7. Xác định chiều dày t tấm thép hình chữ nhật nhằm tránh mất ổn định tấm trong trường hợp chịu
lực nén P=30kN phân bố đều dọc cạnh ngắn tấm. Tấm tựa tự do bốn cạnh. Biết rằng cạnh tấm a =
35cm, b = 10cm, E = 2.105MPa, ν = 0,28.
8. Tấm thép hình vuông cạnh b = 25cm, tựa bốn mép trên gối, chịu lực nén cường độ q cả hai
chiều, hình 5.6. Xác định ứng suất giới hạn (ứng suất Euler) của tấm, biết rằng chiều dày tấm t =
0,40cm, E = 7.104MPa, ν = 0,3.
Trường hợp lực nén cường độ như trên chỉ tác động theo một hướng, kết quả tính sẽ như thế
nào?
9. Tấm làm từ hợp kim nhôm, hình chữ nhật cạnh a = 40cm, b = 25cm, tựa tư do trên bốn cạnh,
chịu tác động lực cắt τ, hình 5.7. Xác định tải giới hạn, biết rằng E = 7,2.104MPa, [τ] = 120MPa.
10. Tấm hình chữ nhật cạnh nhật cạnh a = 36cm, b = 20cm, tựa tư do trên bốn cạnh, chịu tác động
lực cắt τ, và lực nén T = 2τ, hình 5.8. Xác định τcr để tấm không bị mất ổn định
109 trang |
Chia sẻ: honghp95 | Lượt xem: 1460 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hướng dẫn giải bài tập lý thuyết đàn hồi và cơ học kết cấu - Trần Công Nghị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vị điểm đầu tự do. Chuyển vị điểm tại L/2 bằng bao nhiêu?
2. Tìm chuyển vị đầu cuối dầm hai sải, sải đầu dài 2L, tựa trên hai gối tại đầu dầm và vị trí x = 2L,
sải thứ hai dài L, đầu còn lại tư do. Dầm chịu momen uốn đặt tại vị trí x = L.
M
2L L
Hình 3.27
3. Sử dụng phương pháp lực giải các dầm sau đây.
L
q
L
q
L
q
q
EJ
EJ
EJ
EJ
L/2 L/2
y
x
A B
A B
A B
A B
Hình 3.28
4. Giải bài toán 3. bằng phương pháp chuyển vị
5. Xác định phản lực RC của gối đàn hồi, ,độ cứng lò xo k, trình bày tại hình dưới đây. Biết rằng
độ cứng dầm EJ, chiều dài dầm L, đểm C giữa dầm
62
y
x
EJC
k
A B
Hình 3.29
6. Xác định chuyển vị dầm chiều dài L, độ cứng EJ, ngàm bên phải, tựa trên gối đàn hồi phía trái,
chịu tải trọng phân bố đều q = const. Độ cứng lò xo tại gối A tính bằng k.
y
x
Hình 3.30
7. Xác định hệ số ngàm đoạn dầm AB hình dưới đây1 .
A
D
C
B
E
I3I2
I1 L1
L2 L3
Hình 3.31
1 Xem lôøi giaûi taïi saùch “Cô hoïc keát caáu taøu thuûy vaø coâng trình noåi”, trang 264, NXB ÑHQG Tp HCM 2002.
63
8. Xác định phản lực tại gối ghi bằng ký tự B, C đường trục máy đẩy tàu trong trường hợp trục
gãy góc khi lắp sẽ bị bắt chặt tại bích nối A.
9. Xác định phản lực tại gối ghi bằng ký tự B, C đường trục máy đẩy tàu trong trường hợp trục
không đồng tâm khi lắp sẽ bị bắt chặt tại bích nối A.
AB
C
A
B
C
a) Baøi taäp soá 8
b) Baøi taäp soá 9
ϕ
Hình 3.32
10. Sử dụng phương trình ba momen xây dựng biểu đồ uốn và lực cắt dầm dưới đây.
EJ
4/3qa
2/3qa
EJ
A B C D
Hình 3.33
11. Xây dựng biểu đồ momen uốn, lực cắt. Tính phản lực các dầm nêu tại hình dưới đây.
64
EJ
10kN
10kN
20kN/m
10kN/m
20kN/m
20kN/m
10kN/m
20kN/m
30kN/m 15kN/m
30kN
40kN
10kN.m
a)
b)
c)
e)
f)
g)
h)
d)
Hình 3.34
65
Xoắn trục tròn
Tóm tắt
Biến dạng (shear strain) và chuyển vị (deflection) do xoắn tính từ công thức:
τνγ
Err
)1(2
0
+== trong đó
p
T
rr J
rM .
0
==τ . (a)
Góc xoắn trục: ( )
p
T
p
T
GJ
lM
EJ
lM =+= νϕ 12 (b)
MT – momen xoắn, r – bán kính đến điểm tính toán, Jp - momen quán tính trong hệ độc cực,
l – chiều dài trục.
Trường hợp trục rỗng, bán kính ngoài R, bán kính trong r, công thức tính Jp có dạng:
( )44
2
rRJ p −= π (c)
Ví dụ 1: Trục hộp số dài l = 0,6m, quay n = 500 v/ph. Người ta gắn thiết bị đo biến dạng dưới
góc 45° so với đường tâm trục, và đã ghi được độ giãn dài tương đối ε = 3,4.10-4. Xác định công
suất máy Pe tại trục và góc xoắn trục.
Biết rằng đường kính ngoài trục D = 8cm, tỷ lệ đường kính trong và ngoài α = d/D = 0,8;
E = 2.105 MPa. Hệ số Poisson ν = 0,30.
Lời giải:
Tại góc 45 ° có thể viết: σ1 = τ; σ2 = -τ.
Độ giãn dài tương đối ε = 3,4.10-4 tính theo công thức:
( ) ( ) 421 10.4,31 −=+=−=
EE
ντνσσε
Ứng suất tiếp tính từ công thức:
( ) MPa
E 3,52
1
=+= ν
ετ
Mô đun cắt G = ( )ν+12
E = 77 GPa;
Mo men quán tính trong hệ tọa độ độc cực:
( ) 4644 10.75,21
32
mDJ p
−=−= απ
Mô đun chống xoắn:
3510.88,6
2
m
D
J
W pp
−==
66
Từ biểu thức tính ứng suất tiếp do xoắn tại lớp ngoài của trục
p
T
W
M=τ có thể suy ra:
mkNWM pT .6,3. == τ
Công suất truyền đến trục tính theo công thức:
kWMnMP TTe 18830
. === πω
Góc xoắn trục tính theo công thức (b):
'3510.02,1 2 === − rad
GJ
lM
p
Tϕ
Xoắn dầm thành mỏng
Tóm tắt
Ứng suất cắt trục thành mỏng tính bằng công thức:
tA
M T
2
=τ (a)
trong đó A – diện tích phần nằm trong đường bao mặt cắt, t – chiều dày thành mỏng. Momen xoắn
trục ký hiệu MT . Biểu thức A
Mq T
2
= trong công thức qAM T 2= mang tên gọi dòng ứng suất cắt.
Ứng suất cắt ống trụ dài L, thành mỏng, đường kính ngoài D = 2R, đường kính trong d = 2r,
bị ngàm một đầu, chịu momen xoắn MT tại đầu tự do nhận được kết quả sau đây. Nếu ký hiệu bán
kính trung bình rm = (r + R)/2, còn diện tích A trong vòng tròn này sẽ là: A =
( )
4
2Rr +π , giá trị ứng
suất cắt (shear stress) tính như sau.
( )[ ]( ) ( ) ( )rRrR MrRrR MAtM TTT −+=−+== 22 24/22 ππτ (b)
Phép tính chính xác đưa lại kết quả sau.
( )
( )
( )( )4444
2
2
/ rR
RrM
rR
RrM
rJ
M T
T
mp
T
−
+=
−⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
+
== ππτ (c)
Từ nguyên lý bảo toàn năng có thể xác định góc xoắn theo các bước:
• Công ngoại lực ϕTM2
1 (d)
• Công biến dạng do xoắn ∫ ∫L tdsdxG0
2
2
1 τ (e)
67
Nếu thay L
dx
dϕϕ = có thể tính tiếp:
∫∫ ==⎟⎠⎞⎜⎝⎛ tdsAt
M
G
tds
Gdx
dM TT 22
2
2
4
11 τϕ (f)
và ∫= dstAMGdxd T 141 2ϕ (g)
Nếu ký hiệu S – chu vi mặt A, còn t = const, công thức cuối có dạng:
•
tA
SM
Gdx
d T
24
.1=ϕ (h)
• Góc xoắn dầm tính theo công thức Bredt sẽ là:
( ) ( )rRrRG
M
tA
SM
Gdx
d TT
−+== 32
4
4
.1
π
ϕ (i)
Công thức giải tích tính góc xoắn:
( )44)2/( rRG MGJMdxd TpT −== π
ϕ (j)
Ví dụ 1: Dầm thành mỏng, kết cấu kín, mặt cắt ngang hình chữ nhật, rộng 300mm, cao 100mm,
chiều dày thành 3mm, chịu momen xoắn MT.
Xác định giá trị momen xoắn giới hạn nếu nhận rằng ứng suất tiếp cho phép [τ] = 60 MPa.
Lời giải:
Diện tích sec tơ của mặt cắt ngang dầm thành mỏng:
Aω = 2.30.10 = 600 cm2.
Ứng suất tiếp lớn nhất: Hình 3.35
7
3max 10.610.06,0
≤== −TT
M
tA
M
ω
τ
Từ đó: MT = 6.107.1,8.10-4 = 1,08.104 N.m = 10,8 kNm
Ví dụ 2: Tính đường kính trục tàu truyền momen quay từ động cơ công suất 8000 mã lực (PS), quay
100 v/ph. Biết rằng trục rỗng, tỷ lệ D/d = 2, ứng suất tiếp giới hạn [τ]= 300 kG/cm2.
