnh, Định hướng chiến lược đổi mới cụng tỏc kế toỏn, kiểm toỏn trong giai đoạn 2001-2010
Bộ Tài chớnh (2002), Hướng dẫn kế toỏn thực hiện 04 chuẩn mực kế toỏn, Nhà xuất bản Tài chớnh
PGS.TS. Vừ Văn Nhị (2006), 26 chuẩn mực kế toỏn và kế toỏn tài chớnh doanh nghiệp, Nhà xuất bản Lao động - Xó hội
Bộ Cụng nghiệp (2005), Đơn giỏ XDCB chuyờn ngành xõy lắp đường dõy tải điện, Nhà xuất bản Cụng nghiệp
Bộ Xõy dựng (2006), Định mức dự toỏn xõy dựng cơ bản, Nhà xuất bản Xõy dựng
Cỏc thụng tư, quyết định của Bộ Xõy dựng về việc Hướng dẫn lập dự toỏn và quản lý chi phớ xõy dựng cụng trỡnh
PGS.TS. Nguyễn Minh Phương (2002), Kế toỏn quản trị, Nhà xuất bản Lao động - xó hội
PGS.TS. Nguyễn Năng Phỳc (2003), Phõn tớch kinh tế doanh nghiệp, Nhà xuất bản Tài chớnh
GS.TS Nguyễn Quang Quynh (2005), Lý thuyết kiểm toỏn, Nhà xuất bản Tài chớnh
GS.TS Nguyễn Quang Quynh (2006), Kiển toỏn tài chớnh, Nhà xuất Đại học Kinh tế quốc dõn
ThS. Bựi Văn Trường (2006), Kế toỏn quản trị, Nhà xuất bản Lao động - xó hội
Hệ thống kế toỏn doanh nghiệp xõy lắp (2003), Nhà xuất bản Tài chớnh
Đào Thanh Hải (2004), Quy định phỏp luật mới về xõy dựng, Nhà xuất bản Lao động
Số liệu tài chớnh của Tổng Cụng ty Sụng Đà và Cụng ty Cổ phần Sụng Đà 9, 10,11
Một số luận văn Thạc sỹ của Trường Đại học Kinh tế Quốc dõn
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ đầy đủ
BHXH Bảo hiểm xó hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BXD Bộ Xõy dựng
CBCNV Cỏn bộ cụng nhõn viờn
CP Chi phớ
CPXL Chi phớ xõy lắp
CT Cụng trỡnh
DN Doanh nghiệp
HMCT Hạng mục cụng trỡnh
KPCĐ Kinh phớ cụng đoàn
KTQT Kế toỏn quản trị
KTTC Kế toỏn tài chớnh
NC Nhõn cụng
NVL Nguyờn vật liệu
MTC Mỏy thi cụng
SXC Sản xuất chung
SXKD Sản xuất kinh doanh
TCT Tổng Cụng ty
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định
TT Trực tiếp
XD Xõy dựng
XN Xớ nghiệp
XL Xõy lắp
VT Vật tư
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
Số hiệu Tờn Bảng, Sơ đồ
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu bộ mỏy tổ chức quản lý Tổng Cụng ty Sụng Đà
Sơ đồ 1.2 Tổ chức quản lý sản xuất theo mụ hỡnh Cụng ty 2 cấp
Sơ đồ 1.3 Tổ chức quản lý sản xuất theo mụ hỡnh Cụng ty 3 cấp
Sơ đồ 1.4 Tổ chức bộ mỏy kế toỏn tại Tổng Cụng ty
Sơ đồ 1.5 Tổ chức bộ mỏy kế toỏn tại Cụng ty Cổ phần Sụng Đà 11
Bảng 1.1 Một số chỉ tiờu về kết quả hoạt động của Tổng Cụng ty
Bảng 1.2 Bảng dự toỏn chi phớ xõy dựng
Bảng 1.3 Tổng hợp dự toỏn xõy dựng cụng trỡnh
Bảng 1.4 Tổng hợp chi phớ xõy
Bảng 1.5 Bảng tổng hợp dự toỏn giao khoỏn đội (CT Hà Khẩu - Lào Cai)
Bảng 1.6 Bảng dự toỏn chi phớ xõy dựng HMCTC (CT Hà Khẩu - Lào Cai
Bảng 1.7 Bảng tổng hợp chi phớ vật liệu, nhõn cụng, mỏy thi cụng (Phần thử nghiệm, hiệu chỉnh (CT Hà Khẩu - Lào Cai)
Bảng 1.8 Bảng tớnh chờnh lệch đơn giỏ vật liệu (CT Hà Khẩu - Lào Cai)
Bảng 1.9 Sổ chi tiết TK 621 - Cụng trỡnh Hà Khẩu - Lào Cai - XNSĐ 11.3
Bảng 1.10 Sổ chi tiết TK 622 - Cụng trỡnh Hà Khẩu - Lào Cai - XNSĐ 11.3
Bảng 1.11 Sổ chi tiết TK 627 - Cụng trỡnh Hà Khẩu - Lào Cai - XNSĐ 11.3
Bảng 1.12 Sổ chi tiết TK 621 - Cụng trỡnh Nà Lơi - Cụng ty Sụng Đà 9.4
Bảng 1.13 Sổ chi tiết TK 622 - Cụng trỡnh Nà Lơi - Cụng ty Sụng Đà 9.4
Bảng 1.14 Sổ chi tiết TK 623 - Cụng trỡnh Nà Lơi - Cụng ty Sụng Đà 9.4
Bảng 1.15 Sổ chi tiết TK 627 - Cụng trỡnh Nà Lơi - Cụng ty Sụng Đà 9.4
Bảng 2.1 Phõn loại chi phớ theo cỏch ứng xử chi phớ
Bảng 2.2 Bảng tổng hợp định mức chi phớ cho một đơn vị khối lượng XL
Bảng 2.3 Lập dự toỏn theo cỏch ứng xử của chi
Bảng 2.4 Bỏo cỏo kiểm soỏt chi phớ
Bảng 2.5: Bỏo cỏo chi phớ xõy lắp
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6551.doc