Hướng dẫn:
Sử dụng các công thức sau đây khi tính trục rỗng, đường kính trong d, đường kính ngoài D.
pT
D
d
JGMdArG θθ ==∫2/1
2/1
2 (a)
trong đó: ( )
32
44 dDJ p
−= π (b)
68
( ) pTT GJ
M
GdD
M =−= 44
32
πθ ; p
T
GJ
lMl ==θϕ (c)
từ đó tính được
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −
=
4
4
3
max
1
16
D
dD
M T
π
τ (d)
Đường kính trục cần tính nhằm đáp ứng truyền được momen quay MT từ động cơ có công
suất định trước Pe. Quan hệ giữa MT trên trục với động cơ công suất Pe như sau:
MT eP
n 7500
60
2 =× π (e)
trong đó MT đo bằng kG.m, n tính bằng v/ph, đại lượng
3060
2 nn ππ = gọi là vận tốc góc.
Momen xoắn trục tính theo công thức:
1002
60100758000
×
×××= πTM
Ứng suất lớn nhất tính theo (d):
3max
16
15
16
D
M T
πτ ×=
Từ đó có thể tính:
cmD 47
300100215
601007580001616
3 =××××
×××××= ππ
Đường kính trong d = D/2 = 23,5cm.
Ví dụ 3: Dầm chữ I dài l = 1,5m, ngàm đầu trái, chịu tác động momen xoắn MT tại đầu bên phải.
Kích thước mặt cắt chữ I như sau: tấm bản dưới rộng a = 12 cm, dày t1 = 1 cm, chiều dày tấm bản
trên t = 2 cm; Chiều cao dầm b = 28cm, dày t1.
Xác định giá trị giới hạn của momen xoắn MT, biết rằng ứng suất tiếp cho phép [τ] = 60 MPa.
Momen quán tính trường hợp tính xoắn tính theo công thức:
4
333
74
3
1.302.12,2
3
cm
st
JT =+== ∑
Ứng suất tiếp lớn nhất:
T
T
T
T MM
J
tM 4
8
2
max
max 10.7,210.74
10.2 === −
−
τ
Hình 3.36
Momen xoắn giới hạn:
τmax = 2,7.104MT ≤ 6.107,
69
Từ đây MT = 2,22.103 Nm.
70
Xoắn trục không tĩnh định
Ví dụ 1: Trục đặc, ngàm hai đầu, chịu tác động hai momen xoắn K1 =0,4 kNm và K2 = 0,6 kNm, quay
ngược chiều nhau. Chọn đường kính trục nhằm đảm bảo bền và cứng, biết rằng ứng suất tiếp giới
hạn [τ] = 40 MPa, góc xoắn giới hạn [ϕ] = 0,25°/m. Mô đun cắt G = 8.104 MPa, các khoảng cách
a = 0,5m ; b = 0,75m; c = 1,25m.
K1 K2
Hình 3.37
a b c
Lời giải:
Sử dụng phương pháp lực giải bài toán không tĩnh định thường gặp này. Momen cần tìm (tải
siêu tĩnh redundant) tại ngàm trái ký hiệu MB, tham gia vào phương trình cân bằng:
0).().(
.
. 21 =++++−
p
B
pp GJ
cbaM
GJ
baK
JG
aK
Từ phương trình cuối có thể xác định:
MB = 220 Nm
MA = 400 + 220 – 600 = 20 Nm
Xây dựng đồ thị MT co trường hợp này, có thể rút ra rằng Mmax = 380 Nm.
Chọn đường kính trục theo điều kiện bền:
[ ] cmm
MD T 62,30362,0163 === τπ
Chọn đường kính theo tiêu chuẩn cứng:
[ ] cmmG
MD T 75,50575,0.324 === ϕπ
Từ kết quả trên, chọn D = 5,75cm làm đường kính trục.
Trường hợp trục rỗng ruột, đường kính ngoài D, đường kính trong d, công thức tính đường
kính theo tiêu chuẩn bền và cứng mang giá trị tương ứng sau:
( )[ ] DdMD T =−= αταπ ;1163 4
( )[ ] DdMD T =−= αϕαπ ;1324 4
71
Bài tập
1. Xác định ứng suất cắt và góc xoắn ống tròn thành mỏng làm từ thép. Biết rằng chiều dài ống 0,5m,
chịu tác động momen xoắn 1 kN.m. Mô đun đàn hồi vật liệu E = 200 GPa, hệ số Poisson ν = 0,29.
2. Xác định momen xoắn tại hai đầu ngàm trục nêu tại hình 3.32. Momen xoắn áp đặt Q = 10 kN.m.
Mô đun cắt G = 3.104 MPa.
4c
m
5 c
m
1,2m 0,4m
A B
Hình 3.38
3. Ống thép mặt cắt ngang kết cấu thành mỏng, nửa hình tròn, chiều dày thành t = 3mm, bán kính
trung bình R = 40 mm, chịu momen xoắn 500 N.m. Ống dài 300mm. Mô đun đàn hồi E = 210 GPa,
hệ số Poisson ν = 0,29. Xác định ứng suất cắt trung bình và góc xoắn dầm thành mỏng này.
4. Ống thép thành mỏng dài 1m, mặt cắt ngang trình bày tại hình 3.32 , chịu momen
75
50
t=3mm
30
R2
5
y
x
a) Ba øi ta äp 3 b) Ba øi ta äp 4
Hình 3.39
xoắn 2kN.m. Tính chất vật liệu: E = 210 GPa, ν = 0,29.
Xác định ứng suất cắt trong thành ống. Xác định góc xoắn ống.
4. Kết cấu ống hai liên (hai vùng kín), làm bằng nhôm, mặt cắt có dạng nêu tại hình 3.33b . Chiều
dày thành ống và thanh ngáng t = 5mm. Mô đun đàn hồi nhôm E = 70 GPa, ν = 0,33.
Xác định ứng suất cắt trong thành ống. Xác định góc xoắn ống.
72
ỔN ĐỊNH CỘT
Tóm tắt:
a/ Xác định tải giới hạn bằng phương trình vi phân
Độ võng dầm tính theo quan hệ EJy” = M = -Py. Từ phương trình này có thể viết:
0" 2 =+ yky trong đó
EJ
Pk =2
Nghiệm của phương trình vi phân tìm ở dạng:
kxCkxCy cossin 21 +=
Thay điều kiện biên cho bài toán trình bày tại
hình 3.34, tại x = 0, y =0 và tại x = L, y = 0 có thể viết Hình 3.40
C2 = 0, còn C1sinkL = 0 với C1 ≠ 0.
KL = nπ, n – số nguyên chẵn.
Với
EJ
P
L
nk == 2
22
2 π có thể viết:
2
22
L
EJnP π=
Giá trị trên đây gọi là tải giới hạn hay là tải Euler.
Trường hợp n = 1 tải giới hạn sẽ có giá trị 2
2
L
EJPcr
π=
Trong công thức E – mô đun đàn hồi vật liệu, J – momen quán tính mặt cắt, L – chiều dài
cột.
Tổng quát tải Pcr thể hiện bằng công thức: 2
2
)(KL
EJPcr
π= , trong đó K phụ thuộc vào điều kiện
hình học đầu cọc. Ứng suất giới hạn (ứng suất Euler) có dạng:
AKL
EJ
A
Pcr
cr .)( 2
2πσ == , với A – diện tích mặt cắt ngang cột.
Nếu ký hiệu r = AJ / , KL = Le – chiều dài hữu hiệu, công thức tính ứng suất giới hạn
được hiểu: ( ) 2
2
2
2
/ ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
==
r
L
E
rKL
E
e
cr
ππσ .
λ
y
x P
L
73
Công thức Euler đúng cho trường hợp: p
e
cr
r
L
E σπσ ≤
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
= 2
2
, tương ứng trường hợp (Le/r) ≥
105 với thép thông thường E = 210kN/mm2, giới hạn đàn hồi σp = 190 N/mm2 . Ngoài giới hạn trên
tải giới hạn tính theo công thức Engesser-Shanley hoặc những công thức khác, dạng chung:
( )2
2
/ rL
E
e
t
cr
πσ = , trong đó Et phụ thuộc vào bản thân σr, Le/r.
Những công thức đang được dùng được viết gọn: σcr = A - B(Le/r)
Tại châu Âu, giá trị A, B dùng cho thép cac bon có E = 210kN/mm2 như sau:
Thép Fe 360: A = 310, B = 1,14.
Với thép Fe 510 A =459,3 B= 1,98.
Thép nikel hàm lượng 0,05%Ni A = 470, B = 2,3.
Tại Nga sử dụng đường tiếp tuyến khi tính ứng suất giới hạn, vơi thép có E = E =
210kN/mm2 , σp = 200MPa, σY = 240MPa công thức tính σcr sẽ là:
σcr = 300 - (Le/r) (MPa) khi σcr ≤ σY
Thép chrom: σcr = 1000 – 5,2(Le/r) (MPa)
Đua ra: σcr = 400 – 3,33(Le/r) (MPa)
Tại USA sử dụng đường parabol Johson khi tính ứng suất giới hạn ngoài phạm vi đường cong
Euler.
( ) ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ >−=
2
/
4
2
2
2
Y
cre
Y
Ycr rLE
σσπ
σσσ
b/ Xác định tải giới hạn bằng phương pháp năng lượng
Năng lượng uốn dầm tính bằng biểu thức:
λcr
l l
PdxEJydx
EJ
MU === ∫ ∫
0 0
2
2
''
2
1
2
(a)
Mặt khác λ tính theo công thức:
∫= l dxy
0
2'
2
1λ (b)
Từ đó:
∫
∫
= l
l
cr
dxy
dxEJy
P
0
2
0
2
'
"
(c)
Hàm y(x) chọn phù hợp với điều kiện từng bài toán.
74
Ví dụ 1: Xác định tải giới hạn dầm độ cứng EJ, dài L, chịu tác động tải trọng nén P như tại hình 3.40.
Hàm y thích hợp trong trường hợp cụ thể nên là
l
xCy πsin= . Thay y vào công thức (c) sẽ nhận
được:
2
2
l
EJPcr
π=
Bài tập
1. Cọc thép chiều dài L, gắn
kết vào kết cấu như tại hình .
Xác định kích thước mặt cắt ngang
để kết cấu có khả năng không mất
ổn định.
Tính tải giới hạn cho những trường hợp sau:
a/ Mặt cắt ngang hình tròn, d= 30mm, L = 1,2m Hình 3.41
b/ Mặt cắt hình chữ nhật L = 1,2m, h/b = 2, b = 25mm
c/ Mặt cắt hình vuông L =1,2m, a = 30mm.
Biết rằng E = 2,1.105 MPa.
2. Tính tải giới hạn cho xi lanh động cơ đốt trong sau đây. Chiều dài L =0,9m. Lực nén lớn nhất do
khí đốt 160 kN. Xác định kích thước cho hai phương án kết cấu: (1) piston đặc, mặt cắt ngang tròn
đường kính d, và (2) kết cấu ống thành mỏng, tỷ lệ đường kính trong với đường kíng ngoài 0,65.
Vật liệu chế tạo có E = 2,15.105MPa. Giới hạn chảy vật liệu σY = 540MPa.
3. Ống hợp kim nhôm (đua ra) dài L = 1,06m chịu tác động lực nén P, như hình ảnh đã đề cập tại
bài tập 1. Xác định đường kính ống nếu tỷ lệ giữa đường kính ống và chiều dày d/t = 25. Biết rằng
P = 32 kN.
4. Kết cấu khung từ các thanh chịu kéo, nén trình bày tại hình 3.36 cần đượpc kiểm tra ổn định.
P P
3m 3m 3m
3m
Hình 3.42
75
Xác định gía trị của tải giới hạn Pcr của hệ khung. Biết rằng E = 200MGa, bán kính momen
quán tính r = AJ / của mỗi thanh bằng 2,5cm, diện tích mặt cắt A = 6,45 cm2.
5. Xác định tải giới hạn cho dầm trình bày tại hình 3.34, giả sử rằng đường cong diễn tả độ võng
đàn hồi có dạng:
a/ w = C(Lx – x2)
b/ w = C(L3x - 2Lx3 + x4)
6. Xác định tải giới hạn trình bày dạng:
2
2
L
EJCPcr =
trong đó C – hệ số phụ thuộc vào quan hệ A = i/J và k nêu tại hình 3.43.
C
i iJ
P P
Hình 3.43
Giả sử đường cong trình bày độ võng ghi theo một trong hai dạng sau:
a/ ( )224 xLxLfw −= ; b/ Lxfw πsin=
trong đó f – độ võng lớn nhất tại x = L/2.
Tính tải giới hạn cho các trường hợp sau: 1) A = 0,2, k = 0,2; 2) A = 0,4 , k = 0,2; 3)
A = 0,6, k = 0,6.
76
Chương 4
KHUNG VÀ GIÀN
4.1 Tóm tắt
Xác định bậc không tĩnh định khung phẳng theo hướng dẫn sau:
Khung giản đơn
3
1
4
2
a) N=4-3=1
3
2
3
1
b) N=4-3=1
4
2
1
4
3
3
c) N=5-3=2
d) N=6-3=3
2
1
3
4
5
6
Hình 4.1
Khung phẳng nhiều tầng, khung phức tạp
1
3 6
9 3 6
2 5
4 7
8 2
1 4
5
N=9-3=6 N=9-3=6
Hình 4.2
77
4.2 Nguyên lý bảo toàn năng lượng trong xử lý khung phẳng
Ví dụ 1: Áp dụng nguyên lý bảo toàn năng lượng xác định chuyển vị nút D khung phẳng giới thiệu
tại hình. Lực P = 5 kN, độ cứng các thanh EJ = 8000 kN.m2.
5kNA
B C
D
Hình 4.3
Từ chương trước đã trình bày, công biến dạng trong vật thể tính bằng công thức
∫ ×
V
dVεσ
2
1 . Khi áp dụng công thức trên tính công biến dạng các dầm, thay biến dạng bằng quan
hệ z
EJ
M=ε , trong đó E – mô đun đàn hồi, J – momen quán tính mặt cắt, z – khoảng cách từ trục
trung hòa mặt cắt đến vị trí tính toán, công thức tính công biến dạng trở thành dV
EJ
zM
V
∫ 22221 . Sau
tích phân chúng ta nhận được phương trình tính công biến dạng dầm dài L, độ cứng EJ, chịu tác
động momen uốn M dạng sau đây: ∫L dxEJM0
2
2
(*)
Có thể thành lập các phương trình tính momen uốn do lực P = 5kN, đặt ngang tại D, gây ra
cho từng thanh thuộc kết cấu khung phẳng đang xét.
Đoạn CD: M = 5x;
Đoạn BC: M = 20;
Đoạn AB: M = 20 – 5x;
Công biến dạng tính theo công thức (*) đang nêu:
EJEJEJEJ
dx
EJ
xdx
EJ
dx
EJ
x
33,1133
3
642516001600
2
160067,266
)520(
2
1)20(
2
1)5(
2
1 4
0
23
0
24
0
2
=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ ×+−++=
=−++ ∫∫∫
78
Công do ngoại lực thực hiện:
Δ××=Δ×× )(5
2
1
2
1 kNP
Cân bằng công biến dạng với công ngoại lực thực hiện có thể thấy:
EJEJ
33,45333,11335
2
1 =Δ⇒=Δ×× hay là:
Δ = 453,33 / 8000 = 0,0567m. Có thể đổi thành Δ = 56,7mm.
4.3 Phương pháp tải đơn vị
Ví dụ 1: Áp dụng công thức (e) xác định chuyển vị điểm A khung phẳng làm bằng thép tại hình
4.4 dưới đây. Mô đun đàn hồi vật liệu E = 200 GPa. Momen quán tính mặt cắt J = 150.104 mm4.
D
A B
C
10kN
q=20kN/m
Hình 4.4
Phương trình momen M do tải trọng bên ngoài áp đặt:
Đoạn AB: M = 10x2;
Đoạn BC: 40;
Đoạn cD: 40 – 90 x.
Phương trình momen uốn tính cho các thanh khi áp đặt tải đơn vị tại A, theo hướng từ trên xuống.
Đoạn AB: M1 = x;
Đoạn BC: M1 = 2;
Đoạn CD: M1 = 2 – x.
260)2)(9040(.80.10
3
0
2
0
2
0
2 =−−++=Δ ∫∫∫ dxxxdxxdxxEJ
Từ đó:
m489 10.222,71015010240
260 −
− =×××=Δ
79
4.4 Ứng dụng định lý Castigliano xác định chuyển vị khung
Ví dụ 1: Xác định chuyển vị theo hướng ngang u và v theo hướng thẳng đứng điểm D của khung,
tại hình 4.5 dưới. Kích thước khung ghi tại hình. Độ cứng các thanh EJ = 12.1013 N.mm2.
Hình 4.5
Các lực mượn (dummy loads) P và Q được gán tại D theo hướng từ trên xuống và sang
ngang, tạo momen uốn. Momen uốn do tải trọng q(x) = 30kN/m cùng P gây ra tính cho toàn khung
như sau:
Đoạn AB: M = -(4P + 240 + 50x);
Đoạn BC: M = -(Px + 15x2)
Đoạn CD: M = 0.
Công biến dạng tính bằng công thức (*):
( ) ( ) 0
2
15
2
502404 4
0
24
0
2
+++++= ∫∫ dxEJ xPxdxEJ xPU
Chuyển vị theo hướng lực P tác động tính theo công thức Castigliano:
( ) ( )∫∫ ++×++=∂∂=Δ
4
0
4
0 2
1524
2
5024042 dx
EJ
xPxdx
EJ
xP
P
U
V
Khi thay P = 0 sẽ nhận được:
( ) ( )
EJ
dx
EJ
xdx
EJ
x
V
640015450240
4
0
4
0
=+×+=Δ ∫∫
Thay giá trị EJ = 12.1013 N.mm2 vào công thức tính sẽ nhận được:
mV 0533,010.12
6400
4 ==Δ
80
Momen uốn do tải trọng bên ngoài cùng Q gây ra tính cho toàn khung như sau:
Đoạn AB: M = -[Q(2-x) + 240 + 50x];
Đoạn BC: M = -(20 + 15x2)
Đoạn CD: M = Qx.
Công biến dạng tính bằng công thức (*):
( ) ( ) ( )∫∫∫ +++++−= 2
0
24
0
24
0
2
22
152
2
502402 dx
EJ
Qxdx
EJ
xQdx
EJ
xQxQU
Công thức tính chuyển vị điểm D theo hướng ngang có dạng:
( ) 030)2(50240 4
0
24
0
0 ++−+=∂
∂=Δ ∫∫= dxEJxdxEJ xxQU QH
Sau thay thế ΔH = 3,1mm.
Ví dụ 2: Xác định phản lực cho khung phẳng hệ thống siêu tĩnh tại hình 4.6.
Chuyển vị nút D cuối dầm số 3 trên hình có thể xác định theo công thức Mohr:
⎪⎪
⎪
⎭
⎪⎪
⎪
⎬
⎫
∂
∂==∂
∂=
∂
∂==∂
∂=
∂
∂==∂
∂=
∫
∫
∫
dx
R
MM
EJM
U
dx
R
MM
EJR
U
dx
R
MM
EJR
Uu
dd
HH
VV
10
10
10
θ
v (a)
Pz=20kN
Px=10kN
p=
2k
N/
m
A
B C
D
3 m
2
1 3
3m1,73m
Hình 4.6.
Nếu ký hiệu RH – phản lực phương ngang, RV – phản lực phương thẳng đứng, có thể viết
phương trình cân bằng lực sau cho hệ thống, A, B, C, D chỉ các nút nêu tại hình 4.6.
x’RHD + MD = M|3
3RHD + x’’RVD + MD = M|2
81
( ) ( ) DVDHD MRxRy +++− '''~3'''~3
( )
1
2
0 2
''''''~'''~ MxpyPxP xz =−−
trong đó o60;cos''''''~;sin''''''~ === ααα xxxy ; 0 ≤ x’ ≤ 3; 0 ≤ x’’ ≤ 3;
0 ≤ x’’’ ≤ 3,464.
và M|i, i = 1, 2, 3.
Tiến hành các phép tích phân sau:
0111 321 =∂
∂+∂
∂+∂
∂ ∫∫∫ dxRMMEJdxRMMEJdxRMMEJ VDVDVD (b)
với ;'''~3;'';0 123 xR
Mx
R
M
R
M
VDVDVD
+=∂
∂=∂
∂=∂
∂
Kết quả tính đưa lại:
32,088RHD + 61,638RVD + 18,696MD = 524,694. (c)
Tiếp tục tính theo dòng 2 công thức (a):
;'''~3;3;' 123 yR
M
R
Mx
R
M
VDVDVD
+=∂
∂=∂
∂=∂
∂
và từ dòng 3:
1123 =∂
∂=∂
∂=∂
∂
DDD M
M
M
M
M
M
Có thể xác lập tiếp hai phương trình cân bằng, dạng tương tự (c). Tập họp lại trong hệ phương trình
đại số tuyến tính có thể thấy:
⎪⎭
⎪⎬
⎫
⎪⎩
⎪⎨
⎧
=
⎪⎭
⎪⎬
⎫
⎪⎩
⎪⎨
⎧
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
810,125
35,122
694,524
464,9892,17698,18
696,18088,32392,46
89,17638,61088,32
D
VD
HD
M
R
R
Giải hệ phương trình theo phương pháp lực đang nêu nhận được:
RHD = -10,205 kN; RVD = 9,188 kN; MD = 16,217 kN.m
4.5 Nguyên lý công bù ảo
Ví dụ 1: Áp dụng nguyên lý công bù ảo xác định phân bố momen uốn khung phẳng dạng chữ Π,
thường gọi portal frame, như tại hình 4.7.
82
1 4
2 3 P
2
1 3
1,5L
L L
y
x
L
1,5L
L
1
1
2
4
3
2
3 P
M1
R
H
Hình 4.7
Độ cứng các thanh của khung EJ. Chiều dài hai thanh đứng L, thanh ngang 1,5L. Lực ngang P tác
động tại nút góc phải khung, từ phải sang trái.
Độ không tĩnh định khung đang xét là 3. Trường hợp này có thể chọn ba phản lực, phản lực theo
hướng thẳng đứng R, theo hướng ngang H và momen M, tính tại nút 1 làm lực không tĩnh định.
Phương trình trình bày phân bố momen uốn trong các thanh được viết như sau: Thanh 1: M(1) = -Hs
– M;
Thanh 2: M(2) = -HL + Rs – M;
Thanh 3: M(3) = -H(L – s) + 1,5LR – M – Ps;
Lực ảo tính theo công thức:
Thanh 1: δM(1) = -δHs – δM;
Thanh 2: δM(2) = -δHL + δRs – δM;
Thanh 3: δM(3) = -δH(L – s) + 1,5LδR – δM;
Công nội lực, công bù ảotính cho mỗi thanh có dạng:
( )( )
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ ++⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +=
=−−−−== ∫∫
MLMHLHMLHL
EJ
dsMHsMHs
EJ
dsMM
EJ
W
LL
δδ
δδδδ
223
00
)1()1()1*(
int
2
1
2
1
3
11
11
83
( )( )
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −+−
+⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +−+⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +−=
=−+−−+−== ∫∫
RMLRLHL
EJ
MLMRLHLHMLRLHL
EJ
dsMRsHLMRsHs
EJ
dsMM
EJ
W
LL
δ
δδ
δδδδδ
233
22233
5,1
0
5,1
0
)2()2()2*(
int
8
9
8
9
8
91
2
3
8
9
2
3
2
3
8
9
2
31
11
( )( )
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −−+−
+⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ ++−+⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ ++−=
−+−−−−+−−== ∫∫
RPLMLRLHL
EJ
MPLLMRLHLHPLMLRLHL
EJ
dsMRLsLHPsMLRsLH
EJ
dsMM
EJ
W
LL
δ
δδ
δδδδδ
3233
2223233
00
)3()3()3*(
int
4
3
8
3
8
27
8
151
2
1
2
7
8
21
2
1
6
1
2
1
4
3
2
11
5,1][5,1][11
Từ đó:
=++= )3*(int)2*(int)1*(int*int WWWW δδδδ
⎥⎦
⎤⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ ++−+⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +−+−
⎢⎣
⎡ +⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ ++−=
MPLLMRLHLRPLMLRLHL
HPLMLRLHL
EJ
δδ
δ
2223233
3233
2
1
2
7
8
21
2
5
4
3
8
21
8
27
8
15
6
1
2
5
8
15
6
131
Vì rằng công bù ảo do ngoại lực tác động bằng 0 tính cho trường hợp các chuyển vị liên
quan nút 1 đều bằng 0 có thể thấy ngay rằng: δWint* = δWext* = 0. Từ đó có thể viết tiếp:
⎪⎪
⎪
⎭
⎪⎪
⎪
⎬
⎫
=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ ++−+
=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +−+−
=++−
0
2
1
2
7
8
21
2
5
0
4
3
8
21
8
27
8
15
0
6
1
2
5
8
15
6
13
222
3233
3233
PLLMRLHL
PLMLRLHL
PLMLRLHL
hay là:
⎪⎭
⎪⎬
⎫
⎪⎩
⎪⎨
⎧
−
−
=
⎪⎭
⎪⎬
⎫
⎪⎩
⎪⎨
⎧
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
−
−
2
2
1
3
4
3
6
1
2
7
2
8
213
8
27
2
2
53
8
153
6
13
PL
PL
PL
M
R
H
LDX
LL
LLL
Sau khi giải, nghiệm của hệ phương trình trên đây mang giá trị:
⎪⎭
⎪⎬
⎫
⎪⎩
⎪⎨
⎧
−
=
⎪⎭
⎪⎬
⎫
⎪⎩
⎪⎨
⎧
PL
P
P
M
R
H
10
3
15
4
2
1
84
Momen uốn khung được vẽ dưới đây.
Hình 4.8
4.6 Phương pháp ma trận
Ví dụ 1: Sử dụng phương pháp ma trận dẻo giải khung sau.
Hình 4.9
Như ví dụ trước, ba lực redundant áp đặt tại nút D của khung, lần lượt mang ký hiệu 1, 2, 3
hoặc H, R, M như đã dùng cho ví dụ trên.
Momen uốn do tải trọng bên ngoài gây ra xác định như sau:
Tải Ký hiệu Đoạn DC Đoạn CB Đoạn BA
Tải thực M(x) 0 15x2 50x+240
R1 = 1 m1 -x -2 -2 + x
R2 = 1 m2 0 -x -4
R3 = 1 m3 1 1 1
Tất cả thành phần ma trận dẻo xác định như chuyển vị đơn vị do lực đơn vị Pi = 1 gây ra.
δik = δki = ∑∫ dsEI
MM ki
**
(*)
Tích phân trên thực hiện trong mỗi dầm riêng lẻ. Chuyển vị đơn vị được tính theo cách
tương tự:
Δip = ∫∑ M MEI dsp i
* *
(**)
85
Hình 4.10
Trong đó Mp, Sp, Qp là momen uốn, lực dọc trục và lực cắt của tải cho trước. M* với chỉ số i
là momen và lực tương ứng từ tải đơn vị Pi = 1. Hệ số κ dùng cho trường hợp liên quan lực cắt, chỉ
tỉ lệ tham gia của diện tích tíết diện vào ứng suất cắt. Sau khi giải hệ phương trình cho lực đơn vị,
ứng lực trong các dầm thuộc hệ thống được tính theo công thức:
M = MP +
i
n
=
∑
1
piMi* ; (***)
Kết quả tính trong trường hợp đang xem xét này:
∫∫∫ ∫ +−++==
4
0
24
0
2
0
2
1
11
)2(4 dx
EJ
xdx
EJ
dx
EJ
xdx
EJ
mδ
EJ
xxx
EJ
x
EJ
x
EJ
24
32
4414
3
1 4
0
32
4
0
2
0
3
=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +−++⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛=
∫∫ ∫ =+−−+===
4
0
4
0
211221
16)2)(4(21
EJ
dx
EJ
xxdx
EJEJ
dxmmδδ
∫ ∫∫ ∫ −=−+−+−===
4
0
4
0
2
0
311331
10)2()2(
EJ
dx
EJ
xdx
EJ
dx
EJ
x
EJ
dxmmδδ
EJ
dx
EJ
dxx
EJ
dxm
EJ
33,851611 4
0
4
0
22
222 =+== ∫∫∫δ
EJ
dx
EJ
dx
EJ
x
EJ
dxmm 24)4(
4
0
4
0
322332 −=−+−=== ∫∫ ∫δδ
86
EJ
dx
EJ
dx
EJ
dx
EJ
dxm
EJ
101111 4
0
4
0
2
0
2
333 =++== ∫∫∫∫δ
Vec tor lực tính như sau:
EJ
dx
EJ
xxdx
EJ
x
dx
EJ
xxdx
EJ
xdx
EJ
mM
L
33,373)48014050(30
)2)(24050()2(15.
4
0
24
0
2
4
0
4
0
2
1
1
−=−++−
=+−++−==Δ
∫∫
∫∫∫
EJ
dx
EJ
xdx
EJ
xdx
EJ
mM
L
6400)24050(15. 4
0
4
0
2
2
2 −=++−==Δ ∫∫∫
EJ
dx
EJ
xdx
EJ
xdx
EJ
mM
L
1680)24050(15. 4
0
4
0
2
3
3 =++==Δ ∫∫∫
Phương trình tương hợp, theo cách diễn đạt tại chương ba “Cơ học kết cấu” mang dạng:
[δ][P] = [Δ] – [ΔL]
⎪⎭
⎪⎬
⎫
⎪⎩
⎪⎨
⎧
−
−
−
⎪⎭
⎪⎬
⎫
⎪⎩
⎪⎨
⎧
=
⎪⎭
⎪⎬
⎫
⎪⎩
⎪⎨
⎧
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
−
−
1680
6400
33,373
1
0
0
0
2433,85
101624
1
EJ
M
R
H
DX
EJ
Sau giải hệ phương trình giá trị các lực xác định như sau:
H = -53,33 kN; R = 70,01 kN; M = -53,33 kN.m
Ví dụ 2: Sử dụng phương pháp ma trận cứng giải khung vừa đề cập.
Trong khuôn khổ phương pháp chuyển vị cách xử lý bài toán qua ma trận cứng được dùng từ
rất sớm. Ngày nay phương pháp ma trận cứng đang chiếm vị trí quan trọng trong số các phương
pháp năng lượng. Thủ tục tính theo phương pháp ma trận cứng trình bày tại chương ba giành cho
dầm được sử dụng vào hệ khung phẳng, không đổi thay nội dung.
Chọn chuyển vị đang là ẩn số cho bài toán đang xem xét: 1- chuyển dịch ngang nút B, 2 -
góc xoay góc tại nút B, và 3 – góc xoay tại nút C. Ba toạ độ chọn lựa trình bày tại hình tiếp theo.
Hình 4.11
87
Các lực và momen cố định tại nút các dầm:
Lực tác động ngang 50 kN
Momen cố định tại đầu trái đoạn BC: mkNM FBC .4012
430 2 −=×−
Momen cố định đầu bên phải BC: +40kN.m
Vecto lực được tính là:
{ }
⎪⎭
⎪⎬
⎫
⎪⎩
⎪⎨
⎧
−
=
40
40
50
P
Thành lập ma trận cứng.
Chuyển vị đơn vị theo hướng lực số 1, tính cho trường hợp Δ=1:
EJEJEJk 6875,1
2
12
4
12
3311 =+=
EJEJkk 375,0
4
6
21221 −=−==
EJEJkk 5,1
2
6
21331 −=−==
Chuyển vị đơn vị theo hướng hai tức góc xoay tại B, θ = 1:
EJEJEJk 2
4
4
4
4
22 =+=
EJEJkk 5,0
4
2
2332 ==
Chuyển vị đơn vị theo hướng ba tức góc xoay tại C, θ = 1:
EJEJEJk 3
2
4
4
4
33 =+=
Phương trình trình bày quan hệ giữa độ cứng, chuyển vị và lực tác động có dạng:
⎪⎭
⎪⎬
⎫
⎪⎩
⎪⎨
⎧
−
=
⎪⎭
⎪⎬
⎫
⎪⎩
⎪⎨
⎧
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢
⎣
⎡ −−
40
40
50
3
5,02
5,1375,06875,1
C
B
H
DX
EJ
θ
θ
Vecto chuyển vị tính từ hệ phương trình:
⎪⎭
⎪⎬
⎫
⎪⎩
⎪⎨
⎧
=
⎪⎭
⎪⎬
⎫
⎪⎩
⎪⎨
⎧
0
667,26
35556
1
EJ
H
C
B
θ
θ
Biểu đồ momen tính cho khung phẳng đang nêu có dạng:
88
0
4
35556.3667,260
4
2 =⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −+= EJM AB
kNm
EJ
EJM BA 333,134
355563667,26201
4
2 =⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ ×−×+×=
( ) kNm
EJ
EJM BC 333,1340667,262
1
4
2 −=−×=
kNm
EJ
EJM CB 333,5340667,26
1
4
2 =+×=
[ ] kNm
EJ
EJM CD 333,5335556302
1
2
2 −=×−=
[ ] kNm
EJ
EJM DC 333,5335556302
1
2
2 −=×−=
4.7 Phương pháp chuyển vị góc
Ví dụ 1: Phân tích kết cấu khung phẳng dưới đây bằng phương pháp chuyển vị góc. Biết rằng độ
cứng các thanh đứng của khung EJ, thang ngang 2EJ.
A
B
D
C
40kN/m
2J
J
J
72
72
180
72
72
3636+ +
Hình 4.12
Cách giải khung phẳng theo phương pháp chuyển vị góc trình bày tại giáo trình “Cơ học kết
cấu tàu thủy”.
Momen tại ngàm (fixed moments) tính như sau:
mkNM FBC .12012
640 2 −=×−=
89
MFCB = 120 kN.m
MFAB = MFBA =MFCD = MFDC =0
Các phương trình chuyển vị góc.
Với ϕA = 0 có thể viết:
( ) BBAAB EJEJM ϕϕϕ 5,0024
20 =−++=
Trong trường hợp ϕA = 0 còn có thể viết:
( ) BBABA EJEJM ϕϕϕ =−++= 024
20
( ) CBCBBC EJEJEJM ϕϕϕϕ 3
4
3
412002
6
2120 ++−=−++−=
( ) CBCBCB EJEJJEM ϕϕϕϕ 3
4
3
212002
6
)2(2120 ++=−++=
Với ϕD = 0 có thể viết:
( ) CDCCD EJEJM ϕϕϕ =−++= 024
20
( ) CDCDC EJEJM ϕϕϕ 5,0024
20 =−++=
Phương trình cân bằng:
∑MB = 0;
MBA + MBC = 0;
EJϕB –120 + 4/3 EJϕB + 2/3 EJϕc = 0.
Sắp xếp lại ba phương trình có thể nhận được phương trình sau đây:
7EJϕB + 2EJϕC = 360.
∑MC = 0;
MCB + MCD = 0;
120 + 2/3 EJϕB + 4/3 EJϕc = 0.
Sắp xếp lại ba phương trình cuối có thể nhận được phương trình sau đây:
2EJϕB + 7EJϕC = 360.
Từ hai phương trình 7EJϕB + 2EJϕC = 360 và 2EJϕB + 7EJϕC = 360 có thể xác định:
EJϕB = 72 và 7EJϕc = - 72
Thay các giá trị này vào phương trình cân bằng chuyển vị góc sẽ nhận được:
90
;.72)72(
3
272
3
2120
;.72)72(
3
272
3
4120
;.72
;.36725,0
mkNM
mkNM
mkNM
mkNM
CB
BC
BA
AB
=−×+×+=
−=−×+×+=
=
=×=
mkNM
mkNM
DC
CD
.36
;.72
−=
−=
Biểu đồ momen uốn trình bày tại hình phía phải, hình 4.12.
Ví dụ 2: Giải khung phẳng sau đây, khi giải tính đến trường hợp các nút tham gia chuyển vị tuyến
tính. Biết trước mô đun đàn hồi vật liệu làm khung E, momen quán tính mặt cắt ghi tại hình 4.13.
Có thể tính mo men tại ngàm ảo cho dầm BC theo các công thức từ sức bền vật liệu:
mkNM
mkNM
FCB
FBC
.120
;.120
12
640 2
=
−=×−=
MFAB = MFBA = MFCD = MFDC = 0
Phương trình cân bằng chuyển vị góc:
Δ=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ Δ−++= 375,0
4
32
4
20 BAAB
EIM ϕϕ
Δ−=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ Δ−++= 375,0
4
32
4
20 BBABA EI
EIM ϕϕϕ
( ) CBCBBC EIEIIEM ϕϕϕϕ 887,0333,112026
)2(2120 ++−=++−=
( ) CBCBCB EIEIIEM ϕϕϕϕ 333,1667,012026
)2(2120 ++=++=
Δ−=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ Δ−+= EIEIIEM CDCCD 333,0333,16
32
6
)2(2 ϕϕϕ
Δ−=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ Δ−+= EIEIIEM CDCDC 333,0667,06
32
6
)2(2 ϕϕϕ
91
B C
A
D
2I
2II
A
B
D
C
40kN/m
∆ ∆
Hình 4.13
Phương trình cân bằng momen.
∑ = 0BM
∑ ∑ =+ 0BCBA MM
0667,0333,1120375,0 =++−Δ− CCB EIEIEI ϕϕϕ
Ba công thức này được dồn lại trong biểu thức sau:
120375,0667,0333,2 =Δ−+ CB EIEI ϕϕ
∑ = 0CM
∑ ∑ =+ 0CDCB MM
0333,0333,1667,0120 =Δ−++ EIEIEI CB ϕϕ
Ba công thức này được dồn lại trong biểu thức sau:
120333,0667,2667,0 −=Δ−+ CB EIEI ϕϕ
Nếu coi rằng các phản lực ngang tại nút A và D mang giá trị sau:
4
BAAB
A
MMH += và
6
DCCD
D
MMH +=
Trong khi đó HA + HD = 0, chúng ta có thể viết:
3(MAB + MBA ) + 2(MCD + MDC ) = 0.
Từ đó có thể viết phương trình cân bằng thứ ba, tiếp (a) và (b):
0583,345,4 =Δ−+ CB IEI ϕϕ
Giải hệ ba phương trình ba ẩn (a), (b), (c) nhận được nghiệm sau:
EIϕB = 72,414; EIϕC = -60,172; EIΔ= 23,842;
Thay các giá trị vừa tìm vào hệ phương trình cân bằng chuyển vị góc sẽ nhận được:
92
MAB = 0,5.(72,414) – 0,375. 23,842 = 27,266 kN.m
MBA = 72,414 – 0,375. 23,842 = 73,473 kN.m
MBC = -120 + 1,333. 72,414 + 0,667.(-60,127) = 63,577 kN.m
MCB = 120 + 0,667.72,414 + 1,333 (-60,127) = 88,151kN.m
MCD = 1,333.(-60,127) –0,333.23,842 = 88,089 kN.m
MDC = 0,667.(-60,127) – 0,333.(23,842 = -48,044 kN.m
4.8 Giàn phẳng
Ví dụ 1: Nửa cung tròn, bán kính a, ngàm hai đầu vào tường cứng. Tải tập trung P đặt tại giữa cung,
tác động theo phương pháp tuyến với mặt phẳng cung. Xác định momen uốn, lực cắt giàn.
P a
Hình 4.14
Trường hợp kết cấu đối xứng, tải bố trí tại đường tâm đối xứng, chúng ta có thể chia cơ kết
này thành hai phần đối xứng để xem xét. Tại vị trí đặt P, cắt cung tròn ta hai phân nửa ¼ cung tròn,
một đầu mgàm, đầu kia chịu lực tập trung ½P. Momen đơn vị bố trí tại đầu tự do ¼ cung này.
Lời giải
Momen uốn và momen xoắn do lực thực:
M(x) = ½P.r.sinϕ
MT(x) = ½P(r - rcosϕ)
Momen đơn vị mang giá trị sau:
m = -1.cosϕ
mT = -1.sinϕ
∫∫ +=Δ dxGJmMdxEJmM p TTP
..
1
Để ý rằng dx = r.dϕ, công thức cuối mang dạng:
93
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +=
=−−+−=Δ ∫ ∫
p
p
P
GJEJ
GJ
rd
EJ
rd
11
2
Pr
2
)cos1Pr(.sin2
2
.sin.Pr.cos2
2
2/
0
2/
0
1
π π ϕϕϕϕϕϕ
Các thành phần ma trận dẻo tính theo cách sau:
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +=
=+=+= ∫∫∫∫
P
PP
T
GJEJ
r
rd
GJ
rd
EJ
dx
GJ
mdx
EJ
m
11
2
.
sin2cos2
2/
0
22/
0
222
11
π
ϕϕϕϕδ
ππ
Trường hợp cung làm từ thép tròn, mô đun cắt G = 0,4E, biểu thức GJP = 0,8EJ, kết quả
tính vừa trình bày sẽ mang dạng:
EJ
r
EJP
πδ 125,1;Pr125,1 11
2
1 =−=Δ
Từ đó, momen uốn tại giữa cung tính bằng biểu thức:
rPX P .318,0Pr
11
1 ==Δ−= πδ
Biểu đồ momen uốn và momen xoắn tính như sau:
M = MP + m.X = ½ Prsinϕ - 0,318Prcosϕ
MT = MPT + mT.X = ½ Pr(1 - cosϕ) - 0,318Pr.sinϕ
P/2P/2
X=1
ϕ ϕ
P/2
A
C
z
D
B
A
zas
in
ϕ
X=1
x x
a
P
0,5Pa
-0,5Pa
0,318Pa
0,182Pa
0,174Pa 0,174Pa
0,182Pa
Hình 4.15
94
Bài tập
1. Xác định phản lực theo hướng thẳng đứng và hướng ngang V và H, vẽ biểu đồ mô men uốn
khung phẳng, chịu áp lực phân bố đều, cường độ q = const, hình 4.16a. Biết rằng độ cứng khung
EJ, kích thước khung trình bày tại hình.
2. Cột cẩu có dạng như miêu tả tại hình 4.16b, độ cứng EJ. Xác định phản lực và momen uốn khung
vừa hình thành dưới tác động lực P.
P
C
A
B
J
A B
q
a) Baøi taäp 1 b) Baøi taäp 2
Hình 4.16
P
I2 I2
I1
I3I3
k
I3I3
I2
I1
I2
Hình 4.17
3. Xác định phản lực, trình bày biểu đồ momen uốn khung phẳng tại hình 4.17 hía trái.
4. Xác định phản lực, trình bày biểu đồ momen uốn khung phẳng tại hình 4.17 phía phải.
95
A
B CP P
D
C
D
A
P
P
P
P
P
P
Q
Q
2Q
a) Baøi taäp 5 b) Baøi taäp 6 c) Baøi taäp 7
Hình 4.18
5. Vẽ đồ thị momen uốn vòng bị tác động hai lực P kéo đối xứng, hình 4.18a.
6. Vẽ đồ thị momen uốn vòng bị tác động lực sáu lực P kéo đối xứng, hình 4.18b.
7. Vẽ đồ thị momen uốn vòng bị tác động ba momen nêu tại hình 4.18c.
P
Pa
Pa
P
A B
CD
Hình 4.19
8. Trình bày đồ thị momen uốn giàn tại hình 4.19.
9. Hai dầm cùng vật liệu, dầm thứ nhất dài l1, độ cứng EJ1, dầm thứ hai dài l2, độ cứng EJ2, đặt tựa
lên nhau, vuông góc với nhau. Điểm tựa lên nhau chính giữa sải mỗi dầm. Hệ thống chịu tải tập
trung P, tác động pháp tuyến, tại điểm tựa đang nêu. Xác định phản lực hai dầm dưới tác động của
P.
Hướng dẫn: a) R1 từ dầm thứ nhất và R2 từ dầm thứ hai thỏa mãn điều kiện R1 + R2 = P.
b) Độ võng của điểm giữa hai dầm bằng nhau.
96
daàm
na
èm
döô
ùi
P
Hình 4.20
10. Vẽ biểu đồ momen uốn trong khung phẳng nêu tại hình 4.21.
Y
X
h h
h
2h
A C
D
E
B
EJ1=1
EJ2=2
P
Hình 4.21
97
CHƯƠNG 5
TẤM MỎNG
Tóm tắt
Tấm mỏng được xác định trong hệ tọa độ Oxyz như tại hình 5.1
t
t/
2
t/
2θ
θ
Taám moûng
Chuyeån vò
Hình 5.1
Quan hệ giữa biến dạng – chuyển vị bài toán phẳng áp dụng vào tấm mỏng:
⎪⎪
⎪
⎭
⎪⎪
⎪
⎬
⎫
∂
∂+∂
∂=
∂
∂=
∂
∂=
xy
u
y
x
u
xy
y
x
v
v
γ
ε
ε
(a)
Phương trình chuyển vị trong tấm u, v, w theo chuyển vị w và góc xoay θx, θy mặt trung
hòa diễn đạt như sau:
⎭⎬
⎫
×=
×=
y
x
z
zu
θ
θ
v
(b)
Thay phương trình (b) vào (a) chúng ta nhận được các biểu thức tính biến dạng trong tấm.
Từ giả thiết đảm bảo độ vuông góc của pháp tuyến sau biến dạng, các biểu thức γxz = γyz = 0, còn
biến dạng εz = 0 và như vậy biến dạng tấm trong mặt phẳng 0xy sẽ là:
98
⎪⎪
⎪
⎭
⎪⎪
⎪
⎬
⎫
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
∂
∂+∂
∂×=
∂
∂×=
∂
∂×=
xy
z
y
z
x
z
yx
xy
y
y
x
x
θθγ
θε
θε
(c)
Ký hiệu
xyyx
yx
xy
y
y
x
x ∂
∂=∂
∂−=∂
∂=∂
∂= θθκθκθκ ;; , phương trình (c) trở thành:
⎪⎭
⎪⎬
⎫
×=
×=
×=
xyxy
yy
xx
z
z
z
κγ
κε
κε
2
.
Thay thế w
y
w
x yx ∂
∂−=∂
∂−= θθ ; vào (c) có thể thấy:
⎪⎪
⎪
⎭
⎪⎪
⎪
⎬
⎫
∂∂
∂×−=
∂
∂×−=
∂
∂×−=
yx
wz
y
wz
x
wz
xy
y
x
2
2
2
2
2
2γ
ε
ε
(d)
Quan hệ biến dạng – ứng suất thể hiện tại định luật Hooke:
( ) ⎪⎭
⎪⎬
⎫
⎪⎩
⎪⎨
⎧
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
+
−
−
=
⎪⎭
⎪⎬
⎫
⎪⎩
⎪⎨
⎧
xy
y
x
xy
y
x
E τ
σ
σ
υ
υ
υ
γ
ε
ε
1200
01
01
1 (e)
Từ đó có thể tính vec tơ ứng suất trong trạng thái ứng suất phẳng:
⎪⎭
⎪⎬
⎫
⎪⎩
⎪⎨
⎧
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
−=⎪⎭
⎪⎬
⎫
⎪⎩
⎪⎨
⎧
−
xy
y
x
xy
y
x E
γ
ε
ε
υ
υ
υτ
σ
σ
υ
2
1
2
00
01
01
1
(f)
Trong nghiên cứu tấm mỏng, thay vì xem xét ứng suất σx, σy, τxy người ta thường dùng
đại lượng hợp lực (stress resultants) tính bằng giá trị lực trên đơn vị chiều dài, dạng thường gặp sau:
∫∫∫
−−−
===
2/
2/
2/
2/
2/
2/
;;;
t
t
xyxy
t
t
yy
t
t
xx dzNdzNdzN τσσ
Trường hợp trạng thái ứng suất phẳng quan hệ giữa hợp lực và biến dạng tương tự phương
trình trong định luật Hooke:
99
và
⎪⎭
⎪⎬
⎫
⎪⎩
⎪⎨
⎧
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
−=⎪⎭
⎪⎬
⎫
⎪⎩
⎪⎨
⎧
−
xy
y
x
xy
y
x Et
N
N
N
γ
ε
ε
υ
υ
υ υ
2
1
2
00
01
01
1
(g)
hoặc tính ngược lại:
⎪⎭
⎪⎬
⎫
⎪⎩
⎪⎨
⎧
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
+
−
−
=
⎪⎭
⎪⎬
⎫
⎪⎩
⎪⎨
⎧
xy
y
x
xy
y
x
N
N
N
Et
)1(200
01
01
1
υ
υ
υ
γ
ε
ε
(h)
Ứng suất và hợp lực trong phần tử tấm diễn tả tại hình 5.2 tiếp theo.
ÖÙng suaát
Momen vaø löïcσ σ
τ
τ
τ
τ
τ
σ
τ τ
τ
σ
Hình 5.2
Momen uốn, momen xoắn và lực cắt liên quan ứng suất vừa trình bày được biết dưới dạng:
Momen uốn, momen xoắn ∫
− ⎪⎭
⎪⎬
⎫
⎪⎩
⎪⎨
⎧
=
⎪⎭
⎪⎬
⎫
⎪⎩
⎪⎨
⎧
2
2
t
t
zdz
M
M
M
xy
y
x
xy
y
x
τ
σ
σ
(i)
và lực cắt dz
q
q
t
t yz
xz
y
x ∫
− ⎭⎬
⎫
⎩⎨
⎧=
⎭⎬
⎫
⎩⎨
⎧ 2
2
τ
τ
(j)
⎪⎭
⎪⎬
⎫
⎪⎩
⎪⎨
⎧
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
−=⎪⎭
⎪⎬
⎫
⎪⎩
⎪⎨
⎧
−
xy
y
x
xy
y
x Et
M
M
M
κ
κ
κ
υ
υ
υ υ
2
1
2
3
00
01
01
)1(12
(k)
Đại lượng
)1(12 2
3
υ−=
EtD trong công thức cuối có tên gọi độ cứng tấm.
100
Trường hợp biểu diễn các hệ số κx, κy, κxy trong quan hệ với w:
yx
w
yy
w
yx
w
x
x
xy
y
y
x
x ∂∂
∂−=∂
∂−=∂
∂−=∂
∂=∂
∂−=∂
∂=
2
2
2
2
2
2;;
θκθκθκ quan hệ (k) được hiểu theo
cách khác như sau:
( ) ⎪⎪
⎪
⎭
⎪⎪
⎪
⎬
⎫
⎪⎪
⎪
⎩
⎪⎪
⎪
⎨
⎧
∂∂
∂−
∂
∂+∂
∂
∂
∂+∂
∂
−−=⎪⎭
⎪⎬
⎫
⎪⎩
⎪⎨
⎧
yx
w
x
w
y
w
y
w
x
w
Et
M
M
M
xy
y
x
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
3
1
)1(12
υ
υ
υ
υ tư đó ⎪⎭
⎪⎬
⎫
⎪⎩
⎪⎨
⎧
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
+
−
−
=
⎪⎭
⎪⎬
⎫
⎪⎩
⎪⎨
⎧
xy
y
x
xy
y
x
M
M
M
Et
)1(200
01
01
12
3
υ
υ
υ
κ
κ
κ
Ứng suất của tấm trong trạng thái ứng suất phẳng:
⎪⎪
⎪
⎭
⎪⎪
⎪
⎬
⎫
=
=
=
12/
12/
12/
3
3
3
t
zM
t
zM
t
zM
xy
xy
y
y
x
x
τ
σ
σ
(l)
Phân bố ứng suất theo chiều dày tấm có dạng trình bày tại hình 5.3.
σ
σ
τ
ττ
τ
yz
yx
y
xy
xz x
Hình 5.3
101
Điều kiện cân bằng
⎪⎪
⎪
⎭
⎪⎪
⎪
⎬
⎫
=−∂
∂+∂
∂
=−∂
∂+∂
∂
=+∂
∂+∂
∂
0
0
0
y
xyy
x
yxx
yx
q
x
M
y
M
q
y
M
x
M
p
y
q
x
q
(m)
Thay thế hai công thức cuối từ hệ phương trình đang đề cập vào phương trình đầu, chúng ta
nhận được phương trình cân bằng bậc cao hơn sau đây:
02
22
2
2
=+∂
∂+∂∂
∂+∂
∂
p
y
M
yx
M
x
M yxyx (n)
Phương trình vi phân uốn tấm
Thay thế các biểu thức từ (11a) vào vị trí Mx, My, Mxy của phương trình (n) chúng ta nhận
được phương trình vi phân bậc 4 trình bày điều kiện cân bằng.
D
p
y
w
yx
w
x
w =∂
∂+∂∂
∂+∂
∂
4
4
22
4
4
4
2 (o)
Công thức cuối này còn được viết theo cách sau đây:
D
pw =∇ 4
trong đó ( )22224 ∇=∇∇=∇ , còn 22222 yx ∂∂+∂∂=∇
Ví dụ 1: Phương trình độ võng tấm chữ nhật, vật liệu đẳng hướng, chỉ hai cạnh đối xứng tựa tự do
trên gối cứng theo cách giải Navier được giới thiệu tiếp dưới đây. Chiều dầy tấm t, tải trọng phân bố
đều q(x,y) = const. Tâm toạ độ tại góc dưới bên trái.
D.∇4w = q. (a)
Lưu ý tính đối xứng bài toán và điều kiện biên cũng đối xứng, lời giải có thể tìm một trong
hai cách:
w(x,y) = ∑∞
=1
sin)(
n
n b
ynxX π
hoặc w(x,y) = ∑∞
=1
sin)(
n
n a
xnxY π (b)
Chuỗi phân bố tải trọng tương ứng:
q = ∑∞
=1
sin
n
n b
ynq π hoặc q = ∑∞
=1
sin
n
n a
xnq π (c)
Chọn phương án 2 khi tiếp tục giải bài toán này. Nhân hai vế của biểu thức cho q với
(2/a)sin(mπx/a) và tích phân từ x = 0 đến x = a, hệ số qn sẽ được xác định:
102
qn = πn
q4 khi n =1,3,5,...
qn = 0 nếu n =2,4, ... (d)
Từ đó:
q =
a
xn
n
q
n
π
π sin
14
,..3,1
∑∞
=
(e)
Thay biểu thức trên vào (b), với n =1,3,5,... sẽ nhận được phương trình vi phân bậc bốn sau:
YnIV -2
n
a
π⎛
⎝⎜
⎞
⎠⎟
2
Yn’’ +
n
a
π⎛
⎝⎜
⎞
⎠⎟
4
Yn = Dn
q
π
4 (f)
Lời giải riêng là 45
44
βπ Dn
qb , với
a
bπβ = (g)
Nghiệm bài toán có dạng:
Yn(y)= ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
a
ynC πcosh0 + ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
a
ynC πsinh1 + ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
a
yn
a
ynC ππ sinh2 + ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
a
yn
a
ynC ππ cosh3
+ 4
4
5 4
qb
n Dπ β (h)
Điều kiện biên bài toán đòi hỏi thỏa mãn 4 phương trình:
w(x,0) = ∂∂
2
2y
w(x,0) = w(x,b) = ∂∂
2
2y
w(x,b) = 0. (i)
Thay biểu thức w(x,y) = ∑∞
=1
sin)(
n
n a
xnxY π vào các phương trình thuộc điều kiện biên trên sẽ
nhận được:
Yn(0) = Yn’’(0) = Yn(b) = Yn’’(b) = 0. (j)
Từ đó:
( ) ( )
⎥⎥
⎥⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎣
⎡
×+⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +−=
b
yn
b
yn
b
yn
n
b
yn
nn
Dn
qayYn β
β
β
β
β
ββ
π cosh
sinh
2
2
sinh
cosh
2
tanh
4
114 5
4
(k)
Momen uốn tấm có dạng sau:
103
( )
( )
a
xn
n
b
yn
b
yn
n
b
yn
nn
n
qaM
n
x
π
β
β
βυ
β
β
ββυπ
sin
2
cosh
sinh
2
1
4
cosh
cosh
2
tanh
4
11114
,3,1
33
3
⎪⎪⎭
⎪⎪⎬
⎫
×−+
+⎩⎨
⎧
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ −+−×= ∑∞
=
(l)
( )
( )
a
xn
n
b
yn
b
yn
n
b
yn
nn
n
qaM
n
y
π
β
β
βυ
β
β
ββυυυπ
sin
2
cosh
sinh
2
1
4
cosh
cosh
2
tanh
4
114
,3,1
33
3
⎪⎪⎭
⎪⎪⎬
⎫
×−+
+⎩⎨
⎧
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ −+−×= ∑∞
=
(m)
Ví dụ 2: Tấm hình chữ nhật, tựa trên bốn cạnh, chiều dày tấm t = 0,6cm chịu tác động momen uốn
Mx = 600 N.m/m, phân bố đều dọc cạnh dài, song song với trục Oy, hình 5.4.
Xác định momen xoắn lớn nhất trong tấm và ứng suất lớn nhất tại tấm.
Biết rằng E = 2.105 MPa, ν = 0,3.
y
My
O x Hình 5.4
Mx
Lời giải
Ứng suất do uốn tính theo công thức:
MPaPa
t
M
W
M x
x
x
x 10010
6 8
2max, ====σ
Theo hướng Oy momen uốn My = 0 và theo đó σy = 0.
Ứng suất tiếp lớn nhất:
MPayx 50
2
max,
max =
−= σστ
Momen xoắn lớn nhất:
mNmtQ /300
6
.1 2
maxmax == τ
104
Bán kính cung uốn tính từ biểu thức:
EJ
M=ρ
1 như đã giới thiệu trong phần uốn dầm.
m
M
EJ
x
6
12.600
10.6.110.2 9311 =×==
−
ρ
Ví dụ 3: Tấm chữ nhật tựa trên bốn cạnh, chiều dày tấm t = 4mm, chịu tác động momen uốn Mx =
300 Nm/m và My = 100 Nm/m.
Xác định ứng suất lớn nhất trong tấm.
Kiểm tra độ bền theo tiêu chuẩn von Mises, biết rằng σcr = 120MPa.
Trả lời
;5,112
6
2max, MPat
M x
x ==σ
;5,37
6
2max, MPat
M y
y ==σ
MPayx 5,37
2
max,max,
max =
−= σστ
Theo tiêu chuẩn bền von Mises:
( ) ( ) ( ) MPaeq 992
2 2
13
2
32
2
21 =−+−+−= σσσσσσσ
Giới hạn trên đây nhỏ hơn giá trị ứng suất cho phép σcr = 120MPa
Ví dụ 4: Tấm hình chữ nhật, cạnh a = 80cm; b = 25cm, chiều dầy tấm t = 0,4cm, tựa trên bốn cạnh,
chịu tải phân bố đều theo phương pháp tuyến p = 40kPa.
Xác định độ võng lớn nhất f, ứng suất lớn nhất và momen xoắn lớn nhất. Biết rằng E = 2.105
MPa, ν = 0,25.
Với tấm dài, tỷ lệ a/b > 3 có thể coi rằng liên kết tựa hai cạnh ngắn đến độ uốn tấm theo
chiều kia không lớn. Công thức tính momen uốn và ứng suất mang dạng:
mmNMMmmNpbM xyx /.50;/.2008 max,
2
max, ==== υ
Từ đó có thể tính tiếp:
MPa
t
M x
x 75
6
2
max,
max, ==σ
Momen xoắn tính theo công thức:
mmN
MM
Q yx /.75
2
max,max,
max =
−=
và MPa
t
Q
1,28
6
2
max
max ==τ
105
Độ cứng tấm chịu uốn:
( ) mkNEtD .14,1112 2
3
=−= υ
Độ võng lớn nhất, tính tại điểm giữa tấm:
mm
D
pbwf 73,0
384
5 4
max ===
Ổn định tấm hình chữ nhật
Ví dụ 1: Tấm chữ nhật, tựa bản lề bốn cạnh, chịu tác động lực nén theo chiều dọc. Xác định ứng
suất giới hạn nếu a = 40 cm, b = 25 cm, t = 0,8 cm, E = 7,2. 104MPa, ν = 0,30 và ứng suất giới
hạn cơ cấu cứng [σ] = 240 MPa.
Lời giải
Ứng suất giới hạn tính theo công thức:
tb
Dkcr 2
2πσ =
trong đó
2
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +=
mb
a
a
mbk
Điều kiện chuyển tiếp để tấm chuyển sang giai đoạn mất ổn định từ m nửa sóng đến m + 1
nửa sóng:
b
amm =+ )1(
Trường hợp này, a/b = 40/25 = 1,6 > √2. Hệ số k tính bằng k = 4,2.
Độ cứng tấm:
( ) mNEtD .47,3112 2
3
=−= υ
Từ đó có thể tính:
MPaMPacr 240][88,2 =<= σσ
Ví dụ 2: Tấm hình vuông cạnh b = 20 cm, tựa trên các cạnh, bị nén cả hai chiều bằng tải T.
Xác định ứng suất giới hạn nếu t = 0,4 cm, E = 7,0.104 MPa, ν = 0,30.
Trường hợp chỉ chịu nén một hướng ứng suất giới hạn sẽ giảm như thế nào?
Lời giải
Tấm hình vuông mất ổn định trong cả trường hợp m = n = 1.
Ứng suất giới hạn tính bằng biểu thức:
tb
Dkycrxcr 2
2
,,
πσσ ==
106
trong đó 2
2
2
2
2
2
=
+⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
⎥⎥⎦
⎤
⎢⎢⎣
⎡ +⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
=
n
a
mb
n
a
mb
k
Độ cứng tấm:
( ) mNEtD .410112 2
3
=−= υ
MPa
tb
Dkycrxcr 6,502
2
,, === πσσ
Tấm bị cắt
Ví dụ 1: Tấm chữ nhật, a = 40 cm, b = 25 cm, t = 0,4 cm, chịu ứng suất cắt τ = const dọc bốn
cạnh. Xác định ứng suất cắt giới hạn, biết E = 7,2.104MPa, [τ] = 120 MPa.
Lời giải
Ứng suất cắt giới hạn tính theo công thức:
2)9,0(
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
=
t
b
EkScrτ
Trong đó 9,6435,5
2
=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛+=
a
bkS
MPacr 114=τ
Ví dụ 2: Tấm hình chữ nhật, cạnh a = 30 cm, b = 12 cm, t = 0,1 cm, bị viền bằng nẹp cứng
ba cạnh, hai cạnh dài và một cạnh ngắn, cạnh ngắn còn lại gắn chặt vào cơ cấu khỏe. Tấm chịu lực
cắt đặt tại nút trên của tấm, xem hình. Biết rằng E = 2.105 MPa, [τ] = 250 MPa.
Xác định lực cắt giới hạn, biết rằng hệ số an toàn cho ổn định n = 1,5.
P
Hình 5.5
Lời giải
Ứng suất cắt tại các mép tấm:
107
cr
cr P
tb
nP 310.17,4
.
==τ , (Pa)
Công thức tính ứng suất giới hạn, như đã trình bày trên đây, có dạng:
2)9,0(
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
=
t
b
EkScrτ với 99,5435,5
2
=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛+=
a
bkS
Từ đây có thể viết: 73 10.49,710.17,4 =crP
Pcr = 1,8.104 = 18 kN.
Bài tập
1. Giải bài toán uốn tấm mỏng, hình chữ nhật, kích thước a x b, trình bày tại hình 1, phần tấm
mỏng, tựa trên các cạnh, chịu tác động áp lực p(x,y) theo phương pháp tuyến.
Phương án thực hiện: trình bày p(x,y) dạng chuỗi Navier.
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛= ∑∑∞
=
∞
= b
yn
a
xmCyxp
m n
mn
ππ sinsin),(
1 1
Hằng số Cmn tính từ chuỗi Fourier:
dxdy
b
yn
a
xmyxp
ab
C
a b
mn ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛= ∫ ∫ ππ sinsin),(4
0 0
2. Trường hợp p(x,y) = p0 = const được áp dụng cho bài tập 1 vừa nêu, chứng minh rằng:
,...5,3,1,
16
2
0 == nm
mn
pCmn π
Chuyển vị tấm tính theo công thức:
( ) ( ) ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
+= ∑∑
∞
=
∞
= b
yn
a
xm
anbm
ba
mnmn
pyxw
m n
ππ
π sinsin
116),(
2
22
22
1 1
2
0
m, n = 1,3,5, . . .
3. Sử dụng kết quả bài tập 2 tìm độ võng điểm giữa tấm với a/b = 1,6.
4. Sử dụng kết quả bài tập 2 giải bài toán tấm mỏng làm từ thép, kích thước 200mm x 400mm,
chiều dày tấm t = 6mm, E = 210 GPa, ν = 0,3. Áp lực p0 = 100 kPa.
Xác định wmax cho các trường hợp sau:
• Các cạnh tựa tự do
• Các cạnh ngàm
• Hai cạnh ngắn tựa trên gối, hai cạnh dài ngàm
• Hai cạnh ngắn tựa, hai cạnh còn lại tự do
108
5. Xác định ứng suất lớn nhất độ võng lớn nhất đo tại giữa tấm hình chữ nhật, cạnh dài a, cạnh
ngắn b, chịu tác động phân bố lực p theo phương pháp tuyến, dựa vào công thức sau đây:
3
4
2max
2
1max Et
pbKw
t
bpK =⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛=σ ; Hệ số Poisson υ = 0,3
Bảng 1
Trường hợp 1: Bốn cạnh tựa trên gối
a/b 1.0 1.2 1.4 1.6 1.8 2.0 3.0 4.0 5.0 ∞
K1 0.2874 0.3762 0.4530 0.5172 0.5688 0.6102 0.7134 0.7410 0.7476 0.7500
K2 0.0440 0.0616 0.0770 0.0906 0.1017 0.1110 0.1335 0.1400 0.1417 0.1421
Trường hợp 2: Bốn cạnh ngàm
a/b 1.0 1.2 1.4 1.6 1.8 2.0 ∞
K1 0.3078 0.3834 0.4356 0.4680 0.4872 0.4974 0.5000
K2 0.0138 0.0188 0.2260 0.0251 0.0267 0.0277 0.0284
Trường hợp 3: Hai cạnh đối diện, cạnh a, tựa tự do, hai cạnh kia ngàm
a/b 1.0 1.2 1.4 1.6 1.8 2.0 ∞
K1 0.4182 0.5208 0.5988 0.6540 0.6912 0.7146 0.7500
K2 0.0210 0.0349 0.0502 0.0658 0.0800 0.0922 0.1422
Trường hợp 4: Hai cạnh đối diện, cạnh b, tựa tự do, hai cạnh kia ngàm
a/b 1.0 1.2 1.4 1.6 1.8 2.0 ∞
K1 0.4182 0.4626 0.4860 0.4968 0.4971 0.4973 0.5000
K2 0.0210 0.0243 0.0262 0.0273 0.0280 0.0283 0.0285
Đặc trưng hình học và áp lực p của các tấm như sau:
1) a = 2m; b = 1m; t = 5mm; p = 5MPa.
2) a = 2m; b = 1m; t = 8mm; p = 9,81MPa.
3) a = 4m; b = 1m; t = 8mm; p = 9,81MPa.
4) a = 6m; b = 1m; t = 10mm; p = 9,81MPa.
5) a = 9m; b = 1m; t = 10mm; p = 9,81MPa.
6. Chứng minh những biểu thức sau đây, dùng cho tấm hình tròn.
Chuyển vị hướng li tâm:
dr
dwzur −= (a)
Biến dạng:
⎪⎪⎭
⎪⎪⎬
⎫
−==
−==
dr
dw
r
z
r
u
dr
wdz
dr
du
r
r
θε
ε 2
2
(b)
109
Ứng suất:
⎪⎪
⎪
⎭
⎪⎪
⎪
⎬
⎫
=
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +−−=
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +−−=
0
1
1
1
2
2
2
2
2
2
z
r
dr
wd
dr
dw
r
zE
dr
dw
rdr
wdzE
σ
ννσ
ν
νσ
θ (c)
Nếu ký hiệu M – momen uốn phân bố trên đơn vị chiều dài, công thức cuối có thể viết
thành:
⎪⎭
⎪⎬
⎫
=
=
3
3
12
12
t
zM
t
zM r
r
θ
θσ
σ
(d)
với
⎪⎪⎭
⎪⎪⎬
⎫
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +−=
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +−=
2
2
2
2
1
dr
wd
dr
dw
r
DM
dr
dw
rdr
wdDM r
ν
ν
θ
với ( )2
3
112 ν−=
EtD (e)
Công thức trình bày tại (d) dùng cho tấm dày t có dạng:
⎪⎭
⎪⎬
⎫
±=
±=
3minmax,
3minmax,
6)(
6)(
t
M
t
M r
x
θ
θσ
σ
Phương trình vi phân bậc bốn uốn tấm, chịu tác động lực pháp tuyến p(r) được viết thành:
D
rp
dr
dw
rdr
wd
dr
d
rdr
drw )(11)( 2
2
2
2
4 =⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +=∇
7. Xác định chiều dày t tấm thép hình chữ nhật nhằm tránh mất ổn định tấm trong trường hợp chịu
lực nén P=30kN phân bố đều dọc cạnh ngắn tấm. Tấm tựa tự do bốn cạnh. Biết rằng cạnh tấm a =
35cm, b = 10cm, E = 2.105MPa, ν = 0,28.
8. Tấm thép hình vuông cạnh b = 25cm, tựa bốn mép trên gối, chịu lực nén cường độ q cả hai
chiều, hình 5.6. Xác định ứng suất giới hạn (ứng suất Euler) của tấm, biết rằng chiều dày tấm t =
0,40cm, E = 7.104MPa, ν = 0,3.
Trường hợp lực nén cường độ như trên chỉ tác động theo một hướng, kết quả tính sẽ như thế
nào?
τ
τ
τ
τ
110
Hình 5.6 Hình 5.7
9. Tấm làm từ hợp kim nhôm, hình chữ nhật cạnh a = 40cm, b = 25cm, tựa tư do trên bốn cạnh,
chịu tác động lực cắt τ, hình 5.7. Xác định tải giới hạn, biết rằng E = 7,2.104MPa, [τ] = 120MPa.
10. Tấm hình chữ nhật cạnh nhật cạnh a = 36cm, b = 20cm, tựa tư do trên bốn cạnh, chịu tác động
lực cắt τ, và lực nén T = 2τ, hình 5.8. Xác định τcr để tấm không bị mất ổn định.
τ
τ
τ
τ
Hình 5.8
Biết rằng E = 7,2.104MPa, ν = 0,3.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- slidevn_com_h4327899ng_d7851n_gi7843i_bagravei_t7853p_lyacute_thuy7871t_272agraven_h7891i_vagrave_c4.pdf